Professional Documents
Culture Documents
Chap 1 Kế toán ngân hàng
Chap 1 Kế toán ngân hàng
ĐÁNH GIÁ
1-3
1
1/8/2024
CHƯƠNG 1
1-6
2
1/8/2024
chuyển
tiền vào đề nghị
ngân hàng vay vốn
những người đi vay
Khách hàng
KHÁI NIỆM
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”
Luật các TCTD 2017, Điều 4, Khoản 3
1-9
3
1/8/2024
Lecture 1 12
4
1/8/2024
Lecture 1 13
Kế toán ngân hàng là việc thu thập, ghi chép, xử lý, phân tích các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính về hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ
ngân hàng dưới hình thức chủ yếu là giá trị để phản ánh, kiểm tra
toàn bộ hoạt động kinh doanh của đơn vị ngân hàng, đồng thời
cung cấp thông tin cần thiết cho các đối tượng quan tâm
1-14
Là công cụ quản lý kinh tế-tài chính, đối tượng phản ánh trước hết của
kế toán ngân hàng là vốn và sự vận động của vốn trong hoạt động về
tiền tệ, thanh toán, tín dụng đối nội đối ngoại của hệ thống NH
1-15
5
1/8/2024
1-17
• Phản ánh các nghiệp vụ kịp thời, chính xác trung thực,
khách quan toàn diện…theo các nguyên tắc và chuẩn mực
kế toán
• Phân tích và cung cấp thông tin cho nhà quản lý
• Giám sát nghiêm ngặt mọi nghiệp vụ của ngân hàng, đảm
bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và khách hàng
1-18
6
1/8/2024
1-19
PHÂN LOẠI TK
TT 10/2014/TT-NHNN ngày 20/3/2014 của Thống đốc NHNN VN
Phân loại theo bản chất kinh tế
-TK phản ánh tài sản
-TK phản ánh nguồn vốn
-TK phản ánh tài sản-nguồn vốn
Phân loại theo mức độ tổng hợp
-TK tổng hợp
-TK chi tiết
Phân loại theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán
- TK nội bảng
-TK ngoại bảng
1-20
7
1/8/2024
XXXX XX XX.XXXXX
X Loại tài khoản
XX Tài khoản cấp I
XXX Tài khoản cấp II
XXXX Tài khoản cấp III
XXXXX Tài khoản cấp IV
XXXXXX Tài khoản cấp V
XX Ký hiệu tiền tệ
XXXXX Số chạy tuần tự
SỐ DƯ SỐ DƯ
TK trung gian:
Dư nợ: Tài sản
Dư có: Nguồn vốn
TK ngoại bảng: Nhập / Xuất
• NHNN quy định tính chất thống nhất của các tài khoản tổng hợp
cấp 1, 2, 3
• TK chi tiết cấp 4, 5 do GĐ (TGĐ) ngân hàng quy định phù hợp
với nội dung hoạt động của đơn vị, tuy nhiên đảm bảo yêu cầu
của NHNN
1-24
8
1/8/2024
HỆ THỐNG TK
Loại 1: vốn khả dụng và các khoản đầu tư
Loại 2: hoạt động tín dụng
Loại 3: TSCĐ và TS có khác
Loại 4: Nợ phải trả
Loại 5: hoạt động thanh toán
Loại 6: vốn chủ sở hữu
Loại 7: thu nhập
Loại 8: chi phí
Loại 9: ngoại bảng 1-25
1-26
Kiểm soát
9
1/8/2024
Khách hàng
Kiểm soát
1-29
1-30
10
1/8/2024
KHÁI NIỆM
Tiền mặt tại Ngân hàng Việt Nam bao gồm tiền mặt bằng đồng
Việt Nam và tiền mặt ngoại tệ để đáp ứng yêu cầu chi trả cho
khách hàng cũng như nhu cầu chi trả của ngân hàng..
1-31
PHÂN LOẠI
1-32
1-33
11
1/8/2024
1-35
1-36
12
1/8/2024
1-37
1-38
1-39
13
1/8/2024
1-40
1-41
1-42
14
1/8/2024
TK KẾ TOÁN
• Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của đơn vị NH
44 44
TK KẾ TOÁN
15
1/8/2024
TK KẾ TOÁN
• Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với mức dư nợ cao nhất là hạn mức
thấu chi đã được thoả thuận
47 47
• Phản ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi mà NH phải trả, đã được
hạch toán vào CP trong kỳ nhưng NH chưa trả cho KH
• Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán cho khách hàng
48 48
16
1/8/2024
• Phản ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn tiền gửi
• Bên Có:
• khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi]
• Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả kinh doanh
50
1-51
17
1/8/2024
1-52
1-53
1-54
18
1/8/2024
VÍ DỤ
• 1. Ngày 10 tháng 4 năm N khách hàng A nộp 50 triệu đồng vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
của khách hàng
• 2. Ngày 11 thàng 4 năm N khách hàng B rút 30 triệu đồng từ tiền gửi không kỳ hạn của khách
hàng để chi lương tại đơn vị
• 3. Ngày 12 tháng 4 năm N ngân hàng chuyển tiền cho máy ATM là 100 triệu đồng
• 4. Ngày 13 tháng 4 năm N ngân hàng nhận thông tin KH A rút 5 triệu đồng, KH C 6 triệu đồng,
KH D rút 10 triệu đồng từ máy ATM
• 5. Ngày 13 tháng 4 năm N Khách hàng M vay ngắn hạn 20 triệu đồng bằng tiền mặt
• 6. Ngày 14 tháng 4 năm N Khách hàng L trả tiền vay dài hạn là 50 triệu đồng tiền gốc và 10 triệu
đồng tiền lãi
• 7. Ngày 15 tháng 4 năm N Khách hàng F rút tiền gửi tiết kiệm là 50 triệu tiền gốc và 12 triệu lãi,
thời hạn đã gửi là 2 năm bằng tiền mặt. 1-57
19
1/8/2024
58
Ví dụ
1-59
20
1/8/2024
61
Ví dụ
Vào cuối ngày, khi kiểm quỹ, kế toán phát hiện số tiền thực tế thấp hơn số tiền
trên sổ kế toán là: 800.000đ.
TH1: Số tiền chênh lệch trên do khách hàng đưa thiếu, ngân hàng liên hệ khách
hàng & khách hàng đồng ý trả thêm (bằng tiền mặt hoặc lấy từ TK TGKH)
TH2: Bắt buộc thủ quỹ bồi thường
TH3: Không phát hiện nguyên nhân số tiền thiếu chênh lệch & không bắt thủ quỹ
bồi thường.
1-62
21
1/8/2024
Ví dụ
Vào cuối ngày, khi kiểm quỹ, kế toán phát hiện số tiền thực tế cao hơn số tiền
trên sổ kế toán là: 500.000đ.
TH1: Số tiền chênh lệch trên do khách hàng trả thừa nên ngân hàng trả lại cho
khách hàng.
TH2: Không phát hiện nguyên nhân số tiền chênh lệch.
1-65
Bài tập 1
Hạch toán và phân tích ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán
1. Ông Trần Tú nộp sổ tiết kiệm lĩnh 100.000.000 tiền mặt
2. Công ty Đại Phát nộp 150.000.000 vào TK tiền gửi không kỳ hạn
3. Căn cứ vào hợp đồng tín dụng và phiếu chi, NH giải ngân bằng tiền mặt cho bà Lê
Hạnh số tiền 900.000.000, thời hạn vay 2 năm, lãi suất 10%, giá trị thế chấp
3.000.000.000
4. NH xuất tiền mặt để gửi NHNN số tiền 400.000.000, NH đang chuyển tới NHNN
5. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên Hồng Hải đi mua VPP 20.000.000
6. Điều chuyển tiền mặt cho CN1 500.000.000
1-66
7. Cuối ngày , kiểm quỹ NH thấy tồn quỹ thực tế 826.000.000, theo sổ là 823.000.000
22
1/8/2024
Bài tập 2
Hãy đọc nội dung nghiệp vụ kinh tế:
1. Nợ TK 1019/ Có TK 1011
2. Nợ TK 1011/ Có TK1113
3. Nợ TK 4211/ Có TK3614
4. Nợ TK 1011/ Có TK2111
5. Nợ TK 1014/ Có TK1011
6. Nợ TK 1011/ Có TK4610
7. Nợ TK 6210/ Có TK1011
1-67
1-68
1-69
23
1/8/2024
1-70
Lãi tiền gửi = Số dư tiền gửi x lãi suất x thời hạn gửi
1-71
Giấy tờ có giá
- Phân loại Giấy tờ có giá :
+ Căn cứ thời hạn: GTCG ngắn hạn và GTCG dài hạn
+ Căn cứ phương thức trả lãi: trả lãi trước, trả lãi định kỳ, trả lãi cuối kỳ
- Các trường hợp phát hành GTCG
+ Phát hành GTCG ngang giá
+ Phát hành GTCG có chiết khấu
+ Phát hành GTCG có phụ trội
1-72
24
1/8/2024
1-74
25
1/8/2024
1-76
• Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của đơn vị NH
77 77
78
26
1/8/2024
• Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với mức dư nợ cao nhất là hạn mức
thấu chi đã được thoả thuận
79 79
• Phản ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi mà NH phải trả, đã được
hạch toán vào CP trong kỳ nhưng NH chưa trả cho KH
• Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán cho khách hàng
80 80
• Phản ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn tiền gửi
• Bên Có:
• khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi]
• Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả kinh doanh
27
1/8/2024
82
• Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống
NHTM 5191
• Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham gia vào hệ thống
thanh toán điện tử liên ngân hàng 5192
83 83
• Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức thanh
toán khác nhau
• Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm dụng được vốn]
• Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị chiếm dụng vốn]
84 84
28
1/8/2024
1-85
(3)
1. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản (chuyển khoản từ một khách hàng khác cũng có tài khoản tại ngân
hàng/ nộp tiền mặt vào tài khoản/ nhận chuyển khoản từ dịch vụ thanh toán qua ngân hàng)
86lấy tiền từ tài khoản (để chuyển khoản cùng NH/rút tiền mặt/thanh toán khác NH)
4. Khách hàng
29
1/8/2024
(1)
(2)
(4)
(3.ii)
(3.i.a)
(3.i.b)
(3.i.c)
Chi phí trả lãi
tiền gửi 801
88 88
• Ngày 01/01/N
30
1/8/2024
• Ngày 01/01/N
• Ngày 04/01/N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết kiệm trước hạn,
hưởng lãi suất không kỳ hạn 0,2%/năm
• Trình
91bày tất cả các bút toán có liên quan 91
• Ngày 04/02/N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết kiệm, lãi suất không
kỳ hạn 0,2%/năm
• Trình
92bày tất cả các bút toán có liên quan 92
• Ngày 19/10/N, KH X tới NH tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu, gửi ngày
10/7/N, kỳ hạn 3 tháng.
• Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp.
93 93
31
1/8/2024
• Ngày 14/2/N, KH A đến NH tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu, kỳ hạn 6
tháng, gửi vào ngày 20/1/(N-1).
• Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp.
94 94
Ngày 30/9 tại NHCT A, KH A yêu cầu tất toán sổ tiết kiệm không kỳ
hạn số tiền 20 tr, gửi ngày 8/4 cùng năm, lãi suất 0,2%/năm. NH đồng
ý. NH dự trả ngày cuối tháng.
95
Ngày 30/6/N, KH X đến NH tất toán sổ TK 100 tr, kỳ hạn 3 tháng, gửi
vào ngày 20/3/N. Biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm 3 tháng là 5%/năm, lãi
suất tiền gửi không kỳ hạn là 0.2%/năm.
96
32
1/8/2024
Ngày 30/6/N, tại NHCT A, ông Z đem 50 triệu đến NH gửi tiết
kiệm kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 6,8%/tháng; đồng thời, ông yêu
cầu chuyển sổ tiết kiệm 30 triệu, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất
5.5%/năm, gửi ngày 31/12/N-1 sang tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi
suất 5%/năm. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,2%/năm.
97
Ngày 31/3/N, tại NHCT A, bà Y mang đến NH 40 triệu đồng và yêu cầu
chuyển số tiền này cùng toàn bộ gốc 60 triệu đồng trước đây đã gửi
tiết kiệm kỳ hạn 4 tháng (gửi ngày 15/7/N-1, lãi suất 5%/năm) sang
tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 5.5%/năm. Toàn bộ lãi của sổ tiết
kiệm 4 tháng bà xin rút bằng tiền mặt. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
0,2%/năm.
98
Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi
Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803
(1)
(2)
(4)
(3.a)
(3.b)
(3.c)
99
99
33
1/8/2024
c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK)
Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi
Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803
(2.a)
(4) (1)
Chiết khấu 432
(2.b)
(3.a)
(3.b)
(3.c)
Chi phí trả lãi
GTCG 803
102
10
2
34
1/8/2024
c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK)
10
4. Thanh toán mệnh giá GTCG
3 103
• Ngày 4/3/N
10
4 104
Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi
Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803
(4)
(2.a)
CP trả lãi Phụ trội
803 433 (1)
(2.b)
(3.a)
(3.b)
(3.c)
Chi phí trả lãi
GTCG 803
10
5 105
35
1/8/2024
c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK)
• Ngày 4/3/N
10
7 107
Quy trình kế toán PH GTCG theo mệnh giá - trả lãi trước
(2)
(3)
(1)
36
1/8/2024
• Ngày 4/4/N
10
9 109
Bài tập 1
Ngày 1/9/N, tại NHTM A có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Nhằm huy động vốn cho đầu tư xây dựng một số trường học mới, NH phát hành
trái phiếu kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 1tr đ, lãi suất 8.1%/năm, số trái phiếu đã phát
hành là 50000.
2. NH phát hành kỳ phiếu 12 tháng với lãi suất 8%/năm, mệnh giá 1 tr đ, lãi trả
trước. Số kỳ phiếu đã phát hành là 30000.
3. NH phát hành 100 chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 7.9%/năm, mệnh
giá 2 tr đ, lãi thanh toán 3 tháng 1 lần.
Hãy xử lý các nghiệp vụ trên và hạch toán vào TK thích hợp tại các thời điểm 1/9,
31/10 và 1/12/N.
110
1-111
37
1/8/2024
Bài tập 2
1. NH thanh toán cho 20000 kỳ phiếu 12 tháng phát hành ngày 1/9/N-
1, mệnh giá 1 tr đ, lãi suất 8%/năm, trả lãi sau.
2. NH thanh toán 15000 trái phiếu phát hành đợt ngày 1/9/N-2, mệnh
giá 5 tr đ, lãi suất 10%/năm, trả lãi trước.
112
• + Tín dụng ngân hàng: là giao dịch tài sản giữa ngân hàng và khách
hàng trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, và bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán;
• + Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời lớn nhất của NHTM thông qua thu
lãi cho vay;
• + Tín dụng tìm ẩn nhiều rủi ro nên NHTM phải phân loại nợ để đánh
giá chất lượng tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro theo định kỳ
113
• Khái niệm:
Kế toán nghiệp vụ tín dụng là hoạt động ghi chép, phản ánh
tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản tín
dụng trong tất cả các khâu từ giải ngân, thu nợ, thu lãi và
theo dõi dư nợ toàn bộ quá trình cấp tín dụng của NHTM,
trên cơ sở đó để giám đốc chặt chẽ toàn bộ số tiền đã cấp tín
dụng cho khách hàng đồng thời làm tham mưu cho nghiệp vụ
TD.
114
38
1/8/2024
PP Tích số Số dư Khác
tính/thu lãi
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
39
1/8/2024
Phương pháp tính thu nợ và thu lãi trong nghiệp vụ tín dụng
Ngân hàng thu nợ và lãi vay một lần khi Hợp đồng tín dụng đến
hạn thanh toán: áp dụng cho vay ngắn hạn
Ngân hàng thu nợ và lãi vay theo từng định kỳ xác định trong
hợp đồng tín dụng: áp dụng cho vay ngắn, trung, dài hạn
Ngân hàng thu nợ và lãi vay với định kỳ không ghi cụ thể trong
hợp đồng tín dụng: áp dụng cho vay thấu chi, hạn mức tín dụng.
118
• + Ghi nhận khoản tín dụng theo nguyên tắc giá gốc và ghi nhận lợi ích kinh tế từ
giao dịch này từ thu lãi
• + Áp dụng nguyên tắc thận trọng trong lập dự phòng rủi ro tín dụng
• + Hạch toán số lãi phải thu phát sinh trong kỳ vào thu nhập đối với khoản nợ có
khả năng thu gốc và lãi đúng hạn và không phải trích dự phòng rủi ro cụ thể
• + Số lãi phải thu hạch toán thu nhập nhưng khách hàng không trả được thì giảm
lãi phải thu và theo dõi ngoại bảng
119
+ Khoản mục cho vay được thể hiện thông qua số dư tài khoản cho vay
trên Báo cáo tài chính
+ Trong thuyết minh báo cáo tài chính: thông tin về cho vay trình bày
chi tiết như phân loại chủ thể vay, theo thời hạn cho vay
120
40
1/8/2024
• Bên Có: Ghi số tiền KH trả nợ NH; hoặc ghi số nợ bị/được chuyển
loại. Riêng đối với TK 21X5 - Nợ có khả năng mất vốn: Bên Có còn
có thể được dùng để ghi số nợ khó đòi đã xử lý, chuyển theo dõi ngoại
bảng hoặc hoàn toàn tất toán nợ khó đòi
• Bên Nợ: ghi số dự phòng được sử dụng để bù đắp tổn thất hoặc
được hoàn nhập (do đã dự phòng vượt mức)
123
41
1/8/2024
Cấu trúc tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394
• Phản ánh số lãi NH dự tính sẽ thu được từ KH, nhưng KH chưa thanh toán cho
NH
• Bên Có: ghi số lãi KH thanh toán cho NH; hoặc ghi số lãi NH đã dự thu nhưng
không thu được, phải xoá lãi, trích lập chi phí tương ứng với số lãi đã dự thu
• Dư Nợ: phản ánh tổng số lãi NH đã dự thu nhưng chưa được KH thanh toán
125
• Theo dõi thu nhập từ lãi trong hoạt động cho vay
• Bên Có ghi số tiền lãi NH thu được từ hoạt động cho vay
• Bên Nợ ghi số tiền lãi được kết chuyển vào tài khoản lợi nhuận (để
xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ)
• Dư Có: số dư phản ánh số lãi NH thu được chưa kết chuyển để xác
định kết quả kinh doanh
126
42
1/8/2024
• Phản ánh tài sản đảm bảo của KH bị NH gán nợ, chờ xử lý
• Bên Nợ: ghi giá trị TS đảm bảo do NH thoả thuận giá trị gán nợ với
KH
• Bên Có: ghi giá trị TS gán xiết nợ NH đã bán được hoặc NH đưa vào
sở hữu và sử dụng
• Dư Nợ: phản ánh giá trị tài sản đảm bảo đã bị gán nợ đang chờ xử lý
127
Cấu trúc TK thu bán nợ, tài sản đảm bảo nợ chờ thanh toán 4591
• Phản ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ
chờ thanh toán
• Bên Có: ghi số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ
• Bên Nợ: ghi số tiền NH dùng để bù đắp tổn thất nợ mất vốn/ hoặc số tiền
còn dư NH trả lại KH
• Dư Có: phản ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm
bảo nợ chưa được xử lý, đang chờ thanh toán
128
• Tài khoản nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 9711
• Tài khoản nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 9712
129
43
1/8/2024
130
• Khái niệm: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng phải làm thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng
• Đối tượng:
• Áp dụng đối với KH không có nhu cầu vay thường xuyên, vòng quay vốn
thấp
• Áp dụng đối với cho vay cá thể
• Đặc điểm:
• Giải ngân một lần toàn bộ hạn mức tín dụng
• Định kỳ hạn nợ cụ thể cho khoản cho vay; Người vay trả nợ một lần khi
đáo hạn.
131
TK 4211/KH
Giải ngân bằng CK,
tto cùng NH
TK TTVốn
Giải ngân bằng CK,
than toán khác NH
132
44
1/8/2024
TK thích hợp
TK Thu lãi cho vay - 702
Thu lãi tháng
TK 3941
Kế toán giải ngân, dự thu lãi, thu lãi và thu gốc
(3.a)
(2) (1) (4)
(3.b) TS cầm cố thế
chấp 994
(1’) (4’)
(3.c)
1. Giải ngân bằng tiền mặt/hoặc qua các TK thanh toán…, và cầm cố thế chấp TSĐB
2. Định kỳ dự thu lãi
3. Định kỳ thu lãi
a. Lãi dự thu = lãi phải thu
b. Lãi dự thu < lãi phải thu
c. Thu lãi chưa dự thu
4. Thu gốc, và giải chấp (4’)
134
Bài tập
• Khoản vay 100 triệu, ngày 26/3. Thời hạn 3 tháng
• Lãi suất 1,2%/30 ngày
• Tài sản đảm bảo 150 triệu. Dự thu ngày cuối tháng
• Lãi trả ngày 26 hàng tháng, từ tháng 4
• Gốc trả cuối kỳ
• Đã thực hiện đủ cam kết
• Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
135
45
1/8/2024
Bài tập
• Khoản vay 100 triệu, ngày 26/3. Thời hạn 3 tháng
• Lãi suất 1,2%/30 ngày
• Tài sản đảm bảo 150 triệu
• Dự thu ngày cuối tháng
• Gốc, lãi trả cuối kỳ
• Đã thực hiện đủ cam kết
• Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
136
Bài tập
• 1. NH ký kết hợp đồng cho vay với công ty Tiến Đạt, số tiền 500.000.000, thời
hạn 6 tháng , lãi suất 10% năm, thanh toán nợ và lãi khi đáo hạn. Công ty nộp
UNC với số tiền 500.000.000 đề nghị giải ngân tiền vay để thanh toán cho công
ty Vĩnh Hòa (qua NH Nhà nước)
• 2. Căn cứ hợp đồng tín dụng và phiếu chi TM, giải ngân cho khách hàng A số
tiền 50.000.000, thời hạn 6 tháng, lãi 12% năm
• 3. KH D nộp tiền mặt để thanh toán nợ vay và lãi với gốc là 30.000.000, lãi
3.000.000. Trước đó NH đã dự thu
137
138
46
1/8/2024
• Kế toán thu nợ: Đến hạn, KH trả tiền vay, kế toán tất toán TK CV thích
hợp/KH
• Kế toán chuyển nợ quá hạn:
• Các trường hợp chuyển nợ quá hạn
• Bút toán chuyển gốc
• Đối với chuyển lãi
• Trích lập dự phòng
• Sử dụng quỹ dự phòng để xoá nợ
• Hoàn nhập quỹ dự phòng 139
Bài tập
1. NH giải ngân cho công ty cơ khí theo HĐTD số 101 số tiền 200.000.000
bằng tiền mặt, thời hạn 3 tháng, lãi suất 12%, thu lãi hàng tháng, thu nợ
gốc khi đến hạn. TS đảm bảo là căn nhà 400.000.000
2. NH thu nợ gốc đến hạn với số dư 300.000.000, thời hạn 6 tháng, lãi suất
12% năm, trả lãi hàng tháng. Biết TGNH của khách là 250.000.000, thu
gốc trước, lãi sau. Số lãi vay còn phải thanh toán là 3.000.000
3. NH thu lãi vay bằng ck đối với công ty Hồng Hà. Tiền gửi có số dư
50.000.000. Trước đó NH đã dự thu với số lãi vay trên
• Khái niệm: Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay
mà giữa ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn
mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản
xuất kinh doanh
• Đối tượng: Chỉ áp dụng cho các khách hàng vay có nhu cầu vay vốn
thường xuyên, có vòng quay vốn lưu động nhanh, có khả năng tài
chính lành mạnh và uy tín với NH
141
47
1/8/2024
142
143
48
1/8/2024
49
1/8/2024
Bài tập
148
149
PHÂN LOẠI NỢ
DƯ NỢ
DƯ NỢ TÍN
TÍN DỤNG
DỤNG
NỢ ĐỦ
NỢ ĐỦ NỢNỢ
CẦN
NỢ NỢ NỢ NỢ CÓ
TIÊU
TIÊU CHÚ
CẦNÝ
CẦN DƯỚI NGHI KHẢ
CHUẨN CHÚ Ý
CHÚ Ý TIÊU NGỜ NĂNG
CHUẨN MẤT
VỐN
150
50
1/8/2024
Phân loại nợ
Nợ đủ tiêu chuẩn -Nợ trong hạn được NH đánh giá có khả năng thanh toán đầy đủ &
đúng hạn.
-Nợ qúa hạn dưới 10 ngày được NH đánh giá có khả năng thanh
toán đầy đủ & đúng hạn.
Nợ chú ý -Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
-Nợ cơ cấu lại, điều chỉnh kỳ hạn nợ lần đầu….
Nợ dưới tiêu - Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
chuẩn - Khác: cơ cấu lại lần 1….
Nợ nghi ngờ -Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
-Khác: Nợ cơ cấu lại lần 2…
Nợ có khả năng - Nợ quá hạn trên 360 ngày
mất vốn - Khác: cơ cấu lại lần 3… 151
➢ Ruûi ro tín duïng: khaû naêng xaåy ra toån thaát trong hoïat ñoäng
ngaân haøng do KH khoâng thöïc hieän hoaëc khoâng coù khaû naêng
thöïc hieän nghiaõ vuï ñaõ cam keát.
➢ Döï phoøng ruûi ro: khoaûn tieàn ñöïôc trích laäp ñeå döï phoøng cho
nhöõng toån thaát coù theå xaåy ra do KH khoâng thöïc hieän nghiaõ
vuï ñaõ cam keát.
152
✓Döï phoøng cuï theå: Treân cô sôû phaân loaïi cuï theå caùc khoaûn nôï.
✓Döï phoøng chung: döï phoøng cho nhöõng toån thaát chöa xaùc ñònh trong
xaùc ñònh döï phoøng cuï theå & khi chaát löôïng caùc khoaûn nôï suy giaûm.
153
51
1/8/2024
154
➢Moãi quyù trích laäp ít nhaát 1 laàn trong 15 ngaøy ñaàu cuûa thaùng
keá tieáp vaø trích ñeán thôøi ñieåm cuoái quyù.
➢Quyù IV, trong thôøi haïn 15 ngaøy ñaàu cuûa thaùng 12 trích laäp
cho ñeán ngaøy 30/11.
155
➢Dự phòng cụ thể của khoản nợ nào chỉ dùng cho chính
khoản nợ đó.
➢Chỉ sử dụng dự phòng chung sau khi phát mãi tài sản đảm
bảo nhưng không đủ bù đắp.
➢Số còn thiếu sau khi đã dùng dự phòng sẽ đưa vào chi phí
hoạt động.
➢Trường hợp số dự phòng cụ thể không sử dụng hết cần hoàn
nhập.
156
52
1/8/2024
1-158
THANH TOÁN
1-159
53
1/8/2024
TK SỬ DỤNG
• Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức
thanh toán khác nhau
• Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác
• Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác
• Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm dụng được
vốn]
• Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị chiếm dụng vốn]1-162
54
1/8/2024
• Ủy nhiệm chi
• Ủy nhiệm thu
1-163
Yêu cầu của bên trả tiền đề nghị ngân hàng trích
tiền từ TK của mình chuyển đến địa chỉ xác định
7 1 4
5 2. Lập BKTTBT/
NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền lệnh thanh toán
Tiền gửi 4211 TK thanh toán TK thanh toán Tiền gửi 4211
bên thụ hưởng 5012/5191/5192 5012/5191/5192 bên trả tiền
6 3
165
55
1/8/2024
BÀI TẬP
Ngày 30/1/N, tại NHCT Đống đa HN phát sinh các nghiệp vụ:
1. Cty A đưa đến NH bộ UNC số tiền 15 tr, thanh toán cho Cty B có TK tại
NHNT Thanh hóa.
2. NH nhận được Lệnh chuyển tiền về bộ UNC 19 tr, thanh toán cho cty C.
3. NH nhận được Lệnh chuyển tiền về bộ UNC chuyển tiền cho ông D 7
triệu.
4. Cty E đưa đến NH bộ UNC 10 tr thanh toán cho cty F có TK tại NHCT
Hai bà trưng HN.
Biết: cty A, cty C, cty E là KH của NHCT Đống đa.
1-166
Yêu cầu của bên bán đối với ngân hàng nhờ
thu hộ tiền hàng hoá, dịch vụ đã cung ứng
56
1/8/2024
BÀI TẬP
Trong 2 tuần đầu của tháng 1/N, tại NHCT Hai bà trưng HN có các
nghiệp vụ sau:
1. NH nhận được lệnh chuyển tiền về bộ UNT 4 tr thanh toán cho
cty H. H có TK tại NHCT HBT.
2. Cty A có TK tại NH đưa đến NH bộ UNT đòi tiền cty B có TK tại
NHCT B tỉnh khác.
1-169
57
1/8/2024
BÀI TẬP
1. Công ty A nộp UNC số tiền 300 triệu đồng đề nghị trích TK tiền gửi trả tiền mua
hàng cho công ty B
2. Công ty B nộp UNC số tiền 100 triệu đồng đề nghị trích TK chuyển về CN khác
cho ông B đi mua hàng hóa
3. Nhận được từ NHNN Bình Dương bảng kê chứng từ thanh toán qua TGNH tại
NHNN kèm UNC 200 triệu, công ty M trả tiền công ty A
4. Công ty C nộp UNC 250 triệu đề nghị chi tiền mua hàng công ty A tại CN khác
5. Nhận được từ NH (CN khác) lệnh chuyển có 400 triệu kèm nội dung UNC 400
triệu do công ty F chuyển cho ông Hoàng Anh
6. Nhận từ NH khác lệnh chuyển tiền thanh toán bù trừ số tiền 300 triệu kèm nội
1-172
dung công ty N trả tiền cho công ty
BÀI TẬP
1. Công ty M&N nộp UNT kèm hóa đơn bán hàng 200 triệu đòi tiền công ty A
2. Nhận được từ NHNN các liên UNT kèm hóa đơn bán hàng có số tiền 300 triệu do
công ty E đòi tiền công ty B
3. Nhận được từ NH đầu tư và PT Sài gòn số tiền thanh toán bù trừ 250 triệu, công
ty X trả tiền công ty A
4. Công ty M&N nộp UNC 400 triệu đề nghị chi tiền trả công ty E
5. Nhận được từ NHNN công ty Q trả công ty C
Biết: số dư TK công ty A là 190 triệu, các công ty khác đủ số dư
NH quản lý TK của các công ty A,B, C, E, M&N
1-173
1-174
58
1/8/2024
17
5 175
Báo cáo tài chính của các TCTD (sau đây gọi tắt là báo cáo tài chính)
là các báo cáo phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu của
TCTD.
Hệ thống báo cáo tài chính đối với các TCTD bao gồm:
✓Bảng cân đối kế toán,
✓Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
✓Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
✓Thuyết minh báo cáo tài chính. 1-176
VAS 01- chuẩn mực chung yêu cầu thông tin kế toán phải:
➢Trung thực;
➢Khách quan;
➢Đầy đủ;
➢Kịp thời;
➢Dễ hiểu;
➢Có thể so sánh.
1-177
59
1/8/2024
VAS 21- chuẩn mực chung quy định nguyên tắc chung lập BCTC:
➢Giả định lập BCTC:
✓Hoạt động liên tục,
✓Cơ sở dồn tích
➢Các nguyên tắc:
✓Nhất quán,
✓Trọng yếu và tập hợp,
✓Bù trừ,
✓Có thể so sánh. 1-178
Kỳ lập BCTC
-BCTC quý (trừ quý IV)
-BCTC năm
1-179
Bảng cân đối kế toán phản ảnh thực trạng tài chính của ngân hàng thông
qua phần tài sản và nguồn vốn
-Phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của NHTM
-Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của NHTM
chia thành nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
1-180
60
1/8/2024
Báo cáo kết quả kinh doanh (còn gọi là báo cáo thu nhập, chi phí)
cung cấp các thông tin về các loại thu nhập, chi phí chủ yếu, lãi ròng
hay lỗ ròng của NHTM trong một thời kỳ nhất định
1-182
61
1/8/2024
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của
NHTM, qua đó đánh giá khả năn tạo tiền, các thay đổi trong tài sản
thuần, cơ cấu tài chính, khả năng thanh toán và dự đoán luồng tiền tiếp
theo
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh luồng tiền từ hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
1-184
186
62