You are on page 1of 5

NỘI DUNG 04

PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

chi phí cơ hội vốn 15%


doanh số lấy DTT của năm 2022 ( bảng 10)
doanh thu tăng thêm nhóm KH A,B số lấy DT nhân với tỷ lệ ra DT tăng thêm

1.Lập bảng phân tích quyết định mở rộng tín dụng cho các nhóm khách hàng
Giả sử số ngày làm việc cho mỗi năm là 360 ngày.
- Công ty mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho A (làm cho doanh thu công ty tăng 10%)
cho B (làm cho doanh thu tăng 14%) cho C (làm doanh thu tăng 9%). Tỷ lệ tăng
doanh thu này không làm cho chi phí cố định tăng chỉ làm cho chi phí biến đổi tăng.
Tỷ lệ lợi nhuận gộp, vốn đầu tư và chi phí cơ hội của vốn đầu tư giữ nguyên như lúc
công ty chưa mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho các nhóm A, B, C.
STT Chỉ Công Nhóm TC A Nhóm TC B Nhón TC C
tiêu thức
Doanh 1.014.914.048.087
số

Kỳ thu = ( 360* KP thu BQ)/ Doanh số = 67,1


tiền
BQ

1 Doanh = DT * 101.491.404.808,7 142.087.966.732,2 91.342.264.327,8


số tăng Tỷ lệ
thêm %

2 Lợi = 121789685,8 170505560,1 109610717,2


nhuận Doanh
tăng số tăng
thêm thêm x
tỷ lệ %
lợi
nhuận
trên
doanh
thu
Tỷ lệ = Lợi nhuận gộp/ doanh thu = 0,12%
% lợi
nhuận
trên
doanh
thu
3 Khoản = (Kỳ 18916870174 26483618244 17025183157
phải thu tiền
thu bình
tăng quân *
thêm doanh
số
tăng
thêm) /
360
4 Vốn = 17025183156,6 23835256419,6 15322664841,3
đầu tư khoản
tăng phải
thêm thu
tăng
thêm x
tỷ lệ
vốn
đầu

trong
khoản
phải
thu
(90%)
5 Chi vốn 2553777473,5 3575288462,9 2298399726,2
phí cơ đầu tư
hội tăng
vốn thêm x
tỷ lệ %
chi phí

hội vốn
(15%)
6 Lợi = Lợi (2431987788) (3404782903) (2188789009)
nhuận nhuận
ròng tăng
tăng thêm –
thêm Chi phí

hội vốn
Bảng 4.1. Bảng phân tích quyết định mở rộng tín dụng cho các nhóm khách hàng

2. Phân tích quyết định kéo dài thời hạn bán hàng
- Công ty kéo dài thời gian thanh toán thêm 5 ngày điều đó sẽ làm cho doanh thu tăng
thêm 7%, các khoản phải thu tăng thêm 5%

STT Chỉ tiêu Công thức +5 ngày

Doanh số 1.014.914.048.087
Kỳ thu tiền BQ 67,1
1. Doanh số tăng thêm =doanh số x tỷ lệ doanh 71043983366,1
thu (7%)
Doanh số mới = Doanh số + doanh số 1.085.958.031.453
tăng thêm
Doanh số mới tăng thêm = doanh số mới * tỷ lệ 76017062201,7
doanh thu (7%)
2. Lợi nhuận tăng thêm Doanh số tăng thêm * tỷ lệ 85252780
% lợi nhuận trên doanh thu
3. Khoản phải thu tăng thêm (4)+(5) 22908273396,7
Khoản phải thu mới = Kỳ thu tiền bình quân × 202410510862,5
Doanh số mới/ 360
Khoản phải thu BQ tăng = khoản phải thu BQ * 5% 9455506366
thêm
Kỳ thu tiền BQ tăng thêm (189.110.127.319 là phải 3,1
thu BQ) * 5% => KP thu
BQ

= 360*KP thu BQ tăng


thêm / Doanh số mới
Khoản phải thu cũ = Kỳ thu tiền bình quân 8739537636,3
tăng thêm × Doanh số cũ/
360
4 Khoản phải thu mới tăng =KTTbq (mới) × Dsố mới 14168735760,4
thêm tăng thêm/ 360
KTTbq (mới) = Khoản phải thu mới × 67,1
360/ Doanh số mới
5 Khoản phải thu cũ tăng = KTTbq tăng thêm× Dsố 8739537636,3
thêm cũ/ 360
6 Vốn đầu tư vào khoản = vốn đầu tư vào khoản 21491399820,7
phải thu tăng thêm phải thu mới tăng thêm+
khoản phải thu cũ tăng
thêm
Vốn đầu tư vào khoản = khoản phải thu mới tăng 12751862184,4
phải thu mới tăng thêm * tỷ lệ vốn đầu tư
trong khoản phải thu
(90%)
7 Chi phí cơ hội vốn = vốn đầu tư vào khoản 3223709973,1
phải thu tăng thêm * tỷ lệ
% chi phí cơ hội vốn
(15%)
8 Lợi nhuận ròng tăng thêm = Lợi nhuận tăng thêm – (3138457193,1)
Chi phí cơ hội vốn
Bảng 4.2. bảng phân tích quyết định kéo dài thời hạn bán hàng
3. Phân tích quyết định cấp chiết khấu cho khách hàng tín dụng
STT Chỉ tiêu Công thức Chính sách không Chính sách chiết
chiết khấu khấu
1 Doanh số
1.014.914.048.087
2 Khoản phải thu =(kỳ TT BQ x 67,1
doanh số)/360
3 Giảm khoản phải thu 0 7.982.490.646

4 Giảm vốn đầu tư vào =(3) x tỷ lệ % vốn 0 7184241581,4


khoản phải thu đầu tư tăng thêm
(90%)
5 Tiết kiệm chi phí cơ =(4) x tỷ lệ % chi 0 1077636237,2
hội phí cơ hội vốn
(15%)
6 Thiệt hại do chiết = doanh số x tỷ lệ 20298280961,7 20298280961,7
khấu chiết khấu (2%) x
tỷ lệ khách hàng
nhận chiết khấu
(100%)
7 Lợi nhuận ròng = tiết kiệm chi phí (20298280961,7) (19220644724,5)
cơ hội – thiệt hại do
chiết khấu
Bảng 4.3. Bảng quyết định chiết khấu cho khách hàng tín dụng
Công ty sẽ tăng tỷ lệ chiết khấu lên 2% (tỷ lệ khách hàng nhận chiết khấu là
100%) điều này sẽ làm cho các khoản phải thu trong doanh nghiệp giảm 5%.
Theo anh chị công ty có nên thực hiện chính sách mới này hay không?

Bảng 13.1. Bảng chính sách thu hồi nợ


Thời hạn Giá trị khoản nợ Doanh nghiệp nợ Phương án đề
khó đòi xuất

You might also like