You are on page 1of 13

THỎA THUẬN TIỀN HÔN NHÂN CỦA

Thung Nguyen và Alex Trieu

Thỏa Thuận Tiền Hôn Nhân này (“Thỏa Thuận”) được ký kết vào ngày _____ tháng
________________, ___ tại Quận Maricopa, Arizona giữa Thung Nguyen, tại địa chỉ 2216 E. Carob
Dr., Chandler, AZ 85286 (“Người Vợ”) và Alex Trieu, tại địa chỉ 2216 E. Carob Dr., Chandler, AZ
85286 (“Người Chồng”) (gọi riêng là một “Bên” và gọi chung là “Các Bên”).

Thỏa Thuận Tiền Hôn Nhân này (“Thỏa Thuận”) sẽ có hiệu lực kể từ ngày lễ kết hôn được cử
hành, dự kiến diễn ra vào hoặc khoảng ngày ____ tháng _____________, _2024_, bất kể (các) thời điểm
và ngày mà Các Bên ký kết Thỏa Thuận này là gì. Nếu Các Bên không kết hôn thì Thỏa Thuận này sẽ
vô hiệu và không thể thi hành và không có hiệu lực.

Các bên thừa nhận ngôn ngữ chính của Người Vợ là tiếng Việt, không phải tiếng Anh. Người
Chồng đã cung cấp một bản sao Thỏa Thuận Tiền Hôn Nhân này được dịch sang tiếng Việt để thể hiện
sự lịch sự với Người Vợ, nhưng Người Vợ có trách nhiệm đảm bảo rằng cô ấy hiểu đầy đủ tài liệu này.
Mọi nỗ lực hợp lý đã được thực hiện để đảm bảo bản dịch là chính xác nhưng nếu có bất kỳ sự khác biệt
nào giữa các phiên bản, thì các điều khoản của bản gốc, phiên bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên.

ĐIỀU I

CÁC BÊN CỦA THỎA THUẬN

1. Người Vợ: Thung Nguyen hiện là một phụ nữ độc thân sống tại Quận Maricopa, và là
thợ làm móng. Người Vợ có một đứa con từ mối quan hệ trước đó: An Ho, hiện nay 23 tuổi. Người Vợ
không có con chung với Người Chồng tại ngày này.

2. Người Chồng: Alex Trieu hiện là một người đàn ông độc thân sống tại Quận Maricopa,
Arizona, và là kỹ thuật viên hỗ trợ. Người Chồng không có con riêng hay con chung với Người Vợ tại
ngày này.
ĐIỀU II

MỤC ĐÍCH VÀ GIẢ ĐỊNH

1. Ý Định của Các Bên: Các bên mong muốn tạo ra một mối quan hệ và gắn kết xã hội và
tình cảm truyền thống nhưng mong muốn tài liệu này xác định các khía cạnh tài chính trong cuộc hôn
nhân của họ. Bằng Thỏa Thuận này, Các Bên muốn, ở mức tối đa có thể, xác định các quyền và nghĩa vụ
mà mỗi bên có được trước hoặc sẽ có được trong thời kỳ hôn nhân trong trường hợp ly hôn, ly thân, hủy
bỏ hôn nhân, hoặc một trong hai Bên qua đời, không yêu cầu quyết định của tòa.

2. Áp Dụng Theo Lãnh Thổ: Các bên hiện cư trú tại Arizona nhưng bất kể họ sống ở đâu
trong thời kỳ hôn nhân hoặc vào thời điểm ly thân hoặc một trong hai bên qua đời, các bên mong muốn
rằng Thỏa Thuận này sẽ vẫn được thi hành và diễn giải theo luật Arizona. Trong phạm vi có thể theo
quy định của pháp luật của khu vực tài phán phù hợp, các bên cũng mong muốn rằng Thỏa Thuận này
và không có quy chế, phán quyết tư pháp, tập quán, hoặc bất kỳ loại luật địa phương nào khác sẽ xác

ĐÃ DUYỆT: Trang 1 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: _____
định các quyền và nghĩa vụ tài sản của họ. Các bên mong muốn chịu sự ràng buộc của thỏa thuận này và
cố ý, tự nguyện, và mãi mãi từ bỏ quyền yêu cầu các vấn đề mà họ đồng ý trong tài liệu này được giải
quyết bằng một quy trình tòa án hoặc trọng tài. Nếu thỏa thuận này được một viên chức tư pháp có thẩm
quyền xét xử xác định là không ràng buộc đối với các bên hoặc tòa án, thì mong muốn rõ ràng của các
bên là tài liệu này sẽ có giá trị tối đa có thể trong việc xác định một cách dàn xếp công bằng đối với các
quyền và nghĩa vụ tài chính của các bên.

3. Sự đền đáp: Sự đền đáp cho thỏa thuận này là lời hứa kết hôn của mỗi bên với bên kia,
và cả hai bên đồng ý rằng đây là sự đền đáp đầy đủ cho tất cả những lời hứa và miễn trách nhiệm được
đưa ra trong tài liệu này. Mỗi bên thừa nhận rằng họ kỳ vọng bên kia sẽ dựa vào thỏa thuận này và tất cả
các tuyên bố được đưa ra trong đây và mỗi bên cũng thừa nhận thêm rằng các điều khoản của thỏa thuận
này là một điều kiện quan trọng, thiết yếu của lời hứa kết hôn của họ và họ có thể đã không đồng ý kết
hôn nếu không có thỏa thuận này.

4. Năng Lực, Tính Tình Nguyện, và Sự Công Bằng: Mỗi bên tuyên bố rằng họ là một
người trưởng thành có trí tuệ, chín chắn, có khả năng đưa ra quyết định độc lập và không bị bất kỳ loại
khuyết tật, mất năng lực, hoặc suy giảm chức năng nào có thể cản trở khả năng ký kết một hợp đồng hợp
pháp. Mỗi bên tuyên bố rằng họ ký thỏa thuận này theo ý chí tự do và lựa chọn của riêng mình và không
bị ép buộc, cưỡng ép, hoặc gây áp lực khác phải ký một cách bất công. Mỗi bên thừa nhận rằng thỏa
thuận này là công bằng, hợp lý, và bình đẳng trong các trường hợp.

5. Các Quy Chế của Arizona. Các Bên nhận thức được rằng khi ký kết thỏa thuận này, họ
đang từ bỏ các quyền nhất định thường áp dụng cho một cuộc hôn nhân hợp pháp theo luật Arizona. Mỗi
bên đã có cơ hội tham khảo trước ý kiến của một luật sư Arizona về ý nghĩa của thỏa thuận này và các
điều luật sẽ áp dụng cho các bên này nếu họ không ký thỏa thuận này, bao gồm:

a) Tất cả tài sản mà Người Vợ hoặc Người Chồng có được trong thời kỳ hôn nhân (cho
đến khi tống đạt đơn xin ly hôn, hủy bỏ hôn nhân hoặc ly thân), ngoại trừ tài sản
có được ở dạng quà tặng hoặc thừa kế, hoặc bằng quỹ riêng của một Bên, là tài
sản chung của Người Vợ và Người Chồng.

b) Tài sản riêng bao gồm, nhưng không nhất thiết giới hạn ở, tất cả tài sản, bất động sản
và tài sản cá nhân, do người vợ/chồng sở hữu trước khi kết hôn, tài sản mà người
vợ/chồng có được sau khi kết hôn ở dạng quà tặng hoặc tài sản thừa kế, và bất kỳ
sự gia tăng giá trị nào được quy cho tiền thuê, phát hành, tăng vốn hoặc lợi nhuận
của tài sản nói trên.

c) Toàn bộ bất động sản đứng tên chung trong thời kỳ hôn nhân của cả Người Chồng và
Người Vợ đều được xem là tài sản chung.

d) Thu nhập của Người Chồng hoặc Người Vợ nhờ vào kỹ năng, công sức và công việc
của họ trong thời kỳ hôn nhân (cho đến khi tống đạt đơn xin ly hôn, hủy bỏ hôn
nhân hoặc ly thân) là tài sản chung.

ĐÃ DUYỆT: Trang 2 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: ______
e) Bất kỳ sự tăng giá trị tài sản riêng được quy cho việc người vợ/chồng quản lý, điều
hành và kiểm soát đối với tài sản nói trên trong thời kỳ hôn nhân (cho đến khi
tống đạt đơn xin ly hôn, hủy bỏ hôn nhân hoặc ly thân) có thể được xem là tài sản
chung.

f) Ngoại trừ các bảo lãnh, bồi thường, bảo đảm, hoặc các giao dịch mua lại, định đoạt,
hoặc cầm cố quyền lợi bất động sản không phải là yêu cầu khai khoáng không có
bằng sáng chế hoặc bất động sản thuê theo hợp đồng dưới 1 năm, một trong hai
vợ/chồng có thể ký hợp đồng nợ và hành động vì lợi ích chung theo cách khác.
Trong một vụ kiện về khoản nợ, nghĩa vụ như thế, hai vợ chồng cùng bị kiện và
khoản nợ hoặc nghĩa vụ như thế phải được thực hiện: thứ nhất, bằng tài sản
chung, và thứ hai, bằng tài sản riêng của người vợ/chồng đã ký hợp đồng khoản
nợ hoặc nghĩa vụ đó.

ĐIỀU III

CÔNG BỐ TÀI SẢN VÀ NỢ


ĐƯỢC ĐƯA VÀO CUỘC HÔN NHÂN

1. Công Bố Tài Sản và Nợ. Các Bên đã thông báo cho nhau, theo hiểu biết chính xác nhất
của họ, về tất cả các tài sản và nợ và bản chất và mức độ của chúng cũng như tiềm năng thu nhập hiện
tại và có thể có trong tương lai của họ. Mỗi Bên đã tiết lộ đầy đủ, công bằng, hoàn chỉnh, chính xác, và
hợp lý cho bên còn lại về tài sản, nợ, nợ tiềm tàng, thu nhập, và giá trị ròng tương ứng của mình, và thừa
nhận rằng Bên còn lại đang dựa vào việc tiết lộ nói trên. Người Vợ bảo đảm và cam đoan rằng các tài
liệu đính kèm theo đây như Phụ Lục “A”, được đưa vào đây, cấu thành một bản kê khai đầy đủ và hoàn
chỉnh nêu rõ tất cả các tài sản và nợ của riêng cô ấy. Người Chồng bảo đảm và cam đoan rằng các tài
liệu đính kèm theo đây như Phụ Lục “B”, được đưa vào đây, cấu thành một bản kê khai đầy đủ và hoàn
chỉnh nêu rõ tất cả các tài sản và nợ của riêng anh ấy.

2. Từ bỏ. Mỗi bên khẳng định rằng họ đã xem xét cẩn thận Phụ Lục “A” và “B” và hài lòng
rằng bên kia đã tiết lộ đầy đủ và trung thực và do đó mỗi bên đồng ý rằng không cần tiết lộ thêm để cho
phép họ đưa ra một quyết định sáng suốt về việc có nên ký thỏa thuận này hay không.

ĐIỀU IV

TÀI SẢN VÀ NỢ TIỀN HÔN NHÂN

1. Tài Sản và Nợ của Riêng Một Bên. Mỗi bên sẽ có toàn quyền sử dụng, quản lý và kiểm
soát đối với tài sản riêng trước hôn nhân của mình và sẽ tự chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ riêng
trước hôn nhân của mình. Người Vợ thừa nhận rằng tất cả tài sản và nợ được liệt kê trong Phụ Lục “B”
là và sẽ vẫn là tài sản và nợ của riêng Người Chồng trước hôn nhân. Người Chồng thừa nhận rằng tất cả
tài sản và nợ được liệt kê trong Phụ Lục “A” là và sẽ vẫn là tài sản và nợ của riêng Người Vợ trước hôn
nhân. Các Phụ Lục được kết hợp theo tham chiếu này và các thỏa thuận của các bên liên quan đến các
tài sản và nợ nhất định được mô tả đầy đủ hơn ở bên dưới:

ĐÃ DUYỆT: Trang 3 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: ______
1a. Bất Động Sản:

Các bên thừa nhận rằng họ là đồng sở hữu của bất động sản tại 2216 E Carob Dr.
Chandler, Arizona 85286, cụ thể là, họ là người thuê chung với quyền của người sống sót. Hiện tại
không có khoản vay, cầm giữ, hoặc nợ nào đối với tài sản. Các bên đồng ý rằng họ sẽ tiếp tục cùng sở
hữu tài sản này một cách bình đẳng, bất kể có bất kỳ khoản đóng góp nào trong tương lai của Người Vợ,
Người Chồng, hoặc những người khác. Nếu tài sản này bị phá hủy hoặc tịch thu, mỗi bên có quyền nhận
một nửa số tiền bồi thường hoặc bảo hiểm được trả. Nếu tài sản này được bán thì mỗi bên được hưởng
một nửa số tiền bán tài sản.

1b. Các Tài Khoản Đầu Tư:

Các bên thừa nhận rằng Người Chồng có ba (3) tài khoản Charles Schwab (trước đây là TD
Ameritrade): một tài khoản môi giới cá nhân (x502, trước đây là x287), một tài khoản Roth IRA (x737,
trước đây là x898), và một tài khoản IRA truyền thống (x402, trước đây là x353), hai tài khoản(2)
Fidelity: một tài khoản 401k (x093) và một tài khoản Health Savings Account (x176), và bốn tài khoản
(4) Allspring: một tài khoản Large Cap Core-A Fund (x473), một tài khoản Growth-A Fund (x956), một
tài khoản Roth IRA (x335), và IRA truyền thống (x943). Các bên đồng ý rằng các tài khoản này là và sẽ
là tài sản riêng của Người Chồng lên đến giá trị của các tài khoản này tại từ ngày Thỏa Thuận này được
ký kết. Bất kỳ khoản đóng góp nào cho các tài khoản này trong thời kỳ hôn nhân sẽ được xem là tài sản
chung. Nếu cần phải phân biệt phần riêng của một tài khoản với phần chung, các bên đồng ý rằng phần
riêng trước hôn nhân của tài khoản này sẽ được cho là tăng trưởng với tốc độ tám phần trăm (8%) mỗi
năm.

Các bên thừa nhận rằng Người Vợ hiện không có tài khoản đầu tư hoặc hưu trí đáng kể nào.

1c. Các Tài Khoản Tiền Mặt:

Các bên thừa nhận rằng Người Chồng có một tài khoản vãng lai tại Truist Bank (x548), ba (3) tài
khoản tại Navy Federal Credit Union: một tài khoản vãng lai (x573), một tài khoản tiết kiệm (x001), và
một Chứng Chỉ Tiền Gửi (x073), và một tài khoản tiết kiệm tại Chase Bank (x947). Số dư có trong các
tài khoản này tại ngày thỏa thuận này được ký kết là và sẽ vẫn là tài sản riêng của Người Chồng. Bất kỳ
số tiền bổ sung nào được giữ trong các tài khoản này tại ngày kết hôn sẽ được xem là tài sản chung.

Các bên thừa nhận rằng Người Vợ có hai tài khoản vãng lai (x727, x862) tại Chase Bank. Số dư
có trong các tài khoản này tại ngày kết hôn là và sẽ vẫn là tài sản riêng của Người Vợ. Bất kỳ số tiền bổ
sung nào được giữ trong các tài khoản này tại ngày kết hôn sẽ được xem là tài sản chung.

1d. Tài sản khác:

Các bên thừa nhận rằng Người Chồng sở hữu một Trái Phiếu Tiết Kiệm Series I Kho Bạc Hoa
Kỳ và trái phiếu đó cùng với bất kỳ khoản lãi nào được trả và bất kỳ khoản nào tiền thu được từ việc bán
trái phiếu là và sẽ vẫn là tài sản riêng của Người Chồng.

1e. Xe:

ĐÃ DUYỆT: Trang 4 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: ______
Các bên thừa nhận rằng Người Chồng có một chiếc Toyota Rav4 đời 2005 mà anh ấy sở hữu
không có bất kỳ khoản vay hay nghĩa vụ nào. Chiếc xe này là và sẽ là tài sản riêng của Người Chồng,
bất kể có bất kỳ khoản đóng góp nào của Người Chồng, Người Vợ, hoặc những người khác. Nếu chiếc
xe này bị phá hủy hoặc tịch thu, chỉ riêng Người Chồng có quyền nhận bất kỳ số tiền bồi thường hoặc
bảo hiểm nào được trả. Nếu chiếc xe được bán, thì chỉ riêng Người Chồng có quyền nhận số tiền bán xe.
Người Vợ cũng như tài sản chung trong hôn nhân không có hoặc sẽ không có bất kỳ khiếu kiện, quyền
cầm giữ, hoặc quyền lợi nào khác đối với những chiếc xe có tên bên trên trừ phi Người Chồng đồng ý rõ
bằng văn bản thu hồi hoặc điều chỉnh các điều khoản của đoạn này.

Các bên thừa nhận rằng Người Vợ có một chiếc Toyota Camry đời 2011 mà cô ấy sở hữu không
có bất kỳ khoản vay hay nghĩa vụ nào. Chiếc xe này là và sẽ là tài sản riêng của Người Vợ, bất kể có bất
kỳ khoản đóng góp nào của Người Vợ, Người Chồng, hoặc những người khác. Nếu chiếc xe này bị phá
hủy hoặc tịch thu, chỉ riêng Người Vợ có quyền nhận bất kỳ số tiền bồi thường hoặc bảo hiểm nào được
trả. Nếu chiếc xe được bán, thì chỉ riêng Người Vợ có quyền nhận số tiền bán xe. Người Chồng cũng
như tài sản chung trong hôn nhân không có hoặc sẽ không có bất kỳ khiếu kiện, quyền cầm giữ, hoặc
quyền lợi nào khác đối với những chiếc xe có tên bên trên trừ phi Người Vợ đồng ý rõ bằng văn bản thu
hồi hoặc điều chỉnh các điều khoản của đoạn này.

1f. Các khoản nợ:

Các bên thừa nhận rằng Người Vợ cũng như Người Chồng không có bất kỳ khoản nợ đáng kể
nào.

2. Thay Đổi Hình Thức. Nếu một trong hai bên chuyển đổi một tài sản hoặc khoản nợ
riêng thành một hình thức khác bằng cách bán, chuyển nhượng tài khoản, trao đổi, yêu cầu bảo hiểm
hoặc bằng bất kỳ hình thức nào khác, thì tài sản hoặc khoản nợ đó sẽ vẫn là tài sản hoặc nợ riêng trừ phi
được chuyển quyền sở hữu rõ thành tên của cả hai bên với sự đồng ý của cả hai bên.

3. Bồi thường. Trong trường hợp một trong hai bên, thông qua hành động pháp lý, hành
động hành chính, hoặc đe dọa của một trong hai bên, phải thanh toán các khoản nợ trước hôn nhân của
bên còn lại, bên có khoản nợ đã được hoàn trả phải bồi thường và miễn trách nhiệm cho người vợ/chồng
trả tiền đối với mọi chi phí liên quan đến khoản nợ đó bao gồm nhưng không giới hạn ở phí tòa án và
phí pháp lý.
ĐIỀU V

TÀI SẢN VÀ NỢ CÓ ĐƯỢC TRONG HÔN NHÂN

1. Thu nhập. Các bên đồng ý rằng phần lớn thu nhập của họ trong thời kỳ hôn nhân, bao
gồm nhưng không giới hạn ở tiền lương, tiền thưởng, thưởng cổ phiếu, ưu đãi của người sử dụng lao
động, tiền thuê nhà, tiền tác quyền và các khoản thanh toán từ bất kỳ nguồn nào sẽ là tài sản chung. Tuy
nhiên, các khoản đóng góp của mỗi bên trong thời kỳ hôn nhân vào tài khoản hưu trí của họ sẽ được
xem là tài sản riêng của bên đóng góp. Ngoài ra, mỗi bên đồng ý rằng họ có thể gửi $2.000,00 đầu tiên
từ thu nhập mang về nhà (có nghĩa là sau thuế và các khoản khấu trừ) mỗi tháng vào một hoặc nhiều tài
khoản riêng; những khoản thu nhập này sẽ được xem là tài sản riêng của người vợ/chồng có thu nhập,

ĐÃ DUYỆT: Trang 5 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: ______
chịu sự kiểm soát riêng của người vợ/chồng có thu nhập. Bất kỳ khoản thu nhập nào vượt quá số tiền
này sẽ được xem là tài sản chung và sẽ được gửi vào một hoặc nhiều tài khoản chung hoặc áp dụng cho
một nghĩa vụ chung.
2. Bản Chất của Các Tài Sản Có Được. Tài sản có được trong thời kỳ hôn nhân nói chung
sẽ được xem là tài sản chung trừ phi tài sản đó chỉ được mua bằng tài sản riêng của một bên, được một
bên nhận như quà tặng hoặc thừa kế, hoặc các bên có thỏa thuận bằng văn bản tại thời điểm có được tài
sản đó đối với sự phân chia quyền sở hữu theo cách khác.

3. Quản Lý và Kiểm Soát Tài Sản. Mỗi bên có toàn quyền kiểm soát và quản lý tài sản
riêng của mình mà không cần bên còn lại như thể họ chưa kết hôn. Mỗi bên có thể tiếp cận và sử dụng
tài sản chung và ràng buộc tài sản chung trong hôn nhân với các nghĩa vụ trong phạm vi được luật pháp
Arizona cho phép.

4. Tài Khoản Chung; Chi Phí Chung. Các bên sẽ lập ít nhất hai (2) tài khoản ngân hàng
chung dưới sự kiểm soát chung của các bên. Mỗi bên sẽ gửi phần lớn thu nhập trong hôn nhân của mình
vào một hoặc nhiều tài khoản như thế, các tài khoản này sẽ được sử dụng chủ yếu cho chi phí hộ gia
đình. Trừ phi các bên có thỏa thuận ngược lại bằng văn bản, bất kỳ tài sản nào được gửi hoặc chuyển
vào một tài khoản chung sẽ được xem là quà tặng cho tài sản chung trong hôn nhân, ngoại trừ trường
hợp một bên ban đầu có thể gửi số tiền kiếm được của mình vào tài khoản này và sau đó rút đến số tiền
được quy định tại Điều V.1 bên trên mỗi tháng và số tiền đó được xem là tài sản riêng.

5. Các Chi Phí Lớn. Mỗi bên đồng ý rằng ngoại trừ trường hợp khẩn cấp thực sự, họ sẽ
tham khảo ý kiến của nhau trước khi thực hiện bất kỳ giao dịch mua nào bằng tiền chung vượt quá Hai
Nghìn Dollar ($2.000); bên nào mua hàng vi phạm thỏa thuận này phải chịu trách nhiệm đối với bên
không mua đối với năm mươi phần trăm (50%) số tiền mua, và phải thanh toán khoản nợ này vào một
tài khoản riêng của bên không mua trong vòng 60 ngày.

6. Quà tặng.

Bất kỳ tài sản nào mà một trong hai bên nhận được như quà tặng trong thời kỳ hôn nhân (bao
gồm quà tặng giữa các bên) được xem là tài sản riêng của bên nhận. Trong trường hợp có bất đồng,
trách nhiệm chứng minh việc tặng quà sẽ thuộc về bên yêu cầu quyền lợi đối với món quà.

Các bên cũng sẽ lập một tài khoản chung để sử dụng cho các món quà, chuyển tiền, và hỗ trợ tài
chính khác cho bạn bè và thành viên gia đình và mỗi bên có thể, nhưng không cần phải, gửi lên đến
Năm Trăm Dollar ($500) mỗi tháng vào tài khoản này từ thu nhập của họ. Nếu tài khoản này chứa hơn
Mười Nghìn Dollar ($10.000), số tiền trên con số này sẽ được chuyển vào một trong các tài khoản chung
của các bên.

7. Các khoản nợ. Trừ khi được nêu trong Đoạn 5 bên trên, luật sở về tài sản chung tiêu
chuẩn của Arizona sẽ áp dụng cho các khoản nợ mà một trong hai vợ chồng phải chịu trong thời kỳ hôn
nhân.

ĐIỀU VI

CÁC KHOẢN THUẾ

ĐÃ DUYỆT: Trang 6 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: ______
1. Giảm Thiểu Trách Nhiệm Pháp Lý Chung. Trong phạm vi có thể, các bên đồng ý khai
thuế chung hoặc riêng, tùy theo lựa chọn nào sẽ tạo ra nghĩa vụ thuế chung thấp nhất cho cả hai bên, khi
được xem xét cùng nhau. Mỗi bên sẽ nhanh chóng chia sẻ bất kỳ thông tin nào cần thiết để có thể khai
thuế chung.
2. Trách Nhiệm Riêng. Nếu các bên nộp tờ khai thuế chung, các bên đồng ý rằng họ sẽ
chia sẻ bất kỳ khoản hoàn thuế nào và thanh toán bất kỳ khoản thiếu hụt nào tương ứng với thu nhập
chịu thuế tương ứng của họ. Nếu không, mỗi bên sẽ tự chịu trách nhiệm về nghĩa vụ thuế được phản ánh
trên hoặc phát sinh từ tờ khai thuế riêng của họ và có thể giữ khoản hoàn thuế riêng nếu có.

ĐIỀU VII

CHẤM DỨT HÔN NHÂN

1. Tài Sản Riêng. Trong trường hợp ly hôn, ly thân, hủy bỏ hôn nhân, hoặc bất kỳ thủ tục
nào khác nhằm hủy bỏ cuộc hôn nhân giữa các bên, mỗi bên sẽ được xác nhận có toàn quyền sở hữu đối
với tất cả các tài sản được chỉ định là tài sản riêng trong Thỏa Thuận này, bao gồm nhưng không giới
hạn ở tất cả các tài sản được liệt kê trong Các Phụ Lục đính kèm và tất cả các tài sản chỉ đứng tên của
bên đó. Đối với bất kỳ tài khoản đầu tư hoặc hưu trí nào có cả tài sản riêng và tài sản chung, phần tài sản
riêng trước hôn nhân của tài khoản đó sẽ được xem là tăng trưởng ở tốc độ 8% (8%) mỗi năm và phần
này cũng sẽ được xem là tài sản riêng.

2. Nợ Riêng. Trong trường hợp ly hôn, ly thân, hủy bỏ hôn nhân, hoặc bất kỳ thủ tục nào
khác nhằm hủy bỏ cuộc hôn nhân giữa các bên, mỗi bên sẽ tự chịu trách nhiệm đối với tất cả các khoản
nợ và nghĩa vụ được xác định là riêng trong Thỏa Thuận này, bao gồm nhưng không giới hạn ở các
khoản nợ được liệt kê trong các Phụ Lục đính kèm và tất cả các khoản nợ chỉ do bên đó chịu. Mỗi bên
phải bồi thường cho bên kia các khoản nợ được chuyển nhượng cho bên đó như nghĩa vụ riêng.

3. Tài Sản và Nợ Chung. Trong trường hợp ly hôn, ly thân, hủy bỏ hôn nhân, hoặc bất kỳ
thủ tục nào khác nhằm hủy bỏ cuộc hôn nhân giữa các bên, mỗi bên sẽ nhận được một phần bằng nhau
trong bất kỳ tài sản chung nào và mỗi bên sẽ chịu trách nhiệm về một phần bằng nhau của bất kỳ khoản
nợ hoặc nghĩa vụ chung nào. Nếu một trong hai bên trả nhiều hơn phần bằng nhau của bất kỳ khoản nợ
chung nào, thì họ có quyền hưởng khoản đóng góp từ bên không thanh toán.

4. Cấp Dưỡng Cho Vợ Chồng. Các bên đồng ý rằng cả hai đều là những người trưởng
thành có học thức, chín chắn, và có khả năng tự nuôi sống bản thân mà không cần sự giúp đỡ của bên
kia. Cả hai vợ chồng đều không mong muốn có được quyền hưởng một tiêu chuẩn sống cụ thể nhờ có
cuộc hôn nhân này. Do đó, trong trường hợp ly hôn, ly thân, hủy bỏ hôn nhân, hoặc bất kỳ thủ tục nào
khác nhằm hủy bỏ cuộc hôn nhân giữa các bên, mỗi người vợ/chồng từ bỏ quyền cấp dưỡng cho
vợ/chồng, chu cấp, hoặc bất kỳ loại nghĩa vụ hỗ trợ tài chính nào khác giữa vợ/chồng. Căn cứ vào
A.R.S. §25-202(D), trong trường hợp việc thực thi đầy đủ thỏa thuận của các bên về chu cấp cho
vợ/chồng dẫn đến việc một bên vợ/chồng đủ điều kiện tham gia một chương trình phúc lợi công, thì các
bên đồng ý rằng điều khoản này sẽ được thực thi ở mức tối đa có thể theo luật hiện hành, có nghĩa là chỉ
nên hỗ trợ với số tiền tối thiểu cần thiết để loại bỏ khả năng đủ điều kiện tham gia chương trình như thế.
ĐIỀU VIII
CÁC QUYỀN KHI MỘT BÊN QUA ĐỜI

ĐÃ DUYỆT: Trang 7 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: ______
1. Lập Kế Hoạch Di Sản. Mỗi bên có thể quy định việc định đoạt tài sản riêng của mình và
lên đến một nửa tài sản chung bằng Di Chúc, Quỹ Tín Thác, chỉ định người thụ hưởng, quyền sở hữu
chung, hoặc bất kỳ công cụ chứng thực di chúc hoặc không chứng thực di chúc nào khác. Mỗi bên có
thể, nhưng không bắt buộc phải chỉ định bên kia làm người nhận tài sản trong kế hoạch di sản tương ứng
của họ.

2. Phụ Cấp Theo Luật Định và Thông Lệ. Mỗi bên từ bỏ quyền nhận một số tiền hoặc
phần tối thiểu nhất định trong tài sản của bên kia khi qua đời, cho dù quyền đó được thiết lập dựa trên
quy chế, án lệ, phong tục, của hồi môn hoặc bất kỳ hình thức pháp luật nào khác.

3. Đại Diện và Ủy Quyền. Mỗi bên được tự do chỉ định những người được đề cử để hành
động thay mặt họ trong giấy ủy quyền, di chúc, giấy chỉ thị trước, và các tài liệu tương tự và mỗi bên
đồng ý tôn trọng các lựa chọn của bên kia trong các tài liệu như thế.

4. Những Người Thụ Hưởng Tài Khoản Hưu Trí. Mỗi bên đồng ý rằng bên còn lại có thể
chỉ định một hoặc nhiều người thụ hưởng đối với tài khoản hưu trí của bản thân họ và từ bỏ việc áp dụng
Đạo Luật về Bình Đẳng Hưu Trí hoặc bất kỳ điều luật hiện hành nào khác sẽ thường cho phép vợ/chồng
được hưởng quyền lợi tử vong từ tài sản hưu trí của người vợ/chồng đã qua đời. Ngoài ra, mỗi bên theo
đây sẽ miễn trừ và từ bỏ tất cả các quyền đối với bất kỳ khoản lương hưu, chia sẻ lợi nhuận, hoặc phúc
lợi hưu trí nào khác mà họ có thể được hưởng vào bất kỳ lúc nào với tư cách là vợ/chồng của bên còn lại
như thế, bao gồm quyền hưởng tài khoản hưu trí cá nhân của bên còn lại như thế như được xác lập theo
Mục 408 và/hoặc 408A của Bộ Luật Thuế Liên Bang năm 1986 đã sửa đổi (“Bộ Luật”), và bất kỳ quyền
nào khác đối với các các quyền lợi đó, dù theo luật định hay cách khác, bao gồm bất kỳ khoản trợ cấp
nào theo luật định hoặc quyền chọn trái với ý muốn của bên còn lại như thế đối với các quyền lợi đó.
Mỗi bên còn đồng ý từ bỏ tất cả các phúc lợi hưu trí như thế và đồng ý cho bên còn lại chỉ định một
người thụ hưởng không phải là bản thân họ, bao gồm việc ký tên vào giấy đồng ý của vợ/chồng theo yêu
cầu của Mục 417(a) của Bộ Luật. Mỗi bên đồng ý ký các tài liệu như thế liên quan đến những điều nói
trên theo yêu cầu của bên còn lại tùy từng thời điểm. Nếu một trong hai bên không hoặc từ chối ký bất
kỳ tài liệu nào hoặc thực hiện bất kỳ hành động nào khác theo yêu cầu của Thỏa Thuận này, thì bên còn
lại có thể kiện yêu cầu việc thực hiện cụ thể hoặc bồi thường thiệt hại, bất kể có bất kỳ quy tắc miễn trừ
cho vợ/chồng, và bên vi phạm sẽ chịu trách nhiệm về chi phí và phí luật sư của bên kia.

ĐIỀU IX
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

1. Luật Điều Chỉnh. Các điều khoản của Thỏa Thuận này và hiệu lực, cấu trúc của chúng
và tất cả các quyền theo đó sẽ được điều chỉnh bởi luật pháp của Tiểu Bang Arizona, bất kể một trong
hai Bên có thể cư trú ở đâu trong tương lai.

2. Tính có hiệu lực từng phần. Nếu bất kỳ quy định, điều khoản, hoặc điều kiện nào của
Thỏa Thuận này được xác định là không hợp lệ, không thể thực thi, hoặc bất hợp pháp vì bất kỳ lý do gì,
thì phần còn lại của Thỏa Thuận này sẽ vẫn có hiệu lực tối đa có thể, phù hợp với mục đích chung của
các bên là duy trì sự tách biệt về tài chính, trừ trường hợp họ cố tình quyết định có được tài sản hoặc nợ
chung.

ĐÃ DUYỆT: Trang 8 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: ______
3. Điều Chỉnh hoặc Thu Hồi. Bất kỳ sự điều chỉnh hoặc thu hồi bất kỳ điều khoản nào của
Thỏa Thuận này sẽ không có hiệu lực trừ phi được đồng ý bằng văn bản và được ký kết với cùng thể
thức như Thỏa Thuận này. Thỏa thuận sửa đổi và/hoặc việc thu hồi sẽ có hiệu lực thực thi mà không cần
cân nhắc bổ sung.

4. Các bản. Thỏa Thuận này có thể được ký thành các bản, mỗi bản sẽ được xem là bản gốc
nhưng tất cả sẽ cấu thành một và cùng một Thỏa Thuận.

5. Thỏa Thuận Ràng Buộc. Mỗi Bên hiểu và đồng ý rằng Thỏa Thuận này sẽ có giá trị
ràng buộc và mang lại lợi ích cho những người thừa kế, người được chuyển nhượng, và đại diện cá nhân
của mỗi Bên. Các Bên mong muốn rằng đây sẽ là một thỏa thuận ràng buộc và có thể thực thi và tuân
thủ nó. Trong trường hợp một trong hai bên muốn vô hiệu thỏa thuận này với lý do là nó không công
bằng, không kịp thời, quá đáng, hoặc là sản phẩm của cưỡng ép, ép buộc, hoặc lừa dối, thì lý do đó là
trái với ý định hiện tại của các bên.

6. Phí Luật Sư. Trong phạm vi có thể theo luật hiện hành, các bên đồng ý rằng bên nào
muốn vô hiệu thỏa thuận này không thành công sẽ bị xem là đủ thấy rõ có quan điểm vô lý, phù phiếm,
hoặc thiếu thiện chí và tòa án liên quan sẽ xem xét áp dụng các biện pháp trừng phạt đối với bên không
thành công bao gồm nhưng không giới hạn việc buộc bên đó phải chịu trách nhiệm về các khoản phí
pháp lý và chi phí tòa án mà bên thắng kiện phải gánh chịu.

ĐIỀU X
ĐẠI DIỆN

1. Luật Sư của Người Chồng. Người Chồng được đại diện bởi David Sheffield, Esq. thuộc
Sheffield Law Office, PLLC ở Chandler, Arizona. Luật sư ký tên bên dưới xác nhận rằng luật sư đã xem
xét mọi phần của Thỏa Thuận này cũng như luật hiện hành liên quan của Arizona với Người Chồng và
Người Chồng đang đưa ra một lựa chọn sáng suốt về việc có nên ký hay không. Luật sư ký tên bên dưới
đã không cung cấp tư vấn về thuế hoặc tư vấn pháp lý liên quan đến việc áp dụng luật của bất kỳ khu
vực pháp lý nào khác đối với Thỏa Thuận này ngoài việc khuyến khích Người Chồng tìm kiếm sự tư vấn
bổ sung từ (các) chuyên gia pháp lý, thuế, tài chính thích hợp hoặc chuyên gia liên quan khác.

_______________________________ ____________
Luật Sư của Người Chồng Ngày

2. Người Vợ Từ Bỏ Quyền Có Luật Sư. Mặc dù Người Vợ đã biết về quyền có luật sư đại
diện và đã có cơ hội thuê luật sư, nhưng Người Vợ đã chọn không thuê luật sư đại diện trong vấn đề này.
Tuy nhiên, Người Vợ khẳng định rằng cô ấy đã xem xét và hiểu mọi phần của Thỏa Thuận này và đang
đưa ra một lựa chọn sáng suốt về việc có nên ký hay không. Người Vợ cũng thừa nhận rằng quyết định
tiến hành mà không có luật sư của cô ấy sẽ không làm giảm tính hợp lệ của sự đồng ý của cô ấy đối với
tài liệu này cũng như không cho cô ấy quyền được đền đáp đặc biệt trong trường hợp tài liệu này cần
được thực thi hoặc diễn giải trong tương lai.

_______________________________ ____________
Người Vợ Ngày

ĐÃ DUYỆT: Trang 9 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: ______
**KẾT THÚC THỎA THUẬN; CHỮ KÝ XUẤT HIỆN TRÊN TRANG TIẾP THEO**

Trang Ký Tên của Thỏa Thuận Tiền Hôn Nhân Giữa


Thung Nguyen và Alex Trieu

Các Bên bên dưới đã đọc, hiểu, và đồng ý với Thỏa Thuận nêu trên.

LÀM CHỨNG VIỆC NÀY, mỗi Bên đã ký Thỏa Thuận này cùng với các Phụ Lục, vào ngày được nêu
trong đây.

___________________________________
Thung Nguyen, Người Vợ

____________________________________
Alex Trieu, Người Chồng
TIỂU BANG ARIZONA }
} cụ thể là
QUẬN MARICOPA }

Văn kiện nói trên đã được Thung Nguyen thừa nhận trước mặt tôi vào ngày _______ tháng
_____________, năm 2023.

Công Chứng Viên


Phận sự của tôi hết hiệu lực vào:

TIỂU BANG ARIZONA }


} cụ thể là
QUẬN MARICOPA }

Văn kiện nói trên đã được Alex Trieu thừa nhận trước mặt tôi vào ngày _______ tháng
______________, năm 2023.

Công Chứng Viên

ĐÃ DUYỆT: Trang 10 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: ______
Phận sự của tôi hết hiệu lực vào:

ĐÃ DUYỆT: Trang 11 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: ______
PHỤ LỤC “A”

TÀI SẢN, NỢ VÀ THU NHẬP RIÊNG CỦA NGƯỜI VỢ


(Tất cả các mục nhập là xấp xỉ tại ngày ___ tháng _____________, 20___)

Tài Sản của Thung Nguyen


Mô tả Giá trị (+)
Toyota Camry Đời 2011 $7.000,00
2216 E. Carob Dr. Chandler, AZ 85286 (50% của
Người Vợ) $275.000,00
Tài khoản tiết kiệm tại Chase x862 $2.100,00
Tài khoản vãng lai tại Chase x727 $15.200,00
Tổng $299.300,00

Nợ của Thung Nguyen: Giá trị (-)


KHÔNG CÓ -$0,00
Tổng -$0,00

Thu nhập hàng năm của Thung Nguyen: $40.000

ĐÃ DUYỆT: Trang 12 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: ______
PHỤ LỤC “B”

TÀI SẢN, NỢ VÀ THU NHẬP RIÊNG CỦA NGƯỜI CHỒNG


(Tất cả các mục nhập là xấp xỉ tại ngày ___ tháng _____________, 20___)

Tài Sản của Alex Trieu:


Mô tả Giá trị (+)
2216 E. Carob Dr. Chandler, AZ 85286 (50% của
Người Chồng) $275.000,00
Toyota Rav4 Đời 2005 $3.900,00
Tài khoản Ch. Schwab x503 (trước đây là TD
Ameritrade Indv. Brokerage x287) $234.100,00
Tài khoản Ch. Schwab x503 (trước đây là TD
Ameritrade Roth IRA x898) $146.800,00
Tài khoản Ch. Schwab x402 (trước đây là TD
Ameritrade Traditional IRA x353) $122.600,00
Tài khoản Fidelity 401k x093 $641.800,00
Tài khoản Fidelity H.S.A. x176 $41.500,00
Tài khoản Allspring Ind. Large cap Core-A Fund x473 $60.800,00
Tài khoản Allspring Ind. Growth-A Fund x956 $19.500,00
Tài khoản Allspring Roth IRA x335 $29.000,00
Tài khoản Allspring Trad. IRA x943 $9.200,00
Tài khoản vãng lai tại Truist Bank x548 $6.500,00
Tài khoản vãng lai tại Navy Fed. Cr. Union x573 $68.200,00
Tài khoản tiết kiệm tại Navy Fed. Cr. Union x001 $2.000,00
Chứng Chỉ Tiền Gửi tại Navy Fed. Cr. Union x073 $33.600,00
Tài khoản vãng lai tại Chase x947 $15.200,00
$1.739.200,0
Tổng 0

Nợ của Alex Trieu: Giá trị (-)


KHÔNG CÓ -$0,00
Tổng -$0,00

Thu nhập hàng năm của Alex Trieu: $145.000,00

ĐÃ DUYỆT: Trang 13 / 13

Ký Tắt của Người Chồng: ______ Ký Tắt của Người Vợ: ______

You might also like