Professional Documents
Culture Documents
A. Là lối dẫn vào Châu Á (gu của anh là Châu Á) khi vận chuyển hàng hóa bằng tàu
biển
B. Là lối dẫn vào khu vực Trung Đông khi vận chuyển hàng hóa bằng tàu biển
C. Là lối duy nhất dẫn vào khu vực Trung Đông khi vận chuyển hàng hóa bằng tàu
biển
D. Cả ABC đều ĐÚNG
Câu 3: Vùng biển gần nhất dẫn vào Kênh Đào Suez khi tàu biển đi từ Châu Á (và gu của
anh ah mà thôi…) sang Châu Âu là
A. Biển đen
B. Biển Đông
C. Biển đỏ (hồng hải)
D. Biển Địa Trung Hải
Câu 4: Vùng biển gần nhất dẫn vào Kênh Đào Suez khi tàu biển đi từ Châu Âu sang
Châu Á (thôi nhé...)
A. Biển chết
B. Biển Địa trung Hải
C. Biển Đông
D. Biển Đỏ
Câu 5: Kênh đào Kiel nối 2 vùng biển nào
Câu 6,7,8: Khoanh tròn vào những Quốc gia không có đường biên giới giáp biển ở Châu
Âu
A. Croatia
B. Áo
C. Monaco
D. Nepal
E. Serbia
F. Séc
G. Iran
A. Hải Phòng
B. Yokohama
C. Singapore
D. Thượng Hải
Câu 10: Khoanh tròn vào ý ĐÚNG khi nói về eo biển Malacca
Câu 11: Vùng biển nào lớn nhất trong những vùng biển được liệt kê dưới đây
A. Biển Ả rập
B. Biển Đông
C. Biển Địa trung hải
D. Biển Caribe
Dựa vào hình ảnh cho dưới đây, trả lời các câu hỏi 12, 13, 14, 15, 16
A. Lãnh Hải
B. Hải văn
C. Lãnh địa
D. Thềm Lục Địa
A. Hải văn
B. Lãnh địa
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Thềm Lục địa
Câu 17: Vùng biển nào trong vùng biển sau không thuộc Thái Bình Dương
A. Biển Đen
B. Biển Đông
C. Biển Nhật Bản
D. Biển Java
Câu 18: Vùng biển nào trong vùng biển sau không thuộc Đại Tây Dương
A. Biển Nauy
B. Biển Bắc
C. Biển Baltic
D. Biển Nhật Bản
Dựa vào hình ảnh trả lời các câu hỏi 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25
Câu 20: Tên tiếng Anh đầy đủ của đường nước mùa hè là
BÀI TẬP:
1. Xác định khối lượng hàng hoá còn lại trên tàu sau khi đã chuyển tải lượng hàng
hóa nhỏ nhất để tàu vào cảng được an toàn. Biết rằng chiều chìm của tàu trước lúc vào
cảng là Th = 9,70 mét; khối lượng hàng được chở trên tàu là Qh = 18.490 Tấn; Chiều sâu
của luồng so với số 0 hải đồ là H1 = 6,9 mét. Chiều dày đệm nước dự trữ cần thiết dưới
sống tàu là Hdt = 0,8 mét. Độ sâu dự trữ đáy luồng không bằng phẳng do công tác nạo
vét là Hnv = 0,9 mét. Chiều cao của sóng biển tại nơi chuyển tải = 0,9 mét. Độ cao thuỷ
triều là h = 2,2 mét. Chiều dài thiết kế của tàu là 147 mét, chiều rộng thiết kế của tàu là
35 mét. Hệ số béo thể tích phần ngâm nước là hằng số β = 0,85. Môi trường chuyển tải là
nước mặn.
Giải:
Chiều sâu thực tế của cái luồng mà tàu đang di chuyển vào:
Hs = 1/3 × Chiều cao của sóng biển tại nơi chuyển tải = 1/3 × 0,9 = 0,3 m
Hdt: Chiều dày đệm nước dự trữ cần thiết dưới sống tàu là UKC = 0,8 m
Hnv: Độ sâu dự trữ đáy luồng không bằng phẳng do công tác nạo vét là 0,9 m
Từ các dữ liệu trên ta tính được:
Tmax = H – (Hdt + Hnv + Hs) = 9,1 – (0,8 + 0,9 + 0,3) = 7,1 m
T2 = 7,1 m
Từ các dữ liệu trên ta tính được lượng hàng hóa cần dỡ bớt xuống:
Qct = Khối lượng riêng của nước mặn × Ltk × Btk × (β1 × T1 – β2 × T2)
= 1,020 × 147 × 35 × (0,85 × 9,7 – 0,85 × 7,1) = 11597,859 (tấn)
Vậy khối lượng hàng hóa còn lại trên tàu: 18490 - 11597,859 = 6892,141 (tấn)