You are on page 1of 354

Trụ cột/ Tiêu chí Thang điểm

STT
Thành phần (Có thể thay đổi tiêu chí từ 1-10) tối đa

Sự phát triển của danh mục sản phẩm và dịch vụ phản


ánh kỳ vọng về trải nghiệm khách hàng.

Sự phát triển của danh mục sản phẩm và dịch vụ


trong một doanh nghiệp thể hiện kỳ vọng và phản ánh
trực tiếp tầm nhìn về Trải nghiệm Khách hàng. Khi
doanh nghiệp đầu tư và phát triển danh mục sản phẩm
và dịch vụ mới, nó đang tạo ra cơ hội để cung cấp các
trải nghiệm mới và cải thiện cho khách hàng. Dưới
đây là cách sự phát triển của danh mục sản phẩm và
dịch vụ phản ánh kỳ vọng về trải nghiệm khách hàng:

1. Việc Hiểu Rõ Nhu Cầu Khách Hàng

2. Tạo Ra Giá Trị Bổ Sung

3. Tối Ưu Hóa Trải Nghiệm Người Dùng


C.2.1.4 5
4. Cải Thiện Chất Lượng Dịch Vụ

5. Tạo Ra Sự Lựa Chọn

6. Thích Nghi Với Xu Hướng

7. Tạo Sự Độc Đáo

8. Tạo Mối Liên Kết Với Khách Hàng

Tóm lại, sự phát triển của danh mục sản phẩm và


dịch vụ của một doanh nghiệp phản ánh tầm nhìn và
kỳ vọng của họ về trải nghiệm khách hàng. Việc này
đòi hỏi sự tập trung vào việc hiểu rõ khách hàng, tạo
ra giá trị thực sự và liên kết với mục tiêu chung của
doanh nghiệp.
Chiến lược thương hiệu số với các nguyên tắc thương
hiệu được áp dụng trong toàn Doanh nghiệp

Chiến lược thương hiệu số là cách doanh nghiệp tạo


và quản lý thương hiệu của mình trong môi trường kỹ
thuật số. Để áp dụng các nguyên tắc thương hiệu
trong toàn doanh nghiệp, bạn cần xác định một chiến
lược thương hiệu số toàn diện và đảm bảo rằng nó thể
hiện sự nhất quán và tương tác qua các khía cạnh
khác nhau của doanh nghiệp.
Thông điệp
thương hiệu
1. Xác định giá trị cốt lõi của thương hiệu
nhất quán
2. Xây dựng hình ảnh thương hiệu đồng nhất
S.1.1.1 được phát 5
3. Tạo trải nghiệm thương hiệu tốt
triển và duy
4. Tương tác xã hội và nội dung chất lượng
trì trên tất cả
5. Phản hồi và tương tác
các kênh
6. Tạo trải nghiệm dựa trên dữ liệu
7. Hợp tác toàn doanh nghiệp
8. Đào tạo và nâng cao nhân viên
9. Đo lường và cải thiện
10. Tạo lòng trung thành và tương tác dài hạn

Tóm lại, áp dụng chiến lược thương hiệu số trong


toàn doanh nghiệp đòi hỏi sự nhất quán, tích cực và
tương tác trong cách thức bạn xây dựng, quản lý và
tương tác với thương hiệu của mình trong môi

Doanh nghiệp có chiến lược rõ ràng để khai thác giá


trị kinh doanh của việc tham gia hệ sinh thái và vai
trò của nó trong đó

Tham gia hệ sinh thái kinh doanh là một phần quan


trọng của chiến lược phát triển doanh nghiệp, đặc biệt
trong môi trường kinh doanh hiện đại. Hệ sinh thái
kinh doanh bao gồm mạng lưới các tổ chức, đối tác,
nhà cung cấp, khách hàng, và các bên liên quan khác
mà doanh nghiệp tương tác và hợp tác để tạo ra giá trị
và thúc đẩy sự phát triển bền vững. Vai trò của doanh
nghiệp trong hệ sinh thái này có thể là tạo ra, phân
Doanh nghiệp
phối, hoặc cung cấp giá trị thêm.
có thể tận
dụng hệ sinh
S.2.1.1 1. Tạo giá trị thông qua cộng tác 4
thái để tạo ra
2. Xây dựng hệ sinh thái khách hàng
giá trị kinh
3. Mở rộng phạm vi thị trường
doanh
4. Tận dụng các nguồn tài nguyên chung
5. Xây dựng độ tin cậy và danh tiếng
6. Khám phá cơ hội mới

Tóm lại, tham gia hệ sinh thái kinh doanh có thể giúp
doanh nghiệp tạo ra giá trị và phát triển bền vững.
Vai trò của doanh nghiệp trong hệ sinh thái này có
thể là tạo ra giá trị, tương tác với khách hàng, hợp tác
với đối tác, hoặc thậm chí mở rộng phạm vi thị
trường. Điều quan trọng là tận dụng những cơ hội và
nghiệp trong hệ sinh thái này có thể là tạo ra, phân
Doanh nghiệp
phối, hoặc cung cấp giá trị thêm.
có thể tận
dụng hệ sinh
S.2.1.1 1. Tạo giá trị thông qua cộng tác 4
thái để tạo ra
2. Xây dựng hệ sinh thái khách hàng
giá trị kinh
3. Mở rộng phạm vi thị trường
doanh
4. Tận dụng các nguồn tài nguyên chung
5. Xây dựng độ tin cậy và danh tiếng
6. Khám phá cơ hội mới

Tóm lại, tham gia hệ sinh thái kinh doanh có thể giúp
doanh nghiệp tạo ra giá trị và phát triển bền vững.
Vai trò của doanh nghiệp trong hệ sinh thái này có
thể là tạo ra giá trị, tương tác với khách hàng, hợp tác
với đối tác, hoặc thậm chí mở rộng phạm vi thị
trường. Điều quan trọng là tận dụng những cơ hội và
tạo dựng mối quan hệ tích cực trong hệ sinh thái kinh
doanh.

S.3.1.2 5

Các Doanh nghiệp phân tích bối cảnh cạnh tranh để


định hướng chiến lược số của mình

Phân tích bối cảnh cạnh tranh là một bước quan


trọng để các doanh nghiệp định hướng chiến lược số
Các Doanh nghiệp phân tích bối cảnh cạnh tranh để
định hướng chiến lược số của mình

Phân tích bối cảnh cạnh tranh là một bước quan


trọng để các doanh nghiệp định hướng chiến lược số
của mình. Việc này giúp họ hiểu rõ hơn về thị trường,
đối thủ cạnh tranh, và các yếu tố môi trường liên
quan.

Thông tin thị Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:
trường được Thu thập thông tin
S.4.1.3 thu thập để Phân tích thị trường 5
thông báo Đối thủ cạnh tranh
chiến lược Phân tích SWOT
Xác định xu hướng và cơ hội
Xác định điểm mạnh cạnh tranh
Lập kế hoạch chiến lược số:
Đánh giá và theo dõi

Phân tích bối cảnh cạnh tranh giúp doanh nghiệp có


cái nhìn tổng thể và chi tiết về môi trường kinh doanh
của mình. Điều này là cơ sở để họ xây dựng và thực
hiện chiến lược số hiệu quả, đảm bảo họ luôn cạnh
tranh mạnh trong thị trường ngày càng biến đổi.
Có quá trình để đổi mới danh mục sản phẩm dịch vụ

Việc đổi mới danh mục sản phẩm và dịch vụ là một


phần quan trọng của quá trình phát triển kinh doanh
và duy trì sự cạnh tranh trong thị trường.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:


Phân tích thị trường và khách hàng:
Xác định nhu cầu đổi mới
Doanh nghiệp
Sáng tạo và tạo ra ý tưởng mới
duy trì một
Lựa chọn ý tưởng và phân loại
danh mục sản
S.5.1.3 Phát triển sản phẩm và dịch vụ mới 5
phẩm và dịch
Kiểm tra thị trường
vụ kỹ thuật số
Chạy chiến dịch tiếp thị
cân bằng
Theo dõi và đánh giá
Điều chỉnh và cải tiến
Tích hợp sản phẩm và dịch vụ mới vào danh mục
Thông báo và đào tạo
Theo dõi sự phát triển tiếp theo

Quá trình đổi mới danh mục sản phẩm và dịch vụ


yêu cầu sự linh hoạt và khả năng thích nghi với thay
S.5.1.3 Phát triển sản phẩm và dịch vụ mới 5
phẩm và dịch
Kiểm tra thị trường
vụ kỹ thuật số
Chạy chiến dịch tiếp thị
cân bằng
Theo dõi và đánh giá
Điều chỉnh và cải tiến
Tích hợp sản phẩm và dịch vụ mới vào danh mục
Thông báo và đào tạo
Theo dõi sự phát triển tiếp theo

Quá trình đổi mới danh mục sản phẩm và dịch vụ


yêu cầu sự linh hoạt và khả năng thích nghi với thay
đổi trong thị trường và nhu cầu của khách hàng.
Thực hành đo lường hiệu suất cho các mục tiêu chiến
lược

Đo lường hiệu suất cho các mục tiêu chiến lược là


một phần quan trọng của việc đảm bảo rằng chiến
lược đang thực sự đóng góp vào mục tiêu và thành
công của doanh nghiệp.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:


Xác định chỉ số đo lường
Xác định cơ sở dữ liệu
Thiết lập mục tiêu đo lường
S.6.1.3 5
Thiết lập chu kỳ đo lường
Sử dụng công cụ đo lường
Phân tích dữ liệu
Đánh giá và tương tác
Thích nghi và điều chỉnh
Báo cáo và trình bày
Liên tục cải tiến
Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:
Xác định chỉ số đo lường
Xác định cơ sở dữ liệu
Thiết lập mục tiêu đo lường
S.6.1.3 5
Thiết lập chu kỳ đo lường
Sử dụng công cụ đo lường
Phân tích dữ liệu
Đánh giá và tương tác
Thích nghi và điều chỉnh
Báo cáo và trình bày
Liên tục cải tiến

Đo lường hiệu suất cho các mục tiêu chiến lược là


một phần không thể thiếu để đảm bảo rằng chiến lược
đang diễn ra một cách hiệu quả và giúp doanh nghiệp
tiến đến mục tiêu của mình.
Một chiến
lược số rõ
ràng và hoàn
chỉnh được
Doanh nghiệp
phát triển và
thông qua

Doanh nghiệp tích cực xác định và khuyến khích việc


áp dụng các kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất
Doanh nghiệp tích cực xác định và khuyến khích việc
áp dụng các kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất

Xác định và khuyến khích việc áp dụng các kinh


nghiệm thực tiễn tốt nhất là một phần quan trọng của
việc thúc đẩy sự phát triển và cải thiện trong doanh
nghiệp.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:


Xây dựng một văn hóa học tập
Tạo cơ hội chia sẻ
Khuyến khích việc học hỏi từ lỗi sai
S.6.1.8 5
Thúc đẩy đổi mới
Tổ chức hội thảo và đào tạo
Tạo nền tảng kỹ thuật
Khuyến khích tham gia vào cộng đồng ngành
Thúc đẩy việc mentorship và học việc
Tạo sự thúc đẩy từ lãnh đạo
Tạo sự động viên và công nhận

Bằng cách xác định, chia sẻ và khuyến khích việc áp


dụng các kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất, doanh
nghiệp có thể nâng cao khả năng đổi mới, cải thiện
quy trình và tăng cường sự phát triển bền vững.
Doanh nghiệp có khung quản trị công nghệ chính
thức để giám sát việc triển khai công nghệ

Có một khung quản trị công nghệ chính thức trong


doanh nghiệp là rất quan trọng để đảm bảo rằng việc
triển khai công nghệ diễn ra một cách hiệu quả, an
toàn và phù hợp với mục tiêu và chiến lược của tổ
chức.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

Chiến lược công nghệ


Kiến thức và nhân lực
I.1.1.1 Quản lý dự án 5
Lựa chọn công nghệ
Kiểm tra và phê duyệt
Triển khai và tích hợp
Theo dõi và đánh giá
Bảo mật và tuân thủ quy định
Hỗ trợ kỹ thuật và duy trì
Liên tục cải tiến

Khung quản trị công nghệ giúp doanh nghiệp đảm


bảo rằng việc triển khai và quản lý công nghệ diễn ra
một cách mạch lạc và hiệu quả, đồng thời đảm bảo
rằng công nghệ đóng góp vào mục tiêu và chiến lược
nghiệpcủa tổ chức.
chung
Sử dụng các tiêu chuẩn ngành trong doanh nghiệp có
thể đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất
lượng, an toàn và tuân thủ các quy định trong hoạt
động kinh doanh. Mức độ sử dụng các tiêu chuẩn
ngành trong doanh nghiệp có thể khác nhau tùy thuộc
vào ngành công nghiệp, quy mô tổ chức và mục tiêu
cụ thể.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:


Chất lượng sản phẩm/dịch vụ
I.1.1.2 5
An toàn và tuân thủ quy định
Quản lý rủi ro
Hiệu quả và tối ưu hóa quy trình
Bảo vệ môi trường
Tích hợp và tương thích

Mức độ sử dụng các tiêu chuẩn ngành phụ thuộc vào


tầm nhìn, giá trị và mục tiêu của doanh nghiệp. Một
số doanh nghiệp có thể tập trung mạnh vào việc tuân
thủ các tiêu chuẩn, trong khi những doanh nghiệp
khác có thể tập trung vào việc phát triển và thực hiện
các tiêu chuẩn riêng biệt dựa trên nhu cầu cụ thể của
Doanh nghiệp
quản lý tốt Doanh nghiệp quan tâm tới sự tác động đối với môi
việc sử dụng trường từ các hoạt động công nghệ
công nghệ
trong nghiên Sự quan tâm đối với tác động đối với môi trường từ
cứu, phát các hoạt động công nghệ thể hiện tầm nhìn và trách
triển và sản nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với bảo vệ môi
xuất hàng hóa trường và phát triển bền vững. Việc cân nhắc và quản
và dịch vụ của lý tác động môi trường trong hoạt động kinh doanh
mình và triển khai công nghệ là rất quan trọng để đảm bảo
rằng doanh nghiệp đóng góp tích cực đến sự bảo vệ
môi trường và xã hội.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:


I.1.1.3 5
Đánh giá tác động môi trường
Tối ưu hóa sử dụng tài nguyên
Xây dựng sản phẩm và dịch vụ xanh
Áp dụng công nghệ xanh
Giảm thiểu khí nhà kính
Hợp tác với các tổ chức môi trường
Giáo dục và tạo nhận thức

Quan tâm đối với tác động đối với môi trường từ các
Doanh nghiệp
quản lý tốt Doanh nghiệp quan tâm tới sự tác động đối với môi
việc sử dụng trường từ các hoạt động công nghệ
công nghệ
trong nghiên Sự quan tâm đối với tác động đối với môi trường từ
cứu, phát các hoạt động công nghệ thể hiện tầm nhìn và trách
triển và sản nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với bảo vệ môi
xuất hàng hóa trường và phát triển bền vững. Việc cân nhắc và quản
và dịch vụ của lý tác động môi trường trong hoạt động kinh doanh
mình và triển khai công nghệ là rất quan trọng để đảm bảo
rằng doanh nghiệp đóng góp tích cực đến sự bảo vệ
môi trường và xã hội.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:


I.1.1.3 5
Đánh giá tác động môi trường
Tối ưu hóa sử dụng tài nguyên
Xây dựng sản phẩm và dịch vụ xanh
Áp dụng công nghệ xanh
Giảm thiểu khí nhà kính
Hợp tác với các tổ chức môi trường
Giáo dục và tạo nhận thức

Quan tâm đối với tác động đối với môi trường từ các
hoạt động công nghệ không chỉ tạo giá trị bền vững
cho doanh nghiệp mà còn góp phần vào bảo vệ môi
trường và xã hội.
I.1.1.4 5

I.1.1.5 5
Lộ trình công nghệ phù hợp với chiến lược kinh
doanh

Lộ trình công nghệ phải phù hợp với chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp để đảm bảo rằng việc áp
dụng công nghệ mới mang lại giá trị thực sự và đóng
góp vào mục tiêu kinh doanh.
Có một công
nghệ và kiến
Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:
trúc ứng dụng
mô tả hành vi
Đánh giá hiện trạng và mục tiêu kinh doanh
của các ứng
Xác định các công nghệ phù hợp
I.2.1.1 dụng và sự 5
Ước tính chi phí và nguồn lực
tích hợp của
Lập kế hoạch triển khai
chúng với nền
Triển khai và theo dõi
tảng công
Đánh giá và tối ưu hóa
nghệ và dịch
Điều chỉnh lộ trình khi cần thiết
vụ cơ bản
Lưu ý rằng lộ trình công nghệ cần phải linh hoạt và
thích ứng với tình hình thị trường và yêu cầu kinh
doanh. Quá trình này đòi hỏi sự tương tác giữa các bộ
phận khác nhau của doanh nghiệp, bao gồm quản lý
cấp cao, nhóm công nghệ thông tin và nhân viên
khác.
Trí tuệ nhân tạo được sử dụng bởi doanh nghiệp

Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - AI) được sử


dụng rộng rãi bởi doanh nghiệp để cải thiện hiệu suất,
tối ưu hóa quy trình kinh doanh, dự đoán xu hướng và
thậm chí tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

Phân tích Dữ liệu và Dự đoán


Hỗ trợ Khách hàng và Dịch vụ Khách hàng
Tối ưu hóa Quy trình Kinh doanh
Xác thực và Bảo mật
I.4.1.1 5
Tiếp thị và Quảng cáo
Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên (Natural Language
Processing - NLP)
Ô tô tự hành và Logisitic tự động
Dự báo Thị trường và Đầu tư
Phát triển Sản phẩm và Dịch vụ mới
Các công cụ Y tế và Dược phẩm
về nền tảng để
phát triển và Tóm lại, trí tuệ nhân tạo đã và đang thay đổi cách các
quản lý hiệu doanh nghiệp hoạt động và tạo ra nhiều cơ hội mới.
quả các ứng Bằng cách áp dụng AI một cách sáng tạo và hiệu quả,
dụng, quy các doanh nghiệp có thể cải thiện hiệu suất, tạo ra giá
trình, nghiệp trị cho khách hàng và tạo ra sự phát triển bền vững.
vụ
Sử dụng khả năng của nền tảng dữ liệu lớn (Big
Data) để hỗ trợ phân tích dữ liệu là một cách hiệu quả
để tận dụng lượng lớn dữ liệu có sẵn và thu được
thông tin quý báu.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:


Thu thập và Lưu trữ Dữ liệu
Xử lý Dữ liệu và Tiền xử lý (Data Processing and
Preprocessing)
I.4.1.2 5
Phân tích Dữ liệu Lớn (Big Data Analytics)
Mô hình Hóa Dữ liệu (Data Modeling)
Khám phá Dữ liệu (Data Discovery)
Tối ưu hóa Quy trình Kinh doanh
Dự đoán và Phân tích Chiến lược
Tạo ra Sản phẩm và Dịch vụ mới
Định vị Thị trường và Khách hàng

Tóm lại, sử dụng khả năng của nền tảng dữ liệu lớn
để hỗ trợ phân tích dữ liệu giúp doanh nghiệp định

I.5.1.3 5
Sử dụng công nghệ IoT để hỗ trợ nhu cầu kinh doanh

Công nghệ Internet of Things (IoT) có thể được áp


dụng để hỗ trợ và tối ưu hóa nhu cầu kinh doanh
trong nhiều lĩnh vực khác nhau. IoT liên kết các thiết
bị thông minh và cảm biến để thu thập, truyền và xử
lý dữ liệu từ môi trường xung quanh, giúp cung cấp
thông tin quan trọng để đưa ra quyết định thông
minh.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

Quản lý Dữ liệu và Theo dõi


I.5.1.4 5
Tăng cường Kinh nghiệm Khách hàng
Quản lý Hạ tầng và Tài sản
Sản Xuất và Quản lý Chuỗi Cung ứng
Nâng cao An toàn và Bảo mật
Tạo Ra Dịch vụ và Sản phẩm Mới
Năng suất và Hiệu quả năng lượng

Năng lực kết Tóm lại, công nghệ IoT cung cấp nhiều cơ hội cho
nối và công doanh nghiệp để tối ưu hóa hoạt động và đáp ứng tốt
nghệ điện hơn các nhu cầu kinh doanh. Việc kết nối và thu thập
toán là yếu tố dữ liệu từ các thiết bị thông minh và cảm biến giúp
quan trọng để cải thiện quy trình, tăng cường trải nghiệm khách
triển khai các hàng và tạo ra giá trị mới.
ứng dụng
Sử dụng công nghệ IoT để hỗ trợ nhu cầu kinh doanh

Công nghệ Internet of Things (IoT) có thể được áp


dụng để hỗ trợ và tối ưu hóa nhu cầu kinh doanh
trong nhiều lĩnh vực khác nhau. IoT liên kết các thiết
bị thông minh và cảm biến để thu thập, truyền và xử
lý dữ liệu từ môi trường xung quanh, giúp cung cấp
thông tin quan trọng để đưa ra quyết định thông
minh.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

Quản lý Dữ liệu và Theo dõi


I.5.1.4 5
Tăng cường Kinh nghiệm Khách hàng
Quản lý Hạ tầng và Tài sản
Sản Xuất và Quản lý Chuỗi Cung ứng
Nâng cao An toàn và Bảo mật
Tạo Ra Dịch vụ và Sản phẩm Mới
Năng suất và Hiệu quả năng lượng

Năng lực kết Tóm lại, công nghệ IoT cung cấp nhiều cơ hội cho
nối và công doanh nghiệp để tối ưu hóa hoạt động và đáp ứng tốt
nghệ điện hơn các nhu cầu kinh doanh. Việc kết nối và thu thập
toán là yếu tố dữ liệu từ các thiết bị thông minh và cảm biến giúp
quan trọng để cải thiện quy trình, tăng cường trải nghiệm khách
triển khai các hàng và tạo ra giá trị mới.
ứng dụng
chuyển đổi số
Năng lực kết Tóm lại, công nghệ IoT cung cấp nhiều cơ hội cho
nối và công doanh nghiệp để tối ưu hóa hoạt động và đáp ứng tốt
nghệ điện hơn các nhu cầu kinh doanh. Việc kết nối và thu thập
toán là yếu tố dữ liệu từ các thiết bị thông minh và cảm biến giúp
quan trọng để cải thiện quy trình, tăng cường trải nghiệm khách
triển khai các hàng và tạo ra giá trị mới.
ứng dụng
chuyển đổi số

Quản lý cơ sở hạ tầng để hoàn thành chiến lược kinh


doanh

Quản lý cơ sở hạ tầng là một phần quan trọng của


việc hoàn thành chiến lược kinh doanh. Cơ sở hạ tầng
bao gồm các tài sản vật lý và công nghệ cơ bản mà
doanh nghiệp cần để hoạt động một cách hiệu quả và
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

Xác định Nhu cầu và Mục tiêu


Đánh giá Tình trạng Hiện tại
I.5.1.5 Xây dựng Kế hoạch Nâng cấp và Bảo trì 5
Đầu tư vào Công nghệ Mới
Tối ưu hóa Tài nguyên
Giám sát và Điều khiển
Dự phòng và Phục hồi thảm họa
Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

Xác định Nhu cầu và Mục tiêu


Đánh giá Tình trạng Hiện tại
I.5.1.5 Xây dựng Kế hoạch Nâng cấp và Bảo trì 5
Đầu tư vào Công nghệ Mới
Tối ưu hóa Tài nguyên
Giám sát và Điều khiển
Dự phòng và Phục hồi thảm họa
Tuân thủ Quy định và Bảo mật
Đào tạo Nhân viên
Theo dõi và Đánh giá

Quản lý cơ sở hạ tầng đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ và


kế hoạch hóa cẩn thận. Việc thực hiện các bước trên
sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo cơ sở hạ tầng hoạt
động một cách hiệu quả, linh hoạt và đáp ứng được
nhu cầu kinh doanh.

I.5.1.6 5

I.5.1.8 5
Mô hình hoạt động phù hợp với chiến lược chuyển
đổi số

Mô hình hoạt động phù hợp với chiến lược chuyển


đổi số của doanh nghiệp cần phản ánh cách mà các
quy trình, hoạt động và nguồn lực được tổ chức và
tương tác với nhau để đáp ứng mục tiêu chuyển đổi
số.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

Xác định Mục tiêu Chuyển đổi Số


Phân Tích Quy trình và Tích hợp Dịch vụ
O.1.1.1 Xây dựng Hạ tầng Kỹ thuật 5
Phát triển Dịch vụ và Ứng dụng
Triển khai Tự động hóa Quy trình
Kết nối và Tích hợp Dữ liệu
Thúc đẩy Sự Linh hoạt và Đổi mới
Học hỏi và Cải thiện Liên tục
Đảm bảo Bảo mật và Tuân thủ
Hỗ trợ Khách hàng và Tương tác

Tóm lại, mô hình hoạt động phù hợp với chiến lược
chuyển đổi số cần tập trung vào việc tối ưu hóa quy
trình, tự động hóa hoạt động và tích hợp dịch vụ và
Doanh nghiệp dữ liệu để đáp ứng mục tiêu chuyển đổi số của doanh
có giải pháp nghiệp.
quản trị hoạt
động hiệu quả
quản trị hoạt
động hiệu quả

O.1.1.2 5

O.1.1.3 5

O.1.1.4 5
Tối ưu hóa quy trình vận hành.

Tối ưu hóa quy trình vận hành là quá trình cải thiện
và tối ưu hóa các hoạt động, quy trình và quản lý
trong doanh nghiệp để đạt được hiệu suất tốt hơn, tiết
kiệm thời gian và nguồn lực, và tăng cường giá trị
Tối ưu hóa quy trình vận hành.

Tối ưu hóa quy trình vận hành là quá trình cải thiện
và tối ưu hóa các hoạt động, quy trình và quản lý
trong doanh nghiệp để đạt được hiệu suất tốt hơn, tiết
kiệm thời gian và nguồn lực, và tăng cường giá trị
cho khách hàng và tổ chức.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

Phân Tích Quy Trình Hiện Tại


Xác Định Mục Tiêu Tối Ưu Hóa
O.2.1.4 5
Loại Bỏ Các Bước Không Cần Thiết
Tối Ưu Hóa Luồng Công Việc
Áp Dụng Công Nghệ
Đào Tạo Nhân Viên
Sử Dụng Dữ Liệu và Đo Lường
Hợp Tác và Thu Thập Phản Hồi:
Lặp Lại Quá Trình
Giữ Vững Sự Tập Trung vào Khách Hàng

Tối ưu hóa quy trình vận hành đóng góp quan trọng
vào việc tăng cường hiệu suất, sự hiệu quả và độ linh
hoạt của tổ chức.

Doanh nghiệp
có thể thiết kế
và phát triển
các dịch vụ
sản phẩm một
cách hiệu quả
và sáng tạo
mà nó sẽ
mang tại giá
trị kinh doanh
cách hiệu quả
và sáng tạo
mà nó sẽ
mang tại giá
trị kinh doanh
cùng việc giới thiệu dịch vụ mới là một phần quan
trọng của quá trình phát triển kinh doanh. Điều này
giúp tổ chức duy trì sự hấp dẫn với khách hàng, nắm
bắt cơ hội mới và thích nghi với sự thay đổi trong môi
trường kinh doanh.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

Nghiên Cứu và Hiểu Khách Hàng


O.2.1.5 Tạo Ra Môi Trường Sáng Tạo 5
Thu Thập Phản Hồi
Thúc Đẩy Đổi Mới Từ Bên Trong
Sử Dụng Kỹ Thuật Sáng Tạo
Thử Nghiệm và Đánh Giá
Phân Định Ưu Tiên
Thiết Kế Trải Nghiệm Người Dùng (UX)
Tiếp Thị và Phân Phối
Liên Tục Cải Tiến

Tóm lại, sáng tạo, đổi mới và cải tiến dịch vụ là quá
trình không ngừng nghỉ để duy trì sự cạnh tranh và
tạo ra giá trị cho khách hàng. Điều này đòi hỏi sự linh
hoạt, khả năng thích nghi và tập trung vào nhu cầu và
phản hồi của khách hàng.
Trách nhiệm đối với quản lý thay đổi hoạt động được
thông qua

Trách nhiệm đối với quản lý thay đổi hoạt động là


một phần quan trọng trong việc đảm bảo rằng quá
trình thay đổi được thực hiện một cách có hệ thống và
hiệu quả trong tổ chức.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:


Việc cung cấp
và triển khai
Lập Kế Hoạch Thay Đổi
cũng như các
Xác Định Chủ Trì Thay Đổi
dịch vụ hỗ trợ
Lãnh Đạo và Giao Tiếp
bảo trì của
O.3.1.1 Phân Tích Ảnh Hưởng Thay Đổi 5
Doanh nghiệp
Quản Lý Rủi Ro
có thể diễn ra
Hỗ Trợ Nhân Viên
nhanh chóng,
Theo Dõi Tiến Độ
linh hoạt và
Thu Thập Phản Hồi
hiệu quả
Đánh Giá Kết Quả

Tóm lại, trách nhiệm của quản lý trong quá trình


quản lý thay đổi hoạt động là quan trọng để đảm bảo
rằng thay đổi được thực hiện một cách có hệ thống và
hiệu quả trong tổ chức. Quản lý đóng vai trò lãnh
đạo, hỗ trợ và đảm bảo rằng mọi người trong tổ chức
đều có thể thích nghi và đóng góp vào quá trình thay
Trách nhiệm đối với quản lý thay đổi hoạt động được
thông qua

Trách nhiệm đối với quản lý thay đổi hoạt động là


một phần quan trọng trong việc đảm bảo rằng quá
trình thay đổi được thực hiện một cách có hệ thống và
hiệu quả trong tổ chức.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:


Việc cung cấp
và triển khai
Lập Kế Hoạch Thay Đổi
cũng như các
Xác Định Chủ Trì Thay Đổi
dịch vụ hỗ trợ
Lãnh Đạo và Giao Tiếp
bảo trì của
O.3.1.1 Phân Tích Ảnh Hưởng Thay Đổi 5
Doanh nghiệp
Quản Lý Rủi Ro
có thể diễn ra
Hỗ Trợ Nhân Viên
nhanh chóng,
Theo Dõi Tiến Độ
linh hoạt và
Thu Thập Phản Hồi
hiệu quả
Đánh Giá Kết Quả

Tóm lại, trách nhiệm của quản lý trong quá trình


quản lý thay đổi hoạt động là quan trọng để đảm bảo
rằng thay đổi được thực hiện một cách có hệ thống và
hiệu quả trong tổ chức. Quản lý đóng vai trò lãnh
đạo, hỗ trợ và đảm bảo rằng mọi người trong tổ chức
đều có thể thích nghi và đóng góp vào quá trình thay
đổi.
hiệu quả trong tổ chức. Quản lý đóng vai trò lãnh
đạo, hỗ trợ và đảm bảo rằng mọi người trong tổ chức
đều có thể thích nghi và đóng góp vào quá trình thay
đổi.
Chuỗi cung ứng hoạt động linh hoạt và có thể phản
ứng kịp thời đối với các thay đổi

Để xây dựng một chuỗi cung ứng hoạt động linh hoạt
và có khả năng phản ứng kịp thời đối với các thay đổi

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

Dự Báo và Dự Đoán
Tương Tác Thường Xuyên Với Nhà Cung Cấp
Dự Trữ Linh Hoạt
O.4.1.3 Tối Ưu Hóa Quy Trình 5
Hệ Thống Theo Dõi Thời Gian Thực
Dự Đoán Tình Hình Tài Chính
Kế Hoạch Dự Phòng
Liên Kết Trong Chuỗi Cung Ứng
Sử Dụng Công Nghệ
Học Hỏi Từ Kinh Nghiệm

Bằng cách áp dụng những chiến lược và tiếp cận này,


bạn có thể xây dựng một chuỗi cung ứng linh hoạt và
có khả năng phản ứng kịp thời đối với các thay đổi
trong môi trường kinh doanh.
Đáp ứng các đơn đặt hàng của khách hàng theo đúng
thời gian.

Để đáp ứng các đơn đặt hàng của khách hàng theo
đúng thời gian là một yếu tố quan trọng để duy trì sự
hài lòng của khách hàng và xây dựng lòng tin. Dưới
đây là một số cách để bạn có thể thực hiện việc này:

1. Lập Kế Hoạch Sản Xuất Chính Xác


2. Quản Lý Dự Trữ Nguyên Liệu
3. Tối Ưu Hóa Quy Trình
O.4.1.4 4. Điều Phối Công Việc 5
5. Tích Hợp Hệ Thống
6. Phân Tích Dữ Liệu
7. Giao Hàng Đúng Giờ
8. Liên Kết Với Nhà Cung Cấp
9. Theo Dõi và Báo Cáo
10. Đào Tạo Nhân Viên

Tóm lại, đáp ứng đúng thời gian cho các đơn đặt
hàng của khách hàng đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng,
quản lý chặt chẽ và sự hợp tác liên phòng ban trong
doanh nghiệp.
đây là một số cách để bạn có thể thực hiện việc này:

1. Lập Kế Hoạch Sản Xuất Chính Xác


2. Quản Lý Dự Trữ Nguyên Liệu
3. Tối Ưu Hóa Quy Trình
O.4.1.4 4. Điều Phối Công Việc 5
5. Tích Hợp Hệ Thống
6. Phân Tích Dữ Liệu
7. Giao Hàng Đúng Giờ
8. Liên Kết Với Nhà Cung Cấp
9. Theo Dõi và Báo Cáo
10. Đào Tạo Nhân Viên

Tóm lại, đáp ứng đúng thời gian cho các đơn đặt
hàng của khách hàng đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng,
quản lý chặt chẽ và sự hợp tác liên phòng ban trong
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp
có thể vận
hành hiệu quả
các dịch vụ
sản xuất, đảm
Doanh nghiệp
có thể vận
hành hiệu quả
các dịch vụ
sản xuất, đảm
bảo tính sẵn
sàng cao, chất
lượng và khả
năng đáp ứng
với những
thay đổi của
nhu cầu
Giám sát vận hành về chất lượng dịch vụ

Giám sát vận hành về chất lượng dịch vụ là một phần


quan trọng của việc duy trì và cải thiện chất lượng
dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

1. Xác Định Tiêu Chuẩn Chất Lượng


2. Thiết Lập Hệ Thống Giám Sát
Theo Dõi Thời Gian Thực
O.4.1.5 Phân Tích Dữ Liệu 5
Thiết Lập Cảnh Báo
Kiểm Tra Thử Nghiệm Liên Tục (CT)
Thu Thập Phản Hồi Từ Khách Hàng
Sử Dụng Kỹ Thuật Dự Đoán
Tổ Chức Kiểm Tra Thường Xuyên (QA)
Liên Tục Cải Tiến

Bằng cách thực hiện các biện pháp trên, bạn có thể
đảm bảo rằng dịch vụ của bạn luôn đạt được chất
lượng cao và đáp ứng một cách hiệu quả đối với nhu
cầu của khách hàng.
Giám sát vận hành về chất lượng dịch vụ

Giám sát vận hành về chất lượng dịch vụ là một phần


quan trọng của việc duy trì và cải thiện chất lượng
dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

1. Xác Định Tiêu Chuẩn Chất Lượng


2. Thiết Lập Hệ Thống Giám Sát
Theo Dõi Thời Gian Thực
O.4.1.5 Phân Tích Dữ Liệu 5
Thiết Lập Cảnh Báo
Kiểm Tra Thử Nghiệm Liên Tục (CT)
Thu Thập Phản Hồi Từ Khách Hàng
Sử Dụng Kỹ Thuật Dự Đoán
Tổ Chức Kiểm Tra Thường Xuyên (QA)
Liên Tục Cải Tiến

Bằng cách thực hiện các biện pháp trên, bạn có thể
đảm bảo rằng dịch vụ của bạn luôn đạt được chất
lượng cao và đáp ứng một cách hiệu quả đối với nhu
cầu của khách hàng.
Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

Chính Sách Làm Việc Linh Hoạt


Quản Lý Thời Gian và Quy Trình Làm Việc
Chính Sách Giải Quyết Công Việc Ưu Tiên
T.3.1.5 Chính Sách Ngừng Giao Việc Nhanh Trong Ngày 5
Chính Sách Đào Tạo và Phát Triển
Quy Trình Đánh Giá Hiệu Suất
Chính Sách Nghỉ Ngơi và Tái Tạo Năng Lượng
Chính Sách Phát Triển Sự Nghiệp
Chính Sách Sử Dụng Công Cụ Công Nghệ
Chính Sách Thúc Đẩy Sáng Tạo và Đổi Mới
Các chính sách và quy trình làm việc hỗ trợ đổi mới

Để hỗ trợ quá trình đổi mới trong doanh nghiệp, bạn


có thể thiết lập các chính sách và quy trình làm việc
hợp lý để khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới.

Dưới đây là một số phương thức để thực hiện:

Chính Sách Khuyến Khích Ý Tưởng


Chính Sách Phân Phối Nguyên Tắc
Quy Trình Đánh Giá Ý Tưởng và Dự Án Đổi Mới
T.3.1.6 5
Chính Sách Phát Triển Sản Phẩm và Dịch Vụ Mới:
Chính Sách Hỗ Trợ Nguồn Lực Đổi Mới
Chính Sách Về Quản Lý Rủi Ro Đổi Mới
Chính Sách Khai Thác Dữ Liệu và Thông Tin
Chính Sách Học Tập và Đào Tạo Đổi Mới
Chính Sách Quản Lý Sự Thay Đổi
Chính Sách Khen Ngợi và Thưởng Cho Sự Đổi Mới

Nhớ rằng, chính sách và quy trình đổi mới cần được
thiết kế để thúc đẩy sự sáng tạo và tạo ra môi trường
khuyến khích đổi mới trong toàn bộ tổ chức.
khuyến khích đổi mới trong toàn bộ tổ chức.
Tri thức được nắm bắt một cách hiệu quả trong toàn
Doanh nghiệp

Để nắm bắt tri thức một cách hiệu quả trong toàn bộ
doanh nghiệp, bạn có thể thực hiện các biện pháp sau
đây:

1. Xác định Tri thức Cốt lõi:

2. Xây dựng Cơ sở Dữ liệu Tri thức:

3. Khuyến khích Chia sẻ Tri thức:

4. Xây dựng Mạng lưới Tri thức:


T.3.1.7 5
5. Thúc đẩy Học hỏi Liên tục:

6.Sử dụng Công cụ Cộng tác


Doanh nghiệp
có môi trường 7. Tạo Quy trình Quản lý Tri thức.
làm việc, sử
dụng các công 8. Khuyến khích Sáng tạo và Nghiên cứu.
cụ và quy
trình, hướng 9. Tạo Hội thảo và Sự kiện Tri thức.
dẫn nhằm hỗ
trợ nâng cao 10. Đo lường và Đánh giá Hiệu quả Tri thức
hiệu quả công
việc và đổi Quá trình nắm bắt tri thức một cách hiệu quả đòi hỏi
mới sáng tạo. sự cam kết từ cấp quản lý cao cấp và tạo một môi
trường hỗ trợ cho việc chia sẻ và học hỏi.
mới sáng tạo. sự cam kết từ cấp quản lý cao cấp và tạo một môi
trường hỗ trợ cho việc chia sẻ và học hỏi.
Tri thức được chia sẻ hiệu quả trong toàn Doanh
nghiệp

Chia sẻ tri thức hiệu quả trong toàn doanh nghiệp là


một yếu tố quan trọng để tạo sự hợp tác, tăng cường
hiệu suất làm việc và thúc đẩy sự phát triển. Dưới đây
là một số cách để chia sẻ tri thức hiệu quả trong
doanh nghiệp:

1. Tạo Môi trường Khuyến khích


2. Sử dụng Công cụ Cộng tác
3. Xây dựng Hệ thống Tri thức Chia sẻ
T.3.1.8 4. Tạo Diễn đàn Chia sẻ 5
5. Khuyến khích Kể Chuyện và Học hỏi từ Kinh
nghiệm
6. Tạo Mạng lưới Tri thức
7. Thúc đẩy Học hỏi Liên tục
8. Tạo Sự Kiên nhẫn và Tôn trọng
9. Làm Cho Tri thức Trở thành Phần Của Quy trình
10. Đánh giá và Điều chỉnh

Chia sẻ tri thức hiệu quả trong toàn doanh nghiệp


không chỉ giúp cải thiện khả năng làm việc của mọi
người mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững
của tổ chức.
1. Tạo Môi trường Khuyến khích
2. Sử dụng Công cụ Cộng tác
3. Xây dựng Hệ thống Tri thức Chia sẻ
T.3.1.8 4. Tạo Diễn đàn Chia sẻ 5
5. Khuyến khích Kể Chuyện và Học hỏi từ Kinh
nghiệm
6. Tạo Mạng lưới Tri thức
7. Thúc đẩy Học hỏi Liên tục
8. Tạo Sự Kiên nhẫn và Tôn trọng
9. Làm Cho Tri thức Trở thành Phần Của Quy trình
10. Đánh giá và Điều chỉnh

Chia sẻ tri thức hiệu quả trong toàn doanh nghiệp


không chỉ giúp cải thiện khả năng làm việc của mọi
người mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững
của tổ chức.
D.1.1.2 5
Doanh nghiệp
có một hệ
thống quản trị
dữ liệu hiệu
quả 8. Tư vấn và Đào tạo.

9. Đánh giá và Cải tiến.

10. Báo cáo và Ghi chép.

D.1.1.3 5

D.1.1.5 5

D.3.1.3 5
Điểm đánh giá thực tế
Yêu cầu

(có thể thay đổi)

Việc Hiểu Rõ Nhu Cầu Khách Hàng: Trước khi phát triển các sản phẩm và dịch
vụ mới, doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu thị trường và thu thập thông tin
C.2.1.4.1 về nhu cầu, mong muốn và sự phản hồi của khách hàng hiện tại và tiềm năng.
Việc này giúp xác định các kỳ vọng của khách hàng đối với trải nghiệm mà họ
mong đợi từ các sản phẩm và dịch vụ mới.

Cải Thiện Chất Lượng Dịch Vụ: Sự phát triển của danh mục sản phẩm và dịch vụ
có thể phản ánh việc tập trung vào việc cải thiện chất lượng dịch vụ. Điều này có
C.2.1.4.4
thể bao gồm việc nâng cao mức độ hỗ trợ khách hàng, giảm thời gian phản hồi và
cải thiện quy trình giao hàng.
Đo lường và cải thiện: Thường xuyên đo lường hiệu quả của chiến lược thương
S.1.1.1.9
hiệu số và thực hiện các cải tiến dựa trên dữ liệu thu thập được.

Tạo giá trị thông qua cộng tác: Doanh nghiệp có thể hợp tác với các đối tác trong
hệ sinh thái để cùng tạo ra giá trị cho khách hàng. Ví dụ, việc hợp tác với các
S.2.1.1.1
công ty công nghệ có thể giúp doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ
mới, phù hợp với xu hướng và nhu cầu mới.
Khám phá cơ hội mới: Tham gia hệ sinh thái kinh doanh giúp doanh nghiệp tiếp
S.2.1.1.6 xúc với nhiều cơ hội mới, từ việc phát triển các lĩnh vực mới. Sự tương tác trong
hệ sinh thái có thể giúp khám phá các ý tưởng và cơ hội mới.

Tăng trưởng thời gian sử dụng điện của khách hàng: Tăng trưởng tăng trưởng thời
gian sử dụng điện của khách hàng hoặc doanh thu sau khi thực hiện các dự án
S.3.1.2.6
chuyển đổi là một KPI quan trọng để đo lường sự thành công của chiến lược
chuyển đổi.

Thu thập thông tin: Để hiểu rõ về bối cảnh cạnh tranh, doanh nghiệp cần thu thập
S.4.1.3.1 thông tin về thị trường, ngành công nghiệp, đối thủ cạnh tranh, xu hướng mới, và
các yếu tố môi trường kinh doanh.

Phân tích thị trường: Điều này bao gồm việc tìm hiểu về kích thước thị trường,
S.4.1.3.2
tăng trưởng dự kiến, phân phối địa lý, và các phân khúc khách hàng khác nhau.
Đối thủ cạnh tranh: Phân tích các đối thủ cạnh tranh giúp doanh nghiệp hiểu rõ về
S.4.1.3.3 sức mạnh, yếu điểm, chiến lược và khả năng cạnh tranh của họ. Điều này có thể
giúp doanh nghiệp xác định các điểm yếu của đối thủ mà họ có thể khai thác.

Phân tích SWOT: SWOT là viết tắt của Strengths (Sức mạnh), Weaknesses (Yếu
S.4.1.3.4 điểm), Opportunities (Cơ hội), và Threats (Rủi ro). Phân tích SWOT giúp doanh
nghiệp tổng hợp các yếu tố nội tại và ngoại vi ảnh hưởng đến chiến lược của họ.

Xác định xu hướng và cơ hội: Qua việc phân tích các xu hướng mới và cơ hội nổi
S.4.1.3.5 bật trong thị trường, doanh nghiệp có thể tạo ra những chiến lược sáng tạo và
thích ứng với thay đổi.

Xác định điểm mạnh cạnh tranh: Dựa trên các yếu tố phân tích, doanh nghiệp cần
S.4.1.3.6
xác định điểm mạnh cạnh tranh của mình để tập trung phát triển và khai thác.

Lập kế hoạch chiến lược số: Dựa trên thông tin phân tích, doanh nghiệp có thể
S.4.1.3.7 xây dựng kế hoạch chiến lược số cụ thể, bao gồm việc áp dụng công nghệ và dịch
vụ số vào hoạt động kinh doanh của họ.

Đánh giá và theo dõi: Bối cảnh cạnh tranh không ngừng thay đổi. Do đó, doanh
S.4.1.3.8 nghiệp cần đánh giá và theo dõi liên tục để điều chỉnh chiến lược số của mình tùy
theo tình hình mới.
Phân tích thị trường và khách hàng:
Thu thập thông tin về xu hướng thị trường, nhu cầu của khách hàng, và các yếu
S.5.1.3.1 tố ảnh hưởng.
Điều tra về sự thay đổi trong nhu cầu của khách hàng và sự biến đổi của ngành
công nghiệp.

Xác định nhu cầu đổi mới:


S.5.1.3.2 Xác định những khía cạnh của danh mục hiện tại cần được cải thiện hoặc thay
đổi để đáp ứng nhu cầu mới.

Sáng tạo và tạo ra ý tưởng mới:


Thúc đẩy sự sáng tạo trong tổ chức để tạo ra ý tưởng mới về sản phẩm và dịch
S.5.1.3.3 vụ.
Sử dụng các phương pháp như hội thảo ý tưởng, nghiên cứu thị trường, và tương
tác với khách hàng để tạo ra các ý tưởng đổi mới.
Lựa chọn ý tưởng và phân loại:
Đánh giá các ý tưởng dựa trên tiềm năng thị trường, khả năng thực hiện, và sự
S.5.1.3.4
phù hợp với chiến lược tổng thể.
Phân loại các ý tưởng theo mức độ ưu tiên và khả năng triển khai.

Phát triển sản phẩm và dịch vụ mới:


S.5.1.3.5 Lập kế hoạch chi tiết cho việc phát triển sản phẩm và dịch vụ mới, bao gồm thiết
kế, phát triển, kiểm tra và thử nghiệm.
Sử dụng công cụ đo lường: Sử dụng các công cụ đo lường phù hợp để thu thập dữ
S.6.1.3.5 liệu và tính toán chỉ số đo lường. Các công cụ này có thể là phần mềm quản lý dữ
liệu, bảng tính, hệ thống CRM, v.v.

Phân tích dữ liệu: Thực hiện phân tích dữ liệu để đánh giá hiệu suất và so sánh
S.6.1.3.6
với các mục tiêu đã đề ra. Xác định sự khác biệt và xu hướng trong dữ liệu.

Đánh giá và tương tác: Dựa trên kết quả phân tích, đánh giá xem các chỉ số đo
S.6.1.3.7 lường có đạt được mục tiêu hay không. Nếu có các sai sót hoặc cần điều chỉnh,
hãy tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất các biện pháp cải thiện.
Thích nghi và điều chỉnh: Dựa trên thông tin thu thập được và phân tích dữ liệu,
S.6.1.3.8 điều chỉnh chiến lược và các mục tiêu đo lường nếu cần. Chiến lược cần linh hoạt
để thích nghi với tình hình thay đổi.

Báo cáo và trình bày: Chuẩn bị báo cáo về hiệu suất cho các bên liên quan, bao
gồm ban lãnh đạo, nhóm kinh doanh và nhóm Công nghệ. Báo cáo cần đảm bảo
S.6.1.3.9
rằng các thông tin quan trọng và cần thiết được trình bày một cách rõ ràng và dễ
hiểu.

Liên tục cải tiến: Quá trình đo lường hiệu suất là một quá trình liên tục. Hãy luôn
S.6.1.3.10 đánh giá và cải tiến các chỉ số đo lường để đảm bảo rằng chúng phản ánh chính
xác sự tiến triển của mục tiêu chiến lược.
Xây dựng một văn hóa học tập: Khuyến khích văn hóa tổ chức thúc đẩy việc học
S.6.1.8.1 hỏi và chia sẻ kinh nghiệm. Tạo ra môi trường mà nhân viên cảm thấy tự do chia
sẻ những gì họ đã học và những gì đã hoạt động tốt trong công việc của họ.

Tạo cơ hội chia sẻ: Tổ chức các buổi họp, hội thảo, sự kiện hoặc diễn đàn nội bộ
S.6.1.8.2 để nhân viên có thể chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn. Đây có thể là cơ hội để các
nhân viên trình bày các dự án thành công, giải pháp đổi mới, và học hỏi từ nhau.

Khuyến khích việc học hỏi từ lỗi sai: Tạo môi trường mà việc học hỏi từ lỗi sai và
S.6.1.8.3 thất bại được khuyến khích. Những kinh nghiệm này có thể cung cấp thông tin
quý báu về những điều cần tránh và cách cải thiện.
Thúc đẩy đổi mới: Khuyến khích và ủng hộ nhân viên tham gia vào các dự án đổi
S.6.1.8.4 mới. Tạo ra không gian để thử nghiệm ý tưởng mới và khám phá cách cải thiện
quy trình hoặc sản phẩm.

Tổ chức hội thảo và đào tạo: Tổ chức các hội thảo, khóa đào tạo và khóa học liên
S.6.1.8.5 quan đến chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi từ người khác. Điều này có thể bao gồm
việc mời khách mời từ ngoài hoặc chia sẻ kinh nghiệm từ bên trong tổ chức.

Tạo nền tảng kỹ thuật: Tạo các cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống để lưu trữ, quản lý và
S.6.1.8.6 chia sẻ thông tin về các kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất. Điều này giúp dễ dàng
truy cập và tìm kiếm thông tin khi cần.

Khuyến khích tham gia vào cộng đồng ngành: Tham gia vào cộng đồng ngành,
S.6.1.8.7 hội thảo, triển lãm và sự kiện liên quan để học hỏi từ các doanh nghiệp khác và
chia sẻ kinh nghiệm của doanh nghiệp mình.
Thúc đẩy việc hướng dẫn và học việc: Tạo ra các chương trình hướng dẫn và học
S.6.1.8.8 việc trong doanh nghiệp để những người có kinh nghiệm có thể chia sẻ kiến thức
và hướng dẫn những người mới tham gia.

Tạo sự thúc đẩy từ lãnh đạo: Lãnh đạo cần phải là ví dụ mẫu trong việc chia sẻ
S.6.1.8.9 kinh nghiệm và học hỏi. Khi họ thể hiện sự tò mò và tinh thần mở cửa đối với
việc học hỏi, nhân viên cũng sẽ theo sau.

Tạo sự động viên và công nhận: Động viên và công nhận những người đã chia sẻ
S.6.1.8.10 kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất và góp phần vào việc cải thiện tổ chức. Điều này
tạo động lực cho nhân viên khác tham gia và đóng góp.
Chiến lược công nghệ: Xác định mục tiêu dài hạn và ngắn hạn liên quan đến công
I.1.1.1.1 nghệ cho doanh nghiệp. Điều này bao gồm xác định cách công nghệ có thể hỗ trợ
mục tiêu kinh doanh và tạo ra giá trị cho tổ chức.

Liên tục cải tiến: Quản lý và cập nhật khung quản trị công nghệ theo thời gian để
I.1.1.1.10
đảm bảo rằng nó vẫn phù hợp với môi trường kinh doanh và công nghệ mới.

Chất lượng sản phẩm/dịch vụ: Các tiêu chuẩn ngành thường liên quan đến yêu
cầu về chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ. Sử dụng các tiêu chuẩn này có thể giúp
I.1.1.2.1
đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng được các yêu cầu
cơ bản của thị trường và khách hàng.

Bảo vệ môi trường: Các tiêu chuẩn ngành có thể liên quan đến việc bảo vệ môi
trường và giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động kinh doanh đối với môi
I.1.1.2.5
trường. Sử dụng các tiêu chuẩn này có thể giúp doanh nghiệp thực hiện trách
nhiệm xã hội và bảo vệ tài nguyên tự nhiên.

Tích hợp và tương thích: Sử dụng các tiêu chuẩn ngành có thể giúp doanh nghiệp
tích hợp và tương thích với các chuẩn quốc tế hoặc chuẩn ngành khác. Điều này
I.1.1.2.6
có thể giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động và tham gia vào các thị
trường toàn cầu.
Đánh giá tác động môi trường: Tiến hành các đánh giá tác động môi trường trước
khi triển khai công nghệ mới hoặc thay đổi trong quy trình sản xuất. Điều này
I.1.1.3.4
giúp xác định các tác động tiêu cực và tích cực có thể xảy ra và đề xuất các biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.

Tối ưu hóa sử dụng tài nguyên: Áp dụng công nghệ để tối ưu hóa việc sử dụng tài
nguyên như năng lượng, nước, nguyên liệu và các nguồn tài nguyên khác. Điều
I.1.1.3.5
này giúp giảm thiểu lượng chất thải và khí nhà kính phát ra từ hoạt động kinh
doanh.

Xây dựng sản phẩm và dịch vụ xanh: Phát triển và triển khai các sản phẩm và
dịch vụ có tác động môi trường thấp. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng vật
I.1.1.3.6
liệu tái chế, thiết kế sản phẩm dễ tái sử dụng hoặc tái chế và xem xét vòng đời sản
phẩm.
Áp dụng công nghệ xanh: Sử dụng công nghệ xanh và sạch để giảm tác động tiêu
I.1.1.3.7 cực đối với môi trường. Các công nghệ này có thể bao gồm năng lượng tái tạo,
giảm thiểu khí nhà kính, xử lý chất thải và nước thải.

Giảm thiểu khí nhà kính: Xác định các nguồn khí nhà kính trong hoạt động kinh
doanh và sử dụng công nghệ để giảm thiểu khí thải. Điều này có thể bao gồm việc
I.1.1.3.8
tối ưu hóa quy trình sản xuất, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo và thúc đẩy việc
di chuyển xanh.

Hợp tác với các tổ chức môi trường: Hợp tác với các tổ chức và cơ quan môi
trường để cùng nhau xây dựng giải pháp và thực hiện các dự án bảo vệ môi
I.1.1.3.9
trường. Điều này có thể là thông qua việc tham gia vào các chương trình bảo vệ
môi trường hoặc hỗ trợ các dự án bảo vệ môi trường cộng đồng.
Giáo dục và tạo nhận thức: Tạo các chương trình giáo dục và tạo nhận thức cho
I.1.1.3.10 nhân viên và cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Điều này
giúp thúc đẩy tinh thần trách nhiệm và hành động tích cực đối với môi trường.

Cải thiện hiệu suất năng lượng: Đánh giá và cải thiện hiệu suất của các thiết bị và
hệ thống sử dụng năng lượng. Điều này có thể bao gồm việc thay thế các thiết bị
I.1.1.4.3
cũ bằng các thiết bị mới hiệu suất cao hơn và thường xuyên bảo trì để đảm bảo
hoạt động ổn định.

Quản lý dự án: Ít nhất 20% các dự án lưới điện trung áp được áp dụng công nghệ
EVN.I.1.1.5.2 AI trong phân tích hình ảnh để đánh giá chất lượng trong các bước thi công;
(thực hiện trong năm 2022)

Robotics và Tự động hóa: Sử dụng robot và các hệ thống tự động hóa trong quy
I.1.1.5.7
trình sản xuất, vận chuyển và dịch vụ.
Xác định các công nghệ phù hợp: Dựa trên mục tiêu kinh doanh, doanh nghiệp
cần xác định các công nghệ có thể hỗ trợ việc đạt được mục tiêu này. Điều này
I.2.1.1.2
đòi hỏi một quá trình nghiên cứu kỹ lưỡng về các công nghệ có sẵn trên thị
trường và cách chúng có thể áp dụng vào lĩnh vực kinh doanh của bạn.

Lập kế hoạch triển khai: Xây dựng lộ trình cụ thể cho việc triển khai công nghệ,
bao gồm các bước cần thực hiện, thời gian dự kiến và phân chia công việc. Đảm
I.2.1.1.4
bảo rằng kế hoạch này liên kết chặt chẽ với chiến lược kinh doanh và các mục
tiêu.

Đánh giá và tối ưu hóa: Sau khi triển khai, thực hiện việc đánh giá tác động của
công nghệ đối với hoạt động kinh doanh. Điều này giúp xác định những điều cần
I.2.1.1.6
cải thiện và tối ưu hóa để đảm bảo rằng công nghệ thực sự đóng góp vào chiến
lược kinh doanh.
Tối ưu hóa Quy trình Kinh doanh: AI có thể được sử dụng để tối ưu hóa quy trình
I.4.1.1.3 sản xuất, quản lý hàng tồn kho, và lập lịch vận chuyển để tăng hiệu suất và giảm
chi phí.

Ô tô tự hành và Logisitic tự động: Các doanh nghiệp trong lĩnh vực vận tải và
I.4.1.1.7 logistics sử dụng trí tuệ nhân tạo để phát triển các hệ thống ô tô tự hành và quản
lý dự án logistic tự động.

Dịch vụ cung cấp điện: Trong lĩnh vực cung cấp điện AI có thể được sử dụng để
I.4.1.1.10
tự động đưa ra quyết định trong các vấn đề kỹ thuật điện
Dự đoán và Phân tích Chiến lược: Sử dụng dữ liệu lớn để dự đoán các xu hướng
I.4.1.2.7 tương lai và định hình chiến lược kinh doanh. Điều này giúp doanh nghiệp điều
chỉnh kế hoạch và đáp ứng nhanh chóng với sự biến đổi thị trường.

IoT (Internet of Things): Các thiết bị IoT cũng sử dụng giao thức IP để kết nối và
I.5.1.3.6
truyền tải dữ liệu, cho phép chúng giao tiếp và chia sẻ thông tin trực tuyến.
Ứng dụng hiện trường (Digital Workforce) cho khối phân phối
- 100% cán bộ hiện trường sử dụng ứng dụng trên thiết bị di động thông minh cho
các công tác như: Tiếp nhận nhiệm vụ; thực hiện kiểm tra, sửa chữa, thí nghiệm
EVN.I.5.1.4.1 hiệu chỉnh và giám sát an toàn;
- Hoàn thiện và nâng cấp ứng dụng di động hiện trường phục vụ cán bộ hiện
trường cảnh báo sự cố, định vị vị trí thiết bị, quy trình thao tác kiểm tra, sửa chữa.
(Đã thực hiện trong năm 2022)

Ứng dụng hiện trường (Digital Workforce). Nâng cao chất lượng ứng dụng hiện
trường và hỗ trợ đầy đủ thông tin trên các thiết bị thông minh trong công tác kiểm
EVN.I.5.1.4.2
tra hiện trường
(thực hiện năm 20025)
Sản Xuất và Quản lý Chuỗi Cung ứng: IoT có thể được áp dụng trong quá trình
sản xuất để theo dõi quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng và tối ưu hóa quy
I.5.1.4.4
trình. Nó cũng có thể giúp cải thiện quản lý chuỗi cung ứng bằng cách cung cấp
thông tin thời gian thực về vị trí và tình trạng hàng hóa.
Tạo Ra Dịch vụ và Sản phẩm Mới: IoT mở ra cơ hội cho việc phát triển các sản
phẩm và dịch vụ mới dựa trên dữ liệu thu thập từ các thiết bị kết nối. Ví dụ, các
I.5.1.4.6
thiết bị thông minh như đèn, điều hòa không khí hoặc thiết bị đo sức kháng có thể
tạo ra các dịch vụ thông minh mới.

Xác định Nhu cầu và Mục tiêu: Đầu tiên, xác định nhu cầu kinh doanh và mục
I.5.1.5.1 tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp xác định loại cơ sở hạ tầng
cần thiết để hỗ trợ các hoạt động và dự án của doanh nghiệp.
Đánh giá Tình trạng Hiện tại: Đánh giá tình trạng hiện tại của cơ sở hạ tầng của
I.5.1.5.2 doanh nghiệp. Điều này bao gồm việc kiểm tra tình trạng các thiết bị, hệ thống
mạng, hệ thống điện và các tài sản khác.

Tối ưu hóa Sử dụng Công cụ và Thiết bị: Điều phối việc sử dụng công cụ, thiết bị
I.5.1.6.7 và hạ tầng để đảm bảo rằng chúng được sử dụng một cách hiệu quả và tối ưu hóa
hiệu suất.

Ứng dụng các công nghệ mới trong khảo sát, thiết kế: Ứng dụng công nghệ mới
cho ít nhất 01 dự án ĐTXD trong công tác khảo sát thiết kế. như khảo sát 3D, sử
dụng chụp ảnh độ phân giải cao (HD) và quét bằng laser 3D, sử dụng các phương
EVN.I.5.1.8.1
tiện bay không người lái khác (UAV- Unmanned Aerial Vehicle), ứng dụng thiết
kế BIM (Building Information Modeling).
(thực hiện trong năm 2022)
Phân Tích Quy trình và Tích hợp Dịch vụ: Xem xét các quy trình hiện tại của
doanh nghiệp và xác định các khả năng để tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp các
O.1.1.1.2
dịch vụ. Tạo ra một danh sách các dịch vụ có thể được cắt thành các phần nhỏ
hơn để tạo sự linh hoạt và khả năng tương tác.

Triển khai Tự động hóa Quy trình: Triển khai các dịch vụ và ứng dụng vào hạ
O.1.1.1.5 tầng kỹ thuật và thiết lập các quy trình tự động hóa. Sử dụng quy trình tự động
hóa để quản lý, giám sát và điều khiển hoạt động.
Thúc đẩy Sự Linh hoạt và Đổi mới: Đảm bảo rằng mô hình hoạt động có khả
O.1.1.1.7 năng linh hoạt để thích nghi với sự thay đổi trong môi trường kinh doanh. Khuyến
khích việc đổi mới và phát triển các dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu mới.

Tương tác với Môi trường Ngoại vi: Xem xét cách môi trường ngoại vi có thể ảnh
O.1.1.2.10 hưởng đến các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp và làm thế nào để thích
nghi với các thay đổi xung quanh.

Áp dụng Tiêu chuẩn Sẵn có: Xác định các tiêu chuẩn ngành hoặc quốc gia liên
O.1.1.3.2 quan đến sản phẩm, dịch vụ hoặc hoạt động của doanh nghiệp. Đảm bảo rằng sản
phẩm và dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn này.

Quản lý Quyền Truy cập: Xác định và quản lý quyền truy cập đối với các tài sản
O.1.1.4.4
quan trọng. Chỉ cho phép người dùng cần thiết truy cập đến thông tin và tài sản.
Phân Tích Quy Trình Hiện Tại: Đầu tiên, phải hiểu rõ quy trình vận hành hiện tại
O.2.1.4.1 bằng cách phân tích và mô tả từng bước và hoạt động trong quy trình. Điều này
giúp xác định những thách thức, lỗ hổng và cơ hội cải thiện.

Xác Định Mục Tiêu Tối Ưu Hóa: Xác định mục tiêu cụ thể mà bạn muốn đạt
được qua việc tối ưu hóa quy trình. Mục tiêu này có thể liên quan đến giảm thời
O.2.1.4.2
gian, tiết kiệm chi phí, cải thiện chất lượng, tăng cường trải nghiệm khách hàng,
và nhiều khía cạnh khác.
Loại Bỏ Các Bước Không Cần Thiết: Loại bỏ hoặc giảm bớt các bước và hoạt
O.2.1.4.3 động không cần thiết trong quy trình. Điều này giúp tạo ra quy trình ngắn gọn
hơn và tập trung vào các hoạt động quan trọng.

Tối Ưu Hóa Luồng Công Việc: Tối ưu hóa luồng công việc bằng cách xác định
O.2.1.4.4 các bước có thể thực hiện song song, giảm bớt thời gian chờ đợi và tối đa hóa sự
liên tục trong quy trình.
Áp Dụng Công Nghệ: Sử dụng công nghệ để tự động hóa các phần của quy trình,
giảm bớt công việc thủ công và tối ưu hóa thời gian xử lý. Công nghệ như hệ
O.2.1.4.5
thống quản lý quy trình (Business Process Management - BPM), phần mềm quản
lý dự án và ứng dụng CRM có thể hỗ trợ trong việc này.

Sử Dụng Dữ Liệu và Đo Lường: Sử dụng dữ liệu để theo dõi hiệu suất và đo


O.2.1.4.7 lường các chỉ số quan trọng liên quan đến quy trình. Điều này giúp bạn xác định
mức độ thành công của việc tối ưu hóa và thực hiện điều chỉnh khi cần thiết.
Hợp Tác và Thu Thập Phản Hồi: Lắng nghe ý kiến ​của nhân viên và các bên liên
O.2.1.4.8 quan khác về quy trình vận hành. Họ có thể đưa ra các gợi ý quan trọng để cải
thiện quy trình.

Lặp Lại Quá Trình: Tối ưu hóa quy trình là một quá trình liên tục. Hãy đánh giá
O.2.1.4.9 thường xuyên và thực hiện điều chỉnh khi cần thiết để duy trì và cải thiện hiệu
suất.
Giữ Vững Sự Tập Trung vào Khách Hàng: Không quên rằng mục tiêu cuối cùng
O.2.1.4.10 của tối ưu hóa quy trình vận hành là đảm bảo rằng khách hàng nhận được giá trị
tốt nhất thông qua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Tạo Ra Môi Trường Sáng Tạo: Tạo ra một môi trường sáng tạo trong tổ chức
O.2.1.5.2 bằng cách khuyến khích nhân viên tham gia vào ý tưởng mới và đóng góp ý kiến.
Tạo ra không gian để thảo luận, thử nghiệm và thảo luận về các ý tưởng mới.

Thúc Đẩy Đổi Mới Từ Bên Trong: Khuyến khích nhân viên tham gia vào quá
O.2.1.5.4 trình đổi mới bằng cách tạo ra chương trình khuyến khích ý tưởng, tạo cơ hội
tham gia vào dự án đổi mới và tạo ra các hội thảo, buổi thảo luận về đổi mới.
Sử Dụng Kỹ Thuật Sáng Tạo: Sử dụng các kỹ thuật sáng tạo như brainstorming,
O.2.1.5.5 hình dung, thiết kế tưởng tượng và thiết kế ngược để tạo ra các ý tưởng mới và
phát triển các giải pháp độc đáo.

Thử Nghiệm và Đánh Giá: Trước khi triển khai rộng rãi, thử nghiệm các ý tưởng
O.2.1.5.6 hoặc cải tiến nhỏ trên một tập khách hàng nhỏ để đánh giá hiệu suất và độ phù
hợp. Sử dụng phản hồi từ thử nghiệm để điều chỉnh và cải tiến dịch vụ.

Phân Định Ưu Tiên: Nếu bạn đang giới thiệu nhiều dịch vụ mới hoặc cải tiến, xác
O.2.1.5.7 định các dự án ưu tiên dựa trên tiềm năng tạo ra giá trị cao nhất cho tổ chức và
khách hàng.
Lập Kế Hoạch Thay Đổi: Quản lý phải tham gia vào việc lập kế hoạch cho quá
O.3.1.1.1 trình thay đổi. Điều này bao gồm xác định mục tiêu thay đổi, lập lịch trình thực
hiện, xác định nguồn lực cần thiết và phân chia trách nhiệm.
Xác Định Chủ Trì Thay Đổi: Xác định người chịu trách nhiệm chính cho việc
O.3.1.1.2 thực hiện quá trình thay đổi. Điều này giúp đảm bảo rằng có một người đảm bảo
quản lý và thực hiện thay đổi một cách có hệ thống.
Phân Tích Ảnh Hưởng Thay Đổi: Quản lý cần phải đánh giá cách mà thay đổi sẽ
O.3.1.1.4 ảnh hưởng đến các khía cạnh khác nhau của tổ chức, bao gồm nhân viên, quy
trình, công nghệ và văn hóa tổ chức.
Quản Lý Rủi Ro: Xác định và quản lý các rủi ro có thể xuất hiện trong quá trình
O.3.1.1.5 thay đổi. Điều này đảm bảo rằng các biện pháp hạn chế và kế hoạch khắc phục sẽ
được thiết lập để đảm bảo quá trình thay đổi diễn ra một cách suôn sẻ.
Theo Dõi Tiến Độ: Quản lý cần theo dõi tiến độ của quá trình thay đổi và đảm
O.3.1.1.7 bảo rằng nó đang diễn ra theo kế hoạch. Nếu có vấn đề xuất hiện, họ phải thực
hiện điều chỉnh cần thiết để đảm bảo quá trình vẫn tiến triển một cách hiệu quả.
Thu Thập Phản Hồi: Quản lý nên thu thập phản hồi từ nhân viên và các bên liên
O.3.1.1.8 quan về quá trình thay đổi. Phản hồi này có thể giúp cải thiện quá trình và điều
chỉnh nếu cần.
Đánh Giá Kết Quả: Khi quá trình thay đổi hoàn thành, quản lý cần đánh giá kết
O.3.1.1.9 quả và đảm bảo rằng mục tiêu thay đổi đã được đạt được. Nếu cần, họ phải thực
hiện cải tiến hoặc điều chỉnh cho các lần thay đổi tương lai.

Kế Hoạch Dự Phòng: Phát triển kế hoạch dự phòng và các phương án khẩn cấp
O.4.1.3.7 để đối phó với các tình huống không mong muốn, chẳng hạn như thiếu nguyên
liệu hoặc sự cố trong quá trình sản xuất.
Sử Dụng Công Nghệ: Sử dụng công nghệ thông tin để tối ưu hóa quản lý dữ liệu
O.4.1.3.9 và thông tin trong chuỗi cung ứng. Công nghệ giúp theo dõi và quản lý các thay
đổi một cách nhanh chóng và chính xác.

Học Hỏi Từ Kinh Nghiệm: Đánh giá và học hỏi từ các trường hợp đã xảy ra trong
O.4.1.3.10 quá khứ. Sử dụng những kinh nghiệm này để cải thiện khả năng phản ứng đối với
các thay đổi trong tương lai.
Quản Lý Dự Trữ Nguyên Liệu: Duy trì dự trữ nguyên liệu và thành phẩm để đảm
O.4.1.4.2 bảo rằng bạn luôn có đủ tài nguyên để thực hiện sản xuất và giao hàng đúng thời
gian.

Tối Ưu Hóa Quy Trình: Tối ưu hóa các quy trình sản xuất và vận chuyển để giảm
O.4.1.4.3 thiểu thời gian và tối đa hóa hiệu suất. Điều này bao gồm việc loại bỏ các bước
không cần thiết, giảm bớt thời gian chờ đợi và tăng tốc quá trình sản xuất.
Điều Phối Công Việc: Đảm bảo rằng mọi người trong đội ngũ làm việc được
O.4.1.4.4 phân công một cách rõ ràng và hiệu quả. Điều này giúp đảm bảo rằng mọi công
việc được thực hiện đúng thời hạn.

Tích Hợp Hệ Thống: Sử dụng hệ thống quản lý sản xuất (Manufacturing


O.4.1.4.5 Execution System - MES) để giám sát và quản lý quá trình sản xuất. Tích hợp hệ
thống giúp theo dõi tiến độ sản xuất và xác định sự cố ngay khi chúng xảy ra.
Phân Tích Dữ Liệu: Sử dụng dữ liệu về hiệu suất sản xuất và thời gian giao hàng
O.4.1.4.6 để phân tích và tối ưu hóa quá trình. Phân tích dữ liệu giúp bạn xác định các điểm
yếu và cải thiện khả năng đáp ứng.

Giao Hàng Đúng Giờ: Xây dựng quy trình vận chuyển hiệu quả để đảm bảo rằng
O.4.1.4.7 đơn hàng được giao đúng giờ. Cân nhắc sử dụng các dịch vụ vận chuyển đáng tin
cậy và hợp lý về giá.
Liên Kết Với Nhà Cung Cấp: Hợp tác với các nhà cung cấp để đảm bảo rằng bạn
O.4.1.4.8
luôn có nguồn cung cấp đáp ứng nhu cầu sản xuất và giao hàng.

Theo Dõi và Báo Cáo: Sử dụng hệ thống theo dõi và báo cáo để theo dõi tiến độ
O.4.1.4.9 sản xuất và giao hàng. Điều này giúp bạn nắm bắt sự thay đổi và thực hiện điều
chỉnh cần thiết.
Xác Định Tiêu Chuẩn Chất Lượng: Đầu tiên, xác định rõ các tiêu chuẩn chất
lượng mà dịch vụ của bạn cần tuân theo. Điều này có thể bao gồm hiệu suất, thời
O.4.1.5.1
gian phản hồi, độ tin cậy, hiệu quả vận hành, và các chỉ số khác liên quan đến
chất lượng.

Thiết Lập Hệ Thống Giám Sát: Sử dụng các công cụ và hệ thống giám sát để theo
dõi các chỉ số chất lượng và hiệu suất của dịch vụ. Điều này có thể bao gồm giám
O.4.1.5.2
sát thời gian hoạt động, tải trọng hệ thống, thời gian phản hồi, và các thông số
quan trọng khác.
Theo Dõi Thời Gian Thực: Sử dụng hệ thống giám sát thời gian thực để theo dõi
O.4.1.5.3 hoạt động của dịch vụ trong thời gian thực. Điều này giúp bạn phát hiện và giải
quyết sự cố ngay khi chúng xảy ra.

Phân Tích Dữ Liệu: Xem xét và phân tích dữ liệu từ hệ thống giám sát để hiểu rõ
O.4.1.5.4 hơn về hiệu suất và chất lượng dịch vụ. Phân tích dữ liệu giúp bạn xác định xu
hướng và điểm yếu cần cải thiện.
Thiết Lập Cảnh Báo: Thiết lập cảnh báo tự động để được thông báo ngay khi các
O.4.1.5.5 chỉ số chất lượng hoặc hiệu suất vượt qua ngưỡng cảnh báo đã định. Điều này
giúp bạn đưa ra biện pháp kịp thời để giải quyết vấn đề.
Kiểm Tra Thử Nghiệm Liên Tục (CT): Thực hiện kiểm thử liên tục để đảm bảo
O.4.1.5.6 rằng các tính năng và chức năng của dịch vụ luôn hoạt động đúng cách và đáp
ứng các yêu cầu chất lượng.

Thu Thập Phản Hồi Từ Khách Hàng: Thu thập phản hồi từ khách hàng về trải
O.4.1.5.7 nghiệm của họ với dịch vụ. Phản hồi này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các vấn
đề tiềm ẩn và điều chỉnh cần thiết.
Sử Dụng Kỹ Thuật Dự Đoán: Sử dụng kỹ thuật dự đoán để xác định các vấn đề
O.4.1.5.8
có thể xảy ra trong tương lai và áp dụng các biện pháp ngăn chặn trước.

Tổ Chức Kiểm Tra Thường Xuyên (QA): Tổ chức kiểm tra thường xuyên để đảm
O.4.1.5.9
bảo rằng quy trình và tiêu chuẩn chất lượng đang được tuân theo.
Liên Kết Với Nhóm Kỹ Thuật: Liên kết chặt chẽ với đội ngũ kỹ thuật để nắm bắt
O.4.1.5.10 thông tin về hiệu suất và chất lượng dịch vụ. Cùng nhau đối mặt và giải quyết các
vấn đề một cách hiệu quả.

Liên Tục Cải Tiến: Sử dụng thông tin từ việc giám sát để liên tục cải tiến quá
O.4.1.5.11
trình vận hành và cung ứng dịch vụ.
Chính Sách Thúc Đẩy Sáng Tạo và Đổi Mới:
T.3.1.5.10 Tạo chính sách khuyến khích nhân viên đóng góp ý tưởng mới và tham gia vào
các dự án đổi mới.

Chính Sách Khuyến Khích Ý Tưởng:


Khuyến khích nhân viên đóng góp ý tưởng mới thông qua chính sách thưởng
T.3.1.6.1
hoặc khen ngợi.
Xây dựng một quy trình đơn giản để nhân viên gửi và đánh giá ý tưởng mới.

Quy Trình Đánh Giá Ý Tưởng và Dự Án Đổi Mới:


Xây dựng một quy trình để đánh giá, lựa chọn và triển khai ý tưởng và dự án đổi
T.3.1.6.3
mới.
Sử dụng tiêu chí rõ ràng để xác định tiềm năng và khả thi của mỗi ý tưởng.
Chính Sách Phát Triển Sản Phẩm và Dịch Vụ Mới:
Xác định chính sách và quy trình cho việc phát triển, thử nghiệm và triển khai
T.3.1.6.4
sản phẩm và dịch vụ mới.
Đảm bảo rằng quy trình này đảm bảo tính đổi mới và khả thi.

Chính Sách Hỗ Trợ Nguồn Lực Đổi Mới:


Xây dựng chính sách hỗ trợ tài chính, nhân lực và các nguồn lực cần thiết cho
T.3.1.6.5
các dự án đổi mới.
Quy định rõ ràng về cách định rõ quyền hạn và nguồn lực cho từng dự án.

Chính Sách Về Quản Lý Rủi Ro Đổi Mới:


Xây dựng chính sách để xác định, đánh giá và quản lý rủi ro trong quá trình đổi
T.3.1.6.6
mới.
Đảm bảo rằng các rủi ro được đánh giá và giải quyết một cách kịp thời.
Chính Sách Học Tập và Đào Tạo Đổi Mới:
Xây dựng chính sách để khuyến khích nhân viên tham gia học tập liên tục và đào
T.3.1.6.8
tạo về đổi mới.
Cung cấp nguồn tài liệu và tài liệu học tập liên quan đến đổi mới.

Chính Sách Quản Lý Sự Thay Đổi:


Xác định cách quản lý và triển khai các thay đổi cần thiết để thực hiện các dự án
T.3.1.6.9
đổi mới.
Đảm bảo tính liên tục và linh hoạt trong việc thực hiện sự thay đổi.

Chính Sách Khen Ngợi và Thưởng Cho Sự Đổi Mới:


Thiết lập chính sách thưởng và khen ngợi cho những thành tựu và đóng góp
T.3.1.6.10
trong việc đổi mới.
Tạo sự khích lệ và động viên cho nhân viên tham gia vào các hoạt động đổi mới.
Xác định Tri thức Cốt lõi: Xác định những kiến thức quan trọng nhất mà doanh
nghiệp cần nắm bắt để thành công trong ngành công nghiệp của mình. Điều này
T.3.1.7.1
có thể bao gồm kiến thức về sản phẩm, thị trường, khách hàng, quy trình kinh
doanh, và nhiều khía cạnh khác.

Xây dựng Cơ sở Dữ liệu Tri thức: Tạo ra một hệ thống cơ sở dữ liệu tri thức để tổ
T.3.1.7.2 chức, lưu trữ và quản lý thông tin quan trọng. Điều này có thể là hệ thống quản lý
tài liệu, hệ thống wiki nội bộ, hoặc các công cụ quản lý tri thức chuyên dụng.

Khuyến khích Chia sẻ Tri thức: Tạo môi trường thúc đẩy việc chia sẻ tri thức
trong toàn doanh nghiệp. Khuyến khích nhân viên chia sẻ thông tin, kinh nghiệm
T.3.1.7.3
và học hỏi từ nhau thông qua hội thảo, buổi thảo luận, diễn đàn nội bộ và các
công cụ truyền thông nội bộ.
Xây dựng Mạng lưới Tri thức: Tạo ra mạng lưới liên kết giữa các bộ phận và cá
T.3.1.7.4 nhân trong doanh nghiệp. Điều này giúp thông tin và tri thức có thể dễ dàng lan
truyền và được trao đổi giữa các nguồn.

Thúc đẩy Học hỏi Liên tục: Tạo một văn hóa học hỏi liên tục trong doanh nghiệp
T.3.1.7.5 bằng cách khuyến khích việc tham gia vào khóa đào tạo, học tập trực tuyến và
hoạt động phát triển cá nhân.

Sử dụng Công cụ Cộng tác: Sử dụng các công cụ cộng tác như nền tảng truyền
T.3.1.7.6 thông nội bộ, ứng dụng giao tiếp và hợp tác để tạo môi trường giao tiếp liên tục
và chia sẻ thông tin.
Tạo Quy trình Quản lý Tri thức: Xây dựng quy trình rõ ràng để thu thập, kiểm tra,
T.3.1.7.7 tổ chức và cập nhật tri thức. Điều này đảm bảo rằng tri thức không bị lạc hướng
hoặc lỗi thời.

Khuyến khích Sáng tạo và Nghiên cứu: Thúc đẩy hoạt động nghiên cứu và phát
T.3.1.7.8 triển để tạo ra tri thức mới, khám phá các cách tiếp cận mới và nâng cao sự đổi
mới trong doanh nghiệp.

Tạo Hội thảo và Sự kiện Tri thức: Tổ chức các hội thảo, buổi thảo luận và sự kiện
T.3.1.7.9 liên quan đến tri thức để giao lưu, chia sẻ và mở rộng mạng lưới tri thức trong và
ngoài doanh nghiệp.
Đo lường và Đánh giá Hiệu quả Tri thức: Đặt ra các chỉ số và tiêu chí để đo lường
T.3.1.7.10 hiệu quả của việc nắm bắt và ứng dụng tri thức trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

Tạo Môi trường Khuyến khích: Xây dựng một văn hóa trong doanh nghiệp mà
T.3.1.8.1 việc chia sẻ tri thức được khuyến khích và được coi là một phần quan trọng của
công việc hàng ngày.

Sử dụng Công cụ Cộng tác: Sử dụng các công cụ cộng tác như nền tảng truyền
T.3.1.8.2 thông nội bộ, ứng dụng giao tiếp và hợp tác để tạo môi trường giao tiếp liên tục
và chia sẻ thông tin.
Xây dựng Hệ thống Tri thức Chia sẻ: Tạo ra một hệ thống quản lý tri thức hoặc
T.3.1.8.3
cơ sở dữ liệu tri thức để tổ chức, lưu trữ và chia sẻ thông tin quan trọng.

Tạo Diễn đàn Chia sẻ: Tổ chức các buổi họp, hội thảo hoặc diễn đàn nội bộ để
T.3.1.8.4
nhân viên có cơ hội chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và thông tin mới.

Khuyến khích Kể Chuyện và Học hỏi từ Kinh nghiệm: Khuyến khích nhân viên
T.3.1.8.5 chia sẻ câu chuyện và kinh nghiệm của họ thông qua việc học hỏi từ những tình
huống thực tế mà họ đã trải qua.
Tạo Mạng lưới Tri thức: Xây dựng mạng lưới liên kết giữa các bộ phận và cá
T.3.1.8.6
nhân trong doanh nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi cho việc chia sẻ tri thức.

Thúc đẩy Học hỏi Liên tục: Khuyến khích nhân viên tham gia vào các khóa đào
T.3.1.8.7
tạo, học tập trực tuyến và hoạt động phát triển cá nhân để cải thiện tri thức của họ.

Tạo Sự Kiên nhẫn và Tôn trọng: Đảm bảo rằng mọi người cảm thấy thoải mái và
an toàn khi chia sẻ ý kiến, thậm chí khi chúng trái ngược với nhau. Khuyến khích
T.3.1.8.8
sự thảo luận và thậm chí mâu thuẫn xây dựng để tạo ra sự đa dạng trong quan
điểm.
Làm Cho Tri thức Trở thành Phần Của Quy trình: Đảm bảo rằng việc chia sẻ tri
T.3.1.8.9 thức được tích hợp vào các quy trình làm việc hàng ngày, ví dụ như việc tổ chức
buổi họp định kỳ để chia sẻ thông tin mới.

Đánh giá và Điều chỉnh: Liên tục đánh giá hiệu quả của quy trình chia sẻ tri thức
T.3.1.8.10
và điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo sự cải thiện liên tục.

Sửa chữa bảo dưỡng khai thác hiệu quả thiết bị. Ứng dụng CNTT trong sửa chữa
EVN.D.1.1.2.2 theo phương pháp CBM cho các TBA 110 kV
(EVN giao thực hiện năm 2022)

Sửa chữa bảo dưỡng, nâng cao hiệu quả khai thác thiết bị. Tin học hóa sửa chữa
EVN.D.1.1.2.3 theo phương pháp CBM/RCM lưới điện 110 kV
(EVN giao thực hiện năm 2025)
Nâng cao chất lượng CSDL của hệ thống phần mềm PMIS. 100% thiết bị điện
trên lưới điện từ trung áp trở lên được số hóa, được cập nhật đầy đủ về số lượng
EVN.D.1.1.2.4
và thông tin theo qui định vào hệ thống phần mềm PMIS.
(EVN giao thực hiện năm 2025)

Hoàn thiện CSDL của hệ thống phần mềm PMIS. 80% thiết bị lưới điện 110 kV
EVN.D.1.1.3.2 được số hóa.
(EVN giao thực hiện năm 2022)

Nâng cấp hệ thống ứng dụng QLKT PMIS. Nâng cấp hệ thống PMIS với kiến
trúc mới đáp ứng yêu cầu quản lý. Trong đó, tập trung khai thác dữ liệu các hệ
thống điều khiển, giám sát, vận hành như SCADA/EMS/DMS, OCC và các phần
mềm điều khiển tại trạm/nhà máy điện. Tích hợp thông tin và liên thông với hệ
EVN.D.1.1.5.3
thống phần mềm khác
- Nghiên cứu ứng dụng AI, Bigdata để khai thác dữ liệu trong PMIS phục vụ sửa
chữa, tối ưu hệ thống.
(thực hiện năm 2025)

Tạo Ra Sự Đổi mới: Dữ liệu có thể giúp doanh nghiệp tạo ra những ý tưởng mới
D.3.1.3.8
và sáng tạo dựa trên việc phân tích và kết hợp thông tin từ nhiều nguồn.
Bộ phận thực hiện Bộ phận kiểm tra Trạng thái

Ban KT, KH Ban KD Đã thống nhất tiêu chí

Ban KT, ĐL Ban KD Đã thống nhất tiêu chí


KD ; CSKH; KT;
Ban KH Đã thống nhất tiêu chí
VTCNTT

KD, CNTT, KT,


Ban KH Đã thống nhất tiêu chí
CSKH, KH
KT Ban KH Đã thống nhất tiêu chí

KT, KD Ban KH Đã thống nhất tiêu chí

KH, KD, KT,


Ban KH Đã thống nhất tiêu chí
VTCNTT

KH, KD, KT,


Ban KH Đã thống nhất tiêu chí
VTCNTT
KH, KD, KT,
Ban KH Đã thống nhất tiêu chí
VTCNTT

KH, KD, KT,


Ban KH Đã thống nhất tiêu chí
VTCNTT

KH, KD, KT,


Ban KH Đã thống nhất tiêu chí
VTCNTT

KH, KD, KT,


Ban KH Đã thống nhất tiêu chí
VTCNTT

KH, KD, KT,


Ban KH Đã thống nhất tiêu chí
VTCNTT

KH, KD, KT,


Ban KH Đã thống nhất tiêu chí
VTCNTT
KD, CSKH, KT Ban KD Đã thống nhất tiêu chí

KD, CSKH, KT Ban KD Đã thống nhất tiêu chí

KD, CSKH, KT Ban KD Đã thống nhất tiêu chí


KD, CSKH, KT Ban KD Đã thống nhất tiêu chí

KD, CSKH, KT Ban KD Đã thống nhất tiêu chí


Các Ban Ban KH Đã thống nhất tiêu chí

Các Ban Ban KH Đã thống nhất tiêu chí

Các Ban Ban KH Đã thống nhất tiêu chí


Các Ban Ban KH Đã thống nhất tiêu chí

Các Ban Ban KH Đã thống nhất tiêu chí

Các Ban Ban KH Đã thống nhất tiêu chí


TCNS, KT, VP, TT Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí

TCNS, KT, VP, TT Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí

TCNS, KT, VP, TT Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí


KT, VTCNTT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

KT, VTCNTT, TCNS Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí

KT, VTCNTT Ban VTCNTT Đã thống nhất tiêu chí

KT, VTCNTT, TT Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí


KT, TCNS Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí

KT, TCNS Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí

KT, TCNS Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí


Ban KT: TĐH, LĐTM
Ban VTCNTT Đã thống nhất tiêu chí
VTCNTT

CT CNTT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

TT.ĐĐHTĐ
Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
Ban KD: QTKD

Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

TT.ĐĐHTĐ Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

ĐL Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

TT ĐĐHTĐ Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban KH, KD, KT,
Ban KH Đã thống nhất tiêu chí
CNTT

Ban VTCNTT, KT,


Ban VTCNTT Đã thống nhất tiêu chí
KD

Ban KD, KT Ban KD Đã thống nhất tiêu chí


TT ĐĐHTĐ Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Cty CNTT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

TT Đ ĐHTĐ; Cty
Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
CNTT
Ban KH, Ban KD, Ban
KT, Ban VTCNTT, CT
Ban KD Đã thống nhất tiêu chí
CNTT, TT DDHTD,
TT CSKH

CT CNTT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


TT CSKH Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

TT CSKH Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban KT, Ban KH, CT
Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
CNTT
Ban KT, Ban KD, CT
Ban KD Đã thống nhất tiêu chí
CNTT

Ban VTCNTT, Ban


KH, Ban KT, CT Ban VTCNTT Đã thống nhất tiêu chí
CNTT
Ban KH, Ban KT, Ban
VTCNTT, CT CNTT,
Ban VTCNTT Đã thống nhất tiêu chí
TT CSKH, TT
DDHTD, CT LĐCT

Ban KH, Ban KT, Ban


Ban KH Đã thống nhất tiêu chí
VTCNTT

LĐCT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban KH, Ban KT,
Ban VTCNTT Đã thống nhất tiêu chí
VTCNTT, AT, KD

Ban VTCNTT, KH,


Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
TTCSKH, TTDD
Ban KH (Chiến lược
PT EVNHCMC), Ban
Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KT (QLý sáng kiến,
ĐMST)

Ban TH, KD, Ban PC,


Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
Ban KT

Ban KT, AT,


Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
VT&CNTT, VP, KH

Ban KH (kho bãi), Ban


KT (trạm biến thế),
Ban VTCNTT (hệ Ban VTCNTT Đã thống nhất tiêu chí
thống CNTT), Ban
TCKT
Ban VTCNTT, Ban
Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KT, Ban KD, Ban KH

Ban VTCNTT, Ban


Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KT, Ban KD, Ban KH
Ban VTCNTT, Ban
Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KT, Ban KD, Ban KH

Ban VTCNTT, Ban


Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KT, Ban KD, Ban KH
Ban VTCNTT, Ban
Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KT, Ban KD, Ban KH

Ban VTCNTT, Ban


Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KT, Ban KD, Ban KH
Ban VTCNTT, Ban
Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KT, Ban KD, Ban KH

Ban VTCNTT, Ban


Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KT, Ban KD, Ban KH
Ban VTCNTT, Ban
Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KT, Ban KD, Ban KH

Ban KT, Ban TCNS Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban KT, Ban TCNS Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban KT, Ban TCNS Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban VTCNTT, Cty


Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
CNTT, Ban KT

Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban KT, KH Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


TTDĐ (CCĐ) Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban KT (Chỉ tiêu sự


Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
cố), TTDD
Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

TT ĐĐHTĐ Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


TT CSKH; Ban KT;
Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
Ban VTCNTT

Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban KT, Ban KD Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban KD, Ban KT Ban KD Đã thống nhất tiêu chí


Ban KT, Ban KH Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban KT, Ban KH Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban KD (mảng
Ban KT, TTDD, Ban
DVKH); Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KD, TTCSKH
(mảng vận hành)

Ban KD (mảng
Ban KT, TTDD, Ban
DVKH); Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KD, TTCSKH
(mảng vận hành)
Ban KD (mảng
Ban KT, TTDD, Ban
DVKH); Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
KD, TTCSKH
(mảng vận hành)

Ban KD (mảng
TTDD, TTCSKH DVKH); Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
(mảng vận hành)
Ban KD (mảng
TTDD, TTCSKH DVKH); Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
(mảng vận hành)
Ban KD (mảng
TTDD, TTCSKH DVKH); Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
(mảng vận hành)

Ban KD (mảng
TTDD, TTCSKH DVKH); Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
(mảng vận hành)
Ban KD (mảng
TTDD, TTCSKH DVKH); Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
(mảng vận hành)

Ban KD (mảng
TTDD, TTCSKH DVKH); Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
(mảng vận hành)
Ban KD (mảng
TTDD, TTCSKH DVKH); Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
(mảng vận hành)

Ban KD (mảng
TTDD, TTCSKH DVKH); Ban KT Đã thống nhất tiêu chí
(mảng vận hành)
Ban TCNS + Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban TCNS + Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban TCNS + Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban TCNS + Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban TCNS + Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban TCNS + Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban TCNS + Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban TCNS + Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban TCNS + Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Ban TCNS + Công ty
Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT
Ban TCNS + Công ty
Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT
Ban TCNS + Công ty
Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT
Ban TCNS + Công ty
Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT
Ban TCNS + Công ty
Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT
Ban TCNS + Công ty
Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT
Ban TCNS + Công ty
Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

Ban TCNS + Công ty


Ban TCNS Đã thống nhất tiêu chí
CNTT + Ban KT

ĐL Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

ĐL Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


ĐL Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

ĐL Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

ĐL Ban KT Đã thống nhất tiêu chí

Ban KT Ban KT Đã thống nhất tiêu chí


Diễn giải minh chứng

EVNHCMC luôn tìm hiểu nhu cầu khách hàng trước khi phát triển các sản
phẩm và dịch vụ mới. Ví dụ trong lĩnh vực mới như việc đảm bảo cung cấp
điện cho hạ tầng sạc xe điện:
1. Trạm sạc: Tổng công ty đã làm việc với Vinfast để phối hợp xây dựng
phương án cung cấp điện phục vụ hạ tầng trạm sạc xe điện trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh, cụ thể:
- Văn bản 866/EVNHCMC-KT ngày 09/3/2023 về việc phối hợp xây dựng
phương án cung cấp điện phục vụ hạ tầng trạm sạc xe điện trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh
Việc phối hợp xây dựng phương án cung cấp điện nêu trên nhằm đảm bảo
nguồn điện phục vụ cho nhu cầu khai thác các trạm sạc của khách hàng.
2. Xe máy điện:
EVNHCMC đã trang bị xe máy điện cho lực lượng công nhân trực tiếp ngoài
hiện trường, cụ thể:
- Văn bản 4653/EVNHCMC-KT ngày 19/10/2020 về việc thí điểm trang bị xe
máy điện phục vụ công nhân sửa chữa điện và điện kế
Việc sử dụng xe máy điện đã góp phần tuyên truyền việc sử dụng xe máy
điện tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường

EVNHCMC đã triển khai áp dụng các công nghệ mới vào vận hành lưới điện
như hotline/CBM/ đo xa và các quy trình vận hành để cải tiến các chỉ số chất
lượng điện năng SAIFI, SAIDI. Cụ thể:
- Văn bản 164/EVNHCMC-KT ngày 07/01/2013 về việc thực hiện phương
pháp thi công hotline trên lưới điện
- Văn bản 4861/EVNHCMC-KT ngày 08/11/2021 V/v ban hành hướng dẫn
phương pháp sửa chữa bảo dưỡng các VTTB từ 110kV trở xuống theo tình
trạng vận hành (CBM)
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”.
- Quy trình về quản lý vận hành và bảo dưỡng lưới điện của EVNHCMC ban
hành theo Quyết định số 4086/QĐ-EVNHCMC ngày 31/12/2015 của Tổng
công ty Điện lực TPHCM
….
Việc áp dụng các công nghệ mới vào vận hành đã mang lại hiệu quả rất lớn
trong việc cải thiện các chỉ số độ tin cậy cung cấp điện qua từng năm. Cụ thể,
trong thời gian 10 năm, từ chỉ số SAIFI là 25,04 lần và SAIDI là 3.433 phút
năm 2011; đến năm 2022, EVNHCMC đã đạt SAIFI 0,47 lần và SAIDI 35
phút. Chỉ số này đã tương đương với các công ty điện lực tiên tiến trong khu
vực và trên thế giới
EVNHCMC đã triển khai phát triển lưới điện thông minh theo lộ trình với
tầm nhìn trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ điện hàng đầu trong khu vực,
trong quá trình thực hiện đã thường xuyên đo lường kết quả và có các cải tiến
qua từng năm. cụ thể:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
-Kế hoạch số 1091/KH-EVNHCMC ngày 17/3/2023 của Tổng công ty về
việc triển khai Kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của Tổng công ty
Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023.
- Báo cáo số 455/EVNHCMC-KT ngày 10/2/2023 về tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện phát triển lưới điện thông minh (LĐTM) tại Việt Nam (tổng kết
10 năm triển khai chương trình lưới điện thông minh và xây dựng kế hoạch
triển khai chương trình lưới điện tới năm 2030, tầm nhìn tới năm 2045)
- Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của EVNHCMC
trong 9 tháng đầu năm 2023 chi tiết tại Báo cáo số 4774/BC-EVNHCMC
ngày 16/10/2023.

Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào vận hành tự động hóa lưới điện (Phối
hợp A2, TTDD, Các Công ty Điện lực, TTCSKH). Tự động hóa vận hành các
tuyến dây 22kV nhằm phát hiện, cô lập vị trí sự cố và tái lập vùng mất điện
do ảnh hưởng tự động và nhanh nhất
- Hệ thống DAS vận hành dựa trên việc đảm bảo truyền tải, kết nối tín hiệu,
trạng thái các thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA một cách trực tiếp.
- Hệ thống VTDR của TCT được xây dựng có tính dự phòng, đảm bảo các
thiết bị có chức năng SCADA được giám sát, điều khiển 24/7
- TCT ban hành quy trình tự động hóa để quản lý, giám sát và điều khiển các
thiết bị có chức năng SCADA
Các văn bản kèm theo:
+ Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019
+ Nghị Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021
+ Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày 17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch
tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn 2021 - 2023
EVNHCMC luôn tích cực tham gia hệ sinh thái kinh doanh giúp doanh
nghiệp tiếp xúc với nhiều cơ hội mới, từ việc phát triển các lĩnh vực mới. Cụ
thể:
- Ngày 24-25/11/2022 tại Hà Nội, trong khuôn khổ Hội nghị Khoa học và
Công nghệ Điện lực toàn quốc năm 2022, EVNHCMC đã giới thiệu 02 sản
phẩm khoa học công nghệ do cán bộ kỹ thuật Tổng công ty chủ trì thực hiện
và có 02 tham luận được trình bày tại Hội nghị.
- Ngày 06 - 08/12/2022 tại Thành phố Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa, trong
khuôn khổ Diễn đàn lãnh đạo ngành Điện khu vực Đông Nam Á (gọi tắt là
HAPUA), EVNHCMC tham gia với bài tham luận “Chiến lược phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao góp phần xây dựng thành công lưới điện thông
minh tại EVNHCMC”.
- Ngày 19/7/2023, tại Triển lãm quốc tế lần thứ 16 về Công nghệ & Thiết bị
điện - Vietnam ETE 2023 và Hội chợ Triển lãm quốc tế lần thứ 13 về Công
nghệ, sản phẩm tiết kiệm năng lượng và Năng lượng xanh - Enertec Expo
2023 khai mạc tại Trung tâm Hội chợ Triển lãm Sài Gòn – SECC, Tp. Hồ Chí
Minh, EVNHCMC tiếp tục là đơn vị phối hợp tổ chức và là nhà tài trợ chính.

EVNHCMC đưa ra lộ trình giảm sự cố, giảm mất điện 5 năm giai đoạn 2021-
2025 với các tiêu chỉ đánh giá cụ thể về suất sự cố, độ tin cậy cung cấp điện
(Giúp tăng trưởng thời gian sử dụng điện của khách hàng và tăng doanh thu
cho EVNHCMC). Cụ thể:
- Đề án đề án giảm sự cố, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện giai đoạn 2021 –
2025 - văn bản 2744/EVNHCMC-KT ngày 16/6/2021
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

EVNHCMC đã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 theo
Quyết định số 76/QĐ-HĐTV ngày 30/7/2021 trong đó thực hiện đầy đủ các
bước thu thập thông tin, phân tích tình hình thực tế, phân tích điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp, xác định các xu hướng và cơ hội và đề ra Kế
hoạch thực hiện, lộ trình cụ thể công tác CĐS tại EVNHCMC.

EVNHCMC đã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 theo
Quyết định số 76/QĐ-HĐTV ngày 30/7/2021 trong đó thực hiện đầy đủ các
bước thu thập thông tin, phân tích tình hình thực tế, phân tích điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp, xác định các xu hướng và cơ hội và đề ra Kế
hoạch thực hiện, lộ trình cụ thể công tác CĐS tại EVNHCMC.
EVNHCMC đã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 theo
Quyết định số 76/QĐ-HĐTV ngày 30/7/2021 trong đó thực hiện đầy đủ các
bước thu thập thông tin, phân tích tình hình thực tế, phân tích điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp, xác định các xu hướng và cơ hội và đề ra Kế
hoạch thực hiện, lộ trình cụ thể công tác CĐS tại EVNHCMC.

EVNHCMC đã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 theo
Quyết định số 76/QĐ-HĐTV ngày 30/7/2021 trong đó thực hiện đầy đủ các
bước thu thập thông tin, phân tích tình hình thực tế, phân tích điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp, xác định các xu hướng và cơ hội và đề ra Kế
hoạch thực hiện, lộ trình cụ thể công tác CĐS tại EVNHCMC.

EVNHCMC đã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 theo
Quyết định số 76/QĐ-HĐTV ngày 30/7/2021 trong đó thực hiện đầy đủ các
bước thu thập thông tin, phân tích tình hình thực tế, phân tích điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp, xác định các xu hướng và cơ hội và đề ra Kế
hoạch thực hiện, lộ trình cụ thể công tác CĐS tại EVNHCMC.

EVNHCMC đã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 theo
Quyết định số 76/QĐ-HĐTV ngày 30/7/2021 trong đó thực hiện đầy đủ các
bước thu thập thông tin, phân tích tình hình thực tế, phân tích điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp, xác định các xu hướng và cơ hội và đề ra Kế
hoạch thực hiện, lộ trình cụ thể công tác CĐS tại EVNHCMC.

EVNHCMC đã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 theo
Quyết định số 76/QĐ-HĐTV ngày 30/7/2021 trong đó thực hiện đầy đủ các
bước thu thập thông tin, phân tích tình hình thực tế, phân tích điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp, xác định các xu hướng và cơ hội và đề ra Kế
hoạch thực hiện, lộ trình cụ thể công tác CĐS tại EVNHCMC.

EVNHCMC đã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 theo
Quyết định số 76/QĐ-HĐTV ngày 30/7/2021 trong đó thực hiện đầy đủ các
bước thu thập thông tin, phân tích tình hình thực tế, phân tích điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp, xác định các xu hướng và cơ hội và đề ra Kế
hoạch thực hiện, lộ trình cụ thể công tác CĐS tại EVNHCMC. Trong quá
trình thực hiện các nhiệm vụ CĐS, EVNHCMC không ngừng đánh giá và
thoeo dõi liên tục để điều chỉnh phù hợp tình hình mới.
Minh chứng:
App Quản lý công trường được EVNHCMC điều chỉnh một số yêu cầu
nghiệp vụ sau khi cử đoàn công tác tham quan học tập tại hội nghị do
HAPUA -Heads of ASEAN Power Utilities/Authorities tổ chức (hội nghị
khu vực Đông Nam Á) theo văn bản số 3451/BC-EVNHCMC ngày
28/7/2023 về việc thực hiện phương án “Xây dựng phần mềm Quản lý lực
lượng lao động số trên công trường”
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào vận hành tự động hóa lưới điện, trong
đó hoàn tất tự động hóa 100% tuyến dây 22kV năm 2023. Tự động hóa vận
hành các tuyến dây 22kV nhằm phát hiện, cô lập vị trí sự cố và tái lập vùng
mất điện do ảnh hưởng tự động và nhanh nhất
- Hệ thống DAS vận hành dựa trên việc đảm bảo truyền tải, kết nối tín hiệu,
trạng thái các thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA một cách trực tiếp.
- Hệ thống VTDR của TCT được xây dựng có tính dự phòng, đảm bảo các
thiết bị có chức năng SCADA được giám sát, điều khiển 24/7
- TCT ban hành quy trình tự động hóa để quản lý, giám sát và điều khiển các
thiết bị có chức năng SCADA
Các văn bản kèm theo:
+ Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019
+ Nghị Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021
+ Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày 17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch
tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn 2021 - 2023

Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào vận hành tự động hóa lưới điện, trong
đó hoàn tất tự động hóa 100% tuyến dây 22kV năm 2023. Tự động hóa vận
hành các tuyến dây 22kV nhằm phát hiện, cô lập vị trí sự cố và tái lập vùng
mất điện do ảnh hưởng tự động và nhanh nhất
- Hệ thống DAS vận hành dựa trên việc đảm bảo truyền tải, kết nối tín hiệu,
trạng thái các thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA một cách trực tiếp.
- Hệ thống VTDR của TCT được xây dựng có tính dự phòng, đảm bảo các
thiết bị có chức năng SCADA được giám sát, điều khiển 24/7
- TCT ban hành quy trình tự động hóa để quản lý, giám sát và điều khiển các
thiết bị có chức năng SCADA
Các văn bản kèm theo:
+ Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019
+ Nghị Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021
+ Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày 17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch
tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn 2021 - 2023

Để thúc đẩy sự sáng tạo trong tổ chức để tạo ra ý tưởng mới về sản phẩm và
dịch vụ, EVNHCMC đã thành lập và đưa vào hoạt động Câu lạc bộ Đổi mới
Sáng tạo (EVNHCMC IH) ngày 29/8/2023. Đã xây dựng và đưa vào sử dụng
ứng dụng đổi mới sáng tạo (App) nhằm tạo ra môi trường số để toàn thể
CBCNV dễ dàng trình bày các ý tưởng, sáng kiến, phát huy được tiềm năng
của bản thân, góp phần vào công cuộc đổi mới toàn diện, chuyển đổi số mạnh
mẽ.
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào vận hành tự động hóa lưới điện, trong
đó hoàn tất tự động hóa 100% tuyến dây 22kV năm 2023. Tự động hóa vận
hành các tuyến dây 22kV nhằm phát hiện, cô lập vị trí sự cố và tái lập vùng
mất điện do ảnh hưởng tự động và nhanh nhất
- Hệ thống DAS vận hành dựa trên việc đảm bảo truyền tải, kết nối tín hiệu,
trạng thái các thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA một cách trực tiếp.
- Hệ thống VTDR của TCT được xây dựng có tính dự phòng, đảm bảo các
thiết bị có chức năng SCADA được giám sát, điều khiển 24/7
- TCT ban hành quy trình tự động hóa để quản lý, giám sát và điều khiển các
thiết bị có chức năng SCADA
Các văn bản kèm theo:
+ Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019
+ Nghị Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021
+ Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày 17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch
tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn 2021 - 2023

Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào vận hành tự động hóa lưới điện, trong
đó hoàn tất tự động hóa 100% tuyến dây 22kV năm 2023. Tự động hóa vận
hành các tuyến dây 22kV nhằm phát hiện, cô lập vị trí sự cố và tái lập vùng
mất điện do ảnh hưởng tự động và nhanh nhất
- Hệ thống DAS vận hành dựa trên việc đảm bảo truyền tải, kết nối tín hiệu,
trạng thái các thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA một cách trực tiếp.
- Hệ thống VTDR của TCT được xây dựng có tính dự phòng, đảm bảo các
thiết bị có chức năng SCADA được giám sát, điều khiển 24/7
- TCT ban hành quy trình tự động hóa để quản lý, giám sát và điều khiển các
thiết bị có chức năng SCADA
Các văn bản kèm theo:
+ Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019
+ Nghị Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021
+ Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày 17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch
tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn 2021 - 2023
EVNHCMC đưa ra lộ trình giảm sự cố, giảm mất điện, giảm tổn thất điện
năng 5 năm giai đoạn 2021-2025 với các tiêu chỉ đánh giá cụ thể về suất sự
cố, độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng. Cụ thể:
- Đề án đề án giảm sự cố, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện giai đoạn 2021 –
2025 - văn bản 2744/EVNHCMC-KT ngày 16/6/2021.
- Đề án giảm tổn thất điện năng của Tổng công ty giai đoạn 2021 – 2025 - văn
bản 2284/EVNHCMC-KT ngày 24/5/2021.
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”.
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

EVNHCMC đưa ra lộ trình giảm sự cố, giảm mất điện, giảm tổn thất điện
năng 5 năm giai đoạn 2021-2025 với các tiêu chỉ đánh giá cụ thể về suất sự
cố, độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng. Cụ thể:
- Đề án đề án giảm sự cố, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện giai đoạn 2021 –
2025 - văn bản 2744/EVNHCMC-KT ngày 16/6/2021.
- Đề án giảm tổn thất điện năng của Tổng công ty giai đoạn 2021 – 2025 - văn
bản 2284/EVNHCMC-KT ngày 24/5/2021.
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”.
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

EVNHCMC đưa ra lộ trình giảm sự cố, giảm mất điện, giảm tổn thất điện
năng 5 năm giai đoạn 2021-2025 với các tiêu chỉ đánh giá cụ thể về suất sự
cố, độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng (trong đó có phân tích, đánh
giá xem các chỉ số đo lường và liên tục cải tiến để đạt chỉ tiêu đề ra). Cụ thể:
- Đề án đề án giảm sự cố, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện giai đoạn 2021 –
2025 - văn bản 2744/EVNHCMC-KT ngày 16/6/2021.
- Đề án giảm tổn thất điện năng của Tổng công ty giai đoạn 2021 – 2025 - văn
bản 2284/EVNHCMC-KT ngày 24/5/2021.
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”.
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC đưa ra lộ trình giảm sự cố, giảm mất điện, giảm tổn thất điện
năng 5 năm giai đoạn 2021-2025 với các tiêu chỉ đánh giá cụ thể về suất sự
cố, độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng (trong đó có phân tích, đánh
giá xem các chỉ số đo lường và liên tục cải tiến để đạt chỉ tiêu đề ra). Cụ thể:
- Đề án đề án giảm sự cố, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện giai đoạn 2021 –
2025 - văn bản 2744/EVNHCMC-KT ngày 16/6/2021.
- Đề án giảm tổn thất điện năng của Tổng công ty giai đoạn 2021 – 2025 - văn
bản 2284/EVNHCMC-KT ngày 24/5/2021.
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”.
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

EVNHCMC đưa ra lộ trình giảm sự cố, giảm mất điện, giảm tổn thất điện
năng 5 năm giai đoạn 2021-2025 với các tiêu chỉ đánh giá cụ thể về suất sự
cố, độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng. Cụ thể:
- Đề án đề án giảm sự cố, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện giai đoạn 2021 –
2025 - văn bản 2744/EVNHCMC-KT ngày 16/6/2021.
- Đề án giảm tổn thất điện năng của Tổng công ty giai đoạn 2021 – 2025 - văn
bản 2284/EVNHCMC-KT ngày 24/5/2021.
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”.
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

EVNHCMC đưa ra lộ trình giảm sự cố, giảm mất điện, giảm tổn thất điện
năng 5 năm giai đoạn 2021-2025 với các tiêu chỉ đánh giá cụ thể về suất sự
cố, độ tin cậy cung cấp điện, tổn thất điện năng. Cụ thể:
- Đề án đề án giảm sự cố, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện giai đoạn 2021 –
2025 - văn bản 2744/EVNHCMC-KT ngày 16/6/2021.
- Đề án giảm tổn thất điện năng của Tổng công ty giai đoạn 2021 – 2025 - văn
bản 2284/EVNHCMC-KT ngày 24/5/2021.
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”.
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
Để xác định và khuyến khích việc áp dụng các kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất,
EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng
kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo cơ hội chia sẻ: Tổ chức các buổi họp, hội thảo, sự kiện hoặc diễn đàn
nội bộ để nhân viên có thể chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường mà việc học hỏi từ thực tiễn tốt nhất, EVNHCMC đã thành
lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
Để huyến khích và ủng hộ nhân viên tham gia vào các dự án đổi mới,
EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng
kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tổ chức các hội thảo, khóa đào tạo và khóa học liên quan đến chia sẻ kinh
nghiệm và học hỏi từ người khác, EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới
sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo các cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống để lưu trữ, quản lý và chia sẻ thông tin
về các kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất, EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới
sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để khuyến khích người lao động tham gia vào cộng đồng ngành, EVNHCMC
đã thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
Để tạo ra các chương trình hướng dẫn và học việc trong doanh nghiệp để
những người có kinh nghiệm có thể chia sẻ kiến thức và hướng dẫn những
người mới tham gia, EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo
môi trường thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để lãnh đạo có thể chia sẻ và đồng hành cùng nhân viện trong quá trình công
tác, EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua
sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để động viên và công nhận những người đã chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn tốt
nhất và góp phần vào việc cải thiện tổ chức, EVNHCMC đã thành lập CLB
Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
EVNHCMC đã triển khai phát triển lưới điện thông minh theo lộ trình với
tầm nhìn trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ điện hàng đầu trong khu vực, cụ
thể:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
-Kế hoạch số 1091/KH-EVNHCMC ngày 17/3/2023 của Tổng công ty về
việc triển khai Kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của Tổng công ty
Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023.
- Báo cáo số 455/EVNHCMC-KT ngày 10/2/2023 về tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện phát triển lưới điện thông minh (LĐTM) tại Việt Nam (tổng kết
10 năm triển khai chương trình lưới điện thông minh và xây dựng kế hoạch
triển khai chương trình lưới điện tới năm 2030, tầm nhìn tới năm 2045)
- Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của EVNHCMC
trong 9 tháng đầu năm 2023 chi tiết tại Báo cáo số 4774/BC-EVNHCMC
ngày 16/10/2023.

EVHCMC đã triển khai Kế hoạch 1492/KH-EVNHCMC ngày 10/4/2023 về


việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp Đề án phát triển CNTT và ứng dụng
các thành tựu của cuộc CMCN 4.0 vào hoạt động SXKD của Tổng công ty
Điện lực TP.HCM năm 2023 giai đoạn 2023-2025

EVNHCMC xác định các tiêu chuẩn ngành hoặc quốc gia liên quan đến sản
phẩm, dịch vụ hoặc hoạt động của doanh nghiệp. Đảm bảo rằng sản phẩm và
dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn này: đã áp dụng các tiêu chuẩn TCVN, IEC,
ANSI, AS, BS để xây dựng các Quy cách kỹ thuật .
Minh chứng: Danh mục 142 QUY CÁCH KỸ THUẬT CÁC VẬT TƯ
THIẾT BỊ ĐIỆN CHỦ YẾU SỬ DỤNG TRÊN LƯỚI PHÂN PHỐI áp dụng
trong các hồ sơ mời thầu mua sắm VTTB trong toàn Tổng công ty

Trong công tác bảo vệ môi trường, ngoài việc tuân thủ Luật Bảo vệ môi
trường, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn liên quan, EVNHCMC còn áp
dụng Quy chế bảo vệ môi trường trong ngành điện lực Việt Nam:
Quyết định số 108/QĐ-HĐTV ngày 28/7/2022 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Quy chế Bảo vệ môi trường trong Tập đoàn Điện lực
Quốc gia Việt Nam (Quy chế BVMT).

EVNHCMC xác định các tiêu chuẩn ngành hoặc quốc gia liên quan đến sản
phẩm, dịch vụ hoặc hoạt động của doanh nghiệp. Đảm bảo rằng sản phẩm và
dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn này: đã áp dụng các tiêu chuẩn TCVN, IEC,
ANSI, AS, BS để xây dựng các Quy cách kỹ thuật .
Minh chứng: Danh mục 142 QUY CÁCH KỸ THUẬT CÁC VẬT TƯ
THIẾT BỊ ĐIỆN CHỦ YẾU SỬ DỤNG TRÊN LƯỚI PHÂN PHỐI áp dụng
trong các hồ sơ mời thầu mua sắm VTTB trong toàn Tổng công ty
EVNHCMC luôn tuân thủ đầy đủ các thủ tục đánh giá tác động môi trường
trước khi triển khai các dự án mới hoặc thay đổi quy trình sản xuất theo Luật
BVMT năm 2020, Nghị định 08/2022/NĐ-CP, Thông tư 02/2022/TT-
BTNMT. Ngoài ra, EVNHCMC đang áp dụng quy chế Bảo vệ môi trường
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam (Quyết định số 108/QĐ-HĐTV
ngày 28/7/2022 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam).
Các văn bản triển khai:
- Công văn số 665/EVNHCMC-KT ngày 24/02/2023 của Tổng công ty Điện
lực TP.HCM về triển khai công tác BVMT năm 2023.
- Công văn số 2482/EVNHCMC-KT ngày 19/6/2023 của Tổng công ty Điện
lực TP.HCM về thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép môi trường, Đăng ký
môi trường tại các đơn vị trực thuộc.
- Công văn số 4278/EVNHCMC-KT ngày 20/10/2023 của Tổng công ty Điện
lực TP.HCM về thực hiện thủ tục lập hồ sơ môi trường tại các đơn vị trực
thuộc.

EVNHCMC ưu tiên sử dụng các công nghệ mới để tối ưu hóa sử dụng tài
nguyên như:
− Máy biến áp lõi Amorphous: Tổng công ty chủ trương sử dụng toàn bộ máy
biến áp lõi Amorphous
EVNHCMC ưu tiên sử nhằm giảm
dụng sản phátdịch
phẩm thải vụ
khíxanh
CO2.như:
(Đính kèm giấy xác
nhận tín chỉ cac-bon năm 2017) -
− Máy biến áp lõi Amorphous: Tổng công ty chủ trương sử dụng toàn bộ máy
https://smartgrid.evnhcmc.vn/bai-viet/amorphous-transformers
biến áp lõi Amorphous nhằm giảm phát thải khí CO2. (Đính kèm giấy xác
nhận tín chỉ cac-bon năm 2017) -
https://smartgrid.evnhcmc.vn/bai-viet/amorphous-transformers
− Sử dụng vật liệu xây dựng không nung: Tổng công ty tiếp tục ưu tiên sử
dụng gạch không nung để xây dựng các công trình xây dựng như tòa nhà,
trạm biến áp,… - Văn bản 5299/EVNHCMC-QLĐT ngày 15/12/2015
− Đối với việc thay thế dầu gốc khoáng bằng dầu gốc thực vật sử dụng trong
máy biến áp:EVNHCMC đang nghiên cứu và triển khai thí điểm.
EVNHCMC luôn định hướng sử dụng công nghệ xanh và sạch để giảm tác
động tiêu cực đối với môi trường, một số minh chứng cụ thể.
- Từ năm 2018 EVNHCMC đã triển khai lắp đặt điện mặt trời mái nhà tại trụ
sở Tổng công ty và sau đó đã triển khai cho tất cả các trụ sở làm việc của 15
CTĐL, các đơn vị trực thuộc và 46 trạm biến áp 110-220kV với tổng công
suất lắp đặt là 5,83 MWp.
- Đầu năm 2021, EVNHCMC đã đưa vào thí điểm trang bị 20 xe máy điện
dành cho công nhân sửa chữa điện tại Công ty Điện lực Sài Gòn và Hóc Môn.
Trong đó mỗi đơn vị là 06 xe cho công nhân vận hành (phục vụ công tác cho
lực lượng vận hành sửa chữa điện) và 04 xe cho công nhân điện kế (lắp đặt,
bảo trì điện kế). Trong giai đoạn 2022, phối hợp với Vinfast để hoàn thiện
phiên bản đầu tiên, như cải tiến các hạn chế về pin và tăng cường kết cấu đảm
bảo phục vụ công tác đa nhiệm. Việc trang bị xe điện cho công nhân vừa góp
phần chuẩn hóa phương tiện, công cụ của người công nhân, nâng cao an toàn
trong lao động sản xuất, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công nhân trong quá
trình làm việc, vừa khuyến khích phát triển, sử dụng năng lượng sạch, bảo vệ
môi trường.

https://smartgrid.evnhcmc.vn/bai-viet/green-building
https://smartgrid.evnhcmc.vn/bai-viet/cac-thu-nghiem-ve-xe-dien-dang-trien-
khai

Từ năm 2018 EVNHCMC đã triển khai lắp đặt điện mặt trời mái nhà tại trụ
sở Tổng công ty và sau đó đã triển khai cho tất cả các trụ sở làm việc của 15
CTĐL, các đơn vị trực thuộc và 46 trạm biến áp 110-220kV với tổng công
suất lắp đặt là 5,83 MWp.
https://smartgrid.evnhcmc.vn/bai-viet/green-building

- Vào tháng 3/2022, EVNHCMC và VinFast (Trung tâm Quản lý hệ thống


trạm sạc và bộ phận xe máy điện) đã tổ chức trao đổi về hợp tác phát triển hạ
tầng trạm sạc xe điện tại TP.HCM và phối hợp triển khai nâng cấp xe máy
điện trong công tác của ngành điện Thành phố.
- EVNHCMC thực hiện theo chủ trương của TP.HCM trong việc phát triển
nguồn năng lượng xanh từ chất thải rắn bằng việc đầu tư hạ tầng lưới điện để
giải tỏa công suất phát của tất cả các nhà máy phát điện từ đốt rác, điển hình
là EVNHCMC đang triển khai xây dựng "Trạm biến áp 110kV Phước Hiệp"
để giải tỏa công suất phát điện cho toàn bộ khu xử lý rác Phước Hiệp (huyện
Củ Chi) và cam kết ký hợp đồng mua lại toàn bộ sản lượng điện năng xanh
này theo cơ chế giá điện ưu đãi của Chính phủ, góp phần thúc đẩy nhiều nhà
đầu tư vào các dự án năng lượng xanh khác trong tương lai.
https://smartgrid.evnhcmc.vn/bai-viet/vinfast-electric-vehicles
https://smartgrid.evnhcmc.vn/bai-viet/green-energy-municipal-solid-waste
Hàng năm, EVNHCMC phổ biến kịp thời các kiến thức trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người lao động
nghiêm chỉnh chấp hành các quy định pháp luật. Điển hành trong năm 2022,
đã tham gia chương trình tập huấn về bảo vệ môi trường do EVN tổ chức
ngày 31/3/2023 và chủ trì tổ chức chương trình tập huấn môi trường ngày
25/9/2023.
Các văn bản triển khai:
+ Văn bản số 117/TB-EVN ngày 24/3/2023 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
về chương trình Tập huấn công tác BVMT năm 2023.
+ Văn bản số 3826/EVNHCMC-KT ngày 20/9/2023 của Tổng công ty Điện
lực TP.HCM về tập huấn công tác BVMT và thanh lý VTTB liên quan đến
chất thải nguy hại năm 2023.

Để nâng cao hiệu suất sử dung tài sản, EVNHCMC đã áp dụng phương pháp
Sửa chữa bảo dưỡng theo CBM theo văn bản số 4861/EVNHCMC-KT ngày
08/11/2021
Sử dụng phân hệ CBM trên PMIS theo văn bản số 4018/EVNHCMC-
KT+VT&CNTT
EVNHCMC đang triển khai dự án án “Thực hiện ứng dụng AI vào hệ thống
camera giám sát phục vụ công tác ĐTXD" theo văn bản số
2369/EVNHCMC-VT&CNTT ngày 16/6/2022, báo cáo kết quả theo văn bản
599/EVNHCMCIT-KTAT ngày 01/8/2023

Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào vận hành tự động hóa lưới điện, đã
hoàn tất tự động 100% tuyến dây 22kV năm 2023. Tự động hóa vận hành các
tuyến dây 22kV nhằm phát hiện, cô lập vị trí sự cố và tái lập vùng mất điện
do ảnh hưởng tự động và nhanh nhất
- Hệ thống DAS vận hành dựa trên việc đảm bảo truyền tải, kết nối tín hiệu,
trạng thái các thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA một cách trực tiếp.
- Hệ thống VTDR của TCT được xây dựng có tính dự phòng, đảm bảo các
thiết bị có chức năng SCADA được giám sát, điều khiển 24/7
- TCT ban hành quy trình tự động hóa để quản lý, giám sát và điều khiển các
thiết bị có chức năng SCADA
Các văn bản kèm theo:
+ Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019
+ Nghị Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021
+ Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày 17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch
tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn 2021 - 2023
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào vận hành tự động hóa lưới điện, trong
đó đã hoàn tất tự động hóa 100% tuyến dây 22kV năm 2023. Tự động hóa
vận hành các tuyến dây 22kV nhằm phát hiện, cô lập vị trí sự cố và tái lập
vùng mất điện do ảnh hưởng tự động và nhanh nhất
- Hệ thống DAS vận hành dựa trên việc đảm bảo truyền tải, kết nối tín hiệu,
trạng thái các thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA một cách trực tiếp.
- Hệ thống VTDR của TCT được xây dựng có tính dự phòng, đảm bảo các
thiết bị có chức năng SCADA được giám sát, điều khiển 24/7
- TCT ban hành quy trình tự động hóa để quản lý, giám sát và điều khiển các
thiết bị có chức năng SCADA
Các văn bản kèm theo:
+ Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019
EVNHCMC
+ Nghị Quyếtđãsốtriển khai phát
30/HĐTV triển
ngày lưới điện thông minh theo lộ trình với
09/2/2021
tầm
+ Kếnhìn
hoạchtrởsố
thành đơn vị cung cấp
652/ĐĐHTĐ-TT ngàydịch vụ điện hàng
17/5/2021 đầu khai
v/v triển trongcác
khukếvực, cụ
hoạch
thể:
tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn 2021 - 2023
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
-Kế hoạch số 1091/KH-EVNHCMC ngày 17/3/2023 của Tổng công ty về
việc triển khai Kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của Tổng công ty
Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023.
- Báo cáo số 455/EVNHCMC-KT ngày 10/2/2023 về tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện phát triển lưới điện thông minh (LĐTM) tại Việt Nam (tổng kết
10 năm triển khai chương trình lưới điện thông minh và xây dựng kế hoạch
triển khai chương trình lưới điện tới năm 2030, tầm nhìn tới năm 2045)
EVNHCMC
- Kết quả thựcđãhiện
triểnkếkhai phátphát
hoạch triển lướilưới
triển điệnđiện
thông minh
thông theocủa
minh lộ EVNHCMC
trình với
tầm
trongnhìn trở thành
9 tháng đơn 2023
đầu năm vị cung
chicấp
tiếtdịch vụ điện
tại Báo cáo sốhàng đầu trong khu vực, cụ
4774/BC-EVNHCMC
thể:
ngày 16/10/2023.
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
-Kế hoạch số 1091/KH-EVNHCMC ngày 17/3/2023 của Tổng công ty về
việc triển khai Kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của Tổng công ty
Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023.
- Báo cáo số 455/EVNHCMC-KT ngày 10/2/2023 về tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện phát triển lưới điện thông minh (LĐTM) tại Việt Nam (tổng kết
10 năm triển khai chương trình lưới điện thông minh và xây dựng kế hoạch
triển khai chương trình lưới điện tới năm 2030, tầm nhìn tới năm 2045)
- Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của EVNHCMC
trong 9 tháng đầu năm 2023 chi tiết tại Báo cáo số 4774/BC-EVNHCMC
ngày 16/10/2023.
Để tối ưu hóa quá trình cung cấp điện, EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào
vận hành tự động hóa lưới điện, đã hoàn tất tự động hóa 100% tuyến dây
22kV năm 2023. Tự động hóa vận hành các tuyến dây 22kV nhằm phát hiện,
cô lập vị trí sự cố và tái lập vùng mất điện do ảnh hưởng tự động và nhanh
nhất
- Hệ thống DAS vận hành dựa trên việc đảm bảo truyền tải, kết nối tín hiệu,
trạng thái các thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA một cách trực tiếp.
- Hệ thống VTDR của TCT được xây dựng có tính dự phòng, đảm bảo các
thiết bị có chức năng SCADA được giám sát, điều khiển 24/7
- TCT ban hành quy trình tự động hóa để quản lý, giám sát và điều khiển các
thiết bị có chức năng SCADA
Các văn bản kèm theo:
+ Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019
+ Nghị Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021
+ Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày 17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch
tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn 2021 - 2023

Để tối ưu hóa quá trình cung cấp điện, EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào
vận hành tự động hóa lưới điện, đã hoàn tất tự động hóa 100% tuyến dây
22kV năm 2023. Tự động hóa vận hành các tuyến dây 22kV nhằm phát hiện,
cô lập vị trí sự cố và tái lập vùng mất điện do ảnh hưởng tự động và nhanh
nhất
- Hệ thống DAS vận hành dựa trên việc đảm bảo truyền tải, kết nối tín hiệu,
trạng thái các thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA một cách trực tiếp.
- Hệ thống VTDR của TCT được xây dựng có tính dự phòng, đảm bảo các
thiết bị có chức năng SCADA được giám sát, điều khiển 24/7
- TCT ban hành quy trình tự động hóa để quản lý, giám sát và điều khiển các
thiết bị có chức năng SCADA
Các văn bản kèm theo:
+ Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019
+ Nghị Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021
+ Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày 17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch
tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn 2021 - 2023

EVNHCMC đưa vào sử dụng CRM-app và Tổng đài đa kênh trong đó ứng
dụng AI trong công tác CSKH, giúp nâng cao trải nghiệm khách hàng
- Văn bản 024/CSKH-KT ngày 21/01/2021 V/v Triển khai chính thức phiên
bản mới ứng dụng CSKH nội bộ trên thiết bị di động (CRM_App).
- Văn bản 480/CSKH-KT ngày 04/11/2021 V/v Báo cáo việc hoàn tất xây
dựng tổng đài đa kênh và đề xuất các phương thức truyền thông các tiện ích
của tổng đài đa kênh.
EVNHCMC đã triển khai phát triển lưới điện thông minh theo lộ trình với
tầm nhìn trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ điện hàng đầu trong khu vực, cụ
thể:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
-Kế hoạch số 1091/KH-EVNHCMC ngày 17/3/2023 của Tổng công ty về
việc triển khai Kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của Tổng công ty
Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023.
- Báo cáo số 455/EVNHCMC-KT ngày 10/2/2023 về tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện phát triển lưới điện thông minh (LĐTM) tại Việt Nam (tổng kết
10 năm triển khai chương trình lưới điện thông minh và xây dựng kế hoạch
triển khai chương trình lưới điện tới năm 2030, tầm nhìn tới năm 2045)
- Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của EVNHCMC
trong 9 tháng đầu năm 2023 chi tiết tại Báo cáo số 4774/BC-EVNHCMC
ngày 16/10/2023.

Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào vận hành tự động hóa lưới điện, đã
hoàn tất vận hành tự động 100% tuyến dây 22kV năm 2023. Tự động hóa vận
hành các tuyến dây 22kV nhằm phát hiện, cô lập vị trí sự cố và tái lập vùng
mất điện do ảnh hưởng tự động và nhanh nhất
- Hệ thống DAS vận hành dựa trên việc đảm bảo truyền tải, kết nối tín hiệu,
trạng thái các thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA một cách trực tiếp.
- Hệ thống VTDR của TCT được xây dựng có tính dự phòng, đảm bảo các
thiết bị có chức năng SCADA được giám sát, điều khiển 24/7
- TCT ban hành quy trình tự động hóa để quản lý, giám sát và điều khiển các
thiết bị có chức năng SCADA
Các văn bản kèm theo:
+ Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019
+ Nghị Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021
+ Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày 17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch
tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn 2021 - 2023

EVNHCMC cũng triển khai các trạm không người trực, sử dung IoT cho
phép theo dõi và thu thập dữ liệu từ các thiết bị, máy móc, cảm biến và hệ
thống, giúp nhân viên trực theo dõi hiệu suất, vận hành, và tình trạng của các
thiết bị và tài sản trạm biến áp.
Các văn bản:
- Kế hoạch triển khai trạm không người trực số 8164/EVNHCMC-KT ngày
25/11/2014
- Kế hoạch triển khai trạm không người trực số 2469/KH-LĐCT ngày
20/12/2022).
EVNHCMC đã đưa vào vận hành các app phục vụ công tác tại hiện trường:
- Quản lý công nhân sửa điện-CRM-APP (Văn bản 230/CSKH-KT ngày
31/7/2019);
- Kiểm tra lưới điện – GIS (Văn bản 751/EVNHCMCIT-GIS ngày
26/12/2018);
- Giám sát an toàn trực tuyến – livestream (Văn bản 563/ EVNHCMC-AT
ngày 25/02/2019
- Camera 24/7 đảm bảo mỹ quan an toàn HTĐ (Văn bản 1006/TB-
EVNHCMC ngày 08/3/2019).

Hiện EVNHCMC đang xây dựng App quản lý lực lượng lao động số trên
công trường theo các văn bản:
- Văn bản số 3751/EVNHCMC-VTCNTT ngày 15/9/2023 V/vý kiến đối với
các yêu cầu nghiệp vụ thuộc dự án “Xây dựng ứng dụng Quản lý lực lượng
lao động số trên công trường”
- Văn bản số 675/EVNHCMC-VTCNTT ngày 24/2/2023 V/v thông qua
phương án “Xây dựng phần mềm Quản lý lực lượng lao động số trên công
trường”.
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào vận hành tự động hóa lưới điện, đã
hoàn tất vận hành tự động 100% tuyến dây 22kV năm 2023. Tự động hóa vận
hành các tuyến dây 22kV nhằm phát hiện, cô lập vị trí sự cố và tái lập vùng
mất điện do ảnh hưởng tự động và nhanh nhất
- Hệ thống DAS vận hành dựa trên việc đảm bảo truyền tải, kết nối tín hiệu,
trạng thái các thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA một cách trực tiếp.
- Hệ thống VTDR của TCT được xây dựng có tính dự phòng, đảm bảo các
thiết bị có chức năng SCADA được giám sát, điều khiển 24/7
- TCT ban hành quy trình tự động hóa để quản lý, giám sát và điều khiển các
thiết bị có chức năng SCADA
Các văn bản kèm theo:
+ Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019
+ Nghị Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021
+ Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày 17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch
tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn 2021 - 2023

EVNHCMC cũng triển khai các trạm không người trực, sử dung IoT cho
phép theo dõi và thu thập dữ liệu từ các thiết bị, máy móc, cảm biến và hệ
thống, giúp nhân viên trực theo dõi hiệu suất, vận hành, và tình trạng của các
thiết bị và tài sản trạm biến áp.
Các văn bản:
- Kế hoạch triển khai trạm không người trực số 8164/EVNHCMC-KT ngày
25/11/2014
- Kế hoạch triển khai trạm không người trực số 2469/KH-LĐCT ngày
20/12/2022).
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào vận hành tự động hóa lưới điện, đã
hoàn tất vận hành tự động 100% tuyến dây 22kV năm 2023. Tự động hóa vận
hành các tuyến dây 22kV nhằm phát hiện, cô lập vị trí sự cố và tái lập vùng
mất điện do ảnh hưởng tự động và nhanh nhất
- Hệ thống DAS vận hành dựa trên việc đảm bảo truyền tải, kết nối tín hiệu,
trạng thái các thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA một cách trực tiếp.
- Hệ thống VTDR của TCT được xây dựng có tính dự phòng, đảm bảo các
thiết bị có chức năng SCADA được giám sát, điều khiển 24/7
- TCT ban hành quy trình tự động hóa để quản lý, giám sát và điều khiển các
thiết bị có chức năng SCADA
Các văn bản kèm theo:
+ Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019
+ Nghị Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021
+ Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày 17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch
tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn 2021 - 2023

EVNHCMC cũng triển khai các trạm không người trực, sử dung IoT cho
phép theo dõi và thu thập dữ liệu từ các thiết bị, máy móc, cảm biến và hệ
thống, giúp nhân viên trực theo dõi hiệu suất, vận hành, và tình trạng của các
thiết bị và tài sản trạm biến áp.
Các văn bản:
- Kế hoạch triển khai trạm không người trực số 8164/EVNHCMC-KT ngày
25/11/2014
- Kế hoạch triển khai trạm không người trực số 2469/KH-LĐCT ngày
20/12/2022).

EVNHCMC đã triển khai phát triển lưới điện thông minh theo lộ trình với
tầm nhìn trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ điện hàng đầu trong khu vực, cụ
thể:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
-Kế hoạch số 1091/KH-EVNHCMC ngày 17/3/2023 của Tổng công ty về
việc triển khai Kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của Tổng công ty
Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023.
- Báo cáo số 455/EVNHCMC-KT ngày 10/2/2023 về tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện phát triển lưới điện thông minh (LĐTM) tại Việt Nam (tổng kết
10 năm triển khai chương trình lưới điện thông minh và xây dựng kế hoạch
triển khai chương trình lưới điện tới năm 2030, tầm nhìn tới năm 2045)
- Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của EVNHCMC
trong 9 tháng đầu năm 2023 chi tiết tại Báo cáo số 4774/BC-EVNHCMC
ngày 16/10/2023.
EVNHCMC đã triển khai phát triển lưới điện thông minh theo lộ trình với
tầm nhìn trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ điện hàng đầu trong khu vực, cụ
thể:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
-Kế hoạch số 1091/KH-EVNHCMC ngày 17/3/2023 của Tổng công ty về
việc triển khai Kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của Tổng công ty
Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023.
- Báo cáo số 455/EVNHCMC-KT ngày 10/2/2023 về tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện phát triển lưới điện thông minh (LĐTM) tại Việt Nam (tổng kết
10 năm triển khai chương trình lưới điện thông minh và xây dựng kế hoạch
triển khai chương trình lưới điện tới năm 2030, tầm nhìn tới năm 2045)
- Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của EVNHCMC
trong 9 tháng đầu năm 2023 chi tiết tại Báo cáo số 4774/BC-EVNHCMC
ngày 16/10/2023.

Để nâng cao hiệu suất sử dung tài sản, EVNHCMC đã áp dụng phương pháp
Sửa chữa bảo dưỡng theo CBM theo văn bản số 4861/EVNHCMC-KT ngày
08/11/2021
Sử dụng phân hệ CBM trên PMIS theo văn bản số 4018/EVNHCMC-
KT+VT&CNTT

EVNHCMC đã có Kế hoạch số 3412/KH-EVNHCMC ngày 26/7/2023 v/v


Triển khai và áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong Tổng công ty
Điện lực TP.HCM, trong đó nêu rõ danh mục thực hiện BIM cho các công
trình tại Tổng công ty giai đoạn 2023-2025, có xét đến năm 2030.
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau:
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau:
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
Để thúc đẩy sự linh hoạt và đổi mới, EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới
sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Hằng năm, EVNHCMC dều xem xét các yếu tố của môi trường ngoại vi ảnh
hưởng đến tính hình cung cấp điện để lập các phương án cung cấp điện, đảm
bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy, ổn định cho địa bàn thành phố.
Năm 2023, EVNHCMC đã lập PA cung cấp điện mùa khô và triển khai theo
VB 3568/EVNHCMC-KT ngày 30/8/2023 về triển khai phương án cung cấp
điện mùa khô năm 2024

EVNHCMC xác định các tiêu chuẩn ngành hoặc quốc gia liên quan đến sản
phẩm, dịch vụ hoặc hoạt động của doanh nghiệp. Đảm bảo rằng sản phẩm và
dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn này: đã áp dụng các tiêu chuẩn TCVN, IEC,
ANSI, AS, BS để xây dựng các Quy cách kỹ thuật .
Minh chứng: Danh mục 142 QUY CÁCH KỸ THUẬT CÁC VẬT TƯ
THIẾT BỊ ĐIỆN CHỦ YẾU SỬ DỤNG TRÊN LƯỚI PHÂN PHỐI áp dụng
trong các hồ sơ mời thầu mua sắm VTTB trong toàn Tổng công ty

EVNHCMC thực hiện kiểm soát việc ra vào trạm biến thế theo Quy trình an
toàn điện trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam ban hành kèm theo QĐ
959/QĐ-EVN ngày 21/6/2021. Hiện nay, tại EVNHCMC đã áp dụng app
Livestream an toàn để kiểm soát an toàn công tác xuyên suốt tại trạm điện và
các khu vực công tác. Ngoài ra, đối với các trạm biến thế không người trực
vận hành còn được giám sát qua hệ thống camera trung tâm, đảm bảo việc
vận hành trạm biến thế được an toàn (Kế hoạch triển khai trạm không người
trực số 8164/EVNHCMC-KT ngày 25/11/2014; 2469/KH-LĐCT ngày
20/12/2022).
EVNHCMC phán tích quy trình vận hành hiện tại bằng cách phân tích và mô
tả từng bước và hoạt động trong quy trình, từ đó nghiên cứu nghiên cứu tối ưu
hóa quy trình vận hành. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau:
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

EVNHCMC phán tích quy trình vận hành hiện tại bằng cách phân tích và mô
tả từng bước và hoạt động trong quy trình, từ đó nghiên cứu nghiên cứu tối ưu
hóa quy trình vận hành. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau:
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC phán tích quy trình vận hành hiện tại bằng cách phân tích và mô
tả từng bước và hoạt động trong quy trình, từ đó nghiên cứu nghiên cứu tối ưu
hóa quy trình vận hành. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau:
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

EVNHCMC phán tích quy trình vận hành hiện tại bằng cách phân tích và mô
tả từng bước và hoạt động trong quy trình, từ đó nghiên cứu nghiên cứu tối ưu
hóa quy trình vận hành. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau:
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC phán tích quy trình vận hành hiện tại bằng cách phân tích và mô
tả từng bước và hoạt động trong quy trình, từ đó nghiên cứu nghiên cứu tối ưu
hóa quy trình vận hành. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau:
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

EVNHCMC phán tích quy trình vận hành hiện tại bằng cách phân tích và mô
tả từng bước và hoạt động trong quy trình, từ đó nghiên cứu nghiên cứu tối ưu
hóa quy trình vận hành. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau:
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC phán tích quy trình vận hành hiện tại bằng cách phân tích và mô
tả từng bước và hoạt động trong quy trình, từ đó nghiên cứu nghiên cứu tối ưu
hóa quy trình vận hành. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau:
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

EVNHCMC phán tích quy trình vận hành hiện tại bằng cách phân tích và mô
tả từng bước và hoạt động trong quy trình, từ đó nghiên cứu nghiên cứu tối ưu
hóa quy trình vận hành. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau:
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC phán tích quy trình vận hành hiện tại bằng cách phân tích và mô
tả từng bước và hoạt động trong quy trình, từ đó nghiên cứu nghiên cứu tối ưu
hóa quy trình vận hành. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau:
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

Để thúc đẩy sáng tạo, đổi mới cải tiến các dịch vụ hiện có và giới thiệu những
dịch vụ mới, EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường
thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để thúc đẩy sáng tạo, đổi mới cải tiến các dịch vụ hiện có và giới thiệu những
dịch vụ mới, EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường
thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
Để thúc đẩy sáng tạo, đổi mới cải tiến các dịch vụ hiện có và giới thiệu những
dịch vụ mới, EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường
thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để thúc đẩy sáng tạo, đổi mới cải tiến các dịch vụ hiện có và giới thiệu những
dịch vụ mới, EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường
thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để thúc đẩy sáng tạo, đổi mới cải tiến các dịch vụ hiện có và giới thiệu những
dịch vụ mới, EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường
thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
EVNHCMC luôn chủ động lập kế hoạch ứng dụng công nghệ tiên tiến vào
hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích
hợp các dịch vụ như sau:
- Lập kế hoạch triển khai lưới điện thông minh.
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC luôn chủ động lập kế hoạch ứng dụng công nghệ tiên tiến vào
hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích
hợp các dịch vụ như sau:
- Lập kế hoạch triển khai lưới điện thông minh.
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC luôn chủ động lập kế hoạch ứng dụng công nghệ tiên tiến vào
hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích
hợp các dịch vụ như sau:
- Lập kế hoạch triển khai lưới điện thông minh.
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC luôn chủ động lập kế hoạch ứng dụng công nghệ tiên tiến vào
hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích
hợp các dịch vụ như sau:
- Lập kế hoạch triển khai lưới điện thông minh.
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC luôn chủ động lập kế hoạch ứng dụng công nghệ tiên tiến vào
hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích
hợp các dịch vụ như sau:
- Lập kế hoạch triển khai lưới điện thông minh.
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC luôn chủ động lập kế hoạch ứng dụng công nghệ tiên tiến vào
hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích
hợp các dịch vụ như sau:
- Lập kế hoạch triển khai lưới điện thông minh.
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC luôn chủ động lập kế hoạch ứng dụng công nghệ tiên tiến vào
hoạt động của doanh nghiệp; sau mỗi giai đoạn (6 tháng, hàng năm) đều có
đánh giá kết quả và điều chỉnh định hướng thực hiện giai đoạn tiếp theo. Cụ
thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp các dịch vụ như sau:
- Lập kế hoạch triển khai lưới điện thông minh.
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

EVNHCMC luôn lập kế hoạch để ứng phó kịp thời các phương án cung cấp
điện theo tình hình thực tế. Cụ thể: lập các PA cung cấp điện hàng năm và
triển khai Báo cáo thông minh để theo dõi sát sao tình hình thực tế để có các
ứng phó kịp thời.
- VB 317/KH-EVNHCMC ngày 16/01/2023 về kế hoạch đảm bảo cung cấp
điện năm 2023
- VB 2186/EVNHCMC-KT ngày 29/5/2023 về việc danh sách ngừng giảm
mức cung cấp điện trong trường hợp khẩn cấp và kế hoạch đưa vào vận hành
các công trình điện năm 2023
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC ứng dụng mạnh mẽ CNTT để tối ưu hóa quản lý dữ liệu và thông
tin trong việc cung cấp điện. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích
hợp các dịch vụ như sau:
- Vận hành Chương trình MDIS: https://dvdx.hcmpc.com.vn/login/
Giám sát tình trạng vận hành, sự cố của các đường dây, máy biến áp
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

EVNHCMC luôn đánh giá và tổng kết các thông tin trong quá khứ, sử dụng
những kinh nghiệm này để cải thiện khả năng phản ứng đối với các thay đổi
trong tương lai.
Chỉ tiêu sự cố
- Văn bản báo cáo Tập đoàn số 2534/EVNHCMC-KT ngày 27/6/2022 về việc
thực hiện đề án giảm sự cố, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện giai đoạn 2021-
2025.
- Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu năm 2023 tại văn bản số 451/KH-
EVNHCMC ngày 02/02/2023.
Hiện tại, các biên bản điều tra sự cố, hình ảnh, thông tin sự cố được cập nhật
đầy đủ trên chương trình PMIS. Dựa trên các số liệu thống kê sự cố qua các
năm, Tổng công ty đã thực hiện đề án "Giảm sự cố, nâng cao độ tin cậy cung
cấp điện giai đoạn 2021-2025", trong đó có đề xuất các chỉ tiêu suất sự cố
lưới điện truyền tải, phân phối và độ tin cậy cung cấp điện; các giải pháp triển
khai thực hiện để giảm sự cố . Kết quả thực hiện qua các năm 2022 và 9 tháng
đầu năm 2023 đạt chỉ tiêu được giao và giảm so với cùng kỳ.
Các hình ảnh, biên bản điều tra sự cố được các Công ty Điện lực và Công ty
LĐCT cập nhật đầy đủ trên chương trình PMIS theo quy định của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam. Đường link:
http://pmis.hcmpc.com.vn/PMIS_Web/eam/eamHome.jsf
Thực hiện dự báo phụ tải ngày/tháng/năm; đánh giá kết quả dự báo và thực tế
để đưa ra kế hoạch cung cấp điện phù hợp (có đánh giá trên hệ thống báo cáo
BI)
Lập lịch cắt điện phù hợp, thông báo đến từng khách hàng theo đúng quy định
về ngừng giảm cung cấp điện - TT 22/2020/TT-BCT ngày 09/09/2020 (nhắn
tin SMS, zalo, app CSKH, gửi văn bản đối với các khách hàng lớn)
Cụ thể:
- Lập lịch cắt điện trực tuyến được thực hiện theo văn bản triển khai số
4349/EVNHCMC-KT ngày 29/9/2020 về việc thực hiện đăng ký lịch cắt điện
và đóng mạch vòng trên chương trình OMS
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC
- Hằng tháng, hằng năm, EVNHCMC đều xây dựng phương án cung cấp điện
tương ứng nhằm sẵn sàng cho việc cung cấp điện an toàn, tin cậy, ổn định
Cụ thể:
- VB 317/KH-EVNHCMC ngày 16/01/2023 về kế hoạch đảm bảo cung cấp
điện năm 2023
- Phương án đảm bảo cung cấp điện tháng 01/2023 số 1159/PA-DDHTD
ngày 29/12/2022 (Các tháng khác đều có PA tương tự)

EVNHCMC Tối ưu hóa các quy trình sản xuất và vận chuyển để giảm thiểu
thời gian và tối đa hóa hiệu suất. Cụ thể:
- Kế hoạch vận hành, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị điện đăng ký với A2 qua
chương trình SMOV (https://portal.smov.vn/Account/Login?ReturnUrl=%2F)
- Kế hoạch bảo trì bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện của Cao thế, các Công ty
Điện lực đăng ký trên chương trình OMS
(http://oms.hcmpc.com.vn/hethong/tongquan)
EVNHCMC có quy trình đảm bảo rằng mọi người trong đội ngũ làm việc
được phân công một cách rõ ràng và hiệu quả. Cụ thể:
- Quyết định số 3351/QĐ-EVNHCMC ngày 02/8/2023 về việc ban hành Quy
định chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng và các Ban chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Cơ quan Tổng công ty Điện lực TPHồ Chí Minh
- Quy trình XLSC triển khai cho các đơn vị thực hiện Quy trình điều tra sự cố
nhà máy điện, lưới điện và hệ thống điện trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia
Việt Nam tại văn bản số 3045/EVNHCMC-AT ngày 01/7/2021. Các hồ sơ sự
cố được cập nhật đầy đủ trên chương trình PMIS theo quy định của Tập đoàn
tại đường link: http://pmis.hcmpc.com.vn/PMIS_Web/eam/eamHome.jsf
- Quyết định số 5199/QĐ-EVNHCMC ngày 22/12/2021 V/v ban hành hướng
dẫn thực hiện quy định về các dịch vụ điện và quy trình kinh doanh điện năng
trong Tổng công ty Điện lực TP.HCM

EVNHCMC ứng dụng mạnh mẽ các hệ thống quản lý sản xuất để đảm bảo
cung cấp điện. Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp các dịch
vụ như sau:
- Vận hành Chương trình MDIS: https://dvdx.hcmpc.com.vn/login/
Giám sát tình trạng vận hành, sự cố của các đường dây, máy biến áp
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC sử dụng dữ liệu về hiệu suất sản xuất để đảm bảo cung cấp điện.
Cụ thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp các dịch vụ như sau:
- Vận hành Chương trình MDIS: https://dvdx.hcmpc.com.vn/login/
Giám sát tình trạng vận hành, sự cố của các đường dây, máy biến áp
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

EVNHCMC xây dựng các quy trình hiệu quả để đảm bảo cung cấp điện. Cụ
thể, đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp các dịch vụ như sau:
- Vận hành Chương trình MDIS: https://dvdx.hcmpc.com.vn/login/
Giám sát tình trạng vận hành, sự cố của các đường dây, máy biến áp
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
EVNHCMC hợp tác với Các đươn vị như trung tâm điều độ Miền Nam,
GENCO khu vực, các nhà cung cấp thiết bị, dịch vụ... để tối ưu hóa các quy
trình sản xuất và vận chuyển để giảm thiểu thời gian và tối đa hóa hiệu suất.
Cụ thể:
- Kế hoạch vận hành, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị điện đăng ký với A2 qua
chương trình SMOV (https://portal.smov.vn/Account/Login?ReturnUrl=%2F)
- Kế hoạch bảo trì bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện của Cao thế, các Công ty
Điện lực đăng ký trên chương trình OMS
(http://oms.hcmpc.com.vn/hethong/tongquan)

EVNHCMC sử dụng hệ thống theo dõi và báo cáo để theo dõi tiến độ thực
hiện các chỉ tiêu quan trọng. Ví dụ: thực hiện dự báo phụ tải ngày/tháng/năm;
đánh giá kết quả dự báo và thực tế để đưa ra kế hoạch cung cấp điện phù hợp
(có đánh giá trên hệ thống báo cáo BI)
Lập lịch cắt điện phù hợp, thông báo đến từng khách hàng theo đúng quy định
về ngừng giảm cung cấp điện - TT 22/2020/TT-BCT ngày 09/09/2020 (nhắn
tin SMS, zalo, app CSKH, gửi văn bản đối với các khách hàng lớn)
Cụ thể:
- Lập lịch cắt điện trực tuyến được thực hiện theo văn bản triển khai số
4349/EVNHCMC-KT ngày 29/9/2020 về việc thực hiện đăng ký lịch cắt điện
và đóng mạch vòng trên chương trình OMS
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMCEVNHC
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau (trong đó xác định rõ các tiêu chuẩn chất lượng mà dịch
vụ cung cấp điện):
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau (Trong đó sử dụng các công cụ và hệ thống giám sát để
theo dõi các chỉ số chất lượng và hiệu suất của dịch vụ):
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau (trong đó sử dụng hệ thống giám sát thời gian thực để
theo dõi hoạt động của dịch vụ trong thời gian thực):
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau (trong đó Xem xét và phân tích dữ liệu từ hệ thống giám
sát để hiểu rõ hơn về hiệu suất và chất lượng dịch vụ cung cấp điện):
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau (trong đó Thiết lập cảnh báo tự động để được thông báo
ngay khi các chỉ số chất lượng hoặc hiệu suất vượt qua ngưỡng cảnh báo đã
định):
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau (trong đó Thực hiện kiểm thử liên tục để đảm bảo rằng
các tính năng và chức năng của dịch vụ luôn hoạt động đúng cách và đáp ứng
các yêu cầu chất lượng):
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau (trong đó Thu thập phản hồi từ khách hàng về trải
nghiệm của họ với dịch vụ cung cấp điện):
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau (trong đó Sử dụng kỹ thuật dự đoán để xác định các vấn
đề có thể xảy ra trong tương lai và áp dụng các biện pháp ngăn chặn trước):
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau (trong đó Tổ chức kiểm tra thường xuyên để đảm bảo
rằng quy trình và tiêu chuẩn chất lượng đang được tuân theo):
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau (trong đó Liên kết chặt chẽ với đội ngũ kỹ thuật để nắm
bắt thông tin về hiệu suất và chất lượng dịch vụ. Cùng nhau đối mặt và giải
quyết các vấn đề một cách hiệu quả):
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)

Để đáp ứng yêu cầu chất lượng điện năng ngày càng tăng của khách hàng,
EVNHCMC đã nghiên cứu và đưa vào tự động hóa, tối ưu hóa và tích hợp
các dịch vụ như sau (trong đó Sử dụng thông tin từ việc giám sát để liên tục
cải tiến quá trình vận hành và cung ứng dịch vụ):
- Triển khai tự động hóa lưới điện (DAS)
- Tính toán độ tin cậy cung cấp điện tự động, online
- Tính toán tổn thất điện năng tự động, online
- Báo cáo thông minh.
Các văn bản kèm theo:
- DAS: Hợp đồng KHCN số 01-2019/HĐ-KHCN ngày 15/01/2019; Nghị
Quyết số 30/HĐTV ngày 09/2/2021; Kế hoạch số 652/ĐĐHTĐ-TT ngày
17/5/2021 v/v triển khai các kế hoạch tự động hóa DAS 16 CTĐL giai đoạn
2021 - 2023
- Chương trình 28/CTr-ĐU ngày 01/9/2020 về hiện đại hóa lưới điện, phát
triển lưới điện thông minh giai đoạn 2020-2025
- Văn bản 5217/EVNHCMC-KT-KD-VTCNTT ngày 26/11/2021 V/v triển
khai xây dựng công cụ tính toán online tổn thất cao thế và hoàn thiện
“Dashboard giám sát tổn thất điện năng lưới điện trung thế và hạ thế”
- Triển khai báo cáo BI được thực hiện theo văn bản triển khai số
4025/EVNHCMC-VT&CNTT+KH ngày 12/10/2022 về việc triển khai sử
dụng hệ thống Báo cáo thông minh tại EVNHCMC)
Để thúc đẩy sáng tạo và đổi mới , EVNHCMC đã thành lập CLB Đổi mới
sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
EVNHCMC đã triển khai phát triển lưới điện thông minh theo lộ trình với
tầm nhìn trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ điện hàng đầu trong khu vực, cụ
thể:
- Kế hoạch số 687/EVNHCMC-KT ngày 25/02/2022 về Kế hoạch phát triển
lưới điện thông minh của Tổng công ty Điện lực TP.HCM giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến 2030;
-Kế hoạch số 1091/KH-EVNHCMC ngày 17/3/2023 của Tổng công ty về
việc triển khai Kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của Tổng công ty
Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023.
- Báo cáo số 455/EVNHCMC-KT ngày 10/2/2023 về tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện phát triển lưới điện thông minh (LĐTM) tại Việt Nam (tổng kết
10 năm triển khai chương trình lưới điện thông minh và xây dựng kế hoạch
triển khai chương trình lưới điện tới năm 2030, tầm nhìn tới năm 2045)
- Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển lưới điện thông minh của EVNHCMC
trong 9 tháng đầu năm 2023 chi tiết tại Báo cáo số 4774/BC-EVNHCMC
ngày 16/10/2023.

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

Để tạo môi trường làm việc, sử dụng các công cụ và quy trình, hướng dẫn
nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả công việc và đổi mới sáng tạo, EVNHCMC đã
thành lập CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH
như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx

EVNHCMC triển khai Sửa chữa bảo dưỡng theo CBM theo văn bản số
4861/EVNHCMC-KT ngày 08/11/2021
Sử dụng phân hệ CBM trên PMIS theo văn bản số 4018/EVNHCMC-
KT+VT&CNTT ngày 12/10/2022

EVNHCMC triển khai Sửa chữa bảo dưỡng theo CBM theo văn bản số
4861/EVNHCMC-KT ngày 08/11/2021
Sử dụng phân hệ CBM trên PMIS theo văn bản số 4018/EVNHCMC-
KT+VT&CNTT ngày 12/10/2022
Đối với nhiệm vụ RCM: EVNHCMC đã ký hợp đồng tư vấn với đối tác TNB
số 3732/EVNHCMC-UNITENR&S ngày 14/8/2023, thời gian thực hiện Hợp
đồng 01 năm.
EVNHCMC đã thực hiện hoàn tất 100% thiết bị điện trên lưới điện từ trung
áp trở lên được số hóa, được cập nhật đầy đủ về số lượng và thông tin theo
qui định vào hệ thống phần mềm PMIS tại địa chỉ: https://pmis.hcmpc.com.vn

EVNHCMC đã thực hiện hoàn tất 100% thiết bị điện trên lưới điện 110kV trở
lên được số hóa, được cập nhật đầy đủ về số lượng và thông tin theo qui định
vào hệ thống phần mềm PMIS tại địa chỉ: https://pmis.hcmpc.com.vn

EVNHCMC phối hợp với EVNICT để nâng cấp hệ thống PMIS với kiến trúc
mới đáp ứng yêu cầu quản lý.
PMIS nhận thông tin từ các hệ thống:
- MDIS: thông số vận hành trạm biến áp phân phối, trạm biến áp và đường
dây 110kV phục vụ công tác báo cáo đánh giá tình hình mang tải trạm và
đường dây.
- OMS: thông tin mất điện, sự cố lưới điện
- GIS: dữ liệu GIS lưới điện 110kV phục vụ tra cứu thông tin thiết bị

Để tạo môi trường làm việc đổi mới và sáng tạo, EVNHCMC đã thành lập
CLB Đổi mới sáng tạo, tạo môi trường thi đua sáng kiến, NCKH như sau:
- EVNHCMC đã đưa vào vận hành ứng dụng đổi mới sáng tạo (app
EVNHCMC IH trên nền tảng IOS, Android) nhằm tạo ra môi trường số cho
toàn thể CBCNV chia sẻ các kinh nghiệm thực tiễn, thúc đẩy phong trào học
hỏi lẫn nhau.
- Cổng thông tin Sáng Kiến: https://qlsangkien.hcmpc.com.vn/Login.aspx
(theo hướng dẫn của văn bản số 2318/EVNHCMC-KT ngày 23/08/2018)
- Portal đề tài NCKH:
https://portal.hcmpc.com.vn/quanlyKHCN/Lists/detai_nckh/AllItems.aspx
Người cung cáp minh chứng

Trần Xuân Thời

Đinh Đình Huy


Nguyễn Huy Dương

Nguyễn Trung Nam


Hồ Văn Đức
Trần Phước Anh

Đinh Đình Huy

Ngô Văn Hạo

Ngô Văn Hạo


Ngô Văn Hạo

Ngô Văn Hạo

Ngô Văn Hạo

Ngô Văn Hạo

Ngô Văn Hạo

Ngô Văn Hạo


Nguyễn Trung Nam
Đinh Đình Huy

Nguyễn Trung Nam


Đinh Đình Huy

Trần Phước Anh


Nguyễn Trung Nam
Đinh Đình Huy

Nguyễn Trung Nam


Đinh Đình Huy
Nguyễn Thị Kim Thủy
Đinh Dình Huy
Ngô Văn Hạo

Nguyễn Thị Kim Thủy


Đinh Dình Huy
Ngô Văn Hạo

Nguyễn Thị Kim Thủy


Đinh Dình Huy
Ngô Văn Hạo
Nguyễn Thị Kim Thủy
Đinh Dình Huy
Ngô Văn Hạo

Nguyễn Thị Kim Thủy


Đinh Dình Huy
Ngô Văn Hạo

Nguyễn Thị Kim Thủy


Đinh Dình Huy
Ngô Văn Hạo
Trần Phước Anh
Hồ Văn Đức

Trần Phước Anh


Hồ Văn Đức

Trần Phước Anh


Hồ Văn Đức
Trần Phước Anh
Hồ Văn Đức

Trần Phước Anh


Hồ Văn Đức

Trần Phước Anh


Hồ Văn Đức

Trần Phước Anh


Hồ Văn Đức
Trần Phước Anh
Hồ Văn Đức

Trần Phước Anh


Hồ Văn Đức

Trần Phước Anh


Hồ Văn Đức
Nguyễn Trung Nam
Ngô Văn Hạo
Nguyễn Huy Dương

Ngô Văn Hạo

Phạm Chân Tuyền


TTDD

Trần Phước Anh

Phạm Chân Tuyền


TTDD
Trần Phước Anh

Trần Phước Anh

Trần Phước Anh


Trần Phước Anh

Trần Phước Anh

Trần Phước Anh


Trần Phước Anh

Hồ Văn Đức

Trần Xuân Thời

Nguyễn Trung Nam


Nguyễn Trung Nam

Nguyễn Trung Nam


Nguyễn Huy Dương

Nguyễn Trung Nam


Nguyễn Huy Dương
Nguyễn Trung Nam

Nguyễn Trung Nam

TT Đ ĐHTĐ; Cty CNTT


Nguyễn Huy Dương

Nguyễn Trung Nam


Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo

Ngô Văn Hạo


Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích
Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích

Nguyễn Huy Dương


Nguyễn Huy Dương

Hồ Văn Đức

Trần Xuân Thời


Nguyễn Trung Nam
Đinh Đình Huy
Ngô Văn Hạo

Nguyễn Trung Nam


Đinh Đình Huy
Ngô Văn Hạo
Trần Phước Anh
Hồ Văn Đức

Nguyễn Trung Nam

Phạm Chân Tuyền


Ban AT

Trần Xuân Thời


Nguyễn Trung Nam
Đinh Đình Huy
Hồ Văn Đức
Ngô Văn Hạo

Nguyễn Trung Nam


Đinh Đình Huy
Hồ Văn Đức
Ngô Văn Hạo
Nguyễn Trung Nam
Đinh Đình Huy
Hồ Văn Đức
Ngô Văn Hạo

Nguyễn Trung Nam


Đinh Đình Huy
Hồ Văn Đức
Ngô Văn Hạo
Nguyễn Trung Nam
Đinh Đình Huy
Hồ Văn Đức
Ngô Văn Hạo

Nguyễn Trung Nam


Đinh Đình Huy
Hồ Văn Đức
Ngô Văn Hạo
Nguyễn Trung Nam
Đinh Đình Huy
Hồ Văn Đức
Ngô Văn Hạo

Nguyễn Trung Nam


Đinh Đình Huy
Hồ Văn Đức
Ngô Văn Hạo
Nguyễn Trung Nam
Đinh Đình Huy
Hồ Văn Đức
Ngô Văn Hạo

Hồ Văn Đức
Trần Phước Anh

Hồ Văn Đức
Trần Phước Anh
Hồ Văn Đức
Trần Phước Anh

Hồ Văn Đức
Trần Phước Anh

Hồ Văn Đức
Trần Phước Anh
Đinh Đình Huy
Nguyễn Huy Dương
NGô Văn Hạo
Đinh Đình Huy
Nguyễn Huy Dương
NGô Văn Hạo
Đinh Đình Huy
Nguyễn Huy Dương
NGô Văn Hạo
Đinh Đình Huy
Nguyễn Huy Dương
NGô Văn Hạo
Đinh Đình Huy
Nguyễn Huy Dương
NGô Văn Hạo
Đinh Đình Huy
Nguyễn Huy Dương
NGô Văn Hạo
Đinh Đình Huy
Nguyễn Huy Dương
NGô Văn Hạo

Đinh Đình Huy


Nguyễn Trung Nam
Nguyễn Trung Nam

Trần Lê Di Tích
Đinh Đình Huy
Nguyễn Trung Nam

Nguyễn Trung Nam


Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo

Nguyễn Trung Nam


Đinh Đình Huy
Hồ Văn Đức
Đinh Đình Huy
Nguyễn Trung Nam

Đinh Đình Huy


Nguyễn Trung Nam
Nguyễn Trung Nam

Đinh Đình Huy


Đinh Đình Huy
Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo

Đinh Đình Huy


Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo
Đinh Đình Huy
Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo

Đinh Đình Huy


Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo
Đinh Đình Huy
Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo
Đinh Đình Huy
Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo

Đinh Đình Huy


Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo
Đinh Đình Huy
Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo

Đinh Đình Huy


Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo
Đinh Đình Huy
Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo

Đinh Đình Huy


Nguyễn Trung Nam
Trần Lê Di Tích
Ngô Văn Hạo
TRần Phước Anh
Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức
TRần Phước Anh
Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức
TRần Phước Anh
Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức
Nguyễn Huy Dương

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức
TRần Phước Anh
Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức
TRần Phước Anh
Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức
TRần Phước Anh
Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức
TRần Phước Anh
Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức
TRần Phước Anh
Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức
TRần Phước Anh
Hồ Văn Đức

TRần Phước Anh


Hồ Văn Đức

Hồ Văn Đức

Hồ Văn Đức
Đinh Đình Huy

Đinh Đình Huy

Đinh Đình Huy

Hồ Văn Đức
Trần Phước Anh
Bằng chứng liên quan đến …(lĩnh vực).

Xe máy điện
Trạm sạc

hotline
CBM
Tổn thất
LĐTM

DAS
Hợp đồng với TNB CBM/RCM
CLB ĐMST https://www.evnhcmc.vn/Tct/TruyenThong_chitiet/128538https://

Ris

QĐ 76

QĐ 76
QĐ 76

QĐ 76

QĐ 76

QĐ 76

QĐ 76

QĐ 76
Tự động hóa lưới điện
OMS

Tự động hóa lưới điện


OMS

CLB ĐMST
Tự động hóa lưới điện
OMS

Tự động hóa lưới điện


OMS
Bảng chỉ tiêu, kế hoạch …
Ris
Tổn thất

Bảng chỉ tiêu, kế hoạch …


Ris
Tổn thất

Bảng chỉ tiêu, kế hoạch …


Ris
Tổn thất
Bảng chỉ tiêu, kế hoạch …
Ris
Tổn thất

Bảng chỉ tiêu, kế hoạch …


Ris
Tổn thất

Bảng chỉ tiêu, kế hoạch …


Ris
Tổn thất
ĐMST
QLSK, NCKH

ĐMST
QLSK, NCKH

ĐMST
QLSK, NCKH
ĐMST
QLSK, NCKH

ĐMST
QLSK, NCKH

ĐMST
QLSK, NCKH

ĐMST
QLSK, NCKH
ĐMST
QLSK, NCKH

ĐMST
QLSK, NCKH

ĐMST
QLSK, NCKH
Tự động hóa
CĐS, QĐ 76
LĐTM

KH CNTT năm 2023

Các TC ngành
Các TC kết nối

Môi trường

Các TC ngành
Các TC kết nối
Môi trường

Môi trường

Môi trường
Môi trường

Môi trường

Môi trường
Môi trường

CBM

AI, UAV

Tự động hóa
Tự động hóa

Tự động hóa
LĐTM

Tự động hóa
LĐTM
DAS

DAS

CRM app, ứng dụng AI CSKH


LĐTM

DAS, DMS
Trạm không người trực
Ứng dụng hiện trường

Ứng dụng hiện trường


DAS, DMS
Trạm không người trực
DAS, DMS
Trạm không người trực

LĐTM
LĐTM

CBM

UAV
BIM
DAS
OMS, tính Ris tự động
Tổn thất online

DAS
OMS, tính Ris tự động
Tổn thất online
ĐMST
QLSK, NCKH

Các PA CCD mùa khô

Các TC liên quan về KT, AT

Trạm KNT
DAS
Ris
CBM/RCM
Tổn Thất
QĐ76

DAS
Ris
CBM/RCM
Tổn Thất
QĐ76
DAS
Ris
CBM/RCM
Tổn Thất
QĐ76

DAS
Ris
CBM/RCM
Tổn Thất
QĐ76
DAS
Ris
CBM/RCM
Tổn Thất
QĐ76

DAS
Ris
CBM/RCM
Tổn Thất
QĐ76
DAS
Ris
CBM/RCM
Tổn Thất
QĐ76

DAS
Ris
CBM/RCM
Tổn Thất
QĐ76
DAS
Ris
CBM/RCM
Tổn Thất
QĐ76

Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST
Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST
KH nâng cao độ tin cạy CCD
KH LĐTM
KH tổn thất, CDS
KH nâng cao độ tin cạy CCD
KH LĐTM
KH tổn thất, CDS
KH nâng cao độ tin cạy CCD
KH LĐTM
KH tổn thất, CDS
KH nâng cao độ tin cạy CCD
KH LĐTM
KH tổn thất, CDS
KH nâng cao độ tin cạy CCD
KH LĐTM
KH tổn thất, CDS
KH nâng cao độ tin cạy CCD
KH LĐTM
KH tổn thất, CDS
KH nâng cao độ tin cạy CCD
KH LĐTM
KH tổn thất, CDS

BI
Tồn kho
Dự phòng XLSC
Mức độ dự phòng N-1 lưới điện
Kịch bản vận hành lưới điện
CCĐ

Chỉ tiêu sự cố
BI
Tồn kho
Dự phòng XLSC
Mức độ dự phòng N-1 lưới điện
Kịch bản vận hành lưới điện

Phương thức vận hành


Kế hoạch đầu tư, kế hoạch tài chính, KH giá bán điện ->
dẫn chứng là BI
App CT, CRM
QTXLSC
QT tiếp nhận và sửa điện KH
Chỉ tiêu thay bảo trì, ký HĐ…

DAS
Hệ thống BI, phân tích dữ liệu, quy hoạch lưới điện, SCBD
Saifi, saidi
Tiếp cận điện năng
Giới hạn thời gian công tác
Giải quyết 19 DVKH
GQ KNTC

Saifi, saidi
Tiếp cận điện năng
Giới hạn thời gian công tác
Giải quyết 19 DVKH
GQ KNTC
A2, MN Genco khu vực
Nhà CC thiết bị,
Nhà cc DV mạng
Các DV Ngân Hàng
-> nêu những DV online tự động

BI
OMS
Saifi, saidi, OMS
Giới hạn thời gian công tác
DAS
Sự cố
Tổn thất

Saifi, saidi, OMS


Giới hạn thời gian công tác
DAS
Sự cố
Tổn thất
Saifi, saidi, OMS
Giới hạn thời gian công tác
DAS
Sự cố
Tổn thất

Saifi, saidi, OMS


Giới hạn thời gian công tác
DAS
Sự cố
Tổn thất
Saifi, saidi, OMS
Giới hạn thời gian công tác
DAS
Sự cố
Tổn thất
Saifi, saidi, OMS
Giới hạn thời gian công tác
DAS
Sự cố
Tổn thất

Saifi, saidi, OMS


Giới hạn thời gian công tác
DAS
Sự cố
Tổn thất
Saifi, saidi, OMS
Giới hạn thời gian công tác
DAS
Sự cố
Tổn thất

Saifi, saidi, OMS


Giới hạn thời gian công tác
DAS
Sự cố
Tổn thất
Saifi, saidi, OMS
Giới hạn thời gian công tác
DAS
Sự cố
Tổn thất

Saifi, saidi, OMS


Giới hạn thời gian công tác
DAS
Sự cố
Tổn thất
Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST
Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST
Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST
LĐTM

Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST
Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST
Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST
Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST
Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST
Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST
Sáng Kiến
CLB ĐMST

Sáng Kiến
CLB ĐMST

CBM

RCM
PMIS

PMIIS

PMIS

Sáng Kiến
CLB ĐMST

You might also like