Professional Documents
Culture Documents
4.2.Bai Tap Thảo Luận Số 3- Cá Nhân
4.2.Bai Tap Thảo Luận Số 3- Cá Nhân
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: BÀI TẬP THUỘC PHẦN CHÚ Ý VÀ ĐA TÁC VỤ
B. Đề bài: Sử dụng kiến thức về chú ý để cải thiện khả năng tập trung chú ý của bản thân
1. Biểu hiện của chú ý là gì
1.1. Hãy liệt kê các biểu hiện khi con người đạt được trạng thái chú ý. Để đạt ở trạng thái đó, các loại chú ý sau thường được sử dụng
ở mức bao nhiêu % (Nếu coi 100% là cao nhất, 0% là thấp nhất)
Biểu hiện của một người có chú ý Loại chú ý nào đã sử dụng
1. Sự duy trì của chú ý (sustained attention)
2. Sự chọn lọc của chú ý (selective attention)
3. Sự phân phối của chú ý (divided attention
4. Sự di chuyển của chú ý (alternating attention)
1 2 3 4
Tập trung cao độ vào một đối tượng 10% 90% 0 0
Không bị phân tán từ những sự việc xung quanh 30% 70% 0 0
Phát hiện được sự thay đổi xung quanh 0 10% 60% 30%
Nhìn chằm chằm không chớp mắt, ngồi im thin thít, 50% 50% 0 0
1.2. Hãy đánh giá loại chú ý nào bạn chưa kiểm soát tốt và cần thay đổi trong tương lai
Loại chú ý Thứ bậc ưu tiên
Sự duy trì của chú ý ( sức tập trung và sự bền vững) 3
Sự chọn lọc của chú ý 2
Sự di chuyển của chú ý 4
Sự phân phối của chú ý 1
2. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự chú ý:
2
2.2.1. Xác định các yếu tố để thúc đẩy và gây xao lãng chú ý
Loại chú ý Cách để hoạt động tốt hơn Cách để gây xao lãng
Sự lựa chọn của chú ý Xác định rõ mục đích của việc làm Tiếng động, hình ảnh gây mất tập trung
Sự duy trì của chú ý Làm việc đúng sở thích của mình Làm việc mình không thích
Sự phân phối của chú ý Đối tượng mới hấp dẫn, quan trọng tương đương Đối tượng mới hấp dẫn, quan trọng hơn
Sự di chuyển của chú ý Dành toàn bộ sự tập trung vào sự việc đang làm Hoạt động trước chưa hoàn thành triệt để
2.2.2. Xác định các cách bạn vừa liệt kê thuộc các yếu tố nào sau đây
Yếu tố Cách để hoạt động tốt hơn Cách để gây xao lãng
1. Intrests: sở thích Yêu thích, coi việc làm đó là niềm vui, hạnh Cảm thấy công việc là sự ép bức, bắt buộc
phúc
2. Motives: Động cơ có tầm quan trọng, đặt ra deadline cụ thể Coi công việc không quan trọng, làm xong lúc nào
cũng được
3. Mental Set: Tâm trí sẵn sàng
4. Trạng thái cảm xúc Không có Không có
5. Habits: Thói quen Tạo thói quen dành thời gian tập trung làm Giờ giấc lộn xộn, không theo quy tắc
việc trong 1 vài thời điểm thích hợp trong
ngày
6. Bản năng: Instincts
7. Nhu cầu
8. Di truyền: Heredity Không có Không có
9. Điều kiện sinh lý: Đảm bảo sức khỏe tốt, không đau ốm hay đói Mệt mỏi, buồn ngủ, đau, đói
mệt
3
Lý thuyết dòng chảy (flow) dòng chảy là trạng thái tâm thức có Dành sự tập trung trong khoảng thời gian
được khi chúng ta toàn tâm toàn ý vào tối thiểu, hạn chế tối đa phân tâm
duy nhất một việc và chìm đắm trong
đó. Khi đi vào trạng thái này, ta sẽ tạm
quên khái niệm về thân và tâm, thời
gian và không gian, hoàn toàn tập trung
vào công việc ta đang làm. Theo
Csikszentmihalyi, trạng thái này có thể
đưa con người vượt qua được rào cản
thể chất để có thể bắt kịp tâm trí.
3.2.3. Nếu coi chú ý là một kỹ năng có thể rèn luyện, mỗi cá nhân trong nhóm hãy xác định
Nội dung cần xác định Câu trả lời
Để trở thành thói quen, sự tập trung chú ý cần có chu trình 3 bước: 1. Xác định công việc cần làm thường nhật trong 1 tháng
như thế nào? (bao nhiêu bước) 2. chọn thời điểm thoải mái, cũng như hạn chế tiếng ồn, tin nhắn, cuộc gọi
3. duy trì thói quen thường nhật trong vòng 1 tháng
Bạn chú ý tốt nhất trong thời gian nào? 19-23h
Bạn chú ý tốt nhất trong môi trường nào? Yên tĩnh hoặc xung quanh mọi người cũng chăm chú làm việc
Bạn sẽ làm gì để giảm những yêu tố gây xao lãng? Đóng cửa, đeo tai nghe, tắt chuông điện thoại
6