Professional Documents
Culture Documents
Độc Tính Hệ Thống Của Thuốc Tê = Jean Marc
Độc Tính Hệ Thống Của Thuốc Tê = Jean Marc
Jean-Marc Malinovsky
µg/mL
24 Trụy mạch
20 Ngưng thở
Hôn mê
16
Co giật
12
Ngất Dấu hiệu độc thần kinh
8 Co cơ Dấu hiệu báo động
Rối loạn thị giác và thính giác
Đau đầu
4 Tê lưỡi
lidocaïne
Độc tính hệ thống
Co giật
100
n / 10 000
10 1 co giật / 500- 800 tê ngoại vi
/10 000
0 0
Tê TKNV Tê NMC Tê liên
cơ bậc thang
Trên đòn
Tê nách Tê NMC
50
40
30
20
10
0
Ù tai Tê Vị kim loạiTê Choáng Nói đớ
quanh nhoi váng
miệng nhói
Owen M et al. Anesthesiology 2004; 100: 922-5
Các dấu hiệu thần kinh
10
4 triệu chứng
8
1 triệu chứng
6 7 Triệu chứng
0 min
0 1 2 3 4 5 6
2008
Rối loạn ECG
Tác dụng nặng
• Dẫn truyền (ức chế kênh Na+ ở tim)
– Chậm dẫn truyền thất
– Hiện tượng vào lại
– ức chế tăng khi tần số tim tăng
• (use dependence).
• Co bóp cơ tim
– Tác dụng ở nồng độ cao gấp 5-10 lần
• Tác dụng khác nhau giữa lidocaïne và
thuốc khác
Tim đơn độc
SFAR-RPC 2004
Các yếu tố thuận lợi
• Giảm gắn kết thuốc tê với proteine máu
• Sử dụng một số thuốc = Ức chế ß
• Tuổi
• Thiếu oxy mô (Hypoxie)
• Thừa CO2
• Thân nhiệt
• Sử dụng đồng thời thuốc an thần (hay gây mê)
Sự gắn kết proteine
Gắn kết với 2 loại proteine chủ yếu trong máu
Albumine
AAG
NHƯNG
Ngay khi có các dấu hiệu đầu 2ên
• Trấn an bệnh nhân
• Ngưng .êm thuốc
• Thở Oxygen
• Chuẩn bị các thuốc cấp cứu
• Benzodiazépine, thiopental, propofol
0,5 mg bupivacaïne TM
Hồi sức kinh điển, đánh sốc
điện phá rung (CEE)
SpO2: 0,92
PA: 121-88
8h50 PetCO2: 41
9h00
SpO2: 0,97
9h45 PA: 100-40
PetCO2: 28
Theo dõi kéo dài Nhưng 4 giờ sau khi truyền xong, tái phát rối
loạn huyết động
1. Lịch sử
2. Cơ chế hoạt động
3. Định nghĩa và phân loại
4. Đặc tính của thuốc tê
5. Độc tính thuốc tê
6. Một số thuốc tê thường dùng
LỊCH SỬ
LỊCH SỬ
• 1860: Paolo Mantegazza phân lập Cocaine từ
lá coca và thử trên chính ông.
• 1884: Carl Koller dùng Cocaine để gây tê mổ
mắt (theo gợi ý của Freud)
• 1984: Halstead tiêm Cocaine vào đám rối TK
cánh tay.
• 1898 Bier thử dùng Cocaine để gây tê tủy
sống.
• 1900: đặc tính gây nghiện của cocaine được
phát hiện.
• 1905: Einhorn tìm ra procaine, đưa vào sử
dụng lâm sàng bởi Braun
Sơ đồ giới thiệu các loại thuốc tê được đưa vào sử dụng LS
§ Là kênh
proteine lệ
thuộc điện thế.
§ 4 chuỗi a, 2
chuỗi b (b1 và
b2) và lỗ trung
tâm.
§ Chuỗi a: 6 tiểu
đơn vị S1-S6.
§ S4: nhận cảm
điện thế.
Katzung BG, Masters SB, Trevor
AJ: Basic & Clinical
Cơ chế tác dụng của thuốc tê
Esters Am”i”des
Cocaine Bupivacaine
Chloroprocaine Lidocaine
Procaine Ropivacaine
Tetracaine Etidocaine
Mepivacaine
Levobupivacaine
Phân loại thuốc tê
Đặc tính Amino esters Amino amides
Chuyển hóa Nhanh bởi Chậm, gan
cholinesterase
huyết tương
Độc tính toàn thân Ít Nhiều
Dị ứng Có thể, dạng dẫn Hiếm
xuất từ PABA
Tính ổn định Bị phân hủy bởi Rất ổn định về
năng lượng như mặt hóa học
nhiệt, ánh nắng
mặt trời
Thời gian để tác Chậm Vừa đến nhanh
dụng
pKa >pH=7,4 (8,5-8,9) Gần với pH
(7,6-8,1)
ĐẶC TÍNH THUỐC
DƯỢC ĐỘNG HỌC
TOÀN THÂN
TẠI CHỖ
§THẦN KINH
§DỊ ÚNG
§TIM MẠCH
§ĐỘC TÍNH TRÊN MÔ
§ METHEMOGLOBIN
1. DỊ ỨNG
Chloroprocaine
ØpH thấp và có hiện diện chất metabisulfite
ØKhông dùng làm tê tủy sống
Lidocaine
ØLúc đầu thấy dộc TK ở công thức trong
10% dextrose
ØHiện nay thấy độc TK ở mọi công thức
ØHiện nay không dùng để tê tủy sống nữa
Bupivacaine không gây độc thần kinh
ĐỘC TÍNH TOÀN THÂN
• Nguyên nhân
Ø Chích nhằm thuốc tê vào mạch máu
Ø Quá liều: tổng liều vượt quá liều cho
phép.
• Liên quan đến hệ thần kinh và hệ tim mạch.
• Methemoglobin
3. METHEMOGLOBIN
120
100
μg/mL
80
60 Free
40 Total
20
0
Bup Levo Rop Lid
S-Bupivacaine R-Bupivacaine
(tả truyền) (hữu truyền)
BUPIVACAINE
§ Là thuốc tê thuộc nhóm amide.
§ Tỉ lệ gắn protein cao, 95%.
§ Dạng hỗn hợp của tả truyền và hữu truyền.
§ Độc tính cao hơn Lidocaine.
§ Thời gian để tác dụng chậm, thời gian tác dụng
dài.
§ Chỉ định: gây tê thấm, gây tê đám rối thần kinh
ngoại vi, gây tê tủy sống, NMC giảm đau sau PT,
giảm đau sản khoa.
§ Nồng độ sử dụng: tùy vị trí sử dụng, sử dụng
nồng độ từ 0,1 %- 0,5%.
§ Liều tối đa: 2,5mg/kg, có epinephrine 3mg/kg.
§ Không dùng để gây tê tĩnh mạch vùng.
ROPIVACAINE
ROPIVACAINE
§ Nhóm amide.
§ Dạng tả truyền của Bupivacaine.
§ Giống Bupivacaine nhưng độc tính trên tim
mạch thấp hơn do ít gắn với kênh Natri hơn,
§ Chỉ định: Giảm đau sau PT với catheter
NMC, giảm đau sản khoa.
§ Liều tối đa: 2,5 mg/kg.
§ Giá thành đắc.
§ Biệt dược: Naropin
LEVOBUPIVACAINE
LEVOBUPIVACAINE
§ Nhóm amide.
§ Dạng tả truyền của Bupivacaine.
§ Độ mạnh tương đương Bupivacaine nhưng ít
độc tính hơn.
§ Liều tối đa: 2mg/kg
§ Giá thành đắc.
§ Biệt dược: Chirocaine.
BUPIVACAINE ĐỘC TÍNH CAO HƠN
ROPIVACAINE VÀ LEVOBUPIVACAINE Ở
CHUỘT
Liều mg/kg § Truyền thuốc tê 2
120 mg/kg/min
100 § Điều trị ngưng tim: epi
.01 mg/kg + CPR
80 § Hồi sức thành công khi
B HATT >100 mmHg
60
LB
§ Bupi độc tính cao hơn
40 Ro Ropi, Levo: co giật, rối
20 loạn nhịp, ngừng tim.
§ Nhu cầu dùng
0 epinephrine nhóm Levo
Sz Arr Asy
và Ropi ít hơn Bupi