Professional Documents
Culture Documents
Đồ án chưng cất
Đồ án chưng cất
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
---------------o0o---------------
Đề tài
Đề tài
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
TP. HỒ CHÍ MINH
ĐƠN VỊ : KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BỘ MÔN: QTTB&DK
08 Tính cơ khí
09 Vẽ sơ đồ chi tiết
ii
10 Hoàn thiện bài
11 Trình bày sơ đồ
12
13
14
15
16
17
18
19
20
(Giấy giao đồ án và phiếu theo dõi tiến độ được đóng vào trang 1,2,3 quyển )
iii
MỤC LỤC
iv
3.2.2. Tốc độ hơi trung bình đi trong tháp :..........................................................14
3.2.3. Đường kính đoạn chưng :............................................................................15
3.3. Chiều cao tháp:...................................................................................................17
3.3.1. Chiều cao của tháp:.....................................................................................17
3.3.2. Chiều cao đáy (nắp).....................................................................................18
3.3.3. Mâm lỗ - trở lực của mâm...........................................................................18
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN CƠ KHÍ THÁP.............................................................23
4.1. Bề dày tháp.........................................................................................................23
4.1.1. Thân tháp.....................................................................................................23
4.1.2. Đáy và nắp...................................................................................................24
4.2. Bề dày mâm........................................................................................................25
4.2.1. Các thông số cần tra và chọn phục vụ cho quá trình tính toán....................25
4.2.2. Tính bề dày..................................................................................................26
4.2.3. Bích ghép than, đáy và nắp.........................................................................26
4.2.4. Chân đỡ tháp........................................27
4.2.5. Tính chân đỡ tháp........................................................................................28
4.2.6. Tai treo tháp................................................................................................29
4.2.7. Cửa nối ống dẫn với thiết bị - bích nối các bộ phận của thiết bị với ống dẫn
...............................................................................................................................29
4.2.8. Ống nhập liệu..............................................................................................30
4.2.9. Ống hơi ở đỉnh tháp.....................................................................................30
4.2.10. Ống hoàn lưu.............................................................................................31
4.2.11. Ống hơi ở đáy tháp....................................................................................31
4.2.12. Ống dẫn lỏng ra khỏi đáy tháp..................................................................32
CHƯƠNG 5. CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG..............................................................33
5.1. Cân bằng năng lượng..........................................................................................33
5.2. Cân bằng năng lượng các thiết bị truyền nhiệt:..................................................36
5.2.1. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ :..............................................36
5.2.2. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh :....................37
5.2.3. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm nguội sản phẩm đáy.......................38
v
5.2.4. Cân bằng nhiệt lượng đun sôi dòng nhập liệu:............................................40
CHƯƠNG 6. CÁC THIẾT BỊ PHỤ...........................................................................44
6.1. CÁC THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT:...................................................................44
6.1.1. Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh:................................................................44
vi
LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những ngành có sự đóng góp to lớn đến ngành công nghiệp nước ta nói
riêng và thế giới nói chung, đó là ngành công nghiệp hóa học. Đặc biệt là ngành hóa
chất cơ bản.
Hiện nay, trong nhiều ngành sản suất hóa học cũng như sử dụng sản phẩm hóa học,
nhu cầu sử dụng nguyên liệu hoặc sản phẩm có độ tinh khiết cao phải phù hợp với quy
trình sản suất hoặc nhu cầu sử dụng.
Ngày nay, các phương pháp được sử dụng để nâng cao độ tinh khiết: trích ly,
chưng cất, cô đặc, hấp thu… Tùy theo đặc tính yêu cầu của sản phẩm mà ta có sự lựa
chọn phương pháp thích hợp. Đối với hệ Etanol - Nước là 2 cấu tử tan lẫn hoàn toàn,
ta phải dùng phương pháp chưng cất để nâng cao độ tinh khiết cho Etanol
Đồ án môn học Quá trình và Thiết bị là một môn học mang tính tổng hợp trong
quá trình học tập của các kỹ sư hoá- thực phẩm tương lai. Môn học giúp sinh viên
giải quyết nhiệm vụ tính toán cụ thể về: yêu cầu công nghệ, kết cấu, giá thành của một
thiết bị trong sản xuất hoá chất - thực phẩm. Đây là bước đầu tiên để sinh viên vận
dụng những kiến thức đã học của nhiều môn học vào giải quyết những vấn đề kỹ thuật
thực tế một cách tổng hợp.
Nhiệm vụ của Đồ Án Môn Học (ĐAMH) là thiết kế tháp chưng cất hệ Etanol -
Nước hoạt động liên tục với nâng suất nhập liệu : 1200 kg/h có nồng độ nhập liệu là
30% khối lượng etanol, thu được sản phẩm đỉnh có nồng độ 92% khối lượng etanol
Em chân thành cảm ơn các quí thầy cô bộ môn Máy & Thiết Bị, các bạn sinh
viên đã giúp em hoàn thành đồ án này. Tuy nhiên, trong quá trình hoàn thành đồ án
không thể không có sai sót, em rất mong quí thầy cô góp ý, chỉ dẫn em thêm.
vii
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Khoa Công nghệ hoá học
thước của tháp : đường kính tháp và chiều cao tháp tuỳ thuộc suất lượng pha lỏng, pha
khí của tháp và độ tinh khiết của sản phẩm. Ta khảo sát 2 loại tháp chưng cất thường
dùng là tháp mâm và tháp chêm.
• Tháp mâm: thân tháp hình trụ, thẳng đứng phía trong có gắn các mâm có cấu tạo
khác nhau để chia thân tháp thành những đoạn bằng nhau, trên mâm pha lỏng và pha
hơi đựơc cho tiếp xúc với nhau. Tùy theo cấu tạo của đĩa, ta có: * Tháp mâm chóp :
trên mâm bố trí có chép dạng:tròn ,xú bắp ,chữ s… * Tháp mâm xuyên lỗ: trên mâm
bố trí các lỗ có đường kính (3-12) mm.
• Tháp chêm(tháp đệm): tháp hình trụ, gồm nhiều đoạn nối với nhau bằng mặt bích
hay hàn. Vật chêm được cho vào tháp theo một trong hai phương pháp: xếp ngẫu nhiên
hay xếp thứ tự. * So sánh ưu và nhược điểm của các loại tháp:
Tháp chêm Tháp mâm xuyên Tháp mâm chóp
lỗ
Ưu điểm - Đơn giản - Hiệu suất - Hiệu suất
- Trở lực thấp tương đối cao
cao - Hoạt động
- Hoạt động ổn định
khá ổn định
- Làm việc
với chất
lỏng bẩn
Nhược điểm - Hiệu suất - Trở lực khá - Cấu tạo
thấp cao phức tạp
- Độ ổn định - Yêu cầu lắp - Trở lực lớn
kém đặt khắt - Không làm
- Thiết bị khe-> Lắp việc với chất
nặng đĩa thật lỏng bẩn.
phẳng
Nhận xét: Quy trình chưng cất được thực hiện dựa vào nhiểu loại tháp có cấu tạo
khác nhau, tuy nhiên tuỳ vào mục đích, hiệu suất chưng cất và điều kiện không gian
cũng như điều kiện kinh tế mà ta lựa chọn tháp chưng cất phù hợp. Qua quá trình
nghiên cứu, thì chúng em thấy tháp mâm xuyên lỗ phù hợp với hệ etanol – nước này.
Tháp mâm xuyên lỗ có những ưu điểm sau:
Chế tạo đơn giản
Vệ sinh dễ dàng
Trở lực tháp hơn tháp chóp
Ít tốn kim loại hơn tháp chóp
Vậy: Do sản phẩm là etanol với yêu cầu độ tinh khiết cao khi sử dụng cùng với
hỗn hợp etanol – nước là hỗn hợp không có điểm đẳng khí nên chọn phương pháp
chưng cất liên tục là hiệu quả nhất.
1.2. GIỚI THIỆU SƠ BỘ NGUYÊN LIỆU :
Nguyên liệu là hỗn hợp Etanol - Nước.
1.2.1. Etanol: (Còn gọi là rượu etylic , cồn êtylic hay cồn thực phẩm).
- Etanol có công thức phân tử: CH 3-CH2-OH, khối lượng phân tử: 46 đvC. Là chất
lỏng có mùi đặc trưng, không độc, tan nhiều trong nước.
• Một số thông số vật lý và nhiệt động của etanol: + Nhiệt độ sôi ở 760(mmHg):
78.3oC. + Khối lượng riêng: d204= 810 (Kg/m3 ).
• Tính chất hóa học: Tất cả các phản ứng hoá học xảy ra ở nhóm hydroxyl (-OH) của
etanol là thể hiện tính chất hoá học của nó.
* Phản ứng của hydro trong nhóm hydroxyl:
CH3-CH2-OH => CH3-CH2-O- + H+
Hằng số phân ly của etanol: KCH3 −CH2 −OH = 10-18, cho nên etanol là chất trung tính.
+ Tính acid của rượu thể hiện qua phản ứng với kim loại kiềm, Natri hydrua(NaH),
Natri amid(NaNH2):
CH3-CH2-OH + NaH => CH3-CH2-ONa + H2
Natri etylat
Do KCH3 −CH2−OH < KH2O =10-14: tính acid của rượu nhỏ hơn tính acid của nước, nên khi
muối Natri etylat tan trong nước sẽ bị thuỷ phân thành rượu trở lại.
+ Tác dụng với acid tạo ester: Rượu etanol có tính bazơ tương đương với nước. Khi
rượu tác dụng với acid vô cơ H2SO4, HNO3 và acid hữu cơ đều tạo ra ester.
CH3CH2OH + HO SO3-H => CH3CH2OSO3-H + H2O
CH3-CH2O-H + HO-CO-CH3 => CH3COOC2H5+ H2O
* Phản ứng trên nhóm hydroxyl:
+ Tác dụng với HX:
CH3-CH2-OH + HX => CH3-CH2-X + H2O
+ Tác dụng với Triclo Phốt pho:
CH3-CH2-OH + PCl3 => CH3-CH2-Cl + POCl + HCl
+ Tác dụng với NH3:
CH3-CH2-OH + NH3 => C2H5-NH2 + H2O
Một phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp được bốc hơi, còn lại cấu tử có nhiệt độ sôi cao
trong chất lỏng ngày càng tăng. Cuối cùng, ở đáy tháp ta thu được hỗn hợp lỏng hầu
hết là các cấu tử khó bay hơi (nước). Hỗn hợp lỏng ở đáy tháp có nồng độ etanol là 8%
khối lượng, còn lại là nước. Dung dịch lỏng ở đáy tháp đi vào thiết bị trao đổi nhiệt
(11) với dòng nhập liệu. Trong thiết bị trao đổi nhiệt dung dịch lỏng một phần sẽ bốc
hơi cung cấp lại cho tháp để làm việc liên tục, phần còn lại ra khỏi thiết bị vào thiết bị
làm nguội sản phẩm đáy (12). Sau đó, được đưa vào bồn chứa sản phẩm đáy (13).
Hệ thống làm việc liên tục cho ra sản phẩm đỉnh là etanol. Sản phẩm đáy là nước sau
khi trao đổi nhiệt với dòng nhập liệu được thải bỏ ớ nhiệt độ 300C.
F= = = 54,49( Kmol/h )
( 1 ) và ( 2 ) ta có hệ phương trình :
54 , 49=D+W
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
y 0 33,2 44,2 53,1 57, 61,4 65,4 69,9 75,3 81,8 89,8 100
6
t 100 90,5 86.5 83,2 81, 80,8 80 79,4 79 78,6 78,4 78,4
7
Rmin = = = 1,006
2.1.5.2. Chỉ số hồi lưu thích hợp :
xD 1.61 0.82
y= x + R +1 = 1.61+ 1 + 1.61+ 1 ¿ =0,62x + 0,31
¿
y= x- xW
54.49
Với f = = 7,691 = 7,085
y = 2,84.x –0,071
Xác định số mâm lý thuyết và số mâm thực tế :
2.2.1. Xác định số mâm lý thuyết:
SỐ MÂM LÝ THUYẾT
100 100.00
90 90.00
80 80.00
70 70.00
60 60.00
50 50.00
y
40 40.00
30 30.00
20 20.00
10 10.00
0 0.00
-10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
x
tb = f ( , )
1 , 2 , 3 : lần lượt là hiệu suất ở mâm đỉnh, mâm đáy, mâm nhập liệu.
Từ giãn đồ x-y, t-x,y : tìm nhiệt độ tại các vị trí và nồng độ pha hơi cân bằng với
pha lỏng :
Vị trí mâm đỉnh :
xD = 0,82
= = 1,103
* = 0,4732
1 = 0,57 ( Hình IX.11, [2])
Vị trí mâm nhập liệu :
= = 5,509
* = 1,9127
2 = 0,405 ( Hình IX.11, [2])
Vị trí mâm đáy :
= = 8,264
* = 2,74
(m)
Vtb :lượng hơi trung bình đi trong tháp (m3/h).
tb :tốc độ hơi trung bình đi trong tháp (m/s).
gtb : lượng hơi trung bình đi trong tháp (Kg/h).
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng và đoạn cất khác nhau. Do đó, đường
kính đoạn chưng và đoạn cất cũng khác nhau .
3.2. Đường kính đoạn cất :
3.2.1. Lượng hơi trung bình đi trong tháp :
(Kg/h)
gd : lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp (Kg/h).
g1 : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn cất (Kg/h).
(1) (IX.(93,94,95)[3])
Với : G1 : lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn cất .
r1 : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn cất
rd : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi ra ở đỉnh tháp .
Tính r1 :
Tính rd :
x1 = xF = 0,144
Giải hệ (1), ta được : G1 = 5.0886 (Kmol/h) = 208,69 (kg/h)
y1 = 0,5506 ( phần mol etanol ), MD =46 xD + (1 – xD).18 = 46.0,82 + ( 1 –
0,82).18 = 40,96 (kg/kmol)
g1 = 12.79 (Kmol/h) = 523,66 (Kg/h)
20,0709.40 , 96+12 ,79.40 , 96
Vậy : = 2 =672,882 (Kg/h)
Với : ρ xtb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (Kg/m3) .
ρ ytb : khối lượng riêng trung bình của pha hơi (Kg/m3) .
ρ ytb =
[ ytb.46+ ( 1− ytb ) .18 ] .273
. (IX.102[3])
22 , 4.(ttb+273)
y 1+ yd 0,5506+0,927
Với +) Nồng độ phần mol trung bình: ytb = 2 ¿ = =0 ,74
2
¿
t F+t D 85 ,1+78 , 56
+) Nhiệt độ trung bình đoạn cất: ttb = = =81, 83oC
2 2
[0 , 74.46+(1−0 , 74).18 ].273
Vậy ρ ytb = =¿ 1,33(kg/m3)
22, 4.(81 , 83+273)
xF+ xD 0,144 +0 , 82
Nồng độ phần mol trung bình: xTB = = =0,482
2 2
x TB =¿
46. x TB 46.0,482
= =¿
46. xTB+ ( 1−xTB ) .18 46.0,482+ ( 1−0,482 ) .18
0,704 =70,40%
√
Vậy ωgh =0,05 790 , 49 = 1,22 (m/s)
1 ,33
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình đi trong tháp:
(Kg/h)
Với g’n : lượng hơi ra khỏi đoạn chưng (Kg/h).
g’1 : lượng hơi đi vào đoạn chưng (Kg/h).
Từ hệ phương trình :
(III.2)
Với : G’1 : lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng .
r’1 : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
GVHD : Nguyễn Thị Thanh Hiền 15
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Khoa Công nghệ hoá học
Tính r’1 :
Với xW =0,0329 (phần mol), tra đồ thị cân bằng của hệ ta có : yW =0,218
(Tra đồ thị cân bằng pha)
Với t’1 = tW = 93,75oC (Tra bảng I.212/254[1]), ta có :
Ẩn nhiệt hoá hơi của nước : r’N1 = 2282,85 (kJ/kg)
Ẩn nhiệt hoá hơi của etanol : r’A1 = 822,706 (kJ/kg)
Vậy : r’1 = r’A1,yW + (1-yW).r’N1 = 1964,539(KJ/kg)
Giải hệ (III.2) ta có: g’1= 400,69 (kg/h); G’1= 1286,18 (kg/h); x’1 = 0,09
400 , 69+523 , 66
Vậy g’tb = = 462,18 (kg/h)
2
Với : p'xtb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (Kg/m3) .
p'ytb : khối lượng riêng trung bình của pha hơi (Kg/m3) .
y 1+ yw 0,5506+0,218
Y’tb = = = 0,3843
2 2
46. x ' tb
X 'TB = = 0,199 = 19,9%
46 x ' tb+(1−x ' tb).18
ttb = 89,43oC tra bảng trang 9 [1] => ρ ' N= 965,42 (kg/m3)
' '
x TB 1−X TB -1 0,199 1−0,199 -1
Vậy: ρ ’xtb= ( + ) =( + ) = 906,9 (kg/m3)
ρ' etanol ρ ' N 729,042 965 , 42
ω'gh = 0,05.
√ 906 , 9
0,967
= 1,53(m/s)
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình đi trong tháp :
Dchưng = 0,0188
√ 462 , 18
0,967.1,224
= 0,392 (m)
Kết luận : Hai đường kính đoạn cất và đoạn chưng không chênh lệch nhau quá
lớn nên ta chọn đường kính của toàn tháp là : Dt = 0,4 (m).
Khi đó tốc độ làm việc thực ở :
2 ❑ ❑
0,0188 . gtb 0 , 0188².672, 882
+ Phần cất : lv = 2 = = 1,12 (m/s)
Dt ⋅ ρ ytb 0 , 4².1, 33
2
0,0188 . gtb 0 , 0188².462, 18
+ Phần chưng: ’lv = 2 = 0 , 4².0 , 967 = 1,06 (m/s)
D t ⋅ ρ ' ytb
Số lỗ trên 1 mâm:
2 2
9 % . S mâm Dt 0,4
N= =0 , 09.( ) =0 , 09.( ) =1600 lỗ
Slỗ dl 0,003
Gọi a là số lỗ ở trên mỗi cạnh của hình lục giác.
Áp dụng công thức V.139 trang 49, [2] ta có: N = 3a.(a – 1) + 1 (***)
=> a = 24 ( lỗ )
4σ 4.0,01635 N
Suy ra: Δ P σ cất = 2
= 2
=16 ,77 ( 2 )
1, 3 d lỗ +0 , 08 d lỗ 1 , 3.0,003+0 , 08. 0,003 m
*)Phần chưng
Tại nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần luyện là T = 93 , 760 C tra tài liệu I.242
và I.249 trang 301 và 311, [1] thu được:
N
Sức căng bề mặt của nước : σ N =0,598( )
m
N
Sức căng bề mặt của rượu : σ R =0,01613( )
m
4σ 4.0,0157 N
Suy ra: Δ P σ chưng = 2
= 2
=16 , 1( 2 )
1 , 3 d lỗ + 0 ,08 dlỗ 1 ,3.0,003+ 0 ,08. 0,003 m
3.3.3.4. Trở lực thuỷ tỉnh do chất lỏng trên đĩa tạo ra
Áp dụng công thức IX.143 trang 195, [2] :
N
∆ Pt =1 , 3 K . hb ρ X g( 2
)
m
Trong đó:
hb : chiều cao ống chảy chuyền nhô lên trên đĩa (m)
ρ x : khối lượng riêng của chất lỏng
g : gia tốc trọng trường ( 9,81 m/s2)
K=0 ,5 : tỉ số giữa khối lượng riêng chất lỏng bọt và khối lượng riêng
chất lỏng ( ρ b/ ρ L)
2 −4 2
QL 3 1, 91.10
∆ hl=( ) =( ) 3 =0,008(m)
1 , 85 . L gờ . K 1 , 85. 0 , 3.0 , 5
h b=h gờ + ∆ hl=0,025+0,008=0,033(m)
Kết luận:
' 2
∆ Pt chưng=1 , 3 K . h b ρ xtb. g=1 , 3.0 ,5. 906 ,9.9 , 81.0,033=190 , 84(N /m )
3.3.3.5. Tổng trở thuỷ lực của tháp
*) Phần cất
ΔP cất =ΔP k cất + Δpσ cất + ΔPt cất
N
Suy ra: Δ P cất=237 ,22+16 ,77+157 ,5=411 ,5( 2
)
m
*) Phần chưng
ΔP chưng= ΔP kchưng + Δp σ chưng + ΔPt chưng
N
Suy ra: Δ P chưng=190 , 84+16 ,1+154 ,5=361 , 44( 2
)
m
3.3.3.6. Kiểm tra hoạt động của mâm
Kiểm tra lại khoảng cách mâm h mâm = 0,41 m đảm bảo cho điều kiện hoạt
động bình thường của tháp
∆P
h>1 , 8.
ρ L . g (sách truyền khối, trang 70)
Với các mâm trong phần chưng trở lực thuỷ lực quá 1 mâm lớn hơn trở lực thuỷ lực
của mâm trong phần cất:
∆ PChưng 361 , 44
1 , 8. =1, 8. =0,073 m< hmâm=0 , 2 m
ρ Lchưng . g 906 , 9.9 , 81
Kết luận : Điều kiện trên được thoả
Kiểm tra tính đồng nhất của hoạt động mâm
Từ công thức trang 70 sách truyền khối, ta có vận tốc tối thiếu qua lỗ của pha
hơi Vmin đủ để cho các lỗ trên mâm đều hoạt động:
V min =0 , 67
√ g . ρ Lchưng . hb chưng
N
Δ P=N TT chưng Δ Pchưng + N TT cất Δ P cất=8.361, 44 +12.411, 5=7829 , 52( 2
)
m
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong toàn tháp:
ρ Lchưng + ρL cất 906 , 9+790 , 49 kg
ρ L= = =875,695( 3 ); Với ( ρ Lchưng =ρ ' xtb; ρ Lcất =ρxtb ¿
2 2 m
2
¿> P=0,0525( N / m )
Hệ số bổ sung do ăn mòn hoá học của môi trường: Vì môi trường có tính
ăn mòn và thời gian sử dụng thiết bị là 20 năm.Chọn tốc độ ăn mòn của rượu là
0,1mm/năm → Ca = 2 mm [trang 363[3]]
Ứng suất cho phép tiêu chuẩn:
Vì sử dụng phương pháp hàn hồ quang điện, kiểu hàn giáp nối 2 phía:
Nên tra tài liệu XIII.8 trang 364, [2] ta có φ h=0 , 9
Tính bề dày:
' Dt . p
S= tài liệu XIII.8 trang 362, [2]
2. [ σ ] . φ h ± p
GVHD : Nguyễn Thị Thanh Hiền 24
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Khoa Công nghệ hoá học
[σ ] 142
Ta có: . φh = 0 , 9=2434 ,3 ≥ 25 suy ra bề dày tính theo XIII.8 trang 362, [2].
p 0,0525
' Dt . p 400.0,0525
Suy ra: S = = =0,082(mm)
2. [ σ ] . φ h 2.142.0 , 9
Chọn đáy và nắp có dạng hình elip tiêu chuẩn có gờ, làm bằng thép
X18H10T
Chọn bề dày đáy và nắp bằng với bề dày thân tháp S = 3 mm
Kiểm tra điều kiện:
{
S−C a 2, 5−2 −3
≤ 0,125↔ ≤ 0,125↔ 1 , 25.10 ≤0,125
Dt 400
Ta có: 2. [ σ ] . φh .( S−C a ) 2.142 .0 , 9.(2 , 5−2) (thoả)
[ P ]= = =0 , 32
Dt + ( S−C a ) 400+(2 , 5−2)
ht
Vì đáy và nắp có hình elip tiêu chuẩn với =0 , 25 ↔ ht=D t .0 ,25 hình
Dt
XIII.11 trang 383, [2]
GVHD : Nguyễn Thị Thanh Hiền 25
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM Khoa Công nghệ hoá học
Suy ra: điều kiện trên được thoả như đã kiểm tra ở phần thân tháp
Kích thước của đáy và nắp
Đường kính trong : Dt = 400 mm
ht = 100 mm
Chiều cao gờ: hgờ = 25 mm
Bề dày: S = 3 mm
Diện tích bề mặt trong: Sbề mặt trong = 0,2 m2 bảng XIII.13 trang 388, [2]
Hệ số hiệu chỉnh:
Chọn: S = 3 mm
Kiểm tra điều kiện bền:
4
PR
Độ vòng cực đại ở tâm: W o=
64. DT
Wo PR
4
E.S
3
Đối với bản có lỗ đục: W lỗ = = với DT = 2
φ b 64. DT . φb 12.(1−μ )
4 2 4 2
Wo P R4 12. P R . (1−μ ) 3 P R .(1−μ )
Suy ra: W lỗ = = = = .
φ b 64. DT . φb 64. φb . E . S 3 16 φb . E . S3
1
Để đảm bảo điều kiện bền thì: W lỗ < . S →W lỗ <1
2
−4 4 2
3 3,564. 10 . 400 .(1−0 , 31 )
W lỗ = . =0 ,85< 1
16 0,571.20 ,5. 10 4 . 2 , 53
Kết luận: bề dày S đã chọn thoả độ bền
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thân.
Chọn bích được ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép X18H10T, cấu tạo của bích
là bích liền không cổ (vì bích liền không cổ là bộ phận nối liền với thiết bị (hàn, đúc,
rèn). Loại bích này chủ yếu dung cho thiết bị làm việc với áp suất thấp và có áp suất
trung bình.
Tra bảng XIII.27 trang 419, [2] với Dt =∅ =400 mm và áp suất tính toán P = 0,053, ta
chọn bích có các thông số:
Bu lông
Dt D Db DI Do h
dB z
mm cái mm
400 515 475 450 411 20 M20 16
Tra bảng IX.5 trang 171, [2], chọn số mâm giữa hai mặt bích là 4 mâm. Với Dt
=400mm, ∆ h=200 mm
Ntt 20
=> Số mặt bích cần dùng là: N bích = +2= + 2=8,667=9(bích)
3 3
Độ kín của mối ghép bích chủ yếu do vật đệm quyết định. Đệm làm bằng các vật
liệu mềm hơn so với vật liệu bích. Khi xiết bu lông, đệm bị biến dạng và điền đầy lên
các chỗ gồ ghề trên bề mặt của bích. Vậy, để đảm bảo độ kín cho thiết bị ta chọn đệm
là dây amiăng, có bề dày là 3(mm).
Vậy trọng lượng của toàn tháp: P = m.g = 749,8.9,81 = 7355,5 (N)
L B B1 H S l a d
90 65 75 140 6 35 15 14
4.2.7. Cửa nối ống dẫn với thiết bị - bích nối các bộ phận của thiết bị với ống dẫn
Bích được làm bằng thép CT3, cấu tạo của bích là bích liền không cổ
Ống dẫn được làm bằng thép X18H10T
Ống dẫn thường được nối với thiết bị bằng mối ghép tháo được hoặc không
tháo được. Trong thiết bị này, ta sử dụng mối ghép tháo được.
Đối với mối ghép tháo được, người ta làm đoạn ống nối, đó là đoạn ống
ngắn có mặt bích hay ren để nối với ống dẫn
Loại có mặt bích thường dùng với ống có đường kính d > 10 mm
Loại ren chủ yếu dùng với ống có đường kính d ≤10 mm , đôi khi có thể dùng
với d ≤32 mm
1 x F 1−x F 3
= + → ρ F =882 ,51 kg /m
ρF ρ R ρN
D y=
√ 4.G F
3600. ρF . π . v F
ống Dống = 50mm
=
√ 4.1200
3600.882 ,51. π .0 ,2
=0 , 05 m => Chọn ống có đường kính
Tra bảng XIII.26 trang 419, [2] với Dống nhậpliệu =50 mm và áp suất tính toán P =
0,053 N/mm2
Bu lông
Dy Dn D Dδ DI h
dB z
mm cái
50 57 140 110 90 12 M12 4
4.2.9. Ống hơi ở đỉnh tháp
Nồng độ trung bình của pha hơi ở đỉnh tháp:
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần cất là:
P . M HL 1.41,352 3
ρ HL= = =1,603 kg/m
R .T HL 22 , 4
.(41,352+273)
273
Chọn vận tốc hơi ra khỏi đỉnh tháp là vHD = 25 m/s
Đường kính trong của ống nối
Bu lông
Dy Dn D Dδ Dl h
dB z
mm cái
70 76 160 130 110 16 M12 4
Dống hoànlưu=
√ 4. G D
√
3600. ρ LD . π . v LD
=
4.314 , 98
3600.750 , 97. π .0 , 15
=0.031 m
Tra bảng XIII.26, trang 419, [2] với P = 0,087 N/mm2 ta thu được bảng số liệu sau:
Bu lông
Dy Dn D Dδ Dl h
dB z
mm cái
32 38 135 100 78 18 M16 4
4.2.11. Ống hơi ở đáy tháp
Nồng độ trung bình của pha hơi ở đỉnh tháp:
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần cất là:
P . M hđ 1.24,104 3
ρhđ = = =0 , 80 kg/m
R . T hđ 22 , 4
.(93 , 75+273)
273
Chọn vận tốc hơi ra khỏi đỉnh tháp là VHđ = 25 m/s
Dường kính trong của ống nối
Bu lông
Dy Dn D Dδ Dl h
dB z
mm cái
150 159 280 240 212 14 M20 8
4.2.12. Ống dẫn lỏng ra khỏi đáy tháp
Ta có: xW = 0,0329 suy ra tw = 93,750C bảng I2 trang 10, [1] suy ra:
- Khối lượng riêng của nước: ρ N =962,375 kg /m3
- Khối lượng riêng của rượu: ρ R=721,9375 kg /m3
Dống hoànlưu=
√ 4. Gw
3600. ρ LW . π . v LW
=
√
4.1128 , 21
3600.937 , 4. π .0 , 12
=0.06 m
: t0 = 85,10C
Ở toC=85,1oC , tra bảng I.154 trang 172, [1] ta có nhiệt dung riêng của rượu: c nước =
4200,2(J/kg.độ) ; crượu etylic = 3296,5 (J/Kg.độ)
=> C F =x F . c R + ( 1−x F ) . c nước =0 , 3.3296 ,5+ ( 1−0 , 3 ) .4200 ,2 = 3929,1 (J/Kg.độ )
9
0 , 4. 10
QF = 1200 . 3929,1 . 85,1= 0,40.10 (J/h) = 9
6 = 111,1 (KWh)
3 , 6.10
C D = CR = .Cetylic + ( 1 - ).Cnước
= 0,92 . 3202+ ( 1-0,92 )* 4190 = 3281,04 ( J/Kg.độ )
Qy = .( 1+ R).D
D = etylic. + nước ( 1 - )
yD .46
(Với yD=0,834 )
Với = 46 yD+(1− yD) .18 = 0.927 (phần khối lượng )
D = etylic. + nước ( 1 - )
=1099752,9. 0,927 + 2675616,66. (1-0,927) = 1213215,1 ( J/Kg)
Qw=
= 885,62 (Kg/h)
tw = 93,73 oC
D2 = 394,83 (Kg/h)
5.2. Cân bằng năng lượng các thiết bị truyền nhiệt:
5.2.1. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ :
Thiết lập phương trình cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ hoàn toàn nhằm xác
định lượng nước lạnh cần thiết (Gn1) để giải nhiệt ngưng tụ hoàn toàn lượng hơi ra khỏi
tháp chưng thành trạng thái lỏng_sôi.
.(R+1).r
.(R+1).r
= =32,5 0C
Nhiệt dung riêng của nước ở nhiệt độ trung bình, tra bảng I.153, [1]:
=> Cn = 4176,9 (J/Kg.độ )
CD = = 2895,77.0,92+(1-0,92).4185.72
= 2998,97( J/Kg.độ )
Suy ra lượng nước cần dùng :
D .C D . ( t D−t mtr )=G n2 C n(t 2−t 1 )
Xét thiết bị làm nguội sản phẩm đáy như hình có phương trình cân bằng nhiệt
lượng sau:
Qn3 = QD
Qn3: lượng nhiệt nước lạnh nhận vào, (J/h);
Qn3 = Gn3.Cn(tn2 – tn1)
tn1 , tn2 : Nhiệt độ vào và ra của nước lạnh, (oc);
Cn: Nhiệt dung riêng của nước ở nhiệt độ trung bình tn1và tn2, (J/Kg.độ );
Gn3: Lượng nước lạnh cần thiết làm nguội sản phẩm đáy, (kg/h).
QD: lượng nhiệt do sản phẩm đỉnh tỏa ra, (J/h)
QW = W .CW(tw1 – tw2)
tw1 , tw2 : Nhiệt độ vào và ra của sản phẩm đáy, (oc)
CW: Nhiệt dung riêng của sản phẩm đáy ở nhiệt độ trung bình tw1 , tw2, (J/Kg.độ )
W : suất lượng dòng sản phẩm đáy, (kg/h);
Phương trình cân bằng nhiệt lượng:
W . CW . ( t W 1−t w 2 )=¿ Gn3.Cn(tn2 – tn1)
Cn = 4176,9(J/Kg.độ )
Nhiệt độ trung bình của sản phẩm đáy :
t = (93,73 + 30 )/2 = 61,9 0C, tra bảng I.153 và bảng I.154, [1]:
Cw = 4094,3( J/Kg.độ )
Lượng nước lạnh cần thiết làm nguội sản phẩm đáy:
W . CW . ( t W 1−t w 2 )=¿ Gn3.Cn(tn2 – tn1)
Xét thiết bị gia nhiệt nhập liệu có phương trình cân bằng nhiệt lượng:
QD1 + Qf = QF + Qng1 + Qk + Qxq1
QD1 : Nhiệt lượng hơi đốt mang vào, (J/h).
Qf : Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào, (J/h).
QF :Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra, (J/h).
Qng1 : Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra, (J/h).
Qxq1 : Nhiệt lượng mất mát, (J/h).
Qk : Nhiệt lượng mất do xả khí không ngưng, (J/h).
- Nhiệt lượng do hỗn hợp nhập liệu mang vào:
Qf =GF.Cf.tf
tf: nhiệt độ ban đầu của hỗn hợp nhập liệu (thường chọn chọn tf = 25oC)
Cf: nhiệt dung riêng của hỗn hợp nhập liệu theo nhiệt độ ban đầu, (J/kg.ºC)
GF: suất lượng nhập liệu, (kg/h)
Chọn tf = 250C
Tra bảng I.154 và I.153 sổ tay QTTB (1):
=> Cetylic = 2537,5 (J/Kg. độ) ; Cnước = 4178,75 (J/Kg. độ)
C f =Cetylic . x F + ¿). Cnước = 2537,5 . 0,3 + (1-0,3). 4178,75
= 3929,09(J/Kg. độ)
QF =GF.CF.tF= 1200. 3929,09. 85,1= 4,01.108 (J/h) = 111,39 KW
- Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào:
1: hàm nhiệt (nhiệt lượng riêng) của hơi đốt, (J/kg);
C1: nhiệt dung riêng của nước ngưng tại nhiệt độ 1, (J/kg.độ);
J/kg.độ
Với thơi = 119,62 oC, tra ở bảng I.148 và bảng I.212, [1]=> C1= 4245,42 (J/kg)
78,56o C 30oC
40oC 25oC
38 ,56−5
Hiệu số nhiệt độ trung bình: Δ ttblog = 38 , 56 = 16,43oC
ln( )
5
40+25
t2TB= =32, 5oC; t1TB = 32,5+16,43 = 48,9oC
2
Với a là số ống trên một cạnh của hình 6 cạnh ngoài cùng
Đường kính trong của thiết bị:
Dtr =t ( b−1 )+ 4. d h
=0,048(7-1)+4.0,032=0,416(m)
Chọn D= 0,4m Các chất đều ở trạng thái lỏng, sản phẩm chảy bên ngoài ống,
nước giải nhiệt chạy bên trong ống.
Xác định hệ số cấp nhiệt từ dòng sản phẩm đỉnh đến ống.
Tiết diện ngang của khoảng ngoài ống:
δ=0,785. ( D2tr −n . d 2)
=0,785.(0,42-9.0,0322)
=0,12(m2)
Ở nhiệt độ trung bình của sản phẩm đỉnh là t tb=48,9oC. Tra được các thông số
sau:
ρ N =¿990,93(kg/m3) ; ρ R=¿ 765,393(kg/m3)⇒ ρ D =¿771,3
−3 −3
μ N =0 ,63. 10 (N.s/m2) ; μ R=0,263. 10 (N.s/m2) ⇒ μ D=0,28. 10−3
Tốc độ dòng nhập liệu:
D 310 ,73
ω= = =0 , 93.10-3(m/s)
3600. ρ D . δ 3600.771 , 3.0 ,12
Đường kính tương đương khoảng ngoài ống:
2 2
Dtr −n . d 0 , 4 2−9.0 , 03 22
d td = = =0 , 22(m)
Dtr +n . d 0 , 4 +9. 0,032
Tính chuẩn Re:
ω . d td . ρ 0 , 93.10−3 .0 , 22.771, 3
ℜ= = −3
=563 , 6<2000 chế độ dòng chảy
μD 0 ,28.10
Tính chuẩn số Pr
Chọn ∆ t 1=5 oC => tt1=ttb+∆ t 1=53,9oC
Tra hình V.12/12 ta được:
Pr48,9=3,5 Pr53,9=3,4
( )
0 , 25
Pr 48 ,9
=1,007
Pr 53, 9
Chuẩn số Gr:
Tra bảng 33/421[ 4 ] ta được hệ số giản nỡ thể tích β =1,4.10-3
3 2
g . d . ρ . β . ∆t 1
Gr= 2
=¿4168575142
μ
Chuẩn số Nu:
( )
0 , 25
0 ,33 0 , 43 0 ,1 Pr
Nu=0 , 15 ε 1 . ℜ . Pr . Gr .
Pr l
=12,05
Hệ số cấp nhiệt:
Tra hình XI.61 [ 5 ] ta được λ = 0,21(W/m.độ)
Nu . λ 12 ,05.0 ,21
α 1= = =12 , 65(W/m2.độ)
d td 0 ,2
Xác định hệ số cấp nhiệt từ dòng sản phẩm đỉnh đến thành ống:
Ttb=32,5 tra bảng ta được các thông số sau:
ρ N =¿994,25(kg/m3) ; ρ R=¿ 776,625(kg/m3)⇒ ρ D =¿782,3
−3 −3
μ N =0 ,76. 10 (N.s/m2) ; μ R=0 , 36. 10 (N.s/m2) ⇒ μ D=0,38. 10−3
Gn 7 31
ω= 2
= 2
=0 , 04 (m/s)
3600. ρ N . n .0,785 . d 3600.994 , 25.9 .0,785.0 ,02 8
Tính chuẩn số Re:
ω . d . ρ 0 , 04.0,028 .994 , 25
ℜ= = =2930
μN 0 , 38.10
−3
( )
0 ,25
Pr 30, 5
=¿ 1,03
Pr 32, 5
Chuẩn số Gr:
Tra bảng 33/421[ 4 ] ta được hệ số giản nỡ thể tích β =1,42.10-3
3 2 3 2 −3
g . d . ρ . β . ∆t 2 9 , 81.0 ,02 8 .782 ,3 1 , 42.10 .2
Gr= =
μ
2 ¿¿
Chuẩn số Nu:
( )
0 , 25
0 ,33 0 , 43 0 ,1 Pr
Nu=0 , 15 ε 1 . ℜ . Pr . Gr .
Pr l
=16,9
Hệ số cấp nhiệt:
Tra hình XI.61 [ 5 ] ta được λ = 0,21(W/m.độ)
Nu . λ 6 , 9.0 , 21
α 1= = =122 , 4(W/m2.độ)
d td 0,028
Nhiệt tải riêng:
q 1=α 1 . ∆ t 1=12 , 65.5=63,25(W/m2)
78,56 78,56
40 25
Xác định hệ số cấp nhiệt từ dòng sản phẩm đến thành ống.
Nhiệt độ trung bình của dòng nóng: tt1=78,6oC tra được các thông số:
ρ R=¿ 749,08(kg/m3) μ=0,234. 10−3 (N.s/m2)
r =¿521,4.103 C=2296,2(j/kg)
λ =0,165(W/m.độ)
2 2
Dtr −n . d 0,3584 2−91.0 , 03 22
d td = = =0 , 01(m)
Dtr +n . d 0,3584+ 91. 0,032
Chọn ∆ t =2oC=>tw1=78,6-2=76,6 oC
Hệ số cấp nhiệt:
α 1=1 , 28.
√
4 r . ρ2 . λ 3
μ.∆t .d
=1 , 28. 4
√
521 , 4.10 3 .749 , 0 82 .0 ,16 53
3
0,234.10 .2 .0 ,01
=165 , 7
Hệ số cấp nhiệt trung bình của ống chùm. Tra hình V.18/29[ 2 ] ε =0,8
α c =ε . α 1=165 , 7.0 ,8=132 ,6 (W/m2.độ)
Xác định hệ số cấp nhiệt từ thành ống đến nước:
Nhiệt độ trung bình của dòng lạnh ttb2=32,5oC tra được các thông số sau:
−3
ρ N =¿993,9(kg/m3) μ N =0 ,75. 10 (N.s/m2)
Vận tốc nước trong ống:
Gn 12051 , 44
ω= 2
= 2
=0,046 (m/s)
3600. ρ N . n .0,785 . d 3600.993 , 9.91.0,785 .0 , 03 2
Chuẩn số Re:
ω . d td . ρ 0,046.0 , 01.993 , 9
ℜ= = −3
=609 , 6<2300 chế độ dòng chảy
μD 0 , 75.10
Tính Pr:
Chọn Chọn ∆ t =16oC ∆ t 2=32,9+16=48,9oC
Pr32,9=3,7 Pr48,9=3,5
( )
0 , 25
Pr 48 ,9
=¿0,98
Pr 53, 9
Chuẩn số Gr: Tra bảng 33/421[ 4 ] ta được hệ số giản nỡ thể tích β =0,35.10-3(1/độ)
3 2 3 2 −3
g . d . ρ . β . ∆t 2 9 , 81.0 ,0 1 .993 , 9 0 , 35. 10 .16
Gr= =
μ
2 ¿¿
Chuẩn số Nu:
( )
0 , 25
0 ,33 0 , 43 0 ,1 Pr
Nu=0 , 15 ε 1 . ℜ . Pr . Gr .
Pr l
=8,1
Hệ số cấp nhiệt Tra hình XI.61 [ 5 ] ta được λ = 0,63(W/m.độ)
Nu . λ 8 , 1.0 ,63
α 1= = =182, 3(W/m2.độ)
d td 0,028
Nhiệt tải riêng:
q 1=α c . ∆ t 1=2678 , 4.2=5356,8(W/m2)
q 2=α 2 . ∆ t 2=182 , 3.16=¿ 2916,8(W/m2)
Sai số giữa q1 và q2
q2−q1 612−63 , 25
= =0 , 89<5 %
q2 612
Hệ số truyền nhiệt
[ ]
−1
1 0,002 1
K= + 0 , 4.10−3+ +0 , 5.10−3 + =149 , 12
3347 ,96 92 182 , 3
Bề mặt truyền nhiệt:
Q 731.1000
F= = =12 , 43(m2)
K . ∆ t tblog 149 , 12.45 , 69
Chiều dài mỗi ống:
F 12 , 43
L= = =1, 36m
π .n . d h π .91 .0,032
Chọn L=1,5(m)
KẾT LUẬN
Với thiết kế thiết bị tháp chưng cất mâm xuyên lỗ trên, bên cạnh những ưu điểm còn
tồn tại những khuyết điểm. Thiết bị có ưu điểm là hiệu suất tương đối cao, hoạt động
khá ổn định, làm việc với chất lỏng bẩn. Nhưng vẫn có nhược điểm là trở lực khas cao,
yêu cầu lắp đặc khá khắc khe.
Bên cạnh đó, khi vận hành thiết bị, ta phải đảm bảo an toàn lao động để tránhcác rủi ro
có thể xảy ra, gây thiệt hại đến người và của.
[ 1 ] . Tập thể tác giả, Sổ tay Quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 1, (2006), Nhà
xuất bản Khoa học và kĩ thuật Hà Nội.
[ 2 ] . Tập thể tác giả, Sổ tay Quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2, Nhà xuất
bản Khoa học và kĩ thuật Hà Nội.
[ 3 ] . Hồ Lê Viên, Tính toán, thiết kế các chi tiết thiết bị hóa chất và đầu khá (2006),
Nhà xuất bản Khoa học và kĩ thuật Hà Nội.
[ 4 ] . Phạm Văn Bôn - Vũ Bá Minh – Hoàng Minh Nam - Quá trình và thiết bị công
nghệ hóa học tập 10, trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh.
[ 5 ] . Vũ Bá Minh Võ Văn Bang, (2004), Quá trình và thiết bị công nghệ hóa 1 học và
thực phẩm tập 3, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
[ 6 ] . Trần Hùng Dũng – Nguyễn Văn Lục – Hoàng Minh Nam – Vũ Kí Minh, Quá trình
và thiết bị trong Công nghệ hóa học – tập 1, quyền Phần nào bằng khí động lực ly tâm,
bơm, quạt, máy nén. Tính hệ thống đường : (1997) Nhà xuất bản Quốc gia thành phố
Hồ Chí Minh.
[ 7 ] . Bảng tra cứu Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm (2012). Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.