Professional Documents
Culture Documents
KIểm Tra l1
KIểm Tra l1
1
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.3 Các yếu tố chi phối đến quản lý quan hệ khách hàng
4
1.1.1 Khái niệm về CRM
5
1.1.1 Khái niệm về CRM
6
1.1.2 Vai trò của CRM
• Giúp nhà quản trị kiểm soát được hiệu quả của các quyết định marketing;
• Giúp bộ phận bán hàng có thể rút ngắn chu kỳ bán hàng và nâng cao các định mức quan trọng như doanh
thu trung bình theo nhân viên, giá trị trung bình đơn hàng và doanh thu trung bình theo khách hàng;
• Nâng cao tỷ lệ phản hồi của khách hàng với các chiến dịch marketing, giảm chi phí tìm kiếm khách hàng
tiềm năng và biến họ thành khách hàng trung thành;
• Giúp bộ phận chăm sóc khách hàng có thể nâng cao năng suất phục vụ khách hàng của từng nhân viên,
nâng cao hệ số thỏa mãn, đồng thời giảm thời gian phản hồi, giải quyết mỗi yêu cầu từ khách hàng;
• Giảm chi phí hoạt động nhờ áp dụng những quy trình phục vụ khách hàng mới;
7
1.1.3 Nội dung của CRM
8
1.1.4 Quy trình các bước xây dựng và thực hiện hoạt động CRM
Phân Lựa
Xây Đánh
tích chọn
Lựa dựng giá
các chiến
chọn hệ hiệu
yếu tố, lược
thống quả
điều kiện CRM công nghệ của
ảnh phù CRM hệ thống
hưởng hợp
9
1.1.4 Quy trình các bước xây dựng và thực hiện hoạt động CRM
• Phân tích các yếu tố điều kiện ảnh hưởng đến quản lý quan
hệ khách hàng: bao gồm thị trường – khách hàng, cạnh
tranh, khả năng nguồn lực của doanh nghiệp. Thực chất ở
Bước 1: Phân đây, doanh nghiệp phải thực hiện các nghiên cứu về thị
tích trường, môi trường kinh doanh, điều kiện kinh doanh để có
các căn cứ lựa chọn chiến lược và biện pháp quản lý quan hệ
yếu tố, khách hàng phù hợp.
điều kiện
ảnh
hưởng
10
1.1.4 Quy trình các bước xây dựng và thực hiện hoạt động CRM
• Lựa chọn chiến lược CRM phù hợp. Chiến lược CRM
quy định cơ cấu tổ chức hoạt động CRM, từ đó lại quy
định các loại hoạt động CRM của doanh nghiệp, trong
Bước 2: Lựa đó có lựa chọn phần mềm CRM nào nên sử dụng…
chọn Chiến lược CRM phải thể hiện rõ mục tiêu của doanh
chiến nghiệp, các định hướng hoạt động và trọng tâm xây
lược dựng và quản trị quan hệ với khách hàng.
CRM
phù
hợp
11
1.1.4 Quy trình các bước xây dựng và thực hiện hoạt động CRM
Bước 3: Lựa
chọn
công nghệ
12
1.1.4 Quy trình các bước xây dựng và thực hiện hoạt động CRM
13
1.1.4 Quy trình các bước xây dựng và thực hiện hoạt động CRM
14
1.2. Đặc điểm và phạm vi của (CRM)
15
1.2.1 Đặc điểm của CRM
Tính
nghệ
thuật
Tính
chiến
lược
16
1.2.1 Đặc điểm của CRM
• Tất cả các cấp độ quản trị và mọi thành viên của doanh
nghiệp đều cần có nhận thức đúng đắn về CRM
• Chăm sóc khách hàng trước, trong và sau bán hàng
• Nhân viên chăm sóc khách hàng phải được trang bị
những kỹ năng, nghệ thuật trong cung cấp dịch vụ cho
Quản lý quan hệ
khách hàng khách hàng. Hiệu quả của quá trình quan hệ khách hàng
mang tính nghệ phụ thuộc trực tiếp vào khả năng chăm sóc khách hàng của
thuật,
nhân viên kinh doanh
17
1.2.1 Đặc điểm của CRM
• Tính khoa học thể hiện trong quá trình tổ chức, lên kế hoạch
thu thập thông tin khách hàng, thiết lập chiến lược xây
dựng, duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng .
Quản lý quan hệ
khách hàng mang
tính khoa học
18
1.2.1 Đặc điểm của CRM
• CRM cần được thể hiện dưới hình thức một kế hoạch cụ thể
để định hướng cho các hoạt động tiếp cận khách hàng mới,
giữ chân các khách hàng cũ của bộ phận bán hàng và
marketing thông qua xây dựng và thực hiện các chuẩn dịch
vụ, sử dụng các công cụ marketing cho từng phân đoạn
Quản lý quan hệ khách hàng, tiến tới cung cấp các dịch vụ chăm sóc khách
khách hàng
mang tính chiến hàng trước, trong và sau bán hàng
lược
19
1.2.1 Đặc điểm của CRM
• Hệ thống quản trị thông tin khách hàng được xây dựng gắn
liền với công nghệ phần mềm.
• CRM là cách tư duy và giải quyết các vấn đề liên quan tới
thiết lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Quản lý quan hệ
• Công nghệ và các ứng dụng là công cụ để thực hiện chiến
khách hàng lược duy trì, phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp và
mang tính công khách hàng
nghệ
• CRM đòi hỏi tư duy và văn hóa kinh doanh định hướng
khách hàng trong dài hạn.
20
1.2.2 Phạm vi của CRM
21
1.3. CÁC YẾU TỐ CHI PHỐI ĐẾN QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
22
1.3.1 Mối quan hệ bền lâu với khách hàng
• DN phải thấu hiểu quy trình khách hàng tạo ra giá trị cho chính mình
DN phải hiểu sự kỳ vọng của khách hàng, nên phóng đại sự mong
muốn, kỳ vọng của khách hàng, hứa ít mà làm nhiều.
- Nguyên tắc 1: Bạn không thể giả vờ rằng bạn biết khách hàng
của bạn kỳ vọng điều gì, bạn cần phải hỏi.
- Nguyên tắc 2: Kỳ vọng của khách hàng sẽ thường xuyên thay
đổi theo: Yếu tố xã hội và nhân khẩu học, kinh tế, giáo dục, cạnh
tranh, kinh nghiệm .
23
1.3.2 Quy trình sản phẩm
Khả năng cung cấp sản phẩm của doanh nghiệp được
chuyển hóa một phần vào quy trình tạo ra giá trị
cho khách hàng
Sự khác biệt hóa sản phẩm sẽ trở thành sự khác biệt hóa
quy trình và mở ra vô vàn các cơ hội xây dựng các
mối quan hệ khách hàng
24
1.3.3 Trách nhiệm của doanh nghiệp
25
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Yếu tố nào dưới đây chi phối đến quản lý quan hệ khách hàng?
A. Mối quan hệ bền lâu với khách hàng.
B. Quy trình sản phẩm
C. Trách nhiệm của doanh nghiệp
D. Mối quan hệ bền lâu với khách hàng; Trách nhiệm của doanh nghiệp và Quy trình sản phẩm
Vì: Theo 1.3 Các yếu tố chi phối đến quản lý quan hệ khách hàng.
26
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của quản lý quan hệ khách hàng?
A. Quản lý quan hệ khách hàng mang tính nghệ thuật.
B. Quản lý quan hệ khách hàng mang tính khoa học
C. Quản lý quan hệ khách hàng mang tính xã hội
D. Quản lý quan hệ khách hàng mang tính công nghệ
27
TỔNG KẾT BÀI HỌC
• CRM là viết tắt của từ Customer Relationship Management – Quản lý quan hệ khách hàng. Đó là chiến
lược của các công ty trong việc phát triển quan hệ gắn bó với khách hàng qua nghiên cứu, tìm hiểu kỹ
lưỡng nhu cầu và thói quen của khách hàng, tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một cách có hệ thống và
hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông tin về tài khoản, nhu cầu, liên lạc… nhằm phục
vụ khách hàng tốt hơn.
• “CRM là tập hợp các hoạt động mang tính chiến lược nhằm lựa chọn, thiết lập, duy trì và phát triển
các mối quan hệ tốt đẹp và lâu dài giữa doanh nghiệp và khách hàng trên cơ sở làm thích ứng các
quá trình tạo ra lợi ích của khách hàng và doanh nghiệp”
• CRM có vai trò đóng góp vào kêt quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. CRM có một số
đặc điểm như: tính nghệ thuật, tính khoa học, tính chiến lược và tính công nghệ
• Các yếu tố chi phối đến CRM gồm có: Mối quan hệ bền lâu với khách hàng, quy trình sản phẩm và trách
nhiệm của doanh nghiệp.
28
BÀI HỌC TIẾP THEO
1
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.4 Mối quan hệ giữa quản trị quan hệ khách hàng với các hoạt động
quản trị khác trong doanh nghiệp
• Hiểu rõ được mối quan hệ giữa quản trị quan hệ khách hàng với các hoạt động chức năng khác trong
doanh nghiệp. Cụ thể là mối quan hệ giưa quản trị quan hệ khách hàng với marketing, với bán hàng, với
truyền thông, với dịch vụ khách hàng và với con người
4
1.4.1 CRM với marketing
5
1.4.1 CRM với marketing
• Từ khác biệt hóa sản phẩm đến khác • Sự hiện hữu của năng lực doanh nghiệp
biệt hóa quy trình quan hệ • Trong các mối quan hệ khách hàng, năng lực của
• Quản lý quan hệ khách hàng nhìn nhận doanh nghiệp hỗ trợ cho quá trình tạo ra giá trị của
sản phẩm như một quy trình. Khách khách hàng. Quan trọng hơn cả vấn đề sản phẩm là
hàng không nhận giá trị từ việc mua xác định được năng lực nào doanh nghiệp cần có để
hàng mà từ những cuộc trao đổi giữa duy trì lợi thế cạnh tranh. Doanh nghiệp sẽ phải xem
khách hàng và doanh nghiệp. xét đến việc làm thế nào để có thể chuyển tải năng lực
của mình để phục vụ khách hàng một cách hiệu quả
Nói tóm lại, quản lý quan hệ khách hàng vì thế được coi như là sự
phát triển của Marketing truyền thống theo hai hướng phát triển cao
hơn khi coi sản phẩm là việc phát triển những năng lực phục vụ khách
hàng và coi giao dịch là việc phát triển các mối quan hệ.
6
1.4.2 Bán hàng với CRM
7
1.4.2 Bán hàng với CRM
8
1.4.3 Truyền thông với CRM
Truyền thông là một trong những yếu tố quan trọng để tạo nên các mối quan hệ thành công. Khi nói tới quản lý
quan hệ khách hàng, truyền thông cần thiết phải phù hợp và có chất lượng, nó được xem xét trên các khía
cạnh:
• Kịp thời( giờ chuẩn) ; Khả thi;
• Tập trung; Mạch lạc, chặt chẽ;
• Đáng tin cậy.
9
1.4.3 Truyền thông với CRM
• Hiệu quả hoạt động truyền thông sẽ đem lại thông điệp gì và ý nghĩa của nó khi đến với số lượng người
nhận tin, không quan tâm đến những gì người làm truyền thông mong muốn họ hiểu về nó. Truyền thông
cần phải am hiểu một cách sâu sắc việc nhận tin của khán giả như thế nào. Nếu hoạt động đó không tốt thì
việc truyền thông coi như thất bại.
• Thông tin nằm trong hệ thống CRM cho phép truyền đi một cách trực tiếp tới đúng đối tượng khán giả, bằng
cách tốt nhất. Hệ thống truyền tin cần phải được khuyến khích và làm cho thuận tiện cũng như có tính chân
thực và dễ dàng phản hồi.
• Việc phản hồi từ khách hàng – đặc biệt là những góp ý, phàn nàn – là rất quan trọng cho hoạt động và sự
phát triển không ngừng của doanh nghiệp. Hầu hết các doanh nghiệp đều tránh né và giấu diếm những
than phiền của khách hàng. Điều này là không nên vì mà ngược lại họ phải coi những lời than phiền là
hướng dẫn khách quan nhất cho sự cải thiện về chất lượng, và đây là một cơ hội để gia tăng sự trung thành
của khách hàng.
10
1.4.4 Dịch vụ khách hàng với CRM
• Việc duy trì và phát triển quan hệ khách hàng chỉ thực sự có hiệu quả khi doanh nghiệp xây dựng được kế
hoạch chăm sóc và ưu đãi khách hàng cụ thể, tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc và tiến hành đánh giá
việc thực hiện hoạt động chăm sóc khách hàng để đưa ra những biện pháp điều chỉnh.
• Việc xây dựng kế hoạch chăm sóc khách hàng được phân biệt theo từng nhóm khách hàng, nhưng cần
được doanh nghiệp tập trung vào các khách hàng thường xuyên và khách hàng lớn.
11
1.4.5 Con người với CRM
• Với quy trình hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào khác, yếu tố con người chiếm một tỷ trọng cao, quyết
định thành công của chương trình CRM.
• Một chương trình CRM thành công và hiệu quả cần được thực hiện bởi những con người có nhiệt tình và
có kỹ năng với những đặc điểm sau:
- Thái độ tích cực;
- Sự định hướng về con người ;
- Hệ thống hóa các kỹ năng;
- Phân tích các kỹ năng;
- Hiểu thấu sự liên hệ giữa CRM và lợi nhuận.
12
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Vì: Theo 1.4 Mối quan hệ giữa quản trị khách hàng với các hoạt động quản trị chức năng khác trong doanh
nghiệp.
13
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của quản lý quan hệ khách hàng?
A. Quản lý quan hệ khách hàng mang tính nghệ thuật.
B. Quản lý quan hệ khách hàng mang tính khoa học
C. Quản lý quan hệ khách hàng mang tính xã hội
D. Quản lý quan hệ khách hàng mang tính công nghệ
14
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG. Bệnh nhân cũng là khách hàng
• Bệnh viện cộng đồng Trung Tây - MCH nhận thấy rằng, các chương trình chăm sóc sức khỏe chị định bệnh
nhân nhập viện lần đầu tiên ở đâu. Tuy nhiên, chính chất lượng chăm sóc mà bệnh nhân trải nghiệm ở
bệnh viện sẽ xác định các cá nhân và gia đình, có chọn bệnh viện MCH là nơi chăm sóc sức khỏe của họ
trong lần tiếp theo hay không, hay họ sẽ tìm “cùng trời cuối đất” để chương trình chăm sóc sức khỏe sẽ gửi
họ đến điều trị ở nơi khác. Do vậy một chương trình CRM đã được triển khai để nâng cao sự thỏa mãn và
lòng trung thành của bệnh nhân. Chương trình liên quan đến mọi lĩnh vực có tiếp xúc với bệnh nhân, từ các
nhân viên an ninh tuần tra bãi đậu xe, đến các y tá hộ lý, quản trị thiết bị dụng cụ, nhân viên nhà bếp và nhà
ăn. Tuy nhiên, chương trình đã bỏ quên lĩnh vực tài chính. Nhân viên kế toán đã quen với các chính sách
máy móc và các nguyên tắc thanh toán chi phí theo quy định của chính quyền, đã vô tư dửng dưng khi viết
hóa đơn và thu viện phí. Bệnh viện MCH thấy rằng mọi thiện ý tạo được trong thời gian bệnh nhân nằm
viện, có thể và thường bị đổ sông đổ biển khi bệnh nhân hay gia đình bệnh nhân tiếp xúc với bộ phận tài
chính. MCH đã học được một cách cay đắng rằng quản trị quan hệ khách hàng đã vượt qua sự chăm sóc
truyền thống và để vận hành, CRM phải bao gồm mọi lĩnh vực.
• Câu hỏi
• Thiếu sót của chương trình CRM ở bệnh viện MCH là ở chỗ nào? Bạn có góp ý gì thêm để chương trình
này hoàn hảo hơn?
15
TỔNG KẾT BÀI HỌC
• “CRM là tập hợp các hoạt động mang tính chiến lược nhằm lựa chọn, thiết lập, duy trì và phát triển
các mối quan hệ tốt đẹp và lâu dài giữa doanh nghiệp và khách hàng trên cơ sở làm thích ứng các
quá trình tạo ra lợi ích của khách hàng và doanh nghiệp”
• CRM có mối quan hệ với các hoạt động quản trị khác trong doanh nghiệp như: marketing, bán hàng, truyền
thông, dịch vụ khách hàng và con người.
16
BÀI HỌC TIẾP THEO
• Tên bài: Chương 2: Mô hình IDIC trong quản lý quan hệ khách hàng.
• Các nội dung cần chuẩn bị:
Nội dung 1; Mô hình IDIC và lòng tin
Nội dung 2: Nhận diện khách hàng
1
NỘI DUNG BÀI HỌC
• Hiểu rõ được Lòng tin và những mối quan hệ có vai trò như thế nào trong hoạt động quản lý quan hệ khách
hàng và với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
• Hiểu được mô hình IDIC trong CRM là gì, nó gồm các yếu tố nào và sự ứng dụng của mô hình vào hoạt
động quản lý quan hệ khách hàng của doanh nghiệp
• Nắm được cách thức nhận diện các loại khách hàng của doanh nghiệp
4
2.1.1 Lòng tin và các mối quan hệ
5
2.1.1 Lòng tin và các mối quan hệ
• Có thể doanh nghiệp rất thuận lợi trong quan hệ với khách hàng này nhưng gặp khó khăn, trắc trở trong
quan hệ với khách hàng khác
• Một chiến lược kinh doanh dựa trên quản trị quan hệ khách hàng vì vậy cần có sự đối xử khác nhau với
những khách hàng khác nhau
• Một doanh nghiệp phải có khả năng nhận diện và nhận ra những khách hàng cá nhân khác nhau và phải
biết điều gì khiến khách hàng này khác khách hàng kia
6
2.1.1 Lòng tin và các mối quan hệ
• Cần có tương tác cá nhân với bất kì khách hàng nào, đôi khi phải thay đổi hành vi để đáp ứng nhu cầu cụ
thể của khách hàng đó
• Thông tin khách hàng cũng cung cấp cho doanh nghiệp khả năng phân biệt khách hàng của mình với
những người khác
• Nếu biết sử dụng hợp lý thông tin khách hàng cá nhân, khách hàng có thể mua lại trong nhiều năm
• Nuôi dưỡng một quan hệ với khách hàng sinh lợi sẽ phụ thuộc chủ yếu vào thông tin có được về khách
hàng cụ thể và sử dụng thông tin đó khéo léo.
7
2.1.2 Mô hình IDIC trong CRM
8
2.1.2 Mô hình IDIC trong CRM
9
2.1.2 Mô hình IDIC trong CRM
10
2.1.2 Mô hình IDIC trong CRM
11
2.1.2 Mô hình IDIC trong CRM
12
2.1.2 Mô hình IDIC trong CRM
13
2.2 NHẬN DIỆN KHÁCH HÀNG
14
2.2 NHẬN DIỆN KHÁCH HÀNG
15
2.2 NHẬN DIỆN KHÁCH HÀNG
16
2.2 NHẬN DIỆN KHÁCH HÀNG
Xác định
17
2.2 NHẬN DIỆN KHÁCH HÀNG
18
2.2 NHẬN DIỆN KHÁCH HÀNG
19
2.2 NHẬN DIỆN KHÁCH HÀNG
20
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
21
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Dữ liệu nào sau đây không thuộc dữ liệu cần có của nhận diện khách hàng trong B2C?
A. Dữ liệu hành vi
B. Dữ liệu thái độ
C. Dữ liệu nhân khẩu
D. Dữ liệu tổ chức
22
TỔNG KẾT BÀI HỌC
• Lòng tin rất quan trọng trong một mối quan hệ, được xem là sự ủy nhiệm với tất cả niềm yêu mến và cảm
xúc tốt tạo nên mối quan hệ thành công
• Mô hình IDIC (Identify, Differentiate, Interact, Customize) là mô hình về thiết lập và quản trị quan hệ khách
hàng thông qua 4 yếu tố: Nhận diện khách hàng, Phân biệt khách hàng, Tương tác với khách hàng và Đối
xử tùy biến,
• Nhận diện khách hàng là công việc rất quan trọng trong quản lý quan hệ khách hàng. Các hoạt động nhận
diện bao gồm: Xác định, thu thập, liên kết, hội nhập, nhận ra, lưu trữ, cập nhật, phân tích, tạo sự sẵn sàng,
đảm bảo an toàn.
23
BÀI HỌC TIẾP THEO
• Tên bài: Chương 2: Mô hình IDIC trong quản lý quan hệ khách hàng.
• Các nội dung cần chuẩn bị:
Nội dung 3; Phân biệt khách hàng
Nội dung 4: Tương tác khách hàng
1
NỘI DUNG BÀI HỌC
• Hiểu rõ được những mô tả khác nhau về khách hàng, đặc điểm nhân khẩu, mức độ hài lòng, đặc điểm tâm
lý, vị trí địa lý… chỉ là những dữ liệu giúp ta phác họa nhu cầu khách hàng và giá trị mà khách hàng mang
lại rõ hơn. Phân biệt khách hàng có hai dạng: Theo giá trị và theo nhu cầu.
• Hiểu rõ được cách thức tương tác với khách hàng gồm các tiêu chuẩn gì và biết được cách sử dụng hiệu
quả các công cụ để tương tác với khách hàng.
4
2.3.1 Phân biệt khách hàng theo giá trị
5
2.3.1 Phân biệt khách hàng theo giá trị
• Khi nói về giá trị, cần sử dụng hai khái niệm là giá trị thực và giá trị tiềm ẩn.
• Giá trị hiện tại (thực tế) là giá trị của khách hàng như một tài sản của doanh nghiệp, chúng ta biết qua
hành vi hiện tại hay dự đoán về hành vi tương lai của khách hàng. Giá trị này không có thay đổi nhiều trong
môi trường cạnh tranh.
• Giá trị tiềm ẩn là tất cả giá trị mà khách hàng có thể mang lại nếu chúng ta áp dụng có ý thức một chiến
lược để cải thiện nó, tức bằng cách nào đó thay đổi hành vi tương lai của khách hàng.
6
2.3.1 Phân biệt khách hàng theo giá trị
7
2.3.1 Phân biệt khách hàng theo giá trị
8
2.3.1 Phân biệt khách hàng theo giá trị
9
2.3.1 Phân biệt khách hàng theo giá trị
10
2.3.1 Phân biệt khách hàng theo giá trị
mấy công ty cũng thu được lợi nhuận thấp hơn chi
phí, nghĩa là giá trị thực tế của họ âm, giá trị tiềm
11
2.3.1 Phân biệt khách hàng theo giá trị
trước giá trị tăng trưởng tiềm năng. Doanh nghiệp cần xác
MGC hoặc khiến họ thể hiện lợi nhuận dài hạn thật sự.
12
2.3.2 Phân biệt khách hàng theo nhu cầu
- Những khách hàng khác nhau phải được phân loại vào những nhóm khác nhau dựa theo nhu cầu
- Sẽ rất tốn kém khi doanh nghiệp phải thiết kế những đặc tính sản phẩm hay dịch vụ riêng cho từng khách
hàng
- Sử dụng công nghệ thông tin sẽ giúp các doanh nghiệp phân loại khách hàng thành nhóm tốt hơn, sau đó kết
hợp mỗi nhóm với sản phẩm dịch vụ được tùy biến đại chúng thích hợp.
13
2.4 TƯƠNG TÁC VỚI KHÁCH HÀNG
14
2.4 TƯƠNG TÁC VỚI KHÁCH HÀNG
15
2.4 TƯƠNG TÁC VỚI KHÁCH HÀNG
16
2.4 TƯƠNG TÁC VỚI KHÁCH HÀNG
Tương tác với khách hàng và quản trị đối thoại
Mỗi tương tác không chỉ là cơ hội xây dựng quan hệ hiểu biết
sâu hơn với mỗi khách hàng mà còn là cơ hội để có được
thông tin quan trọng từ khách hàng mà đối thủ cạnh tranh
không có. Những thông tin như vậy gồm 2 loại:
- Nhu cầu khách hàng: Cách tốt nhấtlà tương tác trực tiếp.
Mỗi lần bán, doanh nghiệp sẽ biết rõ hơn khách hàng thích
mua gì và mua thế nào?
- Giá trị tiềm ẩn: Với mỗi tương tác, khách hàng giúp doanh
nghiệp dự đoán chính xác hơn đồ thị của mình và giá trị tiềm
ẩn với doanh nghiệp
17
2.4 TƯƠNG TÁC VỚI KHÁCH HÀNG
Tương tác với
khách hàng và
quản trị đối thoại
Sử dụng Câu hỏi
vàng để hiểu khách
hàng, hiểu được
nhu cầu và phân
biệt giá trị khách
hàng nhanh chóng
và hiệu quả
18
2.4 TƯƠNG TÁC VỚI KHÁCH HÀNG
19
2.4 TƯƠNG TÁC VỚI KHÁCH HÀNG
Xác lập hồ sơ khách hàng dựa vào các thông tin được khách hàng cung cấp tự nguyện. Khai thác các dữ liệu khách hàng
từ kho dữ liệu để phác họa các sản phẩm khác nhau cho các nhóm khách hàng ghé thăm website và gởi các chào hàng cụ
thể qua email cho các khách hàng.
20
2.4 TƯƠNG TÁC VỚI KHÁCH HÀNG
Giúp doanh nghiệp quản trị các trung tâm dịch vụ khách hàng qua điện thoại, giảm hao phí trong thời gian để xử lý các
cuộc điện thoại dịch vụ. CSS đồng bộ cho phép quản trị chuỗi cung ứng dịch vụ, đem lại sự quản trị các hợp đồng, bảo
hành, theo dõi tình trạng mất khách.
21
2.5 TÙY BIẾN THEO KHÁCH HÀNG
22
2.5 TÙY BIẾN THEO KHÁCH HÀNG
• Tùy biến theo số đông khách hàng không phải hoàn toàn là cá biệt theo khách hàng, không phải cung cấp mọi thứ cho
mọi người mà chỉ làm chính xác những gì mà khách hàng cần khi họ cần đến nó
• Doanh nghiệp cung ứng sản phẩm chuẩn hóa nhưng có thể cá biệt theo khách hàng. Sản phẩm được thiết kế sao cho
khách hàng có thể sửa đổi theo ý muốn của mình
23
2.5 TÙY BIẾN THEO KHÁCH HÀNG
• Xác định các sản phẩm dịch vụ bao quanh, sản phẩm dịch vụ trọn gói, bao gói, giao hàng và logistics, các
dịch vụ phụ thuộc của sản phẩm (sửa chữa bảo trì, điều chỉnh sản phẩm..), huấn luyện, lập hóa đơn, điều
khoản thanh toán.
• Tùy biến theo số đông sẽ tạo ra những “module” sản phẩm, hoặc dịch vụ liên quan, cung cấp những tùy
chọn dựa trên nhu cầu cá nhân
• Mỗi module khác nhau, doanh nghiệp định hình hàng ngàn, thậm chí hàng triệu sản phẩm cụ thể
24
2.5 TÙY BIẾN THEO KHÁCH HÀNG
-Tùy biến thích nghi cung cấp sản phẩm chuẩn nhưng khả biến, sản phẩm được thiết kế để khách hàng có thể tự biến đổi
- Tùy biến thẩm mỹ thể hiện sản phẩm chuẩn khác nhau với những khách hàng khác nhau.
-Tùy biến cộng tác kiểm soát đối thoại với khách hàng cá nhân để giúp họ nói rõ nhu cầu của mình, nhận diện những cung
ứng đáp ứng đầy đủ nhu cầu đó, sau đó làm sản phẩm tùy biến
- Tùy biến minh bạch cung cấp cho mỗi khách hàng một sản phẩm dịch vụ tùy biến mà không cần phải cho khách hàng rõ
về sự tùy biến
25
2.5 TÙY BIẾN THEO KHÁCH HÀNG
So sánh giữa sản xuất đại trà và tùy biến theo số đông
26
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đâu không phải là tiêu chuẩn khi đối thoại chính thức với khách hàng?
A. Cả 2 bên đều được nhận diện rõ ràng
B. Các bên đối thoại phải có năng lực tham gia
C. Cuộc đối thoại có thể được bất cứ bên nào điều khiển
D. Cuộc đối thoại phải được điều khiển bởi cả 2 bên
27
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
28
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Mô hình IDIC là gì trong CRM? Trình bày về 4 yếu tố cơ bản của IDIC.
2. Các hoạt động để nhận diện khách hàng trong mô hình IDIC?
3. Phân tích các hoạt động nhận diện khách hàng trong quan hệ B2B.
4. Phân tích các hoạt động nhận diện khách hàng trong quan hệ B2C.
5. Lợi ích của mô hình LTV?
6. Trình bày cách tiếp cận về tùy biến theo số đông.
7. Nội dung của việc sử dụng câu hỏi vàng trong tương tác với khách hàng và quản trị đối thoại?
29
TỔNG KẾT BÀI HỌC
• Những mô tả khác nhau về khách hàng, đặc điểm nhân khẩu, mức độ hài lòng, đặc điểm tâm lý, vị trí địa
lý… chỉ là những dữ liệu giúp ta phác họa nhu cầu khách hàng và giá trị mà khách hàng mang lại rõ hơn.
Phân biệt khách hàng có hai dạng: Theo giá trị và theo nhu cầu.
• Mô hình LTV là mô hình phân loại khách hàng theo giá trị, với các lợi ích như: gia tăng giá trị của khách
hàng, phân nhóm khách hàng theo giá trị,
• Đối thoại với khách hàng nên bắt đầu từ chỗ đã chấm dứt trước đó: Điều này sẽ cho mối quan hệ “phạm vi”
thắt chặt lòng trung thành của khách hàng. Nếu quan hệ giữa doanh nghiệp và khách thỏa thuận ngầm và
thỏa thuận công khai
• Tùy biến theo khách hàng đồng nghĩa với cá nhân hóa. Tùy biến theo khách hàng rất tốn kém. Khái niệm
Mass customization – tùy biến theo số đông khách hàng không phải hoàn toàn là cá biệt theo khách hàng,
không phải cung cấp mọi thứ cho mọi người mà chỉ làm chính xác những gì mà khách hàng cần khi họ cần
đến nó
30
BÀI HỌC TIẾP THEO
1
NỘI DUNG BÀI HỌC
3.1 Bản chất và vai trò của dịch vụ khách hàng trong chiến lược và
hoạt động CRM
• Hiểu rõ được bản chất và vai trò của hồ sơ dịch vụ khách hàng trong chiến lược và hoạt động CRM
• Nắm được các cấp độ của dịch vụ khách hàng, từ đó có các lựa chọn dịch vụ khách hàng cho phù hợp với
tình hình của doanh nghiệp
4
3.1.1 Bản chất của hồ sơ dịch vụ khách hàng
5
3.1.1 Bản chất của hồ sơ dịch vụ khách hàng
• Dịch vụ khách hàng là một khâu rất quan trọng nhưng không phải là yếu tố duy nhất để giữ chân khách
hàng. Nếu dịch vụ tốt mà sản phẩm lại không tốt thì cũng không thể khiến khách hàng ở lại, trung thành với
thương hiệu.Theo các nhà quản trị Marketing, sản phẩm bao gồm tất cả các yếu tố hữu hình và vô hình mà
công ty cung cấp cho khách hàng. Thường được chia thành 3 cấp độ:
• (1) Lợi ích cốt lõi,
• (2) Sản phẩm hiện hữu,
• (3) Lợi ích gia tăng.
6
3.1.1 Bản chất của hồ sơ dịch vụ khách hàng
• Hồ sơ dịch vụ khách hàng: Hồ sơ dịch vụ khách hàng là hệ thống bảng thống kê chi tiết về từng đối tượng
khách hàng dựa vào tên, giới tính, tuổi tác, nhu cầu, mong muốn và sở thích của họ. Mục đích của lập hồ
sơ khách hàng là cách để bạn có thể tiếp cận được chính xác mục tiêu trong mọi chiến dịch tiếp thị, hay
quảng cáo, bán hàng với mục đích chính là nhằm làm giảm tiết kiệm chi phí và mang lại những hiệu quả tốt
nhất.
• Khi hiểu nhu cầu, hay hành vi mua sắm của khách hàng,… bạn có thể tìm ra được những hướng đi tốt nhất
để tiếp cận các đối tượng mục tiêu này.
• Doanh nghiệp gọi là Hồ sơ Dịch vụ khách hàng/bán hàng vì mọi hoạt động kinh doanh đều được đánh giá
trên cơ sở doanh nghiệp đã phục vụ khách hàng như thế nào
7
3.1.2 Vai trò của hồ sơ dịch vụ khách hàng
8
3.2 Ba cấp độ của hồ sơ dịch vụ khách hàng
9
3.2.1 khách hàng giao dịch lần đầu
độ 1 giao dịch năng lượng, thời gian và tiền bạc để thu hút
khách hàng đến với doanh nghiệp, thì họ càng
lần đầu vất vả để thu được lợi nhuận tại cấp độ này.
10
3.2.2 Cấp độ 2- Khách hàng mua lặp lại
11
3.2.3 Cấp độ 3- Những khách hàng trung thành
12
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đáp án nào dưới đây chưa đúng về các cấp độ của hồ sơ dịch vụ khách hàng?:
A. Hồ sơ dịch vụ khách hàng sẽ chỉ cho doanh nghiệp biết loại mối quan hệ khách hàng nào mà họ đang cố
gắng thiết lập
B. Hồ sơ dịch vụ khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp nhận biết các điểm mạnh trong cách quản trị quan hệ
khách hàng
C. Bán hàng và dịch vụ nên ở trong cùng 1 nhóm hành động
D. Hồ sơ dịch vụ khách hàng có 2 cấp độ là những nười mua hàng lần đầu, và các khách hàng lặp lại
Vì: Theo 3,1, 3,2 chương 3: Hồ sơ dịch vụ khách hàng trong quản lý quan hệ khách hàng Mô hình IDIC trong
CRM
13
TỔNG KẾT BÀI HỌC
• Các nhà quản trị đã hiểu rằng sức mạnh của Quản trị quan hệ khách hàng nằm trong khả năng của nó giúp
doanh nghiệp tạo lập, duy trì và mở rộng thêm quan hệ mới với khách hàng. Hồ sơ dịch vụ khách hàng sẽ
giúp doanh nghiệp này.
• Có 3 cấp độ quản hồ sơ dịch vụ khách hàng là:
-Cấp độ 1- Những khách hàng mua lần đầu hay những giao dịch ban đầu
-Cấp độ 2-Các khách hàng mua hàng lặp lại
-Cấp độ 3- Những khách hàng trung thành
14
BÀI HỌC TIẾP THEO
• Tên bài: Chương 3: HỒ SƠ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG TRONG QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG.
• Các nội dung cần chuẩn bị:
Nội dung 3; Lựa chọn hình thức hồ sơ dịch vụ khách hàng
Nội dung 4: Cạm bẫy hồ sơ dịch vụ khách hàng