Professional Documents
Culture Documents
Bang Kiem LS DH
Bang Kiem LS DH
Nội khoa
- Tư thế tay, chân khi NB nằm. NB. sánh hai bên;
- Hướng dẫn NB rõ ràng;
- Nhận xét đúng khả năng
vận động tự chủ của NB.
2. Tìm cơ lực (nghiệm pháp chống đối)
- Hướng dẫn NB làm một số động Kiểm tra cơ lực của Khám tỉ mỉ, lần lượt từ
tác thông thường ở các chi; từng nhóm cơ. trên xuống, đối xứng, so
- Trong khi NB làm những sánh hai bên.
động tác thông thường kể trên,
NVYT lần lượt chống lại các
động tác đó.
3. Nghiệm pháp Barré
- Chi trên: NB nằm ngửa, mắt Đánh giá cơ lực của - NB nhắm mắt khi khám;
nhắm giơ thẳng hai tay tạo một chi (gốc chi). - Khám đúng kỹ thuật;
góc 60o với mặt giường, bên nào
- Hướng dẫn NB rõ ràng;
liệt sẽ rơi xuống trước;
- Nhận xét đúng kết quả
- Chi dưới: NB nằm sấp. Cẳng
(+)/(-).
chân NB để ở tư thế 45o với
mặt giường, bên nào liệt sẽ rơi
xuống trước.
4. Nghiệm pháp Mingazzini
NB nằm ngửa, hai chân giơ lên, Đánh giá cơ lực của - NB nhắm mắt khi khám;
cẳng chân thẳng góc với đùi, đùi chi dưới (gốc chi). - Khám đúng kỹ thuật;
vuông góc với mặt giường, 2 bàn
- Hướng dẫn NB rõ ràng;
chân không chạm nhau. Bên nào
liệt sẽ rơi xuống trước. - Nhận xét đúng kết quả
(+)/(-).
5. Nghiệm pháp gọng kìm
NB bấm chặt ngón tay cái vào Đánh giá cơ lực ngọn - Khám đối xứng, so sánh
ngón trỏ tạo thành một gọng kìm, chi trên. hai bên;
NVYT luồn ngón tay cái và ngón - Khám đúng kỹ thuật;
tay trỏ của mình và lấy sức dạng
- Hướng dẫn NB rõ ràng;
ra, bên nào liệt thì gọng kìm bên
đó sẽ rời ra dễ dàng. - Nhận xét đúng kết quả
(+)/(-).
Nội khoa
D. Động tác tự động
11. Run, múa giật, múa vờn… Phát hiện một số - NB nhắm mắt khi khám;
động tác tự động bất - Khám đúng kỹ thuật;
thường.
- Hướng dẫn NB rõ ràng;
- Quan sát và đánh giá các
động tác.
E. Kết thúc thăm khám
12. - Thông báo kết quả thăm khám Đảm bảo quyền được - NB an tâm, sẵn sàng hợp
và hướng xử trí tiếp theo cho thông tin cho NB. tác tiếp với NVYT;
NB/người nhà, trả lời các băn - Thu dọn dụng cụ gọn
khoăn thắc mắc liên quan của gàng;
NB/người nhà (nếu có);
- Ghi hồ sơ bệnh án rõ ràng
- Thu dọn dụng cụ, rửa tay, ghi và đầy đủ.
chép hồ sơ bệnh án.
Nội khoa
một số cơ: phì đại cơ...
• Cơ chi trên: cơ delta, cơ nhị đầu,
cơ ở cẳng tay;
• Cơ chi dưới: cơ tứ đầu đùi, cơ
dép.
Gõ phản xạ cơ:
Dùng búa phản xạ gõ 1-2 nhát vào Đánh giá phản xạ cơ. So sánh hai bên và nhận
vùng bắp cơ nổi rõ nhất của thân cơ định được: bình thường hay
cần khám. Thường là các cơ sau: rung giật, mất phản xạ co
• Cơ chi trên: cơ delta, cơ nhị đầu; cơ, xuất hiện nút co cơ.
• Cơ chi dưới: cơ tứ đầu đùi.
5. Khám xương
Quan sát và sờ nắn:
NB đứng thẳng, NVYT quan sát, Đánh giá đặc điểm - Khám từ trên xuống,
sau đó sờ nắn đánh giá các vùng của xương qua nhìn khám đối xứng hai bên;
xương, thường ở các vùng sau: và sờ nắn. - Nhận định được: bình
• Đầu, mặt; thường hay có biến dạng,
• Trục chi trên: cánh-cẳng tay, dị dạng thuộc về xương,
bàn tay; u xương. Trục chi bất
thường.
• Trục chi dưới.
Đo chiều dài của chi dưới:
- Đo chiều dài tuyệt đối: để NB Xác định độ dài của - Đo chính xác chiều dài
nằm ngửa, dùng thước dây đo chi dưới. của chi và so sánh hai bên;
từ mấu chuyển lớn đến lồi cầu - Nhận định được: bình
ngoài (hoặc khe khớp gối ngoài); thường, ngắn chi.
- Đo chiều dài tương đối: để NB
nằm ngửa, dùng thước dây đo từ
gai chậu trước trên xuống đến
mắt cá trong mỗi bên. Hoặc đo
từ gai chậu trước trên xuống đến
lồi cầu ngoài mỗi bên và so sánh.
6. Khám khớp
Khám khớp vai:
- Tìm các điểm đau: ấn tìm các điểm Xác định điểm đau - Khám tỉ mỉ hai bên và so
đau ở mặt trước khớp, rãnh cơ nhị và động tác khớp vai. sánh;
Nội khoa
- Sờ nắn: ấn vào vùng khe khớp Tìm dấu hiệu đau - Khám hai bên và so sánh;
cùng chậu; khớp cùng chậu. - Hướng dẫn NB rõ ràng;
- Thực hiện nghiệm pháp banh - Nhận định được: NB có
khung chậu; đau tại khớp cùng chậu.
- Thực hiện nghiệm pháp ép
khung chậu.
10. Khám cột sống
- Chuẩn bị NB: bộc lộ toàn bộ cột Giúp thăm khám - Hướng dẫn NB rõ ràng;
sống từ chẩm xuống tới xương được thuận lợi; - Bộc lộ đầy đủ vùng cột
cùng cụt, tư thế NB đứng chụm sống;
hai gót chân, hai tay thẳng và áp
vào hai đùi;
- Nhìn: NB ở tư thế đứng. Quan Quan sát hình dáng - Hướng dẫn NB rõ ràng;
sát phía lưng và nghiêng thấy cột sống; - Nhận định được: bình
được đường cong sinh lý của cột thường hay có những thay
sống: đoạn sống cổ hơi cong lồi đổi về đường cong của cột
ra sau, đoạn lưng cong lồi ra sau sống: gù, vẹo, ưỡn; khám
và thắt lưng lồi ra trước; đúng kỹ thuật;
- Sờ
• NB ở tư thế đứng: sờ miết dọc Phát hiện trương lực - Nhận định được: cột sống
theo cột sống phát hiện dấu hiệu cơ cạnh cột và điểm bình thường hoặc có tăng
lồi gai hay tụt gai. Sờ nắn cơ đau tại cột sống; trương lực cơ (co cứng
cạnh cột sống đánh giá trương cơ cạnh cột sống), giảm
lực cơ; trương lực làm thay đổi
• NB ở tư thế nằm sấp: ấn vào đường cong sinh lý của cột
gai, vùng liên gai, rãnh liên đốt sống. Có điểm đau tại cột
sống và các điểm cạnh cột sống sống hay cạnh cột sống?
để phát hiện điểm đau.
- Khám vận động cột sống cổ
Cho NB tự thực hiện các động Đánh giá vận động - Khám đúng kỹ thuật;
tác: cúi, ngửa, nghiêng, quay cột sống cổ; - Đánh giá được: cột sống
sang hai bên; cổ bình thường hay hạn
chế tầm vận động của
động tác cúi, ngửa...
Nội khoa
hoa, thuốc lá…); lợi; - Mang trang phục theo quy
• Bảng đo thị lực, bìa che mắt; - Khống chế nhiễm định của CSYT và rửa tay
• Một chút đường/muối sạch; khuẩn trong quá đúng quy trình.
• Tăm bông sạch; trình khám bệnh.
• Đè lưỡi, que mềm quẹt họng;
• Đồng hồ để bàn (có tiếng kêu
tích tắc);
• Hồ sơ bệnh án, giấy bút.
- Nơi khám sạch sẽ, đủ ánh sáng;
- NVYT mang trang phục theo
quy định, rửa tay thường quy.
THỰC HIỆN
2. NVYT
- Chào NB/người nhà, tự giới Tạo tâm lý yên tâm - NB/người nhà yên tâm
thiệu tên và nhiệm vụ tại CSYT; cho NB/người nhà và biết cách hợp tác với
- Hỏi lý do đến khám; và thuận lợi cho việc NVYT trong quá trình
- Giải thích với NB/người nhà khám bệnh. khám;
về quy trình khám và hướng - NVYT giao tiếp phù hợp
dẫn những điều cần thiết để họ với văn hóa, thể hiện thái
hợp tác. độ sẵn sàng hỗ trợ NB.
3. Khám dây I (thần kinh khứu giác)
- Hướng dẫn NB lấy ngón tay trỏ Nhận định xem có - Khám đúng kỹ thuật;
bịt một bên mũi lại; tổn thương dây thần - Nhận định được tình trạng
- NVYT đưa lọ chứa hợp chất có kinh I không. khứu giác của NB bình
mùi tới gần mũi (bên không bị thường hay bệnh lý.
bịt). NVYT ghi nhận kết quả
phân biệt mùi của NB;
- Thực hiện tương tự với mũi bên
kia của NB và so sánh hai bên.
4. Khám dây II (thần kinh thị giác)
Khám thị lực:
- NB che một bên mắt; Nhận định xem có - Khám nhẹ nhàng, tỉ mỉ,
- Dùng một bảng (bảng thị lực) in tổn thương dây thần đúng kỹ thuật;
các mẫu chữ có kích thước khác kinh II không. - Đánh giá đúng tình trạng
nhau. Để bảng đó cách xa 5m, chỉ thị lực và thị trường của
NB (tốt hay giảm).
Nội khoa
trước lưỡi, yêu cầu NB ghi cảm
giác nhận được ra giấy;
• Khám phản xạ giác mạc: dùng
một tăm bông sạch, một ngón
tay vành mi trên của NB và khéo
léo quệt nhẹ đầu tăm bông trên
giác mạc (nhưng không để NB
nhìn thấy) NB cảm thấy xót ở
mắt và nhắm mắt lại.
7. Khám dây VII (dây thần kinh mặt)
Khám vận động:
- Hỏi NB khi súc miệng nước Nhận định xem có - NB hợp tác tốt;
chảy ra ở bên nào? tổn thương dây thần - Khám nhẹ nhàng, tỉ mỉ,
- Hướng dẫn NB nhe răng, cười kinh VII không. đúng kỹ thuật;
nói, xác định các dấu hiệu bất - Đánh giá đúng tình trạng
thường như: mặt NB méo về dây thần kinh VII bình
bên lành, nếp nhăn mũi má bên thường hay bất thường.
liệt mờ hơn bên lành;
- Tìm dấu hiệu Charles Bell: NB
nhắm mắt không kín, bên liệt
nhãn cầu đưa lên trên để hở
lòng trắng ở dưới (dấu hiệu đặc
biệt của liệt VII ngoại biên);
- Khi NB há to mồm, NVYT dùng
bàn tay đỡ dưới cằm và cầm giữ
lại, cơ bám da cổ bên liệt không
nổi căng lên đó là dấu hiệu chứng
tỏ liệt nhẹ dây VII;
- Ở NB hôn mê: làm nghiệm
pháp Pierre Marie - Foix: ấn
hai ngón tay vào góc hàm
chũm, NB đau nhăn mặt, thấy
mặt méo về bên lành;
- Quan sát NB thở thấy má bên
liệt phập phồng như lúc thổi lửa.
Nội khoa
nhiệt)
- Đề nghị NB thè lưỡi càng dài Nhận định xem có - NB hợp tác tốt;
càng tốt (khi liệt dây XII, lưỡi tổn thương dây thần - Khám nhẹ nhàng, tỉ mỉ,
sẽ đẩy sang bên liệt); kinh XII không. đúng kỹ thuật;
- Đề nghị NB nuốt và hỏi để quan - Đánh giá đúng tình trạng
sát NB nói (liệt dây XII một bên dây thần kinh XII bình
sẽ gây khó nuốt, khó nói). thường hay bất thường.
13. Kết thúc khám
- Giúp NB trở về tư thế thoải mái; - Đảm bảo quyền - NB/người nhà hiểu được
- Thông báo cho NB/người nhà được thông tin của tình trạng bệnh hiện tại
về kết quả khám và hướng xử NB; của NB, yên tâm hợp tác
trí tiếp theo; - Đề xuất được hướng với NVYT trong quá trình
xử trí tiếp theo; chẩn đoán và điều trị bệnh;
- Trả lời những băn khoăn, thắc
mắc của NB/người nhà (nếu có); - Đảm bảo quy định - Đưa ra các đề xuất xử trí
ghi hồ sơ bệnh án. tiếp theo một cách hợp lý;
- Chào và cảm ơn NB/người nhà;
- Thu dọn dụng cụ gọn gàng;
- Thu dọn dụng cụ, rửa tay;
- Ghi hồ sơ bệnh án rõ ràng
- Ghi kết quả khám và đề xuất xử
và đầy đủ theo quy định.
trí tiếp theo vào hồ sơ bệnh án.
Nội khoa
hay mất?).
giác của các vùng xương đó.
7. Khám cảm giác tư thế, vị trí
Yêu cầu NB nhắm mắt, NVYT để Xác định cảm giác tư - Khám đúng kỹ thuật, tỉ mỉ,
một ngón tay hoặc ngón chân nào thế, vị trí của NB còn đối xứng hai bên;
đó của NB ở một tư thế và vị trí hay mất? - Nhận định đúng kết quả
nhất định rồi đề nghị NB nói cho khám (cảm giác tư thế, vị
biết tư thế vị trí của ngón này hoặc trí ở NB còn hay mất).
yêu cầu NB để ngón tay hay ngón
chân bên đối diện ở tư thế, vị trí
tương tự.
8. Khám cảm giác nhận biết đồ vật
NB nhắm mắt, đưa những đồ dùng Xác định cảm giác - Khám đúng kỹ thuật, tỉ mỉ,
hàng ngày quen thuộc và yêu cầu nhận biết đồ vật của đối xứng hai bên;
NB sờ và cho biết là vật gì. NB còn hay mất? - Nhận định đúng kết quả
khám (cảm giác nhận biết
đồ ở NB vật còn hay mất).
9. Kết thúc khám
- Giúp NB trở về tư thế thoải mái; - Đảm bảo quyền - NB/người nhà hiểu được
- Thông báo cho NB/người nhà được thông tin của tình trạng bệnh hiện tại
về kết quả khám và hướng xử NB; của NB, yên tâm hợp tác
trí tiếp theo; - Đề xuất được hướng với NVYT trong quá trình
xử trí tiếp theo; chẩn đoán và điều trị bệnh;
- Trả lời những băn khoăn, thắc
mắc của NB/người nhà (nếu có); - Đảm bảo quy định - Đưa ra các đề xuất xử trí
ghi hồ sơ bệnh án. tiếp theo một cách hợp lý;
- Chào và cảm ơn NB/người nhà;
- Thu dọn dụng cụ gọn
- Thu dọn dụng cụ, rửa tay;
gàng;
- Ghi kết quả khám và đề xuất xử
- Ghi hồ sơ bệnh án rõ ràng
trí tiếp theo vào hồ sơ bệnh án.
và đầy đủ theo quy định.
Nội khoa
Một tay đỡ nhẹ phía trước ngực cứng cơ vùng sau gáy và khám đúng kỹ thuật.
NB, một tay để phía sau gáy và không? Cần phải làm nhiều lần để
nâng nhẹ đầu NB lên, ghi nhận bất tránh nhận định nhầm lẫn
thường nếu thấy NB có gáy duỗi do NB cưỡng lại;
cứng, cằm không gập vào ngực - Đánh giá đúng dấu hiệu
được, đồng thời cả ngực NB cũng cứng gáy dương hoặc âm
nhấc lên theo. tính.
8. Khám dấu hiệu Kernig
- NB nằm ngửa, chân duỗi thẳng. Phát hiện dấu hiệu - Hướng dẫn NB rõ ràng và
Một tay của NVYT đặt ở mặt Kernig dương tính ở khám đúng kỹ thuật, nhẹ
trên khớp gối, giữ cho NB NB viêm màng não. nhàng;
không co khớp gối, tay kia từ từ - Đánh giá đúng dấu hiệu
nâng hai chân NB theo hướng Kernig dương tính hoặc
thẳng góc với mặt giường; âm tính.
- Kernig dương tính nếu: NB kêu
đau hay/và co khớp gối khi mới
nâng cẳng chân lên ở góc 450 so
với mặt giường.
9. Dấu hiệu Brudzinski
- NB nằm ngửa, chân duỗi thẳng. Phát hiện dấu hiệu - Hướng dẫn NB rõ ràng;
Tay trái NVYT đặt lên ngực Brudzinski dương - Khám tỉ mỉ, đầy đủ;
NB, tay phải để sau đầu NB và tính ở NB viêm màng
- Khám đúng kỹ thuật;
nâng dần đầu NB lên so với mặt não.
giường, trong khi tay trái giữ - Đánh giá đúng dấu hiệu
không để ngực NB di chuyển; Brudzinski dương tính
hoặc âm tính.
- Dấu hiệu Brudzinski dương tính
khi có hiện tượng co cứng, cẳng
chân NB gập vào đùi, đùi gập
vào bụng, NB co chân lại.
10. Khám cảm giác đau, phản xạ gân
xương (theo bảng kiểm khám
phản xạ)
- Bóp nhẹ cơ, gãi vào da hay châm Phát hiện được hiện - Khám tỉ mỉ, nhẹ nhàng,
nhẹ kim vào da (NB sẽ kêu đau tượng tăng cảm giác đúng kỹ thuật;
và phản ứng lại rất mạnh); hoặc tăng phản xạ - Đánh giá chính xác những
- Gõ các phản xạ gân xương (NB gân xương ở NB. thay đổi bệnh lý ở NB.
thường đáp ứng tăng hơn bình
thường).
Nội khoa
- Nơi khám sạch sẽ, đủ ánh sáng; - Khống chế nhiễm quy định của CSYT và
- NVYT mang trang phục theo khuẩn trong quá rửa tay đúng quy trình.
quy định, rửa tay thường quy. trình khám bệnh.
THỰC HIỆN
2. NVYT
- Chào NB/người nhà, tự giới Tạo tâm lý yên tâm - NB/người nhà yên tâm
thiệu tên và nhiệm vụ tại CSYT; cho NB/người nhà và biết cách hợp tác với
- Hỏi lý do NB đến khám, tiền sử và thuận lợi cho việc NVYT trong quá trình
và bệnh sử liên quan; khám bệnh. khám;
- Giải thích với NB/người nhà về - Khai thác tiền sử và bệnh
quy trình khám và hướng dẫn sử theo bảng kiểm;
những điều cần thiết; - NVYT giao tiếp phù hợp
- Cầm búa gõ phản xạ bằng ngón với văn hóa vùng miền,
cái và ngón trỏ. thể hiện thái độ sẵn sàng
hỗ trợ NB.
NB: Ở tư thế phù hợp, thả lỏng
cơ, không lên gân trong quá trình
khám phản xạ và phối hợp theo
yêu cầu của NVYT.
3. Khám toàn thân
- Quan sát trạng thái thần kinh của Xác định tình trạng - Mô tả đúng, đầy đủ và
NB: tỉnh/li bì chung và định hướng chính xác các thông số và
- Đánh giá toàn trạng, da, niêm mạc? cho các xử trí tiếp triệu chứng toàn thân;
theo. - Xác định nhanh các tình
- Đo các dấu hiệu sinh tồn: mạch,
nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở. trạng NB cần cấp cứu ngay.
A. Khám phản xạ gân xương
4. Khám phản xạ trâm quay
- Tư thế: NB nằm, cẳng tay gấp, Xác định xem phản - NB hợp tác tốt;
hai bàn tay để lên bụng hoặc tay xạ trâm quay bình - Khám nhẹ nhàng, đúng
NB buông xuôi, NVYT cầm tay thường, tăng hay kỹ thuật, khám đối xứng
NB gấp lại khoảng 45o so với giảm? và so sánh hai bên;
mặt giường.
- Đánh giá được thay đổi
- Vị trí gõ: mỏm trâm quay; bệnh lý (tăng, giảm hoặc
- Phản xạ xuất hiện: gấp và quay mất phản xạ).
ngửa cẳng tay.
Nội khoa
rốn hướng vào trong; - Đánh giá đúng những
- Phản xạ da bụng trên: kích thích thay đổi bệnh lý.
phía trên rốn (dưới bờ sườn);
- Phản xạ da bụng giữa: kích thích
ngang rốn;
- Phản xạ da bụng dưới: kích thích
phía dưới rốn, song song với
cung đùi;
- Đáp ứng: cơ bụng co giật, nhìn
rốn như rúm lại.
10. Khám phản xạ da bìu
- Tư thế: NB nằm ngửa, đùi hơi Xác định xem phản xạ - NB hợp tác tốt;
ngửa ra ngoài; da bìu bình thường, - Khám nhẹ nhàng, đúng
- Kích thích bằng kim đầu tù vạch tăng hay giảm. kỹ thuật, đầy đủ lần lượt
da ở 1/3 trên của mặt trên đùi; từ trên xuống;
- Đáp ứng: da bìu co dúm lại, tinh - Đánh giá đúng những
hoàn đi lên phía trên. thay đổi bệnh lý.
C. Khám phản xạ bệnh lý bó tháp
11. Khám phản xạ da lòng bàn chân
- Tư thế: NB nằm ngửa, chân hơi Xác định xem phản - NB hợp tác tốt;
doãi ra ngoài; xạ da lòng bàn chân - Khám tỉ mỉ, đầy đủ, đúng
- Kích thích: dương tính hay âm kỹ thuật (với bàn chân chai
tính. dày cần ủ ấm hoặc ngâm
• Dấu Babinski: dùng kim đầu
tù vạch dọc bờ ngoài gan bàn nước nóng cho mềm trước
chân từ gót chân về phía ngón khi kích thích);
chân vòng xuống phía lòng - Đánh giá chính xác
bàn chân gần nếp gấp các ngón phản xạ âm tính hay
chân, khi gần cuối nhấn mạnh dương tính, phân biệt
hơn một chút; được trường hợp phản xạ
• Dấu Oppeheim: vuốt dọc theo dương tính giả.
xương chày của NB;
• Dấu Gordon: bóp mạnh vào cơ
cẳng chân sau của NB;
• Dấu Schaeffer: bóp mạnh vào
gân Achille.