You are on page 1of 79

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA: NGỮ VĂN ANH

NGÔN NGỮ HỌC


ĐỐI CHIẾU
Năm học 2022- 2023

BÀI TẬP GIỮA KỲ:


KHẢO SÁT CÁCH CHUYỂN DỊCH VỊ TỪ TÌNH THÁI
SHOULD SANG TIẾNG VIỆT. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH
GIÁ CÁCH DỊCH.
Giảng viên: TS. Nguyễn Hoàng Trung

Họ và tên sinh viên Đào Thu Như 2157011165


Mã số sinh viên Lưu Uyển Nhi 2157011050
Nhóm: 02

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 01 năm 2022


MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ.........................................4

I _ MIÊU TẢ........................................................................................................................5

1. Điều đúng đắn...........................................................................................................5

2. Sự bắt buộc................................................................................................................5

3. Lời khuyên, chỉ dẫn hoặc lời đề nghị........................................................................5

4. Sự biết ơn...................................................................................................................6

5. Cảm xúc của người nói .............................................................................................6

6. Sự dự đoán.................................................................................................................7

7. Sự chỉ trích................................................................................................................7

8. Sự ngạc nhiên............................................................................................................7

9. Sự không chắc chắn...................................................................................................7

10. Điều mong muốn ....................................................................................................8

11. Câu điều kiện ..........................................................................................................8

12. Mệnh đề danh từ......................................................................................................9

13. Câu hỏi....................................................................................................................9

14. Sự đồng tình..........................................................................................................10

15. Sự hối hận .............................................................................................................10

II - MIÊU TẢ TRONG NGỮ LIỆU VÀ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ................................10

1. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 1.......................10

2. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 2.......................17

2
3. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 3.......................21

4. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 5.......................30

5. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 6.......................35

6. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 7.......................40

7. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 8.......................46

8. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 9.......................48

9. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 10.....................51

10. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 11...................53

11. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 12...................58

12. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 13...................62

13. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 14...................68

14. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 15...................68

III - TỔNG KẾT MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG................................74

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................77

3
DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

STT Họ và tên MSSV Nhiệm vụ

1 Đào Thu Như 2157011165  Tạo bìa


(nhóm trưởng)  Lập bảng phân công công việc.
 Khảo sát và tổng hợp các chức năng
của vị từ tình thái “should” trong
tiếng Việt.
 Khảo sát và tổng hợp cách chuyển
dịch vị từ tình thái “should” sang
tiếng Việt theo các chức năng trên
trong tiểu thuyết “Harry Potter and
the chamber of secrets” và “Gone
with the wind”
 Nhận xét và đánh giá cách dịch
trong cả hai tiểu thuyết “Harry
Potter and the chamber of secrets”
và “Harry Potter and the Sorcerer's
Stone” và tiểu thuyết “Gone with
the wind”
 Tổng hợp một số nhận xét và đánh
giá chung.
2 Lưu Uyển Nhi 2157011050  Tạo mục lục và tổng hợp tài liệu
tham khảo.
 Khảo sát và tổng hợp các chức năng
của vị từ tình thái “should” trong
tiếng Việt.
 Kháo sát và tổng hợp cách chuyển
dịch vị từ tình thái “should” sang
tiếng Việt theo các chức năng trên
trong tác phẩm “Harry Potter and
the Sorcerer's Stone” và “Gone with
the wind”.
 Nhận xét và đánh giá cách dịch
trong cả hai tiểu thuyết “Harry
Potter and the chamber of secrets”
và “Harry Potter and the Sorcerer's
Stone” và tiểu thuyết “Gone with
the wind”.

4
I _ MIÊU TẢ

Vị từ tình thái should có 15 chức năng khác nhau khi chuyển dịch sang tiếng Việt để
thể hiện hoặc dùng trong:

1. Điều đúng đắn

Giải thích thêm:


 Should thường dùng để nói về việc gì đó là đúng hoặc hợp lý để làm
trong một tình huống nào đó.
 Should được sử dụng để những điều đúng hoặc hợp lý để làm nhưng đã
không làm.
Ví dụ:
 He shouldn’t be so selfish.
 They should have called the police.

2. Sự bắt buộc

Giải thích thêm:


 Should dùng trong các mệnh lệnh hoặc hướng dẫn chính thức về làm
việc gì đó.
Ví dụ:
 Passengers should proceed to Gate 12.

3. Lời khuyên, chỉ dẫn hoặc lời đề nghị

Giải thích thêm:

5
 Dùng “I should” kết hợp với cụm từ “If I were you” trong văn nói khi
đưa ra lời khuyên cho ai đó bằng cách bạn sẽ làm gì khi bạn ở trong vị
trí của họ. Ngoài ra, should được dùng để đưa ra lời khuyên cho ai đó.
 Dùng should để đưa ra lời gợi ý dựa trên những thông tin đã biết.
 Ta thường dùng “I should like” và “I should be happy” để thể hiện sự
lịch sự khi nói về điều mình muốn, yêu cầu, đề nghị, hoặc sự chấp nhận/
khi đưa ra lời đề nghị lịch sự.

Ví dụ:
 I should wait a little longer if I were you.
 You should keep your credit card in a safe place.
 All visitors should report to reception.
 I should like to know anything you can tell.

4. Sự biết ơn

Giải thích thêm:


 Trong văn nói, ta thường dùng “shouldn’t have” như là một lời cảm ơn
lịch sự khi nhận được món quà hoặc sự chiếu cố.
Ví dụ:
 A: I got you something from Texas. A cowboy hat.
B: Oh Ken, you shouldn’t have!
 Flowers! You shouldn't have!
 A present for me? You shouldn't have!
 That’s such a nice present. You really shouldn’t have!

5. Cảm xúc của người nói

Giải thích thêm:

6
 Ta thường dùng should trong “You should have seen us” hay “You
should have heard him” để nhấn mạnh sự buồn cười, gây sốc, ấn tượng,
… của một sự việc.
Ví dụ:
 You should have heard him last night.

6. Sự dự đoán

Giải thích thêm:


 Dùng vị từ tình thái should để nói về điều gì đó có khả năng xảy ra hoặc
đúng. Ngoài ra, “should have” để nói về điều gì đó có thể xảy ra tại một
thời điểm cụ thể nhưng đã không diễn ra.
Ví dụ:
 It should be snowing now, according to the weather forecast.

7. Sự chỉ trích

Giải thích thêm:


 Dùng should thể hiện sự không ủng hộ hoặc không đồng ý với hành
động hoặc ý kiến của ai đó.
Ví dụ:
 You shouldn’t eat so much late at night.
 You shouldn't drink and drive.

8. Sự ngạc nhiên

Giải thích thêm:


 Dùng should để bộc lộ sự ngạc nhiên về điều gì đó xảy ra.
Ví dụ:
 I was thinking of going to see John when who should appear but John
himself.

7
9. Sự không chắc chắn

Giải thích thêm:


 Dùng should để thể hiện sự nghi ngờ về điều gì đó.
 Dùng should thể hiện sự không chắc chắn về điều gì đó mà được cho là
đúng.
 Dùng should để nêu lên ý kiến cá nhân rằng bạn cho là một điều gì đó là
đúng nhưng không chắc chắn một cách cách gián tiếp như là “I should
think that” hoặc “I should imagine that”.
Ví dụ:
 I shouldn’t have thought he enjoyed it.
 Should I leave these papers on your desk?
 I should think it's going to rain soon.

10. Điều mong muốn

Giải thích thêm:


 Dùng should để thể hiện sự mong muốn điều gì đó sẽ xảy ra hoặc trở
thành sự thật.
 Dùng should để nói về điều gì đó được mong đợi nhưng đã không xảy
ra.
Ví dụ:
 It should be a nice day tomorrow.
 It was an easy test, and he should have passed, but he didn’t.

11. Câu điều kiện

Giải thích thêm:


 Dùng should trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện để thể hiện sự
lịch sự, đặc biệt trong văn viết.

8
 Should thường dùng sau “I” hoặc “we” để nói về bạn sẽ làm gì nếu điều
đó diễn ra hoặc là sự thật.
 Ngoài ra, should còn được dùng để diễn tả một việc gì đó khó có thể
xảy ra.
Ví dụ:
 If anything should happen to me, I want you to remember everything I
have told you today.
 I should love to visit Peru if I had the money.
 If I was asked to work on Sundays, I should resign.

12. Mệnh đề danh từ

Giải thích thêm:


 Dùng should sau động từ, danh từ hoặc tính từ khi nói về một tình
huống hoặc sự kiện nào đó trong tương lai.
 Should có thể dùng sau một số cụm từ như là “it is a pity that”, “it is
odd that”, “I am sorry/surprised that”, “What a coincidence”, … để diễn
đạt cảm xúc.
Ví dụ:
 I’m amazed that he should have done something so stupid.
 I am sorry that I can’t trust love.

13. Câu hỏi

Giải thích thêm:


 Should được dùng trong câu hỏi khi xin ai đó lời khuyên, sự cho phép
hoặc thông tin.
 Dùng should trong “why, how, who, what should somebody/ something
do” để từ chối một cái gì đó hoặc để thể hiện rằng bạn đang khó chịu

9
với một yêu cầu; được sử dụng để bày tỏ sự ngạc nhiên về một sự kiện
hoặc một tình huống; hoặc để hỏi thêm thông tin.
Ví dụ:
 Please could you advise me what I should do?
 How should I know where you've left your bag?

14. Sự đồng tình

Giải thích thêm:


 Dùng should để đưa ra ý kiến rằng bạn đồng tình với một điều gì đó.
Ví dụ:
 “I know it's expensive, but it will last for years.” - “I should hope so
too!’

15. Sự hối hận

Giải thích thêm:


 Dùng “should have/should haven’t” để thể hiện vì đã làm hoặc không
làm việc gì đó.
Ví dụ:
 I should have studied harder when I was young.

II - MIÊU TẢ TRONG NGỮ LIỆU VÀ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

1. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 1

Số Số
Tác trang trang
STT Bản gốc Bản dịch Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)

10
1 Harry Hardly 144 Không một ai 106 Bản dịch thể hiện
Potter anyone had được coi đúng chức năng của
and the seen Harry Harry luyện vị từ tình thái should
Sorcerer play because tập, bởi vì khi chuyển dịch
's Stone Wood had anh Wood đã “should” sang “phải”
decided that, quyết định trong tiếng Việt. Dịch
as their secret rằng phải giữ giả dùng từ “phải” ở
weapon, bí mật về đây là hợp lý vì nó đã
Harry should Harry, như nêu lên việc giữ bí
be kept, well, một vũ khí mật về Harry là điều
secret. tuyệt mật của được ưu tiên nhất.
đội nhà
Gryffindor.
2 Harry “I know I 97 - Mình biết 70 Bản dịch thể hiện
Potter shouldn’t’ve mình không đúng chức năng của
and the enjoyed that nên khoái vị từ tình thái should
chamber or anything, chuyện đó trong “shouldn’t ve”
of but —” hay nói chung khi chuyển dịch sang
secrets mấy chuyện “không nên”, nhằm
đại loại như khẳng định điều đó
vậy, nhưng... không nên làm. Song,
nhóm em kiến nghị
bỏ từ “nói chung” vì
cùng nghĩa với “đại
loại” mà sửa thành: “-
Mình biết mình không
nên khoái chuyện đó
hay nói chung mấy
chuyện đại loại như

11
vậy, nhưng…”
3 If there was 19 Ở trong gia 17 Bản dịch thể hiện
Harry one thing the đình Dursley, đúng chức năng của
Potter Dursleys mỗi khi nó vị từ tình thái should
and the hated even đặt câu hỏi thì khi chuyển dịch
Sorcerer more than his người ta đã “shouldn’t” sang
's Stone asking thấy ghét nó “không bình thường”.
questions, it rồi; nhưng Việc dùng
was his không ghét “shouldn’t” thể hiện
talking about bằng khi nó những điều mà Harry
anything nói về những nói là trái với lẽ
acting in a việc không thường. Tuy nhiên,
way it bình thường, dịch “shouldn’t”
shouldn’t, no cho dù nó nói thành “không bình
matter if it đó là chuyện thường” thì không ổn
was in a chiêm bao lắm. Kiến nghị: sửa
dream or hay phim “những việc không
even a hoạt hình đi bình thường” thành
cartoon — nữa. Có vẻ “mấy chuyện tào lao”.
they seemed như họ sợ
to think he Harry sẽ bị
might get nhiễm những
dangerous ý tưởng kỳ
ideas. quái nguy
hiểm.
4 Harry "Should tell 127 Peeves lên 94 Bản dịch thể hiện
Potter Filch, I giọng thánh đúng chức năng của
and the should," said thiện, nhưng từ should khi chuyển
Sorcerer Peeves in a ánh mắt lại dịch “should” sang

12
's Stone saintly voice, long lanh tinh “phải”. Việc dịch giả
but his eyes quái: dùng từ “phải” ở đây
glittered - Phải báo là hợp lý vì Peeves
wickedly. cho thầy cho rằng việc báo cho
Filch biết thầy Filch là điều nên
chớ. Phải báo làm nhất trong trường
thôi. hợp này. Tuy nhiên,
việc dịch giả dịch
thành “ánh mắt lại
long lanh tinh quái”
không hợp lý. Kiến
nghị: sửa “ánh mắt lại
long lanh tinh quái”
thành “đôi mắt long
lanh của nó lại đầy
ranh mãnh”
5 Harry That's what 197 Đúng ra tụi 146 Bản dịch thể hiện
Potter we should mình phải đúng chức năng của
and the have done làm chuyện vị từ tình thái should
Sorcerer ages ago. này lâu rồi. khi chuyển dịch
's Stone “should” sang “phải”.
Cách dịch từ “should”
trong trường hợp này
thể hiện “chuyện này”
là một điều đúng đắn
và “chuyện này” nên
được thực hiện từ
trước.
6 Harry "I shouldn't 199 - Ta không 148 Bản dịch thể hiện

13
Potter be too nên quá thân đúng chức năng của
and the friendly to mật với vị từ tình thái should
Sorcerer them, chúng, anh khi chuyển dịch
's Stone Hagrid," Hagrid à! “shouldn’t” sang
“không nên”. Việc
dịch “shouldn’t”
thành “không nên”
thể hiện rằng việc tỏ
ra thân thiện với bọn
Harry không phải là
điều nên làm. Tuy
nhiên, việc dịch
“friendly” thành “thân
mật” không hợp lý.
Kiến nghị: Sửa “thân
mật” thành “thân
thiết”.
7 Harry "I knew it," 201 Lão Hagrid 149 Bản dịch không thể
Potter he murmured. thì thầm: hiện đúng chức năng
and the "There's - Ta biết… của vị từ tình thái
Sorcerer summat in Có con gì đó should. Việc dịch giả
's Stone here that ở đây… dịch “shouldn’t be”
shouldn' be." nhưng nó thành “không được”
không được trong trường hợp này
có mặt ở đây không hợp lý vì
mới phải. “không được” chưa
diễn tả được việc
“nó” có ở đây là
không hợp lý. Kiến

14
nghị: Sửa “không
được” thành “không
nên”.
8 Harry I really don't 61 Mày cũng 47 Bản dịch thể hiện
Potter think they biết là người đúng chức năng của
and the should let the ta đâu có thu vị từ tình thái should
Sorcerer other sort in, nhận người khi chuyển dịch bằng
's Stone do you? thuộc giới cách lược bớt. Tuy
khác vào nhiên, sửa “Mày cũng
Hogwarts, biết là người ta đâu có
đúng không? thu nhận người thuộc
giới khác vào
Hogwarts, đúng
không?” thành
“Tao thật sự không
nghĩ người ta sẽ thu
nhận người thuộc giới
khác vào Hogwarts.
Mày thấy sao?” sẽ
hợp lý hơn.
9 Harry I think they 61 Tao nghĩ 47 Bản dịch thể hiện
Potter should keep it người ta nên đúng chức năng của
and the in the old duy trì truyền vị từ tình thái should
Sorcerer wizarding thống gia khi chuyển dịch
's Stone families. đình phù thủy “should” sang “nên’
xưa. vì người nói cho rằng
việc duy trì truyền
thống của gia đình
phù thủy xưa là điều

15
nên làm.
10 Gone Perhaps a 171 Có lẽ một 176 Bản dịch thể hiện
with the man should người đàn đúng chức năng của
wind not ask a girl ông không vị từ tình thái should
such a nên hỏi một khi chuyển dịch
question. cô gái như “should not” sang
vậy “không nên”, biểu thị
điều mà người đàn
ông không nên làm
với cô gái.
11 Gone ladies should 180 Các bà quí 184 Bản dịch thể hiện
with the suffer more. tộc cần phải chưa rõ chức năng
wind đau đớn lâu của vị từ tình thái
hơn. should và cách dịch
còn khá thô. Nhóm
em kiến nghị sửa
thành: “Các quý bà
thường khó hồi hồi
phục hơn.”
12 Gone “Scarlett, 240 -Scarlett, em! 230 Bản dịch thể hiện
with the darling! Thuyên đúng chức năng của
wind Captain trưởng Butler, vị từ tình thái should
Butler, you xin ông thứ khi chuyển dịch sang
must forgive cho. Mợ ấy... “không nên”, tuy
her. She — mất bình tĩnh nhiên cách dịch toàn
she isn’t khi nghe nhắc câu chưa thật sự phù
herself when tới Charlie hợp. Nhóm em kiến
she hears bất hạnh... nghị sửa thành:
poor đúng ra, “Scarlett, em thân

16
Charlie’s chúng tôi yêu! Thuyền trưởng
name spoken không nên Butler, xin ông thha
— and đến đây tối thứ cho mợ ấy. Mợ
perhaps, after nay. ấy- mợ ấy không giữ
all, we được sự bình tĩnh khi
shouldn’t nghe đến tên Charlie
have come kia… đúng ra, chúng
here tonight. tôi không nên đến đây
tối nay.”

2. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 2

Số Số
Tác trang trang
STT Bản gốc Bản dịch Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)

17
1 Harry First years 101 Học sinh năm 74 Bản dịch chưa thể
Potter should note thứ nhất nên hiện đúng chức năng
and the that the forest biết là khu của vị từ tình thái
Sorcerer on the rừng trên mặt should khi chuyển
's Stone grounds is đất cạnh dịch sang “nên”. Việc
forbidden to trường là dịch giả dịch “should
all pupils. rừng cấm. note” thành “nên biết”
chưa diễn tả đầy đủ
mức độ nghiêm trọng
của việc “khu rừng
trên mặt đất cạnh
trường là rừng cấm”.
Sửa “nên biết” thành
“phải biết” thì sẽ hợp
lý hơn
2 Harry I have also 101 Tôi cũng 74 Bản dịch chưa thể
Potter been asked by được ông hiện đúng chức năng
and the Mr. Filch, the Flich, giám của vị từ tình thái
Sorcerer caretaker, to thị, yêu cầu should khi chuyển
's Stone remind you nhắc nhở tất dịch sang “không
all that no cả học sinh là được”. Trong đó,
magic should không được “không được dùng”
be used dùng phép chưa diễn tả đầy đủ
between thuật ngoài mức độ nghiêm trọng
classes in the lớp học, trong của việc “dùng phép
corridors. hành lang. thuật ngoài lớp học,
trong hành lang”. Sửa
“không được dùng”
thành “tuyệt đối

18
không dùng” thì hợp
lý hơn.
3 Harry Please note 51 Lưu ý là đồng 40 “Should” được dùng
Potter that all pupils' phục của tất trong trường hợp này
and the clothes cả học sinh thể hiện rằng đồng
Sorcerer should carry đều mang phù phục của học sinh bắt
's Stone name tags. hiệu và tên. buộc phải có bảng
tên. Tuy nhiên, việc
dịch “should carry”
thành “đều mang” là
không hợp lý vì nó
chưa diễn đạt đầy đủ
tính bắt buộc của sự
việc. Bên cạnh đó,
việc dùng “phù hiệu”
là không đúng. Kiến
nghị: sửa “mang phù
hiệu và tên” thành
“phải có bảng tên”
4 Harry All students 51 Tất cả các 40 Bản dịch thể hiện
Potter should have a học sinh đều đúng chức năng của
and the copy of each phải có các vị từ tình thái should
Sorcerer of the sách liệt kê khi chuyển dịch sang
's Stone following: sau đây: “đều phải”. Việc “Tất
cả các học sinh đều
phải có các sách liệt
kê sau đây” là bắt
buộc.
5 Gone “Look, 15 Brent nói: 10 Bản dịch chưa thể

19
with the Scarlett. hiện được chức năng
wind About - Nầy, của vị từ tình thái
tomorrow,” Scarlett. Tôi should khi chuyển
said Brent. muốn nói dịch sang tiếng Việt.
“Just because chuyện ngày Nhóm em kiến nghị
we’ve mai. Không sửa thành: "Này,
been away phải vì tụi Scarlett. Tôi muốn
and didn’t nầy ở xa, nói về chuyện ngày
know about chẳng hay mai. Chỉ vì tụi này ở
the barbecue biết gì về xa, chẳng biết gì đến
and the ball, buổi dã yến buổi dã yến và khiêu
that’s no và cuộc khiêu vũ này mà không cho
reason why vũ mà bọn bọn này quyền nhảy
we shouldn’t nầy không có vào đêm mai sao?”
get plenty of quyền nhảy
dances thật nhiều
tomorrow đêm mai.
night.
6 Gone Between 82 Họ dạy 74 Bản dịch thể hiện
with the them, they Scarlett tất cả đúng chức năng của
wind taught her all những gì một vị từ tình thái should
that a bà quí phái khi chuyển dịch sang
gentlewoman cần phải biết, “cần phải’. Nhưng
should know, nhưng nàng cách dịch “chỉ học bề
but she chỉ học bề ngoài của những phép
learned only ngoài của lịch sự ấy thôi” chưa
the outward những phép thật sự phù hợp,
signs of lịch sự ấy nhóm em kiến nghị
gentility. thôi, sửa thành: “chỉ học

20
cách cư xử cho lịch
sự thôi”
7 Gone “He said he 137 - Hắn nói 140 Bản dịch thể hiện
with the hadn’t — er rằng, hắn đúng chức năng của
wind — done chẳng... ở... vị từ tình thái should
anything to chẳng có làm khi chuyển dịch sang
her and he gì với cô ta “để”. Tuy
didn’t see hết và không
why he thấy có lý do
should marry gì để cưới cô
her. ta.
9 Gone Men should 230 Đàn ông hoặc 219 Bản dịch thể hiện
with the either be cạo nhẵn râu đúng chức năng của
wind clean shaven, hay chỉ có thể vị từ tình thái should
mustached or để râu mép khi chuyển dịch sang
wear full hoặc nữa là tiếng Việt bằng cách
beards. để trọn bộ lược bớt. Tuy nhiên,
râu. nhóm em kiến nghị
sửa thành: “Đàn ông
hoặc cạo nhẵn râu,
hoặc để râu mép, hoặc
để bộ râu đầy đủ.”

21
3. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 3

Số Số
Tác trang trang
STT Bản gốc Bản dịch Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)
1 Harry Even 3 Ngay cả dân 6 Bản dịch thể hiện
Potter Muggles like Muggles như đúng chức năng của
and the yourself ngài cũng nên vị từ tình thái should
Sorcerer should be ăn mừng cái khi chuyển dịch sang
's Stone celebrating, ngày vui vẻ, “cũng nên”. Tác giả
this happy, rất vui vẻ này dùng “should” trong
happy day! đi. trường hợp này để
đưa ra một lời đề
nghị.
2 Harry “I think we 17 Dượng 6 Bản dịch thể hiện
Potter should run Vernon nói: đúng chức năng của
and the through the - Anh nghĩ vị từ tình thái should
chamber schedule one chúng ta nên thứ nhất khi chuyển
of more time,” coi lại hết dịch sang “nên” để
secrets said Uncle chương trình diễn tả lời đề nghị của
Vernon. “We một lần nữa. Dượng Vernon,
should all be Đúng tám giờ nhưng từ “schedule”
in position at tất cả chúng ở đây dịch là “chương
eight o’clock. ta nên ở đúng trình” chưa thật sự
Petunia, you vị trí của phù hợp. Nhóm em
will be — ?” mình. kiến nghị đổi thành
Petunia, em “lịch trình”. Bên cạnh
sẽ đứng ở... đó, bản dịch chưa thể

22
hiện được chức năng
của vị từ tình thái
should thứ hai khi
chuyển dịch sang
tiếng Việt. Nhóm em
kiến nghị dịch vị từ
tình thái should thứ
hai là “phải” để thể
hiện lời đề nghị rõ
hơn và câu đó nên đổi
thành: “Đúng tám giờ
tất cả chúng ta phải có
mặt.” Vì nhóm em
cảm thấy dịch “chúng
ta nên ở đúng vị trí
của mình” chưa thật
sự phù hợp.
3 Harry Now, we 18 Bây giờ 7 Bản dịch chưa thể
Potter should aim to chúng ta dợt hiện được chức năng
and the get in a few trước vài lời của vị từ tình thái
chamber good compli- khen ngợi should khi chuyển
of ments at trong bữa dịch sang tiếng Việt
secrets dinner. tiệc. bằng cách lược bớt.
Nhóm em kiến nghị
đổi thành: “Bây giờ
chúng ta nên dợt
trước để có thể nói
được vài lời khen
ngợi trong bữa tiệc.”

23
để thể hiện rõ lời đề
nghị trong câu.
4 Harry “Yeh 75 Lão nói: 53 Bản dịch thể hiện
Potter should’ve - Anh Arthur, đúng chức năng của
and the ignored him, lẽ ra anh nên vị từ tình thái should
chamber Arthur,”said mặc xác hắn. trong “should’ve” khi
of Hagrid, từ chuyển dịch sang “lẽ
secrets ra...nên”, nhằm biểu
thị lời khuyên của lão
Hagrid với Arthur.
5 Harry “Shouldn’t 151 Harry lúng 112 Bản dịch thể hiện
Potter we try and túng: chưa đúng chức năng
and the help —” - Sao chúng của vị từ tình thái
chamber Harry began ta không thử should trong
of awkwardly. xem có giúp “shouldn’t” khi chyển
secrets được gì cho dịch sang tiếng Việt,
nó chăng? vì cách dịch “sao…
chăng” khá gượng
gạo khi đề cập đến lời
đề nghị trong sự rối
bời của Harry và
người Việt cũng
thường không nói
vậy, nên nhóm em
kiến nghị đổi thành
“sao… không”.
6 Harry I personally 156 Theo ý tôi thì 117 Bản dịch chưa thể
Potter feel he should nên đuổi trò hiện đúng chức năng
and the be taken off ra khỏi đội của vị từ tình thái

24
chamber the Quidditch của should trong “should
of Gryffindor nhà be” khi chuyển dịch
secrets Quidditch Gryffindor sang “nên” vì theo
team until he cho đến khi bản gốc người hoc trò
is ready to be trò ấy tỏ ra đó “nên bị đuổi”
honest. trung thực mang cường độ cao
hơn. hơn so với cách dịch
“nên đuổi” của bản
Việt. Bên cạnh đó,
cách dịch “đuổi trò ra
khỏi” không đúng về
mặt nghĩa và “tỏ ra
trung thực” nghe rất
gượng gạo cho sự
thay đổi của một
người, nhóm em kiến
nghị đổi thành: “Theo
ý tôi thì trò ấy nên bị
đuổi ra khỏi
Quidditch của nhà
Gryffindor cho đến
khi trò ấy trung thực
hơn.”
7 Harry “If we’re 223 - Nếu tụi 172 Bản dịch chưa thể
Potter going to do it, mình muốn hiện đúng chức năng
and the I say it should thử, thì mình của vị từ tình thái
chamber be tonight.” có thể nói là should khi chuyển
of ngay tối nay dịch sang tiếng Việt
secrets cũng được. bằng cách lược bớt

25
cũng như cách dịch
chưa thể hiện đúng ý
nghĩa lời đề nghị
trong bản gốc. Nhóm
em kiến nghị: “Nếu
tụi mình đã muốn thử
thì theo mình nên là
tối nay đi.”
8 Harry Peo-ple say 264 Người ta hay 205 Bản dịch thể hiện
Potter Muggle nói môn đúng chức năng của
and the Studies is a Muggle-học vị từ tình thái should
chamber soft option, là một bộ sang “nên”, nhằm đưa
of but I môn tầm ra một ý kiến của bản
secrets personally xàm, nhưng thân nhân vật về việc
think wiz- cá nhân anh phát triển của phù
ards should thì nghĩ phù thủy.
have a thủy nên có
thorough sự hiểu biết
understanding thấu đáo về
of the non- cộng đồng
magicalcomm phi-pháp
unity, thuật, đặc biệt
particularly if khi mình
they’re hướng đến
thinking of một nghề
working in nghiệp sẽ
close contact phải thường
with them xuyên tiếp

26
cận với họ
9 Harry Anyone 101 Bất cứ ai 75 Bản dịch thể hiện
Potter interested in muốn chơi đúng chức năng của
and the playing for cho đội nhà vị từ tình thái should
Sorcerer their house mình thì liên khi chuyển dịch sang
's Stone teams should hệ với bà “thì”, nhằm đưa ra chỉ
contact Hooch. dẫn.
Madam
Hooch.
10 Harry "Just one," 157 Hermione 115 Bản dịch chưa thể
Potter said đáp: hiện hết chức năng
and the Hermione. - Ngày mốt của vị từ tình thái
Sorcerer "And that cháu đi rồi… should. “Should”
's Stone reminds me -- À, bác hỏi được dùng trong câu
Harry, Ron, cháu mới nhớ này để đưa ra một lời
we've got half ra … Harry! đề nghị. Tuy nhiên,
an hour Ron! Còn nửa việc dùng từ “vậy”
before lunch, giờ nữa mới trong trường hợp này
we should be ăn trưa, vậy nghe không tự nhiên
in the tụi mình vô lắm. Kiến nghị: Sửa
library." thư viện đi! “vậy” thành “hay là”.
11 Harry The Heads of 307 Bây giờ giáo 240 Bản dịch thể hiện
Potter Houses viên chủ đúng chức năng của
and the should go and nhiệm các vị từ tình thái should
chamber inform their nhà phải đi trong tiếng Anh sang
of students what giải thích cho “phải” nhưng nhóm
secrets has happened. học sinh của em kiến nghị thay từ
mình biết “đã” bằng từ “vừa” vì
chuyện gì đã theo bản gốc việc này

27
xảy ra. không được xác định
thời gian cụ thể khi
xảy ra.
12 Harry “I think we 308, … Mình nghĩ 241 Bản dịch chưa thể
Potter should go and 309 là mình phải hiện đúng chức năng
and the see đi đến gặp của vị từ tình thái
chamber Lockhart…” thầy should sang “phải” và
of Lockhart, cách dịch này làm câu
secrets trở nên sai nghĩa so
với bản gốc. Nhóm
em kiến nghị sửa
thành: “Mình nghĩ là
tụi mình nên đi đến
gặp thầy Lockhart,”
13 Harry “Miss 342 Giọng nói 270 Bản dịch chưa thể
Potter Weasley mạnh mẽ của hiện đúng chức năng
and the should go up cụ của vị từ tình thái
chamber to the hospital Dumbledore should sang “cần
of wing right cắt ngang câu phải” và cách dịch
secrets away,” chuyện giữa này khiến câu nói sai
Dumbledore cha con nhà nghĩa với bản gốc.
interrupted in Weasley: Nhóm em kiến nghị
a firm voice. - Trò Ginny sửa thành: “Trò
cần phải đến Ginny cần được đưa
bệnh thất đến bệnh thất ngay
nghỉ ngơi bây giờ.”
ngay bây giờ.
14 Harry "You 214 Thầy mỉm nụ 159 Bản dịch đúng chức
Potter shouldn't be cười méo mó năng của vị từ tình

28
and the inside on a quái dị: thái should trong
Sorcerer day like this," - Một ngày “should be” khi
's Stone he said, with đẹp trời như chuyển dịch sang
an odd, hôm nay thì “không nên”. Trong
twisted smile. tụi bay không trường hợp này,
nên co ro “shouldn’t be” dùng
trong nhà. để đưa ra lời đề nghị.
Tuy nhiên, dùng
“mỉm nụ cười” là
không hợp lý. Kiến
nghị: sửa “mỉm nụ
cười” thành “cười”.
15 Gone “I think we 220 Scarlett chen 209 Bản dịch thể hiện
with the should go,” vào…: đúng chức năng của
wind said Scarlett, - Cháu nghĩ là vị từ tình thái should
chúng ta nên khi chuyển dịch sang
đi. “nên” biểu thị lời đề
nghị của Scarlett.
16 Gone “I think we 220 Cháu nghĩ là 209 Bản dịch thể hiện
with the should go and chúng ta nên đúng chức năng của
wind help to make đi để góp vị từ tình thái should
it a success, phần cho khi chuyển dịch sang
all of us…” thành công “nên” nhưng cách
hơn, tất cả dịch chưa phù hợp.
mọi người Nhóm em kiến nghị
chúng ta sửa thành: “Cháu nghĩ
tất cả chung ta nên đi
và góp phần làm cho

29
nó thành công hơn.”
17 Gone ’Tis a song 270 - Bây giờ tao 262 Bản dịch thể hiện
with the you should be cho chú mầy đúng chức năng của
wind knowing, me nghe bài vị từ tình thái should
lad. I’ll teach "Robert khi chuyển dịch sang
it to you.” Emmit bi ca". tiếng “cần phải”.
Đây là bài mà
chú mầy cần
phải biết. Tao
sẽ dạy cho.

4. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 5

Số Số
Tác trang trang
STT Bản gốc Bản dịch Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)
1 Harry The garden 48 Vườn rộng, 30 Bản dịch thể hiện
Potter was large, và trong mắt đúng chức năng của
and the and in Harry, đây vị từ tình thái should
chamber Harry’s eyes, mới đúng là sang “mới đúng là”,
of ex- actly what một khu nhằm thể hiện sự ấn
secrets a garden vườn. tượng của khu vườn
should be. mang đến cho Harry.
2 Harry “I should 68 - Ta thấy 47 Bản dịch thể hiện
Potter ruddy well khôn hồn thì đúng chức năng của
and the think not,” chớ có mà vị từ tình thái should
chamber bén mảng tới sang “thì” nhưng
of nhóm em kiến nghị

30
secrets đó. sửa cách dịch thành:
“Ta thấy khôn hồn thì
tụi bây chớ có mà bén
mảng tới đó.”
3 Harry “Funny you 123 - Mày dám 89 Bản dịch chưa thể
Potter should nhắc đến ông hiện được hết chức
and the mention Lucius năng của vị từ tình
chamber Draco’s Malfoy thì thái should trong sang
of father,” hay thật. “thì” để bộc lộ cảm
secrets xúc người nói, nhóm
em kiến nghị sửa
thành: “Hay thật, mày
dám nhắc đến ông
Lucius Malfoy à?”
4 Harry And you 100 Phải như mấy 74 Bản dịch thể hiện hết
Potter should have bồ thấy mặt chức năng của vị từ
and the seen their họ lúc tôi tình thái should khi
Sorcerer faces when I nhận được chuyển dịch sang
's Stone got in here giấy gọi nhập “phải như”. Nên sửa
trường. “Phải như” thành
“phải chi” để câu tự
nhiên hơn. Bên cạnh
đó, việc dùng từ “giấy
gọi nhập trường” là
không hợp lý. Kiến
nghị: sửa “nhập
trường” thành “nhập
học”
5 Harry “I really 300 Thực tình ta 234 Bản dịch thể hiện

31
Potter should go and cũng phải đi đúng chức năng của
and the prepare my chuẩn bị cho vị từ tình thái should
chamber next class —” buổi dạy kế sang “cũng phải”.
of tiếp của ta. Nhóm em kiến nghị
secrets sửa từ “buổi dạy”
thành “tiết học” vì nó
trông phù hợp hơn.
6 Harry You should 184 Mấy bồ mà 136 Bản dịch thể hiện
Potter see the burns nhìn thấy đúng chức năng của
and the Charlie's got mấy vết vị từ tình thái should
Sorcerer off wild ones phỏng của khi chuyển dịch sang
's Stone in Romania. anh Charlie vì “mà”. Tuy nhiên, việc
để sổng mấy dùng “Mấy bồ mà
con rồng nhìn thấy” trong
hoang ở trường hợp này là
Rumani kìa! không hợp lý. Kiến
Kinh lắm! nghị: Sửa “Mấy bồ
mà nhìn thấy” thành
“Mấy bồ nhìn”.
7 Harry He rose up in 219 Con yêu bay 163 Bản dịch thể hiện
Potter the air and lên và lơ lửng đúng chức năng của
and the floated there, ở trên không, vị từ tình thái should
Sorcerer squinting at nheo mắt liếc khi chuyển dịch sang
's Stone them. chừng dáo tiếng Việt bằng cách
"Should call dác: lược bớt. Việc dịch
Filch, I - Méc thầy giả dịch “should” ở
should, if Filch, ta méc đây thể hiện “có cái gì
something's thầy Filch đó đang bò loanh
a-creeping cho coi, có quanh” khiến con yêu

32
around cái gì đó đang tức giận và “Méc thầy
unseen." bò loanh Filch, ta méc thầy
quanh mà Filch cho coi” là lời
không có đe dọa của con yêu.
bóng dáng gì
hết vậy nè?
8 Gone Scarlett 48 Lẽ ra, Scarlett 41 Bản dịch thể hiện
with the should have nên đặt những đúng chức năng của
wind taken her vụ rắc rối vị từ tình thái should
troubles to đó với vợ khi chuyển dịch sang
her. ông. “lẽ ra...nên” nhưng
bản dịch chưa thật sự
phù hợp, nhóm em
kiến nghị sửa thành:
“Lẽ ra Scarlett nên để
vợ ông vào những rắc
rối của cô ta.”
9 Gone He felt 53 Đã vậy, ông 46 Bản dịch chưa thể
with the aggrieved, còn đau buồn hiện đúng chức năng
wind moreover, hơn vì của vị từ tình thái
that Scarlett Scarlett cứ should khi chuyển
should still mang bộ mặt dịch sang “cứ”, nhóm
look desolate thảm não sau em kiến nghị đổi “cứ”
after being khi được hứa sang “vẫn” trong
offered the cho chọn bất trường hợp này.
best of the cứ người con Ngoài ra, từ “thảm
County boys trai ưu tú nào não” chưa thật sự phù
and Tara, too. trong hạt, lại hợp, nhóm em kiến
còn được hứa nghị đổi thành “đau

33
tặng cả Tara. buồn” và “những
người con trai ưu tú
trong hạt” thành
“những người con trai
ưu tú trong vùng”.
10 Gone Oh, it wasn’t 215 Quả thật bất 204 Bản dịch chưa thể
with the fair that she công là chồng hiện thành công khi
wind should have a nàng đã chết chuyển dịch sang
dead husband còn để lại một tiếng Việt bằng cách
and a baby đứa con kêu lược bớt. Nhóm em
yelling in the khóc luôn kiến nghị sửa thành:
next room mồm ở phòng “Quả thật bất công
and be out of bên, và bị loại khi chồng nàng đã
everything hẳn ra ngoài chết và để lại một đứa
that was những gì thú con thơ khóc mãi
pleasant. vị trên đời trong phòng bên,
dường như nàng đã bị
tước đi những thú vui
trên đời.
11 Gone Oh, it wasn’t 231 Ồ, thật là bất 220 Bản dịch thể hiện
with the fair that she công khi nàng đúng chức năng bộc
wind should have phải ngồi đây lộ cảm xúc của vị từ
to sit here thật đoan tình thái should khi
primly and be trang và giữ chuyển dịch sang
the acme of đúng phẩm “phải”.
widowed hạnh cao quí
dignity and của một quả
propriety phụ trong khi
when she was nàng chỉ mới

34
only 17 tuổi.
seventeen.

5. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 6

Số Số
Tác trang trang
STT Bản gốc Bản dịch Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)
1 Harry Right, that 59 Xong, nhiêu 44 Bản dịch thể hiện
Potter should be đây là đủ cho đúng chức năng của
and the enough fer a hai học kỳ, vị từ tình thái
Sorcerer' couple o' phần còn lại should khi chuyển
s Stone terms, we'll được giữ an dịch sang “là”. Tuy
keep the rest toàn cho con. nhiên, việc dịch giả
safe for yeh. dịch “we'll keep the
rest safe for yeh”
thành “phần còn lại
được giữ an toàn
cho con” là không
hợp lý. Kiến nghị:
Sửa “được giữ an
toàn cho con” thành
“thì ta sẽ giữ cho
con”
2 Harry “Oh,” said 141 Còn Harry thì 104 Bản dịch thể hiện
Potter Harry, not không biết đúng chức năng của
and the sure whether nên bày tỏ vị từ tình thái

35
chamber he should thái độ thế should sang “nên”.
of look sorry or nào, chia vui Nhóm em kiến nghị
secrets happy about hay chia buồn sửa cách dịch
this. nhân kỷ niệm thành: “Còn giờ thì
ngày chết của Harry không biết
một con ma? nên bày tỏ thái độ
thế nào? Chia vui
hay chia buồn nhân
kỷ niệm ngày chết
của một con ma?”
để khiến câu thoại
rõ ràng hơn và ấn
tượng hơn.
3 Harry They looked 190 Ba đứa nhìn 141 Bản dịch đúng chức
Potter at one nhau. Harry năng của vị từ tình
and the another. nói: thái should khi
Sorcerer' "We've got - Có cái áo chuyển dịch sang
s Stone the tàng hình rồi “thì”. Dịch giả dịch
invisibility thì chuyện “shouldn't be too
cloak," said này cũng difficult” thành
Harry. "It không đến nỗi “cũng không đến
shouldn't be khó đâu. nỗi khó đâu” là hợp
too difficult - lý và sát nghĩa của
câu.
4 Harry There’s a 351 Có một bữa 278 Bản dịch chưa thể
Potter feast, and my tiệc dọn sẵn hiện rõ chức năng
and the friend rồi, và bạn của vị từ tình thái
chamber Hermione tôi, should sang “chắc”.
of should be Hermione, Nhóm em kiến nghị

36
secrets awake by chắc bây giờ sửa thành: “Có một
now… đã tỉnh lại... bữa tiệc được dọn
sẵn rồi, và bạn tôi,
Hermione, chắc bây
giờ cũng đã tỉnh
lại…”
5 Gone With his own 68 Với một ít 59 Bản dịch thể hiện
with the small stake, bạc mượn thành công cả chức
wind what he được của hai năng của vị từ tình
could borrow người anh thái should và nội
from his không mấy dung toàn câu khi
unenthusiasti nhiệt thành và chuyển dịch sang
c brothers một khoản tiếng Việt.
and a neat tiền khá lớn
sum from cầm thế đất,
mortgaging Gerald mua
the land, được một số
Gerald nô lệ chuyên
bought his việc đồng áng
first field và lên đường
hands and tới Tara sống
came to Tara độc thân
to live in trong ngôi
bachelor nhà nhỏ chỉ
solitude in có bốn phòng
the four- của viên quản
room gia trong khi
overseer’s chờ ngôi nhà
house, till

37
such a time lớn cất lên.
as the white
walls of Tara
should rise.
6 Gone I should have 159 Đáng lẽ anh 163 Bản dịch thể hiện
with the told you, but phải cho em thành công cả chức
wind I thought you hay, nhưng năng của vị từ tình
knew. I anh nghĩ là thái should và nội
thought em đã biết dung toàn câu khi
everyone rồi. Anh nghĩ chuyển dịch sang
knew — had là mọi người tiếng Việt.
known for đều biết - biết
years. từ nhiều năm
qua
7 Gone The hospital 225 Bịnh viện sẽ 214 Bản dịch chưa thể
with the should make quyên được hiện rõ chức năng
wind a mint of cả khối tiền của vị từ tình thái
money đêm nay. should khi chuyển
tonight. dịch sang “sẽ”,
nhóm em kiến nghị
sửa thành: “Bệnh
viện có lẽ sẽ quyên
được cả khối tiền
đêm nay."
8 Gone Her 234 Những phút 223 Bản dịch chưa thể
with the indignant mơ màng hiện thành công khi
wind and hopeless trong chán chuyển dịch sang
reverie was chường và “để”. Nhóm em
broken when giận tức của kiến nghị sửa thành:

38
the crowd Scarlett bỗng “Những phút mơ
began bị cắt ngang màng trông thật
pushing back khi đám đông giận dữ và chán
against the bị đẩy lùi sát chường cua Scarlett
walls, the vào tường và bỗng bị cắt ngang
ladies các bà cẩn bởi đám đông đẩy
carefully thận khép váy lùi nhau sát vào
holding their vào để vừa tường và các quý bà
hoops so that tránh chỗ vừa cẩn thận giữ khép
no careless giữ cho khỏi váy vào để vừa
contact hở hang. tránh việc chiếc váy
should turn bị thổi tốc lên vừa
them up khiến họ trông thật
against their kín đáo.
bodies and
show more
pantalets
than was
proper.
9 Gone Just imagine 272 Cô Pitty và 264 Bản dịch thể hiện
with the what Pittypat Melanie đang đúng chức năng của
wind and Melly co rúm trên vị từ tình thái
cowering in giường sẽ should khi chuyển
their beds nghĩ sao nếu dịch sang “sẽ”.
would thuyền trưởng
think, should Butler lên lầu.
Captain
Butler come

39
upstairs!

6. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 7

Số Số
Tác trang trang
STT Bản gốc Bản dịch Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)
1 Harry It's them as 37 Chính bọn 29 Bản dịch đúng chức
Potter should be này mới phải năng của vị từ tình
and the sorry! nói xin lỗi! thái should khi
Sorcerer chuyển dịch sang
's Stone “mới phải”. Việc dịch
“should be sorry”
thành “mới phải nói
xin lỗi” thể hiện sự
bực tức của bác
Hagrid.
2 Harry You should 75 Lẽ ra anh 56 Bản dịch đúng chức
Potter have said phải nói chớ! năng của vị từ tình
and the something, Tụi em chẳng thái should trong
Sorcerer we had no biết gì cả. “should have” khi
's Stone idea. chuyển dịch sang “lẽ
ra...phải”. Việc dịch
“You should have
said something” thành
“Lẽ ra anh phải nói
chớ” là sát với nghĩa

40
gốc, thể hiện sự trách
móc của đứa em trai
với anh của chúng.
3 Harry “You should 185 - Lẽ ra trò 142 Bản dịch thể hiện
Potter have come phải đến gặp đúng chức năng của
and the straight to tôi ngay tức vị từ tình thái should
chamber me!” thì chớ! trong “should have”
of khi chuyển dịch sang
secrets “lẽ ra...phải”, nhằm
thể hiện sự bực tức
khi chỉ trí Harry của
bà.
4 Harry which (he 209 Điều này lẽ ra 161 Bản dịch thể hiện
Potter thought đến thằng nào đúng chức năng của
and the angrily, ngu nhất cũng vị từ tình thái should
chamber pummeling phải nhận ra trong “should have”
of his pillow) chứ! (Nó nghĩ khi chuyển dịch sang
secrets any fool mà tức, đấm “lẽ ra...cũng phải”,
should have thùm thụp nhưng nhóm em cảm
realized. vào cái gối thấy nếu dịch câu
nhưng chẳng “Điều này lẽ ra đến
ăn thua gì. thằng nào ngu nhất
cũng phải nhận ra
chứ!” thành “Điều
này ngay cả thằng
ngu nhất cũng nhận
ra!” sẽ thể hiện ý
nghĩa câu nói tốt hơn.
5 Harry “Arthur 234 - Lão Arthur 180 Bản dịch thể hiện

41
Potter Weasley Weasley ấy đúng chức năng của
and the loves khoái bọn vị từ tình thái should
chamber Muggles so Muggle tới trong cách chuyển
of much he nỗi thiếu điều dịch sang “thiếu
secrets should snap bẻ gãy cả đũa điều”, nhằm bày tỏ rõ
his wand in phép của lão sự chỉ trích hành động
half and go mà chạy theo của lão Arthur.
and join bọn nó.
them,”
6 Harry "We should 132 Ron làu bàu: 105 Bản dịch thể hiện
Potter have gotten - Đáng ra tụi đúng chức năng của
and the more than ten mình phải vị từ tình thái should
Sorcerer points," Ron được những khi chuyển dịch sang
's Stone grumbled. hơn mười “phải được”. Việc
điểm!… dịch “should have
gotten” thành “phải
được” là hợp lý vì nó
đã bộc bộc sự bức xúc
của Ron về chuyện
điểm số.
7 Harry “Shouldn’t 310 - Lẽ ra không 243 Bản dịch thể hiện
Potter have let nên để cho đúng chức năng của
and the Professor thầy Snape vị từ tình thái should
chamber Snape teach dạy tụi tôi cái trong “shouldn’t
of us that one,” trò đó. have” khi chuyển dịch
secrets sang “lẽ ra không
nên”, nhằm bày tỏ sự
bức xúc cao độ của

42
Harry.
8 Gone Ellen knew 48 Ellen thì bao 41 Bản dịch thể hiện
with the all the giờ cũng có đúng chức năng của
wind answers. sẵn những vị từ tình thái should
Scarlett đáp biện. Lẽ trong “should have”
should have ra, Scarlett khi chuyển dịch
taken her nên đặt những thành “nên”. Tuy
troubles to vụ rắc rối nhiên, việc chuyển
her. đó với vợ dịch câu này sang
ông. tiếng Việt không
thành công lắm. Kiến
nghị: sửa thành “Ellen
thì bao giờ cũng có
sẵn những lời giải
đáp. Lẽ ra, Scarlett
nên đem mớ rắc rối
đó kể cho mẹ.”
9 Gone “It is bad 163 Đang ngủ 167 Bản dịch thể hiện
with the enough to trưa mà bắt đúng chức năng của
wind have an buộc bị nghe vị từ tình thái should
afternoon nap lõm câu khi chuyển dịch bằng
disturbed by chuyện lúc cách lược bớt. Tuy
such a nảy cũng là nhiên, việc chuyển
passage as quá lắm rồi, dịch câu này sang
I’ve been vậy mà suýt tiếng Việt không
forced to nữa tánh thành công lắm. Kiến
hear, but why mạng bị hăm nghị: sửa thành
should my dọa là tại làm “Đang ngủ trưa mà
life be bắt phải nghe lõm câu

43
endangered?” sao? chuyện lúc nãy thì
cũng quá lắm rồi,
đằng này tính mạng
tôi còn bị đe dọa nữa
là do đâu?”
10 Gone “Sir, you 163 - Thưa ông, 167 Bản dịch thể hiện
with the should have đáng lẽ ông đúng chức năng của
wind made known phải cho biết vị từ tình thái should
your là ông có mặt khi chuyển dịch
presence.” nơi đây. “should” thành
“phải”. Kiến nghị: sửa
thành “Thưa ngài,
đáng lẽ ngài phải cho
biết là ngài có mặt ở
đây” thì câu sẽ hay
hơn.
11 Gone He should 163 Ông ấy nên 167 Bản dịch thể hiện
with the thank God on quì xuống tạ đúng chức năng của
wind bended knee ơn Thượng đế vị từ tình thái should
for a girl with bởi vì với một khi chuyển dịch
your — how người con gái “should” thành “nên”.
did he put it? có cái tánh... Tuy nhiên, việc
—‘passion để coi ông ấy chuyển dịch câu này
for living,’ gọi thế nào... sang tiếng Việt không
but being a à... "hiếu thành công lắm. Kiến
poor-spirited động" còn nghị: sửa thành “Anh
wretch — ông ấy thì lại ta nên quỳ xuống tạ
quá lừng ơn Thượng đế vì đã
khừng.. ban tặng một người

44
con gái ... để coi anh
ta gọi thế nào nhỉ...
à... "hiếu động" cho
một kẻ nhát gan khốn
khổ như anh ta...”
12 Gone All the 242 Những bà vợ 232 Bản dịch thể hiện
with the worthy Hindu Ấn khác cho đúng chức năng của
wind matrons rằng người vị từ tình thái should
would talk đàn bà đó khi chuyển dịch sang
about her for không hành “nếu”. Tuy nhiên,
not behaving động như một việc chuyển dịch câu
as a well-bred người có giáo này sang tiếng Việt
lady should dục. Cũng không thành công
— precisely giống như lắm. Kiến nghị: sửa
as those những bà thành “Những phụ nữ
worthy ngồi trong Ấn sẽ cho rằng chị ta
matrons in góc phòng kia không cư xử đúng đạo
the corner sẽ xôn xao làm vợ. Cũng giống
would talk lên nếu đêm như những quý bà
about you, nay bà mặc ngồi trong góc phòng
should you một chiếc áo kia sẽ xôn xao lên nếu
appear đỏ và khiêu đêm nay bà mặc một
tonight in a vũ. chiếc váy đỏ và khiêu
red dress and vũ.”
lead a reel.

45
7. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 8

Số Số
Tác trang trang
STT Bản gốc Bản dịch Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)
1 Harry A group of 210 Một nhóm 161 Bản dịch thể hiện
Potter the học sinh nhà đúng chức năng của
and the Hufflepuffs Hufflepuff vị từ tình thái should
chamber who should được nghỉ trong “should have
of have been in tạm giờ học been” khi chuyển dịch
secrets Herbology Dược thảo sang tiếng Việt bằng
were indeed đang ngồi cách lược bớt, nhưng
sitting at the túm tụm ở nhóm em kiến nghị
back of the cuối thư viện, sửa cụm “nhưng
library, but nhưng không không có vẻ gì” thành
they didn’t có vẻ gì đang “nhưng trông chúng
seem to be làm bài. không có vẻ gì là” để
working. sát với bản gốc hơn
và câu từ rõ nghĩa
hơn.
2 Harry He should 211 Lẽ ra nó đã 162 Bản dịch thể hiện
Potter have been phải bị nát chưa rõ chức năng sự
and the blasted into như tương vì ngạc nhiên của nhân
chamber smithereens. những lời vật khi chuyển dịch
of nguyền rồi. sang “lẽ ra...đã phải”,
secrets nên nhóm em kiến
nghị sửa thành: “Lẽ ra
theo lời nguyền nó đã

46
bị nát như tương rồi.”
3 Gone Why the 75 Việc cô gái 67 Bản dịch thể hiện
with the loveliest of cưng của nhà đúng chức năng của
wind the Robillard Robillard sắp vị từ tình thái should
daughters thành hôn với khi chuyển dịch sang
should marry một gã đàn “sắp”, song nhóm em
a loud- ông không kiến nghị sửa bản
voiced, red- cao tới mang dịch để nó tốt hơn:
faced little tai vợ, mặt đỏ “Việc tại sao cô con
man who gay, to tiếng gái cưng của nhà
came hardly vẫn cứ mãi là Robillard sắp kết hôn
up to her ears điều bí ẩn đối với một gã đàn ông
remained a với mọi cao chưa tới mang tai
mystery to người. vợ, mặt đỏ gay lại hay
all. to tiếng vẫn luôn là
điều bí ẩn đối với mọi
người.”
4 Gone Widows 231 Quả phụ phải 220 Bản dịch thể hiện
with the should be old già... phải thật đúng chức năng của
wind — so terribly quá già để họ vị từ tình thái should
old they không thể khi chuyển dịch
didn’t want to thèm khiêu “should” sang “phải”.
dance and vũ, muốn làm Tuy nhiên, việc
flirt and be dáng hoặc chuyển dịch câu này
admired. được đàn ông sang tiếng Việt không
ngưỡng mộ thành công lắm. Kiến
nữa. nghị: sửa thành “Quả
phụ phải già... phải
già đên độ không

47
muốn khiêu vũ,
không muốn tán tỉnh
và không muốn được
đám đàn ông ngưỡng
mộ nữa.”

8. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 9

Số Số
Tác trang trang
STT Tiếng Anh Tiếng Việt Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)
1 Harry Your 70 Sân ga của 53 Bản dịch thể hiện
Potter platform mày chắc ở là đúng chức năng của vị
and the should be ở đâu khoảng từ tình thái should khi
Sorcerer somewhere in giữa, nhưng dịch “should” sang
's Stone the middle, chắc là người “chắc”. Tuy nhiên,
but they don't ta chưa xây việc dịch giả dịch
seem to have xong hả? “somewhere in the
built it yet, do middle” thành “ở đâu
they?" khoảng giữa” là
không hợp lý. Kiến
nghị: Sửa “chắc ở là ở
đâu khoảng giữa”
thành “chắc là ở đâu
đó giữa sân ga số chín
và số mười”. Sửa
“hả” thành “nhỉ” để

48
câu nghe hay hơn.
2 Harry He wondered 71 Nó đang băn 53 Bản dịch thể hiện
Potter if he should khoăn không đúng chức năng của vị
and the get out his biết có nên từ tình thái should khi
Sorcerer wand and rút cây đũa chuyển dịch sang “có
's Stone start tapping phép ra, gõ nên”. Việc dịch từ
the ticket vào quầy soát “should” thành “nên”
inspector's vé nằm giữa trong trường hợp này
stand between sân ga số chín là hợp lý, thể hiện sự
platforms và sân ga số băn khoăn của Harry.
nine and ten. mười
không…
3 Harry “Fer the Hal- 129 Để dành cho 95 Bản dịch thể hiện
Potter loween feast . bữa tiệc đêm đúng chức năng sự sự
and the . . should be Hội Ma đó... đoán chắn của vị từ
chamber big enough Tới lúc ấy tình thái should sang
of by then.” chắc chúng “chắc”, dễ dàng nhận
secrets vừa kịp lớn. thấy sự dự đoán về
quá trình phát triển
của cái các loại cây.
4 Harry “I’m sure I’ve 227 Hermione tới 175 Bản dịch chưa thể
Potter done thời điểm này hiện đúng chức năng
and the everything cüng có vẻ sự không chắc chắn
chamber right,” said căng thẳng. trong câu nói của
of Hermione, Cô bé lo lắng Hermione khi chuyển
secrets nervously đọc lại trang dịch vị vị từ tình thái
rereading the sách nhàu nát should sang “hình
splotched của cuốn như là” và cách dịch
page of "Độc dược “Sách viết hình như

49
Moste Tối Hiệu là…” chưa thể hiện
Potente nghiệm”: được hết cảm xúc
Potions. “It - Chắc chắn người nói. Nhóm em
looks like là mình đã kiến nghị sửa thành:
the book says làm đúng y “Hình như sách viết
it should . . . mọi chỉ dẫn. là… khi mình uống
once we’ve Sách viết thuốc vô rồi thì đúng
drunk it, we’ll hình như là... một tiếng đồng hồ sau
have exactly khi mình là mình khôi phục
an hour uống thuốc nguyên hình.”
before we vô rồi thì
change back đúng một
into tiếng đồng hồ
ourselves.” sau là mình
trở lại nguyên
hình dạng cũ.
5 Gone “Perhaps we 266 Cô Pittypat 258 Bản dịch thể hiện
with the should recall ngập ngừng: đúng chức năng của
wind our invitation - Có lẽ nên vị từ tình thái should
to Captain hoãn lại vụ khi chuyển dịch
Butler —” mời thuyền “should” thành “nên”.
began trưởng Butler. Tuy nhiên, “Có lẽ nên
Pittypat. hoãn lại vụ mời
thuyền trưởng Butler”
không có chủ ngữ.
Kiến nghị: sửa thành
“Có lẽ ta nên hoãn lại
vụ mời thuyền trưởng

50
Butler.”

9. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 10

Số Số
Tác trang trang
STT Bản gốc Bản dịch Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)
1 Harry We should 120 Lẽ ra chúng 87 Bản dịch không thể
Potter have won the ta đã giành hiện được chức năng
and the Quidditch được cúp mong chờ của nhân
chamber Cup last year. Quidditch vật khi chuyển dịch vị
of năm ngoái. từ tình thái should
secrets trong “should have”
sang “lẽ ra...đã”,
nhóm em kiến nghị
sửa thành: “Lẽ ra
chúng ta phải giành
được cúp Quidditch
năm ngoái rồi.”

2 Gone Moreover, 66 Vả lại, ông 58 Bản dịch thể hiện


with the such was his còn có cả một đúng chức năng của
wind faith in his đức tin vào số vị từ tình thái should
destiny and mạng và "xây khi chuyển dịch sang
four deuces thiều dĩ " của “nếu”. Tuy nhiên,
that he never mình nên việc chuyển dịch câu
for a moment không một này sang tiếng Việt

51
wondered just chút bận tâm không thành công
how the về việc làm lắm. Kiến nghị: sửa
money would cách nào để thành “Vả lại anh
be paid back hoàn trả số vững tin vào số mệnh
should a tiền lại cho của mình cũng như bộ
higher hand các anh nếu tứ quý hai trên tay
be laid down bài của người đến mức không có
across the lạ lớn hơn. một chút bận tâm về
table. việc anh ta sẽ thua
bao nhiêu tiền nếu bài
của đối thủ lớn hơn.”
3 Gone She had been 81 Ellen đã được 73 Bản dịch thể hiện
with the reared in the giáo dục theo đúng chức năng của
wind tradition of nếp sống cổ vị từ tình thái should
great ladies, truyền của khi chuyển dịch bằng
which had các bà quí cách lược bớt. Tuy
taught her tộc. Bà đã nhiên, việc chuyển
how to carry được dạy dịch câu này sang
her burden cách mang tiếng Việt không
and still gánh nặng thành công lắm. Kiến
retain her của gia đình nghị: sửa thành “Ellen
charm, and trên vai mà đã được nuôi dạy theo
she intended vẫn giữ vẻ nếp sống truyền thống
that her three vui tươi, ý của các quý bà. Bà
daughters định của bà là học được cách mỉm
should be làm cho ba cười khi mang gánh
great ladies đứa con gái nặng của gia đình trên
also. cũng trở nên vai, vì vậy bà định
các phu nhân biến ba đứa con gái

52
quí phái. của mình trở thành
những quý bà như
vậy.”

10. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 11

Số Số
Tác trang trang
STT Bản gốc Bản dịch Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)
1 Gone Just what the 23 Rồi người 18 Bản dịch thể hiện
with the loser would thua cuộc sẽ đúng chức năng của
wind do, should làm gì, nếu vị từ tình thái should
Scarlett Scarlett chọn khi chuyển dịch sang
accept either một trong hai “nếu”. Tuy nhiên,
one of them, anh em, đó là việc chuyển dịch câu
the twins did điều mà họ này sang tiếng Việt
not ask. không bao không thành công
giờ nghĩ tới. lắm. Kiến nghị: sửa
thành “Nếu Scarlett
chọn một trong hai
anh em thì kẻ xấu số
sẽ làm gì. Đó là điều
mà họ không bao giờ
nghĩ tới.”
2 Gone In fact, he 124 Thật vậy, ông 128 Bản dịch thể hiện
with the knew she biết Ellen sẽ đúng chức năng của
wind would never mãi mãi buồn vị từ tình thái should

53
recover phiền nếu biết khi chuyển dịch sang
should she được con gái “nếu”. Tuy nhiên,
learn that her bà đã ngồi việc dùng “mãi mãi”
daughters had nghe một câu không hợp lý lắm.
been exposed chuyện trắng Kiến nghị: sửa “mãi
to so frank a trợn đến thế. mãi” thành “mãi”.
conversation.

54
3 Gone The Munroe 141 Chị em 144 Bản dịch thể hiện
with the girls were Munroe cố đúng chức năng của
wind concealing che giấu sự vị từ tình thái should
their chagrin phiền muộn khi chuyển dịch bằng
at the về sự bội bạc cách lược bớt. Tuy
defection of của anh em nhiên, việc chuyển
the swarthy Fontaine, dịch câu này sang
Fontaine nhưng cũng tiếng Việt không
boys, but they không khỏi thành công lắm. Kiến
were annoyed khó chịu về nghị: sửa thành “Chị
at the way điệu bộ của em nhà Munroe cố
Tony and Tony và Alex nén nỗi thất vọng
Alex stood len lỏi kiếm trước sự ly khai của
about the một chỗ gần các cậu ấm da ngăm
circle, Scarlett. đen nhà Fontaine,
jockeying for song mấy cô cũng
a position không khỏi khó chịu
near Scarlett với điệu bộ Tony và
should any of Alex khi họ nhăm nhe
the others chiếm một vị trí gần
arise from Scarlett.”
their places.
4 Gone Her heart in 155 Tim đập thật 159 Bản dịch thể hiện
with the her throat, she mau, Scarlett đúng chức năng của
wind went swiftly chạy ngay vị từ tình thái should
down the xuống lầu. khi chuyển dịch
stairs. What if Nếu gặp phải “should” sang “phải”.
she should ông Wilkes Tuy nhiên, việc
meet Mr. thì phải nói chuyển dịch câu này

55
Wilkes? thế nào? sang tiếng Việt không
thành công lắm. Kiến
nghị: sửa thành
“Scarlett cảm thấy tim
mình như sắp vọt ra
cổ họng. Nhỡ gặp
phải ông Wilkes thì
sao?”
5 Goen If she should 164 Nếu nàng 169 Bản dịch thể hiện
with the faint and they ngất đi và đúng chức năng của
wind should find người ta bắt vị từ tình thái should
her here on gặp nàng khi chuyển dịch
the landing, trong tình “should” sang “sẽ”.
what would trạng đó ở
they think? đầu cầu
thang, họ sẽ
nghĩ gì?
6 Gone And should a 182 Và nếu có 186 Bản dịch thể hiện
with the gentleman be một người đúng chức năng của
wind so ill bred as đàn ông mất vị từ tình thái should
to indicate an dạy nào đó để khi chuyển dịch sang
interest in lộ một chút “nếu”. Tuy nhiên,
her, she must tình ý gì thì việc chuyển dịch câu
freeze him người góa này sang tiếng Việt
with a phụ phải chận không thành công
dignified but đứng y lại lắm. Kiến nghị: sửa
well-chosen ngay bằng lời thành “Và nếu có một
reference to lẽ trang trọng tên đàn ông mất dạy
her dead được chọn nào đó để lộ một chút

56
husband. lựa kỹ càng tình ý thì người góa
nhắc tới phụ phải chặn đứng
người chồng lại ngay bằng những
đã qua đời. lời lẽ nghiêm túc
được chọn lựa kỹ
càng nhắc đến người
chồng quá cố.”
7 Gone And if 228 Và nếu có ai 218 Bản dịch thể hiện
with the anyone nghi ngờ đúng chức năng của
wind should ever nàng... vị từ tình thái should
suspect that Không, khi chuyển dịch bằng
she — No, no không một ai cách lược bớt.
one must ever có thể biết
know! được!
8 Gone A cold qualm 261 Một cảm giác 252 Bản dịch thể hiện
with the of guilt lạnh buốt đúng chức năng của
wind assailed chạy khắp vị từ tình thái should
Scarlett at the người Scarlett khi chuyển dịch bằng
thought of khi nàng hình cách lược bớt. Tuy
Ellen’s dung tới sự nhiên, việc chuyển
consternation, sửng sốt của dịch câu này sang
should she Ellen lúc bà tiếng Việt không
ever learn of nghe con thành công lắm. Kiến
her mình hư đốn. nghị: sửa thành “Một
daughter’s cơn ớn lạnh chạy
scandalous khắp người Scarllet
khi nàng hình dung
tới nỗi bàng hoàng
của Ellen nếu bà biết

57
được hành vi ô nhục
của con gái mình.”
9 Gone “If you did, I 265 nếu cháu đi 257 Bản dịch chưa thể
with the should be cô sẽ bị bắt hiện đầy đủ chức
wind forced — yes, buộc... cô sẽ năng của vị từ tình
forced to ask phải kêu thái should khi
Henry to Henry về ở chuyển dịch sang
come live chung, và “sẽ”. Bên cạnh đó,
with us, and cháu biết cô việc chuyển dịch câu
you know I không thể nào này sang tiếng Việt
just couldn’t sống chung không thành công
live with nổi với Henry lắm. Kiến nghị: sửa
Henry. thành “Nếu cháu mà
về, cô buộc phải…
buộc phải yêu cầu bác
Henry đến đây, và
cháu biết đấy cô
không thể nào ở sống
chung với bác ấy
được.”

11. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 12

Số Số
Tác trang trang
STT Tiếng Anh Tiếng Việt Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)
1 Harry It is very 67 Rất kỳ lạ, 51 Bản dịch thể hiện
Potter curious nhưng đúng đúng chức năng của

58
and the indeed that là chiếc lông vị từ tình thái should
Sorcerer you should be phượng trong khi chuyển dịch sang
's Stone destined for cây đũa của tiếng Việt bằng cách
this wand cháu, chính là lược bớt, diễn tả sự
when its anh em của ngạc nhiên của cụ
brother -- chiếc lông Ollivanders.
why, its làm nên cây
brother gave đũa đã để
you that scar. thẹo trên trán
cháu.
2 Harry He believed 162 Ông ta cho 122 Bản dịch thể hiện
Potter that magical rằng phù thủy đúng chức năng của
and the learning chỉ nên được vị từ tình thái should
chamber should be truyền dạy trong “should be” khi
of kept within cho con cái chuyển dịch sang “chỉ
secrets all-magic những gia nên” nhưng cách dịch
families. đình phù thủy chưa thể hiện được ý
thuần chủng nghĩa của câu nói nên
mà thôi. nhóm em kiến nghị
sửa thành: “Ông ta
cho rằng phép thuật
chỉ nên truyền dạy
cho con cháu của
những gia đình phù
thủy thuần chủng mà
thôi.”
3 Gone Shrewd man 61 Là người 52 Bản dịch thể hiện
with the that he was, sáng suốt, đúng chức năng của
wind he knew that ông hiểu rằng vị từ tình thái should

59
it was no less chỉ có phép lạ khi chuyển dịch
than a miracle mới khiến “should” sang “có
that he, an cho một gã Ái thể”. Tuy nhiên, việc
Irishman with nhĩ lan vô gia chuyển dịch câu này
nothing of đình, không sang tiếng Việt không
family and sự sản lại có thành công lắm. Kiến
wealth to thể chiếm nghị: sửa thành “Là
recommend được ái nữ một kẻ tinh khôn, anh
him, should của một trong ta hiểu rằng một gã
win the những gia Ireland gia đình họ
daughter of đình giàu có hàng chẳng có, của
one of the và kiêu hãnh cải thì không như
wealthiest nhứt ở miền mình, mà có thể
and proudest duyên hải. chiếm được ái nữ của
families on một trong những gia
the Coast. đình giàu có và quý
phái bậc nhất vùng
duyên hải, thì quả là
một phép lạ.”
4 Gone Mammy was 81 Mammy lo 73 Bản dịch thể hiện
with the greatly ngại vô cùng đúng chức năng của
wind perturbed that vì đứa con gái vị từ tình thái should
Ellen’s của Ellen đã khi chuyển dịch sang
daughter biểu lộ những “đã”. Tuy nhiên, việc
should cá tánh đó và chuyển dịch câu này
display such thường sang tiếng Việt không
traits and khuyên bảo thành công lắm. Kiến
frequently Scarlett: "Hãy nghị: sửa thành
adjured her to có tư cách “Mammy lo ngại vô

60
“ack lak a lil của một tiểu cùng khi thấy con gái
lady.” thơ". của Ellen biểu lộ ra cá
tính như vậy, nên bà
thường khuyên bảo
Scarlett ‘cư xử cho ra
một tiểu thư’.”
5 Gone Her mind was 89 Nàng tưởng 79 Bản dịch thể hiện
with the as if a tượng như có đúng chức năng của
wind cyclone had cơn lốc vừa vị từ tình thái should
gone through thổi qua, và khi chuyển dịch
it, and it ngạc nhiên “should” sang “vẫn”.
seemed thấy phòng ăn Tuy nhiên, việc
strange that vẫn yên ổn, chuyển dịch câu này
the dining vẫn không sang tiếng Việt không
room where thay đổi, y thành công lắm. Kiến
they sat hệt như trước nghị: sửa thành
should be so nay. “Scarlett tưởng chừng
placid, so như vừa có một trận
unchanged cuồng phong thổi qua,
from what it nhưng lạ thay, cái
had always phòng ăn nơi họ ngồi
been. vẫn yên tĩnh như thế,
không có gì thay đổi,
và chẳng có gì khác
với mọi khi.”
6 Gone As he was 91 Vì trình độ 81 Bản dịch thể hiện
with the several cuts học vấn của đúng chức năng của
wind above the hắn cao hơn vị từ tình thái should
Slatterys in Emmie nhiều khi chuyển dịch bằng

61
education, it bực nên hiển cách lược bớt. Tuy
was only nhiên là hắn nhiên, việc chuyển
natural that không muốn dịch câu này sang
he should not cưới cô ta, tiếng Việt không
want to marry mặc dầu hắn thành công lắm. Kiến
Emmie, no thường đi nghị: sửa thành “Vì
matter how chung với cô trình độ học vấn của
often he ta vào lúc hắn cao hơn gia đình
might walk hoàng hôn. Slattery nhiều nên
with her in hiển nhiên là chẳng
the twilight. có gì lạ khi hắn không
muốn cưới Emmie,
bất kể hắn ta có hay
đi chung với cô ta vào
lúc hoàng hôn đi
chăng nữa.”

12. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 13

Số Số
Tác trang trang
STT Bản gốc Bản dịch Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)
1 Harry But what 27 Nhưng mình 22 Bản dịch thể hiện
Potter should we do, làm sao đây đúng chức năng của
and the Vernon? anh Vernon? vị từ tình thái should
Sorcerer khi chuyển dịch sang
's Stone tiếng Việt bằng cách

62
lược bớt. Người nói
dùng “should” trong
trường hợp này để xin
lời khuyên từ Vernon.
2 Harry Should we 27 Mình có trả 22 Bản dịch chưa thể
Potter write back? lời thư hiện đúng chức năng
and the không? của vị từ tình thái
Sorcerer should khi chuyển
's Stone dịch sang
“có...không”. Người
nói dùng “should”
trong trường hợp này
để hỏi ý kiến. Kiến
nghị: sửa “có” thành
“có nên” thì câu sẽ
hợp lý hơn.

63
4 Harry Professor, 94 Thưa cô, khi 67 Bản dịch thể hiện
Potter when we took chúng con lái chưa đúng chức năng
and the the car, term chiếc xe bay câu hỏi của vị từ tình
chamber hadn’t thì niên học thái should trong cấu
of started, so — chưa bắt đầu, trúc “shouldn’t…
secrets so Gryffindor cho nên – cho should it?” khi
shouldn’t nên đâu thể chuyển dịch sang
really have nào trừ điểm “đâu thể nào...phải
points taken nhà không”, nhóm em
from it — Gryffindor về kiến nghị sửa thành:
should it? chuyện đó, “cho nên… đúng
phải không không cô?”
cô?
5 Harry “D’you think 157 - Mấy bồ nghĩ 118 Bản dịch thể hiện
Potter I should have xem tôi có đúng chức năng đặt
and the told them nên nói hết câu hỏi của vị từ tình
chamber about that với các thầy thái should khi
of voice I cô về giọng chuyển dịch sang “có
secrets heard?” nói mà tôi đã nên” nhằm xin ý kiến
nghe được từ những người bạn.
không?
6 Harry “Why 169 - Tại sao tụi 128 Bản dịch chưa thể
Potter shouldn’t we em lại không đúng chức năng đặt
and the be here?” nên ở đây? câu hỏi của vị từ tình
chamber thái should khi
of chuyển dịch sang
secrets “không nên”, nhóm
em kiến nghị sửa
thành: “Tại sao tụi em

64
lại không được ở
đây?”
7 Harry "Rubbish!" 112 Lão Hagrid 83 Bản dịch thể hiện
Potter said Hagrid. gạt đi: đúng chức năng của
and the "Why should - Nhảm nhí! từ should khi chuyển
Sorcerer he?" Việc gì ông dịch sang tiêng Việt
's Stone ấy phải ghét bằng cách lược bớt.
cháu? Việc dùng should
trong trường hợp này
thể hiện bác Hagrid
cảm thấy việc Harry
nói rằng thầy Snape
ghét nó là vô lý.
8 Harry “Do you 262 - Mấy bồ thấy 204 Bản dịch thể hiện
Potter think we tụi mình có đúng chức năng đặt
and the should go and nên đi hỏi câu hỏi của vị từ tình
chamber ask Hagrid thẳng bác thái should khi
of about it all?” Hagrid về chuyển dịch sang “có
secrets chuyện đó nên”, nhưng nhóm em
không? kiến nghị đổi
“chuyện’ sang “toàn
bộ câu chuyện” sẽ sát
với nghĩa gốc hơn.
9 Harry "What should 152 - Mình phải 112 Bản dịch thể hiện
Potter we do?" làm sao bây đúng chức năng của
and the giờ? vị từ tình thái should
Sorcerer khi chuyển dịch sang
's Stone “phải”. Người nói
dùng “should” trong

65
trường hợp này để hỏi
thêm thông tin.
10 Harry “Didn’t you 306 Chẳng phải 240 Bản dịch chưa thể
Potter say that the chính ông đã hiện đúng chức năng
and the whole affair nói là toàn bộ của vị từ tình thái
chamber had been chuyện này should khi chuyển
of bungled, and thiệt là lộn dịch sang “lẽ ra...nếu”
secrets that xộn, lẽ ra và cách dịch chưa thể
you should ngay từ đầu hiện được hết cảm
have been nếu người ta xúc và suy nghĩ của
given a free cho ông được người nói. Nhóm em
rein from the do hành động kiến nghị sửa thành:
first?” thì tình hình “Chính ông đã nói là
đâu đến nỗi toàn bộ chuyện này
nào, phải thật lộn xộn, lẽ ra
không? ngay từ đầu người ta
nên cho ông được tự
do hành động thì tình
hình đâu đến nỗi nào,
đúng không?”
11 Harry “So I should 345 - Cho nên lẽ 273 Bản dịch thể hiện
Potter be in ra con phải vô đúng chức năng đặt
and the Slytherin,” nhà Slytherin câu hỏi của vị từ tình
chamber Harry said, hả? thái should khi
of looking Harry tha chuyển dịch sang “lẽ
secrets desperately thiết nhìn vào ra...phải”, nhưng dùng
into mặt cụ từ “hả” không phù
Dumbledore’ Dumbledore. hợp trong trường hợp
s face. này, nhóm em kiến

66
nghị sửa thành: “Cho
nên lẽ ra con phải vô
nhà Slytherin à?”
12 Harry “How should 348 - Làm sao ta 276 Bản dịch thể hiện
Potter I know how có thể biết đúng chức năng câu
and the the stupid được bằng hỏi của vị từ tình thái
chamber little girl got cách nào con should khi chuyển
of hold of it?” nhỏ ngu ngốc sang “có thể”, biểu thị
secrets đó có được rõ thắc mắc của nhân
cuốn nhật ký vật.
ấy chớ?
13 Harry "That's your 199 Thầy Filch 148 Bản dịch thể hiện
Potter problem, isn't nói, giọng đắc đúng chức năng của
and the it?" said thắng rõ ràng: vị từ tình thái should
Sorcerer Filch, his - Đó là lỗi trong
's Stone voice của các trò, “should’ve...shouldn’t
cracking with đúng không? you’ khi chuyển dịch
glee. Sao cái hồi sang “sao...” Tuy
"Should've quậy phá các nhiên, dùng dấu “,”
thought of trò không trước từ đúng không
them nghĩ đến đám là không hợp lý. Kiến
werewolves người sói? nghị: sửa “Đó là lỗi
before you của các trò, đúng
got in trouble, không? Sao cái hồi
shouldn't quậy phá các trò
you?" không nghĩ đến đám
người sói?” thành
“Đó là lỗi của các trò
mà đúng không? Sao

67
cái hồi quậy phá các
trò không nghĩ đến
đám người sói đi?”.
14 Gone Why should 235 Tại sao người 224 Bản dịch thể hiện
with the our people của chúng ta đúng chức năng của
wind rise? phải nổi dậy? vị từ tình thái should
khi chuyển dịch từ
“should” sang “phải”
trong tiếng Việt.
15 Gone They know 250 Họ biết 240 Bản dịch thể hiện
with the the đương nhiên đúng chức năng của
wind Confederacy Liên bang vị từ tình thái should
will be licked miền Nam sẽ khi chuyển dịch sang
eventually, so bị đè bẹp thì “lại không chịu”
why tại sao họ lại nhưng cách dịch chưa
shouldn’t không chịu thành công lắm, nhóm
they cash in thủ lợi trên em kiến nghị sửa
on it? đó? thành: “Bọn chúng
biết rõ là thể nào Liên
bang miền Nam cũng
sẽ bị đánh bại, thế thì
tội gì chúng không lợi
dụng kiếm chác chút
ít?”

13. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 14

STT Tác Bản gốc Số Bản dịch Số Nhận xét, đánh giá
phẩm trang trang

68
(bản (bản
gốc) dịch)
1 Harry “He should 184 - Thưa giáo 141 Bản dịch thể hiện
Potter really, sư, đúng là đúng chức năng sự
and the Professor,” nên đưa đồng tình của người
chamber Harry đi bệnh nói khi chuyển dịch vị
of thất. từ tình thái should
secrets sang “đúng là nên”
2 Gone He should be 250 Hắn đáng bị 240 Bản dịch thể hiện
with the shot for that xử bắn vì nói đúng chức năng của
wind — shot like a vậy, bị bắn vị từ tình thái should
traitor. như một tên khi chuyển dịch
phản nghịch. “should” sang “đáng”
trong tiếng Việt.

14. Các câu trong ngữ liệu có vị từ tình thái should mang chức năng 15

Số Số
Tác trang trang
STT Bản gốc Bản dịch Nhận xét, đánh giá
phẩm (bản (bản
gốc) dịch)
1 Harry Harry knew 22 Harry biết lẽ 9 Bản dịch thể hiện
Potter he shouldn’t ra nó không đúng chức năng của
and the have risen to nên đớp cái vị từ tình thái should
chamber Dudley’s bait, mồi nhử của trong “shouldn’t
of but Dudley Dudley, have” khi chuyển dịch
secrets had said the nhưng sang “lẽ ra...không
very thing Dudley đã nên” nhưng cách dịch

69
Harry had đâm trúng nỗi “nhưng Dudley đã
been thinking đau trong tim đâm trúng nỗi đau
himself . . . nó, nói ra cái trong tim nó, nói ra
maybe he điều đang dày cái điều đang dày vò
didn’t have vò nó có lẽ nó nó có lẽ nó không có
any friends at không có người bạn nào ở
Hogwarts. . . . người bạn Hogwarts thật…”
nào ở chưa đúng nghĩa so
Hogwarts với bản gốc. Nhóm
thật... em kiến nghị sửa
thành: “nhưng Dudley
đã đâm trúng nỗi đau
trong tim nó…có lẽ
nó không có bạn ở
Hogwarts…”
2 Harry They're very 182 Các kỳ thi là 135 Bản dịch đúng chức
Potter important, I cực kỳ quan năng của vị từ tình
and the should have trọng, lẽ ra thái should khi
Sorcerer started phải chuyên chuyển dịch sang “lẽ
's Stone studying a tâm vào ôn ra phải”. Việc dịch từ
month ago, I thi cả tháng “should” thành “phải”
don't know nay rồi mới là hợp lý. Tuy nhiên
what's gotten phải. Chẳng vế câu “lẽ ra phải
into me... biết tôi mắc chuyên tâm vào ôn thi
phải cái gì mà cả tháng nay rồi mới
để tới bây giờ phải.” thiếu chủ ngữ.
mới… Kiến nghị: sửa “lẽ ra
phải” thành “lẽ ra tôi

70
phải”.
3 Harry He kept 190 Nó còn dọa sẽ 141 Bản dịch đúng chức
Potter threatening to khai ra là con năng của vị từ tình
and the tell her what gì đã cắn thái should khi
Sorcerer really bit me mình… Mình chuyển dịch sang “lẽ
's Stone -- I've told her nói với bà ra...không nên”. Việc
it was a dog, Pomfrey là dịch “shouldn’t have”
but I don't chó cắn mình, thành “lẽ ra... không
think she nhưng chắc nên” là hợp lý và thể
believes me -- bà không tin hiện sự hối hận của
I shouldn't đâu… Lẽ ra Ron vì đã “đập thằng
have hit him mình không đó trong trận
at the nên đập thằng Quidditch hôm
Quidditch đó trong trận trước”.
match, that's Quidditch
why he's hôm trước
doing this. mới phải, bây
giờ nó làm
vậy là để trả
thù mình mà!
4 Harry Hagrid 46 Lão Hagrid 35 Bản dịch thể hiện
Potter looked down ngó xuống đúng chức năng của
and the at his cây dù của vị từ tình thái should
Sorcerer umbrella and lão, vuốt râu khi chuyển dịch ang
's Stone stroked his rầu rĩ nói: “lẽ ra ...không nên”.
beard. - Lẽ ra ta Việc dịch
"Shouldn'ta không nên “Shouldn'ta” thành
lost me nổi giận. “lẽ ra không nên” là
temper," he Nhưng dù sao hợp lý. Tuy nhiên,

71
said ruefully, thì phép thuật việc dịch giả dùng từ
"but it didn't cũng không “linh nghiệm” và
work anyway. linh nghiệm. “phát tác” trong
Meant ter Ý ta định biến trường hợp này là
turn him into thằng đó không hợp lý. Kiến
a pig, but I thành heo nghị: sửa “linh
suppose he nhưng ta thấy nghiệm” thành “dùng
was so much nó vốn đã được”, và sửa “phát
like a pig không khác tác” thành “phát huy”.
anyway there heo mấy nên
wasn't much chẳng còn
left ter do." chỗ cho phép
thuật của ta
phát tác.
5 Gone “I’m so 169 - Xin lỗi, tôi 174 Bản dịch thể hiện
with the clumsy,” he vụng về quá, đúng chức năng của
wind said. “I đáng lẽ tôi vị từ tình thái should
should have phải nói từ từ. khi chuyển dịch sang
told you more Tôi quên mất “lẽ...phải”. Việc dịch
gently. I là phụ nữ rất “I should have told”
forgot how yếu ớt. Tôi rất thành “đáng lẽ tôi
delicate ladies tiếc đã làm cô phải nói” là hợp lý.
are. I’m sorry bị khích động Tuy nhiên, “gently”
I’ve upset như thế. thành “từ từ”, và “I’m
you so. sorry I’ve upset you
so.” thành “Tôi rất
tiếc đã làm cô bị
khích động như thế.”
là không hợp lý. Kiến

72
nghị: sửa “nói từ từ”
thành “nói năng từ tốn
hơn”; sửa “Tôi rất tiếc
đã làm cô bị khích
động như thế.” thành
“Tôi rất tiếc khi đã
làm cô lo lắng.”
6 Gone I should not 282 Đáng lẽ anh 273 Bản dịch thể hiện
with the write those không nên đúng chức năng của
wind words. I viết những lời vị từ tình thái should
should not nầy. Ngay cả khi chuyển dịch
even think nghĩ tới cũng “should not” sang
them. không nên. “không nên” trong
tiếng Việt.
7 Gone We should 282 Đáng lẽ 273 Bản dịch thể hiện
with the have paid chúng ta phải đúng chức năng của
wind heed to lưu tâm tới vị từ tình thái should
cynics like nhận định của khi chuyển dịch
Butler who những kẻ hay “should” sang “phải”,
knew, instead chỉ trích như thể hiện sự hối hận
of statesmen Butler vì ông của người nói. Tuy
who felt — ta nhìn thấy nhiên, việc dịch
and talked. thay vì tin lời “cynics like Butler
của mấy ông who knew, instead of
chính khách statesmen who felt —
chỉ có cảm and talked.” thành
nghĩ... “nhận định của những
kẻ hay chỉ trích như
Butler vì ông ta nhìn

73
thấy thay vì tin lời
của mấy ông chính
khách chỉ có cảm
nghĩ...” là không hợp
lý. Kiến nghị: sửa
thành “nhận định của
những kẻ hay chỉ trích
như Butler vì ông ta
biết tường tận thay vì
tin những lời cảm
nghĩ của mấy ông
chính khách”.
8 Gone I should not 160 Đáng lý anh 164 Bản dịch thể hiện
with the have said it, không nên đúng chức năng sự
wind for I knew nói thế, vì hối hận của vị từ tình
you wouldn’t anh biết rằng thái should khi
understand em sẽ không chuyển dịch sang
hiểu. “không nên”.

III - TỔNG KẾT MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG

Từ tiểu thuyết “Harry Potter and the chamber of secrets”, “Harry Potter and the Sorcerer's
Stone”, và “Gone with the wind” nhóm em tìm thấy tổng 122 trường hợp chuyển dịch vị
từ tình thái should sang tiếng Việt, trong đó:

Trường hợp dùng với chức năng 1: thể hiện điều đúng đắn

74
o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ phải, không nên, không bình thường, không được, nên,
không nên, và lược bớt.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là phải và không nên.

Trường hợp dùng với chức năng 2: thể hiện sự bắt buộc

o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ nên, không được, đều, đều phải, cần phải, và lược bớt.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là không có.

Trường hợp dùng với chức năng 3: thể hiện lời khuyên, chỉ dẫn hoặc lời đề nghị

o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ cũng nên, nên, lẽ ra…nên, sao…chăng, nên, thì, phải, cần
phải, không nên và lược bớt.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là nên, phải, cần phải và lược
bớt.

Trường hợp dùng với chức năng 5: thể hiện cảm xúc của người nói

o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ mới đúng là, thì, phải như, cũng phải, lẽ ra…nên, phải và
lược bớt.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là thì và lược bớt.

Trường hợp dùng với chức năng 6: thể hiện sự dự đoán

o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ là, nên, thì, chắc, phải, sẽ, để và lược bớt.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là sẽ.

Trường hợp dùng với chức năng 7: thể hiện sự chỉ trích

75
o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ mới phải, lẽ ra… phải, lẽ ra… cũng phải, thiếu điều, lẽ ra
không nên, phải, nếu và lược bớt.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là lẽ ra… phải.

Trường hợp dùng với chức năng 8: thể hiện sự ngạc nhiên

o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ lẽ ra… đã phải, sắp, phải, và lược bớt.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là không có.

Trường hợp dùng với chức năng 9: thể hiện sự không chắc chắn

o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ chắc, có nên, hình như là, và nên.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là chắc.

Trường hợp dùng với chức năng 10: thể hiện điều mong muốn

o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ lẽ ra… đã, nếu, và lược bớt.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là không có.

Trường hợp dùng với chức năng 11: dùng trong câu điều kiện

o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ nếu, phải, sẽ và lược bớt.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là nếu, sẽ và lược bớt.

Trường hợp dùng với chức năng 12: dùng trong mệnh đề danh từ

o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ chỉ nên, có thể, đã, vẫn và lược bớt.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là lược bớt.

Trường hợp dùng với chức năng 13: thể hiện Câu hỏi

76
o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ có…không, đâu thể nào… phải không, có nên, phải, lẽ
ra… nếu, lẽ ra… phải, có thể, sao…, lại không chịu và lược bớt.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là phải, có nên, và lược bớt.

Trường hợp dùng với chức năng 14: thể hiện sự đồng tình

o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ đúng là nên và đáng.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là không có.

Trường hợp dùng với chức năng 15: thể hiện sự hối hận

o Ở chức năng này, vị từ tình thái should được chuyển dịch thành
các từ lẽ ra… không nên, lẽ ra phải, lẽ ra… không nên, lẽ… phải,
và không nên.
o Trong đó được sử dụng nhiều nhất là không nên và lẽ ra… không
nên.

Từ đó, nhóm em nhận thấy các từ được sử dụng là phù hợp để chuyển dịch vị từ tình thái
should sang tiếng Việt.

Nhóm em nhận thấy:

- Cách chuyển dịch vị từ tình thái should sang tiếng Việt được dung nhiều với chức
năng, phù hợp với cách dịch phổ biến của vị từ tình thái should là nên, phải và
lược bớt.
- Các cách dịch phổ biến nhất cho tổng 15 chức năng là lược bớt.

Nhận xét chung cách dịch:

- Trong đa số trường hợp, dịch giả đã chuyển dịch đúng các chức năng của vị từ tình
thái should sang tiếng Việt. Dịch giả dịch thành các từ phù hợp với từng chức

77
năng, hoặc lược bớt khi đã rõ ngữ cảnh, hoặc biến đổi cả cấu trúc câu nhưng vẫn
đảm bảo ý nghĩa chức năng.
- Một số ít trường hợp nhóm cho là chưa chuyển dịch vị từ tình tái should sang tiếng
Việt thành công. Nhóm em đã kiến nghị một số cách dịch tốt hơn cho từng trường
hợp cụ thể.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Rowling, K. J. (1999). Harry Potter and the Chamber of Secrets. USA: Scholastic Press.

Rowling, K. J. (2004). Harry Potter và Phòng chứa Bí mật. Lý Lan dịch. NXB Trẻ.

Rowling, K. J. (1998). Harry Potter and the Sorcerer's Stone. USA: Scholastic Press.

Rowling, K. J. (2004). Harry Potter và Hòn đá Phù thủy. Lý Lan dịch. NXB Trẻ.

Mitchell, M. (2014). Gone with the Wind. Australia: Public Domain.

Mitchell, M. (2014). Cuốn theo chiều gió. Vũ Kim Thư dịch. NXB Văn học.

Vince, M. (2003). Advanced Language Practice. UK: Macmillan, 2, p.65.

Vince, M. (2003). Advanced Language Practice. UK: Macmillan, 2, p.72.

Should. Cambridge Dictionary.

78
https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/should

Should. Oxford Learner’s Dictionary.

https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/should?q=should

Should. Collins Dictionary.

https://www.collinsdictionary.com/dictionary/english/should

Should. Collins Dictionary.

https://grammar.collinsdictionary.com/easy-learning/when-do-you-use-should-in-english

Should. Longman Dictionary.

https://www.ldoceonline.com/dictionary/should

79

You might also like