You are on page 1of 79

KẾ HOẠCH KINH DOANH MÔ HÌNH CÀ PHÊ DẠY

TIẾNG ANH GIAO TIẾP TEA TALKS

Tên doanh nghiệp: Tea Talks


Tên người sáng lập: Nhóm 11
Ngày: 02/12/2022
Địa chỉ: 243/ 43 phường 2, đường Hoa Lan,
quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh.

Điện thoại: +(84) 345721321

Fax: 0283827888

NHÓM SV THỰC HIỆN


1. Đào Thiện Quỳnh Hương
2. Nguyễn Thị Trà My
3. Đỗ Hồng Mỹ
4. Phan Thị Thuỷ Sang

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 2 tháng 12 năm 2022


ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ

Nhóm 11 Nhiệm Vụ Mức độ


Phân tích thị trường; Sản phẩm và Giá;

Đào Thiện Quỳnh Hương 2021003099 Tài sản cố định; Nguồn vốn; Vốn lưu 100%
động.

Mô hình BMC; Phân tích đối thủ cạnh


Nguyễn Thị Trà My 2021002875 100%
tranh; Những cải tiến dự định của TT.

Đặc điểm khách hàng; Địa điểm và


Xúc tiến QC & xúc tiến BH; Doanh
Đỗ Hồng Mỹ 2021006922 100%
thu; Doanh thu và chi phí; Lưu chuyển
tiền mặt; Tổng hợp và chỉnh sửa.

Kế hoạch tổ chức nhân sự; Các rủi ro


Phan Thị Thuỷ Sang 2021006876 100%
có thể gặp phải; Tài liệu tham khảo.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 35 Quốc gia xem tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức .................................................1
Hình 1. 2 Logo Tea Talks .............................................................................................................4
Hình 1. 3 Menu đồ uống của Tea Talks ......................................................................................5
Hình 1. 4 Menu bánh/ thức ăn nhẹ của Tea Talks.....................................................................6
Hình 1. 5 Phân bổ lịch học tại Tea Talks ....................................................................................7
Hình 1. 6 Học phí tại Tea Talks ...................................................................................................7

Hình 2. 1 Chỉ số tiêu dùng cà phê/ đồ uống ngoài nhà (OOH) của người Việt năm 2022 .....9
Hình 2. 2 Nhu cầu sử dụng tiếng Anh giao tiếp của người Việt .............................................11
Hình 2. 3 Sơ đồ định vị thương hiệu của Tea Talks ................................................................18

Hình 3. 1 Phương thức phân phối dịch vụ đồ uống của Tea Talks ........................................27

Hình 4. 1 Sơ đồ tổ chức đội ngũ nhân sự Tea Talks ................................................................34

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1. 1 MÔ HÌNH BMC CỦA TEA TALKS .........................................................................3

Bảng 2. 1 ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH ............16

Bảng 3. 1 DỊCH VỤ CUNG CẤP THỨC UỐNG ...................................................................21


Bảng 3. 2 DỊCH VỤ DẠY TIẾNG ANH GIAO TIẾP CÓ THU PHÍ ...................................23
Bảng 3. 3 BẢNG GIÁ CÁC SẢN PHẨM TẠI TEA TALKS ................................................24
Bảng 3. 4 VỊ TRÍ CỦA TEA TALKS ......................................................................................28
Bảng 3. 5 PHƯƠNG PHÁP XÚC TIẾN QUẢNG CÁO TẠI TEA TALKS ........................32

Bảng 4. 1 MÔ TẢ CÔNG VIỆC TẠI TEA TALKS ................................................................34


Bảng 4. 2 PHÂN BỔ THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI TEA TALKS .......................................36
Bảng 4. 3 CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN CỦA TEA TALKS ............................................36
Bảng 4. 4 GIẤY PHÉP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CẦN CÓ ........................................37
Bảng 4. 5 THUẾ ..........................................................................................................................38
Bảng 4. 6 NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ................38

Bảng 5. 1 TIÊU CHUẨN CHỌN MUA TSCĐ.........................................................................39


Bảng 5. 2 CÁC CÔNG CỤ, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THỨC ĂN, NƯỚC UỐNG ...................40
Bảng 5. 3 NHÀ CUNG CẤP CÔNG CỤ, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THỨC ĂN, NƯỚC UỐNG
......................................................................................................................................................41
Bảng 5. 4 CÁC VẬT DỤNG HỖ TRỢ KHÁC.........................................................................42
Bảng 5. 5 NHÀ CUNG CẤP CÁC VẬT DỤNG HỖ TRỢ KHÁC .........................................43
Bảng 5. 6 NỘI THẤT VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG .....................................43
Bảng 5. 7 NHÀ CUNG CẤP NỘI THẤT VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG .....44
BẢNG 5. 8 KHẤU HAO TSCĐ .................................................................................................46

Bảng 6. 1 CHI PHÍ TRƯỚC HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN.............................................................51


Bảng 6. 2 CHI PHÍ KHAI TRƯƠNG .......................................................................................51
Bảng 6. 3 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU ............................................................................52
Bảng 7. 1 CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ BAO BÌ .........................................................53
Bảng 7. 2 NHÀ CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ BAO BÌ ..........................................54
Bảng 7. 3 CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC .....................................................................55
Bảng 7. 4 TỔNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG THÁNG..........................................................56

Bảng 8. 1 ƯỚC TÍNH DOANH THU BÁN HÀNG .................................................................58

Bảng 9. 1 KẾ HOẠCH DOANH THU VÀ CHI PHÍ ..............................................................61

Bảng 10. 2 KẾ HOẠCH LƯU CHUYỂN TIỀN MẶT ............................................................64

Bảng 11. 1 MỘT SỐ RỦI RO TEA TALKS CÓ THỂ GẶP PHẢI .......................................67
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
PHẦN I. MÔ TẢ DỰ ÁN KINH DOANH .........................................................................4
1. 1. MÔ TẢ DỰ ÁN ............................................................................................................... 4
1. 2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG .............................................................................................. 5
1. 3. SẢN PHẨM CUNG CẤP................................................................................................. 5
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG ............................................................................9
2. 1. ĐẶC ĐIỂM KHÁCH HÀNG ........................................................................................... 9
2.1.1. Khách hàng của dịch vụ cà phê .......................................................................................................... 9
2.1.2. Khách hàng của dịch vụ dạy tiếng Anh giao tiếp ............................................................................. 10
2. 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ......................................................................................... 11
2.2. 1. Thị trường kinh doanh thức uống tại chỗ ................................................................................... 11
2.2. 2. Thị trường kinh doanh giáo dục .................................................................................................. 12
2.2. 3. Thị trường kinh doanh thức uống kết hợp dạy tiếng Anh .......................................................... 13
2. 3. KHẢ NĂNG CẠNH TRANH ........................................................................................ 13
2.3. 1. Phân tích các đối thủ cạnh tranh ................................................................................................. 13
2.3. 2. Các lợi thế và hạn chế của Tea Talks .......................................................................................... 18

PHẦN III. KẾ HOẠCH MARKETING ..........................................................................21


3. 1. SẢN PHẨM ................................................................................................................... 21
3. 2. GIÁ CẢ ......................................................................................................................... 24
3. 3. ĐỊA ĐIỂM..................................................................................................................... 27
3.3. 1. Phương thức phân phối ................................................................................................................ 27
3.3. 2. Địa điểm......................................................................................................................................... 28
3. 4. QUẢNG CÁO VÀ XÚC TIẾN....................................................................................... 30
3.4. 1. Trước khi chính thức khai trương ............................................................................................... 30
3.4. 2. Trong ngày khai trương................................................................................................................ 30
3.4. 3. Khi dự án đã đi vào hoạt động ..................................................................................................... 31
3. 5. XÚC TIẾN BÁN HÀNG ................................................................................................ 33
PHẦN IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC NHÂN SỰ ..............................................................34
4. 1. HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP................................................................. 34
4. 2. CƠ CẤU NHÂN SỰ ...................................................................................................... 34
PHẦN V. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .........................................................................................39
5. 1. TIÊU CHUẨN CHỌN MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ......................................................... 39
5.1. 1. Tiêu chuẩn chung ......................................................................................................................... 39
5.1. 2. Tiêu chuẩn riêng ........................................................................................................................... 39
5. 2. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CẦN THIẾT ................................................................................. 40
PHẦN VI. VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU.............................................................................51
PHẦN VII. VỐN LƯU ĐỘNG HÀNG THÁNG ...............................................................53
PHẦN VIII. ƯỚC TÍNH DOANH THU BÁN HÀNG ...................................................58
PHẦN IX. KẾ HOẠCH DOANH THU VÀ CHI PHÍ .....................................................61
PHẦN X. KẾ HOẠCH LƯU CHUYỂN TIỀN MẶT .........................................................64
PHẦN XI. RỦI RO........................................................................................................67
PHẦN XII. NHỮNG CẢI TIẾN DỰ ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH ..........................................69
11. 1. CẢI TIẾN VỀ SẢN PHẨM ....................................................................................... 69
11. 2. CẢI TIẾN VỀ TỐI ƯU CHI PHÍ .............................................................................. 69
11. 3. CẢI TIẾN VỀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU ........................................................... 70
LỜI KẾT ............................................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................73
LỜI MỞ ĐẦU

Nói về các loại ngôn ngữ trên thế giới, theo thống kê của tờ The Washington Post,
mặc dù tiếng Anh vẫn đứng sau tiếng Trung Quốc, tiếng Hindi và tiếng Tây Ban Nha về
số lượng người dùng làm ngôn ngữ chính, nhưng đây vẫn được coi là một trong những
ngôn ngữ thông dụng nhất trên toàn thế giới. Hơn 350 triệu người có ngôn ngữ mẹ đẻ là
tiếng Anh, 35 quốc gia công nhận tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức, hơn 800 triệu người
sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai, 44% người dân khối EU thành thạo tiếng Anh.
Mặt khác, đây cũng là ngôn ngữ phổ biến nhất dùng trong thương mại quốc tế, ngôn ngữ
duy nhất được chấp nhận trong ngành công nghiệp hàng không, là ngôn ngữ của ngoại
giao, y khoa, khoa học – kỹ thuật, nghệ thuật... và là ngôn ngữ phổ biến nhất trên internet
và trong công nghệ thông tin.

Hình 1. 1 35 Quốc gia xem tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức

(The Washington Post

Với xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hoá như hiện nay, Việt Nam ngày càng
xem trọng ngoại ngữ - đặc biệt là tiếng Anh khi nó có thể được ví như một thứ “vũ khí”
giúp chúng ta mở ra những “cách cửa” mới trong đời. Về việc học tiếng Anh, Nhà ngôn
ngữ học Khamkhien khẳng định: “Nói là một trong những kỹ năng quan trọng nhất khi

1
học một ngoại ngữ bởi giao tiếp chính là cách để con người kết nối với nhau nhanh nhất”.
Tuy nhiên, cách dạy và học truyền thống của đa số các trung tâm/ trường công lập tại Việt
Nam từ xưa đến nay là chú trọng vào giải thích ngữ pháp và làm bài tập, kĩ năng đọc... với
mục đích “lấy bằng cấp tốc” để tốt nghiệp hay chỉ để “chạy theo” “cơn sốt Ielts”. Nếu cứ
tiếp tục học tiếng Anh theo phương pháp này thì việc người Việt có thể sử dụng tiếng Anh
để giao tiếp chuyên nghiệp hay làm việc trong môi trường quốc tế vẫn chỉ là một “bức
tranh xa vời”. Thế hệ trẻ ngày nay ý thức được điều đó nên đã đầu tư vào học tiếng Anh
từ rất sớm. Tuy nhiên, không phải ai cũng có khả năng về tài chính để theo học tiếng Anh
một cách bài bản tại các trung tâm ngoại ngữ. Bên cạnh đó, người đi làm thì không có thời
gian, còn học sinh/ sinh viên theo học tại các trường công lập thì không được chú trọng
vào kỹ năng nói, bằng chứng là theo khảo sát của Tạp chí Giáo Dục về việc sinh viên sau
khi ra trường đáp ứng yêu cầu kỹ năng tiếng Anh, chỉ có khoảng 49,3% sinh viên đáp ứng
được yêu cầu của người sử dụng.

Trước thực trạng này, nhóm 11 quyết định triển khai khởi sự dự án “Tea Talks”
dành riêng cho cộng đồng nói tiếng Anh, với mô hình kết hợp hai loại hình kinh doanh bổ
trợ cho nhau về mặt chi phí và thời gian. Cụ thể, từ sáng đến chiều quán sẽ bán nước và
bánh ngọt, từ 18h trở đi sẽ đổi thành một địa điểm dạy tiếng Anh giao tiếp có thu phí, được
luyện tập trực tiếp với giáo viên nước ngoài và 1 lớp chỉ có từ 5 – 6 học viên. Mô hình này
giải quyết được ba vấn đề đó là giá rẻ, chất lượng và sự linh động cho tất cả mọi người.

2
Bảng 1. 1 MÔ HÌNH BMC CỦA TEA TALKS

Designed for: Designed by: Date: Version:

Business Model Canvas Tea Talks Group 11 02/12 V1

Key Partners Key Activities Value Propositions Customer Relationships Customer Segments
Các nhà cung cấp Kiểm soát chất lượng dịch vụ đồ Đồ ăn/ thức uống đa dạng, Cam kết đầu ra Người có nhu cầu học
nguyên vật liệu, bao uống/ dịch vụ giảng dạy. thơm ngon, đa dạng, phù Chính sách ưu đãi, tri ân khách tập, làm việc.
bì. Đào tạo nhân viên/giảng viên. hợp với nhiều khẩu vị. hàng thân thiết, chiêu mộ khách Người có nhu cầu
Nhân viên có nhu cầu Duy trì mối quan hệ với nhà cung cấp Không gian ấn tượng, yên hàng mới. thưởng thức đồ uống.
làm thêm các công và đối tác. tĩnh, rộng rãi. Voucher giảm giá. Người có nhu cầu
việc liên quan đến Giảng dạy tiếng Anh giao tiếp có thu Ưu đãi về giá. Nhận đánh giá, góp ý của thưởng thức đồ uống
F&B. phí. Phương thức thanh toán khách hàng. một cách tiện lợi (mang
Sinh viên chuyên Pha chế, trưng bày. thuận tiện và đa dạng. đi).
ngành ngôn ngữ Anh Hoạt động PR và tiếp thị. Sự linh động/ tiện lợi của Người có nhu cầu học
hoặc có bằng tiếng khoá học. tiếng Anh giao tiếp.
Anh quốc tế. Key Resources Kiến thức về giao tiếp Channels Người có nhu cầu giao
Giáo viên tiếng Anh Địa điểm, không gian. tiếng Anh. Trực tiếp: banner, cửa hàng vật lưu mở rộng mối quan
Việt Nam và bản xứ. Các loại giấy phép kinh doanh, giảng Môi trường rèn luyện kỹ lý. hệ trong cộng đồng yêu
dạy, chứng nhận vệ sinh an toàn thực năng giao tiếp tiếng Anh. Website, fanpage chính thức. thích tiếng Anh.
phẩm. Khiến cho tư duy về tiếng
Nguồn cung nguyên liệu: trà, cà phê, Anh trở nên đúng đắn,
nước sạch, trái cây tươi, bánh... hoàn thiện hơn.
Nguồn nhân lực: nhân viên công ty,
nhân viên hậu cần, giáo viên.
Giáo trình, kiến thức về tiếng Anh.
Cost Structure Revenue Streams
Mặt bằng, trang thiết bị dụng cụ. Dịch vụ thức uống ngoài nhà (OOH).
Nhân lực: lương cho nhân sự công ty, nhân viên hậu cầu, giáo viên. Dịch vụ dạy tiếng Anh giao tiếp có thu phí.
R&D, quảng cáo, tiếp thị, bán hàng.
Nguyên vật liệu.

3
PHẦN I. MÔ TẢ DỰ ÁN KINH DOANH

1. 1. MÔ TẢ DỰ ÁN

 Doanh nghiệp mới thành lập  Doanh nghiệp đang hoạt động

Tên doanh nghiệp và mô hình kinh doanh: Tea Talks – Mô hình kinh doanh kết
hợp dịch vụ cung cấp thức uống và dạy tiếng Anh giao tiếp có thu phí.

Logo và ý nghĩa cái tên “Tea Talks”:

Logo:

- Biểu tượng: sự kết hợp của 2 hình ảnh: “tách trà”


và “bong bóng trò chuyện”. Đây cũng chính là hình ảnh
đại diện cho mô hình kinh doanh kết hợp giữa quán cà phê
và cơ sở giáo dục của Tea Talks.
- Màu sắc: Trong tâm lý học, màu cam thể hiện sự
“sáng tạo”, “trẻ trung”, “năng động”, “táo bạo”; Kích thích
sự “tìm tòi”, “khám phá”. Đây cũng chính là không khí mà
Tea Talks muốn đem lại cho các khách hàng khi sử dụng Hình 1. 2 Logo Tea Talks

dịch vụ của Tea Talks.

Ý nghĩa “Tea Talks”:


- “Tea” có nghĩa là Trà/ Thưởng trà và “Talks” có nghĩa là Trò chuyện/ Một cuộc trò
chuyện. Tea Talks sẽ mang tới gian yên tĩnh, thoải mái để học tập, làm việc, giao lưu cùng
với sự thân thiện, chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên và các thức uống chất lượng.
- “ Tea Talks” thường được người Anh sử dụng để miêu tả một buổi trò chuyện ngắn
hay một cuộc hội thảo nơi mà mọi người cùng thảo luận và cùng chia sẻ những kiến thức
về một vấn đề nào đó. Trong mỗi buổi học, các học viên không chỉ được truyền đạt kiến
thức về tiếng Anh giao tiếp mà còn có thể giao lưu, trò chuyện bằng tiếng Anh như những
người bạn với giáo viên của mình.

Tầm nhìn và Sứ mệnh:

4
Tea Talks vinh hạnh mang theo sứ mệnh giúp toàn bộ mọi người có thể nói tốt được
tiếng Anh. Với mô hình học tập đặc biệt “Giá tốt – Chất lượng – Linh động – Toàn dân”,
Chúng tôi tin rằng tất cả mọi người Việt Nam khi đến và đồng hành cùng Tea Talks đều
sẽ cùng bước đến đích chung là giao tiếp tiếng Anh thật tốt.
Không dừng lại ở đó, Tea Talks sẽ từng bước vươn rộng hơn để có thể định hướng
tư duy cho tất cả mọi người về mục đích thật sự của việc học tiếng anh. Tea Talks chân
thành cảm ơn các bạn đã tin tưởng và lựa chọn đồng hành.

1. 2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG

 Sản xuất  Bán lẻ  Bán buôn  Dịch vụ  Nông lâm ngư nghiệp

1. 3. SẢN PHẨM CUNG CẤP

Mô hình kinh doanh kết hợp “Tea Talks” cung cấp 2 dịch vụ:
- 9h – 18h: Dịch vụ cà phê tại chỗ/ mang về
- 18h – 21h30: Dịch vụ dạy tiếng Anh giao tiếp có thu phí

Về các sản phẩm nước và bánh mà Tea Talks cung cấp:

Hình 1. 3 Menu đồ uống của Tea Talks

5
Hình 1. 4 Menu bánh/ thức ăn nhẹ của Tea Talks

Về dịch vụ dạy tiếng Anh giao tiếp có thu phí:

Lớp học diễn ra 5 ngày/ tuần từ thứ hai - thứ sáu. Mỗi ngày 2 ca và mỗi ca 3 lớp.
Số học viên tối đa/ lớp là 6 học viên. Giáo viên Việt Nam có trình độ chuyên môn cao
(Ielts 6.5 – Speaking 7.0/ Toeic 800/ Sinh viên tốt nghiệp hoặc đang theo học các Trường
đại học quốc tế hoặc Ngành ngôn ngữ) đứng lớp, giáo viên nước ngoài đến từ các quốc
gia khác nhau sẽ tham gia 20 phút vào mỗi lớp học để học viên có cơ hội trò chuyện trực
tiếp với giáo viên bản ngữ.

Để đảm bảo chất lượng đầu ra là trình độ giao tiếp tương đương C1, trung bình một
khoá học gồm 40 bài, cứ hoàn thành 8 bài học viên phải làm bài kiểm tra một lần và phải
qua một bài đánh giá cuối kỳ mới được chứng nhận lên một bậc.

Học viên có thể tuỳ chọn lịch/ ca học:

- Ca 1: 18h – 19h30 gồm 3 lớp, mỗi lớp 5 – 6 học viên. Tối đa 7 học viên
- Ca 2: 19h45 – 21h15 gồm 3 lớp, mỗi lớp 5 – 6 học viên. Tối đa 7 học viên

6
Lịch học được phân bố cụ thể như sau:

Hình 1. 5 Phân bổ lịch học tại Tea Talks

Học phí được tính theo số ngày đi học/ tuần với tiêu chí: “Siêng thì rẻ, Lười thì
đắt”.

Hình 1. 6 Học phí tại Tea Talks

Với mô hình Tea Talks, khách hàng sẽ có cơ hội thực hành những lý thuyết tiếng
Anh đã được học trong nhà trường nhưng chưa có dịp ứng dụng thực tế, giao lưu với bạn
bè, hay thậm chí trao đổi với nhân viên phục vụ bằng tiếng Anh và cùng tham gia tranh

7
luận những đề tài thời sự mà bạn quan tâm với những tình nguyện viên là khách du lịch
nước ngoài nhiệt tình, thân thiện sẽ giúp đỡ các bạn khắc phục những điểm còn hạn chế
của mình. Bên cạnh đó, quán sẽ là một mô hình thư viện thu nhỏ, với những tờ báo,
truyện... bằng tiếng Anh để các bạn có thể tăng thêm vốn từ vựng của mình phục vụ cho
việc giao tiếp được hoàn thiện và hiệu quả hơn.

8
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG

2. 1. ĐẶC ĐIỂM KHÁCH HÀNG

2.1.1. Khách hàng của dịch vụ cà phê

Theo Báo cáo thống kê một số chỉ số tiêu dùng cà phê/ đồ uống ngoài nhà (OOH) của
người Việt trong năm 2022 bởi Q&Me, nhân viên văn phòng và sinh viên, trong độ tuổi 18 – 25
và 26 – 30, sống tại TP Hồ Chí Minh và Hà Nội là những đối tượng thường hay sử dụng dịch vụ
đồ uống ngoài nhà nhất.

Hình 2. 1 Chỉ số tiêu dùng cà phê/ đồ uống ngoài nhà (OOH) của người Việt năm 2022

(Q&Me)

Đây cũng chính là đối tượng khách hàng chính mà Tea Talks tập trung hướng tới. Bởi họ
là những người trẻ năng động, có cá tính riêng, nằm trong độ tuổi lao động và đã có nguồn thu
nhập nhất định, do đó họ đặc biệt quan tâm tới những nhu cầu liên quan đến nâng cao đời sống
tinh thần và sẵn sàng chi trả cho những sản phẩm thật sự “chất lượng”.

Khách hàng mục tiêu cho dịch vụ cà phê của Tea Talks được chia làm 4 đối tượng với 2
cách phân loại:

9
Phân
Đối tượng Đặc điểm
loại

Sinh viên Họ đến Tea Talks không chỉ để thưởng thức đồ uống mà còn
Khách
là để trò chuyện, giao lưu, mở rộng mối quan hệ xã hội. Bên
hàng
cạnh đó, họ còn mong muốn tìm kiếm được một không gian
trung
Nhân viên văn phòng rộng rãi, yên tĩnh, thoáng mát và thoải mái để nghỉ ngơi, học
thành
tập, làm việc, nhất là sáng tạo.

Nhóm đối tượng này thường có xu hướng thích thể hiện bản
Học sinh thân, do đó họ sẽ đến quán bởi thiết kế đẹp, có menu đồ uống/
Khách thức ăn đa dạng, bắt mắt, nhiều màu sắc.
vãng
lai Đối tượng khác (công Họ đến và chỉ “rút hầu bao” khi đồ uống thật sự chất lượng,
nhân, nội trợ, khách xứng đáng với giá tiền. Bên cạnh đó họ muốn tìm một không
hàng trung niên...) gian yên tĩnh để nghỉ ngơi, trò truyện với bạn bè.

Các khách hàng trung thành thường chỉ chiếm 20% tổng lượng khách mỗi ngày
nhưng lại đóng góp đến hơn 50% doanh thu của quán. Chính vì vậy, nhiệm vụ của Tea
Talks là tập trung vào chăm sóc nhóm khách hàng này với việc xây dựng một không gian
quán rộng rãi, yên tĩnh, thoáng mát, có thiết kế đẹp và một menu đồ uống thật chất lượng
với giá thành từ trung bình đến cao.

2.1.2. Khách hàng của dịch vụ dạy tiếng Anh giao tiếp

Việt Nam hiện nay đã gia nhập WTO và với xu thế hội nhập, toàn cầu hoá đã mở
ra rất nhiều cơ hội về việc làm dành cho mọi đối tượng lao động. Do đó, đối với học sinh,
sinh viên và người đi làm thì việc thông thạo tiếng Anh là một nhiệm vụ gần như là tối
thiểu và bắt buộc để có thể đáp ứng yêu cầu công việc từ các doanh nghiệp liên doanh và
nước ngoài.

10
Hình 2. 2 Nhu cầu sử dụng tiếng Anh giao tiếp của người Việt

(Datasection Viet Nam)

Dịch vụ dạy tiếng Anh giao tiếp của Tea Talks được xây dựng đảm bảo 3 tiêu chí:
giá rẻ, linh động và dành cho tất cả mọi người. Do đó, khách hàng mục tiêu cho dịch vụ
này là những người trong độ tuổi từ 18 – 40 tuổi. Họ bận đi làm/ đi học vào ban ngày và
thường có các công việc đột xuất vào buổi tối, do đó dịch vụ học theo ngày, được tuỳ chọn
lịch học và khoá học diễn ra trong thời gian ngắn nhưng đem lại hiệu quả cao sẽ là rất phù
hợp với đối tượng này.

2. 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

2.2. 1. Thị trường kinh doanh thức uống tại chỗ

Giai đoạn từ 2020 - 2021 đã tạo ra những thách thức vượt quá sức tưởng tượng cho
toàn nhân loại, có thể thấy tất cả các hoạt động kinh doanh sản xuất toàn cầu nói chung
gần như “bị đóng băng” bởi sức ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, trong đó ngành F&B
nói chung và ngành dịch vụ đồ uống tại chỗ là một trong những lĩnh vực bị tổn thất nặng
nề nhất với hơn 91% doanh nghiệp phải chịu tác động từ mức nghiêm trọng đến rất nghiêm
trọng và doanh thu của toàn ngành đã giảm 28,8% trong quý II/2020. Tuy nhiên, theo kết

11
quả khảo sát của Vietnam Report thực hiện trong tháng 8/2022, ngành dịch vụ đồ uống đã
có sự hồi phục mạnh mẽ, gần 90% doanh nghiệp trong ngành đã đạt năng suất hoạt động
trên 80%. Hơn nữa, tổ chức nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới Mordor Intelligence
Inc cho biết, ngành thực phẩm và đồ uống Việt Nam sẽ đạt mức tăng trưởng kép hằng năm
lên tới 8,65% trong giai đoạn 2021-2026. Qua đó cho thấy, “sức nóng” của thị trường này
vẫn chưa có dấu hiệu “hạ nhiệt”. Tính đến thời điểm hiện tại, nước ta đã có hơn 340.000 cửa
hàng chuyên cung cấp các dịch vụ đồ uống, trong đó Thành phố Hồ Chí Minh chiếm phần
lớn thị phần với hơn 240.000 cửa hàng có quy mô từ siêu nhỏ cho tới lớn. Và tất nhiên,
những con số trên sẽ còn tiếp tục gia tăng trong tương lai bởi vì đây chính là nơi tập trung
dân cư đông đúc từ khắp các vùng miền trong cả nước và mức sống của người dân tại đây
cũng được đánh giá rất cao. Chính vì thế, họ càng chủ động “chịu chi” hơn cho khoản
ngân sách liên quan đến các dịch vụ F&B, đặc biệt là thế hệ Gen Z thường có xu hướng
sử dụng loại hình dịch vụ này nhiều hơn so với các thế hệ trước. Theo kết quả khảo sát
của Decision Lab, có tới 56,7% người thuộc thế hệ Gen Z sẵn sàng “rút hầu bao” cho các
dịch vụ F&B nói chung và dịch vụ cà phê nói riêng, trong khi đó Thế hệ Gen Y chỉ chiếm
khoảng 43,3%. Đối với Gen Z, “Đi cà phê” không chỉ để thưởng thức hương vị mà còn là
một địa điểm lý tưởng để học tập, làm việc và gặp gỡ các mối quan hệ. Song, bên cạnh
một cốc cà phê ngon, không gian quán phù hợp với nhu cầu cũng là tiêu chí được đặt lên
hàng đầu khi lựa chọn.

2.2. 2. Thị trường kinh doanh giáo dục

Đi đôi với sự phát triển của xã hội và xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, nhu cầu
giáo dục đòi hỏi ngày càng cao, đặc biệt là học tiếng Anh đã trở nên quan trọng hơn bao
giờ hết. Báo cáo từ tổ chức Ken Research cho biết, quy mô thị trường giáo dục của Việt
Nam sẽ đạt 3 tỷ USD vào năm 2023 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) đạt
khoảng 20,2% trong giai đoạn 2019 – 2023. Ở Việt Nam các bậc phụ huynh càng quan
tâm đến chất lượng giáo dục thì càng chi tiêu nhiều cho con em đi học và coi đó như một
khoản đầu tư trong tương lai. Thực tế cũng cho thấy rằng giáo dục luôn là mối quan tâm
hàng đầu của bất kì một cá nhân, tổ chức hay quốc gia nào trên thế giới. Gần đây, sức hấp
dẫn của “thị trường giáo dục tiếng Anh” cũng ngày càng to lớn và được nhắc đến với tần
suất dày đặc trên các phương tiện thông tin đại chúng. Cùng với việc hình thức giáo dục
12
ngày nay cũng không chỉ gói gọn ở các phương thức truyền thống “thầy giảng trò nghe”
hay thụ động từ một phía mà càng ngày, xã hội càng đề cao việc học là phải tương tác qua
lại với giáo viên, vừa học vừa được vui chơi giải trí, cũng chính vì lẽ đó mà rất nhiều mô
hình kinh doanh giáo dục “mở” như câu lạc bộ học nhóm hay mô hình kinh doanh nước
uống kết hợp dạy học đang dần trở thành một xu thế và được đón nhận vô cùng tích cực.

2.2. 3. Thị trường kinh doanh thức uống kết hợp dạy tiếng Anh

Hiện nay, có rất nhiều hình thức Kinh doanh giáo dục khác nhau: Mở trung tâm
đào tạo (chuyên ngành đặc biệt/kỹ năng/ngoại ngữ), ứng dụng học tập, rèn luyện... Theo
khảo sát của Q&Me, kỹ năng giao tiếp chính là kỹ năng cần thiết và cần được chú trọng
nhất, tuy nhiên, không phải chương trình học nào cũng chú trọng vào vấn đề này, họ
thường tập trung phát triển song song bốn kỹ năng nên học viên rất dễ gặp khó khăn trong
giao tiếp. Nắm bắt được điều đó, nhiều mô hình kinh doanh cà phê – giáo dục ra đời với
các đặc điểm như: lấy tiêu chí vì cộng đồng làm nền tảng, giá thành rẻ hơn rất nhiều so
với 1 buổi học ở trung tâm mà vẫn giữ được chất lượng tương xứng và mô hình kinh doanh
này còn giúp cho các học viên có cái nhìn mới mẻ hơn về phương pháp học tập cũng như
giảm đi sự áp lực thi cử trong môi trường giáo dục chuyên môn, đồng thời tiếp thu kiến
thức, kỹ năng một cách tự nhiên nhất bởi việc giao tiếp hằng ngày cùng vô số chủ đề mà
không phải trung tâm nào cũng có. Song, sự tiện lợi do mô hình này mang tới giúp doanh
nghiệp bù đắp được chi phí mặt bằng và vận hành bằng cách kinh doanh dịch vụ cà phê
vào ban ngày. Bên cạnh đó, các mô hình này vẫn rất chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng cùng với chất lượng thức uống để cung cấp cho khách hàng một không gian học tập
làm việc hiệu quả vào ban ngày, điều này giúp quán đảm bảo được lợi nhuận “nhân đôi”.

2. 3. KHẢ NĂNG CẠNH TRANH

2.3. 1. Phân tích các đối thủ cạnh tranh

Một số đối thủ hiện có trên thị trường:

Tiếng Anh Nghe Nói

Nằm tại số 468/20 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, Thành phố Hồ Chí
Minh.

13
Là trung tâm tiếng Anh được thành lập từ năm 2013 tiên phong với 2 phương pháp
dạy thực hành tiếng Anh chủ yếu 2 kỹ năng Nghe và Nói. Có 5 chi nhánh gần nhau tạo
thành khu phố nói tiếng Anh sôi nổi bậc nhất với 100% Giáo viên bản xứ (Anh, Mỹ,
Canada, …). Với hơn 100 giáo viên nước ngoài làm việc và gắn bó với trường đủ để đáp
ứng mọi nhu cầu dạy học tiếng Anh cho nhiều độ tuổi từ 5 đến 60 tuổi. Dù là một mô hình
“thuần giáo dục” xong trung tâm vẫn kết hợp giữa việc kinh doanh thức uống và giảng
dạy tiếng Anh để hỗ trợ các chi phí vận hành. Tại “Tiếng Anh Nghe Nói” có hầu hết tất
cả các lớp học với nhiều mục đích khác nhau giúp học viên cải thiện tiếng Anh chỉ trong
thời gian ngắn:

- Lớp cho người mất gốc

- Lớp căn bản học lại từ đầu

- Lớp nhóm giao tiếp LV1 - LV6

- Lớp 1 kèm 1 - 1 kèm 2 - 1 kèm 3

- Lớp thiếu nhi - thiếu niên

- Lớp trung niên (người cao tuổi)

Coffee Talk English:

Gồm 2 cơ cở:

- Cơ sở 1: 611/4C, Đường Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí
Minh.

- Cơ sở 2: 200 Đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

Là một trung tâm tiếng Anh hoạt động dưới mô hình kinh doanh thức uống kết hợp
với việc giảng dạy tiếng Anh song song uy tín giúp bạn nói tiếng Anh một cách tự tin bằng
cách dạy cho bạn tiếng Anh thực tế và những kỹ năng thực tế mà bạn cần. Coffee Talk
English dành cho đối tượng nhân viên văn phòng, sinh viên muốn làm việc với công ty
nước ngoài, khách hàng nước ngoài. Các khóa học tại Coffee Talk English bao gồm:

Tiếng Anh giao tiếp

Tiếng Anh cho người đi làm


14
Tiếng Anh cho I.T

Luyện thi Ielts

Tiếng Anh cho doanh nghiệp

English Town

Toạ lạc trên lầu 5, toà nhà Sumikura, 18H đường Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân
Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

Ngay tại English Town, bạn có thể hoàn toàn trải nghiệm cảm giác như đang hiện
diện một trong những thành phố tiếng Anh nổi tiếng trên toàn thế giới. Bạn sẽ có cơ hội
được tiếp xúc với tiếng Anh mọi lúc, mọi nơi, trong mọi ngóc ngách tại English Town, để
việc nói tiếng Anh trở nên dễ dàng. English Town có 2 khu tách biệt với dịch vụ cung cấp
thức uống song song với dạy tiếng Anh, điều này giúp cho mô hình có thể khai thác được
tối đa doanh thu của nước uống do các bạn học sinh thường có thói quen “ăn uống” để
việc học hiệu quả hơn. English Town cũng triển khai nhiều khoá học với các mục đích
khác nhau bao gồm:

- Tiếng Anh giao tiếp

- Khoá học Ielts Master Chef

- Combo tiếng Anh giao tiếp và Ielts

- Tiếng Anh cho người đi làm

- Tiếng Anh cấp tốc cho du học sinh

- Tiếng Anh cho người định cư

- Tiếng Anh cho người lớn tuổi

Master’s Cup Coffee

Nằm tại sô 206 Trần Văn Trà, Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh

Quán được sáng lập bởi 2 vợ chồng người Mỹ và 10 người bạn bạn xứ của họ, điều
này mang đến cơ hội luyện tập nghe nói tiếng Anh tốt hơn cho người Việt. Đặc biệt là sửa
chữa phát âm, nội dung trong các buổi giao lưu thường tự do, không hạn hẹp chủ đề. Cùng

15
với sự trợ giúp các bạn tình nguyện viên đến từ bang Mỹ sẽ khiến cho khách hàng khi đến
với quán sẽ được giao tiếp tiếng anh không chỉ trong một không ấm cúng mà còn mang
không khí của một “Nước Mỹ” thật sự. Quán kết hợp mô hình kinh doanh thức uống có
phí và dạy giao tiếp tiếng anh miễn phí trong cùng khung giờ từ 7h đến 21h.

Lucky Me Coffee

Nằm tại 20 Trường Sa, Phường 17, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

Lucky Me Coffee là mô hình kinh doanh thức uống kết hợp với việc giảng dạy
tiếng Anh hoạt động từ 8h đến 22h. Là một câu lạc bộ, “điểm hẹn” lý tưởng dành cho
những người yêu thích tiếng Anh. Tuy Lucky Me Coffee không bắt buộc giao tiếp hoàn
toàn bằng tiếng Anh nhưng nếu muốn, khách hàng vẫn có thể thỏa sức giao lưu trò truyện
bằng tiếng Anh với tất cả mọi người. Bên cạnh đó, đội ngũ giáo viên/ nhân viên tình
nguyện cũng sẽ hỗ trợ sửa phát âm, “luyện” ngữ điệu để giúp các bạn nói tiếng Anh một
cách “Tây” hơn. Quán cũng thường xuyên tổ chức các buổi thuyết trình, các hoạt động
miễn phí với nhiều khoá học giải quyết các nhu cầu khác nhau như:

- Luyện Ielts Speaking

- Học tiếng Anh căn bản

- Luyện phản xạ tiếng Anh

- Clb tiếng Anh kết hợp Speed Networking

- Nói chuyện trực tiếp với giáo viên nước ngoài

Bảng 2. 1 ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH

ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM

Học 100% với giáo viên Anh - Úc - Mỹ Học phí cao


Lớp học “siêu nhỏ” chỉ từ 6-12 học viên Không có tài liệu tham
Kiểm tra trình độ miễn phí khảo để học viên rèn
luyện thêm
Tiếng anh Giáo trình biên soạn về chủ đề thực tế
Nghe Nói Không có các buổi hoạt
Phương pháp mới lạ, thực hành liên tục
động ngoại khóa
Chương trình học thiết kế theo từng trình độ và mục
Số lượng buổi học ít
đích
Không cam kết đầu ra

16
Không gian học siêu đẹp tạo cảm giác thoải mái Thời gian học không
linh động
Lịch học linh động
Không giới hạn độ tuổi
Tặng CLB cuối tuần với Giáo viên nước ngoài
Được bảo lưu, học bù miễn phí
Học lại miễn phí nếu không nói được

Kiểm tra trình độ miễn phí với giáo viên Bản Ngữ (Mỹ Học phí cao
- Úc) với hơn 5 năm kinh nghiệm sống và làm việc với Không cam kết đầu ra
học viên Việt Nam
Số lượng buổi học ít,
Giáo trình linh hoạt, phù hợp với từng không linh động giờ
Coffee Đội ngũ giáo viên giỏi, vững chuyên môn học
Talk Bài giảng được tối đa thời lượng nghe - nói - tương tác
English Sĩ số lớp nhỏ (từ 6 - 8 học viên), tạo cơ hội nói và sửa
được lỗi nhiều
Mỗi trường thực hành tiếng anh năng động ngoài giờ
học cùng giáo viên bản xứ
Đa dạng về khóa học

Kiểm tra trình độ miễn phí Học phí cao


Đa dạng về khóa học Không cam kết đầu ra
Có khóa học online và offline Lớp đông học viên
Có thư viện tài liệu miễn phí
Lịch học linh động với hơn 20 lớp mỗi ngày
Thời gian linh hoạt từ 9h đến 21h
English
Town Phương pháp tiếp cận ngôn ngữ tự nhiên
Không gian học truyền cảm hứng
Đội ngũ giảng viên tâm huyết, chuyên môn cao
Phương pháp học giúp học viên tiếp cận với tiếng Anh
đa chiều
Có app học tiếng Anh tự phát triển
Tổ chức nhiều buổi ngoại khoá

Giao tiếp với 2 vợ chồng người Mỹ và những người Không cam kết đầu ra
bạn bản địa của họ
Master’s Không có giáo trình/ lộ
Cup Coffee Dạy và học tiếng Anh miễn phí trình dạy rõ ràng do đó
chất lượng tiếp thu
Chỉ giao tiếp bằng tiếng Anh

17
Kết thân và giao lưu với những người bạn mới (chủ không được kiểm soát
yếu là người Mỹ bản địa) nhanh chóng và đảm bảo
Quán trang trí đơn giản, ấm cúng, rộng rãi, có phòng
luyện nói tiếng Anh riêng biệt
Không gian ấm áp giúp mọi người quây quần bên nhau
trò chuyện như 1 gia đình

Dạy và học tiếng Anh miễn phí, chương trình đa dạng. Không cam kết đầu ra
Được thoả sức giao lưu, trò chuyện bằng tiếng Anh, Không bắt buộc giao
được sửa phát âm tiếp hoàn toàn bằng
tiếng Anh do đó học
Lucky Me Có các buổi thuyết trình, các hoạt động miễn phí
viên không có nhiều cơ
Coffee Nói chuyện trực tiếp với giáo viên nước ngoài hội để luyện tập
Không gian quán rộng rãi, thoáng mát Không có lộ trình cụ thể
của từng chương trình
học.

2.3. 2. Các lợi thế và hạn chế của Tea Talks

Khi quyết định kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng muốn biết vị trí hiện tại của mô
hình kinh doanh của mình đang thuộc vị trí nào. Dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng

Hình 2. 3 Sơ đồ định vị thương hiệu của Tea Talks

18
phát huy thế mạnh Tea Talks đã tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn cho mình vị trí như
sơ đồ sau:

Chú thích:

A. Tiếng Anh Nghe Nói

B. Coffee Talk English

C. English Town

D. Master’s Cup Coffee

E. Lucky Me Coffee

F. Tea Talks

Theo khảo sát, các đối thủ cạnh tranh hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ đồ trên,
đối thủ (A), (B), (C ) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem là có chất
lượng giảng dạy cao và chi phí cao nên phân khúc khách hàng từ đó cũng bị hạn chế.
Nhóm đối thủ (E), (D) là nhóm quán có chi phí thấp (chỉ thu tiền đồ uống) nhưng chất
lượng giảng dạy không được chất lượng và không cam kết đầu ra, chủ yếu phục vụ những
nhóm khách hàng đã có “nền tảng", chỉ muốn tìm một nơi giao lưu, tìm hiểu văn hoá và
cải thiện ngữ điệu bằng cách giao tiếp với người bản xứ.

Tea Talks có sẵn những điểm mạnh về học phí như chi phí rẻ, linh hoạt trong
cách xác định học phí để khuyến khích học viên đi học đầy đủ hơn, từ đó tăng doanh thu
cho quán; lớp học “siêu nhỏ”; giảng viên có chuyên môn cao ân cần và sẵn sàng giải đáp
mọi thắc mắc của học viên; thiết kế không gian quán cafe như là một CLB giao lưu tiếng
Anh nhưng vẫn rất sang trọng và hợp thị hiếu người tiêu dùng: Việc tập trung vào cả 2
lĩnh vực kinh doanh đồng đều và chỉnh chu chính là cái mà các đối thủ cạnh tranh cùng
ngành chưa có. Điều này sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà cung cấp
cộng với sự đào tạo bài bản với đội ngũ nhân viên/ giảng viên sẽ cung cấp cho khách hàng
không chỉ là các sản phẩm chất lượng, kiến thức bài bản, chính xác và hiệu quả mà còn là
cảm giác được thấu hiểu và tôn trọng. Hơn thế nữa, những chính sách ưu đãi về giá cũng
sẽ được cập nhật liên tục, đây là điều mà các đối thủ (A), (B), (C ) khó có thể “chạm tới".

19
Tuy nhiên, mô hình kinh doanh quán cafe Tea Talks mới đi vào hoạt động nên chưa
có kinh nghiệm thực tế trong việc quản lý và vận hành. Chính vì vậy mà khối lượng khách
hàng ban đầu sẽ chưa ổn định. Bên cạnh đó, mô hình kinh doanh này cũng khá tương đồng
so với nhiều mô hình đã và đang được hoạt động trên khu vực khiến cho quán chưa thật
sự có nhiều lợi thế cạnh tranh khác biệt. Ngoài ra, các khoá học hiện có Tea Talks cũng
chưa có sự đa dạng, chỉ tập trung chủ yếu vào kỹ năng giao tiếp tiếng Anh.

20
PHẦN III. KẾ HOẠCH MARKETING

3. 1. SẢN PHẨM

Bảng 3. 1 DỊCH VỤ CUNG CẤP THỨC UỐNG

Đặc điểm
Sản phẩm
STT Cỡ lớn Cỡ vừa Nóng Đá
Thức uống
1 Cà phê đen x x x x
2 Cà phê sữa x x x x
3 Bạc sỉu x x x x
4 Expresso x x x x
5 Americano x x x x
6 Latte x x x x
7 Cappuccino x x x x
8 Mocha x x x x
9 Caramel macchiato x x x x
10 Trà đào cam sả x x x x
11 Trà olong vải x x x x
12 Trà olong hạt sen x x x x
13 Trà olong phúc bồn tử x x x x
14 Trà olong bưởi mật ong x x x x
15 Trà lài macchiato x x x x
16 Trà lài macchiato x x x x
17 Trà đen macchiato x x x x
18 Trà matcha macchiato x x x x
19 Trà cherry macchiato x x x x
20 Trà xoài macchiato x x x x
21 Cà phê đá xay x x x
22 Trà cà phê đá xay x x x
23 Matcha Latte x x x x
24 Socola x x x x
25 Matcha đá xay x x x

21
26 Cookie đá xay x x x
27 Socola đá xay x x x
Bánh và thức ăn nhẹ
1 Bánh mì chà bông phô mai
2 Bánh bông lan trứng muối Bánh mặn
3 Crossaint trứng muối
4 Bánh Red Velvet
5 Bánh Tiramisu Bánh ngọt
6 Bánh Gấu chocolate
7 Bánh mì que
8 Khô gà lá chanh Thức ăn nhẹ
9 Mít sấy

Vì đối tượng khách hàng mà Tea Talks hướng tới là những người trẻ năng động,
đây chính là tệp khách hàng tiềm năng nhưng cực kì khó tính, nhất là khi đứng trước quá
trình hội nhập quốc tế, họ ngày càng thông minh hơn trong việc lựa chọn sản phẩm. Hơn
nữa, nhu cầu của thị trường cũng thay đôi liên tục. Chính vì vậy, Tea Talks đã tạo ra thực
đơn với nhiều sản phẩm đa dạng nhằm gia tăng năng lực cạnh tranh và thu hút nhiều đối
tượng khách hàng mới cũng như để “giữ chân” các khách hàng trung thành của quán. Cụ
thể, Tea Talks đã nghiên cứu và pha chế hơn 27 loại thức uống có hương vị riêng biệt và
có kích cỡ, chủng loại khác nhau nhằm mang tới cho khách hàng nhiều sự lựa chọn cũng
như trải nghiệm mới, đem lại cảm giác “thưởng thức” thật sự. Bên cạnh đó, quán còn phục
vụ thêm các loại bánh mặn, bánh ngọt và một số thức ăn nhẹ cho khách hàng. Mặc dù, Tea
Talks đang cung cấp rất nhiều dòng sản phẩm khác nhau nhưng quán vẫn luôn chú trọng
vào việc cải thiện và đảm bảo chất lượng tốt nhất cho sản phẩm. Không những vậy, Tea
Talks cũng rất chú trọng vào vấn đề bao bì sản phẩm, không ngừng thay đổi cải thiện để
sản phẩm khi tới tay người tiêu dùng luôn nhận được sự hài lòng và tin cậy.

22
Bảng 3. 2 DỊCH VỤ DẠY TIẾNG ANH GIAO TIẾP CÓ THU PHÍ

Sản phẩm Đặc điểm Chiến lược sản phẩm

Khoá học sẽ diễn ra vào buổi tối “Tiếng Anh cho người bận rộn” là từ
từ thứ hai – thứ sáu (sau 18h), mỗi khóa có lượng tìm kiếm rất lớn trên
ngày sẽ có 2 ca và mỗi ca 3 lớp. Đặc Google với số lượt truy cập ngày một
biệt, học viên có thể lựa chọn ca học tăng lên. Không thể phủ nhận những
một cách linh hoạt, điều này rất phù lợi ích mà tiếng Anh đem đến cho mọi
hợp với những người bận rộn. người. Tuy nhiên, không phải ai cũng
Một khoá bao gồm 40 bài, mỗi có thời gian và điều kiện để tham gia
buổi sẽ học 2 bài dưới sự tham gia khoá học bài bản tại các trung tâm.
của giáo viên bản xứ (20p) và giáo Hơn nữa, phần lớn các hệ thống giáo
viên Việt (70p). Tuy nhiên, để đảm dục tiếng Anh tại Việt Nam thường
bảo chất lượng đầu ra là trình độ chú trọng vào mặt ngữ pháp mà vô
giao tiếp tương đương C1 và Ielts tình “phớt lờ” khả năng nghe – nói của
Khoá học Speaking 6.5 thì trước khi đăng ký học viên. Chính vì thế, nhiều học viên
tiếng Anh khoá học, học viên sẽ phải tham gia còn gặp khó khăn trong việc nghe
giao tiếp một bài kiểm tra đánh giá trình độ cũng như không thể tự diễn tả trọn vẹn
để trung tâm có cơ sở tư vấn lộ trình ý kiến, quan điểm của mình. Nắm bắt
học phù hợp. được điều đó, Tea Talks đã áp dụng
Những đặc điểm này của sản phẩm chiến lược đa dạng hoá các khoá học
không chỉ giải quyết được nhu cầu với thời gian linh hoạt để mọi người
khách hàng mà còn giúp khách hàng có thể lựa chọn thời gian học phù hợp
cảm thấy có hứng thú và chủ động với bản thân mình. Không giống như
hơn trong việc học tiếng Anh. Từ những trung tâm Anh ngữ khác, Tea
đó, mọi người sẽ quan tâm và giới Talks chú trọng tập trung cải thiện kỹ
thiệu thêm nhiều người thân, bạn bè năng nghe – nói cho tất cả các học
cùng tham gia, điều này giúp cho viên nhằm giúp cho mọi người tự tin
Tea Talks “kết nối” thêm với những giao tiếp và chủ động hơn trong các
khách hàng mới. mối quan hệ.

23
3. 2. GIÁ CẢ

Bảng 3. 3 BẢNG GIÁ CÁC SẢN PHẨM TẠI TEA TALKS


Đơn vị: nghìn đồng
GIÁ CỦA
ĐỐI THỦ
STT SẢN PHẨM GIÁ THÀNH GIÁ BÁN
CẠNH
TRANH
Dịch vụ cung cấp thức uống
1 Cà phê đen lớn 28 35 35
2 Cà phê đen vừa 23 29 29
3 Cà phê sữa lớn 28 35 39
4 Cà phê sữa vừa 23 29 35
5 Bạc sỉu lớn 28 35 39
6 Bạc sỉu vừa 23 29 35
7 Expresso lớn 36 45 50
8 Expresso vừa 32 40 45
9 Americano lớn 36 45 45
10 Americano vừa 32 40 39
11 Latte lớn 36 45 49
12 Latte vừa 32 40 40
13 Cappuchino lớn 44 55 55
14 Cappuchino vừa 40 50 50
15 Mocha lớn 44 55 60
16 Mocha vừa 40 50 55
17 Caramel macchiato lớn 44 55 55
18 Caramel macchiato vừa 40 50 50
19 Trà đào cam sả lớn 47 59 65
20 Trà đào cam sả vừa 42 52 55

24
21 Trà olong vải lớn 47 59 59
22 Trà olong vải vừa 42 52 52
23 Trà olong hạt sen lớn 47 59 59
24 Trà olong hạt sen vừa 42 52 49
25 Trà olong phúc bồn tử lớn 48 60 65
26 Trà olong phúc bồn tử vừa 44 55 55
27 Trà olong bưởi mật ong lớn 48 60 60
28 Trà olong bưởi mật ong vừa 44 55 55
29 Trà lài macchiato lớn 44 55 59
30 Trà lài macchiato vừa 38 48 49
31 Trà đen macchiato lớn 44 55 55
32 Trà đen macchiato vừa 38 48 50
33 Trà matcha macchiato lớn 47 59 65
34 Trà matcha macchiato vừa 42 52 55
35 Trà cherry macchiato lớn 44 55 65
36 Trà cherry macchiato vừa 40 50 55
37 Trà xoài macchiato lớn 44 55 65
38 Trà xoài macchiato vừa 40 50 55
39 Cà phê đá xay lớn 52 65 60
40 Cà phê đá xay vừa 47 59 55
41 Trà cà phê đá xay lớn 52 65 60
42 Trà cà phê đá xay vừa 47 59 55
43 Matcha Latte vừa 47 59 59
44 Socola vừa 47 59 59
45 Matcha đá xay lớn 52 65 65
46 Matcha đá xay vừa 47 59 60
47 Cookie đá xay lớn 52 65 65
48 Cookie đá xay vừa 47 59 60
49 Socola đá xay lớn 52 65 65

25
50 Socola đá xay vừa 47 59 60
51 Bánh mì chà bông phô mai 24 30 35
52 Bánh bông lan trứng muối 28 35 39
53 Crossaint trứng muối 28 35 35
54 Bánh Red Velvet 23 29 35
55 Bánh Tiramisu 23 29 35
56 Bánh Gấu chocolate 23 29 29
57 Bánh mì que 15 19 20
58 Khô gà lá chanh 15 19 20
59 Mít sấy 15 19 20
Dịch vụ dạy tiếng Anh giao tiếp
1 Học 5 buổi/ tuần 103 129 139
2 Học 4 buổi/ tuần 119 149 149
3 Học 3 buổi/ tuần 127 159 159
4 Học 2 buổi/ tuần 127 159 169
5 Học 1 buổi/ tuần 127 159 179

Với một “thực đơn” đa dạng từ sản phẩm cho đến giá cả. Tea Talks hiện đang thực
hiện chiến lược giá như sau:

Đối với dịch vụ cung cấp thức uống

Thành phố Hồ Chí Minh được đánh giá là một trong những thị trường đầy tiềm
năng của ngành F&B nói chung và ngành dịch vụ cà phê nói riêng, do đó khi mới thâm
nhập vào thị trường, Tea Talks sẽ áp dụng chính sách giảm 15% cho mọi sản phẩm nước/
bánh tại quán và giảm thêm 10% cho những khách hàng sở hữu tờ rơi để mọi người có thể
tiếp cận gần hơn với những sản phẩm cũng như thương hiệu của quán. Tea Talks kỳ vọng
với chiến lược giá thâm nhập thị trường sẽ tạo ra một “bước ngoặt” lớn và một lượng
khách hàng bền vững để có thể “đánh dấu” vị trí của mình trên “bản đồ thị phần”.

26
Đối với loại hình dịch vụ dạy tiếng Anh

Tea Talks định giá học phí theo tiêu chí “Siêng thì rẻ, lười thì đắt”, chiến lược này
không những khuyến khích các bạn học viên tham gia đầy đủ các buổi học của lớp mà còn
giúp cho Tea Talks kiểm soát được doanh số thu vào bởi vì học phí ở đây sẽ được tính
theo ngày, dựa trên sự chuyên cần của học viên và chia theo từng buổi với thời gian linh
động để có thể phù hợp với tất cả mọi người, nhất là đối với những người bận rộn nhưng
có nhu cầu học giao tiếp tiếng Anh.

3. 3. ĐỊA ĐIỂM

3.3. 1. Phương thức phân phối

Dịch vụ của Tea Talks phân phối cho:

 Người tiêu dùng  Người bán lẻ  Người bán buôn

Đối với dịch vụ café:

Đây là mô hình quán café tại chỗ nên chủ yếu khách đến ăn/ uống tại chỗ hoặc
mang về. Do mô hình mới được triển khai, Tea Talks vẫn chưa có kế hoạch liên kết với
các app giao hàng trực tuyến.

Khách dùng tại chỗ

Dịch vụ đồ uống của Tea Talks


Khách mang về

Hình 3. 1 Phương thức phân phối dịch vụ đồ uống của Tea Talks

Điều này giúp Tea Talks giảm được các chi phí trung gian, loại bỏ được các quy
trình thừa thãi, kém hiệu quả, giúp quán có thể chủ động hơn trong công việc chăm sóc
khách hàng, nắm bắt được tâm lý khách hàng từ đó thực hiện các thay đổi phù hợp. Do
kiểm soát được chi phí, sản phẩm đến tay khách hàng sẽ cũng rẻ hơn. Bên cạnh đó, các
sản phẩm nước uống chỉ được pha chế sau khi khách order, sử dụng luôn ngay tại quán
hoặc khách trực tiếp mang về sẽ giúp đảm bảo sự an toàn và chất lượng của sản phẩm.
27
Đối với dịch vụ học tiếng Anh giao tiếp có thu phí:

Các học viên có thể liên hệ fanpage/ số hotline để đăng ký. Ngoài ra, nếu có nhu
cầu đăng ký học trong lúc đang sử dụng dịch vụ café tại quán, Tea Talks cũng có để sẵn
trên bàn standee về thông tin khoá học và có mã QR dẫn trực tiếp đến fanpage của Tea
Talks, khách hàng cũng có thể hỏi trực tiếp quản lý tại quầy thu ngân để được hướng dẫn.

Khoá học tiếng Anh giao tiếp cũng được diễn ra trực tiếp vào buổi tối tại quán. Do
giá của mỗi buổi học được tính toán tuỳ vào tần suất tham gia lớp học của học viên, nên
việc triển khai trực tiếp giúp cho Tea Talks kiểm soát tốt số lượng học viên đi học/ ngày
và số ngày đi học/ khoá của một học viên. Ban quản lý cũng sẽ kiểm soát được lộ trình và
nội dung đã được soạn trước trong giáo án. Bên cạnh đó, đối với “người thầy” đứng lớp
thì giảng dạy trước mặt học sinh rất quan trọng bởi việc học cần sự tương tác không chỉ ở
giọng nói mà còn là cử chỉ, thái độ... nhiều học sinh tìm được động lực và tiến bộ không
chỉ vì sự chăm chỉ, khả năng truyền đạt của giáo viên mà còn do yêu thích phong cách dạy
hay sự ân cần của giáo viên đó. Học offline sẽ đảm bảo chất lượng buổi học do học viên
được luyện tập trực tiếp với các giáo viên/ giáo viên bản xứ, các giáo viên có thể trực tiếp
hướng dẫn và học viên có thể chủ động hỏi thêm các vấn đề chưa nắm rõ.

3.3. 2. Địa điểm

Vị trí của quán

Hiện nay, chiến lược của Tea Talks là sẽ tìm kiếm và thuê lại các quán cà phê “chết”
nằm trong hẻm, tại các quận gần trung tâm thành phố, vì các quán này không thể hoạt
động được nữa nên sẽ được sang nhượng lại với giá rất rẻ, khi hoạch định cơ sở cũng
không cần sửa sang quá nhiều. Sau quá trình tìm kiếm và khảo sát, Tea Talks lựa chọn
được địa điểm như sau:

Bảng 3. 4 VỊ TRÍ CỦA TEA TALKS

Vị trí Diện tích sàn Tiền thuê

Hẻm nhỏ đường Hoa Lan, quận Phú


150 m2 18 triệu đồng/ tháng
Nhuận, TP Hồ Chí Minh.

28
Sức chứa: 50 khách/ học viên.

Dự tính số lượng khách 1 ngày: 120 khách sử dụng dịch vụ thức uống và 35 - 37
học viên/ tổng 6 lớp chia ra thành 2 ca học mỗi tối.

Thiết kế quán: gồm 5 khu chính: khu vực làm việc chung cho nhân sự công ty,
khu pha chế, khu vệ sinh, khu dành cho khách hàng/ học viên, quầy thu ngân.

Với quy mô trung bình, cơ sở Tea Talks nằm tại quận Phú Nhuận, một trong những
quận có vị trí đẹp và gần khu vực trung tâm nhất khi giáp Gò Vấp, Quận 1, Quận 3. Đường
Hoa Lan cũng nằm kế đường Phan Xích Long, một “tụ điểm” tập trung nhiều nhà hàng,
quán karaoke, quán cà phê... nơi các bạn trẻ thường hay “lui tới”. Việc lựa chọn vị trí trong
hẻm sẽ giúp cho quán dễ dàng tiếp cận với nhiều khách hàng, đặc biệt là các bạn trẻ, tuy
nhiên vẫn không quá “xô bồ”, đảm bảo được sự yên tĩnh để khách hàng có thể thoải mái
ngồi lại quán và đảm bảo việc dạy và học vào buổi tối.

Giao thông tại đây không quá đông đúc, thuận tiện, đường 2 chiều và không sử
dụng dải phân cách giúp khách hàng dễ dàng tìm thấy và có thể đi lại và ra vào quán thuận
lợi, không tốn thời gian, công sức. Toạ lạc trong hẻm nhưng với chiều dài hẻm rộng, không
quanh co, ngay cả xe hơi cũng ra vào dễ dàng cũng sẽ giúp khách hàng dễ dàng tìm thấy
quán hơn.

Về an ninh, đường Hoa Lan được đánh giá là con đường đẹp, dân cư đông, hiện đại
và có mức sống cao, điều này giúp khách hàng cảm thấy an tâm khi lui tới quán tại các
khung giờ vắng vẻ và an tâm hơn về việc gửi xe tại quán.

Không gian tại quán

Mọi dịch vụ của Tea Talks đều được diễn ra ngay tại quán, vì thế quán phải có chỗ
để xe. Quán chỉ bán cà phê vào ban ngày và lượng học viên mỗi tối khá ít nên không gian
không cần quá rộng rãi nhưng cần phải thoải mái, thoáng mát, yên tĩnh nhằm tạo môi
trường thuận lợi để khách hàng có thể nghỉ ngơi thư giãn hay hoà mình vào không khí học
tập. Quán sử dụng gam màu trắng ngà làm chủ đạo – đây là gam màu giúp tăng hiệu quả
học tập và được thiết kế theo phong cách “minimalism” – nghĩa là đơn giản nhưng vẫn
tiện nghi và tinh tế, một xu hướng rất được ưa chuộng trong thời gian gần đây ở giới trẻ

29
bởi nó không quá “phô trương”, “đắt tiền” nhưng vẫn thể hiện được sự sang trọng cho
người sử dụng.

Tại quán cũng sẽ được bày biện nhiều sách, báo, tạp chí tiếng Anh và một số bộ đồ
chơi, sơ đồ tư duy về các câu giao tiếp thông dụng không chỉ cho mục đích trang trí mà
còn giúp khách hàng có thể tận dụng từng khoảnh khắc tiếp cận với tiếng Anh.

3. 4. QUẢNG CÁO VÀ XÚC TIẾN

3.4. 1. Trước khi chính thức khai trương

Để đảm bảo ngày khai trương diễn ra thuận lợi, thu hút được khách hàng mục tiêu
và Tea Talks có được doanh thu từ những ngày đầu tiên, các hoạt động quảng bá trước
khai là vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, do khả năng tài chính của đội sáng lập chưa quá mạnh
nên cần phải cân đối chi phí một cách hợp lý.

Sử dụng hình thức quảng bá trên tờ rơi, appich, Banner quảng cáo ngoài trời, thực
hiện các chiến lược truyền thông trên báo và xây dựng fanpage riêng.

Ấn phẩm quảng cáo Tea Talks lựa chọn là phát tờ rơi, đây là phương tiện tốn ít chi
phí và có thể kiểm soát được đối tượng muốn tiếp cận. Tờ rơi sẽ được phát tại các trung
tâm mua sắm như Big C, Metro, công viên, trước các trường đại học, các khu công nghiệp
hoặc khu vực ngã 3 đông người qua lại trong địa bàn quận Phú Nhuận, Quận 3... Banner
sẽ được treo tại những địa điểm nhiều người qua lại như đường Nguyễn Đình Chiểu thuộc
quận 3 nối dài quận Phú Nhuận, công viên Hoàng Văn Thụ, công viên Gia Định.

Tea Talks cũng sẽ xây dựng một fanpage facebook/ instagram/ kênh tiktok, đăng
bài mỗi ngày (không quảng cáo) và trước 8 ngày sẽ đăng bài (có chạy quảng cáo) về cả 2
dịch vụ với tần suất 2 ngày/ lần và mỗi ngày/ lần trước 2 ngày chính thức khai trương.

3.4. 2. Trong ngày khai trương

Quảng cáo trên báo mạng: 2 bài tại 2 trang kenh14.vn và afamily loại tiểu mục.

Liên hệ 4 KOL/ KOC tiktok (ở tầm trung) có lượt theo dõi từ 100k – 250k (tương
tác thật) tới quay video và đăng bài review với mức giá 1,6 triệu đồng/ 1 video để tạo độ
phủ và thu hút thêm khách hàng.

30
Trong 3 ngày đầu khai trương, mọi sản phẩm nước/ bánh tại quán sẽ được giảm
15% và giảm thêm 10% nếu khách hàng có tờ rơi khi order.

Quán cũng sẽ thuê 1 mascot với nhiệm vụ hoạt náo, phát bóng bay/ tặng sách tiếng
Anh/ móc khoá để thu hút khách và tạo không khí trong ngày khai trương.

3.4. 3. Khi dự án đã đi vào hoạt động

Phương tiện truyền thông

Khuyếch đại thương hiệu bằng cách tiếp tục xây dựng các kênh giao tiếp với khách
hàng thông qua mạng xã hội: Facebook, Instagram, Tiktok. Thường xuyên tạo content
bằng cách cập nhật các xu hướng hiện tại, khéo léo lồng ghép vào các bài quảng cáo dịch
vụ, giới thiệu sản phẩm của quán và đăng bài chia sẻ các mẹo học tiếng anh, câu trâm
ngôn, từ vựng hay.

Tăng tần suất thảo luận trên MXH và quảng bá cho dịch vụ dạy tiếng Anh bằng
cách triển khai livestream 90 phút với giáo viên tiếng Anh để chia sẻ các mẹo giao tiếp
tiếng Anh tốt hơn, trả lời các thắc mắc của mọi người về tiếng Anh trên fanpage 2 tuần/
lần.

Giữ chân khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng tiềm năng bằng cách sử dụng
chiến lược “Marketing truyền miệng” cho phép khách hàng đánh giá, đánh giá sao, nhận
xét trên các kênh MXH của Tea Talks và đội ngũ nhân viên marketing của Tea Talks
“reup” lại các đánh giá nổi bật đó để tăng sự uy tín, thu hút các khách hàng mới.

Marketing trực tiếp

Sử dụng phần mềm quản lý VMASS thu thập email/ số điện thoại khách hàng, xin
nhận xét/ đánh giá của khách hàng/ học viên sau khi sử dụng dịch vụ. Sau đó email hoặc
nhắn tin cho khách hàng để thông cáo mỗi khi có chương trình khuyến mãi hay sự kiện
đặc biệt tại quán.

Quan hệ cộng đồng

Nhờ người thân, bạn bè và các khách hàng/ học viên giới thiệu các khách hàng mới
đến với dịch vụ của Tea Talks.

31
Booking 2 KOL/ KOC tiktok (tầm trung) có lượt theo dõi từ 100k – 250k (tương
tác thật) 2 lần/ tháng đăng bài review về các dịch vụ, không gian tại quán.

Khuyến mãi

Trong một số ngày lễ đặc biệt, Tea Talks sẽ triển khai các Combo giảm 20% hay
giảm đến 30 – 35% đối với sản phẩm bánh/ nước.

Có thể tổng kết các phương pháp xúc tiến quảng bá và truyền thông mà Tea
Talks sử dụng trong quá trình hoạt động như sau:

Bảng 3. 5 PHƯƠNG PHÁP XÚC TIẾN QUẢNG CÁO TẠI TEA TALKS

Thời điểm Phương pháp xúc tiến Chi phí

Tờ rơi (in ấn phẩm + thuê người phát) 5.000.000


Trước khai
Banner ngoài trời/ 7 ngày 700.000/ 7 ngày
trương
Chạy quảng cáo trên fanpage Tea Talks 10.000.000

Booking báo mạng/ 2 bài tiểu mục 7.000.000/ bài

Trong Booking 2 KOL/ KOC tiktok đăng video review 1.800.000/ video
ngày khai
trương Thuê mascot 400.000/ ngày

Bóng bay/ sách tiếng Anh/ móc khoá để tặng 5.000.000

Chạy quảng cáo trên fanpage Tea Talks 7.000.000/ tháng


Chính thức
Livestream trên fanpage 2 tuần/ lần 250.000/ lần
hoạt động
Booking 2 KOL/ KOC tiktok đăng video review 1.800.000/ video

32
3. 5. XÚC TIẾN BÁN HÀNG

Dự án Tea Talks được triển khai với “tham vọng” luôn không ngừng cải tiến để trở
nên hoàn hảo về mọi mặt. Chính vì vậy, xúc tiến bán hàng và chăm sóc khách hàng là một
vấn đề vô cùng quan trọng. Đội ngũ nhân viên hậu cần tại Tea Talks luôn được yêu cầu:

- Chủ động đặt câu hỏi và gợi ý các sản phẩm/ dịch vụ khi khách hàng bước chân
vào quán.
- Giữ thái độ trang nhã, lịch sự, nói năng lễ phép, nhỏ nhẹ, sẵn sàng có mặt và giải
đáp mọi thắc mắc khi khách hàng có nhu cầu.
- Đối với đội hậu cần: luôn chú ý khâu vệ sinh xung quanh khu vực khách ngồi, chủ
động rót thêm trà đá/ nước lạnh khi hết.
- Sau mỗi lần khách hàng sử dụng dịch vụ, chủ động xin ý kiến đánh giá và tiếp nhận
phản hồi của khách hàng, sau đó báo với quản lý để khắc phục những hạn chế và phát huy
những điểm mạnh.
- Áp dụng chương trình tích lũy điểm để nắm được thông tin khách hàng, giảm giá,
tặng quà dành cho khách hàng thân thiết, sinh nhật khách hàng, giảm giá vào các sự kiện
đặc biệt...

33
PHẦN IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC NHÂN SỰ

4. 1. HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

 Doanh nghiệp tư nhân  Hợp tác xã

 Công ty hợp doanh  Tổ hợp tác xã

 Công ty trách nhiệm hữu hạn  Công ty cổ phần

 Loại hình khác:

4. 2. CƠ CẤU NHÂN SỰ

Sơ đồ tổ chức đội ngũ nhân sự của Tea Talks:

Hình 4. 1 Sơ đồ tổ chức đội ngũ nhân sự Tea Talks

Bảng 4. 1 MÔ TẢ CÔNG VIỆC TẠI TEA TALKS

Bộ phận SL Mô tả công việc Ghi chú

Ban quản lý 2 Người sáng lập kiêm giám đốc điều


công ty hành (FOUNDER & CEO):
- Lên kế hoạch và xác định phương
hướng phát triển cụ thể cho doanh nghiệp
nhằm hoàn thành các mục tiêu đã đặt ra.
- Người chịu trách nhiệm về tất cả
các hoạt động của doanh nghiệp.
Giám đốc tài chính (CFO):

34
- Chịu trách nhiệm chính trong việc
quản lý và kiểm soát rủi ro tài chính.
- Xây dựng kế hoạch tài chính và
báo cáo cho giám đốc điều hành.

Nhân viên 3 Bao gồm nhân viên Marketing, nhân


công ty viên Hành chính, nhân viên Sale.
Thực hiện các công việc chuyên môn theo
yêu cầu và nhiệm vụ được giao

Quản lý hậu 2 Quản lý quán:


cần - Bao quát mọi hoạt động của quán.
- Chịu trách nhiệm về nguồn nguyên
liệu
- Quản lý những nhân viên dưới để
phân công nhiệm vụ, cũng như đảm bảo
sự hoạt động của quán được liên tục.
- Tư vấn, nhận order từ khách hàng
- Thực hiện các giao dịch thanh toán
với khách hàng tại quầy
Quản lý khoá học tiếng Anh giao tiếp:
- Tiếp nhận học viên, phân chia, lên
lịch các khoá học.
- Quản lý chương trình giảng dạy và
đội ngũ giáo viên.
- Chịu trách nhiệm kiểm soát và đảm
bảo chất lượng đầu ra của học viên.

Pha chế 2 Tiếp nhận order từ quản lý. 1 người/ ca


Pha chế đồ uống.

Phục vụ 4 Phục vụ đồ uống cho khách hàng. Yêu cầu có khả giao tiếp
tiếng Anh cơ bản.
2 người/ ca

Giáo viên 3 Chuẩn bị giáo án trước mỗi buổi học. Yêu cầu: chứng chỉ Ielts
Việt Giảng dạy, giao lưu với học viên theo 6.5 trở lên (với Speaking
Giáo viên 1 đúng mục tiêu, nội dung, chương trình, kế 7.0 trở lên) hoặc TOEIC
bản xứ hoạch đã định. 800.

Giáo viên bản xứ mỗi ngày sẽ khác nhau Giáo viên Việt: 175.000 –
để học viên có cơ hội được luyện tập với 195.000 VNĐ/ 1 tiếng, tuỳ
bằng cấp.

35
nhiều loại giọng và được trải nghiệm cảm Giáo viên bản xứ: 800
nền văn hoá khác nhau. VNĐ/ 3 tiếng đối với
các giáo viên đến từ Mỹ,
Úc, Canada hoặc các nước
Châu Âu.
700 VNĐ/ 3 tiếng đối
với các giáo viên đến từ
Philippines, Ấn Độ,
Singapore.

Bảo vệ 2 Bảo vệ và chịu trách nhiệm trông coi tài 1 người/ ban ngày
sản của quán và xe của khách hàng, nhân 1 người/ tối
viên.

Lao công 2 Đảm bảo vệ sinh của quán. 1 người/ ca

Bảng 4. 2 PHÂN BỔ THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI TEA TALKS

Ca Thời gian Nhân lực cần

Ban ngày 1 9h00 - 13h30 1 quản lý, 1 nhân viên pha chế, 2 nhân viên phục vụ, 1
- Dịch vụ bảo vệ, 1 lao công.
cà phê
2 13h30 - 18h00 1 quản lý, 1 nhân viên pha chế, 2 nhân viên phục vụ, 1
bảo vệ, 1 lao công.

Tối - 3 18h00 – 19h30 1 quản lý, 3 giáo viên Việt – 1 giáo viên bản xứ, 1 bảo
Dịch vụ vệ.
dạy tiếng
Anh giao 4 19h45 – 21h15 1 quản lý, 3 giáo viên Việt – 1 giáo viên bản xứ, 1
tiếp bảo vệ.

Bảng 4. 3 CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN CỦA TEA TALKS


Đơn vị: đồng
Số giờ
làm Lương/
STT Chức vụ SL Lương/ Lương/ tháng
việc/ ngày
giờ
ngày
NHÂN SỰ CÔNG TY
Ban Quản lý 2
1 8 15.000.000
Nhân viên 3
2 8 7.000.000

36
NHÂN VIÊN QUÁN
Quản lý dịch vụ cà phê 1
3 22.000 9 198.000 5.544.000
Quán lý dịch vụ dạy tiếng Anh 1
4 24.000 3,5 84.000 1.848.000
Pha chế 2
5 21.000 4,5 94.500 2.646.000
Phục vụ 4
6 20.000 4,5 90.000 2.520.000
Bảo vệ 2
7 18.000 6,0 108.000 3.024.000
Lao công 2
8 18.000 4,5 81.000 2.268.000
GIÁO VIÊN
Giáo viên Việt 3
9 185.000 3 555.000 12.210.000
Giáo viên bản xứ 1
10 250.000 3 750.000 16.500.000

Bảng 4. 4 GIẤY PHÉP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CẦN CÓ

Đơn vị: đồng

Loại hình Chi phí ước tính

Đăng ký xin cấp phép hoạt động trung tâm dạy thêm, học thêm 20.000.000

Giấy phép Đăng ký kinh doanh quán Cà phê 1.000.000

Giấy phép Vệ Sinh An Toàn thực phẩm 180.000

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp 500.000

Lệ phí Đăng ký thành lập doanh nghiệp 100.000

37
Bảng 4. 5 THUẾ

Loại hình Chi phí


Thuế môn bài 1.000.000đ/ năm
Thuế GTGT 2% x Doanh thu/ tháng
Thuế TNDN 20% Thu nhập chịu thuế/ năm

Bảng 4. 6 NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG

Loại hình Chi phí ước tính

Phụ cấp tiền ăn, xăng xe 600.000đ/ tháng/ người đối với nhân sự công ty

BHXH 18% x lương đối với nhân sự công ty

BHYT 3% x lương đối với nhân sự công ty

38
PHẦN V. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

5. 1. TIÊU CHUẨN CHỌN MUA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

5.1. 1. Tiêu chuẩn chung

- Bền, giá cả phải chăng


- Đem lại cảm giác vệ sinh, sạch sẽ
- Phù hợp với phong cách, thiết kế tại quán
- Tiện lợi, dễ sử dụng

5.1. 2. Tiêu chuẩn riêng

Bảng 5. 1 TIÊU CHUẨN CHỌN MUA TSCĐ

Loại thiết bị Yêu cầu


Chiếm ít diện tích như có thể
Thiết bị trang trí, nội thất văn phòng/ quán Đẹp, sang trọng, tinh tế, cuốn hút, phù hợp với phong cách quán lựa chọn
Tận dụng được không gian

Thể hiện được phong cách riêng của quán


Vật dụng cho nhân viên
Đẹp, đơn giản, lịch sự, thoải mái

Thiết bị pha chế, bảo quản thức ăn, nước uống Vệ sinh, an toàn, bảo vệ môi trường

Thể hiện được phong cách riêng của quán


Vật dụng phục vụ thức ăn, nước uống
Vệ sinh, an toàn, bảo vệ môi trường
Đẹp, sang trọng, tinh tế

Đáp ứng yêu cầu của giáo viên/ học viên


Vật dụng phục vụ cho việc dạy và học Dễ sử dụng, thực hiện chức năng hiệu quả
Độc đáo, mới lạ

Sử dụng phần mềm quản lý VMASS với các chức năng:Phần mềm tính tiền; Quản lý
Phần mềm quản lý bán hàng
chuỗi; Quản lý kho; Quản lý nhân viên; Quản lý công nợ; Quản lý thông tin khách hàng.

5. 2. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CẦN THIẾT

Bảng 5. 2 CÁC CÔNG CỤ, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THỨC ĂN, NƯỚC UỐNG

Đơn vị: Đồng


STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN GHI CHÚ
THIẾT BỊ, VẬT DỤNG PHA CHẾ, BẢO QUẢN THỨC ĂN, THỨC UỐNG
1 Máy pha cà phê ECP 1 Cái 4.920.000 4.920.000 Giá dự trù
2 Máy xay sinh tố Philips 1 Bộ 1.440.000 1.440.000 Giá dự trù
3 Phin lớn pha cà phê 1 Cái 60.000 60.000 Giá dự trù
4 Tấm lượt pha cà phê 1 Cái 25.000 25.000 Giá dự trù
5 Chảo 1 Cái 150.000 150.000 Giá dự trù
6 Nồi 1 Cái 250.000 250.000 Giá dự trù
7 Thau lớn 3 Cái 18.000 54.000 Giá dự trù
8 Thau nhỏ 5 Cái 10.000 50.000 Giá dự trù
9 Dao 1 Bộ 300.000 300.000 Giá dự trù
10 Thớt 1 Cái 50.000 50.000 Giá dự trù
11 Khăn lau lớn 10 Cái 10.000 100.000 Giá dự trù

40
12 Đồ trang trí ly 1 Bộ 100.000 100.000 Giá dự trù
13 Ly pha chế 2 Bộ 48.000 96.000 Giá dự trù
14 Bình bảo quản cà phê pha sẵn 1 Cái 120.000 120.000 Giá dự trù
15 Bình thuỷ tình đựng trà pha sẵn 2 Cái 60.000 120.000 Giá dự trù
16 Các loại chai lọ khác 1 Bộ 500.000 500.000 Giá dự trù
17 Các loại dụng cụ khác 1 Bộ 200.000 200.000 Giá dự trù
TỔNG 2.175.000
VẬT DỤNG PHỤC VỤ THỨC ĂN, NƯỚC UỐNG
18 Phin cà phê 20 Cái 18.000 360.000 Giá dự trù
19 Ly thuỷ tinh lớn 30 Cái 23.000 690.000 Giá dự trù
20 Ly thuỷ tinh vừa 30 Cái 16.000 480.000 Giá dự trù
21 Miếng lót ly 70 Cái 5.000 350.000 Giá dự trù
22 Cốc sứ 20 Cái 30.000 600.000 Giá dự trù
23 Dĩa sứ 40 Cái 10.000 400.000 Giá dự trù
24 Dĩa lót cốc sứ 20 Cái 6.000 120.000 Giá dự trù
25 Cây khuấy nước 50 Cái 1.500 75.000 Giá dự trù
26 Các loại muỗng, nĩa sứ 5 Bộ 5.000 25.000 Giá dự trù
27 Ống hút thuỷ tinh 5 Bộ 50.000 250.000 Giá dự trù
28 Khay nhựa bưng nước 5 Cái 50.000 250.000 Giá dự trù
TỔNG 3.600.000

Bảng 5. 3 NHÀ CUNG CẤP CÔNG CỤ, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THỨC ĂN, NƯỚC UỐNG

STT Tên nhà cung cấp Địa chỉ Điện thoại/ Fax
Số 138/34 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,
1 Phandin Coffee 0968 999 875
TP.HCM

41
179-179A Đường Phan Đăng Lưu, Phường 01, Quận Phú Nhuận,
2 Điện máy xanh 1800 1061
Thành phố Hồ Chí Minh

3 VinBar 625 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP.HCM 0888 809 339

Bảng 5. 4 CÁC VẬT DỤNG HỖ TRỢ KHÁC

Đơn vị: Đồng


STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN GHI CHÚ
VẬT DỤNG PHỤC VỤ VIỆC DẠY VÀ HỌC
28 Các loại sách, báo tiếng Anh 40 Quyển 70.000 2.800.000 Giá dự trù
29 Giáo trình tiếng Anh 50 Quyển 50.000 2.500.000 Giá dự trù
30 Các loại đồ chơi học tiếng Anh 3 Bộ 120.000 360.000 Giá dự trù
TỔNG 5.660.000
VẬT DỤNG CHO NHÂN VIÊN
31 Đồng phục nhân viên 10 Bộ 80.000 800.000 Giá dự trù
32 Đồng phục bảo vệ 2 Bộ 70.000 140.000 Giá dự trù
TỔNG 940.000
VẬT DỤNG DỌN VỆ SINH
33 Chổi quét nhà 2 Cái 20.000 40.000 Giá dự trù
34 Cây lau nhà Hommy MH-Xmop 2 Cái 340.000 680.000 Giá dự trù
35 Đồ hốt rác 2 Cái 25.000 50.000 Giá dự trù
36 Sọt rác duy tân 2 Cái 190.000 380.000 Giá dự trù
37 Cọ chà NVS 1 Cái 35.000 35.000 Giá dự trù

42
TỔNG 1.185.000

Bảng 5. 5 NHÀ CUNG CẤP CÁC VẬT DỤNG HỖ TRỢ KHÁC

STT Tên nhà cung cấp Địa chỉ Điện thoại/ Fax

CÔNG TY CP THỜI TRANG Số 239 -241-241A-241B Thống Nhất phường 11, quận Gò Vấp,
1 0816 688 258
YODY thành phố Hồ Chí Minh

2 Cửa hàng gia dụng Gia Phát 227 Tô Hiến Thành, P. 13, Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh 0962 102 033

Bảng 5. 6 NỘI THẤT VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG


Đơn vị: Đồng
STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN GHI CHÚ
NỘI THẤT QUÁN
38 Bộ bàn ghế gỗ cao 3 Bộ 1.500.000 4.500.000 Giá dự trù
39 Bộ bàn ghế gỗ thấp 4 Bộ 2.000.000 8.000.000 Giá dự trù
40 Bộ bàn ghế sofa 2 Bộ 2.300.000 4.600.000 Giá dự trù
41 Quầy lễ tân/ bar 1 Cái 4.000.000 4.000.000 Giá dự trù
42 Laptop 1 Cái 10.000.000 10.000.000 Giá dự trù
43 Kệ đựng ly 2 Cái 600.000 1.200.000 Giá dự trù
44 Kệ sách 3 Cái 1.000.000 3.000.000 Giá dự trù
45 Máy điều hoà LG 2 Cái 7.300.000 14.600.000 Giá dự trù
46 Dàn loa (Mỹ, 500W/cặp) 1 Bộ 3.500.000 3.500.000 Giá dự trù

43
47 Camera 1 Bộ 4.500.000 4.500.000 Giá dự trù
48 Hệ thống chiếu sáng 1 Bộ 3.500.000 3.500.000 Giá dự trù
49 Bảng hiệu, hộp đèn 1 Bộ 15.000.000 15.000.000 Giá dự trù
50 Máy tính tiền điện tử CASIO TK-T200 1 Cái 4.500.000 4.500.000 Giá dự trù
51 Phần mềm quản lý VMASS 2.100.000 2.100.000 Giá dự trù
52 Điện thoại bàn Panasonic 1 Cái 600.000 600.000 Giá dự trù
53 Trang trí cây cảnh 1 Lần 10.000.000 10.000.000 Giá dự trù
54 Trang trí nội thất khác 1 Lần 5.000.000 5.000.000 Giá dự trù
55 Tủ lạnh Panasonic 234l 1 Cái 8.300.000 8.300.000 Giá dự trù
56 Tủ trưng bày bánh 1 Cái 8.000.000 8.000.000 Giá dự trù
TỔNG 114.900.000
THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
57 đồ dùng văn phòng 30 Bộ 30.000 900.000 Giá dự trù
58 Bộ bàn ghế họp lớn 1 Bộ 4.500.000 4.500.000 Giá dự trù
59 Máy chiếu Android M25 1 Cái 5.490.000 5.490.000 Giá dự trù
60 Máy điều hoà LG 1 Cái 7.300.000 7.300.000 Giá dự trù
61 Máy in Canon LBP6030 1 Cái 2.590.000 2.590.000 Giá dự trù
62 Máy fax Brother FAX-2840 1 Cái 4.950.000 4.950.000 Giá dự trù
63 Điện thoại bàn Panasonic 1 Cái 600.000 600.000 Giá dự trù
64 Hệ thống chiếu sáng 1 Bộ 3.500.000 3.500.000 Giá dự trù
TỔNG 29.830.000

Bảng 5. 7 NHÀ CUNG CẤP NỘI THẤT VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG

STT Tên nhà cung cấp Địa chỉ Điện thoại/ Fax

44
179-179A Đường Phan Đăng Lưu, Phường 01,
1 Điện máy xanh 1800 1061
Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

2 Công ty TNHH Hanuan Việt Nam Lô D14/D6 Trương Công Giai, Ha Noi, Hà Nội 0966 808 681

Công ty Cổ phần Thương mại 63-65-67 Trần Hưng Đạo, P. Cầu Ông Lãnh, TP.
3 1800 6800
Nguyễn Kim Hồ Chí Minh
1132/17 tỉnh lộ 10, P. Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP
4 Dochi Office 0937 621 868
HCM

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG (028) 3920 8022


5 141 Nguyễn Văn Cừ, P.2, Quận 5, Tp.HCM
VIỆT HƯNG
Công ty TNHH Đầu tư và Phát Số 527, Nguyễn Oanh, P. 17, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ
6 (028) 3984 1657
triển Vạn Mỹ Khánh Chí Minh (TPHCM), Việt Nam
71 Đường Đông Hồ, Phường 8, Tân Bình, Thành
7 Văn phòng phẩm Sao Mai (028) 3863 8331
phố Hồ Chí Minh
Số 436/28, đường Cách Mạng Tháng Tám, P.11,
8 Bàn Ghế An Phú Gia 0934 390 390
Q.3, Tp. HCM (số mới: 28 đường Đỗ Thị Lời, Q.3)
9 Nội thất Linco 39/20 đường số 19, phường 8, Gò Vấp, HCM 0962 102 033
10 Bàn ghế văn phòng Hồ Chí Minh Số 6-8 Nguyễn Hậu, Tân Thành, Tân Phú, HCM 0903 895 335
358 Cách Mạng Tháng Tám, Phương 10, Quận 3,
11 Hưng Thịnh 0778 714 464
HCM

45
210 Nguyễn Thái Sơn, Phường 4, Gò Vấp, Thành
12 Digione 18000047
phố Hồ Chí Minh
Công ty TNHH Đầu tư và Phát Số 527, Nguyễn Oanh, P. 17, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ
13 (028)39841657
triển Vạn Mỹ Khánh Chí Minh (TPHCM), Việt Nam
420 Nguyễn Oanh, Phường 6, Quận Gò Vấp, Tp
14 Q8LASER 0372 942 942
HCM
380/71 Lê Văn Lương, Phường Tân Hưng, Quận 7,
15 VMASS 070 824 5246
TP.HCM, Việt Nam
Số 6, Đường số 44, Phan Huy Ích, Phường 14, Gò
16 Vườn kiển Thế Anh 0902 685 016
Vấp

BẢNG 5. 8 KHẤU HAO TSCĐ


Đơn vị: đồng
THỜI
KHẤU HAO/ KHẤU HAO/
STT DANH MỤC ĐƠN GIÁ HẠN SỬ GT CÒN LẠI
NĂM THÁNG
DỤNG

1 Chi phí hoạch định cơ sở 48.000.000 5 9.600.000 800.000 38.400.000

2 Phin lớn pha cà phê 60.000 2 30.000 2.500 30.000

3 Tấm lượt pha cà phê 25.000 2 12.500 1.042 12.500

4 Chảo 150.000 2 75.000 6.250 75.000

46
5 Nồi 250.000 2 125.000 10.417 125.000

6 Thau lớn 18.000 2 9.000 750 9.000

7 Thau nhỏ 10.000 2 5.000 417 5.000

8 Dao 300.000 2 150.000 12.500 150.000

9 Thớt 50.000 2 25.000 2.083 25.000

10 Khăn lau lớn 10.000 2 5.000 417 5.000

11 Đồ trang trí ly 100.000 2 50.000 4.167 50.000

12 Ly pha chế 48.000 2 24.000 2.000 24.000

13 Bình bảo quản cà phê pha sẵn 120.000 2 60.000 5.000 60.000

14 Bình thuỷ tình đựng trà pha sẵn 60.000 2 30.000 2.500 30.000

15 Máy pha cà phê ECP 4.920.000 5 984.000 82.000 3.936.000

16 Máy xay sinh tố Philips 1.440.000 4 360.000 30.000 1.080.000

17 Các loại chai lọ khác 500.000 1 500.000 41.667 -

18 Các loại dụng cụ khác 200.000 1 200.000 16.667 -

19 Phin cà phê 18.000 1 18.000 1.500 -

20 Ly thuỷ tinh lớn 23.000 2 11.500 958 11.500

47
21 Ly thuỷ tinh vừa 16.000 2 8.000 667 8.000

22 Miếng lót ly 5.000 2 2.500 208 2.500

23 Cốc sứ 30.000 2 15.000 1.250 15.000

24 Dĩa sứ 10.000 2 5.000 417 5.000

25 Dĩa lót cốc sứ 6.000 2 3.000 250 3.000

26 Cây khuấy nước 1.500 2 750 63 750

27 Các loại muỗng, nĩa sứ 5.000 2 2.500 208 2.500

28 Ống hút thuỷ tinh 50.000 2 25.000 2.083 25.000

29 Khay nhựa bưng nước 50.000 2 25.000 2.083 25.000

30 Đồng phục nhân viên 80.000 2 40.000 3.333 40.000

31 Đồng phục bảo vệ 70.000 2 35.000 2.917 35.000

32 Chổi quét nhà 20.000 1 20.000 1.667 -

33 Cây lau nhà Hommy MH-Xmop 340.000 2 170.000 14.167 170.000

34 Đồ hốt rác 25.000 1 25.000 2.083 -

35 Sọt rác duy tân 190.000 2 95.000 7.917 95.000

36 Cọ chà NVS 35.000 1 35.000 2.917 -

48
37 Các loại sách, báo tiếng Anh 70.000 1 70.000 5.833 -

38 Giáo trình tiếng Anh 50.000 1 50.000 4.167 -

39 Các loại đồ chơi học tiếng Anh 120.000 2 60.000 5.000 60.000

40 Bộ bàn ghế gỗ cao 1.500.000 6 250.000 20.833 1.250.000

41 Bộ bàn ghế gỗ thấp 2.000.000 6 333.333 27.778 1.666.667

42 Bộ bàn ghế sofa 2.300.000 5 460.000 38.333 1.840.000

43 Quầy lễ tân/ bar 4.000.000 5 800.000 66.667 3.200.000

44 Laptop 10.000.000 6 1.666.667 138.889 8.333.333

45 Kệ đựng ly 600.000 6 100.000 8.333 500.000

46 Kệ sách 1.000.000 6 166.667 13.889 833.333

47 Máy điều hoà LG 7.300.000 8 912.500 76.042 6.387.500

48 Dàn loa (Mỹ, 500W/cặp) 3.500.000 4 875.000 72.917 2.625.000

49 Camera 4.500.000 5 900.000 75.000 3.600.000

50 Hệ thống chiếu sáng 3.500.000 7 500.000 41.667 3.000.000

51 Bảng hiệu, hộp đèn 15.000.000 5 3.000.000 250.000 12.000.000


Máy tính tiền điện tử CASIO TK-
52 T200 4.500.000 5 900.000 75.000 3.600.000

49
53 Phần mềm quản lý VMASS 2.100.000 4 525.000 43.750 1.575.000

54 Điện thoại bàn Panasonic 600.000 5 120.000 10.000 480.000

55 Trang trí cây cảnh 10.000.000 4 2.500.000 208.333 7.500.000

56 Trang trí nội thất khác 5.000.000 4 1.250.000 104.167 3.750.000

57 Tủ lạnh Panasonic 234l 8.300.000 5 1.660.000 138.333 6.640.000

58 Tủ trưng bày bánh 8.000.000 5 1.600.000 133.333 6.400.000


đồ dùng văn phòng 30.000
59 1 30.000 2.500 -
Bộ bàn ghế họp lớn 4.500.000
60 6 750.000 62.500 3.750.000
Máy chiếu Android M25 5.490.000
61 4 1.372.500 114.375 4.117.500
Máy in Canon LBP6030 2.590.000
62 5 518.000 43.167 2.072.000
Máy fax Brother FAX-2840 4.950.000
63 6 825.000 68.750 4.125.000

TỔNG 34.975.417 2.914.618 133.760.083

50
PHẦN VI. VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

Bảng 6. 1 CHI PHÍ TRƯỚC HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN


Đơn vị: đồng
STT CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ THÀNH TIỀN
Đăng ký các hoạt động của doanh nghiệp 21.280.000
1 Chi phí thành lập công ty
Chi phí về soạn thảo các tài liệu pháp lý để thành lập doanh nghiệp 500.000
Chi phí cho ban quản lý dự án 40.000.000
Chi phí cho chuyên viên tư vấn 13.000.000
2 Chi phí cho đội dự án
Chi phí cho thành viên khác 21.000.000
Chi phí cho đội thi công/ thiết kế 10.000.000
Cọc thuê mặt bằng ban đầu 18.000.000
3 Chi phí hoạch định cơ sở
Sửa sang, thiết kế quán 30.000.000
TỔNG CHI PHÍ ƯỚC TÍNH 153.780.000
4 Dự phòng (10%) 15.378.000
TỔNG CHI PHÍ TRƯỚC ĐẦU TƯ 169.158.000

Bảng 6. 2 CHI PHÍ KHAI TRƯƠNG


Đơn vị: đồng
STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN GHI CHÚ
1 Tờ rơi, pano 1 Lần 5.000.000 5.000.000 Giá dự trù
2 Banner ngoài trời 1 Lần 700.000 700.000 Giá dự trù
3 Chạy quảng cáo trên fanpage Tea Talks 1 Lần 10.000.000 10.000.000 Giá dự trù
4 Booking báo mạng 2 Bài 7.000.000 14.000.000 Giá dự trù
5 Booking 4 KOL/ KOC tiktok 2 Video 1.800.000 3.600.000 Giá dự trù

51
6 Thuê mascot 1 Lần 400.000 400.000 Giá dự trù
7 Bóng bay/ sách tiếng Anh/ móc khoá 1 Lần 5.000.000 5.000.000 Giá dự trù
TỔNG 38.700.000

Bảng 6. 3 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU


Đơn vị: đồng
STT LOẠI CHI PHÍ THÀNH TIỀN
1 Khoản chi tiêu trước đầu tư 169.158.000
2 Đầu tư vào TSCĐ 164.650.000
3 Chi phí khai trương 38.700.000
TỔNG CHI PHÍ DỰ CHI BAN ĐẦU 372.508.000
4 Tiền mặt dự trữ 27.492.000
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU 400.000.000

52
PHẦN VII. VỐN LƯU ĐỘNG HÀNG THÁNG

Bảng 7. 1 CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ BAO BÌ


Đơn vị: đồng
CHI PHÍ DỰ TÍNH/ THÁNG
ST
Chi tiết
T T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

CHI PHÍ ĐÓNG GÓI BÌNH QUÂN


Ly nhựa
1 mang về 450.000 459.000 463.500 463.500 468.000 472.500 477.000 490.500 481.500 491.130 493.628 481.500
lớn
Ly nhựa
2 mang về 360.000 367.200 370.800 370.800 374.400 378.000 381.600 392.400 385.200 392.904 394.902 385.200
vừa
Ống hút,
3 muỗng 1.440.000 1.468.800 1.483.200 1.483.200 1.497.600 1.512.000 1.526.400 1.569.600 1.540.800 1.571.616 1.579.608 1.540.800
nhựa

Túi
4
đựng ly 1.050.000 1.071.000 1.081.500 1.081.500 1.092.000 1.102.500 1.113.000 1.144.500 1.123.500 1.145.970 1.151.798 1.123.500

TỔNG 3.300.000 3.366.000 3.399.000 3.399.000 3.432.000 3.465.000 3.498.000 3.597.000 3.531.000 3.601.620 3.619.935 3.531.000

CHI PHÍ BÌNH QUÂN NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

Chi phí
nguyên
5
vật liệu 22.200.000 22.644.000 22.866.000 22.866.000 23.088.000 23.310.000 23.532.000 24.198.000 23.754.000 23.754.000 23.643.000 23.754.000
khô
Chi phí
6 đá + trái 13.200.000 13.464.000 13.596.000 13.596.000 13.728.000 13.860.000 13.992.000 14.388.000 14.124.000 14.124.000 14.058.000 14.124.000
cây

53
Chi phí
6 nhập 7.500.000 7.650.000 7.725.000 7.725.000 7.800.000 7.875.000 7.950.000 8.175.000 8.025.000 8.025.000 7.987.500 8.025.000
bánh sẵn
TỔNG 42.900.000 43.758.000 44.187.000 44.187.000 44.616.000 45.045.000 45.474.000 46.761.000 45.903.000 45.903.000 45.688.500 45.903.000

Bảng 7. 2 NHÀ CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ BAO BÌ

STT Tên nhà cung cấp Địa chỉ Điện thoại/ Fax
Số 138/34 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận
1 PHANDIN COFFEE 0968 999 875
Tân Bình, TP.HCM
CÔNG TY TNHH SX TM DV ĐẠI
2 338 Bùi Hữu Nghĩa, P.2, Quận.Bình Thạnh, TP.HCM 0903 928 611
HOÀNG NGUYÊN
4/1 Gò dưa, Tam Bình, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí
3 ROBOTECH COFFEE 0909 881 811
Minh

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT 59 Tô Ngọc Vân, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, Hồ Chí
4 0833 381 111
NƯỚC ĐÁ NGỌC OANH Minh

180/45/13 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình


5 MUP CAKE 0961 085 415
Thạnh, TPHCM
CÔNG TY CỔ PHẦN PHA CHẾ
6 1013 Phan Văn Trị, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp.HCM 1900 099 949
VIỆT
625 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh,
7 VINBAR 0888 809 339
TP.HCM

54
Bảng 7. 3 CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC

Đơn vị: đồng

CHI PHÍ DỰ TÍNH/ THÁNG


STT Mô tả
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Chi phí
thuê mặt 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0
1
bằng 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00
Chi phí
marketing,
11.100.0 11.100.0
2 vận hành 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0
00 00
fanpage 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00
Chi phí
lương nhân 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818.
3
viên 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000

1.897.64 2.678.78 2.548.34 2.559.86 2.667.94 2.778.02 2.800.97 2.899.64 2.855.88 2.855.88 2.798.62 2.899.98
4
Điện 8 2 5 6 8 3 2 3 2 6 3 3

5 Nước 356.000 370.000 389.500 384.000 390.500 378.000 385.000 420.000 357.500 376.000 395.000 397.500
Cước điện
6 thoại 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000

7 Wifi 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
Chi phí
sửa chữa/
8 - 194.000
bảo trì 212.000 300.000 493.000 325.000 359.000 375.899 228.000 443.999 445.000 230.000

Khấu hao 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61
9
TSCĐ 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8

55
Tổng 186.436. 187.425. 187.332. 187.426. 187.734. 187.663. 187.727. 187.878. 187.624. 187.858. 187.821. 187.710.
10
266 400 463 484 066 641 590 160 000 503 241 101

Bảng 7. 4 TỔNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG THÁNG


Đơn vị: đồng

VỐN LƯU ĐỘNG

KHOẢN THÁNG
ST
MỤC
T
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chi phí thuê
18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0
1 mặt bằng
00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00
Chi phí nguyên
42.900.0 43.758.0 44.187.0 44.187.0 44.616.0 45.045.0 45.474.0 46.761.0 45.903.0 45.903.0 45.688.5 45.903.0
2 liệu trực tiếp
00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00
Chi phí
marketing, vận 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0
3
hành fanpage 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00
Chi phí lương
151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818.
4 nhân viên
000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000
Chi phí đóng
3.300.00 3.366.00 3.399.00 3.399.00 3.432.00 3.465.00 3.498.00 3.597.00 3.531.00 3.601.62 3.619.93 3.531.00
5 gói
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 0

Điện 1.897.64 2.678.78 2.548.34 2.559.86 2.667.94 2.778.02 2.800.97 2.899.64 2.855.88 2.855.88 2.798.62 2.899.98
6
8 2 5 6 8 3 2 3 2 6 3 3
Nước
7 356.000 370.000 389.500 384.000 390.500 378.000 385.000 420.000 357.500 376.000 395.000 397.500

56
Cước điện
8 thoại 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000
Wifi
9 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
Chi phí sửa
10 chữa/ bảo trì - 194.000 212.000 300.000 493.000 325.000 359.000 375.899 228.000 443.999 445.000 230.000
Khấu hao
2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61 2.914.61
11 TSCĐ
8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8

232.636. 234.549. 234.918. 235.012. 235.782. 236.173. 236.699. 238.236. 237.058. 237.363. 237.129. 237.144.
TỔNG CHI PHÍ 266 400 463 484 066 641 590 160 000 123 676 101

57
PHẦN VIII. ƯỚC TÍNH DOANH THU BÁN HÀNG

Bảng 8. 1 ƯỚC TÍNH DOANH THU BÁN HÀNG

Đơn vị: nghìn đồng

Tháng Cả năm
Hàng bán ra
(Chủng loại hàng)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

SẢN PHẨM ĐỒ ĂN/ THỨC UỐNG

Khối lượng
284 234 304 385 388 401 345 384 343 497 473 373 4411
hàng bán

1.CÀ PHÊ Đơn giá bình


37 37 37 37 37 37 37 37 37 37 37 37 444
VIỆT NAM quân/mặt hàng

Doanh thu hàng


10508 8658 11248 14245 14356 14837 12765 14208 12691 18389 17501 13801 163207
tháng
Khối lượng
203 234 332 253 274 354 245 366 334 356 334 354 3639
hàng bán
2. CÀ PHÊ Đơn giá bình
50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 600
PHA MÁY quân/mặt hàng
Doanh thu hàng
10150 11700 16600 12650 13700 17700 12250 18300 16700 17800 16700 17700 181950
tháng

3. TRÀ Khối lượng


550 506 603 596 502 607 490 553 632 390 604 732 6765
TRÁI CÂY hàng bán

58
Đơn giá bình
56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 676
quân/mặt hàng
Doanh thu hàng
30965 28488 33949 33555 28263 34174 27587 31134 35582 21957 34005 41212 380870
tháng

Khối lượng
503 493 576 584 537 537 612 695 664 632 607 593 7033
hàng bán
4.
Đơn giá bình
MACCHIA 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 632
quân/mặt hàng
TO
Doanh thu hàng
26508 25981 30355 30777 28300 28300 32252 36627 34993 33306 31989 31251 370639
tháng
Khối lượng
354 332 403 502 492 450 377 285 302 304 354 382 4537
hàng bán
5. CÀ PHÊ Đơn giá bình
62 62 62 62 62 62 62 62 62 62 62 62 744
ĐÁ XAY quân/mặt hàng

Doanh thu hàng


21948 20584 24986 31124 30504 27900 23374 17670 18724 18848 21948 23684 281294
tháng

Khối lượng
203 284 345 321 298 341 234 246 304 394 405 443 3818
hàng bán
6.
Đơn giá bình
MATCHA 61 61 61 61 61 61 61 61 61 61 61 61 730
quân/mặt hàng
- SÔCÔLA
Doanh thu hàng
12342 17267 20976 19517 18118 20733 14227 14957 18483 23955 24624 26934 232134
tháng
Khối lượng
596 660 583 434 556 345 532 485 442 453 553 564 6203
hàng bán

7. BÁNH Đơn giá bình


33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 400
MẶN quân/mặt hàng

Doanh thu hàng


19867 22000 19433 14467 18533 11500 17733 16167 14733 15100 18433 18800 206767
tháng
Khối lượng
345 385 443 503 599 697 708 511 463 384 329 485 5852
8. BÁNH hàng bán
NGỌT Đơn giá bình
29 29 29 29 29 29 29 29 29 29 29 29 348
quân/mặt hàng

59
Doanh thu hàng
10005 11165 12847 14587 17371 20213 20532 14819 13427 11136 9541 14065 169708
tháng
Khối lượng
465 485 443 403 343 323 486 443 423 456 395 401 5066
hàng bán

9. THỨC Đơn giá bình


19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 228
ĂN NHẸ quân/mặt hàng

Doanh thu hàng


8835 9215 8417 7657 6517 6137 9234 8417 8037 8664 7505 7619 96254
tháng

Kh ối lượng
Tổng cộng 3503 3613 4032 3981 3989 4055 4029 3968 3907 3866 4054 4327 47324
bán hàng

Tổng doanh thu hàng tháng 151128 155058 178811 178578 175662 181494 169955 172298 173370 169156 182246 195066 2082823

DỊCH VỤ DẠY TIẾNG ANH GIAO TIẾP

Số lượng học
10. DỊCH viên bình quân/ 35 35 37 37 38 38 40 40 42 42 41 41 233
VỤ DẠY tháng
TIẾNG
ANH
GIAO Tổng doanh
TIẾP 73329,0 79662,0 85620,0 89221,0 94159,0 90890,0 95795,0 101093,0 100861,0 104198,0 98914,0 97081,0 1110823,0
thu hàng tháng

TỔNG DOANH THU CỦA


224457,2 234720,1 264431,4 267799,1 269821,2 272383,8 265749,9 273390,9 274230,9 273353,6 281160,4 292147,1 3193645,7
CẢ 2 DỊCH VỤ

60
PHẦN IX. KẾ HOẠCH DOANH THU VÀ CHI PHÍ

Bảng 9. 1 KẾ HOẠCH DOANH THU VÀ CHI PHÍ

Đơn vị: đồng


Tháng Cả năm

Doanh thu bán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


hàng
224.457 234.720 264.431 267.799 269.821 272.383 265.749 273.390 274.230 273.353 281.160 292.147 3.193.645.667
.167 .100 .433 .067 .233 .800 .933 .867 .933 .600 .433 .100

Chi phí hoạt động


Lương cho chủ
-
doanh nghiệp - - - - - - - - - - - -

Lương cho đội


151.818 151.818 151.818 151.818 151.818 151.818 151.818 151.818 151.818 151.818 151.818 151.818 1.821.816.000
ngũ nhân sự
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Chi phí thuê
18.000. 18.000. 18.000. 18.000. 18.000. 18.000. 18.000. 18.000. 18.000. 18.000. 18.000. 18.000. 216.000.000
mặt bằng
000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000

Marketing 11.100. 11.100. 11.100. 11.100. 11.100. 11.100. 11.100. 11.100. 11.100. 11.100. 11.100. 11.100. 133.200.000
000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000

Tiền điện 1.897.6 2.678.7 2.548.3 2.559.8 2.667.9 2.778.0 2.800.9 2.899.6 2.855.8 2.855.8 2.798.6 2.899.9 32.241.601
48 82 45 66 48 23 72 43 82 86 23 83
Tiền nước 4.599.000
356.000 370.000 389.500 384.000 390.500 378.000 385.000 420.000 357.500 376.000 395.000 397.500

61
Cước phí điện
1.200.000
thoại 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000
Sửa chữa và
3.605.898
bảo trì - 194.000 212.000 300.000 493.000 325.000 359.000 375.899 228.000 443.999 445.000 230.000

Khấu hao 2.914.6 2.914.6 2.914.6 2.914.6 2.914.6 2.914.6 2.914.6 2.914.6 2.914.6 2.914.6 2.914.6 2.914.6 34.975.417
18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18
Lãi suất tiền
1.000.0 6.500.000
vay 916.667 833.333 750.000 666.667 583.333 500.000 416.667 333.333 250.000 166.667 83.333
00
Thuế môn bài 1.000.000
83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333

Thuế GTGT
4.489.1 4.694.4 5.288.6 5.355.9 5.396.4 5.447.6 5.314.9 5.467.8 5.484.6 5.467.0 5.623.2 5.842.9 63.872.913
Hàng tháng
43 02 29 81 25 76 99 17 19 72 09 42
Chi phí nguyên
42.900. 43.758. 44.187. 44.187. 44.616. 45.045. 45.474. 46.761. 45.903. 45.903. 45.688. 45.903. 540.325.500
vật liệu trực tiếp
000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 500 000
Chi phí bao bì
3.300.0 3.366.0 3.399.0 3.399.0 3.432.0 3.465.0 3.498.0 3.597.0 3.531.0 3.601.6 3.619.9 3.531.0 41.739.555
đóng gói
00 00 00 00 00 00 00 00 00 20 35 00
Wifi 3.000.000
250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000

Tổng chi phí


238.208 240.243 241.123 241.201 241.928 242.287 242.597 244.203 242.959 243.163 243.002 243.153 2.904.075.884
hoạt động
.743 .802 .758 .799 .491 .984 .922 .977 .285 .528 .885 .710

Lãi gộp (trước


(13.751 (5.523. 23.307. 26.597. 27.892. 30.095. 23.152. 29.186. 31.271. 30.190. 38.157. 48.993. 289.569.783
thuế)
.576) 702) 675 268 743 816 011 889 648 072 549 390

Kết chuyển lỗ (13.751 (19.275 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0


.576) .278)

62
Lãi chịu thuế 4.032.3 26.597. 27.892. 30.095. 23.152. 29.186. 31.271. 30.190. 38.157. 48.993. 289.569.783
- -
97 268 743 816 011 889 648 072 549 390

Thuế TNDN 5.319.4 5.578.5 6.019.1 4.630.4 5.837.3 6.254.3 6.038.0 7.631.5 9.798.6 57.913.957
- - 806.479
54 49 63 02 78 30 14 10 78
Lãi ròng ước
tính (13.751 (5.523. 3.225.9 21.277. 22.314. 24.076. 18.521. 23.349. 25.017. 24.152. 30.526. 39.194. 231.655.826
(sau thuế) .576) 702) 17 814 194 653 609 511 318 057 039 712

63
PHẦN X. KẾ HOẠCH LƯU CHUYỂN TIỀN MẶT

Bảng 10. 1 KẾ HOẠCH LƯU CHUYỂN TIỀN MẶT


Đơn vị: đồng
Tháng Cả năm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
THU

tiền
mặt 33.852.0 23.015.0 20.405.9 46.628.2 76.140.1 106.947. 139.957. 166.024. 198.126. 232.312. 265.417. 306.489.
đầu 00 42 58 51 37 498 932 561 069 335 024 191
tháng
Doanh
thu
224.457. 234.720. 264.431. 267.799. 269.821. 272.383. 265.749. 273.390. 274.230. 273.353. 281.160. 292.147.
tiền 3.193.645.667
167 100 433 067 233 800 933 867 933 600 433 100
mặt
Phải
thu
224.457. 234.720. 264.431. 267.799. 269.821. 272.383. 265.749. 273.390. 274.230. 273.353. 281.160. 292.147.
khách 3.193.645.667
167 100 433 067 233 800 933 867 933 600 433 100
hàng
Thu
khác
bằng -
- - - - - - - - - - - -
tiền
mặt
Tổng
258.309. 257.735. 284.837. 314.427. 345.961. 379.331. 405.707. 439.415. 472.357. 505.665. 546.577. 598.636.
thu 3.193.645.667
167 142 391 318 370 298 865 428 002 935 458 291
CHI

64
Mua
nguyên
vật liệu
42.900.0 43.758.0 44.187.0 44.187.0 44.616.0 45.045.0 45.474.0 46.761.0 45.903.0 45.903.0 45.688.5 45.903.0
bằng 540.325.500
00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00
tiền
mặt
Chi
phí bao

đóng
3.300.00 3.366.00 3.399.00 3.399.00 3.432.00 3.465.00 3.498.00 3.597.00 3.531.00 3.601.62 3.619.93 3.531.00
gói trả 41.739.555
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 0
bằng
tiền
mặt
Wifi
250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 3.000.000
Lương
cho
chủ -
- - - - - - - - - - - -
doanh
nghiệp
Lương
cho đội
ngũ 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818. 151.818.
1.821.816.000
nhân 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000
sự
Chi
phí
thuê 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0 18.000.0
216.000.000
mặt 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00
bằng

Market 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0 11.100.0
133.200.000
ing 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00 00

65
Tiền
1.897.64 2.678.78 2.548.34 2.559.86 2.667.94 2.778.02 2.800.97 2.899.64 2.855.88 2.855.88 2.798.62 2.899.98
điện 32.241.601
8 2 5 6 8 3 2 3 2 6 3 3
Tiền
nước 356.000 370.000 389.500 384.000 390.500 378.000 385.000 420.000 357.500 376.000 395.000 397.500 4.599.000
Cước
phí
điện 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 1.200.000
thoại
Sửa
chữa
và bảo - 194.000 212.000 300.000 493.000 325.000 359.000 375.899 228.000 443.999 445.000 230.000 3.605.898
trì
Lãi
suất
1.000.00
tiền 916.667 833.333 750.000 666.667 583.333 500.000 416.667 333.333 250.000 166.667 83.333 6.500.000
0
vay
Thuế
môn
83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 1.000.000
bài
Thuế
GTGT
4.489.14 4.694.40 5.288.62 5.355.98 5.396.42 5.447.67 5.314.99 5.467.81 5.484.61 5.467.07 5.623.20 5.842.94
Hàng 63.872.913
3 2 9 1 5 6 9 7 9 2 9 2
tháng
Tổng
235.294. 237.329. 238.209. 238.287. 239.013. 239.373. 239.683. 241.289. 240.044. 240.248. 240.088. 240.239.
chi 2.869.100.467
125 184 140 181 873 366 304 359 667 910 267 092

tiền
mặt 23.015.0 20.405.9 46.628.2 76.140.1 106.947. 139.957. 166.024. 198.126. 232.312. 265.417. 306.489. 358.397.
324.545.199
cuối 42 58 51 37 498 932 561 069 335 024 191 199
tháng

66
PHẦN XI. RỦI RO

Một số rủi ro mà Tea Talks có thể gặp phải trong quá trình hoạt động và cách giải
quyết

Bảng 11. 1 MỘT SỐ RỦI RO TEA TALKS CÓ THỂ GẶP PHẢI

Nguyên nhân Giải pháp

Xác định rõ ràng đối tượng khách


Tính cạnh tranh trong lĩnh vực kinh
hàng mục tiêu và giá trị cốt lõi mà
Rủi ro về doanh quán cà phê lúc này gay gắt
mình mong muốn mang đến cho
thương hơn bao giờ hết vì có rất nhiều
khách hàng để có thể định vị được
hiệu và thương hiệu, cửa hàng mọc lên như
thương hiệu của mình. Giúp thương
thị trường nấm với hình thức kinh doanh đa
hiệu của mình trở nên khác biệt, dễ
dạng
dàng nhận biết khi nhắc tới.

Chọn mua trang thiết bị đúng yêu cầu


và có độ bền cao, kiểm tra tình trạng
Rủi ro do Trang thiết bị kém chất lượng, hỏng hóc,
hoạt động của máy theo định kỳ, vệ
trang trục trặc, giảm hiệu suất trong quá trình
sinh thường xuyên, hướng dẫn nhân
thiết bị làm việc.
viên sử dụng đúng cách, tránh làm hỏng
hóc, giảm tuổi thọ sử dụng máy.

Những đối tác (giáo viên, giáo viên Kỹ càng trong khâu tuyển chọn các đối
bản xứ, cựu du học sinh, các chuyên tác, làm việc cụ thể trên hợp đồng để
Rủi ro do gia) thiếu chuyên môn và trình độ, các Đối tác không vi phạm các điều
các đối tác cách truyền tải kiến thức tới học viên kiện: dạy đúng giờ, truyền tải đúng
thiếu sự nhiệt huyết, truyền cảm, lượng kiến thức… để giữ sự uy tín cho
không thu hút học viên… Tea Talks

Lượng khách/ học viên mỗi ngày không Đẩy mạnh Marketing cho Tea Talks
Rủi ro do đồng đều. Nhu cầu sử dụng mô hình đồng thời củng cố chất lượng, tăng uy
lượt dạy tiếng Anh kết hợp kinh doanh cà tín cho trung tâm và không gian quán
thu hút nhiều lượng khách hàng nằm
khách/ phê rất khả quan nhưng đây chỉ mang
trong danh sách khách hàng mục tiêu đề
học viên tính chất tham khảo, số lượt học viên
ra. Đem tới nhiều ưu đãi cho khách
mỗi ngày tham gia không có cơ sở chắc chắn hàng như giảm giá, tặng nước nhân
và có thể biến động khó lường. ngày sinh nhật…
Rủi ro đối với mô hình dạy tiếng Anh
kết hợp kinh doanh cà phê là tương
đối cao vì xã hội ngày càng phát triển Chỉn chu ở cả 2 dịch vụ, ngoài đẩy
và với xu thế toàn cầu hoá như hiện mạnh chất lượng giảng dạy cũng như
chất lượng nước uống của quán. Không
Rủi ro do nay, mọi người càng nhận thức rõ
những vậy, Tea Talks còn phải tạo thêm
đối thủ ràng hơn về tầm quan trọng của kỹ
cho mình những điểm nổi bật khác biệt
cạnh năng nói trong tiếng Anh. Do đó, tần
so với các đối thủ khác, tạo thêm nhiều
tranh suất xuất hiện của các doanh nghiệp ưu đãi đặc biệt là thu hút học viên nhờ
hoạt động theo mô hình này ngày sự uy tín, tin cậy, mối quan hệ của học
càng nhiều, điều này đồng nghĩa Tea viên và nhân viên….
Talks sẽ gặp phải những rào cản
trong quá trình phát triển.

- Cần phải có hợp đồng thuê mặt bằng


- Rủi ro do người cho thuê mặt cụ thể, đọc kỹ các điều kiện người cho
bằng: Nếu xảy ra trường hợp tranh chấp thuê cung cấp, tránh tình trạng hợp
với NCC về các vấn đề như phá bỏ hợp đồng bị gián đoạn và phải bồi thường
đồng, không tiếp tục cho thuê… thì sẽ các khoản chi phí không có trong hợp
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tồn đồng.
tại của quán.
- Rủi ro do các nhà cung cấp -Chất lượng sản phẩm cần phải được
NVL: Rủi ro do các NCC nguồn nguyên kiểm định kỹ càng, đảm bảo an toàn vệ
liệu đầu vào cho cơ sở bao gồm 2 vấn đề sinh thực phẩm, kiểm tra nguồn hàng
lớn, đó là: vào là nguồn chất lượng, nhân viên phải
Chất lượng sản phẩm: Do thực phẩm, kiểm kho hằng ngày và kiểm tra hạn sử
Rủi ro do
đồ ăn, đồ uống sẽ ảnh hưởng trực tiếp dụng các NVL của quán, pha chế đúng
nhà cung
tới sức khoẻ của khách hàng nên nếu công thức.
cấp
nhập phải những sản phẩm kém chất Làm việc với bên Cung cấp NVL một
lượng sẽ dẫn đến tình trạng nguyên vật cách chuyên nghiệp, đảm bảo nguồn
liệu bị biến chất, gây ngộ độc và ảnh hàng được cung cấp đầy đủ, đúng thời
hưởng đến uy tín của quán. hạn, đảm bảo chất lượng, đem ra các
Đột ngột ngừng cung cấp NVL: Sự điều khoản bồi thường nếu không làm
việc diễn ra quá bất ngờ sẽ khiến cho đúng với cam kết của nhà cung cấp và
việc tìm kiếm nhà cung cấp NVL mới và doanh nghiệp. Cần có giải pháp phòng
phù hợp là vô cùng khó, điều này làm bị (phương án 2) nếu nhà cung cấp số 1
ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh gặp vấn đề trục trặc đột xuất không thể
doanh của Tea Talks. cung cấp hàng để tránh gián đoạn trong
hoạt động kinh doanh của quán.

68
PHẦN XII. NHỮNG CẢI TIẾN DỰ ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH

11. 1. CẢI TIẾN VỀ SẢN PHẨM

Về dịch vụ đồ uống ngoài nhà (OOH)

Cải tiến menu đồ ăn/ thức uống mới mẻ và đa dạng hơn để thu hút các khách hàng
mới đồng thời tối ưu chi phí nguyên vật liệu và bao bì.

Về dịch vụ dạy tiếng Anh giao tiếp có thu phí

Tổ chức thêm các hoạt động ngoại khóa, các chương trình vui chơi kết hợp việc
học tiếng Anh ngay tại quán cafe và sẽ trao phần thưởng cho những ai xuất sắc đạt điểm
cao. Các hoạt động này sẽ góp phần gia tăng sự hứng thú của học viên đối với việc học
tiếng Anh, giúp học viên giải tỏa căng thẳng hay lo âu sau những tuần học tập, làm việc.

Đa dạng nhiều khóa học để tiếp cận với các khách hàng mới với nhiều nhu cầu khác
nhau và tăng độ phủ thương hiệu trên thị trường.

Hiện nay xu hướng học các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đang được thịnh hành,
không chỉ là điều kiện để có thể có cơ hội du học, mà các chứng chỉ còn tạo cơ hội cho
học sinh xét tuyển vào các trường đại học hay gia tăng cơ hội việc. Chính vì vậy, để bắt
xu hướng đó thì mô hình cần đa dạng hoá các sản phẩm giảng dạy như Ielts, Toeic, …
thay vì chỉ dạy mỗi giao tiếp.

11. 2. CẢI TIẾN VỀ TỐI ƯU CHI PHÍ

Đưa Tea Talks trở thành kết quả số 1 ngay khi tìm kiếm trên internet bằng cách tận
dụng các kênh tiếp thị trực tuyến miễn phí bằng cách lập các tài khoản mạng xã hội cho
quán như Facebook, instagram, youtube, website bán hàng, … góp phần tối ưu hoá chi phí
marketing cho quán và đo lường hiệu quả các kênh quảng cáo để chọn ra phương pháp
tiếp cận khách hàng mục tiêu hiệu quả với chi phí thấp nhất.

Thường xuyên đo lường hiệu suất của nhân viên cũng như giảng viên là điều cần
thiết để có thể cải thiện chất lượng dịch vụ cũng như hạn chế việc lãng phí chi phí trong
việc chi trả cho nhân viên, giảng viên nếu năng suất, chất lượng không đạt yêu cầu. Bên

69
cạnh đó, dành thời gian trong việc tuyển dụng và đánh giá đầy đủ hồ sơ của ứng viên khi
tuyển dụng để không bị mất thời gian và các chi phí phát sinh khác.

Khâu nhập - xuất nguyên vật liệu hằng ngày được đánh giá là tác vụ khó kiểm soát
nhất và rất phổ biến với những người mới vẫn còn đang “chập chững” khi mới bắt đầu
tham gia vào thị trường F&B,họ có ít kinh nghiệm quản lý do đó khó có thể chủ động
trong mối quan hệ với các đối tác cung cấp NVL, từ đó vấn đề kiểm soát trở nên kém hiệu
quả. Chính vì vậy, cần sát sao trong việc lên danh sách, kiểm tra số lượng nvl khô/ tươi
hằng ngày, lựa chọn kĩ lưỡng các đơn vị cung cấp và luôn chuẩn bị sẵn phương án dự
phòng tránh để xảy ra nhiều lỗ hổng gây thất thoát chi phí.

11. 3. CẢI TIẾN VỀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU

Đặc điểm nhận diện thương hiệu của quán hiện tại còn khá đơn điệu. Để gây ấn
tượng sâu sắc đến khách hàng, cần cải tiến những đặc điểm nhận diện của quán như font
chữ trên logo hay phong cách trang trí mới lạ, độc đáo, món đồ uống nổi bật hay chỉ đơn
giản là cách phục vụ chu đáo, thân thiện. Những yếu tố này tuy nhỏ nhưng lại dễ dàng in
sâu vào tâm trí khách hàng. Điều này làm cho khách hàng sẽ dễ dàng ghi nhớ và ghé quán
thưởng thức hoặc học tập thông qua các kênh quảng cáo truyền miệng hay các trang mạng
xã hội.

Chiến lược marketing tiếp thị trên các phương tiện online là vô cùng cần thiết đối
với mọi quán cafe, đặc biệt là mô hình quán cafe này. Bởi những kênh tiếp thị online sở
hữu lượng khách hàng tiềm năng lớn, có khả năng lan truyền thông tin và hình ảnh nhanh.
Với những lợi thế riêng biệt sẵn có, khi áp dụng chiến lược marketing tiếp thị trên các
phương tiện online sẽ nhanh chóng thu hút lượng khách hàng lớn ghé qua.

Sau khi có nguồn học viên ổn định và chất lượng, trung tâm sẽ đề cử và tạo cơ hội
cho các học viên đứng đầu tham gia các cuộc thi các cấp liên quan đến giao tiếp tiếng Anh
như hùng biện, diễn thuyết… Đây không chỉ là một cách giúp gia tăng sự uy tín của dịch
vụ giảng dạy tiếng Anh một cách cực kỳ hiệu quả mà còn gián tiếp giới thiệu Tea Talks
đến các khách hàng mục tiêu không chỉ ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở các
thành phố khác trên khắp đất nước, nơi mà tương lai có thể sẽ có “dấu chân” của Tea
Talks.

70
Sau 1 – 2 năm kinh doanh, các hoạt động đã đi vào quỹ đạo. Tea Talks có thể cân
nhắc đến việc liên kết với các ứng dụng giao hàng/ bên thứ ba. Việc liên kết với các app
giao đồ ăn giúp không chỉ giúp cho mô hình quán cafe có lượng lớn thu nhập từ việc bán
sản phẩm là đồ ăn và thức uống. Bên cạnh đó, việc thường xuyên xuất hiện trên các app
giao đồ ăn sẽ giúp quảng bá thương hiệu cũng như giúp cho quán trở nên “quen mặt” hơn
trong tâm trí khách hàng.

71
LỜI KẾT

Có người từng nói, trong thời đại ngày nay: “Không có điều gì mới, chỉ có những
kết nối mới”. Mô hình quán cà phê dạy tiếng Anh “Tea Talks” ra đời từ những kết nối ấy.
Trong thời đại mới khi mà mọi nhu cầu từ tất yếu cho đến giải trí đều cần được quan tâm
thì dự án kinh doanh kết hợp 2 mô hình để giải quyết cả nhu cầu bắt buộc và nâng cao đời
sống tinh thần của mọi người với những sản phẩm chất lượng sẽ tạo ra “lợi ích lan toả”
cho cả nhà đầu tư, đối tác, khách hàng; cùng với sứ mệnh lấy tiêu chí vì cộng đồng làm
nền tảng sẽ giúp cho cái tên “Tea Talks” nhanh chóng có chỗ đứng trong thị trường đầy
sóng gió.

Từ những kiến thức được đúc kết trong quá trình học môn Khởi Sự Kinh Doanh.
Thông qua việc tìm kiếm, phân tích, lên ý tưởng... cho dự án. “Tea Talks” sẽ là “viên
gạch” đầu tiên mở đường cho các dự định khởi nghiệp sau này của chúng em.

72
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hancock, T.M., 1988. Effects of adaptive process planning on job cost and lateness
measures. International Journal of Operations and Production Management, 8 (4), 34–49.
2. Nguyễn Thị Hằng (2020). Chuyên Đề Khởi Sự Kinh Doanh Dự Án Rau sạch Healthy
Family, Hà Nội năm 2020, Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội.
3. Nhàn Nguyễn (2020). Kinh doanh đào tạo tiếng Anh – Yếu tố nào đáp ứng hiệu quả nhu
cầu cho thị trường?. Datasection Việt Nam, 2(5).
4. Phu Hung (2020). Research About Food And Beverage Industry. Phu Hung Securities
[online] Available at:
https://www.phs.vn/data/research/PDF_Files/analysis_report/en/20210526/F&B--20210525-
E.pdf

73

You might also like