You are on page 1of 83

<NB>Hai khu vực nào hầu như không lúc nào im tiếng súng trong suốt hơn bốn

thập kỉ từ sau Chiến


tranh thế giới thứ hai?
<$> Đông Nam Á và Trung Đông.
<$> Đông Nam Á và vùng biển Caribê.
<$> Mĩ Latinh và Tây Á.
<$> Châu Á – TBD và Trung Đông.
<NB>Vị trí của Mĩ trong hệ thống tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
<$> nước tư bản giàu mạnh nhất.
<$> trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất.
<$> khống chế hầu hết các nước tư bản.
<$> chủ nợ lớn nhất của thế giới tư bản chủ nghĩa.
<NB>Mưu đồ thống trị thế giới của Mĩ được thể hiện trong
<$> chiến lược toàn cầu.
<$> chiến tranh lạnh.
<$> kế hoạch Mác - san.
<$> việc thành lập khối NATO.
<NB>Từ sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng
điểm vì
<$> hòa bình và an ninh thế giới được bảo vệ ở mức cao nhất.
<$> kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
<$> giữa các cường quốc đã chấm dứt chạy đua vũ trang.
<$> sức mạnh quốc gia không dựa trên lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
<NB>Chiều hướng quan hệ giữa các cường quốc sau Chiến tranh lạnh là
<$> đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
<$> tôn trọng vai trò của Liên hợp quốc.
<$> hợp tác, không cạnh tranh.
<$> hòa bình, không xung đột.
<NB>Xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là
<$> hòa dịu, hòa bình.
<$> hòa bình, ổn định và hợp tác.
<$> hợp tác, hữu nghị.
<$> đối thoại, hợp tác.
<NB>Nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế hiện nay là
<$> an ninh.
<$> kinh tế.
<$> văn hóa, giáo dục.
<$> chính trị.
<NB>Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới được hình thành vào nửa sau thế kỷ XX là
<$> Mĩ, Anh, Pháp.
<$> Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
<$> Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu.
<$> Mĩ, Đức, Nhật Bản.
<NB>Đặc trưng cơ bản trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là
<$> thế giới chia làm hai phe do hai siêu cường đứng đầu.
<$> thế giới hòa bình, ổn định.
<$> thế giới hình thành nhiều trung tâm quyền lực.
<$> thế giới hình thành ba trung tâm kinh tế, tài chính.
<NB>Xu thế trong quan hệ giữa các nước lớn ngày nay mang tính hai mặt là
<$> mâu thuẫn và xung đột, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và đối thoại.
<$> mâu thuẫn và hài hòa, hòa bình và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế.
<$> mâu thuẫn và cạnh tranh, hợp tác và hội nhập, tiếp xúc và kiềm chế.
<$> mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế.
<NB>Đâu không phải là chuyển biến quan trọng của chủ nghĩa đế quốc ở nửa sau thế kỉ XX?
<$> Mĩ vươn lên mạnh mẽ và âm mưu toàn cầu hóa của nó.
1
<$> Các trung tâm kinh tế lớn của thế giới hình thành.
<$> Các tổ chức liên kết khu vực ra đời và phát triển.
<$> Hệ thống thuộc địa ngày càng rộng lớn.
<NB>Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra chủ yếu
trên lĩnh vực
<$> kinh tế.
<$> khoa học.
<$> kĩ thuật.
<$> công nghệ.
<NB>Một trong những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (1945 – 2000) là
<$> đấu tranh giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
<$> đấu tranh giữa các nước đế quốc.
<$> đấu tranh của công nhân ở các nước chính quốc.
<$> đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
<NB>“Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm” được xem là nội dung chiến lược chủ yếu của các nước
trong thời kì
<$> Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
<$> sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
<$> sau khi chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
<$> ngay sau khi Chiến tranh lạnh vừa mới diễn ra.
<NB>Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được khởi đầu từ quốc gia nào?
<$> Mĩ.
<$> Anh.
<$> Liên Xô.
<$> Đức.
<TH>Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ
XX là
<$> sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – kĩ thuật.
<$> quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
<$> sự lớn mạnh của Liên Xô và chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
<$> thế giới chia thành hai cực, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
<TH>Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế
giới?
<$> Việt Nam tiến hành cuộc cách mạng tháng Tám thành công.
<$> Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Cuba thắng lợi.
<$> Cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu thắng lợi.
<$> Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời.
<TH>Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949) và cách mạng Cuba
(1959) đã
<$> làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
<$> củng cố và tăng cường sức mạnh cho hệ thống xã hội chủ nghĩa.
<$> góp phần làm sụp đổ căn bản trật tự 2 cực Ianta.
<$> mở rộng không gian địa lí của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
<TH>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở các nước Á,
Phi, Mĩ Latinh đã dẫn đến kết quả
<$> hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn.
<$> Liên Xô và Mĩ buộc phải chấm dứt Chiến tranh lạnh.
<$> thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa phát triển mạnh mẽ.
<$> tương quan lực lượng nghiêng về phe xã hội chủ nghĩa.
<TH>Tình hình chung của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập là
<$> nhiều nước phát triển kinh tế - xã hội, những vẫn còn xung đột và chia rẽ.
<$> phát triển về kinh tế và trở thành nước công nghiệp mới.
<$> lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ về kinh tế và quân sự.
<$> không tham gia vào đời sống chính trị thế giới.
2
<TH>Nội dung nào không phản ánh sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
<$> Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất.
<$> Nền kinh tế các nước tư bản phục hồi, phát triển nhanh.
<$> Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền.
<$> Xu hướng liên kết kinh tế khu vực phát triển mạnh.
<TH>Nguyên nhân chủ yếu giúp các nước tư bản chủ nghĩa tăng trưởng kinh tế liên tục sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
<$> do bóc lột hệ thống thuộc địa.
<$> nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
<$> do giảm chi phí cho quốc phòng.
<$> nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
<TH>Nội dung nào không phải là yêu cầu đặt ra cho các quốc gia trên thế giới trước sự phát triển mạnh
mẽ của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ?
<$> Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
<$> Bảo vệ môi trường sinh thái trên trái đất.
<$> Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
<$> Giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho các nước nghèo phát triển.
<TH>Nội dung nào không phản ánh xu thế phát triển của thế giới hiện nay?
<$> xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
<$> hình thành một trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu.
<$> các nước lấy kinh tế làm trọng điểm.
<$> đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
<TH>Nguyên nhân chủ yếu làm cho bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
<$> thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
<$> tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
<$> tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
<TH>Nét nổi bật của quan hệ quốc tế ở nửa sau thế kỷ XX là
<$> mở rộng và đa dạng.
<$> khép kín hơn các thời kỳ trước đó.
<$> các quốc gia trở nên biệt lập.
<$> chỉ có đấu tranh không có hợp tác.
<TH>Nguồn gốc chủ yếu dẫn đến Chiến tranh lạnh là do mâu thuẫn về
<$> dân tộc .
<$> tôn giáo.
C xung đột văn hóa Đông –Tây.
<$> ý thức hệ tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
<TH>Công cụ để duy trì trật tự thế giới hai cực Ianta sau Chiến tranh giới thứ hai là
<$> tổ chức Liên hiệp quốc.
<$> Liên minh Châu Âu.
<$> tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
<$> Liên minh phòng thủ Vácsava.
<TH>Thành tựu đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu
thể hiện điều gì?
<$> Tính đa dạng của thế giới.
<$> Tính cân bằng của thế giới.
<$> Khả năng vượt trội của con người.
<$> Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
<VD>Nội dung căn bản nhất trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những
năm 80 của thế kỷ XX là
<$> sự đối đầu căng thẳng, đỉnh cao là Chiến tranh lạnh.
<$> chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới mới.
3
<$> chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát.
<$> xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
<VD>Nhân tố có ý nghĩa quyết định nhất đối với sự phát triển của các quốc gia từ nửa sau thế kỷ XX là
<$> vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.
<$> áp dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
<$> lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển.
<$> tăng cường hợp tác, mở rộng thị trường thế giới.
<VD>Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng các quốc gia cùng tồn tại hòa bình,
vừa đấu tranh vừa hợp tác từ sau Chiến tranh lạnh chấm dứt?
<$> Các quốc gia ý thức được hiểm họa của cuộc chiến tranh hạt nhân.
<$> Ý chí đấu tranh giữ gìn hòa bình của các dân tộc trên thế giới.
<$> Hậu quả nặng nề bởi cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra.
<$> Sự sụp đổ ở Liên Xô, thế giới hình thành trật tự “ đơn cực”.
<VD>Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là do
<$> các thế lực thù địch chống phá.
<$> không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật.
<$> đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí.
<$> sai lầm trong cải tổ.
<VD>Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã
<$> đóng góp tích cực cho sự phát triển xã hội loài người.
<$> làm đa dạng của các hình thái kinh tế - xã hội.
<$> làm cho tư bản chủ nghĩa phải nhượng bộ.
<$> tạo nên sự cân bằng giữa hai phe, hai cực.
<VD>Cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai của nhân dân Nam Phi được xem là phong trào giải phóng
dân tộc vì chế độ này
<$> do thực dân da đen cầm quyền.
<$> do người da trắng cầm quyền.
<$> là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
<$> được sự bảo trợ của chủ nghĩa thực dân.
<VD>Một trong những nguyên nhân làm cho xu thế toàn cầu hóa hiện nay trở thành tất yếu là do
<$> nhu cầu hợp tác quốc tế giữa các nước trong quá trình phát triển.
<$> ý muốn chủ quan của các nhà lãnh đạo các cường quốc.
<$> nó phản ảnh xu thế mạnh được yếu thua.
<$> nâng cao năng lực cạnh tranh của các nền kinh tế.
<VD>Hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
<$> sự cạnh tranh khốc liệt về kinh tế, thị trường.
<$> gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng.
<$> sản xuất vũ khí hạt nhân hủy diệt.
<$> không thể khắc phục những mâu thuẫn nội tại.
<VD>Thế giới ngày nay đã chuyển sang xu thế đối thoại, hợp tác và phát triển, nhưng “di chứng” của
Chiến tranh lạnh vẫn còn là do
<$> Mĩ và Nga tiếp tục chạy đua vũ khí chiến lược.
<$> Mĩ vẫn duy trì các căn cứ quân sự ở Tây Âu và Nhật Bản.
<$> sự cạnh tranh trong chinh phục vũ trụ giữa Mĩ, Nga và Trung Quốc.
<$> xung đột về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp về lãnh thổ.
<VD>Điểm giống nhau trong phong trào giải phóng dân tộc của Cuba và Việt Nam sau chiến tranh thế
giới thứ hai là
<$> chống lại chế độ thực dân cũ.
<$> chống lại chế độ thực dân mới của Mĩ.
<$> chống lại chế độ phân biệt chủng tộc.
<$> thời gian giành độc lập như nhau.
<VD>Khi Mĩ tiến hành thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam, Chiến tranh lạnh đang ở giai đoạn nào?
<$> Mới bắt đầu.
<$> Phát triển rộng khắp.
4
<$> Sắp kết thúc.
<$> Đã kết thúc.
<VD>Hạn chế lớn nhất của các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập quốc tế là
<$> sử dụng vốn đầu tư kém hiệu quả, chưa khai thác chưa tốt các công nghệ được chuyển giao.
<$> điều chỉnh để thích nghi với các thay đổi của thị trường chưa phù hợp đẫn dến cạnh tranh kém.
<$> tình trạng tham nhũng lãng phí còn phổ biến dẫn tới thất thoát vốn, mất uy tín với các nhà đầu tư.
<$> xuất phát điểm về kinh tế với nhiều khó khăn, trình độ lao động còn nhiều hạn chế, dân trí còn thấp.
<VD>Cho các dữ kiện sau:
1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN).
2. Liên hợp quốc.
3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
4. Tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo trình tự thời gian
<$> 3, 4, 2, 1.
<$> 1, 2, 3, 4.
<$> 2, 1, 3, 4.
<$> 2, 4, 3, 1.
<VD>Ngày nay, trong quan hệ quốc tế phải tuân thủ theo nguyên tắc
<$> đảm bảo các quyền cơ bản của dân tộc và con người.
<$> thế giới hòa bình, ổn định và phát triển.
<$> sự nhất trí của 5 nước Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
<$> đảm bảo quyền lợi tuyệt đối của Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc.
<VDC>Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay

<$> quan hệ hợp tác giữa các quốc gia bị phá vỡ.
<$> tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới.
<$> nội bộ ở các quốc gia có sự chia rẽ và xuất hiện chủ nghĩa li khai.
<$> tình hình chính trị thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
<VDC>Đảng ta chọn chủ nghĩa xã hội là con đường phát triển của mình vì học thuyết này
<$> đã có quá trình lịch sử xây dựng và phát triển lâu dài.
<$> khoa học, tiến bộ và đem lại hạnh phúc cho nhân dân.
<$> đem lại hạnh phúc, ấm no cho nhân loại.
<$> chưa từng có sai lầm, khuyết điểm.
<VDC>Nhận định nào dưới đây là đúng nhất về sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
Đông Âu?
<$> Là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
<$> Chủ nghĩa xã hội không phải là mô hình lí tưởng của xã hội loài người.
<$> Đó là sự sụp đổ về lí tưởng chủ nghĩa xã hội.
<$> Đây là bước lùi tạm thời của chủ nghĩa xã hội.
<VDC>Nội dung nào sau đây cho thấy Hồ chí Minh đã vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác - Lênin vào
hoàn cảnh cụ thể Việt Nam?
<$> Khẳng định sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản.
<$> Công - nông là gốc của cách mạng.
<$> Muốn giải phóng dân tộc phải dùng bạo lực cách mạng.
<$> Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
<VDC>Nội dung nào dưới đây không phải là cơ sở để Đảng ta chủ trương giải quyết tranh chấp quốc tế
và khu vực bằng phương pháp hòa bình?
<$> Hòa bình là cơ sở, điều kiện để các quốc gia ổn định và phát triển.
<$> Hòa bình là nguyện vọng, xu thế chung của thế giới.
<$> Mục đích của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
<$> Trong lịch sử các cuộc tranh chấp đều giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
<VDC>Sự kiện Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
nhiệm kỳ 2008 - 2009 là do
<$> các nước thành viên luân phiên giữ vị trí đó.
5
<$> sự ưu tiên của các thành viên Liên hợp quốc.
<$> khả năng vận động ngoại giao của Việt Nam.
<$> uy tín lớn của Việt Nam trên trường quốc tế.
<VDC>Ý nghĩa lớn nhất của sự kiện Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo
an Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2008 - 2009 là
<$> tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển kinh tế - xã hội.
<$> Việt Nam sẽ trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an.
<$> cộng đồng thế giới hiểu biết nhiều hơn về Việt Nam.
<$> Việt Nam cùng với các cường quốc giải quyết vấn đề hòa bình, an ninh thế giới.
<NB>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội
trong hoàn cảnh
<$> chịu nhiều tổn thất nặng nề, bị Mĩ và các nước đế quốc chống phá.
<$> tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
<$> được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
<$> Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
<NB>Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 là
<$> bảo vệ hòa bình thế giới và ủng hộ cách mạng thế giới.
<$> hòa bình, trung lập tích cực, không nhận viện trợ bên ngoài.
<$> hòa bình, trung lập, không tham gia liên minh quân sự nào.
<$> mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
<NB>Một thành tựu cơ bản của Liên Xô về khoa học - kĩ thuật trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950
đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX) là
<$> đưa tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
<$> chế tạo thành công bom nguyên tử.
<$> đưa con người lên mặt trăng đầu tiên.
<$> chế tạo thành công máy bay tàng hình.
<NB>Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
<$> ngả về phương Tây.
<$> thực hiện chính sách hòa bình.
<$> phát triển quan hệ với các nước châu Phi.
<$> khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
<NB>Đến nửa đầu những năm 70, ngành công nghiệp nào của Liên Xô có sản lượng đứng đầu thế giới?
<$> Dầu mỏ, than, thép.
<$> Năng lượng.
<$> Sản xuất ô tô.
<$> Chế tạo máy.
<NB>Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hoà
bình và cách mạng thế giới?
<$> Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
<$> Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
<$> Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
<$> Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
<NB>Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là
<$> thiếu dân chủ và công bằng xã hội.
<$> chậm bắt kịp bước phát triển khoa học – kĩ thuật.
<$> sự chống phá của các thế lực thù địch.
<$> phạm phải nhiều sai lầm khi cải tổ.
<NB>Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là
<$> thế lực phản động trong nước chống phá.
<$> lực lượng thù địch bên ngoài đe dọa.
<$> lí tưởng xã hội chủ nghĩa không được ủng hộ.
<$> cơ chế quản lí tập trung, bao cấp.
<TH>Nội dung nào sau đây là sai khi nói về thành tựu của Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
6
<$> Thành tựu của Liên Xô là minh chứng cho tính chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
<$> Thành tựu của Liên Xô chỉ là tạm thời do nhiều sai lầm, khuyết điểm.
<$> Thành tựu của Liên Xô đã tăng cường sức mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
<$> Thành tựu của Liên Xô là bài học cho nhiều nước trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
<TH>Ý nào phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi bắt tay thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
<$> Là nước thắng trận, đạt được nhiều quyền lợi và tổn thất không đáng kể.
<$> Chịu tổn thất nặng nề nhất do chiến tranh.
<$> Nhận được sự giúp đỡ tích cực của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
<$> Nhận sự viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
<TH>Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
<$> Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
<$> Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
<$> Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
<$> làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
<TH>Thành tựu đạt được trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã mang lại
ý nghĩa to lớn gì đối với nhân dân Liên Xô ?
<$> Nhân dân Liên Xô tin tưởng, gắn bó với con đường xã hội chủ nghĩa.
<$> Phát huy hơn nữa tinh thần “tự lực tự cường” trong xây dựng kinh tế.
<$> Củng cố nền quốc phòng vững mạnh để bảo vệ đất nước.
<$> Nâng cao đời sống nhân dân, củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ.
<TH>Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thành tựu của Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70) ?
1. Liên Xô đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ.
2. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
3. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.
4. Liên Xô là nước thứ hai chế tạo thành công bom nguyên tử.
<$> 1, 2, 3
<$> 2, 3, 4
<$> 2, 4, 1
<$> 1, 2, 4
<TH>Nội dung nào sau đây thể hiện điểm tích cực nhất trong chính sách ngoại giao của Liên Xô ?
<$> Cùng Đông Âu thành lập tổ chức Vácsava.
<$> Hỗ trợ Việt Nam kháng chiến chống Pháp, Mĩ.
<$> Giúp đỡ các dân tộc giải phóng khỏi chủ nghĩa thực dân.
<$> Lên án mạnh mẽ chiến lược toàn cầu của Mĩ.
<TH>Nội dung nào sau đây chứng tỏ chính sách đối ngoại của Liên bang Nga có thay đổi so với Liên Xô
cũ ?
<$> Chú ý quan hệ với các nước châu Á.
<$> Mở rộng quan hệ với tất cả các nước.
<$> Ngả về phía các nước phương Tây.
<$> Thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
<TH>Sau năm 1945, Liên Xô được xem là “thành trì” của hòa bình và chỗ dựa của phong trào cách mạng
thế giới là vì:
<$> Liên Xô thực hiện chiến tranh lạnh với phe tư bản chủ nghĩa.
<$> Liên Xô luôn đấu tranh bảo vệ nền hòa bình thế giới.
<$> Liên Xô thúc đẩy cho sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
<$> Liên Xô chạy đua vũ trang với Mĩ để bảo vệ hòa bình.
<VD>Nhận xét nào là đúng khi nói về vị thế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
<$> Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
<$> Là nước xã hội chủ nghĩa hùng mạnh nhất.
<$> Là quốc gia thi hành chính sách đối ngoại hòa bình.
<$> Trở thành nước đi đầu trong công cuộc chinh phục vũ trụ.
<VD>Điểm khác nhau trong mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là
7
<$> để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
<$> để giúp đỡ cách mạng thế giới.
<$> để khống chế, nô dịch các nước khác.
<$> để thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.
<VD>Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> chế tạo thành công bom nguyên tử.
<$> là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
<$> là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
<$> trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
<VD>Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến
giữa những năm 70), có ý nghĩa là
<$> làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
<$> khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.
<$> khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
<$> làm cho phong trào cách mạng trên thế giới phát triển.
<VD>Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ ?
<$> Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
<$> Chậm sửa chữa những sai lầm.
<$> Không bắt kịp sự tiến bộ của khoa học – kĩ thuật.
<$> Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.
<VD>Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là
<$> tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
<$> Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc.
<$> giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
<$> tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
<VD>Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền (năm 2000) là
<$> nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.
<$> nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu.
<$> nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
<$> nâng cao vị trí của cường quốc Á - Âu trên trường quốc tế.
<VDC>Trong giai đoạn xây dựng xã hội chủ nghĩa hiện nay, Việt Nam cần học tập điều gì từ thành công
của Liên Xô trước đây?
<$> Mở rộng hợp tác, giao lưu với các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
<$> Tinh thần “tự lực tự cường” trong xây dựng đất nước.
<$> Mở cửa hội nhập, ứng dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
<VDC>Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể
rút ra để tăng cường sức mạnh của Nhà nước hiện nay là
<$> tăng cường mối quan hệ với các cường quốc.
<$> mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
<$> tăng cường tính dân chủ trong nhân dân.
<$> tăng cường tình đoàn kết trong Đảng và trong nhân dân.
<NB>Từ năm 1946 đến 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện
<$> bị Nhật Bản chiếm đóng, nô dịch.
<$> thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
<$> nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
<$> tiến hành công cuộc cải cách - mở cửa.
<NB>Trọng tâm đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc từ tháng 12-1978 là
<$> chính trị.
<$> kinh tế.
<$> văn hóa.
<$> giáo dục.
<NB>Công cuộc cải cách - mở cửa từ tháng 12-1978 với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia
<$> phát triển và văn minh.
8
<$> dân chủ và giàu mạnh.
<$> giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
<$> giàu mạnh, phát triển và văn minh.
<NB>Ngày 1-10-1949, gắn với sự kiện trọng đại nào ở Trung Quốc?
<$> Đánh bại quân Nhật Bản.
<$> Chế tạo thành công bom nguyên tử.
<$> Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.
<$> Thu hồi chủ quyền Hồng Công.
<NB>Nội dung nào không phải là ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
<$> Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
<$> Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.
<$> Hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ trên thế giới.
<$> Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
<NB>Quan hệ giữa hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên trong những năm 50 của thế kỉ XX như thế
nào?
<$> Đối đầu.
<$> Hòa hoãn.
<$> Đối thoại.
<$> Bất ổn.
<NB>Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950- 1953) kết thúc bằng việc ký kết hiệp định gì ở Bàn Môn Điếm?
<$> Hòa bình.
<$> Hòa hợp.
<$> Đình chiến.
<$> Hợp tác.
<NB>Vào nửa sau thế kỷ XX, nền kinh tế nước nào ở Đông Bắc Á đứng thứ hai trên thế giới?
<$> Hàn Quốc.
<$> Trung Quốc.
<$> Nhật Bản.
<$> Hồng Công.
<TH>Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Bắc Á ở nửa
sau thế kỉ XX?
<$> Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan "hóa rồng".
<$> Trung Quốc đứng đầu thế giới về kinh tế.
<$> Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế.
<$> Kinh tế các nước trong khu vực tăng trưởng nhanh chóng.
<TH>Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của thắng lợi cách mạng Trung Quốc
(1949)?
<$> Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ ở châu Á.
<$> Nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu đến với châu Á.
<$> Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
<$> Tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa.
<TH>Sự kiện nào đã đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ 3 trên thế giới đưa con người bay vào không
gian vũ trụ?
<$> Phóng tàu “Thần châu 2”.
<$> Phóng tàu “Thần châu 3”.
<$> Phóng tàu “Thần châu 4”.
<$> Phóng tàu “Thần châu 5”.
<TH>Sau kháng chiến chống Nhật thắng lợi (1945), nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Trung Quốc là
<$> tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
<$> xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
<$> xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.
<$> xây dựng đất nước theo con đường hòa bình.
<TH>Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả trực tiếp của
<$> đấu tranh chống phong kiến.
9
<$> nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.
<$> đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
<$> cuộc nội chiến Quốc - Cộng.
<TH>Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa (1949)?
<$> Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
<$> Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
<$> Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
<$> Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.
<TH>Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc từ năm
1978?
<$> Tiến hành cải cách và mở cửa.
<$> Lấy phát triển kinh làm trung tâm.
<$> Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.
<$> Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
<TH>Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nâng cao là do
<$> Trung Quốc trở thành cường quốc về quân sự.
<$> sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.
<$> quốc gia có tiềm lực kinh tế vầ dân số đông nhất thế giới.
<$> Trung Quốc là ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
<VD>Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 và công cuộc đổi
mới ở Việt Nam từ năm 1986 là
<$> lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
<$> lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
<$> chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục.
<$> tập trung cải cách triệt để về kinh tế.
<VD>Ở bán đảo Triều Tiên, việc lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới phân chia Hồng quân Liên Xô chiếm đóng
miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam là quyết định của
<$> Hội nghị Ianta.
<$> Mĩ, Anh và Liên Xô.
<$> các nước Đồng minh chống phát xít.
<$> Hội nghị Pốtxđam.
<VD>Việc Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử năm 1964, phóng nhiều vệ tinh nhân tạo và phóng
tàu Thần Châu 5 năm 2003 chứng tỏ
<$> trình độ khoa học – kĩ thuật Trung Quốc có bước phát triển vượt bậc.
<$> Trung Quốc trở thành cường quốc về kinh tế, văn hóa.
<$> Trung Quốc trở thành nước đầu tiên ở châu Á mở đầu cuộc cách mạng khoa học.
<$> chế độ xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc vượt xa các nước tư bản.
<VD>Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện cuộc chiến tranh cục bộ và sự đối đầu Đông – Tây
trong thời kì Chiến tranh lạnh?
<$> Cuộc nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản ở Trung Quốc.
<$> Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên và chiến tranh Triều Tiên.
<$> Nhật Bản phát triển thần kì, có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới.
<$> Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
<VD>Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948) là hệ quả của
<$> trật tự hai cực Ianta.
<$> mâu thuẫn Đông - Tây.
<$> Chiến tranh lạnh.
<$> chiến tranh giữa hai miền.
<VD>Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950 - 1953) là hệ quả của
<$> trật tự hai cực Ianta.
<$> mâu thuẫn giữa hai miền.
<$> Chiến tranh lạnh.
<$> mâu thuẫn Trung - Mĩ.
10
<VD>Cho các sự kiện sau:
1. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
2. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên.
3. Cuộc Chiến tranh lạnh diễn ra trên thế giới.
4. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
Hãy sắp xếp lại cho đúng trình tự thời gian.
<$> 1, 2, 3, 4.
<$> 1, 3, 4, 2.
<$> 1, 2, 4, 3.
<$> 1, 3, 2, 4.
<VD>Cho các sự kiện sau:
1. Hội nghị Ianta.
2. Cuộc Chiến tranh lạnh diễn ra trên thế giới.
3. Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên kí hiệp định hòa hợp.
4. Hai miền Triều Tiên kí Hiệp định đình chiến.
Hãy sắp xếp lại cho đúng trình tự thời gian.
<$> 1, 2, 3, 4.
<$> 1, 3, 4, 2.
<$> 1, 2, 4, 3.
<$> 1, 3, 2, 4.
<VDC>Thực chất cuộc nội chiến trên bán đảo Triều Tiên (1950 -1953) thể hiện mâu thuẫn giữa
<$> các nước trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
<$> Trung Quốc và Mĩ.
<$> hai miền.
<$> hai cực, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
<VDC>Từ những thành tựu trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc, có thể rút ra bài học kinh
nghiệm gì cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
<$> Lấy đổi mới văn hóa làm trọng tâm.
<$> Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
<$> Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
<$> Đổi mới về chính trị trước, sau đó đổi mới về kinh tế.
<NB>Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến
lược
<$> công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
<$> công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
<$> công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
<$> kinh tế tập trung.
<NB>Thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo phương án “Maobáttơn” (1947) dựa trên cơ sở
<$> sắc tộc.
<$> văn hóa.
<$> tôn giáo.
<$> lịch sử.
<NB>Tổ chức hợp tác nào mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên
kết lại với nhau ?
<$> Diễn đàn hợp tác kinh tế Á - Âu.
<$> Diễn đàn kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
<$> Cộng đồng than – thép châu Âu.
<$> Cộng đồng kinh tế Châu Âu.
<NB>Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của
<$> Mĩ, Nhật Bản.
<$> Pháp, Nhật Bản.
<$> Anh, Pháp, Mĩ.
<$> các nước đế quốc Âu - Mĩ.
<NB>Trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của
11
<$> đế quốc Anh.
<$> đế quốc Mĩ.
<$> phát xít Nhật.
<$> đế quốc Pháp.
<NB>Ba nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
<$> Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia.
<$> Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
<$> Việt Nam, Lào, Campuchia.
<$> Xingapo, Inđônêxia, Việt Nam.
<NB>Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào (1955 – 1975) đặt dưới sự lãnh đạo của
<$> Đảng Cộng sản Lào.
<$> Chính phủ kháng chiến Lào.
<$> Đảng Nhân dân Lào.
<$> Đảng Cộng sản Đông Dương.
<NB>Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Campuchia từ năm 1951 đặt dưới sự lãnh đạo của
<$> Đảng Cộng sản Đông Dương.
<$> Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia.
<$> Chính phủ kháng chiến Campuchia.
<$> Ủy ban Mặt trận thống nhất Campuchia.
<NB>Ngày 9/11/1953, do hoạt động ngoại giao của Quốc vương Xihanuc, Chính phủ Pháp kí hiệp ước
<$> trao trả độc lập cho Campuchia nhưng vẫn còn chiếm đóng.
<$> công nhận độc lập của Campuchia, rút hết quân về nước.
<$> trao trả độc lập hoàn toàn cho Campuchia.
<$> công nhận và trao quyền tự trị cho Campuchia.
<NB>Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong thập niên 50 – 60 của thế kỷ
XX là
<$> kinh tế tập trung.
<$> công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
<$> công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
<$> công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
<NB>Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là
<$> xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
<$> xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, cải thiện đời sống nhân dân.
<$> tăng cường tính cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
<$> nâng cao đời sống nhân dân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh.
<NB>Nội dung nào không phải là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN ?
<$> Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.
<$> Đời sống nhân dân còn khó khăn.
<$> Phụ thuộc vốn và thị trường bên ngoài quá lớn.
<$> Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ.
<NB>Ý nào dưới đây không phải là nội dung chủ yếu thuộc chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5
nước sáng lập ASEAN ?
<$> Tiến hành mở cửa nền kinh tế.
<$> Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
<$> Sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
<$> Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
<NB>Nội dung nào không phản ánh thành tựu của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau 30 năm thực hiện
chiến lược kinh tế hướng ngoại ?
<$> Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp.
<$> Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
<$> Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
<$> Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân.

12
<NB>Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy các nước Đông Nam Á thành lập tổ
chức ASEAN ?
<$> Cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
<$> Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
<$> Sự xuất hiện các tổ chức hợp tác mang tính khu vực.
<$> Tất cả các nước trong khu vực đều giành độc lập.
<NB>Năm nước ở khu vực Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
<$> Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia.
<$> Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia, Brunây.
<$> Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia.
<$> Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Inđônêxia.
<NB>Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN khi thành lập là
<$> phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung.
<$> tăng cường quan hệ hợp tác về mọi mặt nhằm phát triển kinh tế - xã hội.
<$> củng cố quan hệ chính trị, giúp đỡ các nước Đông Dương giành độc lập.
<$> giải quyết vấn đề Campuchia và tranh chấp ở Biển Đông.
<NB>Nguyên tắc nào dưới đây không được xác định trong Hiệp ước Bali (2/1976) của tổ chức ASEAN ?
<$> Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
<$> Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
<$> Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập ASEAN.
<$> Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực.
<NB>Từ khi trở thành “ASEAN - 10” vào năm 1999, tổ chức này đẩy mạnh hoạt động hợp tác
<$> kinh tế.
<$> kinh tế, văn hóa.
<$> chính trị, quân sự.
<$> tất cả các lĩnh vực.
<NB>Thành tựu về công nghiệp của Ấn Độ vào những năm 80 của thế kỷ XX là
<$> trở thành cường quốc hàng đầu về công nghệ hạt nhân.
<$> đứng đấu thế giới về công nghệ thông tin và viễn thông.
<$> nước đầu tiên trên thế giới xây dựng được nhà máy điện nguyên tử.
<$> đứng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
<NB>Chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập năm 1950 là
<$> khôi phục và phát triển quan hệ với các nước phương Tây.
<$> hoà bình, trung lập, không nhận viên trợ từ bên ngoài.
<$> hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
<$> mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
<TH>Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chưa giải quyết được vấn đề nào
sau đây ?
<$> Nạn thất nghiệp và tệ tham nhũng.
<$> Mất cân đối giữa xuất và nhập khẩu.
<$> Quan hệ giữa tăng trưởng với cân bằng xã hội.
<$> Việc sử dụng nguồn vốn đầu tư.
<TH>Tại sao sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng nội ?
<$> Thiếu nguồn vốn và công nghệ.
<$> Chưa giải quyết được công bằng xã hội.
<$> Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.
<$> Nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
<TH>Thực dân Anh thực hiện phương án Maobáttơn (1947) chia Ấn Độ thành hai quốc gia là do
<$> thực dân Anh không thể tiếp tục cai trị Ấn Độ.
<$> sức ép phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
<$> phân chia theo tôn giáo để cai trị.
<$> yêu cầu của nhân dân Ấn Độ.

13
<TH>Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN họp tại Bali (Inđônêxia) vào tháng 2/1976, với
việc kí Hiệp ước Bali có ý nghĩa
<$> đánh dấu mốc ra đời của tổ chức ASEAN.
<$> chấm dứt sự đối đầu giữa các nước trong khu vực.
<$> đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN.
<$> ASEAN bắt đầu mở rộng kết nạp thành viên.
<TH>Ngày 18/3/1970, Mĩ đã có hành động gì để đưa Campuchia vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược
thực dân kiểu mới ở Đông Dương?
<$> Chỉ đạo tay sai đảo chính lật đổ Chính phủ Xihanúc.
<$> Tiến hành chiến tranh xâm lược Campuchia.
<$> Dựng nên chế độ độc tài Pôn Pốt ở Campuchia.
<$> Hất cẳng Pháp để xâm lược Campuchia.
<TH>Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh giành và
bảo vệ độc lập vì
<$> thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.
<$> quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
<$> đế quốc Mĩ và Hà Lan quay lại xâm lược.
<$> thực dân Âu - Mĩ quay trở lại tái chiếm.
<TH>Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì ?
<$> Tất cả các nước đều giành được độc lập.
<$> Hầu hết các quốc gia đã giành độc lập.
<$> Tiếp tục chịu sự thống trị của đế quốc Âu-Mĩ.
<$> Tham gia Khối quân sự SEATO do Mĩ thành lập.
<TH>Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào thời kì xây dựng và phát
triển kinh tế, ngoại trừ những nước nào phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới ?
<$> Xingapo, Đông Timo.
<$> Việt Nam và Lào.
<$> Lào, Bru-nây, Mianma.
<$> Việt Nam, Lào, Campuchia.
<TH>Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương kết thúc
thắng lợi ?
<$> Hiệp định Giơnevơ.
<$> Chiến thắng Điện Biên Phủ.
<$> Hiệp định Viêng Chăn.
<$> Hiệp định Pari.
<TH>Yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1955 – 1975) là
<$> sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> sự ủng hộ, giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.
<$> cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia thắng lợi.
<$> cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ở Việt Nam.
<TH>Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia được sự ủng hộ và giúp đỡ tích cực của
<$> quân giải phóng nhân dân Lào.
<$> quân chí nguyện Trung Quốc.
<$> quân tình nguyện Việt Nam.
<$> quân đội Liên Xô.
<TH>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập và thành lập
chế độ cộng hòa sớm nhất ?
<$> Việt Nam.
<$> Lào.
<$> Miến Điện.
<$> Inđônêxia.
<TH>Vì sao từ thập kỷ 60, 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng ngoại ?
14
<$> Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.
<$> Nền kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu.
<$> Nền kinh tế bị suy thoái, khủng hoảng.
<$> Nền kinh tế đã được phục hồi và bắt đầu phát triển.
<TH> “Phụ thuộc vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lí, dễ dẫn đến khủng hoảng” là
hạn chế của chiến lược phát triển kinh tế nào của nhóm năm nước sáng lập ASEAN?
<$> Chiến lược kinh tế hướng nội.
<$> Chiến lược kinh tế hướng ngoại.
<$> Chiến lược kinh tế tập trung.
<$> Chiến lược công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
<TH>Quốc gia được xem là “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là
<$> Hàn Quốc.
<$> Đài Loan.
<$> Xingapo.
<$> Hồng Công.
<TH>Điều kiện nào quan trọng nhất thúc đẩy các nước Đông Nam Á thành lập tổ chức ASEAN?
<$> Cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
<$> Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
<$> Sự xuất hiện các tổ chức hợp tác mang tính khu vực.
<$> Nhiều nước trong khu vực đã giành độc lập.
<TH>Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN ?
<$> Hiệp ước Bali (2/1976).
<$> Việt Nam gia nhập ASEAN.
<$> Nhật Bản trở thành đối tác chiến lược của ASEAN.
<$> ASEAN kết nạp Campuchia và trở thành “ASEAN – 10”.
<TH>Nguyên tắc quan trọng nhất về quan hệ giữa các nước Đông Nam Á được xác định trong Hiệp ước
Bali (2-1976) là gì?
<$> Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
<$> Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
<$> Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
<$> Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực.
<TH>Quan hệ giữa tổ chức ASEAN với ba nước Đông Dương từ cuối thập kỷ 70 đến giữa thập kỷ 80 của
thế kỷ XX là
<$> đối thoại, hòa dịu.
<$> đối thoại, hợp tác.
<$> đối đầu, căng thẳng.
<$> hợp tác và hội nhập.
<TH>Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, tổ chức ASEAN mở rộng thành viên trong bối cảnh
<$> tất cả các nước Đông Nam Á đã giành độc lập.
<$> cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ kết thúc.
<$> chiến tranh lạnh kết thúc, vấn đề Campuchia được giải quyết.
<$> Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với các nước trong khu vực.
<TH>Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất công nghệ phầm mềm lớn nhất thế giới là kết quả
của
<$> cuộc “cách mạng công nghiệp”.
<$> cuộc “cách mạng xanh”.
<$> cuộc “cách mạng trắng”.
<$> cuộc “cách mạng chất xám”.
<VD>Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của
nhóm năm nước sáng lập ASEAN là
<$> tập trung sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
<$> thu hút vốn đầu tư, công nghệ nước ngoài.
<$> lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
<$> tham gia các liên minh kinh tế ngoài khu vực.
15
<VD>Từ cuối thập niên 70 đến giữa thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa ASEAN và các nước
Đông Dương đối đầu, căng thẳng chủ yếu là do
<$> tác động của Chiến tranh lạnh.
<$> xoay quanh vấn đề Campuchia.
<$> cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
<$> hai nhóm nước bất đồng quan điểm.
<VD>Đâu không phải là nguyên tắc chung về hoạt động giữa tổ chức ASEAN và Liên hợp quốc?
<$> Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
<$> Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
<$> Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
<$> Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực.
<VD>Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông
Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
<$> Hà Lan.
<$> Mĩ.
<$> Anh.
<$> Pháp.
<VD>Vì sao trong năm 1945, chỉ có ba nước ở Đông Nam Á là Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc
lập?
<$> Nhận được tin phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
<$> Được sự ủng hộ, giúp đỡ của quân Đồng minh.
<$> Đều đi theo con đường cách mạng vô sản.
<$> Lực lượng lãnh đạo trưởng thành, có sự chuẩn bị chu đáo.
<VD>Nguyên nhân nào quyết định thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành
độc lập năm 1945?
<$> Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
<$> Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân hai nước.
<$> Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của hai dân tộc.
<$> Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
<VD>Nét khác biệt của lịch sử Campuchia so với Lào ở thời kỳ (1954 – 1970) là
<$> diễn ra cuộc nội chiến giữa các lực lượng đối lập.
<$> thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
<$> tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ.
<$> đấu tranh chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
<VD>Nét tương đồng giữa cách mạng Lào và Campuchia ở thời kì (1945 – 1975) là
<$> đấu tranh chống thực dân Pháp và giành thắng lợi to lớn.
<$> đấu tranh chống đế quốc Mĩ và giành thắng lợi to lớn
<$> kháng chiến chống đế quốc Pháp và Mĩ, giành thắng lợi to lớn.
<$> đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
<VD>Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Đông Dương trong
giai đoạn (1945 – 1975) ?
<$> Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và mới.
<$> Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
<$> Đều nhận được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> Đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung và giành thắng lợi.
<VD>Điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trong giai đoạn (1945 – 1975)

<$> đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản.
<$> kháng chiến chống thực dân Âu - Mĩ.
<$> do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
<$> kháng chiến chống Pháp – Mĩ, giành thắng lợi.
<VD>Đâu không phải là điểm tương đồng của cách mạng Việt Nam và Lào trong thời kì (1945 – 1975)

<$> khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập.
16
<$> cùng đấu tranh chống kẻ thù chung là Pháp - Mĩ.
<$> đều tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
<$> đoàn kết chiến đấu và giành thắng lợi to lớn.
<VD>Nhân tố xuyên suốt góp phần quan trọng vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam và Lào trong thời
kì (1945 – 1975) là
<$> tình đoàn kết chiến đấu và giúp đỡ lẫn nhau giữa hai nước.
<$> đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
<$> sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa
<$> cùng đánh bại các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
<VD>Quan hệ giữa tổ chức ASEAN với ba nước Đông Dương từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX là
<$> Đối thoại, hòa dịu.
<$> Hòa hoãn, đối thoại, hợp tác.
<$> Đối đầu, căn thẳng.
<$> Đối thoại, hợp tác và hội nhập.
<VD>Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến quan hệ đối thoại, hợp tác và hội nhập giữa tổ chức ASEAN
với ba nước Đông Dương từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX là
<$> chiến tranh lạnh chấm dứt.
<$> do xu thế chung của thế giới.
<$> vấn đề Campuchia được giải quyết.
<$> tác động của xu thế toàn cầu hóa.
<VD>Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> tổ chức ASEAN mở rộng kết nạp thành viên.
<$> từ thân phận thuộc địa đã trở thành các quốc gia độc lập.
<$> từ đối đầu chuyển sang đối thoại, hợp tác và hội nhập.
<$> nhiều nước vươn lên trở thành nước công nghiệp.
<VD>Nguyên nhân nào từ giữa thập kỷ 80 của thế kỷ XX, tổ chức ASEAN và Việt Nam bắt đầu quá
trình đối thoại ?
<$> Việt Nam xin gia nhập ASEAN.
<$> Chiến tranh lạnh chấm dứt.
<$> Tình hình Campuchia trở nên hòa dịu, bớt căng thẳng.
<$> Sức ép của Liên hợp quốc và cộng đồng quốc tế.
<VD>Lí do quan trọng nhất thúc đẩy Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN là
<$> quan hệ ASEAN và Việt Nam chuyển sang đối thoại, hợp tác.
<$> Việt Nam muốn làm bạn với các nước, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
<$> nhiều nước Đông Nam Á đã gia nhập tổ chức ASEAN.
<$> mục đích, nguyên tắc hoạt động của ASEAN phù hợp với yêu cầu phát triển của Việt Nam.
<VD>Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tổ chức ASEAN đối với khu vực Đông Nam
Á?
<$> Là nhân tố hàng đầu đảm bảo môi trường hòa bình, ổn định ở khu vực.
<$> Quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực.
<$> Củng cố và tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.
<$> Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của các nước thành viên ASEAN.
<VD>Cho các sự kiện sau:
1. Việt Nam gia nhập ASEAN.
2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập.
3. Hiến chương ASEAN được ký kết.
4. Hiệp ước Bali.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
<$> 2,3,4,1.
<$> 2,4,1,3.
<$> 2,3,1,4.
<$> 1,2,3,4.
<VD>Cho các sự kiện sau:
1. Việt Nam gia nhập ASEAN.
17
2. Chiến tranh lạnh kết thúc.
3. ASEAN kết nạp Campuchia.
4. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
<$> 2,3,4,1.
<$> 2,4,1,3.
<$> 2,3,1,4.
<$> 1,2,3,4.
<VD>Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị là
Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ
<$> cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ giành thắng lợi hoàn toàn.
<$> thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.
<$> do thất bại nên thực dân Anh buộc chấm dứt sự cai trị ở Ấn Độ.
<$> thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện để Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
<VDC>Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1995) là
<$> khai thác vốn đầu tư, khoa học – công nghệ.
<$> giao lưu, học hỏi về văn hóa, giáo dục, y tế.
<$> tiếp thu kinh nghiệm quản lí sản xuất.
<$> mở rộng thị trường trao đổi hàng hóa.
<VDC>Nội dung nào phản ánh không đúng vai trò của tổ chức ASEAN đối với việc bảo vệ hòa bình, ổn
định ở khu vực và Biển Đông?
<$> Đoàn kết nhất trí và thể hiện vai trò chủ động, trách nhiệm cao.
<$> Khẳng định mạnh mẽ các nguyên tắc của luật pháp quốc tế và ASEAN.
<$> Lên án, phản đối mạnh mẽ các hành động xâm phạm chủ quyền các quốc gia.
<$> Dùng biện pháp đấu tranh quân sự để bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực.
<VDC>Nội dung nào không phải là lí do để việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài
và đầy trở ngại ?
<$> Các nước giành độc lập ở những thời điểm khác nhau.
<$> Chính sách chia để trị của các nước thực dân đối với khu vực.
<$> Trình độ phát triển giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch.
<$> Tác động của chiến tranh lạnh và xoay quanh vấn đề Campuchia.
<VDC>Nội dung nào không phản ánh đúng thời cơ khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?
<$> Thu hút vốn đầu tư và khoa học – công nghệ tiên tiến.
<$> Tăng cường giao lưu, học hỏi về mọi mặt và mở rộng thị trường.
<$> Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
<$> Tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt để giải quyết khó khăn trong nước.
<VDC>Nội dung nào không phản ánh đúng những thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN ?
<$> Chịu sự cạnh tranh quyết liệt.
<$> Tụt hậu về kinh tế.
<$> Đánh mất bản sắc dân tộc.
<$> Dễ bị suy thoái, khủng hoảng.
<VDC>Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN là
<$> chịu sự cạnh tranh quyết liệt.
<$> tụt hậu về kinh tế.
<$> sử dụng nguồn vốn đầu tư.
<$> điểm xuất phát thấp về kinh tế.
<VDC>Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng nhất về vai trò của tổ chức ASEAN trên trường quốc tế ?
<$> Liên minh chính trị - kinh tế chiến lược của khu vực Đông Nam Á.
<$> Diễn đàn hợp tác kinh tế đa phương ở châu Á – Thái Bình Dương.
<$> Liên minh hợp tác toàn diện, chặt chẽ, hiệu quả của khu vực Đông Nam Á.
<$> Tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính lớn nhất của châu Á.
<VDC>Từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ ở những thập kỉ cuối thế kỷ XX, Việt Nam có thể rút ra bài
học kinh nghiệm gì để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?
<$> Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
18
<$> Chú trọng phát triển ngành công nghệ phần mềm.
<$> Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
<$> Coi trọng việc khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.

<NB>Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi cơ bản bị
tan rã?
<$> Thắng lợi của cách mạng Namibia.
<$> Thắng lợi của cách mạng Môdămbích và Ănggôla.
<$> Thắng lợi của phong trào cách mạng ở Tuynidi.
<$> Cách mạng Ai Cập bùng nổ và thắng lợi.
<NB>Sự kiện nào đánh dấu các nước châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực dân
cũ?
<$> Thắng lợi của cách mạng ở An-giê-ri.
<$> Thắng lợi của cách mạng Ai Cập.
<$> Thắng lợi của cách mạng Dimbabuê và Namibia.
<$> Thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbích.
<NB>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh được
mệnh danh là
<$> “Lục địa bùng cháy”.
<$> “Lục địa mới trỗi dậy”.
<$> “Lục địa đứng lên”.
<$> “Đại lục thức tỉnh”.
<NB>Sự kiện mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai

<$> cách mạng Mô-dăm- bích.
<$> đấu tranh của nhân dân An- giê- ri.
<$> đấu tranh của nhân dân Ăng-gô-la.
<$> cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính Ai Cập.
<NB>Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống
<$> chế độ độc tài thân Mĩ.
<$> chủ nghĩa thực dân cũ.
<$> chủ nghĩa thực dân mới.
<$> chế độ phân biệt chủng tộc.
<NB>Kết quả của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
<$> Thành lập các chính phủ liên hiệp bao gồm cả Mĩ và người bản xứ.
<$> Hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ.
<$> Xóa bỏ chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
<$> Thiết lập các chính phủ mới, thi hành chính sách thân Mĩ, chống phong trào cách mạng thế giới.
<TH>Nội dung nào không phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
<$> Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.
<$> Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
<$> Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
<$> Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
<TH>Thắng lợi của cách mạng Cuba (1-1959) có vị trí, vai trò như thế nào trong phong trào giải phóng
dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh?
<$> Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh.
<$> Là nước đầu tiên trong khu vực giành độc lập.
<$> Là nước duy nhất trong khu vực đi theo chế độ xã hội chủ nghĩa.
<$> Lá cờ đầu trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân cũ.
<TH>Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
nhằm chống
<$> chế độ độc tài thân Mĩ.
19
<$> chế độ tay sai Batixta.
<$> chủ nghĩa thực dân cũ.
<$> chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ.
<TH>Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbich, nhân dân các nước ở châu Phi đã
hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ
<$> nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ.
<$> nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới.
<$> chế độ A-pác-thai.
<$> chế độ độc tài thân Mĩ.
<TH>Cách mạng Cuba thành công (1959), đã mở đầu cho phong trào gì ở Mĩ Latinh?
<$> Đấu tranh vũ trang.
<$> Đấu tranh chính trị.
<$> Đấu tranh nghị trường.
<$> Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.
<TH>Năm 1993, Hiến pháp mới ở Nam Phi được thông qua đã chính thức xóa bỏ chế độ
<$> phân biệt chủng tộc.
<$> thực dân cũ.
<$> thực dân mới.
<$> độc tài thân Mĩ.
<VD>Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở
Mĩ Latinh?
<$> Tất cả các quốc gia giành được độc lập.
<$> Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi.
<$> Nhiều nước đi theo con đường cách mạng vô sản.
<$> Ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi.
<VD>Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cuba năm 1959 với Cách mạng tháng Tám
năm 1945 của Việt Nam là
<$> đấu tranh ngoại giao.
<$> đấu tranh chính trị.
<$> đấu tranh vũ trang.
<$> khởi nghĩa từng phần.
<VD>Hình thức đấu tranh nào sau đây không được nhân dân Mĩ Latinh sử dụng trong phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
<$> Đấu tranh vũ trang.
<$> Bãi công của công nhân.
<$> Tẩy chay, bất hợp tác.
<$> Nổi dậy của nông dân.
<VD>Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai đối với nhân dân Nam Phi là
<$> bóc lột tàn bạo người da đen.
<$> gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
<$> tước quyền tự do của người da đen.
<$> phân biệt và kì thị chủng tộc.
<VD>Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cuba đối với nhân dân Việt Nam?
<$> “Các đồng chí hãy phất cao lá cờ cách mạng của hai nước”.
<$> “Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình”.
<$> “Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình”.
<$> “Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng trái tim của mình”.
<VD>Yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
<$> Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
<$> Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến đấu chống phát xít.
<$> Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
<$> Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
<VD>Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi sụp đổ có ý nghĩa gì?
20
<$> Đem lại tự do cho nhân dân Nam Phi.
<$> Là một thắng lợi to lớn của loài người tiến bộ.
<$> Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
<$> Là một thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
<VDC>Nhận xét nào là đúng nhất về vị trí, vai trò của cách mạng Cuba (1959) đối với phong trào đấu
tranh ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
<$> Là lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
<$> Là nước đi tiên phong và lãnh đạo trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
<$> Là nước đầu tiên giành độc lập ở khu vực và đi theo chế độ tư bản chủ nghĩa.
<$> Đã đập tan hoàn toàn âm mưu áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ.
<NB>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ
<$> bị thiệt hại nặng nề.
<$> phát triển mạnh mẽ.
<$> khủng hoảng và suy thoái.
<$> phát triển không ổn định.
<NB>Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm
<$> kinh tế lớn nhất thế giới.
<$> tài chính lớn nhất thế giới.
<$> kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
<$> chính trị - quân sự lớn nhất thế giới.
<NB>Điều kiện khách quan dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
<$> tài nguyên thiên nhiên phong phú.
<$> nguồn nhân lực dồi dào.
<$> trình độ kĩ thuật cao.
<$> không bị tàn phá bởi chiến tranh.
<NB>Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nước Mĩ
đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
<$> Chế tạo công cụ sản xuất mới.
<$> Chế tạo vật liệu mới.
<$> Tìm ra nguồn năng lượng mới.
<$> Là nước đầu tiên phóng tàu vũ trụ.
<NB>Nội dung nào phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Mĩ từ năm 1973 đến năm 1982 ?
<$> Khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
<$> Trải qua những đợt suy thoái ngắn.
<$> Phục hồi và phát triển trở lại.
<$> Phát triển mạnh mẽ.
<NB>Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ trong những năm 60 -70
thế kỉ XX ?
<$> Viện trợ cho các nước Tây Âu.
<$> Tham vọng bá chủ thế giới.
<$> Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
<$> Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
<NB>Ý nào không phải là nội dung của chiến lược “Cam kết và mở rộng” Mĩ thực hiện trong thập kỉ 90
thế kỉ XX ?
<$> Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
<$> Khôi phục và phát triển sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
<$> Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
<$> Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp công việc nội bộ các nước.
<NB>Chính sách đối ngoại của Mĩ trong thập niên 90 của thế kỉ XX là
<$> tiến hành “chiến lược toàn cầu”.
<$> triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
<$> hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.
<$> quan hệ với các nước Đông Nam Á.
21
<NB>Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
<$> Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa
<$> Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
<$> Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
<$> Khống chế các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
<TH>Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
<$> Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
<$> Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
<$> Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
<$> Trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
<TH>Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ lâm vào suy thoái là do
<$> hậu quả của việc chạy đua vũ trang.
<$> sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
<$> hậu quả của việc tiến hành chiến tranh xâm lược.
<$> tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
<TH>Những thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật của Mĩ đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai
có tác dụng
<$> giúp cho nền kinh tế luôn ổn định.
<$> thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
<$> góp phần rút ngắn khoảng cách giàu nghèo.
<$> đưa Mĩ trở thành nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
<TH>Âm mưu của Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc và trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã là
<$> thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.
<$> vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.
<$> dùng sức mạnh kinh tế để thao túng mọi hoạt động.
<$> chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
<TH>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng
<$> làm bá chủ thế giới.
<$> đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
<$> khống chế các nước đồng minh của Mĩ.
<$> ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
<TH>Một trong những thành công của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu sau Chiến trannh thế
giới thứ hai là
<$> đàn áp và dập tắt phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
<$> góp phần làm tan rã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
<$> quyết định làm tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
<$> khống chế và chi phối hoàn toàn hệ thống tư bản chủ nghĩa.
<TH>"Chiêu bài" Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong
chiến lược “Cam kết và mở rộng" là
<$> “tự do tín ngưỡng”.
<$> “thúc đẩy dân chủ”.
<$> “ủng hộ độc lập dân tộc”.
<$> “chống chủ nghĩa khủng bố”.
<TH>Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Liên Xô từ đầu những năm 70 đến cuối thế kỉ XX là
<$> chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
<$> chuyển từ đối thoại sang hợp tác.
<$> chuyển từ đối đầu sang liên minh.
<$> không can thiệp vào nội bộ của Liên Xô.
<TH>Một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của
Mĩ ở thế kỉ XXI là
<$> chủ nghĩa khủng bố.
<$> chịu sức ép từ Liên Xô, Trung Quốc.
<$> sự cạnh tranh của các nước Tây Âu.
22
<$> thất bại trong chiến lược toàn cầu.
<VD>Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập mối quan hệ mới giữa Mĩ và Việt Nam trong thập niên 90 thế kỉ
XX ?
<$> Tổng thống Mĩ sang thăm Việt Nam.
<$> Mĩ xóa cấm vận về vũ khí đối với Việt Nam.
<$> Hiệp định thương mại Việt - Mĩ được kí kết.
<$> Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
<VD>Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000

<$> chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực”.
<$> thực hiện “chiến lược toàn cầu”.
<$> xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
<$> thực hiện chủ nghĩa “lấp chỗ trống”.
<VD>Cho các dữ liệu sau:
1. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân.
2. Gây chiến tranh nhiều khu vực trên thế giới.
3. Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh.
4. Chạy đua vũ trang với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
5. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
Xác định mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ.
<$> 1, 2, 3.
<$> 2, 4, 5.
<$> 1, 3, 5.
<$> 5, 2, 1.
<VD>Khó khăn lớn nhất của Mĩ trong việc triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là gì ?
<$> Ảnh hưởng của Liên Xô và sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
<$> Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
<$> Ảnh hưởng thắng lợi của cách mạng Việt Nam và Cuba.
<$> Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
<VD>Nội dung nào trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai không ảnh hưởng
trực tiếp đến cách mạng Việt Nam ?
<$> Khống chế và chi phối các nước tư bản đồng minh.
<$> Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
<$> Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
<$> Đàn áp phong trào vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
<VD>Từ đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, khi Mĩ và Liên Xô điều chỉnh chính sách đối ngoại, quan hệ quốc
tế diễn ra theo xu hướng
<$> chuyển từ hòa hoãn sang hợp tác.
<$> chuyển từ đối thoại sang hợp tác.
<$> chuyển từ đối đầu sang liên minh.
<$> chuyển từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác.
<VD>Ý nào sau đây không phải là chính sách đối ngoại của Mĩ sau thất bại trong cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam (1975) ?
<$> Tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
<$> Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
<$> Tiếp tục theo đuổi Chiến tranh lạnh.
<$> Tăng cường chạy đua vũ trang.
<VD>Mục tiêu bao quát nhất trong chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
<$> khống chế các nước đồng minh của Mĩ.
<$> làm bá chủ thế giới.

23
<VDC>Bài học kinh nghiệm lớn nhất Việt Nam rút ra được từ sự phát triển kinh tế của nước Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> tận dụng nguồn nhân lực dồi dào.
<$> khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.
<$> áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
<$> tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế.
<VDC>Tháng 5 – 2016, trong chuyến thăm Việt Nam, Tổng thống Mĩ Obama chính thức tuyên bố
<$> bãi bỏ cấm vận vũ khí sát thương đối với Việt Nam.
<$> không can thiệp vào vấn đề nhân quyền ở Việt Nam.
<$> giúp đỡ Việt Nam giải quyết về vấn đề biển Đông.
<$> xóa bỏ cấm vận hoàn toàn đối với Việt Nam.
<VDC>Các nước Tây Âu và Nhật Bản học tập được gì trong sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai ?
<$> Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí làm giàu.
<$> Chi phí cho quốc phòng thấp để tập trung phát triển kinh tế.
<$> Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
<$> Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế.
NB>Hoàn cảnh các nước Tây Âu bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai
?
<$> Chịu sự cạnh tranh gây gắt của Nhật Bản.
<$> Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
<$> Ổn định về chính trị và xã hội.
<$> Phải bồi thường chiến phí nặng nề .
<NB>“Kế hoạch Mácsan” (1947) của Mĩ còn được gọi là
<$> kế hoạch khôi phục Tây Âu.
<$> kế hoạch phục hưng châu Âu.
<$> kế hoạch phục hồi kinh tế Tây Âu.
<$> kế hoạch phục hồi kinh tế châu Âu.
<NB>Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, trong các nước tư bản, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường
quốc công nghiệp
<$> đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
<$> đứng thứ hai (sau Mĩ).
<$> đứng thứ ba (sau Mĩ và Nhật Bản).
<$> đứng thứ tư (sau Mĩ, Nhật Bản và Canađa).
<NB>Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Tây Âu trong giai
đoạn từ năm 1950 đến năm 1973 ?
<$> Áp dụng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
<$> Chi phí quốc phòng thấp.
<$> Vai trò quản lí của nhà nước.
<$> Nhờ viện trợ của Mĩ.
<NB>Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh ngày nay là
<$> Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
<$> Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
<$> Liên minh châu Âu (EU).
<$> Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
<NB>Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn
nhất hành tinh về
<$> quân sự và chính trị.
<$> chính trị và kinh tế.
<$> kinh tế và văn hóa.
<$> quân sự và kinh tế.
<NB>Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
<$> Hòa bình và trung lập.
<$> Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
24
<$> Chỉ liên minh trong khu vực.
<$> Theo hướng đa phương hóa.
<NB>Từ năm 1950 đến năm 1973, trong chính sách đối ngoại của mình nhiều nước tư bản Tây Âu một
mặt vẫn liên minh với Mĩ, mặt khác có sự thay đổi là
<$> thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào Mĩ.
<$> đẩy mạnh quan hệ với Liên xô.
<$> cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa.
<$> cố gắng vươn lên làm bá chủ thế giới.
<NB>Năm 1957, sáu nước Tây Âu kí Hiệp ước Rôma thành lập tổ chức nào sau đây?
<$> “Cộng đồng than - thép châu Âu”.
<$> “Liên minh châu Âu”.
<$> “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”.
<$> “Cộng đồng châu Âu”.
<TH>Yếu tố cơ bản nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
<$> áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
<$> tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
<$> vai trò điều tiết và quản lí của nhà nước.
<$> hợp tác có hiệu quả trong khu vực.
<TH>Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới lần
thứ hai ?
<$> Thoát dần khỏi sự lệ thuộc của Mĩ.
<$> Liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
<$> Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.
<$> Liên kết kinh tế thành lập nhà nước chung châu Âu.
<TH>Vai trò của khoa học – kĩ thuật đối với nền kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai ?
<$> Khắc phục được tình trạng lạc hậu về kinh tế.
<$> Tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
<$> Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
<$> Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống, giải quyết được nạn thất nghiệp.
<TH>Mục đích chủ yếu mà Mĩ và các nước phương Tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng khôi
phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là để
<$> thúc đẩy quá trình hòa bình thống nhất nước Đức.
<$> Tây Đức có ưu thế hơn so với Đông Đức.
<$> chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> góp phần ổn định khu vực Tây Âu.
<TH>Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai ?
<$> Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức ra đời.
<$> Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> Liên kết thành lập Liên minh châu Âu.
<$> Tham gia khối quân sự NATO.
<TH>Chính sách đối ngoại của Liên minh châu Âu sau Chiến tranh lạnh là
<$> liên minh chặt chẽ với Mĩ.
<$> liên minh chặt chẽ với Nga.
<$> chỉ hợp tác với các nước tư bản phát triển.
<$> mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.
<TH>Nội dung nào sau đây là hoàn cảnh quốc tế thuận lợi để các nước tư bản Tây Âu điều chỉnh chính
sách đối ngoại của mình theo hướng tích cực?
<$> Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện.
<$> Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
<$> Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Á - Phi - Mĩ Latinh.
<$> Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
25
<TH>Sự ra đời của Hiệp ước quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949 đã ảnh hưởng như thế nào
đến tình hình châu Âu?
<$> Gây căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang.
<$> Góp phần ổn định và có điều kiện phát triển.
<$> Tạo sự đối đầu gay gắt giữa các nước trên thế giới.
<$> Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
<TH>Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở châu Âu luôn thực hiện chính sách đối ngoại liên
minh chặt chẽ với Mĩ?
<$> Anh.
<$> Pháp.
<$> Đức.
<$> Thụy Điển.
<VD>Nguyên nhân cơ bản khiến tình hình Tây Âu cuối những năm 80 - đầu những năm 90 của thế kỉ
XX dịu đi là
<$> quan hệ giữa hai nhà nước Đức được cải thiện.
<$> sự tan rã chủ nghĩa xã hội của Cộng hòa Dân chủ Đức.
<$> Chiến tranh lạnh kết thúc, nước Đức tái thống nhất.
<$> Định ước Henxinki về an ninh, hợp tác châu Âu được kí kết.
<VD>Nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh là do nhiều yếu tố, yếu tố nào dưới đây mang tính
thời đại?
<$> Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
<$> Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản kí, điều tiết thúc đẩy nền kinh tế.
<$> Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài (viện trợ của Mĩ, giá nguyên liệu rẻ…).
<$> Sự nổ lực phấn đấu vươn lên của các tầng lớp nhân dân.
<VD>Nội dung nào không phải là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và
Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
<$> Áp dụng thành công những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
<$> Vai trò điều tiết và quản lí của nhà nước.
<$> Lãnh thổ rộng lớn và giàu tài nguyên khoáng sản.
<$> Tính năng động và tập trung tư bản cao của các công ti.
<VD>Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của Liên minh châu Âu từ sau Chiến tranh lạnh là mở
rộng quan hệ với
<$> các nước trên thế giới.
<$> các nước tư bản phát triển.
<$> các nước Á - Phi - Mĩ Latinh.
<$> các nước Đông Âu và SNG.
<VD>Điểm tương đồng giữa Liên minh Châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là liên kết
về
<$> tiền tệ.
<$> kinh tế.
<$> chính sách đối nội.
<$> chính sách đối ngoại.
<VD>Cho các tổ chức sau:
1. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
2. Liên minh châu Âu.
3. Cộng đồng châu Âu.
4. Cộng đồng than - thép châu Âu.
Sắp xếp sự hình thành các tổ chức theo thứ tự thời gian.
<$> 2, 4, 3,1.
<$> 2, 3, 4, 1.
<$> 4, 1, 3, 2.
<$> 4, 3, 1, 2.
<VD>Sự thành lập Liên minh Châu Âu mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên tham gia?
<$> Mở rộng thị trường.
26
<$> Hợp tác phát triển.
<$> Giúp đỡ khi gặp khó khăn.
<$>Tránh sự chi phối ở bên ngoài.
<VD>Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên những điểm tương đồng nào?
<$> Chung ngôn ngữ, cùng thể chế chính trị.
<$> Chung nền văn hóa, trình độ phát triển khoa học - kĩ thuật.
<$> Tương đồng ngôn ngữ, cùng thể chế chính trị.
<$> Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển khoa học - kĩ thuật.
<VD>Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu tác động đến xu thế phát triển nào của thế giới sau Chiến tranh
lạnh ?
<$> Xu thế toàn cầu hóa.
<$> Xu thế thế giới đơn cực.
<$> Xu thế thế giới hai cực.
<$> Xu thế thế giới đa cực.
<VDC>Ảnh hưởng lớn nhất đối với Liên minh châu Âu khi Anh rời khỏi tổ chức này là gì?
<$> Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.
<$> Khó khăn trong việc quan hệ thương mại.
<$> Khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa.
<$> Khó khăn trong việc giao lưu văn hóa.
<VD>Việt Nam bị ảnh hưởng như thế nào khi Anh rời khỏi EU?
<$>Chịu những tác động nhất định về kinh tế.
<$> Không nhận được đầu tư từ Anh.
<$> Không nhận được đầu tư từ EU.
<$> Kim ngạch xuất khẩu sang EU sẽ giảm mạnh.
<VD>Bài học rút ra cho Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á từ sự kiện Anh đòi rời khỏi Liên minh châu
Âu là gì?
<$> Phải điều hòa lợi ích cộng đồng với lợi ích các nước thành viên.
<$> Phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện khi kết nạp thành viên.
<$> Lấy lợi ích tổ chức làm cơ sở cho mọi chính sách phát triển.
<$> Lấy lợi ích thành viên làm cơ sở cho mọi chính sách phát triển.
<NB>Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí với Mĩ
<$> Hiệp ước an ninh Mĩ -Nhật.
<$> Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
<$> Hiệp ước về hạn chế phòng chống tên lửa.
<$> Hiệp ước hạn chế vũ khí chiến công chiến lược.
<NB>Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
<$> liên minh chặt chẽ với Mĩ.
<$> liên minh với Liên Xô và Mĩ.
<$>mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
<$> mở rộng quan hệ giao lưu với các nước Đông Nam Á.
<NB>Về khoa học kĩ thuật, Nhật Bản tập trung chủ yếu ở lĩnh vực
<$>công nghiệp dân dụng.
<$>công nghiệp quốc phòng.
<$>công nghiệp khai thác.
<$> công nghiệp năng lượng.
<NB> Nội dung chủ yếu của các học thuyết Phucưđa (1977), học thuyết Kaiphu (1991) là
<$>tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
<$>tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á.
<$>tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước ASEAN.
<$>tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Tây Âu, Đông Nam Á, ASEAN.
<NB>Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã trở thành
<$> chủ nợ của thế giới.
<$> một cường quốc quân sự.
<$> siêu cường tài chính số một thế giới.
27
<$> một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
<NB>Lĩnh vực được Nhật Bản chú trọng trong chiến lược phát triển đất nước là
<$> tài chính, ngân hàng.
<$> hàng không dân dụng.
<$> quốc phòng, an ninh.
<$> giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
<NB>Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường số một thế giới về
<$> tài chính.
<$> quân sự.
<$> chính trị.
<$> giáo dục.
<NB>Hiến pháp mới do Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh tổ chức soạn thảo (có hiệu lực từ ngày
3/5/1947) quy định Nhật Bản là nước
<$> quân chủ lập hiến.
<$> dân chủ đại nghị tư sản.
<$> cộng hòa tổng thống.
<$> tổng thống liên bang.
<NB>Hiến pháp năm 1947 quy định quyền hành pháp ở Nhật Bản thuộc
<$> Chính phủ, do Thủ tướng đứng đầu.
<$> Thiên hoàng, với quyền lực tối cao.
<$> Nghị viện, gồm hai viện do dân bầu.
<$> Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
<NB>Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952 là
<$> hòa bình, trung lập tích cực.
<$> quan hệ với tất cả các nước.
<$> liên minh chặt chẽ với Mỹ.
<$> mở rộng quan hệ với các nước châu Á.
<NB>Cơ quan tiến hành cải cách kinh tế, soạn thảo Hiến pháp Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai

<$> Chính phủ Mĩ.
<$> Chính phủ Nhật Bản.
<$> Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh.
<$> Chính phủ ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
<TH>Cải cách quan trọng nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> cải cách hiến pháp.
<$> cải cách ruộng đất.
<$>. dân chủ hóa lao động.
<$>thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
<TH>Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh
thế giới thứ hai ?
<$>Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
<$>Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung cho kinh tế.
<$>Nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
<$>Con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
<TH>Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
<$> nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
<$> mất hết thuộc địa, chịu hậu quả nặng nề từ chiến tranh.
<$> nghèo tài nguyên thiên nhiên, thường xuyên bị thiên tai.
<TH>Biểu hiện rõ nhất cho sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng thứ hai thế giới.
<$> trong 20 năm (từ 19950-1973), tổng sản phẩm quốc dân tăng 20 lần.
<$> từ thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới.
<$> từ một nước bại trận, hết sức khó khăn Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường kinh tế.
28
<TH>Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát kinh tế Nhật Bản, Mĩ và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
<$> chi phí cho quốc phòng thấp.
<$> biết len lách, xâm nhập thị trường các nước.
<$> sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài.
<$> nhanh chóng ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
<TH>Với học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu, nét mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
<$> coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Liên minh châu Âu.
<$> Khôi phục quan hệ với các nước châu À, đặc biệt là Trung Quốc.
<$>mở rộng quan hệ đối ngoại với tát cả các nước trên thế giới.
<$> tăng cường quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
<TH>Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX, để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học – kĩ thuật,
Nhật Bản đã sử dụng biện pháp
<$> mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.
<$> thuê các chuyên gia kĩ thuật nước ngoài.
<$> tập trung xây dựng các viện nghiên cứu khoa học.
<$> thực hiện chính sách thu hút các nhà khoa học.
<TH>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng do
<$> Nhật Bản đã tấn công Mĩ ở Trân Châu Cảng.
<$>Mĩ đã góp phần chủ chốt buộc Nhật phải đầu hàng.
<$>thỏa thuận giữa Mĩ và Nhật Bản.
<$>thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Ianta
<TH>Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có điều kiện tập trung vốn để phát triển kinh tế?
<$>Nhờ đặt dưới sự bảo vệ hạt nhân của Mĩ nên chi phí cho quốc phòng thấp.
<$>Do Nhật đã có sẵn các cơ sở công nghiệp, mạng lưới giáo dục, y tế… nên sau Chiến tranh thế giới thứ
hai họ chỉ còn phải đầu tư cho kinh tế.
<$>Nhờ chi phí cho quốc phòng, khoa học - kỹ thuật thấp nên có điều kiện tập trung cho kinh tế.
<$> Bởi sau chiến tranh, Nhật Bản được Mĩ tài trợ các lĩnh vực khác nên tập trung vốn cho phát triển
kinh tế.
<TH>Sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1973 trở đi thường xen kẽ với những đợt suy thoái ngắn là
do
<$> Mĩ cắt nguồn viện trợ.
<$> tình hình chính trị bất ổn.
<$> tình trạng khan hiếm nguyên liệu cho sản xuất.
<$> tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
<TH>Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chấp nhận kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật?
<$> Để giảm chi phí quốc phòng, tận dụng sự hỗ trợ của Mĩ để phát triển kinh tế.
<$> Hình thành liên minh Mĩ - Nhật để thống trị khu vực Đông Bắc Á.
<$> Nhằm chống lại các nước xã hội chủ nghĩa trong khu vực như Triều Tiên, Trung Quốc.
<$> Cùng với Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với mưu đồ làm bá chủ thế giới.
<VD> Cho các sự kiện sau:
1. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
2. Nhật Bản kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixco.
3. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
<$> 1,2,3.
<$> 2,3,1.
<$> 2,1,3.
<$> 3, 2,1.
<VD> Thách thức đối với nền công nghiệp Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 là
<$>thiếu hụt nguyên liệu cho sản xuất.
<$> nhập khẩu nhiên liệu và nguyên liệu.
<$> phụ thuộc vào nhiên liệu từ bên ngoài.
<$> phụ thuộc vào nhiên liệu, nguyên liệu bên ngoài.
29
<VD>Điểm khác biệt giữa Nhật Bản so với Mĩ, Tây Âu trong chính sách phát triển công nghiệp là
<$>chú trọng công nghiệp điện tử.
<$>đầu tư vào công nghiệp năng lượng.
<$>coi công nghiệp nặng là then chốt.
<$>chú trọng phát triển công nghiệp dân dụng.
<VD>Nét đặc sắc trong nền văn hóa của Nhật Bản hiện nay là
<$> kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.
<$> Là quốc gia tồn tại nhiều nền văn hóa.
<$>tinh thần võ sĩ đạo và truyền thống dòng tộc.
<$> quốc gia bảo tồn giá trị văn hóa truyền thống.
<VD>Nguyên nhân chung và quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát
triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$>nhanh chóng áp dụng khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
<$> vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
<$> các công ty năng động, có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
<$>nguồn nhân lực lao động dồi dào, trình độ khoa học kĩ thuật cao.

<VD>Mục tiêu lớn nhất mà Nhật Bản muốn vươn đến trong những năm cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI là
trở thành
<$>một cường quốc chính trị.
<$>một cường quốc về công nghệ.
<$> một cường quốc về kinh tế và quân sự.
<$> một cường quôc về quân sự và chính trị.
<VD>Nội dung nào dưới đây khôngphản ánh ba cuộc cải cách lớn về kinh tế ở Nhật Bản từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
<$> Dân chủ hóa lao động.
<$> Cải cách ruộng đất.
<$> Quốc hữu hóa các công ti tư bản.
<$> Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
<VD>Nội dung nào dưới đâykhôngphản ánhnguyên nhân dẫn tới sự phát triển kinh tế Nhật Bản trong
những năm 1952 – 1973?
<$> Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
<$> Tận dụng các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
<$> Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
<$>Đất rộng, giàu tài nguyên thiên nhiên, lao động có trình độ cao.
<VD>Nội dung nào dưới đây khôngphải là khó khăn của Nhật Bản ngay sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
<$>Đông dân, nghèo tại nguyên, thiên tại khắc nghiệt
<$>Chịu hậu quả nặng nề bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.
<$>Chịu sự canh tranh khốc liệt của Mĩ và các nước Tây Âu.
<$>Thất nghiệp, thảm họa đói, rét đe dọa toàn nước Nhật
<VD>Nội dung nào không phải là yếu tố bên ngoài được Nhật Bản tận dụng để phát triển kinh tế từ sau
Chiến tranh thế giới hai?
<$>Nguồn viện trợ của Mĩ.
<$>Dựa vào “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
<$>Sự viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan”.
<$>Cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam của Mĩ.
<VDC>Trong những nguyên nhân dẫn đến phát triển kinh tế Nhật Bản, nguyên nhân quan trọng nhất để
lại bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển là
<$> vai trò lãnh đạo,quản lí có hiệu quả của nhà nước.
<$> tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.
<$> các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
<$> con người được coi là vốn quí nhất, được đào tạo chu đáo, có kỷ luật lao động cao.
<VDC>Nhận xét nào phản ánh đầy đủ, đúng nhất về chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến
30
tranh thế giới thứ hai đến nay?
<$> Chính sách đối ngoại của Nhật Bản chuyển biến theo tiềm lực kinh tế.
<$>Nhật Bản chỉ chú trọng mở rộng quan hệ hợp tác với các cường quốc.
<$>Nhật chỉ tập trung mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á.
<$>Nhật Bản luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, sử dụng Mĩ để răn đe các nước khác.
<VDC>Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của
mình là nhằm mục đích
<$> hình thành liên minh chống lại Liên Xô.
<$> hình thành liên minh chống lại Trung Quốc.
<$> tranh thủ nguồn việc trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
<$> tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ.
<NB> Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là
<$> thông điệp của tổng thống Truman đọc tại Quốc hội Mĩ (tháng 3 năm 1947).
<$> sự ra đời của kế hoạch Mácsan (tháng 6 năm 1947).
<$> việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc đại Tây Dương.(tháng 4 năm 1949).
<$> Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.(tháng 1 năm 1949).
<NB> Sự ra đời của khối NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu
<$> Chiến tranh lạnh bắt đầu.
<$> hình thành liên minh chống các nước các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> sự đối lập về chính trị giữa các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa.
<$> sự xác lập cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
<NB> Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển
<$> kinh tế.
<$> quân sự.
<$> giáo dục.
<$> văn hóa.
<NB> Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ đã đánh dấu
<$> chủ nghĩa xã hội sụp đổ trên toàn thế giới.
<$> sự sụp đổ của trật tự thế giới - trật tự 2 cực Ianta.
<$> sự hình thành trật tự thế giới mới - trật tự đa cực.
<$> Mĩ thắng lợi trong thực hiện chiến lược toàn cầu.
<NB> Chủ trương của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản.
<$> đoàn kết phong trào công nhân quốc tế.
<$> duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
<$> thi hành chính sách hòa bình, trung lập.
<NB> Nội dung nào dưới đây không phản ánh mục tiêu chiến lược của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
<$> Chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> Đàn áp phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
<$> Khống chế các nước tư bản đồng minh.
<$> Cùng Liên Xô sử dụng vũ khí nguyên tử để khống chế các nước khác.
<NB> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và các nước Tây Âu thành lập khối quân sự NATO nhằm mục
đích
<$> đàn áp phong trào cách mạng ở Châu Âu.
<$> giúp đỡ các nước Tây Âu xây dựng hệ thống phòng thủ.
<$> chuẩn bị một cuộc chiến tranh thế giới.
<$> chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
<NB>Xu thế hòa hoãn Đông – Tây bắt đầu bằng sự kiện
<$> chuyến thăm Trung Quốc của Tổng thống Mĩ năm 1972.
<$> các nước Đông Âu và Tây Âu chấm dứt tình trạng đối đầu.
<$> các cuộc gặp gỡ, thương lượng cấp cao Xô – Mĩ đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
<$> cuộc chiến tranh chống Mĩ của nhân dân Việt Nam thắng lợi.
<NB> Kết quả cuộc gặp gỡ, thương lượng Xô – Mĩ trong năm 1972 là
31
<$> hai nước kí các hiệp ước về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
<$> Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
<$> Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chạy đua vũ trang.
<$> hai nước thỏa thuận thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu.
<NB> NATO là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của tổ chức nào?
<$> Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
<$> Quỹ tiền tệ Quốc tế.
<$> Liên minh phòng thủ Đông Nam Á.
<$> Tổ chức thương mại thế giới.
<NB> Tháng 12-1989, tại đảo Manta Tổng thống Mĩ và Tổng thống Liên Xô đã chính thức cùng tuyên bố
<$> bình thường hóa quan hệ.
<$> chấm dứt chiến tranh lạnh.
<$> không phổ biến vũ khí hạt nhân.
<$> cắt giảm vũ khí chiến lược.
<NB> Chiều hướng phát triển của các mối quan hệ quốc tế khi Chiến tranh lạnh chấm dứt là
<$> giải quyết các tranh chấp, xung đột trên thế giới bằng biện pháp hòa bình.
<$> Mĩ chấm dứt can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia trên thế giới.
<$> giải quyết tranh chấp trên cơ sở luật pháp quốc tế, thông qua Liên hợp quốc.
<$> Mĩ, Liên Xô và các cường quốc khác thủ tiêu toàn bộ vũ khí hạt nhân.
<NB> Sau khi Liên Xô tan rã, giới cầm quyền Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới
<$> đa cực.
<$> đơn cực.
<$> đa cực nhiều trung tâm.
<$> một cực nhiều trung tâm.
<NB> Tháng 6 năm 1947, diễn ra sự kiện nào thể hiện sự lôi kéo của Mĩ với các nước Tây Âu vào liên
minh chính trị - quân sự để chống các nước xã hội chủ nghĩa?
<$> Mĩ thành lập khối quân sự NATO.
<$> Mĩ thành lập khối CENTO.
<$> Mĩ thành lập khối SEATO.
<$> Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan”.
<NB> Một trong những mục tiêu để Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> Sử dụng vai trò nước Mĩ trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
<$> dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ và tôn giáo.
<$> sử dụng chính sách "đồng Đôla" để gây sức ép.
<$> lôi kéo, chi phối các nước tư bản đồng minh.
<NB>Tổ chức Hiệp ước Vácsava là một liên minh mang tính chất
<$> tập hợp lực lượng nhằm gây chiến của Liên Xô và các nước Đông Âu.
<$> chạy đua vũ trang của Mĩ và Tây Âu.
<$> cạnh tranh về kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu.
<$> phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
<NB> Ngày 9 tháng 11 năm 1972, diễn ra sự kiện nào thể hiện xu thế đối thoại trong quan
hệ quốc tế?
<$> Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết.
<$> Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
<$> Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta .
<$> Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia.
<NB> Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> trật tự thế giới đa cực.
<$> trật tự Vécxai - Oasinhton.
<$> trật tự một cực do Mĩ đứng đầu.
<$> trật tự hai cực Ianta.
<TH>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tiến hành viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì nhằm
<$> giúp hai nước này khôi phục và phát triển kinh tế.
<$> biến hai nước này thành tiền phương chống cách mạng Trung Quốc.
32
<$> tạo nên sự đối lập kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
<$> biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu.
<TH> Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình
trạng Chiến tranh lạnh?
<$> Vì Mĩ và Liên Xô nằm ở hai cực đối lập nhau trong trật tự thế giới mới.
<$> Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
<$> Do Mĩ lo ngại trước sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> Do Liên Xô lo ngại âm mưu và tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.
<TH> Mục đích lớn nhất của Mĩ khi triển khai kế hoạch Mácsan (tháng 7 năm 1946) là
<$> tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở
Đông Âu.
<$>. giúp các nước Tây Âu phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
<$> tạo nên sự đối lập về kinh tế của các nước Tây Âu với các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
<$> biến các nước Tây Âu thành tiền phương chống các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Á.
<TH> Sau một thời gian tiến hành Chiến tranh lạnh, Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế vì
<$> phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
<$> sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
<$> chi phí cho chạy đua vũ trang, sự cạnh tranh của Nhật và Tây Âu.
<$> phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.
<TH> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện đánh dấu sự tan vỡ trong quan hệ đồng minh chống phát
xít giữa hai siêu cường Xô-Mĩ là
<$> thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội (tháng 3/1947).
<$> Mĩ triển khai kế hoạch Macsan (6/1947).
<$> Liên Xô và Mĩ phân chia phạm vi đóng quân tại Hội nghị Ianta.
<$> Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
<TH> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì
<$> có nền kinh tế giàu mạnh nhất thế giới.
<$> là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
<$> là nước tư bản giàu mạnh về kinh tế, tiên tiến về khoa học – kĩ thuật.
<$> là nước tư bản giàu mạnh nhất và nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.
<TH> Hậu quả của việc Mĩ đề ra học thuyết Truman, kế hoạch Mácsan và thành lập khối quân sự NATO

<$> hòa bình ở Châu Âu bị đe dọa nghiêm trọng.
<$> tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
<$> các nước Tây Âu nhanh chóng hồi phục kinh tế.
<$> quan hệ giữa Tây Đức và Đông Đức trở nên căng thẳng.
<TH> Mục tiêu chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là
<$> tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> củng cố mối quan hệ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu
<$> chống lại âm mưu gây chiến của khối quân sự NATO.
<$> bảo vệ hòa bình và an ninh ở châu Âu.
<TH> Kết quả của việc 33 nước châu Âu, Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki (8/1975) là
<$> khối Vácsava tự giải thể, tình hình căng thẳng ở châu Âu dịu đi.
<$> tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
<$> chấm dứt sự đối đầu, căng thẳng giữa Đông Đức và Tây Đức.
<$> mở ra thời kỳ liên kết hợp tác quân sự giữa các nước ở châu Âu.
<TH> Nội dung nào không phải là nguyên nhân để hai siêu cường Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh vào năm 1989?
<$> Hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh so với các cường quốc khác.
<$> Sự vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
<$> Nền kinh tế của Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
<$> Để tăng cường hợp tác chống lại chủ nghĩa khủng bố.
<TH>Nhân tố chính chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là
<$> xu thế toàn cầu hóa.
33
<$> cục diện Chiến tranh lạnh.
<$> sự hình thành các liên minh kinh tế.
<$> sự ra đời các khối quân sự đối lập.
<TH> Ý nào không phản ánh nội dung Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây
Đức năm 1972?
<$> Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
<$> Thiết lập quan hệ láng giềng thân thiện trên cơ sở bình đẳng.
<$> Giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
<$> Kí kết các văn kiện hợp tác trên các lĩnh vực.
<TH> Sự ra đời của khối NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava dẫn đến hệ quả gì trong quan hệ quốc tế?
<$> Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc Xô - Mĩ về quân sự .
<$> Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
<$> Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới.
<$> Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
<TH> Tại sao sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, lấy phát triển kinh tế làm
trọng tâm?
<$> Do xu thế chung của thế giới sau Chiến tranh lạnh là đối thoại, hợp tác.
<$> Vì chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã sụp đổ, sự đối đầu Đông - Tây chấm dứt.
<$> Nhằm bù đắp những chi phí quân sự khổng lồ trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
<$> Vì kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
<TH> kế hoạch Mácsan đã đưa tới tình trạng Chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây
<$>Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
<$>Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống các nước Đông Âu.
<$>Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
<$>Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống phong trào cách mạng thế giới.
<TH> Tại sao sau khi Liên Xô sụp đổ, Mĩ vẫn không thể thực hiện ý đồ thiết lập trật tự thế giới “một
cực”?
<$> Do sự vươn lên của các cường quốc như Đức, Nhật Bản, Nga…
<$> Tiềm lực của Mĩ đã vơi cạn, vì thế Mĩ không đủ sức để chi phối thế giới.
<$> Sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố đã ngăn cản mưu đồ của Mĩ.
<$> Do sự phát triển và thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
<TH> Tháng 12 năm 1989, Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh nhằm
<$> hợp tác trên tất cả các lĩnh vực.
<$> cạnh tranh với các nước khác nhất là Tây Âu và Nhật Bản.
<$> tránh gánh nặng chi phí quân sự cho các nước đồng minh.
<$> thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
<TH> Nguyên nhân của những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài ở nhiều khu vực trên
thế giới hiện nay là
<$> mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.
<$> cạnh tranh kinh tế, giành giật thị trường.
<$> chủ nghĩa li khai và khủng bố.
<$> tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.
<VD> Thành công lớn nhất của Mĩ trong triển khai chiến lược toàn cầu là
<$> góp phần làm cho Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
<$> hai siêu cường Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
<$> góp phần làm cho tổ chức Hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động.
<$> góp phần làm cho chế độ xã hội chủ nghĩa tan rã ở các nước.
<VD> Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là ở
<$> Cuba năm 1959.
<$> Trung Quốc năm 1949.
<$> Lào năm 1975.
<$> Việt Nam năm 1975.
<VD> Hậu quả nặng nề nhất mà Chiến tranh lạnh gây ra trong quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX là
<$> thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng, có nguy cơ làm bùng phát chiến tranh thế giới mới.
34
<$> nhiều căn cứ quân sự được thiết lập khắp nơi trên thế giới, lôi kéo nhiều nước tham gia.
<$> ảnh hưởng và tác động ngày càng lớn của hai siêu cường Xô - Mĩ đến các quốc gia.
<$> các quốc gia tiến hành chạy đua vũ trang, không tập trung cho phát triển kinh tế.
<VD> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mưu đồ bao quát của Mĩ là
<$> làm bá chủ toàn thế giới.
<$> tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> đàn áp phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
<$> đàn áp phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
<VD> Sự kiện nào là cuối cùng đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao
trùm cả thế giới ?
<$> Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kì gia nhập khối NATO (1952).
<$> Liên Xô, Trung Quốc giúp đỡ ba nước Đông Dương chống Pháp.
<$> Mĩ ngày càng can thiệp sau vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
<$> Sự ra đời của khối NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
<VD>Ý đồ lớn nhất của Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là
<$> thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.
<$> buộc các nước Đồng minh lệ thuộc.
<$> ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
<VD> Cho các sự kiện sau:
1. Sự ra đời của kế hoạch Mác san.
2. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácxava.
3. Thông điệp của tổng thống Mĩ Truman.
4. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian.
<$> 4,1,2,3.
<$> 1,2,4,3.
<$> 3,1,4,2.
<$> 2,1,4,3.
<VD> Nội dung nào sau đây không phản ánh xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
<$> Một trật tự thế giới mói đang hình thành theo hướng đa cực.
<$> Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược tập trung vào phát triển kinh tế.
<$> Hòa bình ổn định là xu thế chính, nhưng vẫn diễn ra các cuộc xung đột quân sự ở một số khu vực.
<$> Liên Xô sụp đổ tạo lợi thế để Mĩ thực hiện âm mưu thiết lập trật tự thế giới đa cực.
<VD> Nội dung nào không phản ánh đúng bản chất của Chiến tranh lạnh?
<$> Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
<$> Là cuộc đối đầu trực tiếp trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.
<$> Dưới tác động Chiến tranh lạnh, thế giới bị chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
<VD> Nội dung không phản ánh thách thức của thế giới hiện nay là
<$> tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
<$> chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
<$> toàn cầu hóa diễn ra ngùy càng mạnh mẽ.
<$> nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
<VD> Cho các sự kiện sau:
1. 33 nước châu Âu cùng Mĩ, Canađa ký Định ước Henxinki.
2. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức được kí kết.
3. Tổng thống Mĩ G. Busơ và Tổng thống Liên Xô M. Goocbachốp chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh.
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
<$> 1,2,3.
<$> 1,3,2.
<$> 2,1,3.
<$> 3,2,1.
35
<VD> Trọng tâm của những cuộc gặp gỡ cấp cao Xô – Mĩ từ năm 1985 trở đi là
<$> thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, hạn chế chạy đua vũ trang giữa hai nước.
<$> chấm dứt chạy đua vũ trang giữa hai nước, ký kết các văn kiện hợp tác.
<$> cắt giảm vũ khí chiến lược, trao đổi những thành tựu về công nghiệp quốc phòng.
<$> hạn chế chạy đua vũ trang, thúc đẩy sự giao lưu, hợp tác về mọi mặt.
<VD> Cuộc chiến tranh nào là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh sự chi phối của cục diện Chiến
tranh lạnh?
<$> Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp.( 1945-1954).
<$> Cuộc chiến tranh Triều Tiên.( 1950-1953).
<$> Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam( 1954-1975).
<$> Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Lào (1954-1975).
<VD> Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là
<$> A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu giữa các nước.
<$> B. Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô trên lĩnh vực kinh tế, quân sự.
<$> C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân
sự.
<$> Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
<VD> Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế trong thập kỉ
đầu tiên của thế kỉ XXI?
<$> Tạo ra sự đối đầu giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố.
<$> Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn.
<$> Làm cho quan hệ giữa các nước ngày càng căng thẳng.
<$> Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
<VD> Cho các sự kiện sau:
1. Hội đồng tương trợ kinh tế(SEV) tuyên bố giải thể.
2. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.
3. Tổng thống Mĩ và tổng thống Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
<$> 1,2,3.
<$> 2,1,3.
<$> 3,1,2.
<$>4. 3,2,1.
<VD> Cho các sự kiện sau:
1. Định ước Henxinki được kí kết.
2. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
3. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ (gọi tắt là SALT-1)được kí kết.
4. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
<$> 2,3,1,4
<$> 1,4, 3,2
<$> 3,1,2,4
<$> 3,2,4,1
<VD> Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới cục diện hai cực, hai phe sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
<$> Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
<$> Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội và
đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.
<$> Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới, thực hiện
mưu đồ bá chủ thế giới.
<$> Mĩ lôi kéo các nước đồng minh trong hệ thống tư bản chủ nghĩa để chống lại Liên Xô và các nước xã
hội chủ nghĩa.
<VDC> Sự kiện mở đầu thời kỳ biến động lớn, phức tạp đối với tình hình chính trị thế giới và các mối
quan hệ quốc tế là
<$> Mĩ tấn công I rắc và can thiêp sâu vào Trung Đông.
<$> chương trình hạt nhân của Bắc Triều Tiên.
36
<$> cuộc tấn công khủng bố vào nước Mĩ ngày 11/9/2001.
<$> cuộc chiến tranh vùng Vịnh bùng nổ.
<VDC> Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là
<$> tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
<$> chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
<$> sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
<$> nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
<VDC> Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có thời cơ gì?
<$> Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
<$> Nâng cao trình độ, tập trung vốn và lao động.
<$> Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
<$> Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
<VDC> Nhận định nào sâu đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế hiện nay?
<$> Các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia tồn tại hòa bình, vừa hợp tác,
vừa đấu tranh.
<$> Sau khi giành được độc lập, các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đã tham gia vào tình hình chính trị thế giới.
<$> Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị ngày càng chi phối các mối quan hệ quốc tế.
<$> Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học-công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.
<VDC> Trước xu thế hội nhập hiện nay, thách thức lớn nhất đối với nước ta là
<$> có nguy cơ tụt hậu kinh tế, đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
<$> văn hóa phương Tây du nhập vào nước ta.
<$> hàng hóa nước ta chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các nước trong khu vực.
<$> ô nhiễm môi trường, phát sinh nhiều bệnh tật mới.
<VDC> Từ hậu quả của Chiến tranh lạnh, bài học quan trọng nhất cho nước ta trong chính sách đối ngoại
hiện nay là
<$> thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
<$> tiến hành mở cửa thu hút đầu tư, khoa học - kĩ thuật để phát triển đất nước.
<$> không liên minh liên kết với nước khác để chống nước thứ ba.
<$> tham gia ngày càng sâu, thiết thực vào các tổ chức kiên kết khu vực và tổ chức quốc tế.
<NB>Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện nay diễn ra với qui mô
<$> hạn chế.
<$> mạnh mẽ.
<$> trunh bình.
<$> rộng lớn.
<NB>Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là
<$> Mĩ.
<$> Anh.
<$> Liên Xô.
<$> Đức.
<NB>Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện nay diễn ra là do đòi hỏi của
<$> cuộc sống.
<$> sản xuất.
<$> sự bùng nổ dân số thế giới.
<$> cuộc sống và sản xuất.
<NB>Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu từ những năm
<$> 40 của thế kỉ XX.
<$> 50 của thế kỉ XX.
<$> 60 của thế kỉ XX.
<$> 70 của thế kỉ XX.
<NB>Cuộc “cách mạng xanh” diễn ra trong lĩnh vực
<$> nông nghiệp.
<$> khoa học cơ bản.
<$> công nghệ thông tin.
<$> thông tin liên lạc.
37
<NB>Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu từ những năm
<$> 40 của thế kỉ XX.
<$> 50 của thế kỉ XX.
<$> 60 của thế kỉ XX.
<$> 70 của thế kỉ XX.
<NB>Trong giai đoạn thứ hai, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực
<$> kĩ thuật.
<$> khoa học.
<$> công nghệ.
<$> thông tin.
<NB>Từ những năm 70 ( thế kỉ XX), cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra chủ yếu trên
lĩnh vực công nghệ với sự ra đời của
<$> máy tính điện tử thế hệ mới.
<$> máy tính điện tử.
<$> tàu vũ trụ.
<$> tàu ngầm.
<NB>Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX đã giải quyết được vấn đề gì khi nguồn
tài nguyên thiên nhiên đang cạn kiệt?
<$> Cải tiến phương tiện sản xuất.
<$> Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.
<$> Tìm ra các nguồn năng lượng mới.
<$> Đẩy mạnh tự động hóa trong sản xuất.
<NB>Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ nửa sau thế kỷ XX diễn ra là nhằm đáp ứng nhu cầu của
<$> cuộc sống.
<$> sản xuất.
<$> con người.
<$> kĩ thuật.
<NB>Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ
<$> nghiên cứu khoa học.
<$> cải tiến kĩ thuật.
<$> nhu cầu chiến tranh.
<$> từ thực tiễn đời sống.
<NB>Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai, khoa học đã
<$> trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
<$> thay thế hoàn toàn sức lao động của con người .
<$> tham gia sản xuất trực tiếp ra hàng hóa.
<$> chỉ tham gia sản xuất gián tiếp.
<NB>Một trong những hệ quả tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa là
<$> dẫn đến xung đột dân tộc, sắc tộc.
<$> gia tăng tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia.
<$> đào sâu sự phân hóa giàu – nghèo.
<$> tạo ra mâu thuẫn Đông - Tây.
<NB>Xu thế toàn cầu hóa là qui luật phát triển của xã hội mang tính
<$> tiêu cực.
<$> tích cực.
<$> chủ quan.
<$> khách quan.
<NB>Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
<$> Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
<$> Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế.
<$> Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.
<$> Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
<NB>Về bản chất, toàn cầu hóa là
<$>sự phát triển nhanh chóng quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
38
<$>sự ra đời của các tổ chức kiên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
<$>sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti xuyên quốc gia.
<$>sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
<NB>Xu thế toàn cầu hóa tạo ra nguy cơ gì đối với các nước?
<$> Xung đột dân tộc, sắc tộc.
<$> Tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia.
<$> Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
<$> Mâu thuẫn giữa các khu vực.
<NB>Toàn cầu hóa ra đời là xu thế
<$> phát triển xã hội.
<$> phát triển của nhân loại.
<$> chủ quan không thể đảo ngược.
<$> khách quan không thể đảo ngược.
<TH>Nét nổi bật của quá trình toàn cầu hóa hiện nay là sự phát triển nhanh chóng của
<$> các tổ chức thương mại quốc tế.
<$> ngoại giao quốc tế.
<$> văn hóa thế giới.
<$> nền chính trị thế giới.
<TH>Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
<$> sự bùng nổ dân số, tài nguyên thiên nhiên đang vơi cạn.
<$> kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII.
<$> yêu cầu chạy đua vũ trang trong thời kì "Chiến tranh lạnh".
<$> đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của con người.
<TH>Trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX, “khoa học đã trở thành lực lượng
sản xuất trực tiếp” có nghĩa là
<$> đã tham gia trực tiếp vào sản xuất.
<$> trở thành sản phẩm hàng hóa.
<$> trở thành sản phẩm trí tuệ.
<$> tiết kiệm sức người trong sản xuất.
<TH>Từ những năm 80 (thế kỉ XX), sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn nhằm
mục đích chủ yếu là
<$> tăng cường khả năng về vốn để đầu tư sang các nước nhỏ.
<$> tạo nên mối liên minh chặt chẽ giữa các công ti, tập đoàn.
<$> tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
<$> ổn định, tiến tới độc quyền thị trường trong nước.
<TH>Yếu tố nào dưới đây không phải là yêu cầu bức thiết của nhân loại hiện nay trước sự bùng nổ dân
số và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên?
<$> Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao.
<$> Những nguồn năng lượng và vật liệu mới.
<$> Nguồn tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại.
<$> Tạo ra nguồn năng lượng thay thế.
<TH>Do tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại, các nước tư bản ngày càng có xu
hướng
<$> tập trung nghiên cứu, phát minh khoa học.
<$> đầu tư giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực cao.
<$> mở rộng hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
<$> liên kết kinh tế khu vực để tăng sức cạnh tranh.
<TH>Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại cuối thế kỉ XX còn được gọi là cách mạng khoa học -
công nghệ, vì
<$> tạo ra nguồn năng lượng mới.
<$> công nghệ sinh học phát triển.
<$> tạo ra nhiều vật liệu mới.
<$> công nghệ trở thành cốt lõi.
<TH>Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
39
<$> Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM).
<$> Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
<$> Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA).
<$> Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
<TH>Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa?
<$> Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
<$> Sự tăng trưởng cao của tất cả các nền kinh tế.
<$> Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.
<$> Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
<TH>Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
<$> chiến tranh lạnh.
<$> cách mạng khoa học - công nghệ.
<$> trật tự hai cực I-an-ta.
<$> sự phát triển của quan hệ thương mại thế giới.
<TH>“Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới…”. Đây là nhận định
của Đảng ta về
<$> gia nhập ASEAN.
<$> gia nhập Liên hợp quốc.
<$> thành viên APEC.
<$> xu thế toàn cầu hóa.
<TH>Từ 1973 đến nay, trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai, lĩnh vực nào trở thành vị trí
hàng đầu?
<$> Công nghệ.
<$> Công nghiệp.
<$> Giao thông.
<$> Nông nghiệp.
<TH>Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là dẫn đến xu thế
<$> toàn cầu hóa.
<$> hòa hoãn, hợp tác.
<$> hợp tác phát triển.
<$> phát triển vượt bậc về khoa học.
<TH>Các hoạt động và đời sống của con người ngày nay trở nên kém an toàn là do
<$> sự chủ quan của con người.
<$> trình độ khoa học - kĩ thuật kém.
<$> tác động của xu thế toàn cầu hóa.
<$> không bắt kịp nhịp phát triển của quốc tế.
<TH>Để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước, hiện nay các công ti trên
thế giới có xu hướng
<$> phát triển nhanh chóng về mọi mặt.
<$> thành lập các công ti xuyên quốc gia.
<$> phát triển thành các công ti thương mại quốc tế.
<$> sáp nhập và hợp nhất thành những tập đoàn lớn.
<TH>Toàn cầu hóa diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực
<$> văn hóa.
<$> khoa học - kĩ thuật.
<$> kinh tế.
<$> chính trị, kinh tế.
<VD>Đặc trưng cơ bản của cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> cải tiến việc tổ chức sản xuất.
<$> cải tiến, hoàn thiện phương tiện sản xuất.
<$> cải tiến việc quản lí sản xuất.
<$> cải tiến việc phân công lao động.
<VD>Điểm khác biệt về hệ quả giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX với cách mạng
công nghiệp ở thế kỉ XVIII là
40
<$> đưa đến nhiều phát minh quan trọng.
<$> thúc đấy sản xuất phát triển.
<$> đưa đến xu thế toàn cầu hóa.
<$> chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực kĩ thuật.
<VD>Nhân tố tương đồng dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
<$> vai trò quản lí và điều tiết của nhà nước.
<$> viện trợ kinh tế từ Mĩ.
<$> ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
<$> nguồn tài nguyên rẻ từ bên ngoài.
<VD>Hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX là
<$> tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
<$> đưa loài người chuyển sang nền văn minh mới.
<$> làm thay đổi căn bản các nhân tố sản xuất.
<$> thúc đẩy xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
<VD>Tác động của xu thế toàn cầu hóa đã và đang đặt ra cho Việt Nam thời cơ to lớn nhất là
<$> tranh thủ vốn đầu tư, tiếp thu công nghệ của nước ngoài.
<$> đẩy mạnh hội nhập, thu hút khách du lịch.
<$> nhập khẩu hàng hoá công nghệ cao với giá thấp.
<$> xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
<VD>Tác động quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại là
<$> tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
<$> đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế.
<$> sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
<$> làm thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
<VD>Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, Việt Nam cần phải làm gì để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu
quả nhất của nền kinh tế?
<$> Ưu tiên phát triển kinh tế tư bản nhà nước.
<$> Tiến hành cải cách sâu rộng.
<$> Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
<$> Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên.
<VD>Vai trò của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là
<$> thúc đẩy kinh tế hàng hóa, sản xuất lớn phát triển.
<$> giúp đỡ kinh tế, tài chính cho các nước đang phát triển.
<$> là cầu nối giữa các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
<$> giải quyết các vấn đề kinh tế chung của khu vực và thế giới.
<VD>Hậu quả tiêu cực nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX là
<$> ô nhiễm môi trường.
<$> chế tạo vũ khí hủy diệt.
<$> gây các loại dịch bệnh mới.
<$> tai nạn lao động và giao thông.
<VD>Trước xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát
triển đất nước, chủ yếu là do
<$> tận dụng nguồn nhân công rẻ trong nước.
<$> nhờ sự giúp đỡ từ Liên hợp quốc.
<$> kích thích lòng tự tôn dân tộ.
<$> tận dụng vốn đầu tư, khoa học - công nghệ.
<VD>Ý nghĩa nổi bật nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX là
<$>tăng năng suất lao động.
<$>nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
<$>hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
<$>làm thay đổi cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
<VDC>Hạn chế lớn nhất của các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập quốc tế là
<$> sử dụng vốn đầu tư kém hiệu quả, chưa khai thác chưa tốt các công nghệ được chuyển giao.
41
<$> điều chỉnh để thích nghi với các thay đổi của thị trường chưa phù hợp đẫn dến cạnh tranh kém.
<$> tình trạng tham nhũng lãng phí còn phổ biến dẫn tới thất thoát vốn, mất uy tín với các nhà đầu tư.
<$> điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp và hạn chế về nguồn nhân lực chất lượng cao.
<VDC>Nhận định nào dưới đây đúng nhất về chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong quá trình hội
nhập quốc tế hiện nay?
<$> Đẩy mạnh hội nhập nhưng phải đảm bảo độc lập, tự chủ và giữ gìn bản sắc dân tộc.
<$> Mở rộng hợp tác về kinh tế, hạn chế tiếp nhận ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài.
<$> Chỉ tăng cường giao lưu hợp tác ở một số lĩnh vực, giữ vững độc lập và tự chủ.
<$> Hội nhập có chừng mực, nhằm đảm bảo tuyệt đối độc lập dân tộc.
<VDC>Một trong những nguyên nhân làm cho xu thế toàn cầu hóa hiện nay trở thành tất yếu là
<$> có nhiều vấn đề chỉ giải quyết được ở qui mô hợp tác toàn cầu.
<$> ý muốn chủ quan của các nhà lãnh đạo các cường quốc.
<$> phản ảnh xu thế mạnh được yếu thua.
<$> nâng cao năng lực cạnh tranh của các nền kinh tế.
<VDC>Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc
giải quyết vấn đề lương thực cho loài người
<$> Phát minh sinh học.
<$> Phát minh hóa học.
<$> “Cách mạng xanh”.
<$> Tạo ra công cụ lao động mới.
<VDC>Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương, chính sách của Việt Nam trước sự phát
triển của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện nay?
<$> Đẩy mạnh việc học tập, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học – công nghệ.
<$> Thực hiện đồng bộ chính sách đào tạo, thu hút nhân tài khoa học – công nghệ.
<$> Tập trung mua các bằng phát minh khoa học – công nghệ ở nước ngoài.
<$> Ưu tiên phát triển công nghệ cao, tiếp cận khoa học – công nghệ ở nước ngoài.
<VDC>Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về tác động của xu thế toàn cầu hóa?
<$> Rút ngắn khoảng cách phân biệt giàu nghèo giữa các nước.
<$> Tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, dẫn tới khủng hoảng kinh tế.
<$> Dễ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
<$> Xóa bỏ các bất công trong xã hội, con người an toàn hơn.
<VDC>Trước nguy cơ ô nhiễm môi trường do ảnh hưởng của cách mạng khoa học - công nghệ hiện nay,
biện pháp giải quyết có hiệu quả nhất cho các nước là cam kết
<$> cắt giảm khí thải tạo hiệu ứng nhà kính.
<$> giảm sản xuất công nghiệp.
<$> giảm sản xuất công - nông nghiệp.
<$> sử dụng toàn bộ năng lượng sạch.
<VDC>Xu thế toàn cầu hóa thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt là
<$>sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
<$>trình độ của người lao động còn thấp.
<$>chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
<$>trình độ quản lí còn thấp.
<NB>Hai khu vực nào hầu như không lúc nào im tiếng súng trong suốt hơn bốn thập kỉ từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
<$> Đông Nam Á và Trung Đông.
<$> Đông Nam Á và vùng biển Caribê.
<$> Mĩ Latinh và Tây Á.
<$> Châu Á – TBD và Trung Đông.
<NB>Vị trí của Mĩ trong hệ thống tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
<$> nước tư bản giàu mạnh nhất.
<$> trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất.
<$> khống chế hầu hết các nước tư bản.
<$> chủ nợ lớn nhất của thế giới tư bản chủ nghĩa.
<NB>Mưu đồ thống trị thế giới của Mĩ được thể hiện trong
42
<$> chiến lược toàn cầu.
<$> chiến tranh lạnh.
<$> kế hoạch Mác - san.
<$> việc thành lập khối NATO.
<NB>Từ sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng
điểm vì
<$> hòa bình và an ninh thế giới được bảo vệ ở mức cao nhất.
<$> kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
<$> giữa các cường quốc đã chấm dứt chạy đua vũ trang.
<$> sức mạnh quốc gia không dựa trên lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
<NB>Chiều hướng quan hệ giữa các cường quốc sau Chiến tranh lạnh là
<$> đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
<$> tôn trọng vai trò của Liên hợp quốc.
<$> hợp tác, không cạnh tranh.
<$> hòa bình, không xung đột.
<NB>Xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là
<$> hòa dịu, hòa bình.
<$> hòa bình, ổn định và hợp tác.
<$> hợp tác, hữu nghị.
<$> đối thoại, hợp tác.
<NB>Nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế hiện nay là
<$> an ninh.
<$> kinh tế.
<$> văn hóa, giáo dục.
<$> chính trị.
<NB>Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới được hình thành vào nửa sau thế kỷ XX là
<$> Mĩ, Anh, Pháp.
<$> Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
<$> Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu.
<$> Mĩ, Đức, Nhật Bản.
<NB>Đặc trưng cơ bản trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là
<$> thế giới chia làm hai phe do hai siêu cường đứng đầu.
<$> thế giới hòa bình, ổn định.
<$> thế giới hình thành nhiều trung tâm quyền lực.
<$> thế giới hình thành ba trung tâm kinh tế, tài chính.
<NB>Xu thế trong quan hệ giữa các nước lớn ngày nay mang tính hai mặt là
<$> mâu thuẫn và xung đột, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và đối thoại.
<$> mâu thuẫn và hài hòa, hòa bình và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế.
<$> mâu thuẫn và cạnh tranh, hợp tác và hội nhập, tiếp xúc và kiềm chế.
<$> mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế.
<NB>Đâu không phải là chuyển biến quan trọng của chủ nghĩa đế quốc ở nửa sau thế kỉ XX?
<$> Mĩ vươn lên mạnh mẽ và âm mưu toàn cầu hóa của nó.
<$> Các trung tâm kinh tế lớn của thế giới hình thành.
<$> Các tổ chức liên kết khu vực ra đời và phát triển.
<$> Hệ thống thuộc địa ngày càng rộng lớn.
<NB>Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra chủ yếu
trên lĩnh vực
<$> kinh tế.
<$> khoa học.
<$> kĩ thuật.
<$> công nghệ.
<NB>Một trong những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (1945 – 2000) là
<$> đấu tranh giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
<$> đấu tranh giữa các nước đế quốc.
43
<$> đấu tranh của công nhân ở các nước chính quốc.
<$> đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
<NB>“Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm” được xem là nội dung chiến lược chủ yếu của các nước
trong thời kì
<$> Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
<$> sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
<$> sau khi chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
<$> ngay sau khi Chiến tranh lạnh vừa mới diễn ra.
<NB>Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được khởi đầu từ quốc gia nào?
<$> Mĩ.
<$> Anh.
<$> Liên Xô.
<$> Đức.
<TH>Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ
XX là
<$> sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – kĩ thuật.
<$> quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
<$> sự lớn mạnh của Liên Xô và chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
<$> thế giới chia thành hai cực, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
<TH>Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế
giới?
<$> Việt Nam tiến hành cuộc cách mạng tháng Tám thành công.
<$> Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Cuba thắng lợi.
<$> Cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu thắng lợi.
<$> Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời.
<TH>Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949) và cách mạng Cuba
(1959) đã
<$> làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
<$> củng cố và tăng cường sức mạnh cho hệ thống xã hội chủ nghĩa.
<$> góp phần làm sụp đổ căn bản trật tự 2 cực Ianta.
<$> mở rộng không gian địa lí của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
<TH>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở các nước Á,
Phi, Mĩ Latinh đã dẫn đến kết quả
<$> hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn.
<$> Liên Xô và Mĩ buộc phải chấm dứt Chiến tranh lạnh.
<$> thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa phát triển mạnh mẽ.
<$> tương quan lực lượng nghiêng về phe xã hội chủ nghĩa.
<TH>Tình hình chung của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập là
<$> nhiều nước phát triển kinh tế - xã hội, những vẫn còn xung đột và chia rẽ.
<$> phát triển về kinh tế và trở thành nước công nghiệp mới.
<$> lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ về kinh tế và quân sự.
<$> không tham gia vào đời sống chính trị thế giới.
<TH>Nội dung nào không phản ánh sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
<$> Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất.
<$> Nền kinh tế các nước tư bản phục hồi, phát triển nhanh.
<$> Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền.
<$> Xu hướng liên kết kinh tế khu vực phát triển mạnh.
<TH>Nguyên nhân chủ yếu giúp các nước tư bản chủ nghĩa tăng trưởng kinh tế liên tục sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
<$> do bóc lột hệ thống thuộc địa.
<$> nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
<$> do giảm chi phí cho quốc phòng.
<$> nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
44
<TH>Nội dung nào không phải là yêu cầu đặt ra cho các quốc gia trên thế giới trước sự phát triển mạnh
mẽ của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ?
<$> Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
<$> Bảo vệ môi trường sinh thái trên trái đất.
<$> Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
<$> Giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho các nước nghèo phát triển.
<TH>Nội dung nào không phản ánh xu thế phát triển của thế giới hiện nay?
<$> xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
<$> hình thành một trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu.
<$> các nước lấy kinh tế làm trọng điểm.
<$> đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
<TH>Nguyên nhân chủ yếu làm cho bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
<$> thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
<$> tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
<$> tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
<TH>Nét nổi bật của quan hệ quốc tế ở nửa sau thế kỷ XX là
<$> mở rộng và đa dạng.
<$> khép kín hơn các thời kỳ trước đó.
<$> các quốc gia trở nên biệt lập.
<$> chỉ có đấu tranh không có hợp tác.
<TH>Nguồn gốc chủ yếu dẫn đến Chiến tranh lạnh là do mâu thuẫn về
<$> dân tộc .
<$> tôn giáo.
C xung đột văn hóa Đông –Tây.
<$> ý thức hệ tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
<TH>Công cụ để duy trì trật tự thế giới hai cực Ianta sau Chiến tranh giới thứ hai là
<$> tổ chức Liên hiệp quốc.
<$> Liên minh Châu Âu.
<$> tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
<$> Liên minh phòng thủ Vácsava.
<TH>Thành tựu đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu
thể hiện điều gì?
<$> Tính đa dạng của thế giới.
<$> Tính cân bằng của thế giới.
<$> Khả năng vượt trội của con người.
<$> Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
<VD>Nội dung căn bản nhất trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những
năm 80 của thế kỷ XX là
<$> sự đối đầu căng thẳng, đỉnh cao là Chiến tranh lạnh.
<$> chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới mới.
<$> chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát.
<$> xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
<VD>Nhân tố có ý nghĩa quyết định nhất đối với sự phát triển của các quốc gia từ nửa sau thế kỷ XX là
<$> vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.
<$> áp dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
<$> lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển.
<$> tăng cường hợp tác, mở rộng thị trường thế giới.
<VD>Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng các quốc gia cùng tồn tại hòa bình,
vừa đấu tranh vừa hợp tác từ sau Chiến tranh lạnh chấm dứt?
<$> Các quốc gia ý thức được hiểm họa của cuộc chiến tranh hạt nhân.
<$> Ý chí đấu tranh giữ gìn hòa bình của các dân tộc trên thế giới.
<$> Hậu quả nặng nề bởi cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra.
45
<$> Sự sụp đổ ở Liên Xô, thế giới hình thành trật tự “ đơn cực”.
<VD>Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là do
<$> các thế lực thù địch chống phá.
<$> không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật.
<$> đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí.
<$> sai lầm trong cải tổ.
<VD>Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã
<$> đóng góp tích cực cho sự phát triển xã hội loài người.
<$> làm đa dạng của các hình thái kinh tế - xã hội.
<$> làm cho tư bản chủ nghĩa phải nhượng bộ.
<$> tạo nên sự cân bằng giữa hai phe, hai cực.
<VD>Cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai của nhân dân Nam Phi được xem là phong trào giải phóng
dân tộc vì chế độ này
<$> do thực dân da đen cầm quyền.
<$> do người da trắng cầm quyền.
<$> là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
<$> được sự bảo trợ của chủ nghĩa thực dân.
<VD>Một trong những nguyên nhân làm cho xu thế toàn cầu hóa hiện nay trở thành tất yếu là do
<$> nhu cầu hợp tác quốc tế giữa các nước trong quá trình phát triển.
<$> ý muốn chủ quan của các nhà lãnh đạo các cường quốc.
<$> nó phản ảnh xu thế mạnh được yếu thua.
<$> nâng cao năng lực cạnh tranh của các nền kinh tế.
<VD>Hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
<$> sự cạnh tranh khốc liệt về kinh tế, thị trường.
<$> gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng.
<$> sản xuất vũ khí hạt nhân hủy diệt.
<$> không thể khắc phục những mâu thuẫn nội tại.
<VD>Thế giới ngày nay đã chuyển sang xu thế đối thoại, hợp tác và phát triển, nhưng “di chứng” của
Chiến tranh lạnh vẫn còn là do
<$> Mĩ và Nga tiếp tục chạy đua vũ khí chiến lược.
<$> Mĩ vẫn duy trì các căn cứ quân sự ở Tây Âu và Nhật Bản.
<$> sự cạnh tranh trong chinh phục vũ trụ giữa Mĩ, Nga và Trung Quốc.
<$> xung đột về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp về lãnh thổ.
<VD>Điểm giống nhau trong phong trào giải phóng dân tộc của Cuba và Việt Nam sau chiến tranh thế
giới thứ hai là
<$> chống lại chế độ thực dân cũ.
<$> chống lại chế độ thực dân mới của Mĩ.
<$> chống lại chế độ phân biệt chủng tộc.
<$> thời gian giành độc lập như nhau.
<VD>Khi Mĩ tiến hành thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam, Chiến tranh lạnh đang ở giai đoạn nào?
<$> Mới bắt đầu.
<$> Phát triển rộng khắp.
<$> Sắp kết thúc.
<$> Đã kết thúc.
<VD>Hạn chế lớn nhất của các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập quốc tế là
<$> sử dụng vốn đầu tư kém hiệu quả, chưa khai thác chưa tốt các công nghệ được chuyển giao.
<$> điều chỉnh để thích nghi với các thay đổi của thị trường chưa phù hợp đẫn dến cạnh tranh kém.
<$> tình trạng tham nhũng lãng phí còn phổ biến dẫn tới thất thoát vốn, mất uy tín với các nhà đầu tư.
<$> xuất phát điểm về kinh tế với nhiều khó khăn, trình độ lao động còn nhiều hạn chế, dân trí còn thấp.
<VD>Cho các dữ kiện sau:
1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN).
2. Liên hợp quốc.
3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
4. Tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
46
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo trình tự thời gian
<$> 3, 4, 2, 1.
<$> 1, 2, 3, 4.
<$> 2, 1, 3, 4.
<$> 2, 4, 3, 1.
<VD>Ngày nay, trong quan hệ quốc tế phải tuân thủ theo nguyên tắc
<$> đảm bảo các quyền cơ bản của dân tộc và con người.
<$> thế giới hòa bình, ổn định và phát triển.
<$> sự nhất trí của 5 nước Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
<$> đảm bảo quyền lợi tuyệt đối của Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc.
<VDC>Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay

<$> quan hệ hợp tác giữa các quốc gia bị phá vỡ.
<$> tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới.
<$> nội bộ ở các quốc gia có sự chia rẽ và xuất hiện chủ nghĩa li khai.
<$> tình hình chính trị thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
<VDC>Đảng ta chọn chủ nghĩa xã hội là con đường phát triển của mình vì học thuyết này
<$> đã có quá trình lịch sử xây dựng và phát triển lâu dài.
<$> khoa học, tiến bộ và đem lại hạnh phúc cho nhân dân.
<$> đem lại hạnh phúc, ấm no cho nhân loại.
<$> chưa từng có sai lầm, khuyết điểm.
<VDC>Nhận định nào dưới đây là đúng nhất về sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
Đông Âu?
<$> Là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
<$> Chủ nghĩa xã hội không phải là mô hình lí tưởng của xã hội loài người.
<$> Đó là sự sụp đổ về lí tưởng chủ nghĩa xã hội.
<$> Đây là bước lùi tạm thời của chủ nghĩa xã hội.
<VDC>Nội dung nào sau đây cho thấy Hồ chí Minh đã vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác - Lênin vào
hoàn cảnh cụ thể Việt Nam?
<$> Khẳng định sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản.
<$> Công - nông là gốc của cách mạng.
<$> Muốn giải phóng dân tộc phải dùng bạo lực cách mạng.
<$> Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
<VDC>Nội dung nào dưới đây không phải là cơ sở để Đảng ta chủ trương giải quyết tranh chấp quốc tế
và khu vực bằng phương pháp hòa bình?
<$> Hòa bình là cơ sở, điều kiện để các quốc gia ổn định và phát triển.
<$> Hòa bình là nguyện vọng, xu thế chung của thế giới.
<$> Mục đích của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
<$> Trong lịch sử các cuộc tranh chấp đều giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
<VDC>Sự kiện Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
nhiệm kỳ 2008 - 2009 là do
<$> các nước thành viên luân phiên giữ vị trí đó.
<$> sự ưu tiên của các thành viên Liên hợp quốc.
<$> khả năng vận động ngoại giao của Việt Nam.
<$> uy tín lớn của Việt Nam trên trường quốc tế.
<VDC>Ý nghĩa lớn nhất của sự kiện Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo
an Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2008 - 2009 là
<$> tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển kinh tế - xã hội.
<$> Việt Nam sẽ trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an.
<$> cộng đồng thế giới hiểu biết nhiều hơn về Việt Nam.
<$> Việt Nam cùng với các cường quốc giải quyết vấn đề hòa bình, an ninh thế giới.
<NB>Từ năm 1946 đến 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện
<$> bị Nhật Bản chiếm đóng, nô dịch.
<$> thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
47
<$> nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
<$> tiến hành công cuộc cải cách - mở cửa.
<NB>Trọng tâm đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc từ tháng 12-1978 là
<$> chính trị.
<$> kinh tế.
<$> văn hóa.
<$> giáo dục.
<NB>Công cuộc cải cách - mở cửa từ tháng 12-1978 với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia
<$> phát triển và văn minh.
<$> dân chủ và giàu mạnh.
<$> giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
<$> giàu mạnh, phát triển và văn minh.
<NB>Ngày 1-10-1949, gắn với sự kiện trọng đại nào ở Trung Quốc?
<$> Đánh bại quân Nhật Bản.
<$> Chế tạo thành công bom nguyên tử.
<$> Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.
<$> Thu hồi chủ quyền Hồng Công.
<NB>Nội dung nào không phải là ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
<$> Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
<$> Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.
<$> Hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ trên thế giới.
<$> Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
<NB>Quan hệ giữa hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên trong những năm 50 của thế kỉ XX như thế
nào?
<$> Đối đầu.
<$> Hòa hoãn.
<$> Đối thoại.
<$> Bất ổn.
<NB>Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950- 1953) kết thúc bằng việc ký kết hiệp định gì ở Bàn Môn Điếm?
<$> Hòa bình.
<$> Hòa hợp.
<$> Đình chiến.
<$> Hợp tác.
<NB>Vào nửa sau thế kỷ XX, nền kinh tế nước nào ở Đông Bắc Á đứng thứ hai trên thế giới?
<$> Hàn Quốc.
<$> Trung Quốc.
<$> Nhật Bản.
<$> Hồng Công.
<TH>Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Bắc Á ở nửa
sau thế kỉ XX?
<$> Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan "hóa rồng".
<$> Trung Quốc đứng đầu thế giới về kinh tế.
<$> Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế.
<$> Kinh tế các nước trong khu vực tăng trưởng nhanh chóng.
<TH>Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của thắng lợi cách mạng Trung Quốc
(1949)?
<$> Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ ở châu Á.
<$> Nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu đến với châu Á.
<$> Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
<$> Tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa.
<TH>Sự kiện nào đã đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ 3 trên thế giới đưa con người bay vào không
gian vũ trụ?
<$> Phóng tàu “Thần châu 2”.
<$> Phóng tàu “Thần châu 3”.
48
<$> Phóng tàu “Thần châu 4”.
<$> Phóng tàu “Thần châu 5”.
<TH>Sau kháng chiến chống Nhật thắng lợi (1945), nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Trung Quốc là
<$> tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
<$> xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
<$> xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.
<$> xây dựng đất nước theo con đường hòa bình.
<TH>Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả trực tiếp của
<$> đấu tranh chống phong kiến.
<$> nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.
<$> đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
<$> cuộc nội chiến Quốc - Cộng.
<TH>Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa (1949)?
<$> Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
<$> Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
<$> Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
<$> Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.
<TH>Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc từ năm
1978?
<$> Tiến hành cải cách và mở cửa.
<$> Lấy phát triển kinh làm trung tâm.
<$> Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.
<$> Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
<TH>Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nâng cao là do
<$> Trung Quốc trở thành cường quốc về quân sự.
<$> sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.
<$> quốc gia có tiềm lực kinh tế vầ dân số đông nhất thế giới.
<$> Trung Quốc là ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
<VD>Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 và công cuộc đổi
mới ở Việt Nam từ năm 1986 là
<$> lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
<$> lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
<$> chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục.
<$> tập trung cải cách triệt để về kinh tế.
<VD>Ở bán đảo Triều Tiên, việc lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới phân chia Hồng quân Liên Xô chiếm đóng
miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam là quyết định của
<$> Hội nghị Ianta.
<$> Mĩ, Anh và Liên Xô.
<$> các nước Đồng minh chống phát xít.
<$> Hội nghị Pốtxđam.
<VD>Việc Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử năm 1964, phóng nhiều vệ tinh nhân tạo và phóng
tàu Thần Châu 5 năm 2003 chứng tỏ
<$> trình độ khoa học – kĩ thuật Trung Quốc có bước phát triển vượt bậc.
<$> Trung Quốc trở thành cường quốc về kinh tế, văn hóa.
<$> Trung Quốc trở thành nước đầu tiên ở châu Á mở đầu cuộc cách mạng khoa học.
<$> chế độ xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc vượt xa các nước tư bản.
<VD>Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện cuộc chiến tranh cục bộ và sự đối đầu Đông – Tây
trong thời kì Chiến tranh lạnh?
<$> Cuộc nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản ở Trung Quốc.
<$> Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên và chiến tranh Triều Tiên.
<$> Nhật Bản phát triển thần kì, có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới.
<$> Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
<VD>Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948) là hệ quả của
49
<$> trật tự hai cực Ianta.
<$> mâu thuẫn Đông - Tây.
<$> Chiến tranh lạnh.
<$> chiến tranh giữa hai miền.
<VD>Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950 - 1953) là hệ quả của
<$> trật tự hai cực Ianta.
<$> mâu thuẫn giữa hai miền.
<$> Chiến tranh lạnh.
<$> mâu thuẫn Trung - Mĩ.
<VD>Cho các sự kiện sau:
1. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
2. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên.
3. Cuộc Chiến tranh lạnh diễn ra trên thế giới.
4. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
Hãy sắp xếp lại cho đúng trình tự thời gian.
<$> 1, 2, 3, 4.
<$> 1, 3, 4, 2.
<$> 1, 2, 4, 3.
<$> 1, 3, 2, 4.
<VD>Cho các sự kiện sau:
1. Hội nghị Ianta.
2. Cuộc Chiến tranh lạnh diễn ra trên thế giới.
3. Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên kí hiệp định hòa hợp.
4. Hai miền Triều Tiên kí Hiệp định đình chiến.
Hãy sắp xếp lại cho đúng trình tự thời gian.
<$> 1, 2, 3, 4.
<$> 1, 3, 4, 2.
<$> 1, 2, 4, 3.
<$> 1, 3, 2, 4.
<VDC>Thực chất cuộc nội chiến trên bán đảo Triều Tiên (1950 -1953) thể hiện mâu thuẫn giữa
<$> các nước trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
<$> Trung Quốc và Mĩ.
<$> hai miền.
<$> hai cực, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
<VDC>Từ những thành tựu trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc, có thể rút ra bài học kinh
nghiệm gì cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
<$> Lấy đổi mới văn hóa làm trọng tâm.
<$> Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
<$> Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
<$> Đổi mới về chính trị trước, sau đó đổi mới về kinh tế.
<NB>Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến
lược
<$> công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
<$> công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
<$> công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
<$> kinh tế tập trung.
<NB>Thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo phương án “Maobáttơn” (1947) dựa trên cơ sở
<$> sắc tộc.
<$> văn hóa.
<$> tôn giáo.
<$> lịch sử.
<NB>Tổ chức hợp tác nào mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên
kết lại với nhau ?
<$> Diễn đàn hợp tác kinh tế Á - Âu.
50
<$> Diễn đàn kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
<$> Cộng đồng than – thép châu Âu.
<$> Cộng đồng kinh tế Châu Âu.
<NB>Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của
<$> Mĩ, Nhật Bản.
<$> Pháp, Nhật Bản.
<$> Anh, Pháp, Mĩ.
<$> các nước đế quốc Âu - Mĩ.
<NB>Trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của
<$> đế quốc Anh.
<$> đế quốc Mĩ.
<$> phát xít Nhật.
<$> đế quốc Pháp.
<NB>Ba nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
<$> Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia.
<$> Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
<$> Việt Nam, Lào, Campuchia.
<$> Xingapo, Inđônêxia, Việt Nam.
<NB>Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào (1955 – 1975) đặt dưới sự lãnh đạo của
<$> Đảng Cộng sản Lào.
<$> Chính phủ kháng chiến Lào.
<$> Đảng Nhân dân Lào.
<$> Đảng Cộng sản Đông Dương.
<NB>Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Campuchia từ năm 1951 đặt dưới sự lãnh đạo của
<$> Đảng Cộng sản Đông Dương.
<$> Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia.
<$> Chính phủ kháng chiến Campuchia.
<$> Ủy ban Mặt trận thống nhất Campuchia.
<NB>Ngày 9/11/1953, do hoạt động ngoại giao của Quốc vương Xihanuc, Chính phủ Pháp kí hiệp ước
<$> trao trả độc lập cho Campuchia nhưng vẫn còn chiếm đóng.
<$> công nhận độc lập của Campuchia, rút hết quân về nước.
<$> trao trả độc lập hoàn toàn cho Campuchia.
<$> công nhận và trao quyền tự trị cho Campuchia.
<NB>Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong thập niên 50 – 60 của thế kỷ
XX là
<$> kinh tế tập trung.
<$> công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
<$> công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
<$> công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
<NB>Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là
<$> xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
<$> xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, cải thiện đời sống nhân dân.
<$> tăng cường tính cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
<$> nâng cao đời sống nhân dân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh.
<NB>Nội dung nào không phải là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN ?
<$> Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.
<$> Đời sống nhân dân còn khó khăn.
<$> Phụ thuộc vốn và thị trường bên ngoài quá lớn.
<$> Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ.
<NB>Ý nào dưới đây không phải là nội dung chủ yếu thuộc chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5
nước sáng lập ASEAN ?
<$> Tiến hành mở cửa nền kinh tế.
<$> Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
51
<$> Sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
<$> Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
<NB>Nội dung nào không phản ánh thành tựu của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau 30 năm thực hiện
chiến lược kinh tế hướng ngoại ?
<$> Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp.
<$> Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
<$> Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
<$> Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân.
<NB>Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy các nước Đông Nam Á thành lập tổ
chức ASEAN ?
<$> Cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
<$> Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
<$> Sự xuất hiện các tổ chức hợp tác mang tính khu vực.
<$> Tất cả các nước trong khu vực đều giành độc lập.
<NB>Năm nước ở khu vực Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
<$> Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia.
<$> Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia, Brunây.
<$> Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia.
<$> Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Inđônêxia.
<NB>Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN khi thành lập là
<$> phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung.
<$> tăng cường quan hệ hợp tác về mọi mặt nhằm phát triển kinh tế - xã hội.
<$> củng cố quan hệ chính trị, giúp đỡ các nước Đông Dương giành độc lập.
<$> giải quyết vấn đề Campuchia và tranh chấp ở Biển Đông.
<NB>Nguyên tắc nào dưới đây không được xác định trong Hiệp ước Bali (2/1976) của tổ chức ASEAN ?
<$> Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
<$> Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
<$> Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập ASEAN.
<$> Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực.
<NB>Từ khi trở thành “ASEAN - 10” vào năm 1999, tổ chức này đẩy mạnh hoạt động hợp tác
<$> kinh tế.
<$> kinh tế, văn hóa.
<$> chính trị, quân sự.
<$> tất cả các lĩnh vực.
<NB>Thành tựu về công nghiệp của Ấn Độ vào những năm 80 của thế kỷ XX là
<$> trở thành cường quốc hàng đầu về công nghệ hạt nhân.
<$> đứng đấu thế giới về công nghệ thông tin và viễn thông.
<$> nước đầu tiên trên thế giới xây dựng được nhà máy điện nguyên tử.
<$> đứng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
<NB>Chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập năm 1950 là
<$> khôi phục và phát triển quan hệ với các nước phương Tây.
<$> hoà bình, trung lập, không nhận viên trợ từ bên ngoài.
<$> hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
<$> mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
<TH>Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chưa giải quyết được vấn đề nào
sau đây ?
<$> Nạn thất nghiệp và tệ tham nhũng.
<$> Mất cân đối giữa xuất và nhập khẩu.
<$> Quan hệ giữa tăng trưởng với cân bằng xã hội.
<$> Việc sử dụng nguồn vốn đầu tư.
<TH>Tại sao sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng nội ?
<$> Thiếu nguồn vốn và công nghệ.
<$> Chưa giải quyết được công bằng xã hội.
52
<$> Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.
<$> Nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
<TH>Thực dân Anh thực hiện phương án Maobáttơn (1947) chia Ấn Độ thành hai quốc gia là do
<$> thực dân Anh không thể tiếp tục cai trị Ấn Độ.
<$> sức ép phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
<$> phân chia theo tôn giáo để cai trị.
<$> yêu cầu của nhân dân Ấn Độ.
<TH>Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN họp tại Bali (Inđônêxia) vào tháng 2/1976, với
việc kí Hiệp ước Bali có ý nghĩa
<$> đánh dấu mốc ra đời của tổ chức ASEAN.
<$> chấm dứt sự đối đầu giữa các nước trong khu vực.
<$> đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN.
<$> ASEAN bắt đầu mở rộng kết nạp thành viên.
<TH>Ngày 18/3/1970, Mĩ đã có hành động gì để đưa Campuchia vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược
thực dân kiểu mới ở Đông Dương?
<$> Chỉ đạo tay sai đảo chính lật đổ Chính phủ Xihanúc.
<$> Tiến hành chiến tranh xâm lược Campuchia.
<$> Dựng nên chế độ độc tài Pôn Pốt ở Campuchia.
<$> Hất cẳng Pháp để xâm lược Campuchia.
<TH>Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh giành và
bảo vệ độc lập vì
<$> thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.
<$> quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
<$> đế quốc Mĩ và Hà Lan quay lại xâm lược.
<$> thực dân Âu - Mĩ quay trở lại tái chiếm.
<TH>Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì ?
<$> Tất cả các nước đều giành được độc lập.
<$> Hầu hết các quốc gia đã giành độc lập.
<$> Tiếp tục chịu sự thống trị của đế quốc Âu-Mĩ.
<$> Tham gia Khối quân sự SEATO do Mĩ thành lập.
<TH>Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào thời kì xây dựng và phát
triển kinh tế, ngoại trừ những nước nào phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới ?
<$> Xingapo, Đông Timo.
<$> Việt Nam và Lào.
<$> Lào, Bru-nây, Mianma.
<$> Việt Nam, Lào, Campuchia.
<TH>Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương kết thúc
thắng lợi ?
<$> Hiệp định Giơnevơ.
<$> Chiến thắng Điện Biên Phủ.
<$> Hiệp định Viêng Chăn.
<$> Hiệp định Pari.
<TH>Yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1955 – 1975) là
<$> sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> sự ủng hộ, giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.
<$> cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia thắng lợi.
<$> cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ở Việt Nam.
<TH>Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia được sự ủng hộ và giúp đỡ tích cực của
<$> quân giải phóng nhân dân Lào.
<$> quân chí nguyện Trung Quốc.
<$> quân tình nguyện Việt Nam.
<$> quân đội Liên Xô.

53
<TH>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập và thành lập
chế độ cộng hòa sớm nhất ?
<$> Việt Nam.
<$> Lào.
<$> Miến Điện.
<$> Inđônêxia.
<TH>Vì sao từ thập kỷ 60, 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng ngoại ?
<$> Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.
<$> Nền kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu.
<$> Nền kinh tế bị suy thoái, khủng hoảng.
<$> Nền kinh tế đã được phục hồi và bắt đầu phát triển.
<TH> “Phụ thuộc vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lí, dễ dẫn đến khủng hoảng” là
hạn chế của chiến lược phát triển kinh tế nào của nhóm năm nước sáng lập ASEAN?
<$> Chiến lược kinh tế hướng nội.
<$> Chiến lược kinh tế hướng ngoại.
<$> Chiến lược kinh tế tập trung.
<$> Chiến lược công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
<TH>Quốc gia được xem là “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là
<$> Hàn Quốc.
<$> Đài Loan.
<$> Xingapo.
<$> Hồng Công.
<TH>Điều kiện nào quan trọng nhất thúc đẩy các nước Đông Nam Á thành lập tổ chức ASEAN?
<$> Cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
<$> Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
<$> Sự xuất hiện các tổ chức hợp tác mang tính khu vực.
<$> Nhiều nước trong khu vực đã giành độc lập.
<TH>Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN ?
<$> Hiệp ước Bali (2/1976).
<$> Việt Nam gia nhập ASEAN.
<$> Nhật Bản trở thành đối tác chiến lược của ASEAN.
<$> ASEAN kết nạp Campuchia và trở thành “ASEAN – 10”.
<TH>Nguyên tắc quan trọng nhất về quan hệ giữa các nước Đông Nam Á được xác định trong Hiệp ước
Bali (2-1976) là gì?
<$> Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
<$> Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
<$> Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
<$> Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực.
<TH>Quan hệ giữa tổ chức ASEAN với ba nước Đông Dương từ cuối thập kỷ 70 đến giữa thập kỷ 80 của
thế kỷ XX là
<$> đối thoại, hòa dịu.
<$> đối thoại, hợp tác.
<$> đối đầu, căng thẳng.
<$> hợp tác và hội nhập.
<TH>Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, tổ chức ASEAN mở rộng thành viên trong bối cảnh
<$> tất cả các nước Đông Nam Á đã giành độc lập.
<$> cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ kết thúc.
<$> chiến tranh lạnh kết thúc, vấn đề Campuchia được giải quyết.
<$> Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với các nước trong khu vực.
<TH>Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất công nghệ phầm mềm lớn nhất thế giới là kết quả
của
<$> cuộc “cách mạng công nghiệp”.
<$> cuộc “cách mạng xanh”.
54
<$> cuộc “cách mạng trắng”.
<$> cuộc “cách mạng chất xám”.
<VD>Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của
nhóm năm nước sáng lập ASEAN là
<$> tập trung sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
<$> thu hút vốn đầu tư, công nghệ nước ngoài.
<$> lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
<$> tham gia các liên minh kinh tế ngoài khu vực.
<VD>Từ cuối thập niên 70 đến giữa thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa ASEAN và các nước
Đông Dương đối đầu, căng thẳng chủ yếu là do
<$> tác động của Chiến tranh lạnh.
<$> xoay quanh vấn đề Campuchia.
<$> cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
<$> hai nhóm nước bất đồng quan điểm.
<VD>Đâu không phải là nguyên tắc chung về hoạt động giữa tổ chức ASEAN và Liên hợp quốc?
<$> Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
<$> Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
<$> Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
<$> Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực.
<VD>Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông
Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
<$> Hà Lan.
<$> Mĩ.
<$> Anh.
<$> Pháp.
<VD>Vì sao trong năm 1945, chỉ có ba nước ở Đông Nam Á là Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc
lập?
<$> Nhận được tin phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
<$> Được sự ủng hộ, giúp đỡ của quân Đồng minh.
<$> Đều đi theo con đường cách mạng vô sản.
<$> Lực lượng lãnh đạo trưởng thành, có sự chuẩn bị chu đáo.
<VD>Nguyên nhân nào quyết định thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành
độc lập năm 1945?
<$> Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
<$> Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân hai nước.
<$> Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của hai dân tộc.
<$> Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
<VD>Nét khác biệt của lịch sử Campuchia so với Lào ở thời kỳ (1954 – 1970) là
<$> diễn ra cuộc nội chiến giữa các lực lượng đối lập.
<$> thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
<$> tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ.
<$> đấu tranh chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
<VD>Nét tương đồng giữa cách mạng Lào và Campuchia ở thời kì (1945 – 1975) là
<$> đấu tranh chống thực dân Pháp và giành thắng lợi to lớn.
<$> đấu tranh chống đế quốc Mĩ và giành thắng lợi to lớn
<$> kháng chiến chống đế quốc Pháp và Mĩ, giành thắng lợi to lớn.
<$> đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
<VD>Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Đông Dương trong
giai đoạn (1945 – 1975) ?
<$> Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và mới.
<$> Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
<$> Đều nhận được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> Đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung và giành thắng lợi.

55
<VD>Điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trong giai đoạn (1945 – 1975)

<$> đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản.
<$> kháng chiến chống thực dân Âu - Mĩ.
<$> do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
<$> kháng chiến chống Pháp – Mĩ, giành thắng lợi.
<VD>Đâu không phải là điểm tương đồng của cách mạng Việt Nam và Lào trong thời kì (1945 – 1975)

<$> khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập.
<$> cùng đấu tranh chống kẻ thù chung là Pháp - Mĩ.
<$> đều tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
<$> đoàn kết chiến đấu và giành thắng lợi to lớn.
<VD>Nhân tố xuyên suốt góp phần quan trọng vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam và Lào trong thời
kì (1945 – 1975) là
<$> tình đoàn kết chiến đấu và giúp đỡ lẫn nhau giữa hai nước.
<$> đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
<$> sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa
<$> cùng đánh bại các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
<VD>Quan hệ giữa tổ chức ASEAN với ba nước Đông Dương từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX là
<$> Đối thoại, hòa dịu.
<$> Hòa hoãn, đối thoại, hợp tác.
<$> Đối đầu, căn thẳng.
<$> Đối thoại, hợp tác và hội nhập.
<VD>Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến quan hệ đối thoại, hợp tác và hội nhập giữa tổ chức ASEAN
với ba nước Đông Dương từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX là
<$> chiến tranh lạnh chấm dứt.
<$> do xu thế chung của thế giới.
<$> vấn đề Campuchia được giải quyết.
<$> tác động của xu thế toàn cầu hóa.
<VD>Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> tổ chức ASEAN mở rộng kết nạp thành viên.
<$> từ thân phận thuộc địa đã trở thành các quốc gia độc lập.
<$> từ đối đầu chuyển sang đối thoại, hợp tác và hội nhập.
<$> nhiều nước vươn lên trở thành nước công nghiệp.
<VD>Nguyên nhân nào từ giữa thập kỷ 80 của thế kỷ XX, tổ chức ASEAN và Việt Nam bắt đầu quá
trình đối thoại ?
<$> Việt Nam xin gia nhập ASEAN.
<$> Chiến tranh lạnh chấm dứt.
<$> Tình hình Campuchia trở nên hòa dịu, bớt căng thẳng.
<$> Sức ép của Liên hợp quốc và cộng đồng quốc tế.
<VD>Lí do quan trọng nhất thúc đẩy Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN là
<$> quan hệ ASEAN và Việt Nam chuyển sang đối thoại, hợp tác.
<$> Việt Nam muốn làm bạn với các nước, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
<$> nhiều nước Đông Nam Á đã gia nhập tổ chức ASEAN.
<$> mục đích, nguyên tắc hoạt động của ASEAN phù hợp với yêu cầu phát triển của Việt Nam.
<VD>Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tổ chức ASEAN đối với khu vực Đông Nam
Á?
<$> Là nhân tố hàng đầu đảm bảo môi trường hòa bình, ổn định ở khu vực.
<$> Quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực.
<$> Củng cố và tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.
<$> Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của các nước thành viên ASEAN.
<VD>Cho các sự kiện sau:
1. Việt Nam gia nhập ASEAN.
2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập.
56
3. Hiến chương ASEAN được ký kết.
4. Hiệp ước Bali.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
<$> 2,3,4,1.
<$> 2,4,1,3.
<$> 2,3,1,4.
<$> 1,2,3,4.
<VD>Cho các sự kiện sau:
1. Việt Nam gia nhập ASEAN.
2. Chiến tranh lạnh kết thúc.
3. ASEAN kết nạp Campuchia.
4. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
<$> 2,3,4,1.
<$> 2,4,1,3.
<$> 2,3,1,4.
<$> 1,2,3,4.
<VD>Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị là
Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ
<$> cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ giành thắng lợi hoàn toàn.
<$> thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.
<$> do thất bại nên thực dân Anh buộc chấm dứt sự cai trị ở Ấn Độ.
<$> thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện để Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
<VDC>Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1995) là
<$> khai thác vốn đầu tư, khoa học – công nghệ.
<$> giao lưu, học hỏi về văn hóa, giáo dục, y tế.
<$> tiếp thu kinh nghiệm quản lí sản xuất.
<$> mở rộng thị trường trao đổi hàng hóa.
<VDC>Nội dung nào phản ánh không đúng vai trò của tổ chức ASEAN đối với việc bảo vệ hòa bình, ổn
định ở khu vực và Biển Đông?
<$> Đoàn kết nhất trí và thể hiện vai trò chủ động, trách nhiệm cao.
<$> Khẳng định mạnh mẽ các nguyên tắc của luật pháp quốc tế và ASEAN.
<$> Lên án, phản đối mạnh mẽ các hành động xâm phạm chủ quyền các quốc gia.
<$> Dùng biện pháp đấu tranh quân sự để bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực.
<VDC>Nội dung nào không phải là lí do để việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài
và đầy trở ngại ?
<$> Các nước giành độc lập ở những thời điểm khác nhau.
<$> Chính sách chia để trị của các nước thực dân đối với khu vực.
<$> Trình độ phát triển giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch.
<$> Tác động của chiến tranh lạnh và xoay quanh vấn đề Campuchia.
<VDC>Nội dung nào không phản ánh đúng thời cơ khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?
<$> Thu hút vốn đầu tư và khoa học – công nghệ tiên tiến.
<$> Tăng cường giao lưu, học hỏi về mọi mặt và mở rộng thị trường.
<$> Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
<$> Tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt để giải quyết khó khăn trong nước.
<VDC>Nội dung nào không phản ánh đúng những thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN ?
<$> Chịu sự cạnh tranh quyết liệt.
<$> Tụt hậu về kinh tế.
<$> Đánh mất bản sắc dân tộc.
<$> Dễ bị suy thoái, khủng hoảng.
<VDC>Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN là
<$> chịu sự cạnh tranh quyết liệt.
<$> tụt hậu về kinh tế.
<$> sử dụng nguồn vốn đầu tư.
57
<$> điểm xuất phát thấp về kinh tế.
<VDC>Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng nhất về vai tṛ của tổ chức ASEAN trên trường quốc tế ?
<$> Liên minh chính trị - kinh tế chiến lược của khu vực Đông Nam Á.
<$> Diễn đàn hợp tác kinh tế đa phương ở châu Á – Thái Bình Dương.
<$> Liên minh hợp tác toàn diện, chặt chẽ, hiệu quả của khu vực Đông Nam Á.
<$> Tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính lớn nhất của châu Á.
<VDC>Từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ ở những thập kỉ cuối thế kỷ XX, Việt Nam có thể rút ra bài
học kinh nghiệm gì để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?
<$> Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
<$> Chú trọng phát triển ngành công nghệ phần mềm.
<$> Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
<$> Coi trọng việc khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.

<NB>Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi cơ bản bị
tan rã?
<$> Thắng lợi của cách mạng Namibia.
<$> Thắng lợi của cách mạng Môdămbích và Ănggôla.
<$> Thắng lợi của phong trào cách mạng ở Tuynidi.
<$> Cách mạng Ai Cập bùng nổ và thắng lợi.
<NB>Sự kiện nào đánh dấu các nước châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực dân
cũ?
<$> Thắng lợi của cách mạng ở An-giê-ri.
<$> Thắng lợi của cách mạng Ai Cập.
<$> Thắng lợi của cách mạng Dimbabuê và Namibia.
<$> Thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbích.
<NB>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh được
mệnh danh là
<$> “Lục địa bùng cháy”.
<$> “Lục địa mới trỗi dậy”.
<$> “Lục địa đứng lên”.
<$> “Đại lục thức tỉnh”.
<NB>Sự kiện mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai

<$> cách mạng Mô-dăm- bích.
<$> đấu tranh của nhân dân An- giê- ri.
<$> đấu tranh của nhân dân Ăng-gô-la.
<$> cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính Ai Cập.
<NB>Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống
<$> chế độ độc tài thân Mĩ.
<$> chủ nghĩa thực dân cũ.
<$> chủ nghĩa thực dân mới.
<$> chế độ phân biệt chủng tộc.
<NB>Kết quả của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
<$> Thành lập các chính phủ liên hiệp bao gồm cả Mĩ và người bản xứ.
<$> Hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ.
<$> Xóa bỏ chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
<$> Thiết lập các chính phủ mới, thi hành chính sách thân Mĩ, chống phong trào cách mạng thế giới.
<TH>Nội dung nào không phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
<$> Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.
<$> Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
<$> Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
<$> Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
58
<TH>Thắng lợi của cách mạng Cuba (1-1959) có vị trí, vai trò như thế nào trong phong trào giải phóng
dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh?
<$> Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh.
<$> Là nước đầu tiên trong khu vực giành độc lập.
<$> Là nước duy nhất trong khu vực đi theo chế độ xã hội chủ nghĩa.
<$> Lá cờ đầu trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân cũ.
<TH>Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
nhằm chống
<$> chế độ độc tài thân Mĩ.
<$> chế độ tay sai Batixta.
<$> chủ nghĩa thực dân cũ.
<$> chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ.
<TH>Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbich, nhân dân các nước ở châu Phi đã
hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ
<$> nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ.
<$> nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới.
<$> chế độ A-pác-thai.
<$> chế độ độc tài thân Mĩ.
<TH>Cách mạng Cuba thành công (1959), đã mở đầu cho phong trào gì ở Mĩ Latinh?
<$> Đấu tranh vũ trang.
<$> Đấu tranh chính trị.
<$> Đấu tranh nghị trường.
<$> Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.
<TH>Năm 1993, Hiến pháp mới ở Nam Phi được thông qua đã chính thức xóa bỏ chế độ
<$> phân biệt chủng tộc.
<$> thực dân cũ.
<$> thực dân mới.
<$> độc tài thân Mĩ.
<VD>Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở
Mĩ Latinh?
<$> Tất cả các quốc gia giành được độc lập.
<$> Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi.
<$> Nhiều nước đi theo con đường cách mạng vô sản.
<$> Ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi.
<VD>Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cuba năm 1959 với Cách mạng tháng Tám
năm 1945 của Việt Nam là
<$> đấu tranh ngoại giao.
<$> đấu tranh chính trị.
<$> đấu tranh vũ trang.
<$> khởi nghĩa từng phần.
<VD>Hình thức đấu tranh nào sau đây không được nhân dân Mĩ Latinh sử dụng trong phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
<$> Đấu tranh vũ trang.
<$> Bãi công của công nhân.
<$> Tẩy chay, bất hợp tác.
<$> Nổi dậy của nông dân.
<VD>Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai đối với nhân dân Nam Phi là
<$> bóc lột tàn bạo người da đen.
<$> gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
<$> tước quyền tự do của người da đen.
<$> phân biệt và kì thị chủng tộc.
<VD>Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cuba đối với nhân dân Việt Nam?
<$> “Các đồng chí hãy phất cao lá cờ cách mạng của hai nước”.
<$> “Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình”.
59
<$> “Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình”.
<$> “Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng trái tim của mình”.
<VD>Yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
<$> Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
<$> Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến đấu chống phát xít.
<$> Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
<$> Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
<VD>Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi sụp đổ có ý nghĩa gì?
<$> Đem lại tự do cho nhân dân Nam Phi.
<$> Là một thắng lợi to lớn của loài người tiến bộ.
<$> Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
<$> Là một thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
<VDC>Nhận xét nào là đúng nhất về vị trí, vai trò của cách mạng Cuba (1959) đối với phong trào đấu
tranh ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
<$> Là lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
<$> Là nước đi tiên phong và lãnh đạo trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
<$> Là nước đầu tiên giành độc lập ở khu vực và đi theo chế độ tư bản chủ nghĩa.
<$> Đã đập tan hoàn toàn âm mưu áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ.
<NB>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ
<$> bị thiệt hại nặng nề.
<$> phát triển mạnh mẽ.
<$> khủng hoảng và suy thoái.
<$> phát triển không ổn định.
<NB>Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm
<$> kinh tế lớn nhất thế giới.
<$> tài chính lớn nhất thế giới.
<$> kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
<$> chính trị - quân sự lớn nhất thế giới.
<NB>Điều kiện khách quan dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
<$> tài nguyên thiên nhiên phong phú.
<$> nguồn nhân lực dồi dào.
<$> trình độ kĩ thuật cao.
<$> không bị tàn phá bởi chiến tranh.
<NB>Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nước Mĩ
đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
<$> Chế tạo công cụ sản xuất mới.
<$> Chế tạo vật liệu mới.
<$> Tìm ra nguồn năng lượng mới.
<$> Là nước đầu tiên phóng tàu vũ trụ.
<NB>Nội dung nào phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Mĩ từ năm 1973 đến năm 1982 ?
<$> Khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
<$> Trải qua những đợt suy thoái ngắn.
<$> Phục hồi và phát triển trở lại.
<$> Phát triển mạnh mẽ.
<NB>Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ trong những năm 60 -70
thế kỉ XX ?
<$> Viện trợ cho các nước Tây Âu.
<$> Tham vọng bá chủ thế giới.
<$> Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
<$> Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
<NB>Ý nào không phải là nội dung của chiến lược “Cam kết và mở rộng” Mĩ thực hiện trong thập kỉ 90
thế kỉ XX ?
60
<$> Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
<$> Khôi phục và phát triển sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
<$> Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
<$> Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp công việc nội bộ các nước.
<NB>Chính sách đối ngoại của Mĩ trong thập niên 90 của thế kỉ XX là
<$> tiến hành “chiến lược toàn cầu”.
<$> triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
<$> hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.
<$> quan hệ với các nước Đông Nam Á.
<NB>Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
<$> Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa
<$> Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
<$> Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
<$> Khống chế các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
<TH>Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
<$> Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
<$> Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
<$> Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
<$> Trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
<TH>Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ lâm vào suy thoái là do
<$> hậu quả của việc chạy đua vũ trang.
<$> sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
<$> hậu quả của việc tiến hành chiến tranh xâm lược.
<$> tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
<TH>Những thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật của Mĩ đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai
có tác dụng
<$> giúp cho nền kinh tế luôn ổn định.
<$> thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
<$> góp phần rút ngắn khoảng cách giàu nghèo.
<$> đưa Mĩ trở thành nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
<TH>Âm mưu của Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc và trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã là
<$> thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.
<$> vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.
<$> dùng sức mạnh kinh tế để thao túng mọi hoạt động.
<$> chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
<TH>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng
<$> làm bá chủ thế giới.
<$> đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
<$> khống chế các nước đồng minh của Mĩ.
<$> ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
<TH>Một trong những thành công của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu sau Chiến trannh thế
giới thứ hai là
<$> đàn áp và dập tắt phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
<$> góp phần làm tan rã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
<$> quyết định làm tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
<$> khống chế và chi phối hoàn toàn hệ thống tư bản chủ nghĩa.
<TH>"Chiêu bài" Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong
chiến lược “Cam kết và mở rộng" là
<$> “tự do tín ngưỡng”.
<$> “thúc đẩy dân chủ”.
<$> “ủng hộ độc lập dân tộc”.
<$> “chống chủ nghĩa khủng bố”.
<TH>Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Liên Xô từ đầu những năm 70 đến cuối thế kỉ XX là
61
<$> chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
<$> chuyển từ đối thoại sang hợp tác.
<$> chuyển từ đối đầu sang liên minh.
<$> không can thiệp vào nội bộ của Liên Xô.
<TH>Một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của
Mĩ ở thế kỉ XXI là
<$> chủ nghĩa khủng bố.
<$> chịu sức ép từ Liên Xô, Trung Quốc.
<$> sự cạnh tranh của các nước Tây Âu.
<$> thất bại trong chiến lược toàn cầu.
<VD>Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập mối quan hệ mới giữa Mĩ và Việt Nam trong thập niên 90 thế kỉ
XX ?
<$> Tổng thống Mĩ sang thăm Việt Nam.
<$> Mĩ xóa cấm vận về vũ khí đối với Việt Nam.
<$> Hiệp định thương mại Việt - Mĩ được kí kết.
<$> Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
<VD>Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000

<$> chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực”.
<$> thực hiện “chiến lược toàn cầu”.
<$> xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
<$> thực hiện chủ nghĩa “lấp chỗ trống”.
<VD>Cho các dữ liệu sau:
1. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân.
2. Gây chiến tranh nhiều khu vực trên thế giới.
3. Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh.
4. Chạy đua vũ trang với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
5. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
Xác định mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ.
<$> 1, 2, 3.
<$> 2, 4, 5.
<$> 1, 3, 5.
<$> 5, 2, 1.
<VD>Khó khăn lớn nhất của Mĩ trong việc triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là gì ?
<$> Ảnh hưởng của Liên Xô và sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
<$> Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
<$> Ảnh hưởng thắng lợi của cách mạng Việt Nam và Cuba.
<$> Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
<VD>Nội dung nào trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai không ảnh hưởng
trực tiếp đến cách mạng Việt Nam ?
<$> Khống chế và chi phối các nước tư bản đồng minh.
<$> Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
<$> Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
<$> Đàn áp phong trào vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
<VD>Từ đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, khi Mĩ và Liên Xô điều chỉnh chính sách đối ngoại, quan hệ quốc
tế diễn ra theo xu hướng
<$> chuyển từ hòa hoãn sang hợp tác.
<$> chuyển từ đối thoại sang hợp tác.
<$> chuyển từ đối đầu sang liên minh.
<$> chuyển từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác.
<VD>Ý nào sau đây không phải là chính sách đối ngoại của Mĩ sau thất bại trong cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam (1975) ?
<$> Tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
62
<$> Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
<$> Tiếp tục theo đuổi Chiến tranh lạnh.
<$> Tăng cường chạy đua vũ trang.
<VD>Mục tiêu bao quát nhất trong chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
<$> khống chế các nước đồng minh của Mĩ.
<$> làm bá chủ thế giới.
<VDC>Bài học kinh nghiệm lớn nhất Việt Nam rút ra được từ sự phát triển kinh tế của nước Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> tận dụng nguồn nhân lực dồi dào.
<$> khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.
<$> áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
<$> tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế.
<VDC>Tháng 5 – 2016, trong chuyến thăm Việt Nam, Tổng thống Mĩ Obama chính thức tuyên bố
<$> bãi bỏ cấm vận vũ khí sát thương đối với Việt Nam.
<$> không can thiệp vào vấn đề nhân quyền ở Việt Nam.
<$> giúp đỡ Việt Nam giải quyết về vấn đề biển Đông.
<$> xóa bỏ cấm vận hoàn toàn đối với Việt Nam.
<VDC>Các nước Tây Âu và Nhật Bản học tập được gì trong sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai ?
<$> Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí làm giàu.
<$> Chi phí cho quốc phòng thấp để tập trung phát triển kinh tế.
<$> Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
<$> Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế.
NB>Hoàn cảnh các nước Tây Âu bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai
?
<$> Chịu sự cạnh tranh gây gắt của Nhật Bản.
<$> Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
<$> Ổn định về chính trị và xã hội.
<$> Phải bồi thường chiến phí nặng nề .
<NB>“Kế hoạch Mácsan” (1947) của Mĩ còn được gọi là
<$> kế hoạch khôi phục Tây Âu.
<$> kế hoạch phục hưng châu Âu.
<$> kế hoạch phục hồi kinh tế Tây Âu.
<$> kế hoạch phục hồi kinh tế châu Âu.
<NB>Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, trong các nước tư bản, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường
quốc công nghiệp
<$> đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
<$> đứng thứ hai (sau Mĩ).
<$> đứng thứ ba (sau Mĩ và Nhật Bản).
<$> đứng thứ tư (sau Mĩ, Nhật Bản và Canađa).
<NB>Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Tây Âu trong giai
đoạn từ năm 1950 đến năm 1973 ?
<$> Áp dụng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
<$> Chi phí quốc phòng thấp.
<$> Vai trò quản lí của nhà nước.
<$> Nhờ viện trợ của Mĩ.
<NB>Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh ngày nay là
<$> Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
<$> Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
<$> Liên minh châu Âu (EU).
<$> Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

63
<NB>Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn
nhất hành tinh về
<$> quân sự và chính trị.
<$> chính trị và kinh tế.
<$> kinh tế và văn hóa.
<$> quân sự và kinh tế.
<NB>Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
<$> Hòa bình và trung lập.
<$> Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
<$> Chỉ liên minh trong khu vực.
<$> Theo hướng đa phương hóa.
<NB>Từ năm 1950 đến năm 1973, trong chính sách đối ngoại của mình nhiều nước tư bản Tây Âu một
mặt vẫn liên minh với Mĩ, mặt khác có sự thay đổi là
<$> thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào Mĩ.
<$> đẩy mạnh quan hệ với Liên xô.
<$> cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa.
<$> cố gắng vươn lên làm bá chủ thế giới.
<NB>Năm 1957, sáu nước Tây Âu kí Hiệp ước Rôma thành lập tổ chức nào sau đây?
<$> “Cộng đồng than - thép châu Âu”.
<$> “Liên minh châu Âu”.
<$> “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”.
<$> “Cộng đồng châu Âu”.
<TH>Yếu tố cơ bản nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
<$> áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
<$> tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
<$> vai trò điều tiết và quản lí của nhà nước.
<$> hợp tác có hiệu quả trong khu vực.
<TH>Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới lần
thứ hai ?
<$> Thoát dần khỏi sự lệ thuộc của Mĩ.
<$> Liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
<$> Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.
<$> Liên kết kinh tế thành lập nhà nước chung châu Âu.
<TH>Vai trò của khoa học – kĩ thuật đối với nền kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai ?
<$> Khắc phục được tình trạng lạc hậu về kinh tế.
<$> Tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
<$> Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
<$> Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống, giải quyết được nạn thất nghiệp.
<TH>Mục đích chủ yếu mà Mĩ và các nước phương Tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng khôi
phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là để
<$> thúc đẩy quá trình hòa bình thống nhất nước Đức.
<$> Tây Đức có ưu thế hơn so với Đông Đức.
<$> chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> góp phần ổn định khu vực Tây Âu.
<TH>Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai ?
<$> Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức ra đời.
<$> Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> Liên kết thành lập Liên minh châu Âu.
<$> Tham gia khối quân sự NATO.
<TH>Chính sách đối ngoại của Liên minh châu Âu sau Chiến tranh lạnh là
<$> liên minh chặt chẽ với Mĩ.
64
<$> liên minh chặt chẽ với Nga.
<$> chỉ hợp tác với các nước tư bản phát triển.
<$> mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.
<TH>Nội dung nào sau đây là hoàn cảnh quốc tế thuận lợi để các nước tư bản Tây Âu điều chỉnh chính
sách đối ngoại của mình theo hướng tích cực?
<$> Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện.
<$> Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
<$> Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Á - Phi - Mĩ Latinh.
<$> Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
<TH>Sự ra đời của Hiệp ước quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949 đã ảnh hưởng như thế nào
đến tình hình châu Âu?
<$> Gây căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang.
<$> Góp phần ổn định và có điều kiện phát triển.
<$> Tạo sự đối đầu gay gắt giữa các nước trên thế giới.
<$> Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
<TH>Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở châu Âu luôn thực hiện chính sách đối ngoại liên
minh chặt chẽ với Mĩ?
<$> Anh.
<$> Pháp.
<$> Đức.
<$> Thụy Điển.
<VD>Nguyên nhân cơ bản khiến tình hình Tây Âu cuối những năm 80 - đầu những năm 90 của thế kỉ
XX dịu đi là
<$> quan hệ giữa hai nhà nước Đức được cải thiện.
<$> sự tan rã chủ nghĩa xã hội của Cộng hòa Dân chủ Đức.
<$> Chiến tranh lạnh kết thúc, nước Đức tái thống nhất.
<$> Định ước Henxinki về an ninh, hợp tác châu Âu được kí kết.
<VD>Nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh là do nhiều yếu tố, yếu tố nào dưới đây mang tính
thời đại?
<$> Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
<$> Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản kí, điều tiết thúc đẩy nền kinh tế.
<$> Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài (viện trợ của Mĩ, giá nguyên liệu rẻ…).
<$> Sự nổ lực phấn đấu vươn lên của các tầng lớp nhân dân.
<VD>Nội dung nào không phải là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và
Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
<$> Áp dụng thành công những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
<$> Vai trò điều tiết và quản lí của nhà nước.
<$> Lãnh thổ rộng lớn và giàu tài nguyên khoáng sản.
<$> Tính năng động và tập trung tư bản cao của các công ti.
<VD>Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của Liên minh châu Âu từ sau Chiến tranh lạnh là mở
rộng quan hệ với
<$> các nước trên thế giới.
<$> các nước tư bản phát triển.
<$> các nước Á - Phi - Mĩ Latinh.
<$> các nước Đông Âu và SNG.
<VD>Điểm tương đồng giữa Liên minh Châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là liên kết
về
<$> tiền tệ.
<$> kinh tế.
<$> chính sách đối nội.
<$> chính sách đối ngoại.
<VD>Cho các tổ chức sau:
1. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
2. Liên minh châu Âu.
65
3. Cộng đồng châu Âu.
4. Cộng đồng than - thép châu Âu.
Sắp xếp sự hình thành các tổ chức theo thứ tự thời gian.
<$> 2, 4, 3,1.
<$> 2, 3, 4, 1.
<$> 4, 1, 3, 2.
<$> 4, 3, 1, 2.
<VD>Sự thành lập Liên minh Châu Âu mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên tham gia?
<$> Mở rộng thị trường.
<$> Hợp tác phát triển.
<$> Giúp đỡ khi gặp khó khăn.
<$>Tránh sự chi phối ở bên ngoài.
<VD>Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên những điểm tương đồng nào?
<$> Chung ngôn ngữ, cùng thể chế chính trị.
<$> Chung nền văn hóa, trình độ phát triển khoa học - kĩ thuật.
<$> Tương đồng ngôn ngữ, cùng thể chế chính trị.
<$> Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển khoa học - kĩ thuật.
<VD>Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu tác động đến xu thế phát triển nào của thế giới sau Chiến tranh
lạnh ?
<$> Xu thế toàn cầu hóa.
<$> Xu thế thế giới đơn cực.
<$> Xu thế thế giới hai cực.
<$> Xu thế thế giới đa cực.
<VDC>Ảnh hưởng lớn nhất đối với Liên minh châu Âu khi Anh rời khỏi tổ chức này là gì?
<$> Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.
<$> Khó khăn trong việc quan hệ thương mại.
<$> Khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa.
<$> Khó khăn trong việc giao lưu văn hóa.
<VD>Việt Nam bị ảnh hưởng như thế nào khi Anh rời khỏi EU?
<$>Chịu những tác động nhất định về kinh tế.
<$> Không nhận được đầu tư từ Anh.
<$> Không nhận được đầu tư từ EU.
<$> Kim ngạch xuất khẩu sang EU sẽ giảm mạnh.
<VD>Bài học rút ra cho Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á từ sự kiện Anh đòi rời khỏi Liên minh châu
Âu là gì?
<$> Phải điều hòa lợi ích cộng đồng với lợi ích các nước thành viên.
<$> Phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện khi kết nạp thành viên.
<$> Lấy lợi ích tổ chức làm cơ sở cho mọi chính sách phát triển.
<$> Lấy lợi ích thành viên làm cơ sở cho mọi chính sách phát triển.
<NB> Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là
<$> thông điệp của tổng thống Truman đọc tại Quốc hội Mĩ (tháng 3 năm 1947).
<$> sự ra đời của kế hoạch Mácsan (tháng 6 năm 1947).
<$> việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc đại Tây Dương.(tháng 4 năm 1949).
<$> Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.(tháng 1 năm 1949).
<NB> Sự ra đời của khối NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu
<$> Chiến tranh lạnh bắt đầu.
<$> hình thành liên minh chống các nước các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> sự đối lập về chính trị giữa các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa.
<$> sự xác lập cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
<NB> Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển
<$> kinh tế.
<$> quân sự.
<$> giáo dục.
<$> văn hóa.
66
<NB> Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ đã đánh dấu
<$> chủ nghĩa xã hội sụp đổ trên toàn thế giới.
<$> sự sụp đổ của trật tự thế giới - trật tự 2 cực Ianta.
<$> sự hình thành trật tự thế giới mới - trật tự đa cực.
<$> Mĩ thắng lợi trong thực hiện chiến lược toàn cầu.
<NB> Chủ trương của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản.
<$> đoàn kết phong trào công nhân quốc tế.
<$> duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
<$> thi hành chính sách hòa bình, trung lập.
<NB> Nội dung nào dưới đây không phản ánh mục tiêu chiến lược của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
<$> Chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> Đàn áp phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
<$> Khống chế các nước tư bản đồng minh.
<$> Cùng Liên Xô sử dụng vũ khí nguyên tử để khống chế các nước khác.
<NB> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và các nước Tây Âu thành lập khối quân sự NATO nhằm mục
đích
<$> đàn áp phong trào cách mạng ở Châu Âu.
<$> giúp đỡ các nước Tây Âu xây dựng hệ thống phòng thủ.
<$> chuẩn bị một cuộc chiến tranh thế giới.
<$> chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
<NB>Xu thế hòa hoãn Đông – Tây bắt đầu bằng sự kiện
<$> chuyến thăm Trung Quốc của Tổng thống Mĩ năm 1972.
<$> các nước Đông Âu và Tây Âu chấm dứt tình trạng đối đầu.
<$> các cuộc gặp gỡ, thương lượng cấp cao Xô – Mĩ đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
<$> cuộc chiến tranh chống Mĩ của nhân dân Việt Nam thắng lợi.
<NB> Kết quả cuộc gặp gỡ, thương lượng Xô – Mĩ trong năm 1972 là
<$> hai nước kí các hiệp ước về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
<$> Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
<$> Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chạy đua vũ trang.
<$> hai nước thỏa thuận thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu.
<NB> NATO là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của tổ chức nào?
<$> Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
<$> Quỹ tiền tệ Quốc tế.
<$> Liên minh phòng thủ Đông Nam Á.
<$> Tổ chức thương mại thế giới.
<NB> Tháng 12-1989, tại đảo Manta Tổng thống Mĩ và Tổng thống Liên Xô đã chính thức cùng tuyên bố
<$> bình thường hóa quan hệ.
<$> chấm dứt chiến tranh lạnh.
<$> không phổ biến vũ khí hạt nhân.
<$> cắt giảm vũ khí chiến lược.
<NB> Chiều hướng phát triển của các mối quan hệ quốc tế khi Chiến tranh lạnh chấm dứt là
<$> giải quyết các tranh chấp, xung đột trên thế giới bằng biện pháp hòa bình.
<$> Mĩ chấm dứt can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia trên thế giới.
<$> giải quyết tranh chấp trên cơ sở luật pháp quốc tế, thông qua Liên hợp quốc.
<$> Mĩ, Liên Xô và các cường quốc khác thủ tiêu toàn bộ vũ khí hạt nhân.
<NB> Sau khi Liên Xô tan rã, giới cầm quyền Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới
<$> đa cực.
<$> đơn cực.
<$> đa cực nhiều trung tâm.
<$> một cực nhiều trung tâm.
<NB> Tháng 6 năm 1947, diễn ra sự kiện nào thể hiện sự lôi kéo của Mĩ với các nước Tây Âu vào liên
minh chính trị - quân sự để chống các nước xã hội chủ nghĩa?
67
<$> Mĩ thành lập khối quân sự NATO.
<$> Mĩ thành lập khối CENTO.
<$> Mĩ thành lập khối SEATO.
<$> Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan”.
<NB> Một trong những mục tiêu để Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
<$> Sử dụng vai trò nước Mĩ trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
<$> dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ và tôn giáo.
<$> sử dụng chính sách "đồng Đôla" để gây sức ép.
<$> lôi kéo, chi phối các nước tư bản đồng minh.
<NB>Tổ chức Hiệp ước Vácsava là một liên minh mang tính chất
<$> tập hợp lực lượng nhằm gây chiến của Liên Xô và các nước Đông Âu.
<$> chạy đua vũ trang của Mĩ và Tây Âu.
<$> cạnh tranh về kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu.
<$> phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
<NB> Ngày 9 tháng 11 năm 1972, diễn ra sự kiện nào thể hiện xu thế đối thoại trong quan
hệ quốc tế?
<$> Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết.
<$> Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
<$> Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta .
<$> Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia.
<NB> Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> trật tự thế giới đa cực.
<$> trật tự Vécxai - Oasinhton.
<$> trật tự một cực do Mĩ đứng đầu.
<$> trật tự hai cực Ianta.
<TH>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tiến hành viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì nhằm
<$> giúp hai nước này khôi phục và phát triển kinh tế.
<$> biến hai nước này thành tiền phương chống cách mạng Trung Quốc.
<$> tạo nên sự đối lập kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
<$> biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu.
<TH> Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình
trạng Chiến tranh lạnh?
<$> Vì Mĩ và Liên Xô nằm ở hai cực đối lập nhau trong trật tự thế giới mới.
<$> Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
<$> Do Mĩ lo ngại trước sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> Do Liên Xô lo ngại âm mưu và tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.
<TH> Mục đích lớn nhất của Mĩ khi triển khai kế hoạch Mácsan (tháng 7 năm 1946) là
<$> tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở
Đông Âu.
<$>. giúp các nước Tây Âu phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
<$> tạo nên sự đối lập về kinh tế của các nước Tây Âu với các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
<$> biến các nước Tây Âu thành tiền phương chống các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Á.
<TH> Sau một thời gian tiến hành Chiến tranh lạnh, Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế vì
<$> phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
<$> sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
<$> chi phí cho chạy đua vũ trang, sự cạnh tranh của Nhật và Tây Âu.
<$> phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.
<TH> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện đánh dấu sự tan vỡ trong quan hệ đồng minh chống phát
xít giữa hai siêu cường Xô-Mĩ là
<$> thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội (tháng 3/1947).
<$> Mĩ triển khai kế hoạch Macsan (6/1947).
<$> Liên Xô và Mĩ phân chia phạm vi đóng quân tại Hội nghị Ianta.
<$> Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
68
<TH> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì
<$> có nền kinh tế giàu mạnh nhất thế giới.
<$> là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
<$> là nước tư bản giàu mạnh về kinh tế, tiên tiến về khoa học – kĩ thuật.
<$> là nước tư bản giàu mạnh nhất và nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.
<TH> Hậu quả của việc Mĩ đề ra học thuyết Truman, kế hoạch Mácsan và thành lập khối quân sự NATO

<$> hòa bình ở Châu Âu bị đe dọa nghiêm trọng.
<$> tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
<$> các nước Tây Âu nhanh chóng hồi phục kinh tế.
<$> quan hệ giữa Tây Đức và Đông Đức trở nên căng thẳng.
<TH> Mục tiêu chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là
<$> tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> củng cố mối quan hệ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu
<$> chống lại âm mưu gây chiến của khối quân sự NATO.
<$> bảo vệ hòa bình và an ninh ở châu Âu.
<TH> Kết quả của việc 33 nước châu Âu, Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki (8/1975) là
<$> khối Vácsava tự giải thể, tình hình căng thẳng ở châu Âu dịu đi.
<$> tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
<$> chấm dứt sự đối đầu, căng thẳng giữa Đông Đức và Tây Đức.
<$> mở ra thời kỳ liên kết hợp tác quân sự giữa các nước ở châu Âu.
<TH> Nội dung nào không phải là nguyên nhân để hai siêu cường Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh vào năm 1989?
<$> Hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh so với các cường quốc khác.
<$> Sự vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
<$> Nền kinh tế của Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
<$> Để tăng cường hợp tác chống lại chủ nghĩa khủng bố.
<TH>Nhân tố chính chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là
<$> xu thế toàn cầu hóa.
<$> cục diện Chiến tranh lạnh.
<$> sự hình thành các liên minh kinh tế.
<$> sự ra đời các khối quân sự đối lập.
<TH> Ý nào không phản ánh nội dung Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây
Đức năm 1972?
<$> Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
<$> Thiết lập quan hệ láng giềng thân thiện trên cơ sở bình đẳng.
<$> Giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
<$> Kí kết các văn kiện hợp tác trên các lĩnh vực.
<TH> Sự ra đời của khối NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava dẫn đến hệ quả gì trong quan hệ quốc tế?
<$> Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc Xô - Mĩ về quân sự .
<$> Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
<$> Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới.
<$> Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
<TH> Tại sao sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, lấy phát triển kinh tế làm
trọng tâm?
<$> Do xu thế chung của thế giới sau Chiến tranh lạnh là đối thoại, hợp tác.
<$> Vì chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã sụp đổ, sự đối đầu Đông - Tây chấm dứt.
<$> Nhằm bù đắp những chi phí quân sự khổng lồ trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
<$> Vì kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
<TH> kế hoạch Mácsan đã đưa tới tình trạng Chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây
<$>Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
<$>Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống các nước Đông Âu.
<$>Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
<$>Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống phong trào cách mạng thế giới.
69
<TH> Tại sao sau khi Liên Xô sụp đổ, Mĩ vẫn không thể thực hiện ý đồ thiết lập trật tự thế giới “một
cực”?
<$> Do sự vươn lên của các cường quốc như Đức, Nhật Bản, Nga…
<$> Tiềm lực của Mĩ đã vơi cạn, vì thế Mĩ không đủ sức để chi phối thế giới.
<$> Sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố đã ngăn cản mưu đồ của Mĩ.
<$> Do sự phát triển và thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
<TH> Tháng 12 năm 1989, Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh nhằm
<$> hợp tác trên tất cả các lĩnh vực.
<$> cạnh tranh với các nước khác nhất là Tây Âu và Nhật Bản.
<$> tránh gánh nặng chi phí quân sự cho các nước đồng minh.
<$> thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
<TH> Nguyên nhân của những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài ở nhiều khu vực trên
thế giới hiện nay là
<$> mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.
<$> cạnh tranh kinh tế, giành giật thị trường.
<$> chủ nghĩa li khai và khủng bố.
<$> tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.
<VD> Thành công lớn nhất của Mĩ trong triển khai chiến lược toàn cầu là
<$> góp phần làm cho Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
<$> hai siêu cường Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
<$> góp phần làm cho tổ chức Hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động.
<$> góp phần làm cho chế độ xã hội chủ nghĩa tan rã ở các nước.
<VD> Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là ở
<$> Cuba năm 1959.
<$> Trung Quốc năm 1949.
<$> Lào năm 1975.
<$> Việt Nam năm 1975.
<VD> Hậu quả nặng nề nhất mà Chiến tranh lạnh gây ra trong quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX là
<$> thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng, có nguy cơ làm bùng phát chiến tranh thế giới mới.
<$> nhiều căn cứ quân sự được thiết lập khắp nơi trên thế giới, lôi kéo nhiều nước tham gia.
<$> ảnh hưởng và tác động ngày càng lớn của hai siêu cường Xô - Mĩ đến các quốc gia.
<$> các quốc gia tiến hành chạy đua vũ trang, không tập trung cho phát triển kinh tế.
<VD> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mưu đồ bao quát của Mĩ là
<$> làm bá chủ toàn thế giới.
<$> tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> đàn áp phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
<$> đàn áp phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
<VD> Sự kiện nào là cuối cùng đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao
trùm cả thế giới ?
<$> Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kì gia nhập khối NATO (1952).
<$> Liên Xô, Trung Quốc giúp đỡ ba nước Đông Dương chống Pháp.
<$> Mĩ ngày càng can thiệp sau vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
<$> Sự ra đời của khối NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
<VD>Ý đồ lớn nhất của Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là
<$> thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.
<$> buộc các nước Đồng minh lệ thuộc.
<$> ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
<VD> Cho các sự kiện sau:
1. Sự ra đời của kế hoạch Mác san.
2. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácxava.
3. Thông điệp của tổng thống Mĩ Truman.
4. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian.
70
<$> 4,1,2,3.
<$> 1,2,4,3.
<$> 3,1,4,2.
<$> 2,1,4,3.
<VD> Nội dung nào sau đây không phản ánh xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
<$> Một trật tự thế giới mói đang hình thành theo hướng đa cực.
<$> Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược tập trung vào phát triển kinh tế.
<$> Hòa bình ổn định là xu thế chính, nhưng vẫn diễn ra các cuộc xung đột quân sự ở một số khu vực.
<$> Liên Xô sụp đổ tạo lợi thế để Mĩ thực hiện âm mưu thiết lập trật tự thế giới đa cực.
<VD> Nội dung nào không phản ánh đúng bản chất của Chiến tranh lạnh?
<$> Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
<$> Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
<$> Là cuộc đối đầu trực tiếp trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.
<$> Dưới tác động Chiến tranh lạnh, thế giới bị chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
<VD> Nội dung không phản ánh thách thức của thế giới hiện nay là
<$> tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
<$> chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
<$> toàn cầu hóa diễn ra ngùy càng mạnh mẽ.
<$> nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
<VD> Cho các sự kiện sau:
1. 33 nước châu Âu cùng Mĩ, Canađa ký Định ước Henxinki.
2. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức được kí kết.
3. Tổng thống Mĩ G. Busơ và Tổng thống Liên Xô M. Goocbachốp chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh.
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
<$> 1,2,3.
<$> 1,3,2.
<$> 2,1,3.
<$> 3,2,1.
<VD> Trọng tâm của những cuộc gặp gỡ cấp cao Xô – Mĩ từ năm 1985 trở đi là
<$> thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, hạn chế chạy đua vũ trang giữa hai nước.
<$> chấm dứt chạy đua vũ trang giữa hai nước, ký kết các văn kiện hợp tác.
<$> cắt giảm vũ khí chiến lược, trao đổi những thành tựu về công nghiệp quốc phòng.
<$> hạn chế chạy đua vũ trang, thúc đẩy sự giao lưu, hợp tác về mọi mặt.
<VD> Cuộc chiến tranh nào là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh sự chi phối của cục diện Chiến
tranh lạnh?
<$> Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp.( 1945-1954).
<$> Cuộc chiến tranh Triều Tiên.( 1950-1953).
<$> Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam( 1954-1975).
<$> Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Lào (1954-1975).
<VD> Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là
<$> A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu giữa các nước.
<$> B. Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô trên lĩnh vực kinh tế, quân sự.
<$> C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân
sự.
<$> Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
<VD> Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế trong thập kỉ
đầu tiên của thế kỉ XXI?
<$> Tạo ra sự đối đầu giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố.
<$> Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn.
<$> Làm cho quan hệ giữa các nước ngày càng căng thẳng.
<$> Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
<VD> Cho các sự kiện sau:
1. Hội đồng tương trợ kinh tế(SEV) tuyên bố giải thể.
71
2. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.
3. Tổng thống Mĩ và tổng thống Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
<$> 1,2,3.
<$> 2,1,3.
<$> 3,1,2.
<$>4. 3,2,1.
<VD> Cho các sự kiện sau:
1. Định ước Henxinki được kí kết.
2. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
3. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ (gọi tắt là SALT-1)được kí kết.
4. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
<$> 2,3,1,4
<$> 1,4, 3,2
<$> 3,1,2,4
<$> 3,2,4,1
<VD> Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới cục diện hai cực, hai phe sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
<$> Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
<$> Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội và
đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.
<$> Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới, thực hiện
mưu đồ bá chủ thế giới.
<$> Mĩ lôi kéo các nước đồng minh trong hệ thống tư bản chủ nghĩa để chống lại Liên Xô và các nước xã
hội chủ nghĩa.
<VDC> Sự kiện mở đầu thời kỳ biến động lớn, phức tạp đối với tình hình chính trị thế giới và các mối
quan hệ quốc tế là
<$> Mĩ tấn công I rắc và can thiêp sâu vào Trung Đông.
<$> chương trình hạt nhân của Bắc Triều Tiên.
<$> cuộc tấn công khủng bố vào nước Mĩ ngày 11/9/2001.
<$> cuộc chiến tranh vùng Vịnh bùng nổ.
<VDC> Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là
<$> tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
<$> chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
<$> sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
<$> nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
<VDC> Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có thời cơ gì?
<$> Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
<$> Nâng cao trình độ, tập trung vốn và lao động.
<$> Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
<$> Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
<VDC> Nhận định nào sâu đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế hiện nay?
<$> Các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia tồn tại hòa bình, vừa hợp tác,
vừa đấu tranh.
<$> Sau khi giành được độc lập, các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đã tham gia vào tình hình chính trị thế giới.
<$> Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị ngày càng chi phối các mối quan hệ quốc tế.
<$> Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học-công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.
<VDC> Trước xu thế hội nhập hiện nay, thách thức lớn nhất đối với nước ta là
<$> có nguy cơ tụt hậu kinh tế, đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
<$> văn hóa phương Tây du nhập vào nước ta.
<$> hàng hóa nước ta chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các nước trong khu vực.
<$> ô nhiễm môi trường, phát sinh nhiều bệnh tật mới.
<VDC> Từ hậu quả của Chiến tranh lạnh, bài học quan trọng nhất cho nước ta trong chính sách đối ngoại
hiện nay là
72
<$> thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
<$> tiến hành mở cửa thu hút đầu tư, khoa học - kĩ thuật để phát triển đất nước.
<$> không liên minh liên kết với nước khác để chống nước thứ ba.
<$> tham gia ngày càng sâu, thiết thực vào các tổ chức kiên kết khu vực và tổ chức quốc tế.
<NB>Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện nay diễn ra với qui mô
<$> hạn chế.
<$> mạnh mẽ.
<$> trunh bình.
<$> rộng lớn.
<NB>Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là
<$> Mĩ.
<$> Anh.
<$> Liên Xô.
<$> Đức.
<NB>Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện nay diễn ra là do đòi hỏi của
<$> cuộc sống.
<$> sản xuất.
<$> sự bùng nổ dân số thế giới.
<$> cuộc sống và sản xuất.
<NB>Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu từ những năm
<$> 40 của thế kỉ XX.
<$> 50 của thế kỉ XX.
<$> 60 của thế kỉ XX.
<$> 70 của thế kỉ XX.
<NB>Cuộc “cách mạng xanh” diễn ra trong lĩnh vực
<$> nông nghiệp.
<$> khoa học cơ bản.
<$> công nghệ thông tin.
<$> thông tin liên lạc.
<NB>Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu từ những năm
<$> 40 của thế kỉ XX.
<$> 50 của thế kỉ XX.
<$> 60 của thế kỉ XX.
<$> 70 của thế kỉ XX.
<NB>Trong giai đoạn thứ hai, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực
<$> kĩ thuật.
<$> khoa học.
<$> công nghệ.
<$> thông tin.
<NB>Từ những năm 70 ( thế kỉ XX), cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra chủ yếu trên
lĩnh vực công nghệ với sự ra đời của
<$> máy tính điện tử thế hệ mới.
<$> máy tính điện tử.
<$> tàu vũ trụ.
<$> tàu ngầm.
<NB>Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX đã giải quyết được vấn đề gì khi nguồn
tài nguyên thiên nhiên đang cạn kiệt?
<$> Cải tiến phương tiện sản xuất.
<$> Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.
<$> Tìm ra các nguồn năng lượng mới.
<$> Đẩy mạnh tự động hóa trong sản xuất.
<NB>Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ nửa sau thế kỷ XX diễn ra là nhằm đáp ứng nhu cầu của
<$> cuộc sống.
<$> sản xuất.
73
<$> con người.
<$> kĩ thuật.
<NB>Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ
<$> nghiên cứu khoa học.
<$> cải tiến kĩ thuật.
<$> nhu cầu chiến tranh.
<$> từ thực tiễn đời sống.
<NB>Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai, khoa học đã
<$> trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
<$> thay thế hoàn toàn sức lao động của con người .
<$> tham gia sản xuất trực tiếp ra hàng hóa.
<$> chỉ tham gia sản xuất gián tiếp.
<NB>Một trong những hệ quả tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa là
<$> dẫn đến xung đột dân tộc, sắc tộc.
<$> gia tăng tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia.
<$> đào sâu sự phân hóa giàu – nghèo.
<$> tạo ra mâu thuẫn Đông - Tây.
<NB>Xu thế toàn cầu hóa là qui luật phát triển của xã hội mang tính
<$> tiêu cực.
<$> tích cực.
<$> chủ quan.
<$> khách quan.
<NB>Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
<$> Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
<$> Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế.
<$> Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.
<$> Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
<NB>Về bản chất, toàn cầu hóa là
<$>sự phát triển nhanh chóng quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
<$>sự ra đời của các tổ chức kiên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
<$>sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti xuyên quốc gia.
<$>sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
<NB>Xu thế toàn cầu hóa tạo ra nguy cơ gì đối với các nước?
<$> Xung đột dân tộc, sắc tộc.
<$> Tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia.
<$> Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
<$> Mâu thuẫn giữa các khu vực.
<NB>Toàn cầu hóa ra đời là xu thế
<$> phát triển xã hội.
<$> phát triển của nhân loại.
<$> chủ quan không thể đảo ngược.
<$> khách quan không thể đảo ngược.
<TH>Nét nổi bật của quá trình toàn cầu hóa hiện nay là sự phát triển nhanh chóng của
<$> các tổ chức thương mại quốc tế.
<$> ngoại giao quốc tế.
<$> văn hóa thế giới.
<$> nền chính trị thế giới.
<TH>Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
<$> sự bùng nổ dân số, tài nguyên thiên nhiên đang vơi cạn.
<$> kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII.
<$> yêu cầu chạy đua vũ trang trong thời kì "Chiến tranh lạnh".
<$> đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của con người.
<TH>Trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX, “khoa học đã trở thành lực lượng
sản xuất trực tiếp” có nghĩa là
74
<$> đã tham gia trực tiếp vào sản xuất.
<$> trở thành sản phẩm hàng hóa.
<$> trở thành sản phẩm trí tuệ.
<$> tiết kiệm sức người trong sản xuất.
<TH>Từ những năm 80 (thế kỉ XX), sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn nhằm
mục đích chủ yếu là
<$> tăng cường khả năng về vốn để đầu tư sang các nước nhỏ.
<$> tạo nên mối liên minh chặt chẽ giữa các công ti, tập đoàn.
<$> tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
<$> ổn định, tiến tới độc quyền thị trường trong nước.
<TH>Yếu tố nào dưới đây không phải là yêu cầu bức thiết của nhân loại hiện nay trước sự bùng nổ dân
số và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên?
<$> Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao.
<$> Những nguồn năng lượng và vật liệu mới.
<$> Nguồn tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại.
<$> Tạo ra nguồn năng lượng thay thế.
<TH>Do tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại, các nước tư bản ngày càng có xu
hướng
<$> tập trung nghiên cứu, phát minh khoa học.
<$> đầu tư giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực cao.
<$> mở rộng hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
<$> liên kết kinh tế khu vực để tăng sức cạnh tranh.
<TH>Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại cuối thế kỉ XX còn được gọi là cách mạng khoa học -
công nghệ, vì
<$> tạo ra nguồn năng lượng mới.
<$> công nghệ sinh học phát triển.
<$> tạo ra nhiều vật liệu mới.
<$> công nghệ trở thành cốt lõi.
<TH>Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
<$> Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM).
<$> Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
<$> Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA).
<$> Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
<TH>Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa?
<$> Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
<$> Sự tăng trưởng cao của tất cả các nền kinh tế.
<$> Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.
<$> Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
<TH>Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
<$> chiến tranh lạnh.
<$> cách mạng khoa học - công nghệ.
<$> trật tự hai cực I-an-ta.
<$> sự phát triển của quan hệ thương mại thế giới.
<TH>“Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới…”. Đây là nhận định
của Đảng ta về
<$> gia nhập ASEAN.
<$> gia nhập Liên hợp quốc.
<$> thành viên APEC.
<$> xu thế toàn cầu hóa.
<TH>Từ 1973 đến nay, trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai, lĩnh vực nào trở thành vị trí
hàng đầu?
<$> Công nghệ.
<$> Công nghiệp.
<$> Giao thông.
75
<$> Nông nghiệp.
<TH>Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là dẫn đến xu thế
<$> toàn cầu hóa.
<$> hòa hoãn, hợp tác.
<$> hợp tác phát triển.
<$> phát triển vượt bậc về khoa học.
<TH>Các hoạt động và đời sống của con người ngày nay trở nên kém an toàn là do
<$> sự chủ quan của con người.
<$> trình độ khoa học - kĩ thuật kém.
<$> tác động của xu thế toàn cầu hóa.
<$> không bắt kịp nhịp phát triển của quốc tế.
<TH>Để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước, hiện nay các công ti trên
thế giới có xu hướng
<$> phát triển nhanh chóng về mọi mặt.
<$> thành lập các công ti xuyên quốc gia.
<$> phát triển thành các công ti thương mại quốc tế.
<$> sáp nhập và hợp nhất thành những tập đoàn lớn.
<TH>Toàn cầu hóa diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực
<$> văn hóa.
<$> khoa học - kĩ thuật.
<$> kinh tế.
<$> chính trị, kinh tế.
<VD>Đặc trưng cơ bản của cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> cải tiến việc tổ chức sản xuất.
<$> cải tiến, hoàn thiện phương tiện sản xuất.
<$> cải tiến việc quản lí sản xuất.
<$> cải tiến việc phân công lao động.
<VD>Điểm khác biệt về hệ quả giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX với cách mạng
công nghiệp ở thế kỉ XVIII là
<$> đưa đến nhiều phát minh quan trọng.
<$> thúc đấy sản xuất phát triển.
<$> đưa đến xu thế toàn cầu hóa.
<$> chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực kĩ thuật.
<VD>Nhân tố tương đồng dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
<$> vai trò quản lí và điều tiết của nhà nước.
<$> viện trợ kinh tế từ Mĩ.
<$> ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
<$> nguồn tài nguyên rẻ từ bên ngoài.
<VD>Hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX là
<$> tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
<$> đưa loài người chuyển sang nền văn minh mới.
<$> làm thay đổi căn bản các nhân tố sản xuất.
<$> thúc đẩy xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
<VD>Tác động của xu thế toàn cầu hóa đã và đang đặt ra cho Việt Nam thời cơ to lớn nhất là
<$> tranh thủ vốn đầu tư, tiếp thu công nghệ của nước ngoài.
<$> đẩy mạnh hội nhập, thu hút khách du lịch.
<$> nhập khẩu hàng hoá công nghệ cao với giá thấp.
<$> xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
<VD>Tác động quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại là
<$> tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
<$> đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế.
<$> sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
<$> làm thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
76
<VD>Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, Việt Nam cần phải làm gì để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu
quả nhất của nền kinh tế?
<$> Ưu tiên phát triển kinh tế tư bản nhà nước.
<$> Tiến hành cải cách sâu rộng.
<$> Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
<$> Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên.
<VD>Vai trò của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là
<$> thúc đẩy kinh tế hàng hóa, sản xuất lớn phát triển.
<$> giúp đỡ kinh tế, tài chính cho các nước đang phát triển.
<$> là cầu nối giữa các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
<$> giải quyết các vấn đề kinh tế chung của khu vực và thế giới.
<VD>Hậu quả tiêu cực nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX là
<$> ô nhiễm môi trường.
<$> chế tạo vũ khí hủy diệt.
<$> gây các loại dịch bệnh mới.
<$> tai nạn lao động và giao thông.
<VD>Trước xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát
triển đất nước, chủ yếu là do
<$> tận dụng nguồn nhân công rẻ trong nước.
<$> nhờ sự giúp đỡ từ Liên hợp quốc.
<$> kích thích lòng tự tôn dân tộ.
<$> tận dụng vốn đầu tư, khoa học - công nghệ.
<VD>Ý nghĩa nổi bật nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX là
<$>tăng năng suất lao động.
<$>nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
<$>hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
<$>làm thay đổi cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
<VDC>Hạn chế lớn nhất của các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập quốc tế là
<$> sử dụng vốn đầu tư kém hiệu quả, chưa khai thác chưa tốt các công nghệ được chuyển giao.
<$> điều chỉnh để thích nghi với các thay đổi của thị trường chưa phù hợp đẫn dến cạnh tranh kém.
<$> tình trạng tham nhũng lãng phí còn phổ biến dẫn tới thất thoát vốn, mất uy tín với các nhà đầu tư.
<$> điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp và hạn chế về nguồn nhân lực chất lượng cao.
<VDC>Nhận định nào dưới đây đúng nhất về chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong quá trình hội
nhập quốc tế hiện nay?
<$> Đẩy mạnh hội nhập nhưng phải đảm bảo độc lập, tự chủ và giữ gìn bản sắc dân tộc.
<$> Mở rộng hợp tác về kinh tế, hạn chế tiếp nhận ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài.
<$> Chỉ tăng cường giao lưu hợp tác ở một số lĩnh vực, giữ vững độc lập và tự chủ.
<$> Hội nhập có chừng mực, nhằm đảm bảo tuyệt đối độc lập dân tộc.
<VDC>Một trong những nguyên nhân làm cho xu thế toàn cầu hóa hiện nay trở thành tất yếu là
<$> có nhiều vấn đề chỉ giải quyết được ở qui mô hợp tác toàn cầu.
<$> ý muốn chủ quan của các nhà lãnh đạo các cường quốc.
<$> phản ảnh xu thế mạnh được yếu thua.
<$> nâng cao năng lực cạnh tranh của các nền kinh tế.
<VDC>Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc
giải quyết vấn đề lương thực cho loài người
<$> Phát minh sinh học.
<$> Phát minh hóa học.
<$> “Cách mạng xanh”.
<$> Tạo ra công cụ lao động mới.
<VDC>Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương, chính sách của Việt Nam trước sự phát
triển của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện nay?
<$> Đẩy mạnh việc học tập, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học – công nghệ.
<$> Thực hiện đồng bộ chính sách đào tạo, thu hút nhân tài khoa học – công nghệ.
<$> Tập trung mua các bằng phát minh khoa học – công nghệ ở nước ngoài.
77
<$> Ưu tiên phát triển công nghệ cao, tiếp cận khoa học – công nghệ ở nước ngoài.
<VDC>Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về tác động của xu thế toàn cầu hóa?
<$> Rút ngắn khoảng cách phân biệt giàu nghèo giữa các nước.
<$> Tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, dẫn tới khủng hoảng kinh tế.
<$> Dễ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
<$> Xóa bỏ các bất công trong xã hội, con người an toàn hơn.
<VDC>Trước nguy cơ ô nhiễm môi trường do ảnh hưởng của cách mạng khoa học - công nghệ hiện nay,
biện pháp giải quyết có hiệu quả nhất cho các nước là cam kết
<$> cắt giảm khí thải tạo hiệu ứng nhà kính.
<$> giảm sản xuất công nghiệp.
<$> giảm sản xuất công - nông nghiệp.
<$> sử dụng toàn bộ năng lượng sạch.
<VDC>Xu thế toàn cầu hóa thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt là
<$>sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
<$>trình độ của người lao động còn thấp.
<$>chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
<$>trình độ quản lí còn thấp.
<NB>Hội nghị Ianta (2/1945) được tiến hành trong hoàn cảnhChiến tranh thế giới thứ hai
<$>vừa mới kết thúc.
<$>bùng nổ và ngày càng lan rộng.
<$>bước vào giai đoạn kết thúc.
<$>đang diễn ra ác liệt.
<NB>Quyết định nào dưới đây không phải là của Hội nghị Ianta (2/1945)?
<$> Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
<$> Thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
<$> Hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
<$> Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia lại phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
<NB>Mục tiêu chung được thỏa thuận trong Hội nghị Ianta (2/1945) là
<$> chấm dứt tình trạng nội chiến ở Trung Quốc.
<$> thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
<$> xây dựng nước Đức trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ.
<$> tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
<NB>Để tiêu diệt chủ nghĩa quân phiệt Nhật và nhanh chóng kết thúc chiến tranh, Hội nghị Ianta đã
quyết định
<$> Liên Xô sẽ tham gia chiến tranh chống Nhật ở châu Âu.
<$> Anh và Liên Xô tiêu diệt lực lượng quân Nhật tại Trung Quốc.
<$> Liên Xô sẽ tham gia chống Nhật ở Châu Á sau khi đánh bại phát xít Đức.
<$> Liên Xô không đưa quân đội tham gia chiến tranh chống Nhật tại Châu Á.
<NB>Nội dung nào sau đây không nằm trong thỏa thuận ở Hội nghị Ianta (2/1945)?
<$>Giữ nguyên tình trạng của Trung Quốc.
<$>Quân đội Mĩ, Anh, Pháp miền Tây Đức, tây Béclin và các nước Tây Âu.
<$>Trả lại cho Trung Quốc vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ.
<$>Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông Đức, đông Béclin và các nước Đông Âu.
<NB>Hội nghị Ianta (2/1945) đã thỏa thuận Trung Quốc là nước
<$> hòa bình, trung lập.
<$> thống nhất và dân chủ.
<$>do quân đội Mĩ chiếm đóng.
<$>thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô.
<NB>Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Hội nghị Ianta (2/1945) đã
quyết định
<$> thành lập Hội đồng Bảo an.
<$> thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
<$> thành lập tổ chức Hội quốc liên.
<$> hạn chế sản xuất vũ khí ở các nước Đức và Nhật Bản.
78
<NB>Một trong những mục đích thành lập tổ chức Liên hợp quốc là
<$>duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
<$>bảo vệ quyền lợi của các nước thắng trận.
<$>bảo vệ quyền lợi của các dân tộc nhược tiểu.
<$>ngăn chặn sự tái diễn của chủ nghĩa phát xít.
<NB>Ngày 24/10/1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương Liên hợp
quốc
<$> chính thức có hiệu lực.
<$> chính thức được công bố.
<$> được bổ sung, hoàn chỉnh.
<$> chính thức được thông qua.
<NB>Cơ quan của Liên Hợp Quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là
<$>Đại Hội Đồng.
<$> Tòa án Quốc tế.
<$>Hội đồng Bảo an.
<$>Hội đồng Quản thác.
<NB>Hiến chương nêu rõ mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
<$> thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
<$> duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
<$> trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
<$> ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
<NB>Năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
<$> Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Đức.
<$> Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Hà Lan.
<$> Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản.
<$> Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc
<NB>Cơ quan nào của Liên hợp quốc mỗi năm họp một kỳ để thảo luận các vấn đề thuộc phạm vi Hiến
chương ?
<$> Đại hội đồng.
<$> Hội đồng Bảo an.
<$> Hội đồng Quản thác.
<$> Hội đồng kinh tế và xã hội.
<NB>Tổng thư ký là người đứng đầu cơ quan nào củaLiên hợp quốc?
<$> Ban Thư ký.
<$> Đại hội đồng.
<$> Tòa án quốc tế.
<$> Hội đồng Bảo an.
<NB>Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc vào năm nào ?
<$>năm 1977.
<$>năm 1978.
<$>năm 1979.
<$>năm 1980.
<TH>Hội nghị Ianta (2/1945) đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
<$>phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.
<$> hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
<$> tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
<$> thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
<TH>Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc do
<$> Hội đồng bảo an bầu ra dựa trên sự giới thiệu của Đại hội đồng.
<$> Đại hội đồng bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an.
<$> Ban thư ký bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an.
<$> Ban thư ký bầu ra được Đại hội đồng và Hội đồng bảo an đồng ý.
<TH>Tại Hội nghị Ianta (2/1945),các cường quốc thắng trận đã thỏa thuận khu vực đóng quân tại các
nước nhằm mục đích gì?
79
<$>Phân chia lại thế giới.
<$>Giúp các nước phát triển kinh tế sau chiến tranh.
<$>Giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
<$> Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, ngăn chặn chiến tranh thế giới.
<TH> Liên Hợp Quốc đề ra nguyên tắc “chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô,
Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc” nhằm
<$>đảm bảo quyền lợi của Mĩ và Liên Xô tại Liên hợp quốc.
<$> đảm bảo quyền lợi cho Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc tại Liên hợp quốc.
<$> thực hiện thỏa thuận giữa các cường quốc trong Hội nghị Ianta (2/1945).
<$> ngăn chặn các nước lớn thao túng Liên hợp quốc để thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.
<TH>Liên Xô là một trong 5 nước Ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc có vai trò quốc
tế như thế nào ?
<$>Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Liên hợp quốc.
<$> Góp phần làm hạn chế sự thao túng của Mĩ đối với tổ chức Liên Hợp quốc.
<$> Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong Liên hợp quốc.
<$> Xây dựng Liên Hợp quốc thành tổ chức chính trị quốc tế năng động.
<TH>Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do
<$> Liên Xô muốn duy trì, củng cố hoà bình, còn Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống xã hội
đối lập.
<$> các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
<$> quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
<$> mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.
<TH>Cho dữ liệu sau:
Bộ máy của tổ chức Liên Hợp quốc gồm sáu cơ quan chính, trong đó ….là cơ quan giữ vai trò trọng yếu
để duy trì hòa hòa bình và an ninh thế giới……..là cơ quan hành chính, đứng đầu là tổng thư ký với
nhiệm kỳ 5 năm. Trụ sở của Liên Hợp quốc đặt tại……
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
<$> Hội đồng quản thác…………Ban thư ký…………….Niu Ooc (Mỹ).
<$> Hội đồng bảo an……….Ban thư ký…………..Véc xai (Pháp).
<$> Hội đồng bảo an………….Ban thư ký………….Niu Ooc (Mỹ)
<$> Đại hội đồng………….Ban thư ký………….Niu Ooc (Mỹ)
<TH>Theo thỏa thuận của các cường quốc trong Hội nghị Ianta (2/1945) thì
<$> khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á vẫn là thuộc địa của các nước phương Tây.
<$> chỉ có khu vực Đông Nam Á, Tây Á là phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
<$> chỉ có khu vực Nam Á, Tây Á là thuộc địa của các nước phương Tây.
<$> khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á đã giành giành độc lập.
<TH>Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) cùng những thỏa thuận sau đó của các cường quốc
dẫn đến hệ quả gì?
<$> Mâu thuẫn trong nội bộ phe Đồng minh trở nên gay gắt.
<$> Trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
<$> Thế giới hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh.
<$> Nảy sinh mâu thuẫn giữa nước tư bản chủ nghĩa sau chiến tranh.
<TH>Đặc trưng cơ bản của trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
<$> sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật.
<$> hòa bình và an ninh thế giới được bảo vệ bởi tổ chức Liên hợp quốc.
<$> thế giới phân chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
<$> sự phát triển và vươn lên về địa vị kinh tế, chính trị của các nước Tây Âu.
<TH>Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng Liên hợp quốc có quan hệ như thế nào?
<$> Hội đồng Bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng một số vấn đề quan trọng.
<$> Hội đồng Bảo an phục tùng Đại hội đồng.
<$> Hội đồng Bảo an không phục tùng Đại hội đồng.
<$> Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng có quyền bình đẳng.
<TH>Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
<$> Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
80
<$> Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
<$> Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
<$> Hợp tác phát triển có hiệu quả trong những lĩnh vực kinh tế-văn hóa-xã hội.
<TH>Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được quy định bởi
<$> Công ước Liên hợp quốc.
<$> Hiến chương Liên hợp quốc.
<$> Nghị quyết của Đại hội đồng Liên hợp quốc.
<$> Nguyên tắc Liên hợp quốc.
<TH>Nội dung nào sau đây khôngphản ánh đúng hệ quả của Hội nghị Ianta?
<$> Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh.
<$> Trật tự thế giới được hình thành sau Hội nghị Ianta (2/1945).
<$>Thế giới chia thành hai phe, hai cực.
<$> Mĩ và Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
<TH>Nguyên tắc bỏ phiếu của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc là
<$>phải được sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực.
<$>phải được sự đồng ý của 10 nước không thường trực.
<$>chỉ cần 3 trong 5 nước ủy viên thường trực nhất trí.
<$>chỉ cần sự nhất trí của hai nước thường trực là Mĩ và Liên Xô.
<TH>Nguyên tắc hoạt động cơ bản nhất của tổ chức Liên Hợp quốc là
<$>tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
<$>không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
<$>bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
<$>chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Anh, Mĩ, Pháp, Trung Quốc).
<VD>Nhiệm vụ chủ yếu của cơ quan Hội đồng Kinh tế - xã hội Liên Hợp quốc là:
<$> Tổ chức những hoạt động nhân đạo, cứu trợ.
<$> Chăm sóc sức khỏe của cộng đồng.
<$> Giải quyết các tranh chấp quốc tế về kinh tế.
<$> Xúc tiến việc hợp tác quốc tế.
<VD>Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ vị thế của Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế ?
<$> Ngày 20/9/1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc
<$>Ngày 16/10/2007, Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo Liên hợp
quốc, nhiệm kì 2008-2009.
<$>Ngày 28/7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN.
<$>Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO.
<VD>Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ?
<$> Hội quốc liên.
<$> Quốc tế cộng sản.
<$>Khối đồng minh chống phát xít.
<$> Đồng minh những người chính nghĩa.
<VD>Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên, có quyền bình
đẳng về lá phiếu khi đưa ra những quyết định quan trọng của Liên hợp quốc ?
<$> Ban thư ký.
<$> Hội đồng Bảo an.
<$> Đại hội đồng.
<$> Tòa án quốc tế.
<VD>Nội dung nào dưới đây không đúng với vai trò của Liên hợp quốc ?
<$> Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
<$> Giải quyết các tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực bằng biện pháp hòa bình.
<$> Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác, giúp đỡ các dân tộc về y tế, giáo dục, văn hóa…
<$> Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
<VD>“UNESCO” là tên viết tắt theo tiếng Anh của cơ quan chuyên môn nào ?
<$> Tổ chức Y tế thế giới.
<$> Chương trình phát triển của Liên hợp quốc.
<$> Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc.
81
<$> Tổ chức văn hóa, giáo dục và khoa học của Liên hợp quốc.
<VD>Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức), việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương được
giao cho
<$>quân Mĩ và Hồng quân Liên Xô.
<$>quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc.
<$>quân đội Pháp và quân đội Mĩ.
<$>quân đội Nhân dân Việt Nam và Hồng quân Liên Xô.
<VD>Sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tác động trực tiếp của
<$> ra đời Liên hợp quốc.
<$> Chiến tranh thế giới thứ hai.
<$>quyết định tại Hội nghị Ianta.
<$> sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh.
<VD>Trong hơn 70 năm tồn tại, Liên hợp quốc đã
<$> hoàn thành rất tốt vai trò quốc tế của mình.
<$> hoàn thành tốt vai trò quốc tế của mình.
<$> hoàn thành vai trò quốc tế của mình.
<$> hoàn thành chưa tốt vai trò quốc tế của mình.
<VD>Những thỏa thuận của tam cường Xô – Mĩ – Anh tại hội nghị Ianta chỉ “đụng chạm” trực tiếp đến
châu Âu và châu Á vì hai khu vực này
<$>giàu tài nguyên.
<$> có tiềm năng kinh tế.
<$> là hai châu lục có diện tích lớn nhất thế giới.
<$> là chiến trường chính của Chiến tranh thế giới thứ hai.
<VD>Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (1945) đã tạo nên khó khăn cho Việt Nam sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
<$>Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
<$> Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.
<$>Quân đội Trung Hoa Dân quốc được tham gia chính phủ Việt Nam.
<$> Mỹ, Anh, Pháp trở thành các nước đồng minh.
<VD>Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại
xâm lược Đông Dương?
<$> Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
<$> Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
<$> Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
<$> Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
<VDC>Nhận xét nào dưới đây là đúng về việc thỏa thuận đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng
giữa ba cường quốc trong Hội nghị Ianta (2/1945)?
<$> Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh.
<$> Thực chất là phân chia quyền lợi giữa Mĩ và Liên Xô.
<$> Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đơn cực”.
<$> Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
<VDC>Có thể vận dụng những nội dung về nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề
nào của đất nước ta hiện nay?
<$> Vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.
<$> Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
<$> Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
<$> Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
<VDC>Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết tranh chấp bảo vệ chủ quyền
biển đảo hiện nay?
<$> Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
<$> Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
<$> Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
<$> Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

82
<VDC>Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong việc giải quyết những
biến động của tình hình thế giới hiện nay?
<$>Liên hợp quốc góp phầnngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loại người.
<$> Liên hợp quốcbảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi các thành viên gặp khó khăn.
<$> Liên hợp quốc trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
<$> Liên hợp quốcthúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hơp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh
vực.

83

You might also like