Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề 1:
ĐẠO ĐỨC NGHỀ LUẬT
• Đầu năm 2014, ông M., em trai của bà L., dính vào
một vụ phạm pháp hình sự và bị truy tố về tội lừa đảo
chiếm đoạt tài sản. Trong thời gian chờ ngày xét xử,
bà L. tìm đến ông H., Giám đốc Công ty Luật TNHH
T. (ở Cần Thơ) ký hợp đồng bào chữa và bảo vệ
quyền lợi cho em trai.
• Trong hợp đồng thể hiện thù lao của luật sư chỉ 15
triệu đồng, trong khi chi phí lại đến 120 triệu đồng.
Ngay sau khi ký hợp đồng, phía bà L. đã thanh toán
70 triệu đồng cho luật sư H. và số tiền còn lại sẽ
thanh toán khi đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm (hiện
chưa thanh toán). Theo thỏa thuận, phía Công ty Luật
T. sẽ bào chữa và bảo vệ quyền lợi theo quy định của
pháp luật để bị cáo được hưởng mức án thấp nhất.
Điều đáng nói, phần cuối của hợp đồng còn có phần
phụ chú, viết bằng tay với nội dung: “Nếu ông M.
không được hưởng án treo bên B (Công ty Luật T. -
PV) sẽ hoàn lại số tiền chi phí đã nhận”. Bên dưới
còn có chữ ký, ghi tên H.
• Tuy nhiên, sau đó ông M. bị TAND tỉnh Vĩnh Long xử ba
năm tù giam. Trước kết quả này, bà L. đòi luật sư H. hoàn
trả lại số tiền chi phí (55 triệu đồng - PV) nhưng không
được. Từ đó, bà L. gửi đơn khiếu nại đến Sở Tư pháp,
Đoàn Luật sư TP Cần Thơ cho rằng luật sư H. đã hứa hẹn
kết quả nhưng không đạt được thì chây ì không trả lại tiền
theo thỏa thuận.
• Theo triết học, đạo đức được xác định là những gì tốt
đẹp cho cá nhân và xã hội. Bên cạnh đó, nó cũng xác
định trách nhiệm giữa con người với nhau.
• Theo quan điểm phương đông, đạo là con đường,
đường đi. Đạo còn có nghĩa là con đường sống của
con người trong xã hội. Còn đức dùng để nói đến
nhân đức, đức tính và nhìn chung đức là nguyên tắc
luân lý.
• Trong Từ điển tiếng Việt, đạo là “đường lối, nguyên
tắc mà con người có bổn phận giữ gìn và tuân theo
trong cuộc sống xã hội”; đức là “cái biểu hiện tốt đẹp
của đạo lý trong tính nét, tư cách, hành động của con
người” và đạo đức là “những tiêu chuẩn, nguyên tắc
được dư luận xã hội thừa nhận, quy định hành vi,
quan hệ của con người với nhau và đối với xã hội”.
Đạo đức là những tiêu chuẩn, những chuẩn mực,
nguyên tắc được xã hội thừa nhận, quy định và
định hướng hành vi và quan hệ của con người đối
với nhau và đối với xã hội.
1.2 Khái niệm đạo đức nghề luật
“Một thuật ngữ xác định một hay nhiều (1) giá trị đạo
đức chính đáng điều chỉnh hành vi nghề nghiệp; (2)
các giá trị đạo đức định hướng nhóm người cùng
ngành nghề cho dù những giá trị này được xác định
như (a) nguyên tắc hành vi đạo đức được quy định
bởi cộng đồng nghề nghiệp hay (b) niềm tin thực tế
và hành vi của người hành nghề...”
Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực của một
tổ chức mà các thành viên của nó có cùng nghề
nghiệp. Những chuẩn mực này chỉ áp dụng cho
thành viên của một tổ chức nghề nghiệp cụ thể chứ
không áp dụng cho tất cả mọi người trong xã hội.
• Đạo đức nghề luật
Lời nói đầu Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/QĐ-HĐLSTQ ngày 20 tháng 7 năm
2011 của Hội đồng luật sư toàn quốc)
Sự cần thiết:
4. 1. Luật sư
• Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ
Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có
bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã
qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ
bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật
sư.
• Phạm vi hành nghề luật sư bao gồm:
– Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị
tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người
bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự;
– Tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc là người
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân
sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động,
hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hơn nhân và gia đình, kinh
doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định
của pháp luật;
– Thực hiện tư vấn pháp luật; Đại diện ngòai tố tụng cho khách
hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật;
Thực hiện dịch vụ pháp lý khác theo quy định của Luật về Luật
sư.
4.2 Luật gia
• Thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí cho người nghèo
và các đối tượng khác theo bằng sự tận tâm, vô tư và
trách nhiệm nghề nghiệp như các vụ việc có nhận thù
lao.
Quy tắc 5. Xứng đáng với sự tin cậy của xã hội
Chuyên đề 2:
KỸ NĂNG THU THẬP THÔNG TIN,
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ PHÁP LÝ, XÂY
DỰNG VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC
03 KỸ NĂNG
1. KỸ NĂNG THU THẬP THÔNG TIN;
• Quản lý hồ sơ?
• Hồ sơ – giấy/điện tử
• Tầm quan trọng của quản lý hồ sơ tốt?
• Những loại tài liệu lưu trữ trong hồ sơ:
(1) Tài liệu ghi nhận vụ việc
(2) Tài liệu liên quan
(3) Thư từ của người hành nghề luật với người
cung cấp thông tin
(4) Phiếu ghi nhớ
Lưu trữ hồ sơ ở đâu?
2/14/2021
Phần I
KỸ NĂNG TÌM KIẾM TÀI LIỆU,
NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH HỒ
SƠ CỦA VỤ VIỆC HÌNH SỰ
2/14/2021
1. Khái niệm về hồ sơ vụ án hình sự
1.1 Khái niệm:
Hồ sơ vụ án hình sự là tổng hợp các văn
bản, tài liệu được các cơ quan tiến hành tố
tụng thu thập hoặc lập ra trong quá trình
khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình
sự, được sắp xếp theo một trình tự nhất
định phục vụ cho việc giải quyết vụ án và
lưu trữ lâu dài.
2/14/2021
1. Khái niệm về hồ sơ vụ án hình sự
2.2 Đặc điểm:
• Do cơ quan tiến hành tố tụng lập ra hoặc
thu thập bằng các biện pháp do luật định.
• Hồ sơ được hình thành từ khi có quyết định
khởi tố vụ án hình sự và được củng cố qua
các giai đoạn tố tụng.
2/14/2021
1. Khái niệm về hồ sơ vụ án hình sự
2.3. Nội dung
1) Các văn bản về khởi tố vụ án, khởi tố bị can;
2) Các văn bản về thủ tục trong việc áp dụng,
thay đổi, huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn;
3) Các tài liệu về kết quả điều tra không thuộc
lời khai của những người tham gia tố tụng;
4) Biên bản ghi lời khai của người tham gia tố
tụng;
5) Tài liệu về nhân thân bị can;
6) Tài liệu về nhân thân người bị hại;
2/14/2021
1. Khái niệm về hồ sơ vụ án hình sự
2.3. Nội dung
7) Các tài liệu về đình chỉ, tạm đình chỉ điều tra;
8) Tài liệu kết thúc điều tra;
9) Tài liệu về truy tố;
10) Tài liệu trong giai đoạn xét xử;
11) Các tài liệu của Toà án cấp trên khi huỷ án
điều tra lại hoặc xét xử lại (nếu có).
2/14/2021
2. Kỹ năng nghiên cứu hồ sơ VAHS
• Nguyên tắc:
–Tôn trọng trật tự hồ sơ đã được
sắp xếp (bởi cơ quan tiến hành
tố tụng),
–Nắm vững thủ tục tố tụng quá
trình hình thành hồ sơ.
2/14/2021
2. Kỹ năng nghiên cứu hồ sơ VAHS
2/14/2021
3. Phương pháp nghiên cứu HSVAHS
• Nghiên cứu tổng thể: Xem xét một cách khái quá
về hệ thống, hình thức, cách sắp xếp phân loại. Cách
sắp xếp hồ sơ thường theo theo trật tự sau:
– Tập hồ sơ về thủ tục tố tụng chung của vụ án
– Tập hồ sơ về thủ tục tố tụng của từng cá nhân bị can
– Tập lời khai của bị can, nhân chứng, người liên quan
– Tập biên bản xác minh, biên bản khám nghiệm hiện
trường, khám nghiệm tử thi, các chứng từ, tài liệu, vật
chứng, kê biên tài sản…
– Các tài liệu liên quan đến trưng cầu và kết quả giám định.
– Tập văn bản điều chỉnh các vấn đề liên quan đến vụ án
– Các tài liệu liên quan đến nhân thân, đơn khiếu nai và các
2/14/2021
văn bản giải quyết trong quá trình điều tra.
3. Phương pháp nghiên cứu HSVAHS
• Nghiên cứu tổng thể:
➢Lưu ý:
2/14/2021
3. Phương pháp nghiên cứu HSVAHS
• Nghiên cứu hồ sơ theo trình tự tố tụng:
– Ưu điểm: Bảo đảm tính khách quan của người
nghiên cứu.
– Hạn chế: mất rất nhiều thời gian.
• Nghiên cứu hồ sơ không theo trình tự tố tụng:
– Ưu điểm: tiết kiệm được thời gian.
– Hạn chế: dễ bị ảnh hưởng bởi các kết luận trong
hồ sơ nên có thể không đảm bảo tính khách quan.
2/14/2021
3. Phương pháp nghiên cứu HSVAHS
• Nghiên cứu về tố tụng trước:
– Thủ tục khởi tố VAHS, khởi tố bị can;
– Thủ tục bắt tạm giữ, tạm giam;
– Thủ tục thu thập chứng cứ;
– Thủ tục hỏi cung bị can, người làm chứng, người
bị hại…
2/14/2021
4. kỹ năng nghiên cứu một số tài
liệu trong HSVAHS
• Kết luận điều tra
• Cáo trạng
• Lời khai
• Các biên bản: giám định, khám nghiệm
hiện trường….
• Vấn đề nhân thân của bị can, bị cáo
• Kết luận giám định
2/14/2021
4.1 KNNC bản kết luận điều tra
• Mục đích:
– Hiểu rõ về diễn biến của tội phạm từ các chứng
cứ do CQĐT thu thập được.
• Kỹ năng:
– Lưu ý các vấn đề tố tụng trong giai đoạn điều tra;
– Xác định quan điểm của cơ quan điều tra đề nghị
xử lý vụ án.
2/14/2021
4.1 Kỹ năng nghiên cứu bản cáo trạng
• Mục đích: hiểu được nội dung vụ án, nắm diễn biến
hành vi phạm tội, quan điểm buộc tội và chứng cứ
buộc tội của Viện kiểm sát.
• Kỹ năng: đọc kỹ và lưu ý các vấn đề sau:
– Thời gian, địa điểm phạm tội.
– Tóm tắt mô tả của cáo trạng về hành vi phạm tội.
– Những chứng cứ chính mà VKS dùng để buộc tội
(Ví dụ: lời khai bị hại, người làm chứng v.v…).
– Nội dung truy tố.
– Bị can có nhận tội không?
2/14/2021
4.3 Kỹ năng nghiên cứu các lời khai
4.3.1 Lời khai của người bị tạm giữ, bị can:
• Mục đích:
Tìm hiểu động cơ, mục đích, các hành vi khách quan của tội
phạm; sự ăn năn, hối cải của bị can, các lý lẽ, chứng cứ
mà bị can đưa ra để bào chữa cho mình (nếu bị can nhận
tội)
• Kỹ năng:
• Hành vi nào bị can khai nhận như cáo trạng; Hành vi
nào có nêu trong cáo trạng nhưng không có trong hỏi
cung; Hành vi bị can không nhận như cáo trạng, lý do
không nhận; Hành vi bị can nhận nhưng sau lại không
nhận.
2/14/2021
Kỹ năng nghiên cứu lời khai của người bị tạm
giữ, bị can (tt)
• Kiểm tra diễn biến tâm lý, hoàn cảnh khách
quan diễn ra trong lúc hỏi cung.
• kiểm tra thủ tục tố tụng: Cơ quan điều tra có
giải thích quyền và nghĩa vụ trước hỏi cung
không? Những chỗ bị tẩy xoá? Có chữ ký bị
can xác nhận không? V.v
2/14/2021
4.3 Kỹ năng nghiên cứu các lời khai
4.3.2 Lời khai người bị hại.
• Mục đích
Tìm hiểu diễn biến, nguyên nhân phạm tội, xác định
yêu cầu của người bị hại đối với việc giải quyết vụ án
và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
• Kỹ năng
➢Xem xét hoàn cảnh khách quan khi tội phạm xảy
ra.
➢ Mối quan hệ giữa bị hại và bị can.
2/14/2021
4.3 Kỹ năng nghiên cứu các lời khai
4.3.3 Lời khai người làm chứng:
• Mục đích:
Làm rõ thêm các tình tiết khách quan của vụ án
• Kỹ năng:
– Xác định những điều kiện chủ quan và khách quan
của việc tiếp nhận tin tức.
– Lời khai này là trực tiếp hay do nghe kể lại.
– Quan hệ giữa người làm chứng với bị can, bị hại.
2/14/2021
4.4 Kỹ năng nghiên cứu các biên
bản khác
• Biên bản đối chất
➢Hoàn cảnh khách quan khi diễn ra sự việc cần đối
chất;
➢So sánh với lời khai trước đó của họ;
• Biên bản khám xét, khám nghiệm hiện
trường, thu thập chứng cứ, biên bản thực
nghiệm điều tra …
➢ Chú ý các thủ tục tố tụng.
2/14/2021
4.5 Kỹ năng nghiên cứu giấy tờ về lý lịch của
bị can, bị cáo
• Mục đích:
Xác định các yếu tố nhân thân chi phối việc định tội,
lượng hình
• Kỹ năng:
– Ghi lại những đặc điểm nhân thân có lợi cho bị
cáo (hoàn cảnh gia đình, điều kiện sống, quá
trình công tác, cống hiến…)
– Ghi lại những đặc điểm nhân thân bất lợi cho
bị cáo như bị cáo (tiền án, tiền sự, điều kiện
hoàn ảnh sống)
2/14/2021
4.6 Kỹ năng nghiêu cứu kết luận giám định
• Mục đích:
Làm rõ thêm các tính tiết khách quan của vụ án
• Kỹ năng:
– Kiểm tra các điều kiện để đưa ra kết luận
giám định có được bảo đảm hay không
– Các phương pháp được áp dụng để thực
hiện giám định có cơ sở khoa học hay không.
– So sánh kết luận giám định với các chứng cứ
khác
➢Đề xuất Tòa án yêu cầu giám định bổ sung
hoặc giám định lại.
2/14/2021
BÀI TẬP
2/14/2021
Phần II
KỸ NĂNG TÌM KIẾM TÀI LIỆU,
NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH HỒ SƠ
CỦA VỤ VIỆC DÂN SỰ
2/14/2021
I. KỸ NĂNG CHUNG
2. Nghiên cứu hồ sơ do nguyên đơn cung cấp:
• Nghiên cứu đơn khởi kiện.
• Nghiên cứu toàn bộ hồ sơ khởi kiện.
• Nghiên cứu các yêu cầu của nguyên đơn.
• Nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ do nguyên đơn
cung cấp
➢ Phát hiện những mâu thuẫn, thiếu sót, định
hướng thu thập thêm chứng cứ để bảo vệ khách
hàng, đưa ra yêu cầu phản tố hoặc thay đổi yêu
cầu phản tố (nếu bảo vệ bị đơn)
2/14/2021
I. KỸ NĂNG CHUNG
3. Nghiên cứu hồ sơ do bị đơn cung cấp:
• Nghiên cứu yêu cầu phản tố.
• Nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ do bị đơn cung
cấp.
➢ Phát hiện những điểm mâu thuẫn, định hướng
thu thập thêm chứng cứ để bảo vệ khách hàng,
đề xuất khách hàng thay đổi yêu cầu khởi kiện
(nếu bảo vệ nguyên đơn)
2/14/2021
I. KỸ NĂNG CHUNG
2/14/2021
I. KỸ NĂNG CHUNG
5. Đánh giá chứng cứ sau khi nghiên cứu hồ sơ:
– Xác định giá trị chứng minh của từng chứng cứ.
– Đánh giá một cách toàn diện những chứng cứ có
lợi, bất lợi cho khách hàng của mình.
➢Định hướng thu thập thêm chứng cứ: yêu cầu
khách hàng cung cấp, yêu cầu tòa thu thập.
2/14/2021
II. KỸ NĂNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ HỒ SƠ
VỤ VIỆC CỤ THỂ
2/14/2021
1. Hồ sơ vụ tranh chấp về hợp đồng
2/14/2021
2. Tranh chấp lao động
2/14/2021
2. Tranh chấp lao động (một số tranh
chấp cụ thể)
2.1 Tranh chấp về giảm thải lao động do thay
đổi cơ cấu công nghệ hoặc lý do kinh tế:
– Căn cứ: Có sự kiện làm thay đổi cơ cấu, công
nghệ hoặc lý do kinh tế không?
– Thủ tục: Người sử dụng lao động có thực hiện
phương án sử dụng theo Đ.46 BLLĐ không?
– NLĐ có thuộc trường hợp được trả trợ cấp
mất việc không?
2/14/2021
2. Tranh chấp lao động
2.2 Tranh chấp về giảm thải lao động do tổ chức
lại doanh nghiệp.
– Căn cứ: Có sự kiện tổ chức lại doanh nghiệp
không?
– Thủ tục: Người sử dụng lao động có thực hiện
phương án sử dụng theo Đ.46 BLLĐ không?
– NLĐ có thuộc trường hợp được trả trợ cấp mất
việc không?
2/14/2021
3. Tranh chấp lao động
2.3 Tranh chấp về việc NSDLĐ đơn phương chấm
dứt HĐLĐ.
– Căn cứ: Có căn cứ qui định tại khoản 1 Điều 38
BLLĐ, theo NQLĐ không?
– Thủ tục: NSDLĐ có báo trước theo K.2 Đ.38
không? Lưu ý NLĐ là cán bộ công đoàn.
– NLĐ có thuộc trường hợp được trả trợ cấp thôi
việc không?
2/14/2021
2. Tranh chấp lao động
2/14/2021
BÀI TẬP
Nghiên cứu một hồ sơ vụ án lao động:
• Tập kỹ năng nghiên cứu tổng thể
• Tập kỹ năng nghiên cứu chi tiết
– Một nửa lớp nghiên cứu hồ sơ với tư cách luật sư bảo
vệ cho người lao động, tìm ra những yếu tố có lợi, bất
lợi của khách hàng để đưa ra phương án bảo vệ.
– Một nửa lớp nghiên cứu hồ sơ với tư cách luật sư bảo
vệ cho người sử dụng lao động, tìm ra những yếu tố
có lợi, bất lợi của khách hàng để đưa ra phương án
bảo vệ.
2/14/2021
Chuyên đề 4
KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN
VÀ TRANH LUẬN
(Môn học kỹ năng thực hành pháp luật)
2/14/2021
Giới thiệu chuyên đề
• Tại sao người hành nghề luật nói chung
(luật sư nói riêng) cần phải có kỹ năng đàm
phán/ tranh luận?
• Giúp người học nắm được các vấn đề cơ
bản về kỹ năng đàm phán/tranh luận và kỹ
năng đàm phán/tranh luận trong hành nghề
luật.
2/14/2021
I. ĐÀM PHÁN
2/14/2021
1. Khái niệm
Đàm phán là phương tiện cơ bản thông qua
trao đổi, tranh luận để đạt được cái mà ta
mong muốn từ người khác (đạt được một
thỏa thuận thống nhất)
➢Đàm phán trong hành nghề luật sư:
– Đàm phán với khách hàng để ký hợp đồng dịch
vụ
– Đàm phán với luật sư/ đại diện của bên kia.
2/14/2021
2. Các giai đoạn của đàm phán
2.1 Chuẩn bị: “Cần tắc vô áy náy”
– Xác định mục đích của cuộc đàm phán
– Nghiên cứu kỹ tài liệu, thông tin liên quan:
– Tìm hiểu về đối tác (người đàm phán/ người có
thẩm quyền quyết định)
➢“Biết mình, biết ta trăm trận trăm thắng”
2/14/2021
2. Các giai đoạn của đàm phán
2.2 Tiến hành đàm phán:
– Chia sẻ thông tin:
• Không thể hiện sự tranh đua: thể hiện sự
thiện chí, tự tin
• Bình tĩnh với các yếu tố bất ngờ
– Thiết lập mối quan hệ:
• Hiểu rõ tâm thế của người đối diện.
• Sử dụng kỹ năng lắng nghe, kỹ năng đặt câu
hỏi, kỹ năng im lặng.
2/14/2021
3. Các giai đoạn của đàm phán
3.3 Mặc cả, trả giá
Là giai đoạn đưa ra đề nghị, chấp nhận hoặc phản
bác đề nghị của đối phương để đi đến giải pháp
thống nhất.
- Xác định rõ điều mình muốn, điều bên kia muốn.
- Phân tích những bất lợi của đối phương nếu họ
không chấp nhận phương án mình đưa ra.
- Đưa ra những lập luận, chứng cứ chứng minh cho
các yêu cầu của đối phương là không hợp pháp
hoặc không hợp lý.
2/14/2021
Mặc cả, trả giá (tt)
• Chiến thuật :
– Có đi có lại
– Im lặng
– Thể hiện thái độ trọng thị
– Đọc tâm trạng đối phương
– Phản công
2/14/2021
Mặc cả, trả giá (tt)
• Những điểm lưu ý:
– Không để tình cảm xen vào;
– Không để mất tự chủ
– Không thể hiện mục đích bắt buộc phải đạt được
thỏa thuận đưa ra.
– Không nên chỉ biết nhân nhượng.
– Không nên đổ lỗi cho đối phương.
– Không làm đối phương mất thể diện
2/14/2021
Những điều nên tránh trong đàm phán
2/14/2021
3. Một số bài học kinh nghiệm
trong đàm phán
• Khi gặp nhà đàm phán cứng rắn, có kinh
nghiệm
• Khi gặp nhà đàm phán thiếu kinh nghiệm.
• Bạn là người đàm phán thiếu kinh nghiệm.
• Những sai lầm dễ mắc phải trong đàm phán:
– Không chuẩn bị tốt
– Để tình cảm xen vào, bị mất tự chủ
– Quá nôn nóng
2/14/2021
II. TRANH LUẬN
2/14/2021
1. Tranh luận là gì?
• Nguồn gốc của sự tranh luận: Thế giới quan
khác nhau, mục đích khác nhau, cần bày tỏ
quan điểm, chính kiến về một vấn đề chung
hoặc cùng muốn đi đến một sự thống nhất.
• Tranh luận được sử dụng khi nào:
– Trong quá trình đàm phán;
– Tranh luận tại tòa án
2/14/2021
2. Nguyên tắc Tranh luận
2/14/2021
2.1 Xác định mục đích
• Mục đích:
– Tranh luận cho ai hiểu:
• Tranh luận trong đàm phán
• Tranh luận tại phiên tòa dân sự
• Tranh luận tại phiên tòa hình sự
– Nhằm mục tiêu gì: Đang bảo vệ ai? Theo
hướng nào? Nhằm thuyết phục đối phương?
KSV? HĐXX? Những người có mặt tại phiên
tòa? Nhằm nâng cao uy tín của
LS tại phiên tòa?
2/14/2021
2.1 Xác định mục đích
“Nếu không thể
đi vòng qua nó,
không thể nhảy
qua đầu nó,
hoặc không thể
chui qua nó, thì
tốt nhất là xin
xỏ nó cho qua”
2/14/2021
2.1 Xác định mục đích
2/14/2021
2.1 Xác định mục đích
• Thực hành:
– Tình huống do giảng viên cung cấp
– Yêu cầu: sinh viên xác định mục đích tranh luận
với các tư cách khác nhau.
2/14/2021
2.2 Góc nhìn đa diện
• Bài học từ truyện “Thầy bói xem voi”.
• Đối với các vấn đề pháp lý:
– Góc độ pháp lý:
• Pháp luật nội dung
• Pháp luật hình thức
– Góc độ hợp lý:
• Điều kiện, hoàn cảnh xã hội
• Bối cảnh xảy ra sự việc
– Góc độ của các bên: Thẩm phán, kiểm sát viên, bị
hại, bị can, nguyên đơn, bị đơn…
2/14/2021
2.2 Góc nhìn đa diện
• Làm sao để có góc nhìn đa diện?
– Nghiên cứu kỹ, toàn diện hồ sơ và các tình tiết
liên quan.
– Phải có vốn kiến thức sâu rộng:
• Kiến thức pháp luật
• Kiến thức xã hội
• Kiến thức chuyên ngành liên quan
2/14/2021
2.2 Góc nhìn đa diện
• Thực hành:
– Tình huống do giáo viên cung cấp
– Yêu cầu đối với sinh viên: trong vụ việc này cần
phải xem xét vấn đề ở các góc độ nào?
2/14/2021
2.3 Nghệ thuật hùng biện
• Phong cách bình tĩnh, tự tin.
• Thái độ khiêm tốn, chân thành.
• Sắp xếp vấn đề cần trình bày một cách logic.
• Sử dụng ngôn ngữ chính xác, lập luận chặt
chẽ.
• Chất giọng tốt, nói có ngữ điệu
• Có kỹ năng lắng nghe, phản biện.
• Có kỹ năng kết thúc vấn đề
2/14/2021
2.3 Nghệ thuật hùng biện
• Thực hành:
– Tình huống giáo viên cung cấp
– Sinh viên chia thành bên: một bên bảo vệ nguyên
đơn, một bên bảo vệ bị đơn để thực hành tranh
luận tại một phiên tòa dân sự.
– Thảo luận: nhận xét về các kỹ năng tranh luận.
2/14/2021
Chuyên đề 5
KỸ NĂNG VIẾT BÀI TƯ VẤN,
BÀI BÀO CHỮA
(Môn học kỹ năng thực hành pháp luật)
2/14/2021
Phần 1. KỸ NĂNG VIẾT BÀI TƯ VẤN
2/14/2021
2. Cấu trúc của thư tư vấn
• Phần mở đầu
• Mục lục
• Mô tả tóm tắt sự việc
• Liệt kê luật áp dụng, công cụ bổ trợ
• Xác định các vấn đề được yêu cầu tư vấn
• Phân tích sự việc, đưa ra giải pháp
• Phần kết thúc
2/14/2021
Phần mở đầu
2/14/2021
Mô tả tóm tắt sự việc
2/14/2021
Liệt kê luật áp dụng, công cụ bổ trợ
2/14/2021
Phân tích sự việc, đưa ra giải pháp và lời khuyên
2/14/2021
Kết luận
• Chào thư
• Thiện chí cung cấp các thông tin bổ sung
2/14/2021
3. Thực hành
• Soạn thảo thư tư vấn cho Công ty XYZ:
Công ty XYZ là công ty 100% vốn đầu tư của Đài
Loan đang sử dụng khoảng 5.000 công nhân,
trong đợt biểu tình phản đối Dàn khoan Trung
quốc vừa qua, Công ty này đã bị nhóm công nhân
quá khích đập phá và đốt một số tài sản. Sau vụ
đình công xảy ra, công ty gặp khó khăn cần giảm
thải khoảng 1.000 công nhân. Công ty yêu cầu tư
vấn về việc chấm dứt HĐLĐ và giải quyết quyền lợi
cho 1.000 công nhân dôi dư.
2/14/2021
Phần 2. KỸ NĂNG VIẾT BÀI BÀO CHỮA
2/14/2021
Yêu cầu đối với bài bào chữa
2/14/2021
Chuẩn bị viết bài bào chữa
• Phần mở đầu
• Mục lục
• Nội dung:
– Nêu tóm tắt sự việc
– Trình bày các luận cứ bào chữa: áp dụng
công thức IRAC
• Về tố tụng
• Về nội dung
• Kết luận
2/14/2021
Thực hành
Viết bài bào chữa cho bị cáo Tài trong vụ án "cướp giật tài sản".
• Ngày 17/6/2014, Tấn chở Tài đi chơi bằng xe gắn máy (Tấn và Tài là hai anh
em ruột và đều trên 18 tuổi). Trên đường đi, Tấn rủ Tài giật túi xách của
một phụ nữ. Tài không đồng ý, Tấn vẫn đuổi theo nạn nhân giật túi rồi đưa
cho Tài giữ. Tài cầm túi để ở giữa đùi, ngồi sát vào Tấn nhằm trách sự phát
hiện của người đi đường. Đến bãi đất trống, cả hai dừng lại mở ra xem.
Thấy có một số dấu hiệu bất thường, một số chiến sĩ cảnh sát đang tuần tra
đã tiếp cận để kiểm tra. Tấn và Tài bỏ chạy và bị bắt giữ.
• Tại phiên tòa sơ thẩm, Tài một mực kêu oan, nói ngay từ đầu mình đã
không đồng ý cướp giật. Tất cả là do Tấn chủ động giật túi rồi đưa cho tài.
Tài khai, lúc đó trong đầu không nghĩ được gì, không biết phản ứng như thế
nào. Việc cầm túi, che lại để không bị phát hiện là do sợ bị bắt, bị đánh...
VKS kết luận Tài là đồng phạm giúp sức cướp giật tài sản. Tấn bị truy tố về
tội cướp giật tài sản theo K.1 Đ.136 BLHS.
2/14/2021