You are on page 1of 26

Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

NỘI DUNG KỸ THUẬT


THÁNG 7 NĂM 2014
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

Nội dung

1. Tầm quan trọng của việc điều chỉnh tốc độ cầm chừng.

Phần I

2. Cấu trúc và vai trò của hệ thống cầm chừng xe chế hòa khí
3. Kiểm tra và điều chỉnh tốc độ cầm chừng chế hòa khí

Phần II

4. Cấu trúc và vai trò của hệ thống cầm chừng xe PGM FI


5. Kiểm tra và điều chỉnh tốc độ cầm chừng xe PGM FI.
6. Đồng hồ đo tốc độ cầm chừng
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

1. Tầm quan trọng của việc điều chỉnh tốc độ cầm chừng

Bình điện không sạc Bôi trơn kém Động cơ chết máy hoặc hệ thống
IDLing Stop không hoạt động

Điều chỉnh tốc độ cầm chừng mà thấp hơn tiêu chuẩn không làm tiết kiệm nhiên liệu, mà còn là
nguyên nhân gây ra những vấn đề trên
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

Nội dung

1. Tầm quan trọng của việc điều chỉnh tốc độ cầm chừng.

Phần I

2. Cấu trúc và vai trò của hệ thống cầm chừng xe chế hòa khí
3. Kiểm tra và điều chỉnh tốc độ cầm chừng chế hòa khí

Phần II

4. Cấu trúc và vai trò của hệ thống cầm chừng xe PGM FI


5. Kiểm tra và điều chỉnh tốc độ cầm chừng xe PGM FI.
6. Đồng hồ đo tốc độ cầm chừng
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

2. Cấu trúc và vai trò của hệ thống cầm chừng xe chế hòa khí
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

Vai trò của vít giữ quả ga và bướm ga


Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

Vai trò của vít giữ quả ga và bướm ga


Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

3. Kiểm tra và điều chỉnh tốc độ cầm chừng


Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

Các điểm cần chú ý trước khi điều chỉnh tốc độ cầm chừng với xe chế hòa khí

+ Dựng xe bằng chân chống đứng


+ Lắp ống hút khí xả
+ Làm ấm động cơ trong 5 đến 10 phút
+ Sử dụng máy đo tốc độ động cơ để kiểm tra
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

Khởi động, nổ máy làm ấm động cơ Lưu đồ điều chỉnh tốc độ cầm chừng xe chế hòa khí
trong vòng 10 phút

Xe có van khí phụ Vặn vít gió để tốc độ cầm chừng giảm đi 50
Nối đồng hồ đo tốc độ vào
vòng/phút
dây cao áp bugi của động cơ

Từ từ vặn ngược vít gió ra 3/4 vòng


Nổ máy kiểm tra
tốc độ cầm chừng
Vặn vít xăng cho tốc độ cầm chừng đạt đúng
tiêu chuẩn

Tắt máy, vặn vít gió vào hết sau đó vặn ra


theo số vòng tiêu chuẩn của đời xe rồi nổ máy

Không đúng
Xe không có van khí phụ tiêu chuẩn
Kiểm tra
Vặn vít gió vào cho tốc độ cầm chừng giảm đi tốc đô cầm chừng

OK

Từ từ vặn vít gió ra đến khi tốc độ động cơ đạt Không đúng
cao nhất Tắt máy và nổ lại tiêu chuẩn
kiểm tra tốc độ cầm chừng
thêm 1, 2 lần nữa

Sau đó điều chỉnh vít xăng để tốc độ động cơ OK


đúng tiêu chuẩn
Lắp ráp hoàn thiện xe

Chú ý: Sau khi thực hiện theo quy trình nhưng


không điều chỉnh được có thể là do hư hỏng
vui lòng liên hệ HVN để được hỗ trợ
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

* Ví dụ về điều chỉnh tốc độ cầm chừng xe Wave 110

[1] [5]
[2]
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

Nội dung

1. Tầm quan trọng của việc điều chỉnh tốc độ cầm chừng.

Phần I

2. Cấu trúc và vai trò của hệ thống cầm chừng xe chế hòa khí
3. Kiểm tra và điều chỉnh tốc độ cầm chừng chế hòa khí

Phần II

4. Cấu trúc và vai trò của hệ thống cầm chừng xe PGM FI


5. Kiểm tra và điều chỉnh tốc độ cầm chừng xe PGM FI.
6. Đồng hồ đo tốc độ cầm chừng
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện
4. Cấu trúc và vai trò của hệ thống cầm chừng xe PGM FI
-Khác với xe chế hòa khí, quá trình hoạt động của của xe PGM-FI
điều được điều khiển kiểm soát của ECM.
- ECM sẽ nhận các tín hiệu từ các cảm biến để điều khiển đánh lửa, Đường khí vào vít điều chỉnh cầm chừng
bơm xăng và kim phun.
- Tỷ lệ hòa trộn hỗn hợp xăng, gió đã được bản thân ECM kiểm soát
vì vậy để điều chỉnh tốc độ cầm chừng chúng ta chỉ cần điều chỉnh
lượng gió vào họng ga, ECM sẽ giúp chúng ta đưa ra tỷ lệ hòa trộn
tối ưu.

Cuộn đánh lửa


Kim phun
Bơm xăng

Phía lọc gió

Đường khí ra vít điều chỉnh cầm chừng


ECM
(bộ điều khiển động cơ)

Cảm biến nhiệt độ làm mát động cơ


Bướm ga  nhiệt độ dầu
•Vị trí bướm ga Kim phun
•Áp suất khí nạp
•Nhiệt độ khí nạp Phía cổ hút
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

Vít gió cầm chừng

Vít gió cầm chừng Khu vực


điều chỉnh

Đường dẫn khí


Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

Van điều chỉnh khí cầm chừng tự động


Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

Hoạt động của van IACV

Lưu ý: Với các đời xe hiện nay(SH MODE, AB 125, LEAD 125…) không có
van IACV thì có thể điều chỉnh được tốc độ cầm chừng.
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện
Van điện từ cầm chừng cao sau khi khởi động
Thay vì sử dụng van IACV điểu chỉnh tốc độ cầm chừng tự động thì van điện từ tốc
độ cầm chừng cao sẽ cung cấp lượng khí qua đường khí bổ xung để duy trì tốc độ
cầm chừng cao khi động cơ lạnh

Thông thường động cơ có van cầm chừng cao sẽ có vít điều chỉnh tốc độ cầm chừng
(vít gió cầm chừng)

Van điện từ cầm Vít gió cầm chừng


chừng cao
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện
Van điện từ cầm chừng cao sau khi khởi động
Thay vì sử dụng van IACV điểu chỉnh tốc độ cầm chừng tự động thì van điện từ tốc
độ cầm chừng cao sẽ cung cấp lượng khí qua đường khí bổ xung để duy trì tốc độ
cầm chừng cao khi động cơ lạnh

Thông thường động cơ có van cầm chừng cao sẽ có vít điều chỉnh tốc độ cầm chừng
(vít gió cầm chừng)

Van điện từ cầm Vít gió cầm chừng


chừng cao
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện
4. Điều chỉnh tốc độ cầm chừng: Các điểm chú ý trước khi thực hiện điều chỉnh tốc độ cầm chừng xe PGM-FI
+ Sau khi bảo dưỡng tất cả các chi tiết liên quan đúng các thông số
thì bạn có thể thực hiện kiểm tra điều chỉnh tốc độ cầm chừng.
+ Trước khi điều chỉnh cầm chừng thì cần kiểm tra các điểm sau
– Đèn MIL không được nháy lỗi
– Tình trạng của bugi tốt
– Tình trạng của lọc gió
+ Tốc độ cầm chừng chỉ được điều chỉnh đúng khi động cơ đạt
được nhiệt độ làm việc bình thường , hãy để động cơ hoạt động
cầm chừng khoảng 20 phút tùy thuộc vào mức độ làm ấm của động
cơ.
+ Với những vùng có độ cao lớn thì cần điều chỉnh tốc độ cầm Lưu ý: - Tốc độ cầm
chừng theo độ cao trước rồi mới điều chỉnh tốc độ cầm chừng chừng tiêu chuẩn của xe
+ Một vài đời xe PGM_FI không cho phép điều chỉnh tốc độ cầm ga là 1700 ±100 vòng/phút
chừng.
+ Xe PGM _FI có thể điều chỉnh thì không giống xe chế hòa khí
(vặn vào thì làm giảm tốc độ cầm chừng).
+ Nếu động cơ cần điều chỉnh tốc độ cầm chừng thì thực hiện điều
chỉnh với một số chú ý sau đây:
- Mỗi lần xoay vít điều chỉnh không quá 1/4 vòng.
- Sau khi xoay vít thì cần đợi 10 giây mới kiểm tra lại .
+ Tốc độ cầm chừng thấp có thể do không khí đi qua vị trí vít gió
cầm chừng ít do nó bị bẩn.
+ Tốc độ cầm chừng cao có thể do muội các bon bám làm van điện
từ không đóng kín.
+ Tốc độ cầm chừng ảnh hưởng đến chế độ IDLING STOP trên các
dòng xe trang bị hệ thống này.
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

Khởi động, nổ máy làm ấm động cơ Lưu đồ điều chỉnh tốc độ cầm chừng xe PGM-FI
trong vòng 20 phút

Nối đồng hồ đo tốc độ vào


dây cao áp bugi của động cơ

Sai lệch nhỏ


Nổ máy kiểm tra Vặn vít gió cầm chừng khoảng 1/4 vòng
tốc độ cầm chừng (điều chỉnh nhỏ)

Sai lệch lớn


Chờ hơn 10 giây
Tắt máy, vặn vít gió cầm chừng vào hết sau đó
vặn ra theo số vòng tiêu chuẩn của đời xe Không đúng tiêu chuẩn
sau nhiều lần điều Sai lệch nhỏ
(điều chỉnh lớn)
chỉnh nhỏ Kiểm tra
Sai lệch lớn tốc đô cầm chừng
Nổ máy kiểm tra
OK
Sai lệch lớn tốc độ cầm chừng
Sai lệch nhỏ

OK

Tắt máy và nổ lại


kiểm tra tốc độ cầm chừng
Sai lệch lớn thêm 1, 2 lần nữa Sai lệch nhỏ

Chú ý: Sau khi thực hiện theo quy trình nhưng OK


không điều chỉnh được có thể là do hư hỏng Lắp ráp hoàn thiện xe
vui lòng liên hệ HVN để được hỗ trợ
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện
Các bước để điều chỉnh tốc độ cầm •Trước khi điều chỉnh cầm chừng thì cần kiểm tra và
chừng cho xe PGM - FI tuân thủ tất cả các điểm chú ý phía trên.

1) Tháo lắp đậy vít điều chỉnh tốc độ cầm chừng.


2) Nổ máy làm ấm động cơ tới nhiệt độ làm việc bình
thường (khoảng 20 phút).
3) Nối đồng hồ đo tốc độ cầm chừng vào dây cao áp để
đo tốc độ cầm chừng.
4) Nếu tốc độ cầm chừng sai lệch lớn: tắt máy, vặn vít gió
cầm chừng vào toàn bộ sau đó nới ra số vào tiêu
chuẩn (theo từng đời xe, số vòng tiêu chuẩn sẽ khác
nhau).
5) Nổ lại máy, kiểm tra tốc độ cầm chừng, nếu tốc độ cầm
chừng sai lệch lớn thì lặp lại bước số 4 nếu tốc độ cầm
chừng sai lệch nhỏ thì sang bước số 6.
6) Nếu tốc độ cầm chừng sai lệch nhỏ: vặn vít gió cầm
chừng điều chỉnh khoảng 1/4 vòng. (Vặn vào làm giảm
tốc độ cầm chừng, vặn ra làm tăng tốc độ cầm chừng)
7) Chờ hơn10 giây và đọc giá trị trên đồng hồ đo.
8) Lặp lại bước 6 và 7 để đạt giá trị tốc độ cầm chừng
Lưu ý: - Tốc độ cầm chừng tiêu chuẩn của 1700 ± 100 vòng/phút.
xe ga là 1700 ± 100 vòng/phút 9) Tắt máy và nổ lại 1, 2 lần để kiểm tra tốc độ cầm
- Tốc độ cầm chừng ảnh hưởng đến chừng. Nếu không đạt, thực hiện lại các bước 4,5,6,7.
chế độ IDLING STOP trên các dòng xe trang 10) Lắp đặt hoàn thiện lại xe sau khi đã điều chỉnh được
bị hệ thống này. tốc độ cầm chừng đúng tiêu chuẩn.
11) Nếu sau khi thực hiện bước các bước 4,5,6 và 7 nhiều
lần thực hiện nhưng không đạt tiêu chuẩn, hãy liên hệ
với HVN để được trợ giúp.
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

3. Sử dụng đồng hồ đo tốc độ


1. Máy DIGITAL TACHO METER

1, Nút tắt/bật POWER [2]


2, Nút chọn chế độ tùy theo xe [1]
+ CYC2: Xe chế hòa khí
+ CYC4: Xe PGM-FI
3, Nút chọn số piston [3] (tối đa có thể đo động cơ
6 xilanh).
4, Chọn chế độ cho phù hợp với xe, sau đó đưa
đồng hồ gần vị trí dây cao áp để đo.

[1] [2] [3]


Điều chỉnh tốc độ cầm chừng Bộ phận huấn luyện

You might also like