You are on page 1of 8

7/3/2022

Mục tiêu

CHƯƠNG 1 Nhận biết vai trò, đối tượng cung cấp thông
tin kế toán tài chính
MÔI TRƯỜNG VÀ CẤU TRÚC LÝ THUYẾT
CỦA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Xác định khung pháp lý kế toán tài chính

Nắm được các nguyên tắc kế toán cơ bản, các


yếu tố thuộc BCTC

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

Nội dung

1. Bản chất và vai trò của KTTC


BẢN CHẤT VÀ VAI TRÒ
2 Khung pháp lý của KTTC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

3. Chuẩn mực chung VAS 01

4. Luật kế toán

Ths. Nguyễn Thị Thu


[Image Info] www.wizdata.co.kr Nguyệt
- Note to customers– Trường
: This ĐH
image has Kinh
been TếtoTp.HCM
licensed –this
be used within 0907.707.745
PowerPoint template–only.
thunguyet4497@ueh.edu.vn
You may not extr act the image for any other use.

Khái niệm – vai trò Đối tượng phục vụ

Cung cấp thông tin


• Là những người phải thực hiện các đánh giá và
thu thập kiểm tra,
xử lý đưa ra quyết định kinh tế liên quan đến tổ chức:
phân tích Kinh tế,
Tài chính – Bên trong:
• Nhà quản trị
Dưới hình thức giá trị hiện
vật và thời gian lao động – Bên ngoài:
• Nhà đầu tư
• Chủ nợ
• Cơ quan nhà nước
• ...

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn 6
Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

1
7/3/2022

Mục đích

Mục đích chính của kế toán tài chính là thỏa mãn


nhu cầu thông tin của:

Nhà đầu tư và chủ nợ


KHUNG PHÁP LÝ
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
trên cơ sở cung cấp nhiều thông tin
hữu ích giúp việc phân tích tài chính
hợp lý, phục vụ tốt cho việc đánh giá
và ra quyết định.

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

KT tài chính & KT quản trị KT tài chính & KT quản trị

- “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và “Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân
cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các đối
và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị.” tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị”
- “Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân (Luật Kế toán Việt Nam-2015)
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các đối
tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị”
Kế toán tài chính bắt buộc tuân thủ các
(Luật Kế toán Việt Nam-2015) chuẩn mực, nguyên tắc, thông lệ kế
toán và pháp luật của nước sở tại
Kế toán
tài chính Kế toán
quản trị Phải có rào cảng pháp lý đối với hoạt
động cung cấp thông tin kế toán
Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý

LUẬT KT VAS CĐKT DN


TT 200/ 2014/ TT-BTC
Luật
Kế toán văn bản pháp lý cao quy định những
nhất về kế toán do Là những quy định và
nguyên tắc và phương hướng dẫn về kế
Quốc hội ban hành. pháp kế toán cơ bản
Luật kế toán quy định toán trong một lĩnh
làm cơ sở cho việc ghi vực hoặc một số công
những vấn đề mang chép kế toán và lập
tính nguyên tắc và
việc cụ thể
BCTC. Các CMKT tập  hướng dẫn cụ thể
làm cơ sở nền tảng trung vào quá trình lập
Chuẩn để xây dựng Chuẩn cho kế toán thực hiện
Chế độ và trình bày BCTC Luật và các chuẩn
mực Kế toán mực kế toán và Chế phục vụ chủ yếu cho
độ hướng dẫn kế mực
Kế toán những người sử dụng
toán. bên ngoài DN,

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

2
7/3/2022

Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý

LUẬT KẾ TOÁN: Nhiệm vụ, yêu cầu nguyên tắc KT CHUẨN MỰC KẾ TOÁN:

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3


Đơn vị tính trong KT
Phạm vi điều chỉnh
Chuẩn mực Chuẩn mực KT Chuẩn mực về
Luật Kế toán cụ thể lập và trình
chung
bày BCTC
Kỳ kế toán Đối tượng áp dụng

Giá trị của tài liệu, số liệu kế


toán…
Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN: THÔNG TƯ 200:


SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
CĐ KT CĐ KT HỆ THỐNG TÀI
CĐ KT 1
theo theo KHOẢN KẾ TOÁN
TT 200 133 Đặc thù
4
CĐKT
(TT 200/2014)
2

Các chế độ KT đã ban hành CHỨNG TỪ


& SỔ KẾ
3
TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ths. Nguyễn Thị Thu
[Image Info] www.wizdata.co.kr Nguyệt
- Note to customers– Trường
: This ĐH
image has Kinh
been TếtoTp.HCM
licensed –this
be used within 0907.707.745
PowerPoint template–only.
thunguyet4497@ueh.edu.vn
You may not extr act the image for any other use. Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

Mục đích VAS 01

1. Làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện các chuẩn mực


kế toán và chế độ kế toán.
2. Nêu ra các khái niệm cơ bản giúp cho doanh
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN nghiệp lập và trình bày báo cáo tài chính theo các
chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán đã ban hành
CHUNG (VAS 01) một cách thống nhất và xử lý các vấn đề chưa được
quy định cụ thể nhằm đảm bảo cho các thông tin trên
báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý;
3. Giúp cho người sử dụng báo cáo tài chính, kiểm
toán viên, hiểu và đánh giá về sự phù hợp của báo
cáo tài chính với các chuẩn mực kế toán.
Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

3
7/3/2022

Chuẩn mực kế toán 01 (VAS 01)

Các yếu tố của Báo cáo tài chính CÁC YẾU TỐ


THUỘC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các nguyên tắc kế toán

No 01 Các yêu cầu kế toán

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

Các yêu tố của BCTC Các yêu tố của BCTC

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Tài sản NPT VCSH
DT & TN khác Chi phí
- Là nguồn lực kinh tế - Là nghĩa vụ hiện tại - Là giá trị vốn của
do DN kiểm soát của DN phát sinh từ DN, được tính bằng - Là tổng giá trị lơi ích kinh - Là tổng giá trị các khoản
- Có thể thu được lợi các giao dịch & sự số chênh lệch giữa tế thu được trong kỳ làm giảm lợi ích kinh tế
ích kinh tế trong kiện đã qua mà DN TS & NPT trong kỳ
tương lai phải thanh toán bằng Làm tăng VCSH, không Làm giảm VCSH, không
nguồn lực của mình bao gồm vốn góp của cổ bao gồm khoản phân phối
đông hoặc chủ sở hữu cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu

21 22
Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

MỐI LIÊN HỆ GiỮA CÁC BCTC:

NỢ
P. TRẢ
CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
TÀI SẢN
VỐN DOANH THU
CSH CHI PHÍ

Nhận xét: Các nghiệp vụ phát sinh DT / CP ảnh hưởng đến


Vốn chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài chính

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

4
7/3/2022

2
5

Các nguyên tắc kế toán cơ bản Các nguyên tắc kế toán

Cơ sở
1. Cơ sở dồn tích dồn tích

2. Hoạt động liên tục Trọng Accruals Hoạt động


yếu liên tục
3. Giá gốc Materiality Going concern
4. Phù hợp Trong ghi nhận
5. Nhất quán (vào sổ kế toán)
Thận
6. Thận trọng trọng
Giá gốc

7. Trọng yếu Prudence Costs


Phân biệt với
các nguyên tắc
Nhất
trình bày BCTC Phù hợp
quán
Consistent Matching
Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

Các nguyên tắc kế toán Các nguyên tắc kế toán

Cơ sở dồn tích Ví dụ 2: Hoạt động liên tục


Ghi sổ tại thời Cty An Bình: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh
- Ký hợp đồng mua nguyên vật liệu vào 19/12/X.
điểm phát nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
- NVL được giao và nhập kho vào 23/12/X.
sinh, không - Hóa đơn được gửi DN đến vào 9/1/X+1.
doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh
phụ thuộc vào - Tiền được chuyển khoản vào 23/2/X+1 nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt
thời điểm thực Khi nào ghi tăng nguyên vật liệu? động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
tế thu hoặc chi Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì
tiền báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải
thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

2.2. Các nguyên tắc kế toán Các nguyên tắc kế toán

Phù hợp Ví dụ 3:
Năm N: Nhất quán Ví dụ 4:
- Việc ghi nhận doanh thu
và chi phí phải phù hợp với Mua 10 sản phẩm, giá mua 1đ/sp - Các chính sách và - Lựa chọn phương pháp tính
nhau. Bán 3 sản phẩm, giá bán 2đ/sp phương pháp kế toán giá xuất kho (NT_XT; BQ)
- Khi ghi nhận một khoản Lời, lỗ năm N? - Lựa chọn phương pháp
doanh nghiệp đã
doanh thu thì phải ghi nhận khấu hao
chọn phải được áp
một khoản chi phí tương - …
ứng có liên quan đến việc dụng thống nhất ít
tạo ra doanh thu đó nhất trong một kỳ kế
toán năm

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

5
7/3/2022

Các nguyên tắc kế toán Các nguyên tắc kế toán

Thận trọng Trọng yếu


Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định
Phải lập dự phòng nhưng không lập quá lớn kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu
Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót
khoản thu nhập được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và
và chi phí định tính
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn
chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng
phát sinh chi phí

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán

Trung
thực

CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI So sánh


Khách quan
được
KẾ TOÁN

Dễ hiểu Đầy đủ

Kịp thời

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

Luật kế toán (2015)

LUẬT KẾ TOÁN Kỳ kế toán

Đánh giá & ghi nhận theo giá


trị hợp lý

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

6
7/3/2022

Môi trường pháp lý

LUẬT KẾ TOÁN: Nhiệm vụ, yêu cầu nguyên tắc KT

Đơn vị tính trong KT


Phạm vi điều chỉnh

Luật Kế toán

Kỳ kế toán Đối tượng áp dụng

Giá trị của tài liệu, số liệu kế


toán…
Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

Kỳ kế toán Đánh giá & ghi nhận theo GTHL

Kỳ kế toán

Năm Quý Tháng

- 01/01  31/12
Hoặc
- Ngày 01 tháng đầu quý này
đến hết ngày cuối cùng của
tháng cuối quý trước năm sau

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

Một số mô hình định giá trên TG Vì sao lại có nhiều mô hình định giá ?

Định giá là đo lường các giao dịch bằng đơn vị tiền Giá thay thế Giá gốc
tệ:
 Giá gốc (historical cost)
 Giá trị hợp lý (Fair value)
 Giá trị thuần có thể thực hiện được (Net realizable
value)
 Hiện giá (Present value)
 Giá trị thay thế/Giá hiện hành (replacement
cost/current cost)

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

7
7/3/2022

Một số mô hình định giá trên TG


Mô hình định giá
Giá gốc GTHL GTT có thể thực Hiện giá Giá thay thế
hiện được (Giá hiện hành) Năm 2020, DN mua 1 lô hàng
Là số tiền là giá trị được Là số tiền Là giá trị Là số tiền hoặc với giá mua 200 trđ.
(hoặc xác định phù (hoặc tương hiện tại tương đương Cuối năm 2020
tương hợp với giá thị đương tiền) có chiết khấu tiền có thể phải
đương trường có thể thể thu được của các trả nếu muốn
+ Giá lô hàng tương đương trên
tiền) đã trả nhận được khi nếu bán tài khoản tiền mua một tài thị trường là 220 trđ.
(hoặc phải bán một tài sản ở thời thuần nhận sản tương tự + Lô hàng này nếu đưa ra thị
trả) để có sản hoặc điểm hiện tại được từ tại thời điểm
được tài chuyển trong điều kiện việc sử hiện tại. trường thì bán được với giá 250
sản nhượng một bán bình dụng tài triệu, chi phí để bán được hàng
khoản nợ phải thường. sản.
trả tại thời
là 25 triệu
điểm xác định  Giá trị lô hàng theo từng mô
giá trị. hình định giá là bao nhiêu?
Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

Phân tích định khoản

Yếu tố Biến động Ngôn ngữ kế


toán
Phân
Xác định
Xác định Tài sản Tăng
thông Ghi Lựa Xác định
tích giao ảnh Giảm
tin kế Nợ/Có chọn TK số tiền
dịch hưởng
toán
Nợ phải trả, Vốn chủ Tăng
sở hữu Giảm
Ví dụ: Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền trị giá 10 trđ.
Doanh thu Tăng
Giảm
Chi phí Tăng
Giảm

Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

TÀI SẢN Số đầu Số cuối


Hệ thống tài khoản kỳ kỳ Quan sát mẫu BCTHTC sau
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN và cho biết:
I. Tiền và Tương đương tiền
- Loại 1: Tài sản ngắn hạn. 1/ TS công ty được
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
- Loại 2: Tài sản dài hạn. Loại TS chia thành 2 phần. Tên
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
gọi 2 phần đó là gì?
- Loại 3: Nợ phải trả. IV. Hàng tồn kho

- Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu Loại NV V. Tài sản ngắn hạn khác

- Loại 5: Doanh thu B. TÀI SẢN DÀI HẠN


I. Các khoản phải thu dài hạn
- Loại 6: Chi phí SXKD
II. Tài sản cố định
- Loại 7: Thu nhập khác Loại quá trình III. Bất động sản đầu tư
- Loại 8: Chi phí khác IV. Tài sản dở dang dài hạn
SXKD
- Loai 9: Xác định kết quả KD V. Đầu tư tài chính dài hạn
VI. Tài sản dài hạn khác
Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn Ths. Nguyễn Thị Thu Nguyệt – Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM – 0907.707.745 – thunguyet4497@ueh.edu.vn

You might also like