You are on page 1of 19

THỰC TẬP GIUN

Ts. Bs. Trần Thị Kim Chi


Bộ môn Ký sinh học
Mục tiêu
Định danh được các loại giun gây bệnh qua các
dạng hình thể trứng, ấu trùng, trưởng thành
Nội dung

1. Định danh giun qua hình thể của


trứng.
2. Định danh giun qua hình thể của ấu
trùng.
3. Định danh giun qua hình thể trưởng
thành.
1. CÁC LOẠI TRỨNG GIUN THƯỜNG
GẶP

Ascaris lumbricoides
Trứng chắc:
•d # 50-70x40-50 µm

•Vỏ dày, nâu đậm, xù xì, lớp


trong nhẵn, những vòng tròn
đồng tâm, có phôi hình cầu
Trứng lép:
•d # 90-100x40- 50 µm

•Chứa tế bào màu nâu, chiết


quang
Trứng mất vỏ:
•d # 50x25 µm

•Mất lớp vỏ ngoài, lớp trong


nhẵn, đồng tâm
1. CÁC LOẠI TRỨNG GIUN THƯỜNG
GẶP

Trichuris trichiura

50x25 µm, hình bầu dục,


vỏ dày, láng, màu nâu,
có 2 nút nhày trong suốt,
chứa phôi bào
1. CÁC LOẠI TRỨNG GIUN THƯỜNG
GẶP

Giun móc

60x40 µm, hình bầu dục, vỏ


mỏng, trong suốt, bên trong
chứa 2-4 phôi bào
1. CÁC LOẠI TRỨNG GIUN THƯỜNG
GẶP

Enterobius
vermicularis

50x30 µm, lép 1 bên, vỏ


láng, trong suốt, có ấu
trùng bên trong
2. CÁC LOẠI ẤU TRÙNG GIUN
THƯỜNG GẶP

Ascaris lumbricoides AT/ phổi


2. CÁC LOẠI ẤU TRÙNG GIUN
THƯỜNG GẶP

Giun móc

Ấu trùng giai đoạn 1: dài #


250-300 µm, xoang miệng
dài 8-14 µm, có thực quản ụ
phình, đuôi nhọn

Ấu trùng giai đoạn 2: chiều


dài # 700µm, có thực quản
hình ống, đuôi nhọn
2. CÁC LOẠI ẤU TRÙNG GIUN
THƯỜNG GẶP

Strongyloides stercoralis

Ấu trùng giai đoạn 1: dài # 350 x


20 µm µm, xoang miệng ngắn, có
thực quản ụ phình, đuôi nhọn

Ấu trùng giai đoạn 2: dài #500-


700 µm, có thực quản hình ống,
đuôi chẻ làm hai
2. CÁC LOẠI ẤU TRÙNG GIUN
THƯỜNG GẶP

Trichinella spiralis
AT 80 – 160 X 5 – 7 µm
lúc mới đẻ.
Nang AT 800 – 1300 µm
2. CÁC LOẠI ẤU TRÙNG GIUN
THƯỜNG GẶP
Gnathostoma sp AT3
3. CÁC HÌNH DẠNG TRƯỞNG THÀNH
CỦA GIUN THƯỜNG GẶP
Ascaris
lumbricoides:
màu trắng hay hồng
lợt.

Giun cái: 20 – 25 x 0,3


– 0,6cm. Đuôi: Thẳng,
nhọn

Giun đực: 15 – 20 x
0,2 – 0,4cm. Đuôi:
Cong
3. CÁC HÌNH DẠNG TRƯỞNG THÀNH
CỦA GIUN THƯỜNG GẶP

Trichuris trichiura:

Phần đầu nhỏ như sợi tóc,


chiếm 2/3 thân

Giun cái: đuôi thẳng, bầu

Giun đực: đuôi cong


3. CÁC HÌNH DẠNG TRƯỞNG THÀNH
CỦA GIUN THƯỜNG GẶP
Giun móc:
Necator americanus:
miệng có 2 răng hình
bán nguyệt sắc bén.
Ancylostoma duodenale:
miệng có 4 răng cong
hình móc.

Đuôi giun móc cái nhọn

Đuôi giun móc đực xòe


3. CÁC HÌNH DẠNG TRƯỞNG THÀNH
CỦA GIUN THƯỜNG GẶP

Enterobius vermicularis:
Suốt dọc thân có đường gờ

Giun cái: 0,8 – 1,3 cm.


Đuôi: thẳng, nhọn

Giun đực: 0,5 – 1cm. Đuôi:


cong
Tài liệu tham khảo
◼ Bộ môn Ký sinh học (2016), Atlas ký sinh trùng

SV làm feedback cho nội dung bài giảng


và phương pháp giảng dạy

tranthikimchi@ump.edu.vn

You might also like