You are on page 1of 22

THỐNG KÊ CÁC VĂN BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN THCS

LỚP 6

STT Văn bản –Tác giả Thể loại – PTBĐ Đề tài – Chủ đề Nội dung Nghệ thuật
1 “Con Rồng cháu - Thể loại: Truyền - Đề tài: Viết về - Giải thích, đề cao nguồn gốc - PTBĐ tự sự.
1 Tiên” - Tác giả dân thuyết nguồn gốc dân tộc giống nòi của người Việt. - Chi tiết kì ảo hấp dẫn, gây ấn
gian - PTBĐ: Tự sự Việt Nam. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, tượng với người đọc.
- Chủ đề: Tinh thần tự thống nhất của cộng đồng người - Cốt truyện hấp dẫn.
hào, tự tôn và truyền Việt.
thống đoàn kết của
dân tộc.
2 “Thánh Gióng” - - Thể loại: Truyền - Đề tài: Viết về nét - Thánh Gióng là hình ảnh tiêu - Chi tiết kì ảo li kì, hấp dẫn xen
2 Tác giả dân gian thuyết đẹp của những con biểu của người anh hùng chống kẽ với các sự kiện lịch sử xác
- PTBĐ: Tự sự người yêu nước. giặc ngoại xâm. thực.
- Chủ đề: Lòng yêu - Thể hiện lòng yêu nước, khát - PTBĐ tự sự.
nước nước thiết tha, vọng hòa bình của nhân dân. - Cách thức xâu chuỗi những sự
sâu đậm của mỗi con kiện lịch sử trong quá khứ với
người. những hình ảnh thiên nhiên đất
nước.
3 “Sơn Tinh, Thủy - Thể loại: Truyền - Đề tài: Viết về sự - Giải thích hiện tượng lũ lụt - PTBĐ tự sự.
3 Tinh” - Tác giả dân thuyết tích vua Hùng kén rể. hằng năm. - Chi tiết kì ảo ấn tượng.
gian - PTBĐ: Tự sự - Chủ đề: Ca ngợi - Thể hiện ước mơ chế ngự thiên - Cốt truyện hấp dẫn, hợp lí.
công lao dựng nước tai, chinh phục thiên nhiên của - sử dụng các biện pháp so sánh,
của các vua Hùng, giải nhân dân. nhân hóa
thích hiện tượng lũ lụt
hàng năm.
4 “Sự tích Hồ Gươm” - Thể loại: Truyền - Đề tài: Viết về công - Giải thích tên gọi Hồ Gươm. - Chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa xen
4 - Tác giả dân gian thuyết lao to lớn của Lê Lợi. - Ca ngợi sự chính nghĩa của Lê kẽ với các sự kiện lịch sử.
- PTBĐ: Tự sự - Chủ đề: Thể hiện Lợi và nghĩa quân Lam Sơn. - PTBĐ tự sự.
khát vọng được sống - Nghệ thuật xây dựng tình
trong hòa bình, hạnh huống truyện.
phúc của nhân đân ta.

1
5 “Sọ Dừa” - Tác giả - Thể loại: Truyện cổ - Đề tài: Viết về - Ca ngợi những người có ngoại - Cốt truyện hấp dẫn, lôi cuốn
5 dân gian tích những người có ngoại hình xấu xí, nhưng có tài năng, người đọc.
- PTBĐ: Tự sự hình xấu xí nhưng có phẩm chất đạo đức tốt. - PTBĐ tự sự.
tài năng, phẩm chất - Khẳng định giá trị của đạo đức. - Chi tiết kì ảo ấn tượng.
đạo đức tốt. - Thể hiện quan niệm “ở hiền - Sử dụng các nghệ thuật đối lập.
- Chủ đề: Thể hiện gặp lành” của nhân dân.
quan niệm “ở hiền gặp
lành” của nhân dân.
6 “Thạch Sanh” - Tác - Thể loại: Truyện cổ1. - Đề tài: Mô tả hình - Đề cao đạo đức với các tiêu - PTBĐ tự sự.
6 giả dân gian tích tượng quen thuộc của chuẩn: Thật thà, khoan dung, - Chi tiết kì ảo đặc sắc, giàu ý
- PTBĐ: Tự sự một người đàn ông chuộng hòa bình. nghĩa.
chân chất, thật thà. - Đề cao người dũng sĩ với các - Cốt truyện li kì, hấp dẫn.
2. - Chủ đề: Khuyên nhủ phẩm chất: Tài ba, can đảm, lập - Cách dẫn dắt hợp lí các sự việc
chúng ta phải sống nhiều chiến công. theo mức độ khó dần của các thử
hiền lành, nhân hậu, thách nhân vật phải vượt qua.
đối sử tốt với mọi
người. Không nên
sống tham lam, độc
ác, rối chá, đối sử
không tốt với mọi
người nếu làm như vật
thì sẽ bị chừng phạt
một cách thích đáng.
7 “Em bé thông - Thể loại: Truyện cổ - Đề tài: Viết về một - Khuyên chúng ta giải quyết - Tiếng cười hài hước (cách giải
7 minh” - Tác giả dân tích cậu bé thông minh, vấn đề không nên chỉ dựa vào đố của cậu bé).
gian - PTBĐ: Tự sự nhanh trí. sách vở, mà phải áp dụng thực - PTBĐ tự sự.
- Chủ đề: Đề cao tiễn. - Cách dẫn dắt các sự việc theo
phẩm chất trí tuệ của - Đề cao kinh nghiệm dân gian. mức độ tăng dần của các câu đố.
con người, cụ thể là - Cốt truyện hấp dẫn.
người lao động nghèo.
8 “Cây bút thần” - - Thể loại: Truyện cổ - Đề tài: Viết về - Thể hiện ước mơ của nhân dân - PTBĐ tự sự.
8 Tác giả dân gian tích những kẻ thống trị và về khả năng kì diệu của con - Chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa.
- PTBĐ: Tự sự cường quyền tham người. - Cách dẫn dắt các sự việc dần
2
lam, độc ác. - Thể hiện khát vọng công lí, đến cao trào.
- Chủ đề: Thể hiện trừng trị kẻ tham lam, độc ác.
khát vọng công lí,
trừng trị kẻ tham lam,
độc ác.
9 “Ông lão đánh cá - Thể loại: Truyện cổ - Đề tài: Viết về một - Ca ngợi sự biết ơn. - Chi tiết kì ảo đặc sắc.
9 và con cá vàng” - tích ông lão đánh cá. - Phê phán, nêu bài học về thói - Cốt truyện lôi cuốn người đọc.
A. S. Pu-skin - PTBĐ: Tự sự - Chủ đề: Ca ngợi lòng tham lam, bội bạc. - PTBĐ tự sự.
biết ơn đối với những - Cách dẫn dắt tới cao trào sự
người nhân hậu và nêu việc (mức độ tham lam tăng dần
bài học đích đáng cho của bà vợ).
những kẻ tham lam,
bội bạc.
10 “Ếch ngồi đáy - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về một - Khuyên con người cố gắng mở - Cốt truyện ngắn gọn, sâu sắc.
10 giếng” - Tác giả ngụ ngôn - PTBĐ: con ếch kiêu ngạo, coi rộng hiểu biết, nhìn xa trông ------ Cách nói bóng
dân gian Tự sự trời bằng vung. rộng, nhanh thích nghi với môi gió (mượn chuyện loài vật nói
- Chủ đề: Khuyên con trường mới. chuyện con người).
người cố gắng mở - Không chủ quan, kiêu ngạo với - PTBĐ tự sự.
rộng hiểu biết, nhìn xa mọi vật xung quanh. - Tiếng cười hài hước, nhẹ
trông rộng. - Nêu bài học cho kẻ thiếu hiểu nhàng.
biết, nhưng kiêu ngạo.
11 “Thầy bói xem voi” - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về 5 ông - Phê phán nghề bói toán. - PTBĐ tự sự.
11 - Tác giả dân gian ngụ ngôn thầy bói mù. - Khuyên con người muốn hiểu - Cách nói bóng gió.
- PTBĐ: Tự sự - Chủ đề: Khuyên con đúng sự vật, sự việc, phải xem - Cốt truyện ngắn gọn.
người muốn hiểu đúng xét toàn diện sự vật, sự việc đó. - Dựng đối thoại tạo nên tiếng
sự vật, sự việc, phải - Nêu bài học cho kẻ không cười hài hước, kín đáo.
xem xét toàn diện sự nhận thức đúng (phiến diện) về - Cách nói bằng ngụ ngôn, cách
vật, sự việc đó. sự vật, sự việc. giáo huấn tự nhiên, sâu sắc.

12 “Chân, tay, tai, mắt, - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về sự - Nêu vai trò của mỗi thành viên - Cách nói bóng gió.
12 miệng” - Tác giả ngụ ngôn mất đoàn kết của các trong tập thể. - PTBĐ tự sự.
dân gian - PTBĐ: Tự sự bộ phận. - Khuyên con người phải đoàn - BPNT ẩn dụ, nhân hóa.
- Chủ đề: Khuyên con kết mới có thể cùng tồn tại, phát - Cốt truyện ngắn gọn, giàu ý
3
người phải đoàn kết triển. nghĩa.
mới có thể cùng tồn
tại, phát triển.
13 “Treo biển” - Tác - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về - Phê phán những người không - Xây dựng tình huống độc đáo.
13 giả dân gian cười những người thiếu chủ có chính kiến. - Sử dụng nhiều yếu tố gây cười.
- PTBĐ: Tự sự kiến khi làm việc. - Khuyên chúng ta biết tiếp thu - Cốt truyện ngắn gọn.
- Chủ đề: Khuyên chọn lọc ý kiến của người khác. - Kết truyện bất ngờ.
chúng ta nên lắng - PTBĐ tự sự.
nghe, tiếp thu ý kiến
của mọi người.
14 “Lợn cưới, áo mới” - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về câu - Phê phán thói khoe khoang, - Sử dụng nhiều yếu tố gây cười.
14 - Tác giả dân gian cười chuyện của những con hợm của. - PTBĐ tự sự.
- PTBĐ: Tự sự người thích khoe - Khuyên con người ta nên sống - Cốt truyện ngắn gọn.
khoang. thực hiện, thực hành lối sống
- Chủ đề: Phê phán khiêm tốn, không như hai anh
thói khoe khoang, chàng trở thành trò cười cho
hợm của. thiên hạ.
15 “Con hổ có nghĩa” - - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về một - Tác giả muốn mượn chuyện - Cách nói bóng gió.
15 Vũ Trinh trung đại con hổ có lòng biết ơn loài vật (loài hổ) như muốn nói - Chi tiết li kì, hấp dẫn.
- PTBĐ: Tự sự đáng trân trọng. về đối nhân xử thế giữa con - Tình huống độc đáo, bất ngờ.
- Chủ đề: Đề cao lòng người với nhau. - BPNT ẩn dụ, nhân hóa.
biết ơn. - Câu chuyện “Con hổ có nghĩa” - PTBĐ tự sự.
tác giả xưa như muốn đề cao ân - Sắp xếp sự việc hợp lí.
nghĩa trong đạo làm người, sống
nên biết trước biết sau, có ơn
cần trả và luôn biết ơn những
người đã giúp đỡ mình.
16 “Mẹ hiền dạy con” - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về vai - Ca ngợi công lao dạy dỗ, đức - Cốt truyện giàu ý nghĩa.
16 - Tác giả dân gian trung đại trò của người mẹ hi sinh của người mẹ. - Nhiều chi tiết đặc sắc.
Trung Quốc - PTBĐ: Tự sự trong việc dạy dỗ con. - Người mẹ là tấm gương về tình - PTBĐ tự sự.
- Chủ đề: Ca ngợi thương và cách dạy con.
công lao dạy dỗ, đức
hi sinh của người mẹ.
4
17 “Thầy thuốc giỏi - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về một - Ca ngợi Thái y lệnh không chỉ - PTBĐ tự sự.
17 cốt nhất ở tấm trung đại thầy thuốc có tấm lòng có tài chữa bệnh, mà còn nhân - Lời đối thoại sắc sảo.
lòng” - Hồ Nguyên - PTBĐ: Tự sự nhân ái. đức. - Tình huống kịch tính.
Trừng - Chủ đề: Ca ngợi - Là tấm gương của các phẩm - Xây dựng nhân vật qua hành
những phẩm chất tốt chất cao quý: Nhân ái, bản lĩnh, động, lời nói, phẩm chất.
đẹp ở người thầy trí tuệ. - Chi tiết giàu ý nghĩa.
thuốc.
18 “Bài học đường đời - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về sự - Miêu tả Dế Mèn với vẻ đẹp - BPNT nhân hóa.
18 đầu tiên” - Tô Hoài - PTBĐ: Tự sự kết xốc nổi của Dế Mèn. của tuổi trẻ, nhưng còn xốc nổi. - PTBĐ tự sự kết hợp miêu tả.
hợp miêu tả - Chủ đề: Bày tỏ sự ân - Đề cao sự hối hận, hướng thiện - Xây dựng nhân vật qua lời nói,
hận, hướng thiện của của Dế Mèn cuối văn bản. hành động, tính cách, suy nghĩ,
Dế Mèn. ngoại hình.
19 “Sông nước Cà - Thể loại: Truyện - Đề tài: Nói về vẻ đẹp - Miêu tả thiên nhiên Cà Mau - PTBĐ miêu tả kết hợp thuyết
19 Mau” - Đoàn Giỏi ngắn của quê hương đất hoang sơ, đời sống sinh hoạt minh.
- PTBĐ: Miêu tả kết nước ta. phong phú, độc đáo. - Sử dụng nhiều thủ pháp miêu
hợp thuyết minh - Chủ đề: Bày tỏ lòng - Thể hiện tình yêu thiên nhiên, tả.
yêu thiên nhiên, yêu đất nước, hiểu biết rộng của tác - Hệ thống tính từ, từ láy đặc tả
đất nước của tác giả. giả. đa dạng.
- Cảm nhận bằng mọi giác quan.
- BPNT so sánh độc đáo.
20 “Bức tranh của em - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về tình - Tình cảm chân thành, sự nhân - Xây dựng nhân vật qua lời nói,
20 gái tôi” - Tạ Duy ngắn cảm của người em gái hậu có thể giúp con người nhận hành động, tính cách, suy nghĩ,
Anh - PTBĐ: Tự sự kết dành cho anh trai. ra lỗi lầm, hoàn thiện bản thân. đặc biệt là nội tâm.
hợp miêu tả, biểu - Chủ đề: Phê phán sự - Đề cao tình anh em gắn bó. - PTBĐ tự sự kết hợp miêu tả,
cảm đố kị và đề cao tình - Phê phán sự đố kị. biểu cảm.
anh em gắn bó. - Gợi tả tâm lí nhân vật sinh
động, tinh tế.
- Cảm xúc chân thật.
21 “Vượt thác” - Võ - Thể loại: Truyện - Đề tài: Nói lên vẻ - Vẻ đẹp hai bên bờ sông Thu - PTBĐ tự sự kết hợp miêu tả.
21 Quảng ngắn đẹp của hai bên bờ Bồn dọc hành trình vượt sông - Sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả.
- PTBĐ: Tự sự kết sông Thu Bồn. làm nền cho sức mạnh, vẻ đẹp - BPNT so sánh, nhân hóa gợi
hợp miêu tả - Chủ đề: Đề cao của con người. hình độc đáo.
người lao động. - Đề cao người lao động. - Nghệ thuật tả người, cảnh sinh
5
động, tự nhiên.
22 “Buổi học cuối - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về một - Ca ngợi lòng yêu nước, căm - Cảm xúc chân thành.
22 cùng” - An - phông ngắn người thầy giàu tình thù giặc, yêu tiếng nói dân tộc, - PTBĐ tự sự kết hợp miêu tả,
- xơ Đô - đê - PTBĐ: Tự sự kết cảm. tự hào về thầy của Phrăng. biểu cảm.
hợp miêu tả, biểu - Chủ đề: Ca ngợi lòng - Phrăng là người giàu tình cảm, - Xây dựng nhân vật qua lời nói,
cảm yêu nước, căm thù hồn nhiên, có tâm hồn nhạy hành động, suy nghĩ, đặc biệt là
giặc, yêu tiếng nói dân cảm. diễn biến tâm lí.
tộc.
23 “Đêm nay Bác - Thể loại: Thơ năm - Đề tài: Viết về một - Thể hiện tình yêu thương của - Thể thơ năm chữ lời ít, ý nhiều.
23 không ngủ” - Minh chữ đêm không ngủ của Bác với bộ đội, nhân dân. - Tình cảm chân thành.
Huệ - PTBĐ: Tự sự kết Bác. - Sự yêu mến, kính trọng của bộ - PTBĐ tự sự kết hợp miêu tả,
hợp miêu tả, biểu - Chủ đề: Thể hiện đội, nhân dân với Bác. biểu cảm.
cảm tình yêu thương của - Lời thơ giản dị.
Bác với bộ đội, nhân - Chi tiết, hình ảnh đặc sắc.
dân. - Sử dụng nhiều từ láy gợi hình,
gợi cảm.
- BPNT so sánh độc đáo.
24 “Lượm” - Tố Hữu - Thể loại: Thơ bốn - Đề tài: Viết về chú - Khắc họa Lượm hồn nhiên, - PTBĐ tự sự kết hợp miêu tả,
24 chữ bé Lượm lạc quan, can ngây thơ, lạc quan, can đảm. biểu cảm.
- PTBĐ: Tự sự kết đảm. - Hình ảnh em vẫn còn mãi với - Lời thơ mộc mạc.
hợp miêu tả, biểu - Chủ đề: Ca ngợi tinh quê hương, đất nước. - Sử dụng nhiều BPNT, kiểu câu.
cảm thần lạc quan, can - Thể thơ bốn chữ súc tích, câu
đảm của chú bé thơ biến thể.
Lượm. - Chi tiết, hình ảnh đặc sắc.
- Tình huống bất ngờ.
25 “Cô Tô” -Nguyễn - Thể loại: Kí (bút kí) - Đề tài: Viết về vẻ - Vẻ đẹp hoang sơ, độc đáo của - Sử dụng nhiều bút pháp miêu
25 Tuân - PTBĐ: Miêu tả kết đẹp hoang sơ của Cô Cô Tô, của người dân nơi đây tả, BPNT.
hợp tự sự, thuyết Tô. với lối sinh hoạt phong phú. - Ngôn từ độc đáo, điêu luyện.
minh, biểu cảm - Chủ đề: Bày tỏ tình - Tình yêu thiên nhiên, quê - Hệ thống tính từ đặc tả đa dạng.
yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, con người của - Hình ảnh, chi tiết đặc sắc.
hương đất nước của tác giả. - PTBĐ miêu tả kết hợp tự sự,
tác giả. thuyết minh, biểu cảm.
26 “Cây tre Việt Nam” - Thể loại: Kí (tùy - Đề tài: Viết về sự - Vẻ đẹp, sự gắn bó của tre với - PTBĐ thuyết minh kết hợp
6
26 - Thép Mới bút) gắn bó của tre với người Việt. miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
- PTBĐ: Thuyết người Việt. - Tre tiêu biểu cho phẩm chất - Sử dụng nhiều BPNT.
minh kết hợp miêu - Chủ đề: Thể hiện của người Việt: Thẳng thắn, - Lời văn nhịp nhàng, giàu cảm
tả, biểu cảm, nghị phẩm chất tốt đẹp của thanh cao, giản dị, chí khí. xúc.
luận con người Việt Nam. - Niềm tin, sự tự hào, hiểu biết - Nhiều chi tiết đặc sắc.
sâu sắc về tre Việt Nam của tác - Giọng điệu hào hùng.
giả.
27 “Lòng yêu nước” - - Thể loại: Báo - Đề tài: Nói về tình - Tình yêu nước sâu nặng của - Lời văn giàu cảm xúc.
27 I-li-a Ê-ren-bua - PTBĐ: Nghị luận yêu nước của chính tác giả. - Bình luận sắc sảo.
kết hợp miêu tả, biểu tác giả. - Gửi gắm thông điệp: Lòng yêu - Lập luận chặt chẽ.
cảm - Chủ đề: Ca ngợi lòng nước bắt nguồn từ tình yêu vật - Tình cảm chân thành.
yêu nước sâu nặng của gần gũi nhất, bộc lộ khi có giặc - Hình ảnh, chi tiết độc đáo.
tác giả. xâm lược. - BPNT so sánh độc đáo.
- Lí giải, khái quát chân lí về - PTBĐ nghị luận kết hợp miêu
lòng yêu nước. tả, biểu cảm.
28 “Lao xao” - Duy - Thể loại: Hồi kí - Đề tài: Phác họa Phác họa bức tranh các loài - Sử dụng nhiều kiểu câu, BPNT,
28 Khán - PTBĐ: Tự sự kết một bức tranh về chim ở làng quê sống động, thủ pháp miêu tả.
hợp miêu tả không khí yên ả thanh nhiều màu sắc. - PTBĐ tự sự kết hợp miêu tả.
bình của làng quê - Miêu tả các loài chim sinh
người Việt. động, phong phú.
- Chủ đề: Bày tỏ tình
yêu quê hương đất
nước của tác giả.
29 “Cầu Long Biên – - Thể loại: Bài báo - Đề tài: Nói về ý - Ý nghĩa lịch sử trọng đại của - PTBĐ thuyết minh kết hợp tự
29 chứng nhân lịch sử” - Kiểu văn bản: Nhật nghĩa lịch sử của cầu cầu Long Biên và vai trò ngày sự, miêu tả, biểu cảm.
- Thúy Lan dụng Long Biên. nay. - Sử dụng nhiều BPNT.
- PTBĐ: Thuyết - Chủ đề: Nói lên sự - Sự trân trọng, tự hào của tác - Cảm xúc chân thành.
minh kết hợp tự sự, tự hào của tác giả. giả, người dân Hà Nội với cầu - Số liệu cụ thể, xác thực.
miêu tả, biểu cảm Long Biên.
30 - Thể loại: Thư từ - Đề tài: Viết về tình - Báo động về tình trạng, ý thực - Giọng điệu hùng hồn, mà tha
30 “Bức thư của thủ - Kiểu văn bản: Nhật trạng, ý thức bảo vệ bảo vệ môi trường của mọi thiết.
lĩnh da đỏ” - Xi-át- dụng môi trường của mỗi người. - Sử dụng nhiều BPNT.
tơn - PTBĐ: Nghị luận người dân. - Khẳng định, nhấn mạnh sự bức - Lập luận chặt chẽ.
7
kết hợp miêu tả, biểu - Chủ đề: Khẳng định thiết giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên, - Lí lẽ sắc bén.
cảm sự cần thiết về việc môi trường.
giữ gìn vầ bảo vệ - Nhắc nhở mọi người ý thức
thiên nhiên và môi bảo vệ môi trường.
trường.
31 “Động Phong Nha” - Thể loại: Sổ tay - Đề tài: Nói về vẻ đẹp - Giới thiệu vẻ đẹp, giá trị tiềm - Số liệu cụ thể, xác thực.
31 - Trần Hoàng - Kiểu văn bản: Nhật của động Phong Nha. năng của động Phong Nha. - PTBĐ thuyết minh kết hợp
dụng - Chủ đề: Nhắc nhở - Nhắc nhở trách nhiệm của miêu tả, biểu cảm.
- PTBĐ: Thuyết chúng ta về trách chúng ta với danh lam thắng - Miêu tả sinh động, phong phú.
minh kết hợp miêu nhiệm của mỗi người cảnh.
tả, biểu cảm đối với danh lam
thắng cảnh.

LỚP 7

Văn bản – Tác giả


ST Thể loại – PTBĐ Đề tài – Chủ đề Nội dung Nghệ thuật
T
1 “Cổng trường mở ra” - Thể loại: VB nhật - Đề tài: Nói về tình - Văn bản thể hiện tấm lòng, - Sử dụng độc thoại, tự bạch.
- Lý Lan dụng cảm to lớn của người tình cảm to lớn của người mẹ - Ngôn ngữ giàu tính biểu cảm.
- PTBĐ: Kí mẹ đối với đứa con. với con. - PTBĐ tự sự kết hợp miêu tả và
- Chủ đề: Vai trò - Nêu lên vai trò to lớn của nhà biểu cảm.
thiết yếu của nhà trường đối với mỗi con người.
trường đối với mỗi
người.
2 “Mẹ tôi” - Ét-môn- - Thể loại: VB nhật - Đề tài: Viết về đức - Ca ngợi vẻ đẹp cao cả, giàu - Giọng văn tha thiết nhưng
đô-đơ A-mi-xi dụng, thư từ hi sinh cao cả của đức hi sinh của người mẹ, vẻ nghiêm khắc cùng cách diễn đạt
- PTBĐ: Biểu cảm người mẹ. đẹp mẫu mực của người làm độc đáo.
- Chủ đề: Nhắc nhở cha và cho ta bài học sâu sắc về - Biểu cảm một cách trực tiếp.
chúng ta về đạo làm đạo làm con.
con.
3 “Cuộc chia tay của - Thể loại: VB nhật - Đề tài: Viết về cuộc - Khẳng định quyền trẻ em. - Xây dựng diễn biến tâm lý đặc

8
những con búp bê” - dụng chia tay đầy nuối tiếc - Ca ngợi tình anh em. sắc.
Khánh Hoài - PTBĐ: Tự sự của 2 anh em. - Mỗi người phải biết trân trọng - Ngôi thứ nhất.
- Chủ đề: Nhắc nhở gia đình. - Chi tiết tiêu biểu, gợi cảm xúc.
mọi người phải biết - Phản ánh 1 thực trạng của xã - Lời kể theo trình tự thời gian.
trân trọng gia đình hội.
mình.
4 “Ca dao, dân ca về - Thể loại: Ca dao, - Đề tài: Nói về tình - Khẳng định tình cảm đối với - Sử dụng biện pháp so sánh, nhân
tình cảm gia đình” - dân ca cảm gia đình thiêng ông bà, cha mẹ, anh chị em và hóa, ẩn dụ, tăng cấp,...
Tác giả dân gian - PTBĐ: Biểu cảm liêng, sâu nặng. ngược lại luôn là những tình - Giọng điệu ngọt ngào mà trang
- Chủ đề: Nhắc nhở cảm thiêng liêng và sâu nặng nghiêm.
mọi người phải biết nhất trong cuộc đời mỗi con - Các vế trong bài có quan hệ
trân trọng những tình người. nhân - quả.
cảm thiêng liêng ấy. - Nhắc nhở chúng ta phải yêu - Dùng hình ảnh phủ định để
thương và trân trọng gia đình. khẳng định.
5 “Những câu hát về - Thể loại: Ca dao - Đề tài: Nói về tình - Bồi đắp thêm tình cảm cao - Sử dụng kết cấu hỏi đáp.
tình yêu quê hương, - PTBĐ: Biểu cảm yêu quê hương đất đẹp của con người đối với quê - Giọng điệu tha thiết, tự hào.
đất nước, con người ” nước. hương, đất nước. - Sử dụng thơ lục bát và lục bát
- Tác giả dân gian - Chủ đề: Nhắc nhở biến thể.
mọi người phải bồi
đắp thêm tình cảm
cao đẹp ấy.
6 “Những câu hát than - Thể loại: Ca dao - Đề tài: Viết về thân - Diễn tả thân phận, cuộc đời - Sử dụng thơ lục bát.
thân” - Tác giả dân - PTBĐ: Biểu cảm phận của con người của con người lao động trong - Hình ảnh so sánh, ẩn dụ là các
gian trong xã hội cũ. xã hội cũ, phản kháng tố cáo sự vật, con vật gần gũi, nhỏ bé,
- Chủ đề: Tố cáo chế chế độ phong kiến. đáng thương để diễn tả thân phận,
độ phong kiến. tâm trạng của con người.
- Từ ngữ mang tính truyền thống.
7 “Những câu hát châm - Thể loại: Ca dao - Đề tài: Viết về - Thể hiện tinh thần nhân - Sử dụng cách nói: thân cò, thân
biếm” - Tác giả dân - PTBĐ: Biểu cảm những con người gặp đạo,cảm thông, sẻ chia với em,..
gian cảnh ngộ đắng cay. những con người gặp cảnh ngộ - Sử dụng các thành ngữ, các biện
- Chủ đề: Thể hiện sự đắng cay, khổ cực. pháp so sánh, ẩn dụ, nhân hóa...
cảm thông cho sự
khổ cực của những
9
con người ấy.
8 “Sông núi nước Nam” - Thể loại: Thơ thất - Đề tài: Nói về ý chí - Khẳng định chủ quyền của đất - Thể thơ ngắn gọn, súc tích.
- Lý Thường Kiệt ngôn tứ tuyệt Đường bảo vệ chủ quyền dân nước. - Cảm xúc dồn nén.
luật tộc. - Ý chí kiên quyết bảo vệ nền - Ngôn ngữ, giọng thơ hùng hồn,
- PTBĐ: Miêu tả + tự - Chủ đề: Khẳng định độc lập, chủ quyền dân tộc. đanh thép.
sự + biểu cảm chủ quyền của đất
nước.
9 “Phò giá về Kinh” - - Thể loại: Thơ ngũ - Đề tài: Ý chí quyết - Thể hiện khí thế chiến thắng - Cảm xúc dồn nén trong ý tưởng.
Trần Quang Khải ngôn tứ tuyệt chiến quyết thắng của giặc ngoại xâm ở thời Trần. - Giọng điệu sảng khoái, hân
- PTBĐ: Biểu cảm dân tộc - Khát vọng về đất nước thái hoan, tự hào.
- Chủ đề: Thể hiện bình, thịnh trị. - Thơ hàm súc, cô đọng.
khát vọng về một đất - Sự sáng suốt của người cầm
nước thái bình của quân to, việc lớn.
nhân dân.
10 “Buổi chiều đứng ở - Thể loại: Thất ngôn - Đề tài: Bức tranh - Bức tranh cảnh vật trầm lắng - Kết hợp điệp ngữ và tiểu đối tạo
1 phủ Thiên Trường tứ tuyệt cảnh vật trầm lắng mà không đìu hiu. nên nhịp điệu hài hòa.
trông ra” - Trần Nhân - PTBĐ: Miêu tả + mà không đìu hiu. - Thiên nhiên và con người hòa - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm
Tông biểu cảm - Chủ đề: Thể hiện sự quyện một cách nên thơ. chất hội họa.
gần gũi giữa thiên
nhiên và con người.
11 “Bài ca Côn Sơn” - - Thể loại: Thơ chữ - Đề tài: Cảm xúc của - Cảm xúc về cái đẹp, cái nên - Đan xen tả cảnh và tả người.
1 Nguyễn Trãi Hán, thơ lục bát tác giả về cảnh đẹp thơ của quê hương. - Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ái.
- PTBĐ: biểu cảm của quê hương. - Lòng yêu quê hương, cảm xúc - Sử dụng các biện pháp điệp ngữ,
- Chủ đề: Lòng yêu về cuộc sống thanh thản trong so sánh có hiệu quả nghệ thuật.
quê hương sâu sắc sự hòa hợp với thiên nhiên. - Bản dịch dùng thể thơ lục bát.
của tác giả.
12 “Bánh trôi nước ” - - Thể loại: Thơ thất - Đề tài: Viết về - Miêu tả bánh trôi nước. - Kết cấu chặt chẽ, độc đáo
1 Hồ Xuân Hương ngôn tứ tuyệt người phụ nữ trong - Phản ánh thân phận và cuộc - Ngôn ngữ, giản dị, thuần việt.
- PTBĐ: Biểu cảm xã hội cũ. đời của người phụ nữ trong xã - Biểu cảm qua phép ẩn dụ.
- Chủ đề: Cảm thông hội cũ.
cho số phận hẩm hiu - Cảm thông cho số phận của
của người phụ nữ và họ.
lên án xã hội cũ.
10
13 “Qua đèo Ngang” - - Thể loại:thơ thất - Đề tài: Tả cảnh Đèo - Miêu tả cảnh đèo Ngang - Thể loại thất ngôn bát cú được
1 Bà Huyện Thanh ngôn bát cú Ngang heo hút, thoáng đãng mà heo hút. dùng điêu luyện.
Quan - PTBĐ: Biểu cảm thoáng đãng. - Thể hiện nỗi nhớ nước thương - Sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ
- Chủ đề: Thể hiện nhà và nỗi cô đơn của tác giả. tình.
nỗi nhớ quê nhà và - Nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ - Lời thơ trang nhã, âm điệu trầm
sự cô dơn của tác giả. trước cảnh rừng đèo Ngang. lắng

14 “Bạn đến chơi nhà” - - Thể loại: Thơ thất - Đề tài: Viết về cảm - Cảm xúc chân thành, tự nhiên - Phép đối, liệt kê, nói quá.
1 Nguyễn Khuyến ngôn bát cú xúc của tác giả khi từ tình bạn thủy chung, son sắt, - Tạo tình huống bất ngờ, khó xử.
- PTBĐ: Tự sự + biểu bạn đến chơi nhà. không vụ lợi. - Giọng thơ hóm hỉnh, vui đùa, hài
cảm - Chủ đề: Thể hiện hước.
một tình bạn thủy
chung, son sắt.
15 “Xa ngắm thác núi - Thể loại: Thơ thất - Đề tài: Viết về sự - Tình người đắm say với thiên - Kết hợp giữa thực và ảo.
1 Lư” - Lý Bạch ngôn tứ tuyệt gần gũi giữa con nhiên. - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- PTBĐ: Biểu cảm người và thiên nhiên. - Tâm hồn lãng mạn, phóng - Tả cảnh ngụ tình.
- Chủ đề: Tâm hồn khoáng của tác giả.
lãng mạn của tác giả.
16 “Cảm nghĩ trong đêm - Thể loại: Ngũ ngôn - Đề tài: Cảm xúc của - Tình yêu quê hương sâu nặng. - Từ ngữ giản dị, cô đọng.
1 thanh tĩnh” - Lí Bạch tứ tuyệt cổ thể tác giả về quê hương. - Tình yêu thiên nhiên. -PTBĐ miêu tả kết hợp biểu cảm.
- PTBĐ: Miêu tả - Chủ đề: Ca ngợi - Câu rút gọn, phép đối.
tình yêu thiên nhiên,
quê hương sâu sắc.
17 “Ngẫu nhiên viết - Thể loại: Thất ngôn - Đề tài: Viết về quê - Cho thấy lòng yêu quê hương -Giọng điệu khách quan, hóm
1 nhân buổi mới về tứ tuyệt Đường luật hương mình. sâu nặng của tác giả. hỉnh.
quê” - Hạ Tri Chương - PTBĐ: Tự sự - Chủ đề: Thể hiện -Từ ngữ mộc mạc.
lòng yêu quê hương - Sử dụng phép đối.
sâu sắc.
18 “Cảnh khuya” - Hồ - Thể loại: Thơ thất - Đề tài: Viết về cảnh - Cảnh trăng ở chiến khu Việt - Kết hợp giữa cổ điển và hiện đại.
1 Chí Minh ngôn tứ tuyệt trăng ở chiến khu Bắc tràn đầy sức sống. - Ngôn từ tự nhiên, bình dị và gợi
- PTBĐ: Miêu tả + Việt Bắc. - Thể hiện tình yêu thiên nhiên, cảm.
biểu cảm - Chủ đề: Bày tỏ lòng lòng yêu nước sâu nặng và - Sử dụng các biện pháp so sánh,
yêu nước và phong phong thái ung dung, lạc quan liên tưởng,.. đạt hiệu quả cao.
11
thái ung dung của của Bác Hồ.
Bác Hồ.
19 “Tiếng gà trưa” - - Thể loại: Thơ ngũ - Đề tài: Viết về một - Kỉ niệm tuổi thơ trong sáng. - Thể thơ ngũ ngôn đặc sắc.
1 Xuân Quỳnh ngôn kỉ niệm tuổi thơ trong - Tình bà cháu tha thiết và nồng - Hình ảnh gần gũi, bình dị.
- PTBĐ: Miêu tả kết sáng. ấm. - Điệp từ, nghệ thuật chuyển đổi
hợp biểu cảm - Chủ đề: Nói lên tình cảm giác.
bà cháu tha thiết và
nồng ấm.
20 “Một thứ quà của lúa - Thể loại: Tùy bút - Đề tài: Viết về cốm. - Cốm là giá trị tinh thần đáng - Cảm nhận bằng tất cả các giác
2 non: Cốm” - Thạch - PTBĐ: Tự sự kết - Chủ đề: Nói lên giá được chúng ta trân trọng và giữ quan.
Lam hợp miêu tả, biểu trị tinh thần của gìn. - Giọng văn trữ tình phảng phất
cảm người Việt Nam đáng chất thơ cùng những lời lẽ nhẹ
được trân trọng, gìn nhàng mà sâu lắng.
giữ.
21 “Sài Gòn tôi yêu” - - Thể loại: Tùy bút - Đề tài: Viết về Sài - Sài Gòn là 1 thành phố trẻ - Lời văn miêu tả giàu cảm xúc.
2 Minh Hương - PTBĐ: Biểu cảm, Gòn. trung, năng động, có nét hấp - Sử dụng thành công biện pháp
miêu tả - Chủ đề: Thể hiện dẫn về thiên nhiên và khí hậu. so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ và nhân
tình cảm của tác giả - Người Sài Gòn phong cách hóa.
đối với Sài Gòn. cởi mở.
- Thể hiện tình cảm sâu đậm
của tác giả với Sài Gòn.
22 “Mùa xuân của tôi” - - Thể loại: Tùy bút - Đề tài: Viết về cảm - Nỗi nhớ thương da diết của - Ngòi bút tài hoa, sự cảm nhận
2 Vũ Bằng - PTBĐ: Miêu tả + xúc của tác giả về một người xa quê, yêu thiên tinh tế.
biểu cảm quê hương. nhiên, biết trân trọng và tận - Giọng kể tả biểu cảm rất nhịp
- Chủ đề: Nói lên nỗi hưởng những vẻ đẹp của cuộc nhàng, hài hòa.
nhớ thương da diết sống. - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm
của một người xa xúc.
quê.
23 “Tục ngữ về thiên - Thể loại: Tục ngữ - Đề tài: Viết về - Là những bài học quý giá của - Diễn đạt ngắn gọn, cô đọng
2 nhiên và lao động sản - PTBĐ: Trữ tình những bài học mà nhân dân ta đúc kết lại để phục - Theo kết cấu đối xứng, nhân
xuất” - Tác giả dân nhân dân ta đúc kết vụ cho lao động sản xuất. quả.
gian lại.
- Chủ đề: Nhắc nhở
12
chúng ta phải lao
động thì mới có
thành quả.
24 “Lượm” - Tố Hữu - Thể loại: Thơ bốn - Đề tài: Viết về sự hi - Nói về Lượm - một chứ bé - Sử dụng thể thơ 4 chữ giàu chất
2 chữ sinh can đảm của chú hồn nhiên, dũng cảm , hy sinh dân gian, phù hợp với lứa kể
- PTBĐ: Miêu tả + tự bé Lượm. vì nhiệm vụ cao cả. chuyện.
sự + biểu cảm - Chủ đề: Thể hiện sự - Đó là hình tượng cao đẹp - Sử dụng nhiều từ láy có giá trị
came phục, mến trong bộ thơ Tố Hữu, là sự cảm gợi hình và giàu âm điệu kết hợp
thương của tác giả phục, mến thương của tác giả nhiều phương thức biểu đạt : miêu
dành cho chú bé. dành cho Lượm và các em bé tả, tự sự và biểu cảm.
yêu nước. - Kết cấu đầu cuối tương ứng.
25 “Tục ngữ về con - Thể loại: Tục ngữ - Đề tài: Viết về giá - Luôn chú ý tôn vinh giá trị - Diễn đạt ngắn gọn, cô đọng.
2 người và xã hội” - - PTBĐ: Trữ tình trị của con người. con người, đưa ra nhận xét, lời - Sử dụng nghệ thuật so sánh, ẩn
Tác giả dân gian - Chủ đề: Tôn vinh khuyên về những phẩm chất và dụ, hàm súc về nội dung.
giá trị con người. lối sống mà con người cần phải - Tạo nhịp vần cho câu văn dễ
có. nhớ, dễ vận dụng.
26 “Tinh thần yêu nước - Thể loại: Văn chính - Đề tài: Nói về tinh - Truyền thống yêu nước quý - Xây dựng luận điểm ngắn gọn,
2 của nhân dân ta” - Hồ luận thần yêu nước của báu của nhân dân ta cần được lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn
Chí Minh - PTBĐ: Nghị luận nhân dân ta. phát huy trong hoàn cảnh lịch diện tiêu biểu.
- Chủ đề: Thể hiện sử mới để bảo vệ đát nước. - Sử dụng từ ngữ gợi hình, câu
truyền thống yêu văn nghị luận và biện pháp liệt kê.
nước quý báu của
dân tộc.
27 “Sự giàu đẹp của - Thể loại: Giải thích - Đề tài: Nói về - Tiếng Việt, với những phẩm - Lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ và toàn
2 Tiếng Việt” - Đặng + chứng minh Tiếng Việt. chất bền vững và giàu khả diện kết hợp giải thích ngắn gọn
Thai Mai - PTBĐ: Nghị luận - Chủ đề: Thể hiện năng sáng tạo trong quá trình mà rõ ý.
Tiếng Việt là biểu ptriển lâu dài của nó, là biểu
hiện hùng hồn của hiện hùng hồn của sức sống dân
sức sống dân tộc. tộc.
28 “Đức tính giản dị của - Thể loại: VB nhật - Đề tài: Nói về đức - Ca ngợi đức tính giản dị của - Chứng minh kết hợp với bình
2 Bác Hồ” - Phạm Văn dụng tính giản dị của Bác Bác Hồ. luận và biểu cảm.
Đồng - PTBĐ: Nghị luận Hồ. - Bài học về việc học tập, rèn - Dẫn chứng cụ thể, lí lẽ sâu sắc.
- Chủ đề: Nhắc nhở luyện, noi theo tấm gương đạo - Giọng văn sôi nổi, nông nhiệt.
13
chúng ta học tập, rèn đức Hồ Chí Minh.
luyện, noi theo tấm
gương đạo đức Hồ
Chí Minh.
29 “Ý nghĩa văn - Thể loại: VB nhật - Đề tài: Viết về - Nguồn gốc của văn chương. - Luận điểm rõ ràng, lí lẽ sắc bén,
2 chương” - Hoài dụng nguồn gốc của văn - Công dụng của văn chương. dẫn chứng thuyết phục.
Thanh - PTBĐ: Nghị luận chương. -Ý nghĩa của văn chương.
- Chủ đề: Ý nghĩa
của văn chương.
30 “Sống chết mặc bay” - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về sự - Cho ta thấy số phận của nhân - Kết hợp thành công giữa biện
3 - Phạm Duy Tốn ngắn việc đê vỡ. dân cơ cực, thảm thương trước pháp đối lập và tăng tiến.
- PTBĐ: Tự sự - Chủ đề: Tố cáo sự sự ăn chơi sa đọa của lũ quan - Luận điểm rõ ràng, lí lẽ thuyết
thối nát của bộ máy cầm quyền. phục, dẫn chứng toàn diện.
nhà nước phong kiến - Tố cáo sự thối nát của bộ máy - Tăng cấp tương phản.
và sự sự cảm thương nhà nước phong kiến. - Khắc họa tính cách nhân vật.
cho số phận của nhân - Thương thay số phận thảm - Lựa chọn ngôi kể khách quan.
dân. thương của nhân dân.

31 “Những trò lố hay là - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về thực - Va-ren là kẻ dối trá, lố bịch, - Giọng văn hóm hỉnh, sắc sảo.
3 Va-ren và Phan Bội ngắn dân Pháp phản động đại diện cho thực dân Pháp - Khắc họa nhân vật bằng lời bình,
Châu” - Nguyễn Ái - PTBĐ: Tự sự ở Đông Dương. phản động ở Đông Dương. bằng nghệ thuật tương phản, đối
Quốc - Chủ đề: Thể hiện ý - Phan Bội Châu kiên cường, lập.
chí kiên cường, bất bất khuất, xứng đáng là bậc anh
khuất ủa nhân dân ta. hùng, vị thiên sứ, tiêu biểu cho
khí phách dân tộc VN.
32 “Ca Huế trên sông Thể loại: Bút kí - Đề tài: Miêu tả vẻ - Thể hiện lòng yêu mến niềm - Ngôn ngữ giàu hình ảnh.
3 Hương” - Hà Ánh PTBĐ: Thuyết minh đẹp của ca Huế. tự hào đối với di sản văn hóa - Miêu tả âm thanh, con người vô
Minh - Chủ đề: Thể hiện phi vật thể độc đáo của Huế: ca cùng sinh động.
lòng yêu mến và tự Huế
hào sâu sắc đối với ca
Huế.
33 “Quan Âm Thị Kính” Thể loại: Chèo - Đề tài: Viết về số - Cho ta thấy rõ sự đối lập giàu - Nghệ thuật xung đột gay gắt.
3 - Tác giả “khuyết PTBĐ: Tự sự phận của người phụ - nghèo trong xã hội cũ thông - Câu cảm thán.
14
danh” nữ nông thôn. qua xung đột gia đình, hôn - Tác phẩm mang tính khuyến
- Chủ đề: Ca ngợi nhân. giáo.
phẩm chất tốt đẹp của - Ca ngợi những phẩm chất tốt
người phụ nữ nông đẹp của người phụ nữ nông
thôn. thôn.

LỚP 8

Văn bản – Tác


ST giả Thể loại – PTBĐ Đề tài – Chủ đề Nội dung Nghệ thuật
T
1 “Tôi đi học” - Thanh - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về buổi Trong cuộc đời mỗi con người, - Lựa chọn tình huống truyện
1 Tịnh ngắn tựu trường đầu tiên kỉ niệm trong sáng của tuổi học đặc sắc.
- PTBĐ: Tự sự + của tác giả. trò, nhất là buổi tựu trường đầu - Kết hợp hài hòa giữa kể, tả với
miêu tả + biểu cảm - Chủ đề: Những kỉ tiên, thường được ghi nhớ mãi. bộc lộ cảm xúc.
niệm đẹp đẽ của tuổi - Kết cấu truyện theo dòng hồi
học trò. tưởng.
- Miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật
‘tôi’.
- Ngôn ngữ tự nhiên, nhẹ nhàng,
giàu cảm xúc.
- Sử dụng linh hoạt biện pháp so
sánh: các câu văn dài, giàu hình
ảnh, dùng nhiều từ láy và các
động từ trạng thái.
2 “Trong lòng mẹ” - - Thể loại: Hồi ký - Đề tài: Nói về số Kể lại một cách chân thực và - Kết hợp kể, tả, bộc lộ cảm xúc.
2 Nguyên Hồng - PTBĐ: Tự sự + phận tủi nhục của cảm động những cay đắng, tủi - Dùng hình ảnh thể hiện tâm
miêu tả + biểu cảm người mẹ và tình yêu cục cùng tình yêu thương cháy trạng (dòng nước hiện lên trước
thương mẹ cháy bỏng bỏng của nhà văn thời thơ ấu đôi mắt của khách bộ hành).
của đứa con trai. đối với người mẹ bất hạnh. - Lời văn trân thành.
15
- Chủ đề: Thể hiện sự
cảm thương cho số
phận của người mẹ.
3 “Tức nước vỡ bờ” - - Thể loại: Tiểu - Đề tài: Viết về số - Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất - Bút pháp hiện thực sinh động,
3 Ngô Tất Tố. thuyết phận của người phụ nhân của xã hội thực dân phong giá trị nhân đạo sâu sắc.
- PTBĐ: Tự sự + nữ trong xã hội xưa. kiến đương thời; xã hội ấy đã - Ngôn ngữ kể truyện, miêu tả,
miêu tả + biểu cảm - Chủ đề: Lên án bộ đẩy người nông dân vào tình đối thoại đặc sắc, xây dựng tình
mặt tàn ác của xã hội cảnh vô cùng cực khổ, khiến họ huống đặc sắc, giàu kịch tính.
thực dân phong kiến phải liều mạng chống lại. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật
đương thời và ca - Đoạn trích còn cho thấy vẻ điển hình.
ngợi vẻ đẹp tâm hồn đẹp tâm hồn của người phụ nữ
của người phụ nữ nông dân, vừa giàu tình yêu
nông dân. thương vừa có sức sống tiềm
tàng mạnh mẽ.
4 “Lão Hạc” - Nam - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về - Truyện ngắn đã thể hiện một - PTBĐ: tự sự+ miêu tả+ biểu
4 Cao ngắn người nông dân. cách chân thực, cảm động số cảm.
- PTBĐ: Tự sự + - Chủ đề: Ca ngợi phận đau thương, của người - Tình huống truyện bất ngờ làm
miêu tả + biểu cảm những phẩm chất tốt nông dân trong xã hội cũ và truyện thêm hấp dẫn có ý nghĩa
đẹp của người nông phẩm chất cao quý tiềm tàng sâu sắc hơn.
dân trong xã hội cũ của họ. - Kể truyện theo ngôi thứ nhất
và cảm thương cho - Đồng thời, truyện còn cho làm cho câu chuyện được dẫn
số phận nghèo khổ, thấy tấm lòng yêu thương, trân dắt tự nhiên, linh hoạt, có sực
đau thương của họ. trọng đối với người nông dân thuyết phục, nhân vật có thể dễ
và tài năng nghệ thuật xuất sắc dàng bộc lộ cảm xúc của mình.
của nhà văn Nam Cao, đặc biệt - Nghệ thuật xây dựng nhân vật
trong việc miêu tả tâm lí nhân tài tình thông qua miêu tả hành
vật và cách kể chuyện. động, lời nói, ngoại hình.
- Có tính triết lý sâu sắc.
5 “Cô bé bán diêm” - - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về một Thể hiện tình yêu thương, tấm - PTBĐ tự sự+ miêu tả+ biểu
5 An-đéc-xen ngắn cô bé bán diêm có lòng cao cả của nhà văn. cảm.
- PTBĐ: Tự sự + mong ước được gặp - Đan xenn giữa hiện thực và
miêu tả + biểu cảm lại người bà đã mất mộng tưởng.
của mình. - Kết cấu truyệ theo dõi tương
16
- Chủ đề: Thể hiện phản đối lập.
tình yêu thương, tấm - Trí tưởng tượng bay bổng của
lòng cao cả của nhà nhà văn.
văn.
6 “Đánh nhau với cối - Thể loại: Tiểu - Đề tài: Viết về câu - Sự tương phản về mọi mặt A) Nghệ thuật kể truyện
6 xay gió” - Xéc-van- thuyết chuyện của Đôn-ki- giữa Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô - Lời kể tự nhiên, hài hước, hóm
téc. - PTBĐ: Tự sự + hô-tê và Xan-chô Pan-xa trong tiểu thuyết Đôn- hỉnh.
miêu tả + biểu cảm Pan-xa. ki-hô-tê của Xéc-van-tét tạo - Ngôn ngữ sinh động.
- Chủ đề: Đề cao tấm nên một cặp nhân vật bất hủ B) Nghệ thuật xây dựng nhân
lòng yêu tự do, công trong văn học thế giới. vật
bằng, chính nghĩa và - Đôn-ki-hô-tê nực cười nhưng - Xây dựng nhân vật có tính
nhân đạo. Ca ngợi cơ bản có phẩm chất đáng quý, cách, ngoại hình đối lập.
tinh thần sẵn sàng Xan-chô Pan-xa có những mặt => Tạo sự hài hước cho câu
chiến đáu hi sinh cho tốt song cũng bộc lộ nhiều điểm truyện và tô đậm đặc điểm nhân
công bằng, lẽ phải. đáng chê trách. vật.

7 “Chiếc lá cuối cùng” - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về sức - Tình yêu thương của những - Có nhiều tình tiết hấp dẫn, sắp
7 - O Hen-ri ngắn mạnh của tình yêu con người nghèo khổ. xếp chặt chẽ khéo léo.
- PTBĐ: Tự sự + cuộc sống chiến - Sức mạnh của tình yêu cuộc - Kết cấu đảo ngược tình huống
miêu tả + biểu cảm thắng bệnh tật. sống chiến thắng bệnh tật. hai lần.
- Chủ đề: Tình yêu - Sức mạnh của nghệ thuật chân - Gây hứng thú và làm cho
thương của những chính vì con người. chúng ta rùn cảm trước tình yêu
con người nghèo khổ. thương cao cả giữa cả những
con người nghèo khổ.
8 “Hai cây phong” - - Thể loại: Truyện - Đề tài: Viết về tình - Tình yêu thiên nhiên, cây cỏ. - PTBĐ tự sự + miêu tả + biểu
8 Ai-ma-tốp. - PTBĐ: tự sự + thầy trò. - Tình yêu quê hương da diết. cảm.
miêu tả + biểu cảm - Chủ đề: Thể hiện - Tình thầy trò cảm động. - Hai mạch kể lồng ghép.
tình yêu thiên nhiên, - Miêu tả đậm chất hội họa.
yêu quê hương da - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, đậm
diết. chất thơ.
9 “Thông tin về Ngày - Thể loại: VB thuyết - Đề tài: Lời kêu gọi - Lời kêu gọi bình thường: - PTBĐ thuyết minh, nghị luận.
9 Trái Đất năm 2000” minh về lợi ích của việc “Một ngày ko dùng bao bì ni - Với phong cách ngôn ngữ báo
- Theo tài liệu của - PTBĐ: Thuyết giảm bớt chất thải ni lông” được truyền đạt bằng một chí, bằng phương pháp liệt kê,
17
Sở Khoa học - Công minh + nghị luận lông. hình thức trang trọng: Thông phân tích chứng minh… văn bản
nghệ Hà Nội - Chủ đề: Thuyết tin về Ngày Trái Đất năm 2000. đã làm sáng tỏ về tác hại của
minh về tác hại của - Điều đó cùng với sự giải thích việc dùng bao bì ni lông, về lợi
việc sử dụng túi ni đơn giản mà sáng tỏ về tác hại ích của việc giảm bớt chất thải
lông. của việc dùng bao bì nilon, về ni lông, kêu gọi mọi người góp
lợi ích của việc giảm bớt chất phần bảo vệ môi trường – ngôi
thải ni lông, đã gợi cho chúng nhà chung của thế giới.
ta những việc có thể làm ngay
để cải thiện môi trường sống,
để bảo vệ Trái Đất, ngôi nhà
chung của chúng ta.
10 “Ôn dịch thuốc lá” - - Thể loại: VB nghị - Đề tài: Viết về tác - Giống như ôn dịch, nạn - Ôn dịch, thuốc lá là một văn
1 Nguyễn Khắc Viện luận hại của việc nghiện nghiện thuốc lá rất dễ lây lan và bản nghị luận khoa học sắc sảo,
- PTBĐ: Nghị luận thuốc lá và ôn dịch. gây những tổn thất to lớn cho nghệ thuật lập luận và thuyết
- Chủ đề: Nói lên tác sức khỏe và tính mạng con minh đạt đến một trình độ điêu
hại của ôn dịch, người. luyện.
thuốc lá. - Song nạn nghiện thuốc lá còn - Mang tính thuyết phục cao,
nguy hiểm hơn cả ôn dịch: nó truyền tải được ở mức tối ưu
gặm nhấm sức khỏe con người thông điệp chống nạn bệnh hút
nên không dễ kịp thời nhận thuốc lá.
biết, nó gây tác hại nhiều mặt
đối với cuộc sống gia đình và
xã hội. Bởi vậy, muốn chống
lại nó, cần phải có quyết tâm
cao hơn và biện pháp triệt để
hơn là phòng chống lại nó, cần
phải có quyết tâm cao hơn và
biện pháp triệt để hơn là phòng
chống ôn dịch.
11 “Bài toán dân số” - - Thể loại: Văn bản - Đề tài: Viết về sự Đưa ra các con số buộc tưởng - Nghị luận kết hợp với tự sự và
1 Thái An nghị luận gia tăng dân số của và suy ngẫm về sự gia tăng dân thuyết minh một cách tự nhiên
- PTBĐ: Nghị luận + thế giới. số đáng lo ngại của thế giới, nhẹ nhàng.
tự sự + thuyết minh - Chủ đề: Nhắc nhở nhất là ở những nước chậm - Lập luận chặt chẽ, giàu sức
18
mọi người về sự gia phát triển. thuyết phục.
tăng dân số đáng lo - Vận dụng nhiều phương pháp
ngại của thế giới. thuyét minh: so sánh, liệt kê, nêu
số liệu chính xác.
12 “Đập đá ở Côn Lôn” - Thể loại: Thơ thất - Đề tài: Viết về Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang - Thể thơ bát cú đường luật.
1 - Phan Châu Trinh ngôn bát cú đường người anh hùng cứu tàng của người anh hùng cứu - Ngôn ngữ hàm súc, độc đáo.
luật nước. nước đù gặp bước nguy nan - Kết hợp tả thực với tường
- PTBĐ: Biểu cảm + - Chủ đề: Ca ngợi nhưng vẫn không sờn lòng đổi trưng.
tự sự hình tượng lẫm liệt chí. - Sử dụng phép ẩn dụ khoa
của người anh hùng trương.
cứu nước.
13 “Muốn làm thằng - Thể loại: Thất ngôn - Đề tài: Viết về Tâm sự của một con người bất - Hồn thơ lãng mạn pha chút
1 cuội” - Tản Đà bát cú người nông dân. hòa sâu sắc với thực tại tầm ngông nghênh đáng yêu.
- PTBĐ: Tự sự + trữ - Chủ đề: Thể tâm sự thường, xấu xa, muốn thoát li - Giọng thơ hóm hính pha giữa
tình của một con người bằng mộng tưởng lên cung tự sự và trữ tình.
bất hòa sâu sắc với trăng làm bạn với chị Hằng.
thực tại tầm thường,
xấu xa.
14 “Hai chữ nước nhà” - Thể loại: Song thất - Đề tài: Nói về cảm Mượn một câu truyện lịch sử có - Hình ảnh từ ngữ mang tính
1 - Trần Tuấn Khải lục bát xúc của mình với dất sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm chất ước lệ.
- PTBĐ: Tự sự + nước, quê hương. xúc của mình và khích lệ lòng - Hình ảnh ẩn dụ cùng với nhịp
biểu cảm + miêu tả - Chủ đề: Khích lệ yêu nước, ý chí cứu nước của thơ đầy cảm xúc.
lòng yêu nước của đồng bào.
nhân dân ta.
15 “Nhớ rừng” - Thế - Thể loại: Thơ mới - Đề tài: Viết về khát - Nỗi chán ghét thực tại tầm - Cấu hình lãng mạn.
1 Lữ - PTBĐ: Biểu cảm khao tự do của con thường của con hổ. - Hình ảnh biểu tượng, giàu tính
hổ. - Khao khát tự do. tạo hình.
- Chủ đề: Khơi gợi - Khơi gọi lòng yêu nước. - Ngôn ngữ giàu nhạc điệu biểu
lòng yêu nước. cảm.
16 “Quê hương” - Tế - Thể loại: Thơ 8 - Đề tài: Bức tranh - Bức tranh làng chài tươi sáng, - Đan xen tả với bộc lộ cảm xúc.
2 Hanh chữ. làng chài tươi sáng. sinh động. - Hệ thống hình ảnh phong phú,
- PTBĐ: Miêu tả + - Chủ đề: Thể hiện - Tình yêu và nỗi nhớ quê chân thực, bay bổng.
biểu cảm tình yêu quê hương hương tha thiết của nhà thơ. - Ngôn ngữ trong sáng, giàu sức
19
đất nước của tác giả. gợi cảm.
17 “ Khi con tu hú” - - Thể loại: Thơ lục - Đề tài: Bức tranh - Qua bức tranh mùa hè rộn rã, - Kết hợp với miêu tả và bộc lộ
3 Tố Hữu bát mùa hè rộn rã. tác giả đã thể hiện sâu sắc niềm cảm xúc.
- PTBĐ: Biểu cảm + - Chủ đề: Thể hiện yêu cuộc sống và niềm khao - Chọn lọc chi tiết đặc sắc, giàu
miêu tả sâu sắc niềm yêu khát tự do cháy bỏng của người sức gợi.
cuộc sống và khao chiến sĩ cách mạng. - Thể thơ lục bát với giọng điệu
khát tự do cháy bỏng thiết tha.
của người chiến sĩ
cách mạng.
18 “ Tức cảnh Pác Bó” - Thể loại: Thơ thất - Đề tài: Viết về - Văn bản cho thấy tinh thần lạc * Bài thơ mang sự kết hợp giữa
4 - Hồ Chí Minh ngôn tứ tuyệt. phong thái ung dung quan, phong thái ung dung của cổ điển và hiện đại:
-PTBĐ: Miêu tả và tinh thần lạc quan Bác Hồ trong cuộc sống cách - Cổ điển: thể thơ, chất liệu thơ,
của Bác Hồ. mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. nguồn cảm hứng.
- Chủ đề: Khuyên - Với Người, làm cách mạng và - Hiện đại: ngôn ngữ, tinh thần
nhủ mọi người nên sống hòa hợp với thiên nhiên là lạc quan cách mạng.
sống hòa hợp với một niềm vui lớn.
thiên nhiên.
19 “ Vọng nguyệt_ - Thể loại: Thơ thất - Đề tài: Nói về tình - Tình yêu thiên nhiên, tâm hồn * Kết hợp hài hòa giữa cổ điển
5 Ngắm trăng” - Hồ ngôn tứ tuyệt (chữ yêu với trăng của thi sĩ, phong thái ung dung lạc và hiện đại:
Chí Minh Hán) Bác. quan, nghị lực phi thường của - Cổ điển:
-PTBĐ: Biểu cảm - Chủ đề: Thể hiện người cộng sản vĩ đại. + Thể thơ giản dị, hàm xúc, cô
tình yêu thiên nhiên, đọng.
nghị lực phi thường + Thi liệu quen thuộc, giản dị
của người cộng sản (hoa, rượu, trăng, núi).
vĩ đại. + Đề tài.
+ Phong thái ung dung tự tại,
tình yêu thiên nhiên.
- Hiện đại: tinh thần lạc quan
cách mạng.
20 “ Chiếu dời đô” - Lý - Thể loại: Chiếu - Đề tài: Nói về quyết - Phản ánh khát vọng của nhân - Lập luận sắc bén.
6 Công Uẩn - PTBĐ: Nghị luận định dời đô của Lý dân về một đất nước độc lập, - Dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu
Công Uẩn là thuận thống nhất, đồng thời phản ánh (lấy dẫn chứng lịch sử làm cơ sở
theo ý trời. ý chí tự cường của dân tộc Đại cho lí lẽ, từ lí lẽ soi vào thực tế).
20
- Chủ đề: Khát vọng Việt đang trên đà lớn mạnh. - Sử dụng phép so sánh đối
của nhân dân về một - Bài chiếu có sức thuyết phục chiếu, tương phản.
đất nước độc lập, mạnh mẽ vì nói đúng được ý - Lời văn biền ngẫu cân xứng,
thống nhất. nguyện của nhân dân. đăng đối sức tích.
21 “Hịch tướng sĩ” - - Thể loại: Hịch - Đề tài: Nói về ý chí Phản ánh tinh thần yêu nước - Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc
7 Trần Quốc Tuấn - PTBĐ: Nghị luận quyết chiến, quyết nồng nàn của dân tộc ta trong sảo, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng
thắng kẻ thù xâm cuộc kháng chiến chống ngoại phong phú, sinh động.
lược. xâm, thể hiện qua lòng ăm thù - Lời văn khi hùng hồn đanh
- Chủ đề: Khích lệ giặc, ý chí quyết chiến, quyết thép.
lòng yêu nước của thắng kẻ thù xâm lược. - Có sức lôi cuốn và sức thuyết
các tướng sĩ. phục mạnh mẽ.
22 “Bàn luận về phép - Thể loại: Tấu - Đề tài: Bàn luận về - Mục đích của việc học. - Lập luận chặt chẽ, logic.
8 học” - Nguyễn Thiếp - PTBĐ: Nghị luận mục đích của việc - Phương pháp học tập. - Lời lẽ chân thành giàu sức
học. thuyết phục.
- Chủ đề: Nêu lên - Lí lẽ sắc bén, dẫn chứng toàn
những phương pháp diện.
học tập đúng đắn.
23 “ Nước Đại Việt ta” - Thể loại: Cáo - Đề tài: Khẳng định Đoạn trích này có ý nghĩa như - Lập luận chặt chẽ và những
9 - Nguyễn Trãi - PTBĐ: Nghị luận chủ quyền dân tộc. bản tuyên ngôn độc lập: Nước chứng cứ hùng hồn.
- Chủ đề: Có ý nghĩa ta có nền văn hiến lâu đời, có - Dùng từ có ý nghĩa khẳng định
như một bản tuyên lãnh thổ riêng, phong tuc riêng, điều hiển nhiên.
ngôn độc lập. có chủ quyền, có truyền thống - Giọng văn dõng dạc, nghiêm
lịch sử; kẻ xâm lược là phản nghị.
nhân nghĩa, nhất định thất bại. - Phép đối, phép liệt kê, từ ngữ
chuyển tiếp, dẫn chứng cụ thể -
chính xác.
24 “Thuế máu” - - Thể loại: VB nghị - Đề tài: Viết về - Vạch trần và lên án bộ mặt - Nghệ thuật đối lập.
1 Nguyễn Ái Quốc luận “thuế máu” - một thứ độc ác, thủ đoạn bỉ ổi của chủ - Nghệ thuật liệt kê
- PTBĐ: Nghị luận thuế dã man, tàn bạo nghĩa thực dân. - Dẫn chứng chính xác, phong
của chế độ thực dân. - Cảm thông cho số phận thảm phú, thuyết phục, sinh động.
- Chủ đề: Cảm thông thương của nhân dân thuộc địa. - Sử dụng các câu hỏi tu từ.
cho số phận nghèo - Giọng điệu mỉa mai châm
khổ, thảm thương của biếm, giễu cợt với chủ nghĩa
21
người dân thuộc địa thực dân, xót xa với người dân
và lên án tố cáo bọn thuộc địa.
chủ nghĩa thực dân.
25 “Đi bộ ngao du” - - Thể loại: VB nghị - Đề tài: Viết về lợi * Lợi ích của việc đi bộ: - Sử dụng các biện pháp điệp
1 J.Ru- xô luận ích của việc đi bộ. - Đi bộ ngao du giúp ta tự do. ngữ, liệt kê, động từ chuyển đổi
- PTBĐ: Nghị luận - Chủ đề: Bàn luận về - Đi bộ ngao du để trau dồi vốn cách xưng hô.
lợi ích của việc đi bộ. tri thức. - Sử dụng đan xen các kiểu câu.
- Đi bộ ngao du để tăng sức
khoẻ và tinh thần.
26 “Ông Giuốc - đanh - Thể loại: Hài kịch - Đề tài: Nói về việc Kể về việc ông Giuốc – đanh - Nghệ thuật xây dụng nhân vật
1 mặc lễ phục” - Mô- - PTBĐ: Nghị luận ông Giuốc - đanh muốn thay đổi cách ăn mặc, tác qua lời nói, hành động.
li-e muốn thay đổi cách giả muốn phê phán thói học - Dựng lên lớp hài kịch gắn liền
ăn mặc. làm sang của tầng lớp trưởng với mâu thuẫn thể hiện sinh
- Chủ đề: Phê phán giả. động, hấp dẫn, gây cười.
thói học làm sang của
tầng lớp trường giả.

22

You might also like