You are on page 1of 34

1

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU THƯƠNG HIỆU............................................................................4
1.1 Giới thiệu thương hiệu......................................................................................4
1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh...........................................................................................4
II. BẢNG TÓM TẮT MÔ HÌNH CANVAS.............................................................5
III. PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU......................................................5
3.1 Khách hàng mục tiêu dự kiến.............................................................................5
3.2 Thực hiện khảo sát...........................................................................................6
3.3 Kết luận...........................................................................................................9
IV. TUYÊN BỐ GIÁ TRỊ......................................................................................10
4.1 Giá trị về sản phẩm........................................................................................10
4.3 Giá trị về dịch vụ............................................................................................11
4.4 Giá trị về cộng đồng, xã hội............................................................................11
V. XÂY DỰNG KÊNH PHÂN PHỐI.....................................................................12
5.1 Xác định thị trường và KH mục tiêu.................................................................12
5.2 Danh sách các kênh phân phối tiềm năng.........................................................13
5.3 Lựa chọn các kênh phân phối phù hợp nhất......................................................17
VI. MỐI QUAN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG............................................................19
6.1 Mối quan hệ khách hàng qua nền tảng mạng xã hội..........................................19
6.2 Mối quan hệ khách hàng qua chính sách ưu đãi và chăm sóc khách hàng............19
6.3 Mối quan hệ khách hàng qua việc kết hợp với các hãng khác.............................20
VII. PHÂN TÍCH DÒNG DOANH THU TRONG DOANH NGHIỆP...................21
7.1 Dòng doanh thu thứ nhất (DT1).......................................................................21
7.2 Dòng doanh thu thứ hai (DT2)........................................................................21
7.3 Dòng doanh thu thứ ba (DT3).........................................................................22
VIII. CÁC NGUỒN LỰC CHỦ CHỐT.................................................................23
8.1 Thương hiệu..................................................................................................23
8.2 Nhân lực........................................................................................................23

2
8.3 Nền tảng trực tuyến........................................................................................23
8.4 Cơ sở hạ tầng................................................................................................24
IX. HOẠT ĐỘNG CHÍNH....................................................................................24
9.1 Tổng quan về thị trường và nghiên cứu phát triển sản phẩm..............................24
9.2 Thúc đẩy hình ảnh thương hiệu, chất lượng và dịch vụ sản phẩm........................25
XI. ĐỐI TÁC CHÍNH...........................................................................................27
10.1 Sơ lược về đối tác chính................................................................................27
10.2 Đối tác cung cấp nguyên vật liệu (Da PU)......................................................27
10.3 Đối tác sản xuất...........................................................................................28
10.4 Đối tác bán hàng..........................................................................................28
10.5 Đối tác truyền thông.....................................................................................29
XII. CƠ CẤU CHI PHÍ.........................................................................................31
11.1 Chi phí thuê mặt bằng...................................................................................31
11.2 Chi phí thiết kế, trang thiết bị cho cửa hàng....................................................31
11.3 Các khoản phí dịch vụ...................................................................................32
11.4 Các loại thuế phải nộp..................................................................................32
11.5 Chi phí nhập hàng và sản xuất.......................................................................32
11.6 Chi phí thuê nhân viên bán hàng và nhân sự cố định.....................................32
11.7 Chi phí đóng gói hàng hóa và vận chuyển.......................................................33
11.8 Chi phí hao mòn...........................................................................................33

3
Ý TƯỞNG KINH DOANH (MÔ HÌNH CANVAS)
NYTB - Not your typical bag

I. GIỚI THIỆU THƯƠNG HIỆU


1.1 Giới thiệu thương hiệu
NYTB - “Not your typical bag”, đúng như cái
tên của mình, NYTB được ra mắt trên thị trường
Việt Nam năm 2022, mong muốn đem đến những
sự lựa chọn đầy mới mẻ cho những tín đồ đam mê
đồ da; kết hợp với đam mê sự đơn giản nhưng vẫn
cần nổi bật, cá tính. Basic but not “typical”.
Với dòng sản phẩm chính là balo cùng với các
thiết kế khác như túi xách, ví,... được thiết kế và
sản xuất từ da pu chất lượng cao (Poly Synthetic
Leather), chúng tôi luôn cố gắng dành trọn tâm
huyết vào từng chi tiết: lựa chọn từng bản vẽ thiết
kế, tỉ mỉ với mỗi nguyên liệu tốt nhất, áp dụng
quy trình sản xuất chất lượng cao góp phần tăng tính thẩm mỹ, độ bền, đa dạng công
dụng cho người dùng.
Kỳ vọng rằng mỗi sản phẩm khi được ưu ái lựa chọn, đều luôn đem đến cho bạn trải
nghiệm tốt nhất, tạo ra sự tự tin sẵn sàng thể hiện cá tính, cái tôi sẵn sàng chinh phục ở
mỗi người.
1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh
Tầm nhìn chung mà đội ngũ sản xuất hướng đến chính là tăng độ nhận diện của thương
hiệu trên thị trường phụ kiện đồ da, với phương châm đặt uy tín và chất lượng sản phẩm
lên hàng đầu, thỏa mãn từng nhu cầu khách hàng.
Từng thành viên trong đội ngũ luôn nhận thức được sứ mệnh đem đến sản phẩm chất
lượng cao cho người tiêu dùng trong và ngoài nước, nâng tầm thương hiệu “Made in
Vietnam”, cạnh tranh với những nhãn hàng nổi tiếng trong nước và khu vực, ...
Với tầm nhìn đó, sứ mệnh của NYTB luôn được thể hiện xuyên suốt trong từng sản
phẩm:
- Đối với khách hàng: đề cao tính đơn giản, năng động mà vẫn thể hiện được cá tính, sự
độc đáo trong tính cách, không chỉ là phụ kiện, mong rằng những sản phẩm của chúng tôi
sẽ trở thành thứ trang sức lấp lánh giúp bạn trở nên sẵn sàng, tự tin thể hiện bản thân.

4
- Đối với thị trường thời trang đồ da chung: với việc sử dụng nguyên liệu chính để làm
nên sản phẩm là dòng da pu cao cấp thịnh hành trên thị trường hiện nay, chúng tôi hướng
đến việc chung tay giúp bảo vệ môi trường, tránh tiêu thụ da thật, hạn chế được hành
động giết hại động vật vô nhân đạo.
II. BẢNG TÓM TẮT MÔ HÌNH CANVAS

III. PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU


3.1 Khách hàng mục tiêu dự kiến
Với những sản phẩm do NYBT sản xuất tập trung chủ yếu vào những sản phẩm chính
như: balo da, ví da, túi da thì khách hàng mục tiêu mà NYBT dự kiến có chân dung khách
hàng như sau:
- Độ tuổi: 15 - 35 tuổi
- Giới tính: cả nam và nữ
- Nghề nghiệp: học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng
- Mức thu nhập: 3 - 10 triệu đồng/ tháng
- Số tiền khách hàng sẵn sàng chi trả: 500.000 – 600.000 đồng/ sản phẩm

5
3.2 Thực hiện khảo sát
a. Thông tin cá nhân
Phần lớn người tham gia khảo sát nằm trong độ tuổi từ 15-21 tuổi chiếm 41,6% và 21-
28 tuổi chiếm 50,4%. Trong đó, nữ giới chiếm ưu thế với 62,8% và nam giới chiếm
37,2%.
Dựa trên nhóm khách hàng mục tiêu dự kiến ban đầu mà NYBT đưa ra thì nhóm chiếm
tỉ trọng cao nhất là sinh viên (64,6%); theo sau là nhóm nhân viên văn phòng (25,7) và
còn lại là học sinh (9,7%).

Biểu đồ 1: Độ tuổi của khách hàng

Biểu đồ 2: Nghề nghiệp


Với đặc thù ngành nghề khác nhau, mức thu nhập trung bình của đối tượng khảo sát có
sự phân hóa: mức thu nhập dưới 3 triệu đồng/ tháng chiếm 23,9%; từ 3-5 triệu đồng/

6
tháng đạt 24,8%; từ 5-10 triệu đồng/ tháng đạt 34,5%, còn lại là những người với mức thu
nhập trên 10 triệu đồng/tháng.

Biểu đồ 3: Mức thu nhập bình quân

b. Hành vi, nhu cầu tiêu dùng sản phẩm bằng da


- Mức độ phổ biến của sản phẩm đối với khách hàng
Với mức giá phù hợp, hợp
thời trang và sự tiện dụng mà
sản phẩm mang lại thì trong
khảo sát, có tới 62.8% số
người được hỏi thường xuyên
sử dụng những sản phẩm
được làm từ da. Trong đó,
những sản phẩm được tiêu
dùng nhiều nhất là: balo da, ví
da và túi da. Đây cũng là
những sản phẩm mà NYTB
mang tới để có thể tạo cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định mua
Qua khảo sát có thể thấy, phần lớn người tham gia khảo sát đều quan tâm đặc biệt tới
chất lượng, kiểu dáng và độ bền của sản phẩm. Còn về tiêu chí thương hiệu, đa số lựa
chọn nó là một tiêu chí không quá quan trọng khi đưa ra quyết định mua.

7
Cũng trong khảo sát, số người tham gia lựa chọn mua từ các thương hiệu của Việt Nam
đạt tới 55.8%. Trong khi đó, lượng người lựa chọn order sản phẩm từ nước ngoài đạt
34.5% và mua từ các thương hiệu thời trang nổi tiếng đạt 34.5%. Đây là một tín hiệu tốt
đối với NYBT – một thương hiệu kinh doanh sản phẩm đồ da trong nước.

Đối với 113 người tham gia khảo sát (nhóm khách hàng mục tiêu dự kiến) là học sinh,
sinh viên và nhân viên văn phòng; có 46 người sẵn sàng chi trả số tiền là 500.000 –
800.000 đồng/ sản phẩm (40.7%), 43 người sẵn sàng chi từ 300.000 – 500.000 đồng/ sản
phẩm (38.1%), còn lại còn sẵn sàng mua sản phẩm với giá từ 800.000 đồng trở lên.

8
c. Hình thức mua sắm
Với sự phát triển mạnh mẽ của các
sàn thương mại điện tử, cùng với
nhiều nguyên nhân khác nhau như
tình hình diễn biến phức tạp của dịch
COVID – 19 trong hơn hai năm qua,
… thói quen mua sắm của mọi người
có sự thay đổi lớn. Cụ thể, có tới
70.8% số người tham gia khảo sát
ưu thích việc mua sắm trực tuyến,
còn 29.2% còn lại lựa chọn trực tiếp
đến cửa hàng để mua sản phẩm.
3.3 Kết luận
a. Nhu cầu của khách hàng mục tiêu về sản phẩm bằng da
- Chất lượng sản phẩm tốt, giá thành sản phẩm ở tầm trung.
- Sản phẩm được làm bằng da nhưng không gây thiệt hại cho môi trường (giết hại
động vật để lấy da).
- Khách hàng mong muốn được phục vụ chu đáo, chuyên nghiệp trong quá trình
mua sắm.
- Độ bền của sản phẩm cao, dễ vệ sinh và bảo quản.
b. Xác định chân dung khách hàng mục tiêu
Qua kết quả khảo sát có thể thấy nhóm người quan tâm và tham gia khảo sát tập trung
chủ yếu trong độ tuổi 21 – 28 tuổi nhưng ngành nghề tham gia khảo sát chủ yếu là sinh
viên, nhân viên văn phòng. Vì vậy, nhóm quyết định mở rộng độ tuổi của khách hàng

9
mục tiêu là từ 18 tuổi trở lên và tập khách hàng mục tiêu chủ yếu sẽ thuộc độ tuổi từ 18 -
28 tuổi.
Đối tượng khách hàng mà NYBT hướng tới sẽ bao gồm cả nam và nữ với những thiết
kế đơn giản, sang trọng và độ bền cao. Tệp khách hàng mục tiêu của NYBT sẽ có mức
thu nhập rơi vào khoảng từ 3 – 10 triệu đồng/ tháng.
NYBT tập trung vào phân khúc khách hàng có thu nhập không lớn nhưng yêu thích
sản phẩm bằng da, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về thời trang và đem lại tiện ích
trong cuộc sống. Số tiền trung bình mà tệp khách hàng sẵn sàng chi trả cho một sản phẩm
bằng da vào khoảng 500.000 - 800.000 đồng/sản phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhưng vẫn còn
đại bộ phận cá nhân lựa chọn mức giá từ 300.000 - 500.000 đồng. Dựa vào đó, NYBT
đưa ra mức giá sản phẩm thiết kế với số lượng lớn rơi vào khoảng 400.000 đồng và một
số mẫu thiết kế riêng độc đáo trong khoảng 500.000 - 800.000 đồng.
IV. TUYÊN BỐ GIÁ TRỊ
4.1 Giá trị về sản phẩm
- NYTB là cửa hàng chuyên cung cấp những mặt hàng thời trang bằng da pu.
- Chúng tôi không chỉ cung cấp cho khách hàng các sản phẩm về balo mà còn có các
loại túi, ví với đa dạng màu sắc, kiểu dáng, kích cỡ với tính thẩm mỹ cao. Từ da để
may hay đến các phụ kiện trang trí đều được chúng tôi chọn lọc cẩn thận kĩ lưỡng
trước khi tiến hành sản xuất, nghiên cứu và thử nghiệm trước khi đưa ra thị trường,
đảm báo có nguồn hàng số lượng lớn và ổn định.
- Các sản phẩm của NYTB sẽ có tính chống nước cao, bền, mềm mại, dễ bảo quản,
dễ lau chùi. Chúng tôi có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiên cứu thị trường, nhu
cầu: có đội ngũ nhà thiết kế chuyên nghiệp nên nắm bắt được xu thế, sản xuất ra
những sản phẩm có mẫu mã đa dạng, thường xuyên được đổi mới, cập nhật để bắt
kịp xu hướng.
- Mỗi một sản phẩm sẽ được in ấn logo NYTB với thiết kế độc quyền, do chính các
nhà thiết kế của NYTB thiết kế
- Đặc biệt, tại NYTB, khách hàng có thể tự tạo ra chiếc balo, túi, ví của riêng mình
thông qua dịch vụ hỗ trợ thiết kế của chúng tôi. Bên cạnh việc mua những mặt
hàng có sẵn, khách hàng có thể yêu cầu nhân viên thêm tên, ngày-tháng-năm sinh,
hay hình ảnh của họ trước khi sản phẩm được in ra, đánh dấu sản phẩm này là của
riêng họ và chỉ họ mới có.
4.2 Giá trị về giá thành sản phẩm
- NYTB tạo điều kiện cho người có thu nhập trung bình tiếp cận với các sản phẩm
bằng da sang trọng với giá cả hợp lý.

10
+ NYTB có mức giá trung bình từ 500.000 đến 800.000. Đây là mức giá trung
bình, hợp lý, phải chăng
+ Các sản phẩm của NYTB 100% bằng da pu nên sẽ có chi phí rẻ hơn so với các
loại da thật khá nhiều. Khách hàng có thể mua sản phẩm với giá cả thấp nhưng
vẫn có những trải nghiệm tốt về chất lượng sản phẩm.
- Bên cạnh đó, NYTB còn thường xuyên tổ chức các chiến dịch khuyến mãi, những
voucher giảm giá, kích thích cầu và khiến nhiều đối tượng khách hàng có khả năng
mua sản phẩm hơn.
4.3 Giá trị về dịch vụ
- Dịch vụ tự trang trí, thiết kế chiếc túi của riêng mình
- Đa dạng hóa hình thức mua bán
+ Sản phẩm được bán trên nhiều nền tảng, có nhiều chính sách và dịch vụ cho
khách hàng lựa chọn. Khách hàng không cần phải đến tận cửa hàng để có thể
mua sản phẩm mà có thể đặt online.
+ Hơn nữa, chúng tôi có đội ngũ công nhân có trình độ cao cùng hệ thống nhân
viên được đào tạo bài bản có thể tư vấn cho khách hàng 24/7 về size, kiểu
dáng, kích cỡ,...
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng
+ Thường xuyên cập nhật những thông tin mới nhất về sản phẩm mới, chương
trình sale, …cho khách hàng
+ Hỗ trợ tư vấn 24/7
+ Có những món quà cho khách hàng vào những dịp lễ 20/10, ngày sinh nhật,...
- Dịch vụ gói quà miễn phí
+ Đối với những khách hàng mua sản phẩm làm quà tặng, NYTB sẽ gói quà,
trang trí gói quà theo ý của khách hàng đi kèm là chiếc thiệp xinh xắn từ
NYTB
- Dịch vụ ship hàng thần tốc
+ Với những đơn hàng cần gấp, chúng tôi sẽ ship hỏa tốc đến nơi khách hàng cần
trong phạm vi bán kính 10km
4.4 Giá trị về cộng đồng, xã hội
- NYTB lên án việc sử dụng da thật, da từ những động vật hoang dã làm sản phẩm
thời trang. Những chiếc túi làm bằng da cá sấu, hay đà điểu luôn có một sức hút
mãnh liệt và bất tận đối với những tín đồ thời trang. Tuy nhiên, điều đó đồng nghĩa
với việc sẽ có hàng triệu con cá sấu và đà điểu bị giết hại mỗi năm để phục vụ
niềm đam mê của "thượng đế".

11
- Thay vì sử dụng sản phẩm bằng da thật, khách hàng có thể lựa chọn NYTB chúng
tôi để bảo vệ môi trường cũng như bảo vệ các loài động vật ấy. Đây là một hành
động đẹp, là kim chỉ nam mà NYTB hướng đến.
=> Từ những giá trị trên chúng tôi có thể khẳng định rằng NYTB sẽ đem lại cho khách
hàng những sản phẩm về túi da sang trọng với kiểu dáng bắt mắt, giá thành hợp lý cùng
dịch vụ trải nghiệm tốt nhất.
V. XÂY DỰNG KÊNH PHÂN PHỐI
5.1 Xác định thị trường và KH mục tiêu
a. Tình hình thị trường
Những năm vừa qua ngành may mặc nói chung và ngành may balo, túi xách nói riêng
của Việt Nam đang phát triển khá mạnh mẽ. Kim ngạch xuất khẩu luôn đứng trong hàng
top 5 của thế giới. Trong đó có những tín hiệu khá khả quan là việc các sản phẩm của
nước ta đã xâm nhập được vào các thị trường lớn và khó tính của thế giới như Nhật Bản,
EU, Mỹ, Bắc Mỹ....
Thêm một tín hiệu lạc quan nữa là ngay trên thị trường nội địa các doanh nghiệp trong
nước chiếm lĩnh gần như 100% thì trường này trái ngược hoàn toàn với các ngành khác,
nơi mà hàng Việt nam bị hàng Thái Lan, Nhật, Mỹ...vùi dập ngay trên sân nhà của mình.
Có thể thấy ngành balo, túi xách tỷ lệ nội địa gần như tuyệt đối với các thương hiệu lớn
như Miti, Mr Vui, Hasun....Các doanh nghiệp này đang cho thấy khả năng kiểm soát thị
trường khà tốt, luôn đưa ra nhiều lựa chọn cho người tiêu dùng, cùng với đó là chất lượng
sản phẩm đang được các doanh nghiệp này cải thiện đáng kể, luôn nằm trong top thương
hiệu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao.
Ngoài ra, chất liệu da ngày càng được ưa chuộng bởi sự bền bỉ, sang trọng cũng như
hợp thời trang. Kết hợp với các mẫu thiết kế đa dạng, hợp xu hướng, balo da trở nên bắt
mắt và thu hút đông đảo sự chú ý của người tiêu dùng, đặc biệt là thế hệ trẻ. Đánh tan
định kiến đồ da chỉ dành cho người lớn tuổi, là một sản phẩm cao cấp và cổ điển, nhiều
thương hiệu thời trang trẻ của Việt Nam đã và đang khai thác nhiều nguồn cung cấp da
uy tín và cho ra mắt ngày càng nhiều mẫu sản phẩm không chỉ trẻ trung mà còn đẳng cấp,
đem đến một xu hướng thời trang sành điệu, đầy cá tính.
b. Xác định KH mục tiêu
- Độ tuổi: 21-28
- Thu nhập: tầm trung
- Nghề nghiệp: sinh viên, nhân viên văn phòng…
- Thói quen: thường xuyên mua hàng theo hình thức online (thông qua các trang
thương mại điện tử), ngoài ra qua các cửa hàng Offline, các trung tâm thương
mại…

12
- Tần suất mua hàng (đối với dòng sản phẩm balo và các sản phẩm tương tự): 1 - 2
lần/tháng.
5.2 Danh sách các kênh phân phối tiềm năng
a. Kênh phân phối trực tiếp
Thứ nhất, kênh phân phối online
i. Thông qua mạng xã hội
Các kênh bán quần áo online trước tiên phải kể đến đó là các mạng xã hội. Mạng xã hội
là nơi kết nối nhiều cá nhân lại với nhau, do đó, các shop sẽ có lượng khách hàng khổng
lồ đến từ khắp mọi miền. Không chỉ quần áo mà các ngành hàng khác cũng có thể lựa
chọn mạng xã hội làm phương tiện kinh doanh.
- Facebook
+ Facebook được biết là mạng xã hội được sử dụng nhiều nhất hiện nay tại Việt
Nam nên đây là thị trường tiềm năng để kinh doanh các mặt hàng thời trang
như balo, túi xách…
+ Các hình thức bán hàng: Có khá nhiều hình thức khác nhau trên Facebook, phù
hợp với những đối tượng người bán khác nhau.
+ Đặc điểm: Thông qua bảng phân tích về các hình thức bán hàng trên facebook
có thể tổng hợp một số đặc điểm của phương pháp này như sau
● Chi phí bán hàng: Đây là kênh bán quần áo trên mạng giá rẻ, chỉ từ 0 đồng
tùy thuộc hình thức bạn sử dụng. Tuy nhiên, độ phủ sóng của hình thức này
tương đối cao do lượng khách hàng không giới hạn.
● Đối tượng người bán: Phù hợp cho cả những người mới bắt đầu bán hàng
online do giảm thiểu được nhiều chi phí thuê cửa hàng.
● Tính cạnh tranh: Hình thức có tính cạnh tranh cao do việc bán hàng online
trên Facebook rất dễ dàng. Điều này sẽ khiến thị trường bị thu hẹp và lượng
khách hàng cũng có xu hướng giảm đi.
- Zalo
+ Khác với Facebook, đối tượng sử dụng Zalo chủ yếu là các nhân viên văn
phòng, người kinh doanh... Chính bởi vậy, kênh này sẽ thu hút được một lượng
lớn khách hàng tiềm năng, có thu nhập ổn định.
+ Các hình thức bán hàng: Bán quần áo trên Zalo có 2 hình thức phổ biến:
● Đăng trên trang cá nhân: Bạn có thể đăng trực tiếp trên trang cá nhân của
mình, cách làm này sẽ giúp bạn tiếp cận được khách hàng trong danh sách
bạn bè của mình.
● Chạy quảng cáo zalo: Hình thức này giúp chủ shop tiếp cận được khách
hàng phù hợp. Chi phí chạy quảng cáo từ vài chục nghìn đến vài triệu
đồng/ngày tùy thuộc vào lượng khách hàng bạn muốn tiếp cận.

13
+ Đặc điểm: Kênh bán quần áo Zalo có một số đặc điểm cần chú ý như:
● Chi phí bán hàng: Chi phí bỏ ra từ 0 - vài triệu đồng, phụ thuộc vào hình thức
bán hàng bạn chọn.
● Đối tượng người bán: Do hạn đối tượng khách hàng khu biệt nên Zalo thích
hợp với những người bán hàng lâu năm hoặc những người chuyên bán sỉ,
muốn cung cấp ảnh thật hoặc clip cho khách sỉ.
● Tính cạnh tranh: Cạnh tranh trên kênh bán hàng Zalo cũng được đánh giá ở
mức độ cao do dễ dàng đăng bán hoặc quảng bá sản phẩm.
- Instagram
+ Một trong số các kênh bán mặt hàng thời trang online phải kể đến khách đó là
Instagram. Instagram là một mạng xã hội phổ biến với giới trẻ, hướng đến việc
chia sẻ thông tin qua hình ảnh. Do đó, việc nhờ người nổi tiếng quảng cáo sản
phẩm thời trang trên Instagram cũng là một cách bán hàng thông minh.
+ Các hình thức bán hàng:
● Trang cá nhân: Đăng hình sản phẩm quần áo cùng những thông tin liên quan
trên tài khoản cá nhân để bán hàng.
● Chạy quảng cáo: Lúc đăng ký tài khoản, bạn có thể chọn chế độ doanh
nghiệp bán hàng. Sau đó đăng bài và chọn chạy quảng cáo để tiếp cận khách
hàng hiệu quả.
+ Đặc điểm:
● Chi phí bán hàng: Chi phí kinh doanh trên Instagram từ 0 - vài triệu đồng
phụ thuộc vào bạn có chạy quảng cáo hay không.
● Đối tượng người bán: Nhờ ưu thế về hình ảnh và độ phổ biến, Instagram
thích hợp cho cả người mới kinh doanh lẫn người kinh doanh lâu.
● Tính cạnh tranh: Các shop online trên Instagram có tính cạnh tranh cao do
việc tạo tài khoản, mở bán tương đối đơn giản.
ii. Website
- Website cũng là 1 các kênh bán quần áo online được ưa chuộng nhất hiện nay. Tuy
nhiên, hình thức này khó sử dụng hơn bởi người bán cần có sự am hiểu nhất định
về cách vận hành của trang web.
- Đặc điểm:
● Chi phí bán hàng: Để mở và duy trì một trang web bạn sẽ tiêu tốn một khoản
chi phí không nhỏ để duy trì host cũng như chi phí marketing để đưa sản phẩm
tiếp cận với nhiều khách hàng hơn.
● Đối tượng người bán: Phù hợp với những người kinh doanh lâu năm, có lượng
khách hàng ổn định hoặc phù hợp với những người mới bắt đầu kinh doanh
nhưng có nguồn vốn lớn.

14
● Tính cạnh tranh: Tính cạnh tranh không quá cao, do shop sử dụng trang web đã
có thương hiệu quen thuộc và lượng khách hàng trung thành.
- Một số lưu ý, đặc điểm khi bán các mặt hàng thời trang online trên website:
● Tìm ra mặt hàng thời trang cụ thể: Website tượng trưng cho mức độ uy tín của
thương hiệu. Do đó, các mặt hàng thời trang cần nâng cao hình ảnh có thể lựa
chọn hình thức này.
● Định hình được phong cách/tính năng riêng biệt: Thông qua thẻ tag, từ khóa,
bạn có thể giúp người mua tìm được sản phẩm trong nhiều hình ảnh tại
website.
● Đối tượng người bán: Người bán sử dụng hình thức này có thể là các hãng thời
trang nổi tiếng hoặc những xưởng buôn, có quy mô lớn.
● Thời gian xây dựng và phát triển: Lập website và duy trì mất từ 3 - 6 tháng.
Trong thời gian này, bạn cần chuẩn bị kinh phí để giúp website thân thiện với
người dùng, tăng độ nhận diện.
iii. Ngoài ra, còn một số hình thức như:
- Application: Thiết kế và vận hành một ứng dụng bán hàng online
- Điện thoại: kết nối với khách hàng tiềm năng qua điện thoại và bán hàng
- Email: sử dụng thư điện tử gửi thông tin bán hàng tới khách hàng tiềm năng
Thứ hai, kênh phân phối offline
- Các hình thức:
+ Showroom: thuê mặt bằng, xây dựng một showroom quảng bá và chuỗi các
cửa hàng bán hàng
+ Catalogue: thiết kế và in ấn catalogue chứa nội dung và giá bán
+ Event: sử dụng hội thảo, sự kiện để giới thiệu và bán hàng.
- Ưu điểm:
+ Nhận phản hồi trực tiếp
+ Kiểm soát chất lượng
+ Kết nối với khách hàng
+ Tốc độ giao hàng nhanh
+ Chiến lược giá tốt hơn
+ Dễ dàng phân phối sản phẩm khác
- Nhược điểm: Kênh phân phối trực tiếp do chính nhà sản xuất tổ chức và quản lý.
Các kênh trực tiếp thường tốn kém hơn do mức vốn đầu tư khi thiết lập lúc đầu
tương đối cao. Với hình thức phân phối này, nhà sản xuất phải thiết lập hệ thống
nhà kho, đội ngũ hậu cần, xe tải và nhân viên giao hàng.
b. Kênh phân phối gián tiếp

15
- Bán hàng qua Affiliate marketing (kết hợp với một số nền tảng MXH như Tiktok,
Instagram…)
+ Affiliate marketing hay còn gọi là tiếp thị liên kết là một hình thức quảng bá
sản phẩm và hưởng hoa hồng. Đây là một hình thức trung gian phân phối
tương đối mới mẻ tại Việt Nam.
+ Người kinh doanh online chỉ đưa thông tin bán hàng lên các kênh online khác
nhau để kéo lượng truy cập về các trang sản phẩm và tối ưu luồng truy cập này
để làm sao có càng nhiều người thực hiện các tác vụ trên website bán hàng
càng tốt. Các tác vụ này sẽ được ghi nhận trên hệ thống Affiliate. Người bán sẽ
được nhận tiền hoa hồng tương ứng sau khi các tác vụ này được hoàn tất.
+ Lợi thế của mô hình này là không mất rủi ro về hàng hóa hay thậm chí phải
thực sự bán sản phẩm. Nhưng khó khăn lại nằm ở khả năng xây dựng được
chuỗi traffic để tối ưu được đúng nhóm đối tượng mua hàng và tăng tỉ lệ
chuyển đổi.
- Thông qua các trang thương mại điện tử
Bán các mặt hàng thời trang online qua các kênh thương mại điện tử là hình thức áp
dụng công nghệ thông tin vào kinh doanh. Chủ shop và khách hàng chỉ cần máy tính hoặc
điện thoại được kết nối internet đã có thể tiến hành giao dịch mua bán sản phẩm. Các
trang bán quần áo.
+ Shopee
● Shopee là một kênh thương mại điện tử nhận có lượng người truy cập và sử dụng
cao nhất hiện nay. Việc kết hợp đồng thời cả Shopee và Facebook sẽ giúp bạn tiếp
cận nhiều khách hàng và mở rộng mạng lưới bán hàng.
● Đặc điểm của kênh bán hàng qua Shopee như sau:
➢ Chi phí bán hàng: Không mất nhiều chi phí khi đăng bán (ngoại trừ trường
hợp mua các gói khuyến mãi hoặc chạy quảng cáo trên shopee).
➢ Đối tượng người bán: Kênh bán hàng này thích hợp với cả những bạn mới
kinh doanh online hoặc những shop online lâu năm, đã có tên tuổi, thương
hiệu.
➢ Tính cạnh tranh: Tính cạnh tranh cao do Shopee là kênh thương mại điện tử
chuyên cung cấp các sản phẩm thời trang
+ Lazada
● Trước khi có Shopee, Lazada được coi là ông lớn trong các sàn thương mại điện tử.
Mặc dù thế mạnh của Lazada không nằm ở thời trang, song nhờ lượng khách hàng
ổn định nên kinh doanh các mặt hàng thời trang trên đây vẫn là lựa chọn hợp lý.
● Đặc điểm khi bán quần áo trên sàn thương mại điện tử Lazada như sau:

16
➢ Chi phí bán hàng: Chủ shop cũng phải trả một khoản phí để lập tài khoản
bán hàng. Tuy nhiên, Lazada cũng có mức chiết khấu hoa hồng cao dành
cho người bán để giữ shop ở lại với trang lâu hơn.
➢ Đối tượng người bán: Phù hợp với những chủ shop đã kinh doanh lâu, có
lượng khách ổn định và muốn mở rộng thị trường.
➢ Tính cạnh tranh: Do không có ưu thế về thời trang nên các shop online mở
tại Lazada không phải cạnh tranh nhiều mà vẫn có khách hàng ổn định.
+ Tiki
● Đây là trang bán mặt hàng thời trang online uy tín ngoài ra còn cung cấp sách,
trang thiết bị gia dụng. Vài năm gần đây, mặt hàng thời trang cũng mới được mở
bán trên Tiki, vì vậy về mặt hàng thời trang Tiki vẫn xếp sau 3 trang trên.
● Shop bán mặt hàng thời trang online tại Tiki sẽ có những đặc điểm như sau:
➢ Chi phí bán hàng: Chủ shop cần trả phí để mở cửa hàng online tại Tiki.
➢ Đối tượng người bán: Phù hợp với những chủ shop đã kinh doanh lâu, có
lượng khách ổn định và muốn mở rộng thị trường. Những shop mới mở,
muốn tăng độ nhận diện cũng có thể lựa chọn kênh này.
➢ Tính cạnh tranh: Tương tự Lazada, shop online quần áo tại Tiki có mức
cạnh tranh thấp do thời trang chưa phải là ngành hàng thế mạnh của website
này.
- Đại lý: nhà trung gian thực hiện mua bán hàng hóa, dịch vụ theo sự ủy thác của nhà
sản xuất, nhà bán buôn và bán lẻ và hưởng 1 tỷ lệ hoa hồng. Về nguyên tắc, đại lý
không tham gia vào sở hữu hàng hóa.
- Bán buôn: Đây là một trong những kênh bán truyền thống phổ biến nhất hiện nay.
Nhà bán buôn là trung gian thương mại, có chức năng phân phối hàng hóa như đại
lý nhưng hàng hóa là sở hữu của họ luôn. Tỷ lệ chiết khấu của các đại lý bán buôn
khác hơn so với các nhà bán lẻ, nhà bán buôn sẽ nhận được chiết khấu ngay trong
hợp đồng giao nhận.
- Bán lẻ: Thường là các hộ kinh doanh gia đình, cửa hàng nhỏ hoặc các thành phần
khác ngoài xã hội. Đơn vị này thường nhận hàng hóa từ các nhà bán buôn hoặc
nhận trực tiếp từ doanh nghiệp.
5.3Lựa chọn các kênh phân phối phù hợp nhất
a. Mục tiêu kênh phân phối
- Khu vực: khu vực miền Bắc Việt Nam
- Thời gian: 1 năm
- Định hướng: tập trung vào phân phối qua các kênh bán hàng Online trước và các
trung gian thương mại, sau đó phát triển các cửa hàng offline phân phối trực tiếp.

17
- Mức độ bao phủ thị trường: 2 cửa hàng; 2 nhà phân phối lớn; 50 khách hàng bán
lẻ.
- Chi phí: 10% tổng doanh thu
b. Đánh giá các kênh phân phối online

Các kênh Ưu điểm Nhược điểm


phân phối
Qua kênh ● Kênh tiếp thị thúc đẩy doanh ● Cần phải tuân thủ các điều
thương mại số bán hàng mà không cần có khoản của từng sàn.
điện tử kiến thức về marketing, bán ● Tỉ lệ rớt đơn hàng cao do
hàng. khách hàng chờ quá lâu hoặc
● Nguồn hàng thời trang đa do phí ship cao.
dạng, không quá khắt khe về ● Tỉ lệ cạnh tranh khốc liệt do
thương hiệu hay bản quyền. có nhiều người cùng kinh
doanh sản phẩm thời trang
tương tự.
Qua mạng xã ● Khuếch trương thương hiệu ● Cần tuân thủ những nguyên
hội rộng, miễn phí do có nhiều tắc, chính sách của mạng xã
người sử dụng mạng xã hội. hội.

Qua website ● Tạo niềm tin cho khách hàng ● Tốn nhiều thời gian đầu tư,
bởi những sản phẩm cao cấp xây dựng website.
hoặc có thương hiệu riêng mới ● Mất chi phí SEO web hoặc
duy trì website. chi phí duy trì web để phổ
● Dễ dàng xem hàng vì có từng biến rộng rãi đến người dùng.
danh mục quần áo riêng biệt. ● Thách thức về thiết kế giao
diện website đẹp và mang dấu
ấn riêng của đơn vị kinh
doanh.

c. Lựa chọn kênh phân phối: Sử dụng kênh phân phối hỗn hợp
- Kênh phân phối trực tiếp:
● Xây dựng Website để xây dựng hình ảnh một NYTB chuyên nghiệp, uy tín,
chất lượng
● Chúng tôi nhận thấy rằng Facebook và Instagram là hai nền tảng được người
dân mọi lứa tuổi sử dụng rộng rãi, đặc biệt là giới trẻ. Theo số liệu thống kê

18
tính tới tháng 6/2021 của NapoleonCat (công cụ đo lường các chỉ số Mạng xã
hội), tổng số người dùng Facebook tại Việt Nam là gần 76 triệu người, chiếm
hơn 70% dân số toàn quốc, tăng 31 triệu người dùng so với năm 2019 và vẫn
dẫn đầu danh sách các Mạng Xã Hội phổ biến tại Việt Nam. Còn Instagram,
vào năm 2021, lượng người dùng Instagram tại Việt Nam đạt khoảng 7,98 triệu
người. Số lượng người dùng Instagram tại Việt Nam dự kiến sẽ tăng lên 10,93
triệu người dùng vào năm 2025. Chính vì vậy, NYTB chủ yếu hoạt động trên
hai nền tảng chính này để truyền thông và bán hàng online. Ngoài ra, đẩy mạnh
chạy Ads để tăng doanh thu và thu hút KH mới.
● Xây dựng các cửa hàng offline, showroom tại các vị trí trung tâm
- Kênh phân phối gián tiếp:
● Đẩy mạnh Affiliate marketing - xu hướng hiện đại và ngày càng nở rộ trên thị
trường cạnh tranh, tăng độ tiếp cận với tệp KH trẻ. Đồng thời kết hợp cùng các
KOLs, các nền tảng MXH như Tiktok, Instagram, Shopee để phủ sóng rộng rãi
sản phẩm đến người tiêu dùng
● Phân phối qua các trung gian thương mại để dễ dàng tiếp cận và xây dựng 1
lượng KH quen thuộc, trung thành. Xây dựng hình ảnh trẻ và dễ dàng cho
người tiêu dùng trong việc lựa chọn sản phẩm.
Ưu tiên Shopee và Lazada vì có mức độ truy cập lớn.
● Một số trung gian thương mại: tập trung hợp tác với các nhà bán buôn uy tín để
nâng cao hình ảnh
VI. MỐI QUAN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG
6.1 Mối quan hệ khách hàng qua nền tảng mạng xã hội
- Thành lập một group riêng hệ thống khách hàng của NYTB
+ Thường xuyên cập nhật những mẫu balo mới, túi mới trên group, tạo các
challenge để các thành viên tham gia, gắn kết với nhau, rinh về những món quà
tri ân hấp dẫn. Đây vừa có thể gần gũi hơn với khách hàng, vừa có thể là một
hoạt động truyền thông rất tốt cho NYTB.
+ Tại group, khách hàng có thể đưa ra những mong muốn cá nhân về thiết kế sản
phẩm, sản phẩm mới.
+ Mỗi khách hàng khi mua sản phẩm của NYTB mà up hình ảnh sản phẩm, chia
sẻ cảm xúc, đánh giá về sản phẩm sẽ được giảm 10% trong lượt mua tiếp theo.
- Trên ba nền Facebook, Instagram và Website, NYTB sẽ có đội ngũ nhân viên tư
vấn 27/4, tư vấn giới thiệu sản phẩm, giải quyết những vấn đề liên quan đến đơn
hàng hay ghi nhận những phản hồi, góp ý của khách hàng một cách tích cực

19
- NYTB sẽ làm khảo sát từng tháng, nhận những đánh giá, phản hồi của khách hàng
trên group hoặc MXH về chất lượng và dịch vụ thường xuyên để có thể rút kinh
nghiệm và phát triển sản phẩm tốt hơn
6.2 Mối quan hệ khách hàng qua chính sách ưu đãi và chăm sóc khách hàng
- Thường xuyên cập nhật thông tin sau bán hàng
+ NYTB sẽ lưu lại thông tin khách hàng sau lần mua hàng đầu tiên để tích điểm.
Số điểm sẽ dựa trên tổng số tiền khách hàng mua. Cứ 1 triệu đồng khách hàng
sẽ được giảm 50k cho hóa đơn lúc đó.
+ Chúng tôi sẽ có hệ thống dữ liệu các khách hàng bao gồm thông tin về họ tên,
ngày sinh, gmail và số điện thoại. Vào ngày sinh nhật của khách hàng, NYTB
sẽ tự động gửi lời chúc và voucher giảm giá cho khách hàng đó.
+ Khách hàng có thẻ thành viên sau khi mua hàng với tổng giá trị lên đến 5 triệu
sẽ được làm thẻ VIP. Thành viên VIP sẽ có quyền lợi giảm thêm 10% so với
giá giảm khách hàng thông thường vào những dịp khuyến mãi. Đồng thời,
thành viên sẽ được thường xuyên cập nhật những sản phẩm mới, ưu đãi mới
qua gmail hoặc tin nhắn facebook. Thành viên VIP có quyền lợi tham gia các
buổi workshop, các challenge free của NYTB và nhận được món quà riêng của
NYTB vào những dịp đặc biệt như sinh nhật, 20/10,...
- Vào các dịp lễ lớn như 20/10, 20/11,.. NYTB sẽ thiết kế những món quà nhỏ gửi
tặng đến quý khách hàng khi mua hàng trong những ngày đó. Ngoài ra, những
voucher giảm 10%, giảm 20%,.. cũng sẽ được áp dụng
- NYTB có chính sách đổi trả cho khách hàng trong vòng 7 ngày, đi kèm với một số
điều kiện
- Chính sách đổi hàng cho khách hàng với một số điều kiện cụ thể
+ Thời hạn đổi sản phẩm: 10 ngày đối với khách hàng mua online và 7 ngày đối
với khách hàng mua trực tiếp tại cửa hàng kể từ ngày khách nhận được hàng.
+ Điều kiện đổi hàng: Chúng tôi sẽ không thực hiện việc đổi hàng nếu sản phẩm
vi phạm 1 trong các điều sau đây
● Sản phẩm không trùng khớp về màu sắc, mẫu mã, size theo đơn hàng.
● Sản phẩm đổi hàng phải còn mới, nguyên vẹn, không bị rách hoặc nứt,
không có dấu hiệu đã qua giặt tẩy và đã qua sử dụng.
● Sản phẩm phải còn đầy đủ tem, nhãn mác, thẻ bảo hành và hoá đơn mua
hàng.
● Sản phẩm đổi hàng còn trong thời hạn cho phép đổi trả.
● Áp dụng đối với sản phẩm mua hàng online (website, Facebook, instagram,
shopee) và trực tiếp tại các chi nhánh NYTB, chúng tôi không hỗ trợ cho
những đơn hàng mua tại địa điểm khác.

20
● Không áp dụng đối với sản phẩm trong chương trình khuyến mãi khác và
sản phẩm thanh lý.
6.3 Mối quan hệ khách hàng qua việc kết hợp với các hãng khác
- Tài trợ và hợp tác với những brand công sở hay các chương trình đến sinh viên để
tiếp cận gần hơn đến khách hàng
- Mở các gian trại tại các ngày hội tuyển sinh, ngày hội công sở. VD: các đại nhạc
hội tại Hồ Gươm, Neu Youth Festival, ngày hội hướng nghiệp,...
VII. PHÂN TÍCH DÒNG DOANH THU TRONG DOANH NGHIỆP
7.1 Dòng doanh thu thứ nhất (DT1)
Đây là nguồn doanh thu từ việc bán các sản phẩm của cửa hàng (túi da, giày da, ví da,
balo da): Đây sẽ là nguồn doanh thu chính của NYTB, chiếm từ 65%-70% doanh thu của
cửa hàng.
Doanh thu bán hàng là một trong những chỉ số quan trọng đối với tất cả doanh nghiệp,
bởi đây chính là nguồn tài chính giúp doanh nghiệp chi trả các khoản chi phí. Bên cạnh
đó, nguồn tài chính này của doanh nghiệp cũng giúp không bị phụ thuộc quá nhiều vào
các khoản vay từ ngân hàng hay đối tác, từ đó giảm áp lực về chi phí đi rất lớn.
Theo khảo sát thì khi khách hàng đến với NYTB thì số lượng khách hàng mua sản
phẩm có sẵn chiếm đa số, điều đó có nghĩa là đối với NYTB, nguồn doanh thu này càng
quan trọng. Nguồn doanh thu thu được từ từ hoạt động bán sản phẩm này sẽ giúp NYTB
xoay vòng dòng tiền và tiếp tục đầu tư phát triển sản xuất.
Việc tính toán nguồn doanh thu này cũng khá dễ dàng khi mà chỉ cần lấy số lượng hàng
bán của mỗi loại nhân với đơn giá của chúng. Việc phân tích nguồn doanh thu cũng là
một cơ sở để phân tích đâu là mặt hàng tiềm năng, đem lại nhiều doanh thu nhất cho cửa
hàng, từ đó tập trung và đẩy mạnh sản xuất mặt hàng đó.
7.2 Dòng doanh thu thứ hai (DT2)
Đây là nguồn doanh thu từ việc sản xuất và bán các sản phẩm có sự điều chỉnh theo yêu
cầu riêng của khách hàng. Doanh thu đem lại từ các sản phẩm này chiếm khoảng 25%
doanh thu của cửa hàng.
Đây là một dịch vụ nâng cao của NYTB, làm cho NYTB có sự khác biệt để cạnh tranh
với các đối thủ trong cùng phân khúc. NYTB sẽ cho khách hàng có quyền được sở hữu
những sản phẩm độc nhất của riêng mình, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo kết cấu, màu sắc
và thương hiệu của NYTB. Khách hàng sẽ được yêu cầu thay đổi những phụ kiện nhỏ
xung quanh như móc khóa, dây đeo, chỉ nối… và đặc biệt là chạm khắc tên, ngày sinh
hay là những câu từ ý nghĩa. Dịch vụ này tạo ra sự khác biệt lớn, đáp ứng mong muốn
của một tệp khách hàng lớn.

21
Dịch vụ nâng cao tất nhiên sẽ đi kèm với giá thành cao hơn. Thông thường, tùy những
sự thay đổi của khách hàng, giá thành có thể tăng lên 20%, 30% hoặc 50%. Những đơn
hàng như thế này thường không quá nhiều, tuy nhiên nguồn doanh thu và hiệu quả
marketing mà chúng đem lại là rất lớn đối với cửa hàng. Những chiếc túi đặc biệt này và
khách hàng sở hữu chúng chính là nguồn marketing 0 đồng của NYTB.
7.3 Dòng doanh thu thứ ba (DT3)
Đây là nguồn doanh thu từ việc sửa chữa, bảo dưỡng sản phẩm cho khách hàng
Trong quá trình sử dụng sản phẩm chắc chắn không thể tránh khỏi những sự cố khiến
cho sản phẩm bị dính bẩn, trục trặc thậm chí là hư hỏng. Thông thường khách hàng sẽ có
xu hướng tự sửa chữa những lỗi đó, tuy nhiên một bộ phận không nhỏ khách hàng không
dám tự sửa chữa bởi đây cũng là mặt hàng khó tác động vào hoặc là khách hàng muốn
tiết kiệm thời gian. NYTB bên cạnh sẽ bảo hành cho khách hàng các sản phẩm theo đúng
hạn bảo hành thì sẽ cung cấp dịch vụ nhận sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh cho khách hàng.
Nguồn doanh thu từ các hoạt động này không quá lớn, tuy nhiên nó lại cho thấy NYTB
luôn quan tâm đến các khách hàng của mình ngay cả khi họ đã mua sản phẩm của cửa
hàng.
Với việc cung cấp sản phẩm trực tiếp qua cửa hàng và gián tiếp qua các sàn thương
mại điện tử và đối tác truyền thông, NYTB dự kiến sẽ đạt mức tăng trưởng doanh thu
20%/ năm trong 3 năm đầu.

- Các khoản giảm trừ doanh thu:


+ Khi khách hàng mua từ 2 sản phẩm trở lên, NYTB sẽ có chính sách chiết khấu cho
khách hàng. Ngoài ra, khi khách hàng mua sắm và trờ thành thành viên VIP của
NYTB thì sẽ được mua hàng với tỉ lệ chiết khấu cao hơn. Nhân viên cửa hàng sẽ

22
được mua hàng với chiết khẩu 15% - 20% tùy theo sản phẩm, tuy nhiên không
được mua quá 1 sản phẩm/ tháng để tránh tình trạng nhân viên lợi dụng chính sách
của cửa hàng. Những khoản chiết khấu này thường không lớn tuy nhiên sẽ tạo
được thiện cảm cho khách hàng và kích cầu mua sản phẩm của NYTB.
+ Trong quá trình sản xuất không khó tránh khỏi một số lỗi sai sót chưa được kiểm
soát. Khi khách hàng mua sản phẩm của NYTB và phát hiện lỗi trong 7 ngày sẽ
được trả hàng và hoàn lại 100% tiền hoặc đổi sang sản phẩm khác của cửa hàng
với chiết khấu 5%. Sản phẩm bị lỗi nhỏ sẽ được sửa chữa và bán với mức chiết
khấu 10%-20% tùy thuộc dòng sản phẩm và mức bị lỗi của nó.

VIII. CÁC NGUỒN LỰC CHỦ CHỐT


8.1 Thương hiệu
NYTB - not your typical bag, một thương hiệu mới ra mắt, hứa hẹn sẽ mang đến một
sức mạnh vượt trội, đơn giản nhưng lại cực kì thu hút người tiêu dùng, đặc biệt là những
khách hàng yêu thích các sản phẩm về da.
8.2 Nhân lực
- Đội ngũ nhân viên bán hàng: luôn thân thiện, được đào tạo chuyên nghiệp, coi
khách hàng là thượng đế:
+ Offline: tiếp đón khách hàng tận tình, chu đáo ngay từ khi bước vào cửa hàng,
sẵn sàng tư vấn cho khách hàng những mẫu mã mà họ mong muốn với thái độ
lễ phép, lịch sự, tươi vui
+ Online: có kinh nghiệm trong việc sử dụng máy tính, phản hồi thắc mắc của
khách hàng một cách nhanh chóng, trong ít phút, chốt đơn nhanh và đảm bảo
vận chuyển hàng còn nguyên vẹn cho khách hàng.
- Quản lí: có kinh nghiệm trong việc điều hành các quyết định của công ty, chuyên
nghiệp, công bằng và có trách nhiệm.
+ Quản lí cửa hàng: chịu trách nhiệm quản lí, giám sát toàn bộ hoạt động của cửa
hàng như: quản lí đội ngũ nhân viên bán hàng, quản lí hàng hoá, quản lí khách
hàng, quản lí doanh thu…
+ Quản lí nền tảng online: chịu trách nhiệm duy trì và phát triển các fanpage,
website và các trang shopee, lazada của cửa hàng, xử lí các vấn đề mà khách
hàng gặp khi nhận hàng tại nhà.
- Nhà thiết kế: sáng tạo, tỉ mỉ, đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng đối với dịch vụ
thêm (in ấn, hoạ tiết), một nhà thiết kế có bằng cấp và được đào tạo bài bản sẽ đảm
bảo tương lai của NYTB và cung cấp cho công ty một lượng khách hàng trung
thành và tin tưởng để duy trì được vị trí của mình trên thị trường bán hàng.

23
8.3 Nền tảng trực tuyến
- Để bắt đầu chiến dịch quảng bá thương hiệu trực tuyến, NYTB đã sử dụng 3 trang
mạng xã hội: Facebook, Instagram, Tikto. Những trang tin cá nhân, fanpage được
doanh nghiệp tạo ra nhằm thu hút sự chú ý của mọi người thông qua các bài đăng.
Việc thành lập một Fanpage riêng cho doanh nghiệp và duy trì, phát triển nó là một
hướng đi hoàn toàn đúng đắn, vì hiện nay các trang mạng xã hội đang rất phát triển
với lượng người truy cập thường xuyên cực kì lớn.
- Thành lập một Website riêng cho doanh nghiệp với những hình ảnh sống động, thu
hút người xem, là nơi để khách hàng có thể tìm hiểu được các thông tin, các sản
phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh. Mục giới thiệu thường bao gồm
những thông tin cơ bản như tên công ty, giấy phép đăng ký kinh doanh, chứng
nhận chất lượng website, địa chỉ, phương thức liên lạc,…Ngoài ra có thể có sứ
mạng, tầm nhìn chiến lược của doanh nghiệp. Một bản giới thiệu ngắn gọn, dễ hiểu
và đầy đủ thông tin sẽ giúp khách hàng hiểu rõ hơn về lĩnh vực kinh doanh,
phương thức hoạt động của doanh nghiệp. Đây cũng là một cách để tạo dựng hình
ảnh thương hiệu trực tuyến trong tâm trí khách hàng.
- Công khai thành tích để tạo dựng thương hiệu trực tuyến: Đó có thể là những giải
thưởng, các bằng khen, chứng nhận chất lượng hoặc đơn giản là phản hồi tích cực
của khách hàng cũ. Đây là chứng nhận tốt nhất cho những điều bạn vẫn luôn quảng
bá về thương hiệu của mình.
- Lập shop và đăng các sản phẩm trên các nền tảng bán hàng online: shopee, lazada,
tiktok…, tạo dựng một số lượng người mua khủng và hàng loạt các feedback tích
cực nhằm thu hút sự chú ý của những khách hàng thích “nằm nhà” mua sắm.
8.4 Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng được đặt tại những nơi nhiều người qua lại, đông dân cư. Doanh nghiệp
cần tạo điểm nhấn với mặt tiền và bảng hiệu của cửa hàng bởi đây là thứ đầu tiên mà
khách hàng nhìn thấy trước khi trải nghiệm các dịch vụ khác của cửa hàng như logo
NYTB, cần được trang trí sao cho cái tên ấy nổi bật khi khách hàng nhìn vào. Bên trong
cửa hàng chọn các phong cách thiết kế độc đáo và đồng bộ để cửa hàng trở nên sống
động cũng như tôn lên vẻ đẹp của sản phẩm được trưng bày. Nội thất cũng như không
gian của cửa hàng nên được sắp xếp nhẹ nhàng với tông màu nâu-be để người mua có
những quan sát tốt nhất về sản phẩm.
IX. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
9.1 Tổng quan về thị trường và nghiên cứu phát triển sản phẩm
a. Tổng quan về thị trường

24
Kinh doanh túi xách là lĩnh vực cạnh tranh khá khốc liệt. Khi chọn mua túi xách, khách
hàng có rất nhiều sự lựa chọn của nhiều thương hiệu với giá thành rất khác nhau. Các sản
phẩm cũng có nhiều nguồn gốc xuất xứ, chất liệu sản phẩm đa dạng. Giữa một rừng sản
phẩm túi xách, với rất nhiều lựa chọn, để khách hàng nhớ đến mình thì sản phẩm của
doanh nghiệp phải tạo nên sự khác biệt. Chính vì thế, sản phẩm balo da ra đời.
b. Nghiên cứu, phát triển sản phẩm
Balo ra đời từ rất lâu, ban đầu được sử dụng cho các binh lính để có thể mang thêm
được nhiều đồ hơn. Nhưng theo sự phát triển của thời gian, Balo không còn chỉ là một vật
dụng của quân đội nữa mà nó đã trở nên đa dạng, được sử dụng rộng rãi và trở thành một
món thời trang được nhiều người ưa thích. Sở dĩ balo được ưa chuộng là do balo có thể
chứa được nhiều vật dụng trong cùng một lúc như sách, bút, laptop, quần áo….mà lại
nhìn rất thời trang.
Nhu cầu của khách hàng hiện nay hướng đến sự đơn giản không cầu kì nhưng vẫn phải
toát ra sự sang trọng. Mà chất liệu da là thứ đáp ứng được tất cả các nhu cầu đó với tone
màu chủ đạo là nâu, be, da toát lên sự sang trọng, hơn thế nữa nó còn rất dễ phối với các
loại trang phục từ đi học, đi làm, đi chơi…
Đáp ứng các mong muốn đó thương hiệu balo da NYTB - not your typical bag ra đời.
9.2 Thúc đẩy hình ảnh thương hiệu, chất lượng và dịch vụ sản phẩm
a. Thúc đẩy hình ảnh thương hiệu
Hình ảnh thương hiệu là nhận thức về thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Nói cách
khác, hình ảnh thương hiệu là cách khách hàng nghĩ về một thương hiệu.
Hình ảnh thương hiệu là chìa khóa giúp doanh nghiệp hoàn thành động cơ kinh doanh,
mang ý nghĩa:
- Tạo ra nhiều lợi nhuận hơn khi khách hàng mới bị thu hút bởi thương hiệu.
- Dễ dàng giới thiệu sản phẩm mới dưới cùng một thương hiệu
- Tăng sự tin tưởng của khách hàng hiện tại.
- Tăng cường sự thân thiết giữa doanh nghiệp với khách hàng
Chính vì vậy, việc xây dựng, thúc đẩy hình ảnh thương hiệu là vô cùng quan trọng, đưa
thương hiệu: “NYTB - not your typical bag” đến gần hơn với khách hàng bằng cách:
- Đẩy mạnh truyền thông hình ảnh thương hiệu nhưng phải đảm bảo được tính đồng
nhất
+ Truyền thông theo cách trực tiếp:
Đây là hình thức đối mặt trực tiếp với khách hàng, đưa đội ngũ sale trực tiếp gặp mặt và
giới thiệu sản phẩm tại các điểm bán. Ví dụ như chợ, siêu thị, khu đông dân cư,... để tăng
độ nhận diện thương hiệu và tăng doanh số.
Hình thức này tuy tốn kém thời gian và nhân lực nhưng khả năng thuyết phục cao và
hiệu quả lớn.

25
+ Truyền thông theo cách gián tiếp:
Truyền thông thương hiệu gián tiếp sử dụng cách truyền tải thông tin trên các nền tảng
mạng xã hội: Facebook, Instagram, Tiktok,... Liên hệ các KOL, những Influencer có ảnh
hưởng trên mạng xã hội.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm khẳng định vị thế thương hiệu
+ Chú trọng hơn trong khâu sản xuất, chọn lựa nguyên vật liệu tránh tối đa xảy ra
các trường hợp sản phẩm bị lỗi xuất hiện trên thị trường
+ Luôn nâng cao các kỹ thuật công nghệ trong quy trình sản xuất
+ Quan tâm đến số lượng sản phẩm có trên thị trường hạn chế xuất hiện hàng
kém chất lượng, hàng nhái
- Chú trọng vấn đề dịch vụ chăm sóc, tư vấn khách hàng
Thúc đẩy đội ngũ nhân viên giúp cải thiện chất lượng dịch vụ vì nhân viên là bộ mặt
của doanh nghiệp là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, là một trong những nhân tố
quyết định mức độ hài lòng, việc tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ hay không của
khách hàng. Sự phục vụ của đội ngũ nhân viên là một phần dịch vụ. Nhân viên có tốt thì
chất lượng dịch vụ mới tốt.
b. Thúc đẩy chất lượng và dịch vụ sản phẩm
Cải thiện chất lượng và dịch vụ sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng trong tiến trình
phát triển của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp đến gần với khách hàng hơn và đem
lại sự hài lòng của khách hàng. Từ đó, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.
- Cải thiện tiêu chuẩn về chất lượng: đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng cụ thể của sản
phẩm, tiến hành kiểm tra nghiêm ngặt trước khi tiến hành đưa ra thị trường
- Cải thiện quy trình sản xuất
Các thay đổi trong quy trình sản xuất sẽ được điều chỉnh dựa trên hệ tiêu chuẩn mới về
chất lượng. Các thay đổi đó có thể bao gồm việc bổ sung một số bước mới, lược bỏ một
số bước cũ và thay đổi cách thực hiện ở một số bước nào đó. Ngoài việc bám sát tiêu
chuẩn chất lượng mới, doanh nghiệp cũng nên cân nhắc các tiêu chí khác như cải thiện
thời gian sản xuất, cải thiện năng suất sản xuất.
Sau khi đã hoàn thiện quy trình sản xuất mới, doanh nghiệp nên tổ chức các buổi phổ
cập, training để tất cả các nhân viên liên quan đều có thể nắm bắt được những thay đổi
trên.
- Cải thiện nguồn nhân lực
- Nâng cấp kỹ thuật, công nghệ máy móc trong quy trình sản xuất
- Chú trọng khâu sản xuất, chọn nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng
10.3 Nền tảng kinh doanh
Doanh nghiệp bán hàng trên 2 nền tảng:
- Nền tảng online:

26
+ Các nền tảng mạng xã hội: Tik Tok, Instagram, Website,..
+ Các sản thương mại điện tử: Shopee, Lazada
● Thiết kế các trang chính thống
● Đăng tải các mặt hàng
● Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Cửa hàng offline: Trực tiếp tại cửa hàng
XI. ĐỐI TÁC CHÍNH
10.1 Sơ lược về đối tác chính
- Đối tác chính là danh sách các công ty / nhà cung cấp khác mà doanh nghiệp có thể
cần để triển khai được các hoạt động chính và mang lại giá trị cho khách hàng.
- Để xác định được đối tác chính, doanh nghiệp có thể trả lời các câu hỏi sau:
+ Doanh nghiệp có thể hợp tác với những doanh nghiệp hoặc nhà cung cấp tiềm
năng khác nào?
+ Doanh nghiệp có thể được lợi gì từ việc hợp tác đó?
+ Những doanh nghiệp / nhà cung cấp nào nổi bật trong lĩnh vực mà doanh
nghiệp đang hoạt động?
+ Điểm mạnh, điểm yếu của những doanh nghiệp / nhà cung cấp nổi bật đó?
+ Hoạt động chính của những doanh nghiệp / nhà cung cấp đó là gì?
→ Ở bước này, doanh nghiệp cần xác định được những đối tác phù hợp và đem lại sự
hợp tác để 2 bên cùng có lợi.
10.2 Đối tác cung cấp nguyên vật liệu (Da PU)
Đối tác cung cấp nguyên vật liệu cho thương hiệu : Cửa hàng bán da công nghiệp
COCO, thuộc Công ty TNHH nội thất Metropole Hà Nội, có kênh bán hàng trực tuyến
là coco.net.vn.
- Địa chỉ: 793/22/6 - Quang Trung - Hà Đông - Hà Nội
- Đây là đơn vị chuyên nhập khẩu, sản xuất và phân phối các loại nguyên liệu da: da
PU, da simili, vải giả da, vải nỉ, là nhà cung cấp nguyên liệu chính cho các ngành:
trang trí nội thất bằng da, thời trang may mặc bằng da, da bọc sofa, da bọc ghế ô tô,
da cho ngành sản xuất giày da, túi xách, sổ da cao cấp, menu bìa da,…
- Lý do lựa chọn:
+ Nhiều mã màu lựa chọn: COCO có tới 36 mã màu da công nghiệp PU và 33
mã da microfiber pha PU luôn có sẵn. Sự đa dạng và mã màu sẽ giúp NYTB có
thể đa dạng hóa sản phẩm của mình. Hơn thế nữa, các mã màu luôn có sẵn.
Trong kho của COCO luôn có sẵn khoảng 1000m các mã màu. Tất cả các mẫu
da này đều được đóng thành cuộn và xếp gọn trong kho.

27
+ Chất lượng cao thượng hạng: COCO cam kết da PU chất lượng cao với độ bền
4-6 năm. Chúng có thể chịu được lực mài mòn, lực co kéo, lực đâm xuyên.
Qua nhiều lần kiểm tra cho thấy lớp da PU không hề hấn gì với bất kể những
ngoại lực này. Thậm chí, ngay cả khi đốt dưới lửa chúng cũng không hề bắt lửa
và bốc cháy. Điều đó cho thấy chất lượng cực cao từ lớp da PU dày 1,6-2mm.
Điều này rất quan trọng với các sản phẩm làm từ da PU bởi độ bền rất tốt như
ví da PU, giày da PU, sofa da PU…
+ Giá thành phải chăng: Nguyên liệu da PU luôn có mức giá phải chăng và cạnh
tranh so với những thương hiệu khác. Giá cung cấp của COCO (471.000đ/m)
rẻ hơn so với giá thị trường (600.000đ/m). Hơn nữa, COCO còn đảm bảo
những ưu đãi cho NYTB khi hợp tác lâu dài với số lượng lớn.
10.3 Đối tác sản xuất
Đối tác sản xuất sản phẩm cho NYBT: Công ty may Trọng Phát
- Địa chỉ: 6/79 Phố Ngô Thì Sỹ – Vạn Phúc – Hà Đông
- Nhiều năm trong lĩnh vực sản xuất balo, túi xách, công ty may Trọng Phát đang
từng bước phát triển hơn nữa nhằm nâng cao hơn nữa năng lực sản xuất, đáp ứng
được các đơn hàng lớn. Nhờ những nỗ lực không ngừng, Trọng Phát đã có bước
phát triển vượt bậc trở thành địa chỉ sản xuất các loại balo túi xách, cặp xách, vali
vải quảng cáo dẫn đầu thị trường.
- Công ty luôn cải tiến công nghệ, đầu tư trang thiết bị hiện đại đem lại hiệu quả cao
nhất cho công việc, nâng cao chất lượng sản phẩm, để cho ra đời những sản phẩm
có chất lượng tốt nhất trong và ngoài nước. Đồng thời sử dụng tối đa mọi nguồn
lực, thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nâng cao trình độ quản lý và tay nghề
cho cán bộ công nhân viên. Giá thành cạnh tranh nhất, chất lượng dịch vụ tốt nhất,
hệ thống phân phối mở rộng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của thị
trường.
- Đặc biệt, công ty đã có kinh nghiệm sản xuất các đơn đặt hàng balo, túi xách bằng
da theo yêu cầu, phong cách làm việc chuyên nghiệp, chính sách sản xuất và bảo
hành rõ ràng.
10.4 Đối tác bán hàng
- Online: Shopee
+ Đây là sàn thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam. Shopee đang đứng ở vị trí
số 1 trong bảng xếp hạng các doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam,
không còn là một kênh mua sắm online chỉ phổ biến với bộ phận giới trẻ mà đã
trở nên quen thuộc với tất cả mọi người. Mỗi tháng, số lượng người truy cập

28
vào Shopee đạt tầm 40.7711.200 lượt/tháng. Vì vậy, khi bán hàng trên Shopee,
doanh nghiệp sẽ tiếp cận tối đa lượng khách hàng tiềm năng.
+ Một điểm mạnh khác của Shopee là vận hành kênh bán hàng trên nền tảng này
một cách cơ bản là hoàn toàn miễn phí. Hơn thế nữa, Shopee thường xuyên
tung ra các chương trình ưu đãi để kích thích cầu mua sắm. Hầu như tháng nào
shopee cũng có chủ đề khuyến mãi lớn. Các mã voucher, giảm giá sẽ giúp
doanh nghiệp tăng doanh số doanh thu nhanh chóng. Thông thường, Shopee sẽ
bỏ ngân sách ra để tài trợ các mã giảm giá khuyến mãi cho khách hàng. Ngoài
ra người bán cũng có thể tự tạo các mã giảm giá riêng cho shop của mình để
tăng tỉ lệ chuyển đổi đặt hàng từ phía người dùng.
10.5 Đối tác truyền thông
● Digital marketing:
- Facebook:
+ Là kênh thông tin phổ biến nhất, dễ dàng tiếp cận với khách hàng nhất. Với
khoảng 1 tỷ người sử dụng mỗi ngày, thực hiện các chiến dịch quảng cáo trên
Facebook là một điều không thể bỏ qua. Hơn nữa, đối tượng dùng Facebook
rất đa dạng. Thanh thiếu niên, người lớn và thậm chí là người trung niên, người
cao tuổi đều có thể sử dụng Facebook. Do đó, nếu chạy marketing trên
Facebook, NYTB sẽ có cơ hội quảng bá thương hiệu và sản phẩm đến nhiều
người.
+ Hơn hết, Facebook là một nguồn thông tin vô cùng hữu ích, giúp cho việc
quảng cáo với khách hàng mục tiêu trở nên dễ dàng hơn. Khi lên kế hoạch cho
chiến dịch marketing trên Facebook, doanh nghiệp có thể chạy quảng cáo
hướng đến các đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn dựa trên các yếu tố như
giới tính, tuổi tác, địa điểm, sở thích, công việc.
+ Các thức tiến hành marketing:

Hình thức Chi phí Tiếp cận KH

Facebook - Viết bài quảng cáo - 0 đồng, lợi nhuận không cao Bạn bè trong danh
cá nhân - Đăng trực tiếp trên sách bạn bè của cá
trang cá nhân nhân.

Group - Tham gia group - 0 đồng, lợi nhuận không cao Tất cả các thành
facebook bán quần áo online - Vài trăm/tháng hoặc vài viên trong group.
- Đăng bài quảng nghìn/bài đăng (do một số

29
cáo lên group nhóm có thu phí) hoặc khi
bạn muốn bài của mình luôn
hiển thị tại trang bìa hoặc là
bài viết đầu tiên khi vào
nhóm (ghim bài) sẽ cần mất
một khoản phí.
Quảng Thuê bên thứ 3 để chạy - Chạy đơn hàng: 100.000 - Tất cả người dùng
cáo fb quảng cáo quần áo nhằm 500.000đ/ ngày facebook
mục đích tiếp cận đến - Chạy like trang 50.000 -
khách hàng mục tiêu 200.000đ/ngày
- Lợi nhuận cao

Hình thức - Mở ứng dụng live - 0 đồng, lợi nhuận khá cao Tất cả các thành
livestream trên di động - Vài trăm nghìn đối với vài viên trong Group,
- Nhân viên trưng nhóm tính phí. bạn bè trong danh
bày và giới thiệu sách, người xem
đặc điểm của sản vãng lai
phẩm trực tiếp
- Trả lời comment
của khách và thực
hiện yêu cầu nếu

- Instagram:
+ Bên cạnh Facebook thì Instagram cũng dần trở nên phổ biến, với lượng lớn
người dùng là người trẻ tuổi. Theo đơn vị nghiên cứu thị trường Pew, 73%
người từ 18 đến 24 tuổi có sử dụng Instagram.
+ Instagram là nền tảng hàng đầu với phong trào influencer marketing.
+ Tỷ lệ tương tác trung bình (engagement rate) trên Instagram hiện là 1,22%, so
với mức 0,09% của Facebook.
+ Quan trọng nhất là các hoạt động mua sắm đang tăng trưởng mạnh trên
Instagram. Trong một cuộc khảo sát của Facebook, 83% người dùng Instagram
cho biết họ sử dụng Instagram để khám phá các sản phẩm và dịch vụ mới và
80% trong số họ sử dụng nó để giúp họ ra quyết định có nên mua một thứ gì đó
hay không. Vì thế hoạt động mua sắm trên nền tảng này đang có sự tăng
trưởng vô cùng mạnh mẽ.
+ Cách thức tiến hành marketing:

30
➢ Đăng bài trên trang Instagram, chú trọng vào hình ảnh (vì người dùng 18-24
tuổi thường là những người rất “có gu”)
➢ Collab với các Influencers, KOLs mảng thời trang để nhanh chóng quảng bá
hình ảnh doanh nghiệp
- Tiktok:
+ Đăng bài miễn phí trên nền tảng TikTok. Trên các nền tảng như Facebook,
Instagram…. Thương hiệu phải trả phí để tăng khả năng tiếp cận đến người
dùng. Với TikTok, các thương hiệu dễ dàng tăng độ viral đến người dùng
nhanh chóng vì tính sáng tạo, giải trí cao.
+ Marketing trên TikTok tăng khả năng thu hút khách hàng. Tính đến thời điểm
hiện tại, TikTok còn phát triển kênh bán hàng là TikTok shop với rất nhiều ưu
đãi, mà người dùng chủ yếu sẽ là thế hệ Gen Y và Gen Z, NYTB sẽ có cơ hội
tiếp cận được với đối tượng khách hàng trẻ này.
+ Cách thức tiến hành marketing:
➢ Sản xuất content sáng tạo, chuyên nghiệp, nâng cao nhận diện thương hiệu
trên nền tảng TikTok.
➢ Bên cạnh Instagram thì TikTok cũng là một nền tảng đáng để đầu tư vào
mối quan hệ hợp tác với các influencers, KOLs.
- Cùng với các nền tảng mạng xã hội thì việc hợp tác với các influencers, các KOLs
đang là một xu thế. KOL được chia theo nhiều nhóm độ tuổi, lĩnh vực hoạt động
khác nhau, phù hợp với từng nhóm khách hàng mà sản phẩm, dịch vụ mà doanh
nghiệp đang hướng đến. Dựa vào lượng người theo dõi đông đảo, lượng fan hùng
hậu và lượt tương tác tốt cộng thêm khuôn mặt, dáng vẻ, biểu cảm chuyên nghiệp,
ấn tượng. KOL thực sự đủ sức để đưa thương hiệu NYTB đi xa hơn.
XII. CƠ CẤU CHI PHÍ
11.1 Chi phí thuê mặt bằng
NYTB đặt cửa hàng ở vị trí thuận tiện nên chi phí thuê mặt bằng sẽ là một trong số
những chi phí phải trả cao nhất. Dự tính chi phí này sẽ chiếm đến 20% khoản phí mà
NYTB sẽ phải trả.
Mặc dù tiền thuê mặt bằng tính theo tháng nhưng khi nộp chủ nhà thường yêu cầu đóng
một lúc 3 tháng, 6 tháng hoặc một năm. Vì vậy số tiền này sẽ đội lên rất lớn.
11.2 Chi phí thiết kế, trang thiết bị cho cửa hàng
Sau mặt bằng thì đây là khoản tiêu tốn nhiều tiền nhất, đối với một số lĩnh vực đặc thù
liên quan đến kỹ thuật thậm chí còn lớn hơn nhiều. Về phần thiết kế, trang trí thường có
các khoản sau:
- Sửa, sơn lại cửa hàng

31
- Làm bảng hiệu
- Hình dán, vật trưng bày
- Còn về trang thiết bị sẽ cần chi tiết để mua những thứ sau:
- Hệ thống chiếu sáng, âm thanh
- Kệ, tủ, giá treo, bàn ghế
- Hệ thống camera quan sát
- Phần cứng bán hàng: máy in hóa đơn, máy quét mã vạch, cân điện tử (đối với cửa
hàng thực phẩm), máy in mã vạch
- Phần mềm quản lý bán hàng (bao gồm các tính năng báo cáo thống kê doanh số, số
lượng hàng hóa, tích hợp phần mềm in hóa đơn,...)
Việc sử dụng phần mềm để quản lý cửa hàng sẽ giúp NYTB quản lý hàng hóa, tồn kho,
lãi lỗ, quản lý khách hàng, nhân viên… từ đó hạn chế thất thoát, gian lận giúp việc kinh
doanh ổn định hơn.
11.3 Các khoản phí dịch vụ
Để cửa hàng có thể duy trì hoạt động bên cạnh các khoản phí cố định trên thì NYTB
còn cần phải đóng các khoản phí dịch vụ phụ nhưng rất quan trọng khác, bao gồm:
- Tiền điện, nước
- Cước phí Internet, điện thoại
- Phí vệ sinh
11.4 Các loại thuế phải nộp
Vì NYTB là cửa hàng kinh doanh có quy mô lớn nên chi phí về các loại thuế cũng cần
có đề cập đến các khoản thuế quan trọng, bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế môn bài
Các loại thuế này sẽ chiếm từ 7% - 10% doanh thu của NYTB hàng tháng.
11.5 Chi phí nhập hàng và sản xuất
- Nhập hàng: NYTB lựa chọn Công ty TNHH nội thất Metropole Hà Nội để làm
đối tác nhập hàng với số lượng lớn. Sô lượng nhập có chiếm đến 20% - 30% chi
phí của NYTB. Vì nhập số lượng lớn nên sẽ có thể đàm phán mức giá cố định với
Metrople Hà Nội giảm mức giá trên từng mét da P U.
- Sản xuất: Công ty may Trọng Phát sẽ là đối tác sản xuất các sản phẩm của NYTB
sau khi vận chuyển từ chỗ nhập hàng. Trọng Phát cam kết đảm bảo độ bảo mật của
thiết kế và chất lượng của sản phẩm đến các khâu cuối cùng như đóng gói. Khâu
sản xuất này sẽ cũng là một trong số những phần chiếm chi phí lớn của NYTB khi
có thể lên đến 20% - 25% tổng chi phí.

32
11.6 Chi phí thuê nhân viên bán hàng và nhân sự cố định
- Đối với nhân viên bán hàng NYTB sẽ hầu như thuê các học sinh, sinh viên và thuê
theo giờ để có thể giảm thiểu mức chi phí cũng như đảm bảo sự hòa hợp trong môi
trường công việc bên cạnh việc chia giờ làm theo ca.
- Đối với nhân viên cố định ở các phòng như: thiết kế, nhân sự, quản lý,... sẽ có các
đối đãi nhát định như bảo hiểm, thưởng tết, …Điều này đảm bảo duy trì sự quan
tâm của NYTB đối với nhân viên của mình thúc đẩy năng suất của nhân viên.
Bên cạnh đó NYTB sẽ bóc tách thành từng khoản nhỏ như tiền lương, đồng phục, phụ
phí xăng xe, điện thoại,… Để làm rõ từng khoản chi phí và giảm thiếu nó đến mức tối
đa. Chi phí thuê nhân sự do NYTB đề ra sẽ có thể chiếm từ 15%-20%.
11.7 Chi phí đóng gói hàng hóa và vận chuyển
Đối với các NYTB là kết hợp cả kinh doanh online và mở của hàng trực tiếp , tuy nhiên
thời gian đầu số lượng khách hàng đặt qua mạng là nhiều hơn.
NYTB sẽ dự trù trước tiền đóng gói hàng hóa gồm mua bao bì, nhãn dán, vật chèn (túi
bóng khí, xốp,…) và phí ship hàng (nội – ngoại thành, trong – ngoài nước). Cửa hàng sẽ
chịu chi phí đóng gói sản phẩm và bao bì còn về phí ship sẽ do khách hàng chi trả. Bên
cạnh việc vẩn chuyển sản phẩm cho khách hàng thì NYTB cũng phải tính đến chi phí vận
chuyển nguyên vật liệu từ bên cung cấp vật liệu đến bên sản xuất. Đóng gói hàng hóa và
vận chuyển này sẽ chiếm từ 10%- 15% tổng chi phí mà NYTB phải bỏ ra.
11.8 Chi phí hao mòn
Đối với tài sản cố định NYTB còn phải tính thêm cả chi phí hao mòn theo thời gian sử
dụng. Vì không chỉ đồ nội thất trong cửa hàng có thể xuống cấp mà còn sản phẩm còn tồn
kho của NYTB có thể cũng sẽ đi xuống qua thời gian. vậy nên cũng không thể bo qua
được loại chi phí này.

33
34

You might also like