You are on page 1of 61

TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Ban lãnh đạo khác ê kíp lãnh đạo là:


B
a. Quy mô lớn hơn. c. Nhóm chính thức.
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. d. Tổ chức tập thể thực hiện các nhiệm vụ đề rA.

Vì:Sự khác biệt giữa Ban lãnh đạo và ê kíp lãnh đạo là Ban lãnh đạo là nhóm nhỏ chính thức
trong khi đó e kíp lãnh đạo là nhóm nhỏ không chính thứC.

Bầu không khí trong tập thể lành mạnh không có các đặc điểm nào sau đây:

a. Mọi người tôn trọng nhau và giúp đỡ nhau lao động sáng tạo.
b. Mục đích hoạt động của tập thể được mọi người hiểu rõ và nhất trí.
c. Mục đích hoạt động của tập thể không được rõ ràng và thiếu sự nhất quán.

d. Trách nhiệm của từng người trong tập thể được xác định rõ ràng, đúng đắn.

Vì: Mục đích hoạt động của tập thể được mọi người hiểu rõ và nhất trí; Mọi người tôn trọng
nhau và giúp đỡ nhau lao động sáng tạo; Trách nhiệm của từng người trong tập thể được
xác định rõ ràng, đúng đắn; Đều là các đặc điểm của bầu không khí lao động lành mạnh.

Biểu hiện của uy tín giả tạo là biểu hiện nào trong các biểu hiện dưới đây?

a. Là uy tín dựa trên quyền lực, chức vụ.

b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.

c. Nhà lãnh đạo luôn tạo ra sự cách biệt rõ ràng trong quan hệ với mọi người.

d. Nhà lãnh đạo luôn có thái độ trịnh thượng, luôn tỏ vẻ quan trọng để tự đề cao mình,
hạ thấp cấp dưới.
Vì:Uy tín giả tạo có các biểu hiện: Nhà lãnh đạo luôn có thái độ trịnh thượng, luôn tỏ vẻ
quan trọng để tự đề cao mình, hạ thấp cấp dưới; Là uy tín dựa trên quyền lực, chức vụ;

Nhà lãnh đạo luôn tạo ra sự cách biệt rõ ràng trong quan hệ với mọi người…
C
Các dấu hiệu cơ bản của nhóm:

a. Có 2 người trở lên và tồn tại trong thời gian nhất định.
b. Có 2 người trở lên cùng có hoạt động chung, tồn tại trong thời gian nhất định.

c. Hoạt động chung, và tồn tại trong thời gian nhất định
d. Có 2 người trở lên và cùng có hoạt động chung
Vì: Các dấu hiệu cơ bản của nhóm là:Là tập hợp từ hai người trở lên; Hoạt động chung (vì
mục đích chung, cơ cấu tổ chức…); Tồn tại trong một thời gian nhất định.

Các đặc điểm tâm lý cá nhân được hiểu là gì?

a. Những hiện tượng tâm lý tạo thành nét chung của nhân cách.
b. Những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định.

c. Những hiện tượng tâm lý dễ mất đi.

d. Những hiện tượng tâm lý không ổn định.

1
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Vì: Đặc điểm tâm lý cá nhân phụ thuộc vào nét tính cách riêng của mỗi người. Trong đó, tính
cách là sự kết hợp các thuộc tính tâm lý cơ bản và bền vững của con người chính vì vậy
những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định.
2
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Các phẩm chất quan trọng của tính cách con người gồm đặc điểm nào dưới đây?

a. Năng lực, xu hướng c. Tính cách và tính khí.


b. Xu hướng, tính cách d. Tính cách, tính khí, năng lực, xu hướng

Vì:Các phẩm chất quan trọng của tính cách con người gồm: Tính cách và tính khí,
năng lực, xu hướng.

Các quyết định quản lý thường có các khía cạnh tâm lý sau:

a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.


b. Quyết định với tính chất là một quá trình: sự vận động từ chỗ không hiểu đến hiểu.
c. Những kết quả giáo dục của quyết định.
d. Tính chất cá nhân của quyết định.

Vì:Các quyết định quản lý có các khía cạnh tâm lý sau: Những kết quả GD của quyết định;Tính chất cá
nhân của quyết định;Quyết định với t/chất là một q/trình:sự vận động từ chỗ không hiểu đến hiểu.

Các tiêu chuẩn đánh giá tâm lý cán bộ về mặt lập trường tư tưởng là?

a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.


b. Đánh giá qua quan điểm sống và làm việc, hệ thống động cơ, quan điểm về quản lý
con người, về định hướng giá trị.
c. Đánh giá qua thái độ đối với công việc (quan điểm về lao động, ưa thích công việc gì, tự
giá hay bị ép buộc….).
d. Căn cứ vào tiểu sử và những cứ liệu bên ngoài của người cán bộ.

Vì:Các tiêu chuẩn đánh giá tâm lý cán bộ về mặt lập trường tư tưởng là: Căn cứ vào tiểu sử
và những cứ liệu bên ngoài của người cán bộ; Đánh giá qua thái độ đối với công việc (quan
điểm về lao động, ưa thích công việc gì, tự giá hay bị ép buộc….); Đánh giá qua quan điểm
sống và làm việc, hệ thống động cơ, quan điểm về quản lý con người, về định hướng giá trị.

Các yếu tố xây dựng tập thể mạnh?

a. Xây dựng bộ máy tổ chức có hiệu lực và chặt chẽ.


b. Xây dựng lề lối làm việc, bầu không khí tốt đẹp và xây dựng bộ máy tổ chức có hiệu lực
và chặt chẽ. c. Xây dựng bầu không khí tốt đẹp và bộ máy tổ chức có hiệu lực và chặt chẽ d.
Xây dựng lề lối làm việc và xây dựng bầu không khí tốt đẹp

Vì:Một tập thể mạnh phải tạo được thói quen, kỷ luật nền nếp làm việc. Nhưng cũng phải
được bầu không khí làm việc tốt giúp con người thoải mái, yên tâm làm việC. Tất cả đạt
được mục tiêu đó đòi hỏi tập thể đó được tổ chức một cách chặt chẽ và hiệu quả.

Cảm xúc biểu hiện trạng thái nào dưới đây?


a. Đau khổ, hờn giận, bực mình, thất vọng, phẫn nộ, kinh hoàng sợ hãi

b. Thất vọng, phẫn nộ, kinh hoàng sợ hãi, rung động trước vẻ đẹp thiên
nhiên c. Rung động trước vẻ đẹp thiên nhiên, đau khổ, hờn giận, bực mình
d. Rung động trước vẻ đẹp thiên nhiên; thất vọng, phẫn nộ, kinh hoàng, sợ hãi; đau khổ,
hờn giận bực mình.

Vì:Cảm xúc là những rung cảm diễn ra trong thời gian ngắn, biểu thị thái độ của con người đối với hiện
thựC. Cảm xúc thường biểu hiện dưới dạng tích cực và tiêu cực. Cảm xúc được biểu hiện: Rung động
trước vẻ đẹp thiên nhiên, thất vọng, phẫn nộ, kinh hoàng sợ hãi, đau khổ, hờn giận, bực mình…

Cảm xúc, tình cảm của con người có thể di chuyển từ một đối tượng này sang một đối
tượng khác, từ mặt này sang mặt khác. Hiện tượng đó ảnh hưởng do quy luật nào?

3
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
a. Quy luật lan truyền tâm lý. c. Quy luật di chuyển.
b. Quy luật nhàm chán. d. Quy luật tương phản.

Vì:Quy luật di chuyển được thể hiện qua việc: Cảm xúc, tình cảm của con người có thể di
chuyển từ một đối tượng này sang một đối tượng khác, từ mặt này sang mặt kháC.

Căn cứ vào trạng thái tâm lý chúng ta có thể chia thành 2 kiểu người đó là người
hướng ngoại và người hướng nội. Người hướng nội có đặc điểm nổi bật dưới đây?

a. Người ưu tư; điềm tĩnh. b. Người linh hoạt, sôi nổi. c. Người sôi nổi. d. Người linh hoạt.

Vì:Căn cứ vào trạng thái tâm lý, những người có tính khí linh hoạt và sôi nổi thường là
những người hướng ngoại. Người điềm tĩnh và ưu tư là những người hướng nội.

Căn cứ vào trạng thái tâm lý chúng ta có thể chia thành 2 kiểu người đó là người
hướng nội và người hướng ngoại.

Vậy người hướng nội là người có tính cách nào sau đây?

a. Người sôi nổi. b. Người u sầu c. Người linh hoạt. d. Người điềm tĩnh và ưu tư.

Vì:Người hướng nội là người mang những đặc điểm của tính khí điềm tĩnh và tính khí ưu tư

Cấu trúc của tính cách bao gồm yếu tố nào dưới đây?

a. Mặt nội dung và mặt hình thức . b. Hệ thống hành vi. c. Hệ thống thái độ.
d. Hệ thống ngôn ngữ.

Vì:Tính cách là sự kết hợp các thuộc Tính tâm lý cơ bản và bền vững của con người mà thuộc
Tính ấy biểu thị thái độ của con người với hiện thực và biểu hiện trong hành vi con người.

Cấu trúc tâm lý của Ê kíp lãnh đạo bao gồm?

a. Các hành động chung. c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
b. Động cơ chung. d. Mục đích chung.

Vì:Một ban lãnh đạo muốn trở thành Êkíp lãnh đạo thì giữa các thành viên của ban lãnh
đạo phải có sự tương hợp tâm lý cao, thể hiện ở sự thống nhất động cơ, mục đích, nhu
cầu, hứng thú, quan điểm, định hướng giá trị… và có sự phối hợp hành động chặt chẽ.

Chạy theo xu hướng “Mốt thời trang” là thể hiện của quy luật tâm lý nào?

a. Quy luật tâm lý khách hàng


b. Quy luật lây lan tâm lý. c. Quy luật tương phản.
d. Quy luật thích ứng của tình cảm.
Vì: Quy luật lây lan tình cảm: Tình cảm của một cá nhân có thể bị ảnh hưởng từ lây lan tâm lý từ
người khác, vì vậy xu hướng mối thời trang là sự lây lan tâm lý của cá nhân này đến cá nhân khác.

Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau đây?

a. Tình cảm mang tính chất nhất thời.


b. Xúc cảm diễn ra trong một khoảng thời gian đủ dài.
c. Tình cảm không được hình thành trên cơ sở tổng hợp các xúc cảm.

d. Xúc cảm thường xuất hiện trước tình cảm.

4
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Vì: Cảm xúc là những rung cảm diễn ra trong thời gian ngắn, biểu thị thái độ của con người
đối với hiện thựC. Tình cảm khác với cảm xúc là những biểu hiện tâm lý bền vững của cá
nhân. Tình cảm thể hiện thái độ của cảm xúc của con người đối với một đối tượng nào
đó.Tình cảm được hình thành dần dần, trải qua một thời gian nhất định.

Chọn phương án trả lời đúng nhất về nhân cách trong các phương án sau?

a. Mọi hiện tượng tâm lý đều là thành phần của nhân cách.
b. Nhân cách không thể được hiểu là một thực thể xã hội có ý thức.

c. Nhân cách là tổng hòa các đặc điểm tâm lý cá nhân ổn định và không ổn định, tạo ra
hành vi xã hội của cá nhân đó.
d. Nhân cách là toàn bộ đặc điểm tâm lý đã ổn định, của cá nhân tạo ra giá trị xã hội,
hành vi xã hội của cá nhân đó.

Vì:Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lý của cá nhân, biểu hiện ở
bản sắc và các giá trị xã hội của người ấy.
Chức năng nào sau đây không phải là biểu hiện của hiện tượng tâm lý?

A) Chức năng nhận thức. C) Chức năng kiểm soát.


B) Chức năng là động lực thúc đẩy hành động. D) Chức năng dẫn dắt đám đông.

Vì: Theo lý thuyết, hiện tượng tâm lý có 3 chức năng: Chức năng nhận thức; Chức năng là
động lực thúc đẩy hành động; Chức năng kiểm soát.

Có những loại năng lực lãnh đạo nào?

a. Năng lực tái tạo và năng lực sáng tạo. c. Năng lực chung và năng lực riêng.
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. d. Năng lực học tập, quản lý, tổ chức

Vì: Năng lực lãnh đạo bao gồm: Năng lực chung và năng lực riêng; Năng lực tái tạo và năng
lực sáng tạo; Năng lực học tập, quản lý, tổ chứC.

Con người có thể có loại tính khí nào?

a. Tính khí sôi nổi, ưu tư, linh


hoạt b. Tính khí linh hoạt, sôi nổi c. Tính khí sôi nổi, ưu tư

d. Tính khí ưu tư, linh hoạt

Con người đóng những vai trò gì trong hệ thống quản lý?

a. Con người có thể đóng vai trò là chủ thể quản lý, khách thể quản lý và quan hệ với 2
đối tượng đó b. Quan hệ với chủ thể và khách thể quản lý.
c. Con người với tư cách là chủ thể quản lý và khách thể
quản lý d. Con người với tư cách là khách thể quản lý.
Vì:Trong quản lý hệ thống, con người đóng vai trò là chủ thể quản lý, khách thể quản lý,
quan hệ với chủ thể và khách thể quản lý trong hệ thống quản lý.

Con người đóng vai trò trong hệ thống quản lý không gồm những phương diện nào?

a. Con người với tư cách là đối tượng quản lý.


c. Con người với tư cách là nhà quản trị.
b. Con người với tư cách là chủ thể quản lý.
d. Quan hệ với chủ thể và đối tượng quản lý.

Vì:Vai trò con người trong hệ thống quản lý gồm những phương diện: quan hệ với chủ
thể và đối tượng quản lý, là chủ thể quản |ý, là đối tượng quản lý.

5
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Cơ cấu chính thức thể hiện

a. Không quy định quy chế, nội quy.

b. Tổ chức được hình thành với mục tiêu không thực sự rõ ràng từ ban đầu, các kế hoạch
được xác định trong ngắn hạn.

c. Tổ chức được hình thành từ quy chế tổ chức do pháp luật nhà nước ban hành.

d. Không nhất thiết phải có kế hoạch hoạt động với những chỉ tiêu tiêu chuẩn.

Vì: Cấu trúc chính thức của tập thể lao động là cơ cấu hành chính được pháp lý thừa nhận; có
quy định rõ về tổ chức hành chính, biên chế, xác định mối quan hệ giữa các bộ phận của tập
thể, các quan hệ cá nhân theo chiều ngang, chiều dọc, mối quan hệ với các tập thể khác.

Cơ cấu không chính thức xuất hiện khi?

a. xuất hiện quy định quy chế, nội quy.


c. hệ thống tổ chức chính thức.
b. các thành viên được hình thành một cách tự nhiên.
d. khi hoạt động với những chỉ tiêu, tiêu chuẩn.

Vì:Cơ cấu không chính thức xuất hiện khi các thành viên được hình thành một cách tự nhiên. Ví dụ:

nhóm không chính thức được tồn tại trên cơ sở tâm lý (thiện cảm, cùng xu hướng, sở thích...).
6
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Cơ chế lan truyền tâm lý là

a. lan truyền qua tin đồn xã hội.


c. lan truyền bột phát và lan truyền từ từ.
b. lan truyền bột phát.

d. lan truyền từ từ.

Vì:Sự lây lan tâm lý có thể diễn ra theo hai cơ chế: Cơ chế lan truyền bột phát và lan truyền từ
từ. Cơ sở để hình thành động cơ chính là nhu cầu. Vậy nhu cầu của con người bao gồm?

a. Nhu cầu an toàn tính mạng, nhu cầu tự khẳng định, nhu cầu được tôn
trọng b. Nhu cầu tinh thần, vật chất, sinh lý, nhu cầu an toàn tính mạng
c. Nhu cầu sinh lý, vật chât, nhu cầu tôn trọng và nhu cầu xã hội.

d. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu tinh thần, vật chất, nhu cầu tôn trọng và nhu
cầu xã hội, nhu cầu tự khẳng định mình.

Vì:Nhu cầu là những đòi hỏi mà con người cần có để sống, tồn tại và phát triển. Nhu cầu
của con người bao gồm: Nhu cầu an toàn tính mạng; Nhu cầu tự khẳng định; Nhu cầu tôn
trọng và nhu cầu xã hội; Nhu cầu tinh thần, vật chất, sinh lý.

Cơ sở sinh lý của tính khí bao gồm

a. các kiểu năng lực. b. các kiểu hoạt động. c. các kiểu thần kinh. d. các kiểu tính cách.

Vì:Theo cơ sở hình thành tính khí thì tính khí là thuộc tính tâm lý quan trọng của cá nhân do đặc điểm bẩm
sinh của hệ thần kinh và các đặc điểm khác trong cơ thể con người tạo ra.

D
Dư luận chính thức là:

a. Dư luận được hình thành và lan truyền một cách tự


phát b. Dư luận mà tin đồn đóng vai trò quan trọng

c. Dư luận không được lãnh đạo đồng tình ủng hộ


d. Dư luận được lãnh đạo lan truyền và đồng tình ủng hộ

Vì:Theo khái niệm, dư luận chính thức là dư luận được lãnh đạo lan truyền và đồng tình ủng hộ.

Dư luận có đặc điểm là?


a. luôn có tin đồn.
b. Gắn với quyền lợi của một vài người. c. Có tính công chúng.

d. Không thể thay đổi.

Vì: Dư luận là hiện tượng tâm lý xã hội biểu thị thái độ phán xét, đánh giá của quần chúng về các vấn đề mà
họ quan tâm.

Đ
Đặc điểm của hiện tượng tâm lý được hiểu

a. Là hoạt động hàng ngày của con người.


b. Có sức mạnh vô cùng to lớn.
c. Là hiện tượng tinh thần có sức mạnh vô cùng to lớn.

d. Là hiện tượng tinh thần.

7
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Vì: Đặc điểm của hiện tượng tâm lý là hiện tượng tinh thần và có sức mạnh vô cùng to lớn.

Đặc điểm của người lãnh đạo không bao gồm đặc điểm sau:

a. Người lãnh đạo được bổ nhiệm một cách chính thứC.

b. Người lãnh đạo có một hệ thống quyền lực được thiết lập một cách chính thức để
tác động đến những người dưới quyền.
c. Người lãnh đạo là người đứng đầu có quyền quyết định trong mọi trường hợp.

d. Người lãnh đạo là người đại diện cho nhóm của mình trong quan hệ chính thức với các tổ
chức khác để giải quyết những vấn đề có liên quan đến nhóm.
Vì:Người lãnh đạo được pháp luật trao cho những quyền hạn và nghĩa vụ nhất định theo
chức vụ mà người đó đảm nhiệm.

Đánh giá năng lực của một người không chỉ dựa vào kết quả công việc mà còn dựa
vào những yếu tố nào dưới đây?

a. Khả năng giải quyết những tình huống đột biến và mức độ hiệu quả của các biện
pháp thực hiện b. Mức độ hiệu quả của các biện pháp thực hiện.
c. Tính sáng tạo của phương pháp thực hiện và thời gian hoàn thành và khả năng giải quyết
những tình huống đột biến
d. Tính sáng tạo của phương pháp thực hiện và thời gian hoàn thành; khả năng giải quyết
những tình huống đột biến; mức độ hiệu quả của các biện pháp thực hiện. (dài nhất)

Vì:Đánh giá năng lực của một người không chỉ dựa vào kết quả công việc mà còn dựa vào
những yếu tố: Tính sáng tạo của phương pháp thực hiện và thời gian hoàn thành, khả năng
giải quyết những tình huống đột biến, mức độ hiệu quả của các biện pháp thực hiện.

Đâu KHÔNG PHẢI là nhiệm vụ của tâm lý học quản lý?

A) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, phát triển nhân cách cán bộ, phát triển quan hệ xã hội.

B) Nghiên cứu những cơ sở tâm lý nâng cao hiệu quả công tác quản lý.

C) Áp dụng đối với việc tuyển chọn, bố trí, sử dụng cán bộ.

D) Không áp dụng cho đào tạo và phát triển nhân cách cán bộ

Vì:Nhiệm vụ của tâm lý học quản lý là đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, phát triển nhân cách
cán bộ, phát triển quan hệ xã hội, nghiên cứu những cơ sở tâm lý nâng cao hiệu quả công
tác quản lý và đối với việc tuyển chọn, bố trí, sử dụng cán bộ.

Đâu không phải là nội dung của tâm lý xét trên 3 phương diện về mặt nội dung, mặt
cơ chế, mặt bản chất của tâm lý?

a. Tâm lý con người là sự phản ánh thế giới khách quan thông qua lăng kính chủ quan (chủ thể).
b. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
c. Tâm lý còn người không có bản chất xã hội và phản ánh ý muốn chủ quan của
con người d. Tâm lý người diễn ra theo cơ chế phản xạ của não.

Vì:Xét trên 3 phương diện về mặt nội dung, mặt cơ chế, mặt bản chất của tâm lý thì mặt nội dung của
tâm lý là: Tâm lý người diễn ra theo cơ chế phản xạ của não, có bản chất xã hội và mang tính lịch sử và
tâm lý con người là sự phản ánh thế giới khách quan thông qua lăng kính chủ quan (chủ thể).

Đâu là các thuộc tính tâm lý?

a. Những hiện tượng tâm lý không ổn định. b. Những hiện tượng tâm lý dễ mất đi.

c. Những hiện tượng tâm lý ổn định, tạo thành nét chung của nhân cách.

d. Những hiện tượng tâm lý tồn tại mãi mãi đến lúc chết đi.

8
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Vì:Các thuộc tính tâm lý là những hiện tượng tâm lý ổn định, tạo thành nét chung của nhân cách.

Đâu là cơ sở để hình thành động cơ?

a. Hành vi của con người.


c. Cảm giác của con người.
b. Năng lực của con người.
d. Nhu cầu của con người.

Vì:Nhu cầu là nguồn gốc của tính tích cực, hoạt động đó chính là động cơ thúc đẩy con
người hoạt động. Vì thế có thể nói cơ sở để hình thành động cơ là nhu cầu của con người.

Đâu là kiểu lãnh đạo thường được sử dụng nhất?

a. Kiểu lãnh đạo dân chủ.


c. Kiểu lãnh đạo tự do.
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
d. Kiểu lãnh đạo độc đoán.

Vì: Người lãnh đạo sử dụng phong cách lãnh đạo dân chủ là người biết phân chia quyền lực, biết thu
hút tập thể vào công việc chung trên cơ sở tôn trọng những ý kiến đóng góp của họ. Phong cách lãnh
đạo này tạo ra bầu không khí cởi mở, chân thành, làm cho mọi người cảm thấy thoải mái, tự tin trong
khi hoàn thành nhiệm vụ.Do đó, nó thường được sử dụng nhất trong lãnh đạo doanh nghiệp.

Đâu là sự biểu hiện về mặt cường độ, tốc độ và nhịp độ của các hoạt động tâm lý
trong những hành vi, cử chỉ, cách nói năng của con người.

a. Tính cách. b. Năng lực c. Tính khí. d. Tình cảm

Vì:Tính khí là thuộc tính tâm lý phức tạp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tiến độ, nhịp độ
của các hoạt động tâm lý thể hiện sắc thái của hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.

Đây không phải là chức năng của dư luận tập thể?

a. Chức năng áp dụng và thực hiện hình phạt đối với con người
trong tập thể b. Chức năng giáo dục con người.
c. Chức năng phán xét các sự kiện, hiện tượng dư luận tập thể.
d. Chức năng điều tiết các mối quan hệ trong tập thể.
Vì:Dư luận tập thể có các chức năng: Chức năng điều tiết các mối quan hệ trong tập thể; Chức
năng giáo dục con người; Chức năng phán xét các sự kiện, hiện tượng dư luận tập thể.

Đây không phải là nguyên nhân cơ bản trong tập thể có dư luận thiếu
lành mạnh? a. Người lãnh đạo thiếu uy tín.

b. Tập thể mất đòan kết, có quan điểm trái ngược nhau.
c. Tính đoàn kết cao, có sự đồng lòng trong tập thể.
d. Có nhiều nhóm nhỏ không chính thức có khuynh hướng tiêu. cực, thiếu chuẩn mực đạo
đức. Vì:Nếu trong một tập thể, người đứng đầu không có uy tín; tập thể mất đoàn kết; chia
phe cánh... đều là những nguyên nhân dẫn đến các dư luận thiếu lành mạnh.

Đây không phải là nhân tố khách quan ảnh hưởng đến dư luận tập thể?

a. Số lượng thông tin.


c. Chất lượng thông tin.
b. Trình độ phát triển của tập thể.
d. TTính chất sự kiện, hiện tượng.

Vì:Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến dư luận tập thể gồm: Tính chất sự kiện hiện
tượng; Số lượng và chất lượng thông tin. Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến dư luận gồm;
Nếp suy nghĩ của tập thể; Trình độ phát triển của tập thể ...

9
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Đây không phải là nhiệm vụ của tâm lý học quản lý?

a. Không áp dụng cho đào tạo và phát triển nhân cách cán bộ
b. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, phát triển nhân cách cán bộ, phát triển quan
hệ xã hội… c. Nghiên cứu những cơ sở tâm lý nâng cao hiệu quả công tác
quản lý. d. Áp dụng đối với việc tuyển chọn, bố trí, sử dụng cán bộ.

Vì:Nhiệm vụ của tâm lý học quản lý là đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, phát triển nhân cách
cán bộ, phát triển quan hệ xã hội, nghiên cứu những cơ sở tâm lý nâng cao hiệu quả công
tác quản lý và đối với việc tuyển chọn, bố trí, sử dụng cán bộ.

Đây không phải là nội dung của định hướng dư luận tập thể?

a. Đưa ra những phát ngôn tự do dựa trên sự cảm nhận của số đông trong tập thể.
b. Tạo sự phát ngôn đúng mức, trên cơ sở hợp pháp, hợp tình, hợp lý.
c. Cung cấp thông tin ngược xuôi về sự kiện chính xác.
d. Hình thành thái độ đúng đắn, khách quan về một hiện tượng.
Vì:Nội dung của định hướng dư luận tập thể là: Hình thành thái độ đúng đắn, khách quan về
một hiện tượng; Cung cấp thông tin ngược xuôi về sự kiện chính xác; Tạo sự phát ngôn
đúng mức, trên cơ sở hợp pháp, hợp tình, hợp lý.

Đây không phải là phương pháp nào để giải quyết mâu thuẫn?

a. Phương pháp áp chế . c. Phương pháp cạnh tranh


b. Phương pháp thỏa hiệp. d. Phương pháp thống nhất.

Vì:Các phương pháp thường áp dụng để giải quyết mâu thuẫn là: phương pháp thỏa
hiệp; phương pháp thống nhất và phương pháp áp chế.

Đây không phải là vai trò của chuẩn mực nhóm

a. Quy định phương thức ứng xử trong quan hệ giữa các thành viên, là sợi dây ràng buộc
các cá nhân với nhóm, làm cho họ thuộc về nhóm.
b. Không quy định rõ các hành vi của cá nhân trong nhóm và mục tiêu của nhóm.

c. Tạo điều kiện thống nhất hành vi của các cá nhân trong nhóm và mục tiêu của nhóm.
d. Đảm bảo sự hình thành và tồn tại một trật tự trong nhóm.

Vì:Chuẩn mực nhóm có vai trò: Tạo điều kiện thống nhất hành vi của các cá nhân trong nhóm và mục
tiêu của nhóm;Quy định phương thức ứng xử trong quan hệ giữa các thành viên,là sợi dây ràng buộc
các cá nhân với nhóm,làm cho họ thuộc về nhóm;Đảm bảo sự hình thành, tồn tại 1 trật tự trong nhóm.

Đây là đặc điểm của sự chú ý?


a. Là sự đi sâu vào hoạt động.
b. Là sự đảm bảo cho các quá trình nhận thứC.
c. Là sự tập trung hoạt động tâm lý vào một đối tượng nhất định.

d. Là xu hướng đặc biệt trong tình huống nào đó


Vì:Chú ý là sự tập trung hoạt động tâm lý vào một đối tượng nhất định.

Đây là loại mâu thuẫn giữa nhiệm vụ được giao và khả năng thực hiện của cá nhân
hoặc mâu thuẫn giữa yêu cầu công việc và nhu cầu cá nhân?

a. Mâu thuẫn giữa các nhóm.


c. Mâu thuẫn giữa các nhân.
b. Mâu thuẫn giữa các cá nhân với nhóm.
d. Mâu thuẫn, xung đột bên trong cá nhân.

10
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Vì: Mâu thuẫn, xung đột bên trong cá nhân là loại mâu thuẫn giữa nhiệm vụ được giao và khả
năng thực hiện của cá nhân hoặc mâu thuẫn giữa yêu cầu công việc và nhu cầu cá nhân.

Đây là giai đoạn hai trong quá trình hình thành dư luận?
a. Có sự trao đổi giữa người này với người khác về các cảm nghĩ, ý kiến, quan điểm và
phán đoán của họ đối với sự kiện xảy ra.
b. Không có sự trao đổi này với người khác, quan điểm phán đoán.
c. Chỉ có những ý kiến khác nhau trên cơ sở hình thành phán xét, đánh giá.
d. Không xuất hiện những sự kiện, hiện tượng nảy sinh các suy nghĩ về nó.
Vì: Thông thường việc hình thành dư luận trải qua các giai đoạn sau:
• Giai đoạn 1: Xuất hiện những sự kiện, hiện tượng được nhiều người chứng kiến, trao đổi
thông tin về nó và nảy sinh các suy nghĩ về nó.
• Giai đoạn 2: Có sự trao đổi giữa người này với người khác về các cảm nghĩ, ý kiến,
quan điểm và phán đoán của họ đối với sự kiện xảy ra.
• Giai đoạn 3: Những ý kiến khác nhau được thống nhất lại chung quanh các quan điểm cơ
bản. Trên cơ sở đó hình thành nên sự phán xét đánh giá chung (ủng hộ hoặc phản đối).
• Giai đoạn 4: Là giai đoạn phát triển cao của dư luận. Có sự thống nhất giữa quan điểm,
nhận thức và hành động hình thành dư luận chung.

Để đánh giá năng lực của con người, chúng ta cần chú ý đến điều gì?
a. Họat động trí tuệ, vốn tri thức.
b. Những đặc điểm thuận lợi của cơ thể, những kỹ xảo, khả năng tư duy; trí tuệ,
vốn tri thức. c. Những kỹ xảo, khả năng tư duy trí tuệ
d. Những đặc điểm thuận lợi của cơ thể, kỹ xảo khả năng tư duy,
Vì:Để đánh giá năng lực của con người, chúng ta cần chú ý đến: Những đặc điểm thuận
lợi của cơ thể; Những kỹ xảo, khả năng tư duy; Họat động trí tuệ, vốn tri thức.

Để giải quyết mâu thuẫn, xung đột trong tập thể, biện pháp nào là hợp lý nhất
trong các biện pháp sau đây?

a. Biện pháp hành chính. c. Biện pháp thuyết phục và biện pháp hành chính.
b. Biện pháp áp chế. d. Biện pháp thuyết phục.
Vì:Theo lý thuyết về giải quyết mâu thuẫn, xung đột trong tập thể, có 2 biện pháp thuyết phục
và hành chính để giải quyết mâu thuẫn, đó là biện pháp thuyết phục và biện pháp hành chính.

Để hiểu rõ đặc điểm tâm lý cá nhân, các nhà quản trị phải trả lời được 3 câu hỏi cơ bản sau?
a. Nguồn gốc (bố mẹ, gia đình...) như thế nào? Nhận thứ đến đâu? Mối quan hệ với xung
quanh thế nào?
b. Là người như thế nào? Muốn gì? Có thể làm được gì?
c. Tính cách thế nào? Có năng khiếu gì đặc biệt? Mối quan hệ với xung quanh khác ra sao?
d. Ý muốn chủ quan là gì? Tính cách thế nào? Năng khiếu là gì?
Vì:Anh ta là người như thế nào? Câu hỏi này liên quan đến những hành vi tâm lý cá nhân;
Anh ta muốn gì? Câu hỏi này liên quan đến động lực tâm lý cá nhân; Anh ta có thể làm
được gì? Câu hỏi này liên quan đến năng lực tâm lý cá nhân.

Để giao tiếp đạt hiệu quả con người nên?


a. Nên sử dụng ngôn ngữ có lời.
b. Sử dụng nhiều ngôn ngữ có lời, ngôn ngữ không lời chỉ phụ hoạ.
c. Nên sử dụng ngôn ngữ không lời.
d. Sử dụng nhuần nhuyễn kết hợp giữa ngôn ngữ có lời và ngôn ngữ không lời.
11
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Vì:Muốn giao tiếp đạt hiệu quả con người phải Sử dụng nhuần nhuyễn kết hợp giữa ngôn
ngữ có lời và ngôn ngữ không lời.

Để kích thích, động viên những người dưới quyền cần phải chú ý?
a. Tâm lý con người ai cũng muốn khen, vì vậy nên dùng cách đánh giá tốt, khi đánh giá
xấu lên thận trọng, tế nhị chính xác, rõ ràng và nêu được nguyên nhân và biện pháp khắc
phụC. b. Phải đánh giá một cách khách quan, loại bỏ những yếu tố chủ quan.
c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
d. Phải đánh giá đúng sự cố gắng, nỗ lực của mọi người.
Vì:Để kích thích, động viên những người dưới quyền cần chú ý: Phải đánh giá một cách khách
quan, loại bỏ những yếu tố chủ quan; Phải đánh giá đúng sự cố gắng, nỗ lực của mọi người;
Tâm lý con người ai cũng muốn khen, vì vậy nên dùng cách đánh giá tốt, khi đánh giá xấu lên
thận trọng, tế nhị chính xác, rõ ràng và nêu được nguyên nhân và biện pháp khắc phụC.

Để kích thích động viên những người dưới quyền cần phải chú ý gì?
a. Phải đánh giá khách quan, đánh giá đúng sự cố gắng, nỗ lực của mọi người, phải có
chế độ đãi ngộ hợp lý.
b. Phải đánh giá đúng sự cố gắng, nỗ lực của mọi người, có chế độ đãi ngộ hợp lý
c. Phải đánh giá một cách khách quan, đánh giá đúng sự cố gắng, nỗ lực của mọi
người d. Phải đánh giá một cách khách quan, phải có chế độ đãi ngộ hợp lý.
Vì:Để kích thích động viên những người dưới quyền cần phải đánh giá một cách khách quan;
phải đánh giá đúng sự cố gắng, nỗ lực của mọi người và phải có chế độ đãi ngộ hợp lý. Điều
đó thường gây cho họ một cảm giác tự hào, sung sướng, cảm xúc đó là một kích thích tích
cực cho sự nỗ lực tiếp theo trong công việC.

12
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Để quản lý tốt, nhà quản trị cần phải thực hiện điều gì dưới đây?

a. Chỉ cần nắm vững tâm lý tập thể.


b. Cần nắm vững tâm lý cá nhân, tâm lý tập thể và kiến thức tâm lý học.

c. Không cần nắm vững tâm lý cá nhân.


d. Không cần nắm vững tâm lý tập thể, chỉ cần nắm vững tâm lý cá nhân

Vì: Nhà quản trị muốn quản lý tốt thì cần nắm vững tâm lý cá nhân, tâm lý tập thể và kiến
thức tâm lý học. Phải tổng hòa những yếu tố này thì nhà quản trị mới có thể quản lý tốt.

Điểm giống nhau giữa ban lãnh đạo và ê kíp lãnh đạo là:

a. Là nhóm nhỏ chính thức.


b. Người lãnh đạo cấp trưởng vừa là thủ lĩnh chính thức vừa là thủ lĩnh không chính thức.
c. Có tương hợp tâm lý và phối hợp hành động chặt chẽ.
d. Tổ chức tập thể thực hiện các nhiệm vụ đề ra.

Vì: Ban lãnh đạo và ê kíp lãnh đạo đều là các tổ chức tập thể thực hiện các nhiệm vụ được đề rA.

Điều kiện để thiết lập một Êkíp lãnh đạo là?

a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.

b. Các thành viên trong ban lãnh đạo của doanh nghiệp phải đặt quyền lợi của tập thể lên hàng đầu.

Gắn uy tín của cá nhân với sự thành công của doanh nghiệp.
c. Đảm bảo có sự tương hợp tâm lý cao và phối hợp hành động chặt chẽ.
d. Thành viên của êkíp lãnh đạo phải có những phẩm chất năng lực và đạo đức cần thiết.

Vì: Điều kiện để thiết lập một Êkíp lãnh đạo là: Đảm bảo có sự tương hợp tâm lý cao và phối
hợp hành động chặt chẽ; Các thành viên trong ban lãnh đạo của doanh nghiệp phải đặt quyền
lợi của tập thể lên hàng đầu, gắn uy tín của cá nhân với sự thành công của doanh nghiệp;
Thành viên của êkíp lãnh đạo phải có những phẩm chất năng lực và đạo đức cần thiết.

Đối tượng tác động của quản trị kinh doanh là

a. cá nhân người lao động. c. tập thể người lao động trong doanh nghiệp
b. các khách hàng của doanh nghiệp. d. các đối tác của doanh nghiệp.

Vì: Theo khái niệm, Quản trị kinh doanh là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng
của chủ thể doanh nghiệp lên tập thể lao động trong doanh nghiệp, sử dụng một cách tốt
nhất mọi tiềm năng và cơ hội để đạt mục tiêu đề ra theo đúng luật pháp và chuẩn mực xã
hội. Do vậy, tập thể lao động chính là đối tượng tác động của quản trị kinh doanh.

Đưa ra nhận xét đúng về các kiểu lãnh đạo trong các nhận xét dưới đây?
a. Mỗi kiểu lãnh đạo đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Trong công tác quản lý nhà
lãnh đạo có thể sử dụng linh hoạt cho các trường hợp cụ thể
b. .Kiểu lãnh đạo tự do có rất ít ưu điểm và nhiều nhược điểm trong
quản trị c. Kiểu lãnh đạo dân chủ là tốt nhất.
d. Kiểu lãnh đạo độc đoán sẽ không có ưu điểm nào
Vì:Mỗi kiểu lãnh đạo đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Do đó, trong công tác quản lý
nhà lãnh đạo nên sử dụng linh hoạt cho các trường hợp cụ thể.

Đưa ra nhận xét đúng về việc chọn một kiểu lãnh đạo phù hợp với từng cá nhân dưới quyền?

a. Nếu nhân viên đã có nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp, tốt hơn là sử dụng kiểu dân chủ và tự do.

b. Đối với người cao tuổi hoặc kinh nghiệm hơn mình nên dùng kiểu lãnh đạo tự do.
c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.

13
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
d. Đối với phụ nữ thường làm việc tốt hơn dưới sự chỉ huy độc đoán.

Vì:Nếu nhân viên đã có nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp, tốt hơn là sử dụng kiểu dân chủ và
tự do; Đối với người cao tuổi hoặc kinh nghiệm hơn mình nên dùng kiểu lãnh đạo tự do; Đối

với phụ nữ thường làm việc tốt hơn dưới sự chỉ huy độc đoán.
E
Ê kíp lãnh đạo trong doanh nghiệp có đặc điểm là?
a. Người lãnh đạo cấp trưởng là người lãnh đạo cao nhất của Ê kíp.
b. Có sự tương hợp tâm lý và phối hợp chặt chẽ.
c. Một nhóm nhỏ không chính thức.
d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:Êkíp lãnh đạo là một nhóm nhỏ không chính thức của những người lãnh đạo một đơn
vị nào đó, cùng tiến hành hoạt động quản lý trên cơ sở tương hợp tâm lý cao và phối hợp
hành động với nhau chặt chẽ.

G
Giai đoạn nào là giai đoạn phát triển cao nhất của dư luận?
a. Có sự trao đổi giữa người này với người khác về các cảm nghĩ, ý kiến, quan điểm và
phán đoán của họ đối với sự kiện xảy ra.
b. Hình thành nên sự phán xét đánh giá chung (ủng hộ, hoặc phản đối).
c. Xuất hiện những sự kiện, hiện tượng được nhiều người chứng kiến, trao đổi thông tin
về nó và nảy sinh các suy nghĩ về nó.
d. Có sự thống nhất giữa quan điểm, nhận thức và hành động hình thành dư luận chung.
Vì:Thông thường việc hình thành dư luận trải qua 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Xuất hiện những sự kiện, hiện tượng được nhiều người chứng kiến, trao đổi
thông tin về nó và nảy sinh các suy nghĩ về nó.
Giai đoạn 2: Có sự trao đổi giữa người này với người khác về các cảm nghĩ, ý kiến,
quan điểm và phán đoán của họ đối với sự kiện xảy ra.
Giai đoạn 3: Những ý kiến khác nhau được thống nhất lại chung quanh các quan điểm cơ
bản. Trên cơ sở đó hình thành nên sự phán xét đánh giá chung (ủng hộ, hoặc phản đối).
Giai đoạn 4: Là giai đoạn phát triển cao của dư luận. Có sự thống nhất giữa quan điểm,
nhận thức và hành động hình thành dư luận chung.

Giao tiếp chỉ có thể diễn ra giữa:


a. Con người với thế giới xung quanh.
b. Con người với động vật.
c. Con người với con người.
d. Động vật với động vật.
Vì: Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các mối quan hệ giữa người với người và
với các yếu tố xã hội nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định.

Giao tiếp là một quá trình ?


a. Xử lý thông tin. c. Tư duy sáng tạo.
b. Tiếp xúc. d. Trao đổi thông tin.
Vì:Giao tiếp là sự tiếp xúc giữa người và người, thông qua đó mà con người trao đổi với
nhau về thông tin, cảm xúc, tìm hiểu lẫn nhau, tác động qua lại với nhau.
14
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

H
Hiện tượng lây lan tâm lý từ thành viên này sang thành viên khác và hình thành nên
bầu không khí chung của tập thể là biểu hiện của quy luật nào?

a. Quy luật nhàm chán. c. Quy luật di chuyển.


b. Quy luật lan truyền tâm lý. d. Quy luật tương phản.

Vì:Quy luật lan truyền tâm lý thể hiện qua việc lây lan tâm lý từ thành viên này sang thành viên khác, từ
nhóm người này sang nhóm người khác và hình thành nên bầu không khí chung của tập thể.

Hiện tượng thủ lĩnh trong tập thể có đặc điểm?


a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
b. Thủ lĩnh có thể tích cực hoặc tiêu cực tuỳ theo chuẩn mực đạo đức của nhóm .
c. Thủ lĩnh luôn luôn tác động tiêu cực tới bầu không khí của tập thể.
d. Thủ lĩnh luôn luôn tác động tích cực tới bầu không khí tâm lý của tập thể.
Vì:Chuẩn mực nhóm là hệ thống những quy định, những mong mỏi của nhóm, yêu cầu các
thành viên của nó phải thực hiện (nội quy cơ quan, đơn vị...). Chính vì vậy, thủ lĩnh có thể
tích cực hoặc tiêu cực tuỳ theo chuẩn mực đạo đức của nhóm.

Hoạt động kiểm tra bao gồm những chức năng nào?

a. Chức năng động viên khuyến khích. c. Chức năng liên hệ ngược.
b. Chức năng định hướng họat động. d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.

Vì:Hoạt động kiểm tra bao gồm những chức năng: Chức năng liên hệ ngược; Chức năng
động viên khuyến khích; Chức năng định hướng họat động.

Hoạt động kinh doanh có nhiệm vụ chủ yếu nào sau đây?
a. Nghiên cứu thị trường và hoạch định chiến lược và chính sách kinh doanh.
b. Nghiên cứu thị trường, hoạch định chiến lược và chính sách kinh doanh, tổ chức thực
thi và kiểm soát các chiến lược và chính sách kinh doanh (3 ý)
c. Tổ chức thực thi và kiểm soát. các chiến lược và chính sách kinh doanh.
d. Hoạch định chiến lược và chính sách kinh doanh và tổ chức thực thi và kiểm soát các
chiến lược và chính sách kinh doanh.
Vì: Hoạt động kinh doanh có nhiệm vụ: Nghiên cứu thị trường; Hoạch định chiến lược và chính
sách kinh doanh; Tổ chức thực thi và kiểm soát các chiến lược và chính sách kinh doanh.

Hoạt động lãnh đạo là?

a. Phối hợp hoạt động của các cá nhân trong tập thể. c. Đánh giá con người.
b. Tổ chức, hướng dẫn, sử dụng và điều khiển con người. d. Tìm hiểu tâm lý con người.

Vì: Lãnh đạo là sự phối hợp hoạt động của nhiều người trên cơ sở phân công và hợp tác
lao động. Hoạt động ngôn ngữ là?
a. Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.
b. Hiện tượng xã hội.
c. Là hiện tượng tâm lý phức tạp.
15
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
d. Cái chung của nhiều người.
Vì:Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp chủ yếu của con người. Hoạt động ngôn ngữ là hiện
tượng xã hội.

Học thuyết của tác giả nào đã đưa ra công thức S - R. (S – stimuli - kích thích; R –
response - hành động đáp ứng)?

a. S.Freud. b. Macxít. c. Ghextan. d. Watson.


Vì: Học thuyết Hành vi chủ nghĩa do Watson (1878 -1958) dày công xây dựng. Ông đã đưa
ra công thức S - R (S –stimuli - kích thích; R – response - hành động đáp ứng), coi con
người là một hộp đen, chỉ cần nghiên cứu, đối chiếu đầu vào đầu ra là đủ điều khiển nó.

K
Khả năng tác động của nhà quản trị đến tình cảm và ý chí của người dưới quyền
bao gồm? a. Khả năng phân tích, lập luận một cách logiC.
b. Tính nghiêm khắc đặc trưng bởi sự dũng cảm linh hoạt và xử lý tình huống.
c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
d. Khả năng truyền cảm nghị lực của mình cho người kháC.
Vì: Khả năng truyền cảm nghị lực của mình cho người khác; Khả năng phân tích, lập luận
một cách logic; Tính nghiêm khắc đặc trưng bởi sự dũng cảm linh hoạt và xử lý tình huống;
đều là khả năng tác động của nhà quản trị đến tình cảm và ý chí của người dưới quyền.

Khí chất ưu tư biểu hiện đặc điểm nào dưới đây?


a. Thần kinh yếu, hay lo lắng, thiếu tự tin nhưng chín chắn.
b. Vội vàng hấp tấp, nóng vội khi đánh giá.
c. Kiểu thần kinh mạnh và không cân bằng.
d. Nhận thức tương đối nhanh.
Vì:Theo khái niệm, tính khí ưu tư là những người có hệ thần kinh yếu, ức chế mạnh hơn
hưng phấn, sức chịu đựng của hệ thần kinh yếu. Chính vì vậy, những người có tính khí này
thường là người hay lo lắng, thiếu tự tin nhưng chín chắn.

Khi đánh giá năng lực của con người, người đánh giá không cần chú ý đến những đặc điểm nào?

a. Khả năng nhạy bén, quan sát nhanh chóng, c. Trình độ nhận thức.
chính xác b. Yếu tố gien di truyền của cá nhân đó d. Khả năng tư duy, giải quyết vấn đề.

Vì: Năng lực của con người phản ánh ở 4 mức độ: năng khiếu; năng lực; thiên tài; tài năng. Mỗi
mức độ có cách đánh giá khác nhau. Muốn đánh giá được năng lực phải chú ý đến khả năng tư
duy, giải quyết vấn đề; khả năng nhạy bén, quan sát nhanh chóng, chính xác; trình độ nhận thức.

Khi đánh giá về trình độ nhận thức của con người bạn cần chú ý tới đặc điểm nào?
a. Trình độ kiến thức và kinh nghiệm sống.
b. Trình độ văn hóa xã hội và trình độ kiến thức
c. Trình độ văn hóa xã hội, trình độ kiến thức, kinh nghiệm sống và khả năng tư duy.
d. Kinh nghiệm sống và khả năng tư duy.
Vì:Khi đánh giá về trình độ nhận thức của con người bạn cần chú ý tới đặc điểm trình độ
văn hóa xã hội, trình độ kiến thức, kinh nghiệm sống và khả năng tư duy.

16
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Khi kiểm tra việc thực hiện các quyết định quản trị, nhà quản trị cần phải?
a. Phải đưa ra các tiêu chuẩn kiểm tra rõ ràng
b. Phải kiểm tra thường xuyên và có hệ thống
c. Phải phân công những người có thẩm quyền có chuyên môn nghiệp vụ
để kiểm tra d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:Khi kiểm tra việc thực hiện các quyết định quản trị nhà quản trị cần phải: Đưa ra các tiêu
chuẩn kiểm tra rõ ràng; phân công những người có thẩm quyền có chuyên môn nghiệp vụ
để kiểm tra; kiểm tra thường xuyên và có hệ thống.

Khi giao tiếp cần chú ý những điểm nào?


a. Phải biết lựa chọn hình thức giao tiếp hợp lý.
b. Giao tiếp một cách văn hoá, lịch sự hòa nhã.
c. Phải nắm được tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội, biết người, biết mình.
d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:Khi giao tiếp cần chú ý những điểm sau: Phải nắm được tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội, biết người,
biết mình; Phải biết lựa chọn hình thức giao tiếp hợp lý; Giao tiếp một cách văn hoá, lịch sự hòa nhã.

Khi giao tiếp cần chú ý những điểm nào để có thể dễ dàng đạt được những thỏa thuận?
A) Lựa chọn đối tượng giao tiếp
B) Phải biết lựa chọn hình thức giao tiếp hợp lý.
C) Giao tiếp một cách văn hoá, lịch sự hòa nhã.
D) Phải nắm được tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội, biết người, biết mình.
Vì:Khi giao tiếp cần chú ý những điểm sau: Phải nắm được tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội, biết
người, biết mình; Phải biết lựa chọn hình thức giao tiếp hợp lý; Giao tiếp một cách văn hoá,
lịch sự hòa nhã. Đặc biệt khi nắm bắt được các góc độ tâm lý giúp ta đưa ra các giải pháp,
điều kiện phù hợp với mong muốn của người đối diện.

Khi quyết định được ban hành phải đảm bảo được các yêu cầu nào?

a. Tính khách quan và tính khoa họC. c. Tính thiết thực và tính pháp lý.
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. d. Tính quần chúng và tính quyết đoán.

Vì: Bất kỳ một quyết định nào, khi được ban hành đều phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản: Tính thiết
thực và tính pháp lý; Tính quần chúng và tính quyết đoán; Tính khách quan và tính khoa họC.

Khi ra quyết định, người lãnh đạo đang gặp những khó khăn gì trong quá trình tư
duy? Và đang trải qua những cảm xúc về tình cảm nào?
a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
b. Mối quan hệ qua lại trong nội bộ tập thể khi ra quyết định.
c. Việc thực hiện quyết định có ảnh hưởng đến trí tuệ, tình cảm và ý chí của người thừa hành.
d. Có những khác biệt trong tư duy trong quá trình ra quyết định.
Vì:Khi ra quyết định, người lãnh đạo gặp những khó khăn trong quá trình tư duy sẽ trải
qua những cảm xúc về tình cảm: Có những khác biệt trong tư duy trong quá trình ra quyết
định; Việc thực hiện quyết định có ảnh hưởng đến trí tuệ, tình cảm và ý chí của người
thừa hành; Mối quan hệ qua lại trong nội bộ tập thể khi ra quyết định.

Khi sếp gửi một bức thư điện tử cho nhân viên các công việc thực hiện gấp trong
ngày. Đây là hình thức:

a. Tất cả các đáp án đã nêu đều sai c. Giao tiếp bằng ngôn ngữ gián
b. Giao tiếp bằng ngôn ngữ trực tiếp tiếp d. Giao tiếp phi ngôn ngữ
17
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Vì:Theo khái niệm, Giao tiếp bằng ngôn ngữ gián tiếp là thông qua một phương tiện trung
gian khác như thư từ, điện thoại...

Khi sử dụng con người, cần quan tâm đến điều gì?

a. Phẩm chất của họ. c. Nhu cầu và lợi ích của con người.
b. Năng lực của con người. d. Tư tưởng của họ.

Vì: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính cá nhân phù hợp với các yêu cầu của một hoạt động
nhất định và đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả cao.

Khi tìm hiểu con người qua ngôn ngữ:


a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
b. Chú ý quan sát ngôn ngữ không lời.
c. Không cần chú ý tới khả năng diễn đạt mà cần chú ý khả năng giao tiếp.
d. Không cần chú ý âm điệu, giọng nói, nhịp điệu, ngữ điệu.
Vì:Khi tìm hiểu con người qua ngôn ngữ, chú ý quan sát ngôn ngữ không lời.

Khi xem xét tâm trạng của tập thể, những dấu hiệu nào mà bạn cho là quan trọng nhất?
a. Mức độ tham gia của các thành viên vào công tác quản lý, tình đoàn kết giữa các thành viên.
b. Tính khí khác nhau của các cá nhân trong tập thể.
c. Sự hài lòng hay không hài lòng của các thành viên trong tập thể.
d. Tính kỷ luật, tự giác, sự hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa mọi người.
Vì:Dựa vào dấu hiệu mức độ tham gia của các thành viên vào công tác quản lý, tình đoàn
kết giữa các thành viên, người quản lý cũng có thể nhận biết được tính kỷ luật, tự giác và
hiểu biết lẫn nhau hay mức độ hài lòng của các thành viên trong tập thể ra sao nên đặc điểm
này quan trọng nhất khi xem xét tâm trạng của tập thể.

Khi xem xét tâm trạng tập thể, dấu hiệu nào dưới đây không phải là các dấu hiệu quan
trọng cần chú ý?
a. Tính khí của các cá nhân trong tập thể.
b. Sự hiểu biết lẫn nhau và uy tín của người lãnh đạo.
c. Tình đoàn kết gắn bó giữa các thành viên trong một tập thể.
d. Không khí hài lòng của các thành viên trong tập thể.
Vì: Tâm trạng tập thể phản ánh các điều kiện sống và làm việc của tập thể đó và phong
cách lãnh đạo của các nhà quản trị. Do đó, khi xem xét tâm trạng tập thể, cần chú ý các dấu
hiệu quan trọng: Không khí hài lòng của các thành viên trong tập thể; Sự hiểu biết lẫn nhau
và uy tín của người lãnh đạo và tình đoàn kết gắn bó giữa các thành viên trong một tập thể.

Kiểu lãnh đạo độc đoán có đặc điểm là:


a. Nhà quản trị tập trung quyền lực trong tay, đòi hỏi nhân viên phải phục tùng
mệnh lệnh b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
c. Nhà quản trị chỉ vạch kế hoạch chung chung, ít trực tiếp chỉ đạo mà thường giao khoán cho cấp dứơi
d. Nhà quản trị biết phân chia quyền lực của mình, biết thu hút tập thể vào việc thảo luận bàn bạc
Vì: Biểu hiện của phong cách lãnh đạo độc tài là nặng về mệnh lệnh, áp đặt thông tin
một chiều từ trên xuống là chính.

18
TÂM L LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Loại uy tín mà người lãnh đạo luôn tạo ra sự cách biệt rõ ràng trong quan hệ với mọi
người. Họ luôn muốn có sự khác biệt giữa mình với mọi người. Đây là mô tả của?

a. Uy tín kiểu gia trưởng c. Uy tín giả do mượn ô dù cấp trên


b. Uy tín dựa trên khoảng cách d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:Uy tín giả tạo dựa trên khoảng cách là người lãnh đạo luôn tạo ra sự cách biệt rõ ràng trong quan hệ
với mọi người, muốn tạo ra sự khác biệt giữa mình và mọi người. Người lãnh đạo luôn đứng từ xa để chỉ
đạo, tránh tiếp xúc trực tiếp với nhân viên, muốn tạo ra khó gần gũi và có chút gì đó bí ẩn.
Lý do thủ lĩnh thường là những thành viên nổi bật lên trong tập thể, có uy tín nhất, có
khả năng thuyết phục người khác, ảnh hưởng đến những người khác?

a. Do tài năng hơn, cao tuổi hơn, đạo đức hơn. c. Do chức vụ cao hơn.
b. Do có nhiều quyền hạn hơn. d. Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Vì: Thủ lĩnh là cá nhân có khả năng đóng vai trò trung tâm trong việc tổ chức hoạt động
phối hợp và điều khiển những mối quan hệ trong nhóm và có quyền quyết định trong
những hoàn cảnh có ý nghĩa đối với nhóm.

Lý thuyết quản trị theo khoa học và lý thuyết quản trị hành chính có sự liên kết nào dưới đây?
a. Lý thuyết quản trị hành chính bổ sung cho lý thuyết quản trị theo khoa học.
b. Độc lập với nhau.
c. Lý thuyết quản trị theo khoa học kế thừa lý thuyết hành chính.
d. Phụ thuộc lẫn nhau.
Vì: Lý thuyết quản trị hành chính là lý thuyết về quản lý chú trọng việc quản lý bằng các văn bản, giấy tờ.
Quan điểm này bổ sung cho lý thuyết quản trị theo khoa học, là một công cụ của quản trị khoa học.

Lý thuyết Z được xây dựng dựa trên các quan điểm nào?
a. Xây dựng trên quan điểm chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
b. Chỉ sử dụng chủ nghĩa chuyên chế Nhật Bản.
c. Xây dựng theo mô hình gia đình Khổng giáo theo 5 nguyên tắc: con cái phải kính trọng
ông, bà cha mẹ; trung thành, phục tùng, nhân hậu và tận tụy với chủ. d. Phủ nhận thuyết X,
thuyết Y.
Vì:Một trong các quan điểm xây dựng Lý thuyết Z là Xây dựng theo mô hình gia đình Khổng giáo theo 5
nguyên tắc:con cái kính trọng ông, bà cha mẹ; trung thành, phục tùng, nhân hậu và tận tụy với chủ.

M
Mong muốn được ca ngợi, có uy tín, có tiếng tăm tốt thuộc nhóm nhu cầu nào
trong nhóm các nhu cầu nào?

a. Nhu cầu được tôn trọng. c. Nhu cầu xã hội.


b. Nhu cầu được giao lưu. d. Nhu cầu tự khẳng định mình.

Vì: Mong muốn được ca ngợi, có uy tín, có tiếng tăm tốt là nhu cầu muốn người khác biết đến mình
và muốn có một vị trí nhất định trong XH.Đây là mong muốn thuộc nhóm nhu cầu được tôn trọng.

19
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Một cảm xúc, tình cảm nào đó được lặp đi, lặp lại nhiều lần một cách không thay đổi
thì cuối cùng bị suy yếu và lắng xuống, hiện tượng đó được gọi là “chai sạn” trong
tình cảm. Hiện tượng đó bị ảnh hưởng bởi quy luật nào?

a. Quy luật lan truyền tâm lý. c. Quy luật nhàm chán. (hay Quy luật thích ứng của tình
b. Quy luật di chuyển. cảm.) d. Quy luật tương phản.

Vì:Quy luật nhàm chán (thích ứng) được thể hiện: Khi một cảm xúc, tình cảm nào đó được
lặp đi, lặp lại nhiều lần một cách không thay đổi thì cuối cùng bị suy yếu và lắng xuống,
hiện tượng đó được gọi là “chai sạn” trong tình cảm.

Mốt là biểu hiện của quy luật tâm lý nào trong các quy luật tâm lý?

a. Quy luật tương phản. b. Quy luật thích ứng. c. Quy luật di chuyển.
d. Quy luật lây lan tâm lý.

Vì:Lan truyền tâm lý bắt nguồn từ những cảm xúc của con người trước sự việc, hiện tượng
xảy ra xung quanh. Những cảm xúc ban đầu phát triển và lan truyền ra xung quanh thông
qua mối quan hệ giao tiếp giữa cá nhân với nhau và giữa các nhóm với nhau. Mốt là một
trong những biểu hiện của hiện tượng đó.

Một người nhân viên buồn chán do hiệu ứng buồn chán của những người xung
quanh gây ra là biểu hiện của quy luật tâm lý nào dưới đây?

a. Di chuyển. b. Thích ứng. c. Pha trộn. d. Lây lan.

Vì: Quy luật lây lan tình cảm thể hiện: Tình cảm của một cá nhân có thể bị ảnh hưởng từ
lây lan tâm lý từ người kháC.

Một số phong cách lãnh đạo chưa tốt là?

a. Phong cách thụ động. c. Phong cách tư duy nông cạn.


b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. d. Phong cách chậm chạp lề mề.

Vì:Các phong cách lãnh đạo: Phong cách chậm chạp lề mề; Phong cách tư duy nông cạn;
Phong cách thụ động là các phong cách lãnh đạo chưa tốt.

Một sự cảm nhận này có thể tăng cường một cảm nhận khác đối lập với nó, xảy ra
đồng thời hoặc nối tiếp. Hiện tượng đó ảnh hưởng do quy luật nào?

a. Quy luật lan truyền tâm lý. b. Quy luật nhàm chán. c. Quy luật tương phản. d. Quy luật di chuyển.

Vì:Quy luật tương phản được thể hiện: Một sự cảm nhận này có thể tăng cường một cảm
nhận khác đối lập với nó, xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp với cảm nhận đó.

Một xúc cảm, tình cảm nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần một cách không thay
đổi, thì cuối cùng bị suy yếu, bị lắng xuống, hiện tượng đó gọi là sự “chai sạn”
trong tình cảm. Hiện tượng này là do ảnh hưởng của quy luật nào?

a. Quy luật pha trộn. c. Quy luật thích ứng của tình cảm.
b. Quy luật di chuyển. d. Quy luật lây lan.

Vì: Quy luật thích ứng được thể hiện: Một cảm xúc, một tình cảm nào đó được lặp đi lặp lại một
cách không đổi, thì cuối cùng sẽ bị suy yếu và lắng xuống (sự chai sạn về mặt tình cảm).
20
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Muốn sử dụng con người có hiệu quả phải?

a. Hiểu người. c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.


b. Có quan điểm động cơ đúng đắn. d. Tuân theo các quy luật dùng người.

Vì:Để sử dụng cong người có hiểu quả, nhà quản lý phải hiểu được nhu cầu, nguyện vọng
và quan tâm đến người đó. Mặt khác, người quản lý cũng phải tuân theo các quy luật dùng
người để hỗ trợ công tác quản lý con người.

Muốn thúc đẩy người khác làm theo ý mình thì cần phải tạo được động cơ làm việc đó
ở họ, bằng cách?

a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.


b. Tìm hiểu những nhu cầu mong muốn ở họ.
c. Hướng sự thoả mãn vào việc thực hiện mục đích của mình.
d. Tìm cách thoả mãn nhu cầu đó.

Vì: Muốn thúc đẩy người khác làm theo ý mình thì cần phải tạo được động cơ làm việc đó ở
họ, bằng cách: Tìm cách thoả mãn nhu cầu đó; Tìm hiểu những nhu cầu mong muốn ở họ;
Hướng sự thoả mãn vào việc thực hiện mục đích của mình.

Muốn xây dựng các phương án, cần phải định ra những tiêu chuẩn nào?
a. Xác định rõ mục tiêu tối thiểu cần đạt.
b. Không cần lượng hóa để đánh giá mức độ quan trọng của từng tiêu chuẩn.
c. Không xác định các tiêu chuẩn khác có liên quan.
d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì: Muốn xây dựng các phương án, cần phải định ra những tiêu chuẩn xác định rõ mục tiêu tối thiểu cần
đạt.

N
Năng lực được hình thành do tác động của các yếu tố nào?
a. Trình độ, bằng cấp, đặc điểm bẩm sinh, năng khiếu.
b. Trình độ bằng cấp và tự rèn luyện, kinh nghiệm, phẩm chất ý chí
c. Trình độ bằng cấp và tự rèn luyện; kinh nghiệm, phẩm chất ý chí; đặc điểm bẩm sinh năng
khiếu(4ý) d. Kinh nghiệm, phẩm chất ý chí, đặc điểm bẩm sinh, năng khiếu
Vì:Năng lực được hình thành do tác động của các yếu tố: Trình độ bằng cấp và tự rèn
luyện, kinh nghiệm, phẩm chất ý chí, đặc điểm bẩm sinh, năng khiếu.

Năng lực được hình thành không do tác dụng của các yếu tố nào dưới đây?
a. Kinh nghiệm và từng trải. c. Bẩm sinh (năng khiếu).
b. Giáo dục của xã hội và tự rèn luyện. d. Ý muốn chủ quan của cá nhân đó
Vì:Năng lực được hình thành do tác dụng của các yếu tố như: Kinh nghiệm và từng trải,
giáo dục của xã hội và tự rèn luyện, bẩm sinh (năng khiếu).

Năng lực được hình thành từ

a. kinh nghiệm. c. năng khiếu của cá nhân.


b. nhiều phẩm chất khác nhau như tri thức, tư duy, kỹ xảo… d. hoạt động trí tuệ.

21
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Vì:Năng lực là một mức độ nhất định của khả năng con người, biểu thị khả năng hoàn thành có
kết quả một hoạt động nào đó. Năng lực được hình thành, thể hiện và phát triển trong hoạt động.
Năng lực được hình thành từ nhiều phẩm chất khác nhau như tri thức, tư duy, kỹ xảo...

Năng lực lãnh đạo được hình thành do tác dụng của các yếu tố nảo?
a. Bẩm sinh, kinh nghiệm và sự từng trải, giáo dục của xã hội và tự rèn luyện, phẩm chất, ý chí.
b. Bẩm sinh, kinh nghiệm và từng trải .
c. Bẩm sinh (năng khiếu), giáo dục của xã hội và tự rèn luyện, phẩm chất, ý chí.
d. Kinh nghiệm và sự từng trải, giáo dục của xã hội và tự rèn luyện, phẩm chất, ý chí .
Vì:Năng lực lãnh đạo được hình thành do tác dụng của kinh nghiệm và từng trải; Giáo dục
của xã hội và tự rèn luyện, phẩm chất, ý chí và bẩm sinh (năng khiếu).

Năng lực tổ chức của nhà quản lý gồm?

a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Năng lực diễn đạt.
b. Năng lực nhận thức, thu nhận thông tin. d. Năng lực ra quyết định.

Vì:Năng lực tổ chức của nhà quản lý bao gồm: Năng lực diễn đạt, Năng lực nhận thức, thu
nhận thông tin và Năng lực ra quyết định.

Ngôn ngữ bị chi phối bởi?


a. Khả năng viết.
b. Ý chí hành động.
c. Trình độ kiến thức, vốn kinh nghiệm của mỗi người, năng lực nhận thức, tư duy.
d. Khả năng giao tiếp.
Vì:Ngôn ngữ chi phối bởi trình độ kiến thức,vốn kinh nghiệm của mỗi ng, năng lực nhận thức, tư duy.

Ngôn ngữ là?

a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Quá trình tâm lý.
b. Là một hiện tượng xã hội. d. Là hệ thống dấu hiệu, ký hiệu.

Vì:Ngôn ngữ là tín hiệu quan trọng và độc đáo nhất trong giao tiếp của loài người, là
phương tiện để biểu hiện và phát triển tư duy, bảo lưu và chuyển giao có hiệu lực nhất các
truyền thống lịch sử, văn hóa của một dân tộC.

Ngôn ngữ phản ánh đặc điểm gì của tâm lý cá nhân?

a. Năng lực nhận thức và năng lực tư duy. c. Năng lực hoạt động.
b. Năng lực giao tiếp. d. Năng lực tưởng tượng.
Vì:Ngôn ngữ phản ánh năng lực nhận thức và năng lực tư duy của tâm lý cá nhân.

Nguyên nhân quan trọng nhất gây mất đoàn kết trong tập thể do chính người lãnh
đạo tạo nên là?

a. Không công bằng. c. Yếu về năng lực lãnh đạo.


b. Quá thoải mái, vui vẻ. d. Nóng tính hay phê bình.

Vì:Quá thoải mái, vui vẻ, nóng tính hay phê bình, không công bằng chỉ về đặc điểm phong
cách nhà lãnh đạo. Riêng yếu về năng lực lãnh đạo làm nhà lãnh đạo mắc những lỗi trên
và gây mất đoàn kết trong tập thể.
22
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Nguyên tắc khi giao tiếp bằng ngôn ngữ:


a. Lời nói phải đúng vai và cách nói khéo léo, dễ nghe.
b. Lời nói phải phù hợp với người nghe.
c. Nội dung rõ ràng, mạch lạc, tránh hiểu theo nhiều nghĩ.
d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:Nguyên tắc khi giao tiếp bằng ngôn ngữ:Lời nói phải đúng vai; Lời nói phải phù hợp với người
nghe; Nội dung rõ ràng, mạch lạc, tránh hiểu theo nhiều nghĩa; Cách nói phải khéo léo, tế nhị.

“Người biết phân chia quyền lực, biết thu hút tập thể vào công việc chung trên cơ
sở tôn trọng những ý kiến đóng góp của họ” thuộc phong cách lãnh đạo nào?

a. Phong cách lãnh đạo tự do c. Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.
b. Phong cách lãnh đạo độc đoán, chuyên quyền d. Phong cách lãnh đạo dân chủ

Vì:Người lãnh đạo sử dụng phong cách lãnh đạo dân chủ là người biết phân chia quyền
lực, biết thu hút tập thể vào công việc chung trên cơ sở tôn trọng những ý kiến đóng góp
của họ. Đặc điểm tâm lý của phong cách lãnh đạo này được biểu hiện là lòng thương
người, tin vào quần chúng, cởi mở, chan hòa, dễ gần gũi và đồng cảm.

Người lãnh đạo có năng lực tổ chức là người có phẩm chất chuyên biệt nào dưới đây:

a. Khả năng giải quyết vấn đề. c. Khả năng ngoại ngữ giỏi.
b. Khả năng giao tiếp tốt. d. Khả năng lan truyền nghị lực và ý chí.

Vì:Theo lý thuyết, những phẩm chất chuyên biệt của năng lực tổ chức gồm: Sự nhạy cảm
về tổ chức; Khả năng lan truyền nghị lực và ý chí; Năng lực trí tuệ đặc biệt.

Người lãnh đạo muốn có uy tín thì cần có những phẩm chất nào?
a. Có tinh thần trách nhiệm, quan tâm đến mọi người, công bằng bình đẳng.
b. Có sự tôn trọng cấp dưới, đối xử tế nhị, lịch sự với cấp dưới, cao thượng không chấp
vặt, thù vặt hoặc trù dập cấp dưới.
c. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, tích cực chủ động sáng tạo trong công việC.
d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:Người lãnh đạo muốn có uy tín thì cần: Có sự tôn trọng cấp dưới, đối xử tế nhị, lịch sự với
cấp dưới, cao thượng không chấp vặt, thù vặt hoặc trù dập cấp dưới; Có tinh thần trách
nhiệm, quan tâm đến mọi người, công bằng bình đẳng; Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư,
tích cực chủ động sáng tạo trong công việC.

Nhà lãnh đạo thường mắc các sai lầm sau?


a. Không nhìn thấy sai lầm của mình, không lường trước được hậu quả, thích được ngợi
ca tâng bốc thiên vị.
b. Lạm dụng quyền lực, hoặc không sử dụng đúng quyền lực, thô bạo, hách dịch, thiếu
tôn trọng cấp dưới.
c. Chỉ chạy theo cấp trên mà ít quan tâm đến cấp dưới, không thấy hết được những khó
khăn của cấp dưới.
d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì: Những sai lầm mà nhà lãnh đạo thường mắc phải: Chỉ chạy theo cấp trên mà ít quan tâm
đến cấp dưới, không thấy hết được những khó khăn của cấp dưới; Lạm dụng quyền lực hoặc
không sử dụng đúng quyền lực, thô bạo, hách dịch, thiếu tôn trọng cấp dưới; Không nhìn thấy
sai lầm của mình, không lường trước được hậu quả, thích được ngợi ca tâng bốc thiên vị.
23
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Nhà quản trị cần chú ý rèn luyện những phẩm chất nào?
a. Sự nhạy bén khi giao tiếp, năng lực quan sát, thực hiện vấn đề và thu thập
thông tin. b. Khả năng phân tích đánh giá sự việc nhanh chóng, chính xác c.
Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
d. Khả năng kế hoạch hoá mọi hoạt động và sự sáng tạo thực hiện kế hoạch
Vì:Để hoạt động của nhà quản trị đạt hiệu quả, những phẩm chất cần được chú ý rèn luyện
là: Sự nhạy bén khi giao tiếp, năng lực quan sát, thực hiện vấn đề và thu thập thông tin;
Khả năng kế hoạch hoá mọi hoạt động và sự sáng tạo thực hiện kế hoạch; Khả năng phân
tích đánh giá sự việc nhanh chóng, chính xáC.

Nhà quản trị là người hiểu biết nhiều nên không cần phải?

a. Biết đầy đủ. c. Có lực lượng cố vấn để hổ trợ cho mình.


b. Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. d. Lắng nghe cấp dưới.

Vì: Người lãnh đạo là người được giao các chức năng quản lý tập thể về tổ chức hoạt động
của nó một cách chính thứC. Do đó, để thực hiện tốt chức năng của mình, người lãnh đạo
cần: Lắng nghe cấp dưới; Có lực lượng cố vấn để hổ trợ cho mình; Có hiểu biết đầy đủ về
những vấn đề liên quan tới công việc của mình.

Nhà quản trị muốn quản lý tốt thì:


a. Chỉ cần nắm vững tâm lý cá nhân. c. Cần nắm vững tâm lý cá nhân và tâm lý tập thể.
b. Chỉ cần nắm vững tâm lý tập thể. d. Không cần nắm vững tâm lý cá nhân.
Vì:Nhà quản trị muốn quản lý tốt thì cần nắm vững tâm lý cá nhân và tâm lý

tập thể. Nhân cách con người đượchình thành từ thời điểm nào?

a. Khi bắt đầu tham gia vào các quan hệ xã hội . c. Khi trưởng thành.
b. Trong cuộc sống. d. Từ khi sinh ra.
Vì:Nhân cách là sự tổng hòa những đặc điểm quy định con người như một thành viên của
xã hội, nói lên bộ mặt tâm lý – xã hội, giá trị và cốt cách làm người của mỗi cá nhân.

Nhận định nào là mục đích của tâm lý học quản trị kinh doanh?
a. Tác động vào tính tích cực của người lao động và hành vi của khách
hàng b. Tạo nên bầu không khí vui tươi, đoàn kết trong doanh nghiệp
c. Tác động vào hành vi của khách hàng, tạo bầu không khí đoàn kết trong doanh nghiệp
d. Tác động vào sự tích cực của người lao động và tạo nên bầu không khí vui tươi,
đoàn kết trong doanh nghiệp.
Vì:Theo khái niệm Tâm lý học QTKD là môn khoa học chuyên ngành ứng dụng tâm lý học
vào hoạt động quản trị kinh doanh như một nghệ thuật tác động vào tính tích cực của người
lao động, thúc đẩy họ làm việc vừa vì lợi ích của cá nhân vừa vì lợi ích của tập thể và lợi ích
của toàn xã hội, tạo nên bầu không khí vui tươi đoàn kết trong doanh nghiệp.

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về phong cách lãnh đạo:
a. Việc vận dụng các nguyên tắc và phương pháp quản lý của người lãnh đạo hình thành
nên những phong cách lãnh đạo khác nhau.
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

24
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
c. Phong cách lãnh đạo không nảy sinh trong hoạt động quản lý mà nảy sinh chủ yếu từ môi
trường xã hội, gia đình, bạn bè;....
d. Phong cách lãnh đạo không thể quyết định sự thành bại của một tổ chứC.
Vì:Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng các nguyên tắc và phương pháp quản lý
của người lãnh đạo do đó mà hình thành nên những phong cách lãnh đạo khác nhau.
Phong cách lãnh đạo nảy sinh từ trong các hoạt động quản lý của người lãnh đạo, và nó
ảnh hưởng đáng kể đến kết quả công tác của tập thể. Trong những trường hợp nhất định
nó có ảnh hưởng quyết định đến sự thành bại của tổ chứC.

Nhận định “ Trên cơ sở đánh giá,phán xét các sự kiện, hiện tượng, dư luận xã hội nêu ra
các chuẩn mực hướng dẫn việc nên làm, nên tránh.” thuộc chức năng nào của dư luận?

a. Chức năng kiểm soát. c. Chức năng tư vấn tham mưu.


b. Chức năng giáo dục. d. Chức năng điều tiết các mối quan hệ trong tập thể xã hội.

Vì:Theo lý thuyết, Chức năng điều tiết các mối quan hệ trong tập thể xã hội: Trên cơ sở đánh
giá, phán xét các sự kiện, hiện tượng, dư luận xã hội nêu ra các chuẩn mực hướng dẫn việc
nên làm, nên tránh. Nó làm cho các truyền thống, tập quán đã được hình thành phát huy ảnh
hưởng của mình trong tập thể.

Nhận thức trong giao tiếp là việc?


a. Là việc nhận biết đối tượng giao tiếp thông qua các cảm giác của con người.
b. Là vị trí tương đối về mặt tâm lý giữa các bên tâm lý trong quan hệ với nhau, tạo nên
trạng thái đặc biệt tương ứng giữa các thành viên.
c. Là việc sử dụng thành thạo hệ thống ngôn ngữ trong quá trình giao tiếp để đối tượng giao
tiếp có thể hiểu được thông tin mình đưa ra.
d. Luôn tri giác lẫn nhau và trên cơ sở tri giác đem lại tư duy giúp chúng ta phán đoán tình
hình để lựa chọn phương án giáo tiếp cho phù hợp với đối tượng giao tiếp.
Vì:Nhận thức trong giao tiếp là việc luôn tri giác lẫn nhau và trên cơ sở tri giác đem lại tư duy giúp
chúng ta phán đoán tình hình để lựa chọn phương án giáo tiếp cho phù hợp với đối tượng giao tiếp.

Nhiệm vụ cơ bản của tâm lý học quản lý là nghiên cứu


a. về khả năng hoạt động của con người và những yêu cầu tâm lý đối với việc tuyển
chọn, bố trí, sử dụng lao động.
b. hành vi của con người và khả năng của con
người c. bản chất con người và hành vi con người
d. cơ sở tâm lý để nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo và những yêu cầu tâm lý đối với
việc tuyển chọn, bố trí, sử dụng lao động.
Vì:Nhiệm vụ cơ bản của tâm lý học quản lý là nghiên cứu cơ sở tâm lý để nâng cao hiệu quả
công tác lãnh đạo và những yêu cầu tâm lý đối với việc tuyển chọn, bố trí, sử dụng lao động.

25
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Nhu cầu của con người không là yếu tố nào dưới đây?
a. Là trạng thái tâm lý của con người, động lực hành động để sống tồn tại và
phát triển. b. Là động lực hành động của con người
c. Là đòi hỏi khách quan yêu cầu con người phải thích nghi để sống, tồn tại và
phát triển d. Là đòi hỏi của con người để sống, tồn tại và phát triển
Vì:Theo khái niệm, nhu cầu là những đòi hỏi mà con người cần có để sống, tồn tại và phát
triển. Nhu cầu là động lực hành động của con người, từ đó nảy sinh ra nhiều trạng thái tâm
lý đa dạng và phong phú. Như vậy, nhu cầu không phải là đòi hỏi khách quan yêu cầu con
người phải thích nghi để sống, tồn tại và phát triển

“Những biểu hiện về mặt cường độ, tốc độ, nhịp độ của các hoạt động tâm lý trong những
hành vi, cử chỉ và cách nói năng của con người” là phát biểu về nội dung nào dưới đây?

a. Tính cách. b. Nhận thức c. Tình cảm. d. Tính khí.


Vì:Tính khí là thuộc tính tâm lý phức tạp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tiến độ, nhịp độ
của các hoạt động tâm lý thể hiện sắc thái của hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.

Những đặc điểm tâm lý thể hiện sự hướng tới một mục tiêu, một đối tượng nào đó.
Nó cho ta biết con người đó sẽ như thế nào, là biểu hiện của yếu tố nào dưới đây?

a. Xu hướng. b. Năng lực. c. Tư duy. d. Sự chú ý.


Vì: Xu hướng của con người cho biết ý muốn hoặc chiều hướng phát triển của cá nhân đó,
hướng vươn tới của họ và thúc đẩy con người hoạt động theo một mục tiêu nhất định.

Những hiện tượng tâm lý trong tập thể được hình thành từ
a. Tâm lý của người lãnh đạo. c. Sự kết hợp tâm lý của các thành viên.
b. Tâm lý xã hội. d. Tâm lý của mỗi thành viên.
Vì:Những hiện tượng tâm lý trong tập thể được hình thành từ sự kết hợp tâm lý của các
thành viên. Những nội dung tâm lý cần đánh giá cán bộ bao gồm những yếu tố nào?
a. Tiểu sử và những cứ liệu bên ngoài của cán bộ.
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
c. Đánh giá về lập trường, tư tưởng, chính trị.
d. Đánh giá hệ thống, thái độ và hành vi của cá nhân, trình độ và năng lực thực tiễn.
Vì: Những nội dung tâm lý cần đánh giá cán bộ bao gồm những yếu tố: Tiểu sử và những
cứ liệu bên ngoài của cán bộ; Đánh giá hệ thống, thái độ và hành vi của cá nhân, trình độ
và năng lực thực tiễn; Đánh giá về lập trường, tư tưởng, chính trị.

Những phẩm chất quan trọng của ý chí nhà quản trị ?

a. Tính mục đích, tính độc lập. c. Tính quyết đoán, sự kiên trì.
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. d. Dũng cảm, tính tự chủ, kiềm chế.

Vì:Những phẩm chất quan trọng của ý chí nhà quản trị: Dũng cảm, tính tự chủ, kiềm chế;
Tính quyết đoán, sự kiên trì; Tính mục đích, tính độc lập.

Những sai lầm nào mà nhà quản trị thường mắc phải?
a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
b. Xúc phạm danh dự, đối xử tàn nhẫn, thô bạo với cấp dưới.
26
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
c. Đa nghi và không tin tưởng ở cấp dưới, nhỏ nhặt, thù vặt, trù dập cấp dưới.
d. Độc đoán hoặc thờ ơ, vô trách nhiệm với cấp dưới
Vì:Những sai lầm nào mà nhà quản trị thường mắc phải: Đa nghi và không tin tưởng ở cấp
dưới, nhỏ nhặt, thù vặt, trù dập cấp dưới; Xúc phạm danh dự, đối xử tàn nhẫn, thô bạo với
cấp dưới; Độc đoán hoặc thờ ơ, vô trách nhiệm với cấp dưới.
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới quá trình giao tiếp?
a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
b. Phong tục tập quán, đặc điểm dân tộc, luật lệ nếp sống quy định xã hội.
c. Vai trò, cương vị, quyền hạn, nghề nghiệp lĩnh vực hoạt động.
d. Điều kiện xã hội, trình độ phát triển của xã hội tiện nghi, vật chất.
Vì:Điều kiện xã hội, trình độ phát triển của xã hội tiện nghi, vật chất; Phong tục tập quán, đặc
điểm dân tộc, luật lệ nếp sống quy định xã hội; Vai trò, cương vị, quyền hạn, nghề nghiệp lĩnh
vực hoạt động đều ít nhiều, trực tiếp hay gián tiếp ảnh hưởng tới hoạt động giao tiếp.

Những yếu tố tâm lý nào trong các yếu tố sau đây cần tránh trong công tác sử
dụng cán bộ? a. Dùng người bà con, quen biết, bạn bè.
b. Kẻ khéo nịnh hót mà chán ghét những người chính trựC.
c. Chủ nghĩa kinh nghiệm “sống lâu lên lão làng”.
d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:Trong công tác sử dụng cán bộ, cần tránh tâm lý: Chủ nghĩa kinh nghiệm “sống lâu lên lão làng”; Dùng
người bà con, quen biết, bạn bè; Dùng kẻ khéo nịnh hót mà chán ghét những người chính trựC.

P
Phát biểu nào là phát biểu đúng nhất về hiện tượng tâm lý?
a. Tâm lý là hiện tượng tinh thần, nó tồn tại chủ quan theo ý muốn của con người.
b. Các hiện tượng tâm lý có mối quan hệ với nhau chặt chẽ, tuy nhiên không chi phối lẫn nhau.
c. Hiện tượng tâm lý vô cùng phong phú, phức tạp, bí ẩn và có tính tiềm tàng.
d. Tâm lý là thế giới bên trong của mỗi con người, đơn giản, con người có thể phân tích, tìm
hiểu được. Vì:hiện tượng tâm lý có 4 đặc điểm sau: Vô cùng phong phú, phức tạp, bí ẩn và có
tính tiềm tàng; Các hiện tượng tâm lý có mối quan hệ với nhau chặt chẽ, chi phối lẫn nhau; Tâm
lý là hiện tượng tinh thần, nó tồn tại trong đầu óc của chúng ta, chúng ta không nhìn thấy nó,
không thể sờ thấy, không thể cân đo đong đếm một cách trực tiếp như các hiện tượng vật chất
khác; Hiện tượng tâm lý có sức mạnh vô cùng to lớn trong đời sống con người.

Phong cách lãnh đạo của nhà quản lý cần phải có là:
a. Phong cách lãnh đạo nên thụ động
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
c. Lãnh đạo cần phải chú ý tới tình cảm cá nhân
d. Luôn sâu sát với tình hình thực tế của đơn vị
Vì: Phong cách lãnh đạo là hệ thống các nguyên tắc, các chuẩn mực, các biện pháp, các phương
tiện của người lãnh đạo trong việc tổ chức và động viên những người dưới quyền đạt mục tiêu nhất
định. Do đó, có thể thấy, phong cách lãnh đạo Luôn sâu sát với tình hình thực tế của đơn vị.

Phong cách quản trị tốt có những đặc điểm?


a. Tôn trọng mọi người, tôn trọng lời hứa, khiêm tốn, nhã nhặn.
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
c. Phải đảm bảo yêu cầu về nghị lực, trí tuệ, tính tư duy, độc lập sáng tạo, mạnh dạn dũng
cảm cương quyết khi ra quyết định.
27
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
d. Sự quan tâm đến tập thể và từng thành viên. Nghiêm khắc đối với các thiếu xót.
Vì:Phong cách quản trị tốt có những đặc điểm: Tôn trọng mọi người, tôn trọng lời hứa, khiêm
tốn, nhã nhặn; Sự quan tâm đến tập thể và từng thành viên. Nghiêm khắc đối với các thiếu
xót; Phải đảm bảo yêu cầu về nghị lực, trí tuệ, tính tư duy, độc lập sáng tạo, mạnh dạn dũng
cảm cương quyết khi ra quyết định.
Phong cách quản trị tốt gồm có đặc điểm nào?

a. Phong cách chung chung hời hợt c. Tính tập thể dân chủ trong việc ra quyết
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. định d. Phong cách hành chính quan liêu
Vì: Người lãnh đạo sử dụng phong cách lãnh đạo dân chủ là người biết phân chia quyền lực,
biết thu hút tập thể vào công việc chung trên cơ sở tôn trọng những ý kiến đóng góp của họ.

Phương án không phải là nhiệm vụ của tâm lý học quản trị kinh doanh?
a. Nghiên cứu các quy luật của các hiện tượng tâm lý.
b. Nghiên cứu các cơ chế vận hành của các hiện tượng tâm lý.
c. Nghiên cứu các hiện tượng tâm lý của tập thể lao động.
d. Nghiên cứu các tình huống tâm lý cá nhân
Vì: Nhiệm vụ của tâm lý học quản trị kinh doanh bao gồm: Nghiên cứu các hiện tượng tâm lý
của tập thể lao động; Nghiên cứu các quy luật của các hiện tượng tâm lý; Nghiên cứu các cơ
chế vận hành của các hiện tượng tâm lý.

Phương án nào không phải là đặc điểm của hiện tượng tâm lý ở con người?

a. Tâm lý có sức mạnh to lớn đến đời sống của con người. c. Tâm lý là hiện tượng tinh thần.
b. Tâm lý là hiện tượng quen thuộc, gần gũi với con người. d. Tâm lý là hiện tượng vật chất.

Vì:Hiện tượng tâm lý ở con người có các đặc điểm: Tâm lý có sức mạnh to lớn đến đời sống của con
người; Tâm lý là hiện tượng quen thuộc, gần gũi với con người; Tâm lý là hiện tượng tinh thần.

Phương án nào không phải là đối tượng nghiên cứu của tâm lý học quản trị kinh doanh?
a. Nghiên cứu sự phức tạp trong nội tâm của con người.
b. Nghiên cứu sự thích ứng của công việc kinh doanh với con người.
c. Nghiên cứu sự thích ứng của con người với con người trong quản trị kinh doanh.
d. Nghiên cứu mối quan hệ của con người với nghề nghiệp.
Vì: Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học quản trị kinh doanh bao gồm: Nghiên cứu sự thích ứng
của công việc kinh doanh với con người; Nghiên cứu mối quan hệ của con người với nghề
nghiệp; Nghiên cứu sự thích ứng của con người với con người trong quản trị kinh doanh.

Phương pháp giải quyết mâu thuẫn gồm những phương pháp nào?
a. Phương pháp thống nhất và phương pháp áp chế.
b. Phương pháp thỏa hiệp và phương pháp thống nhất.
c. Phương pháp thỏa hiệp, phương pháp thống nhất và phương pháp áp chế.
d. Phương pháp áp chếvà phương pháp thỏa hiệp.
Vì:Các phương pháp giải quyết mâu thuẫn gồm: Phương pháp thỏa hiệp; Phương pháp
thống nhất và phương pháp áp chế.

Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được thể hiện:

a. Nói, cười, vui vẻ.


b. Ngữ điệu, âm điệu.
28
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.

d. Đặc điểm bên ngòai như: Vẻ mặt, dáng điệu, ánh mắt, tác phong, ăn mặc
Vì:Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được thể hiện: Đặc điểm bên ngòai như: Vẻ mặt,
dáng điệu, ánh mắt, tác phong, ăn mặC.

29
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Q
Quá trình định hướng dư luận tập thể là?
a. Hướng dẫn quá trình hình thành và phát triển dư luận theo mục tiêu đúng đắn, cho
phù hợp với quy luật.
b. Hướng dẫn quá trình hình thành và phát triển dư luận theo hướng tự do tùy thuộc
vào từng tình huống. (đáp án đề sai)
c. Nắm vững quy luật, nguyên tắc và cơ chế của nó làm cho dư luận phát triển một
cách tự nhiên, không gượng ép theo ý kiến chủ quan của bất kỳ cá nhân nào.
d. Là quá trình sắp xếp, sửa đổi những thông tin hoặc chiều hướng của thông tin cho hợp lý.
Vì: Định hướng dư luận là hướng dẫn quá trình hình thành và phát triển dư luận theo mục
tiêu đúng đắn, cho phù hợp với quy luật. quá trình định hướng dư luận tập thể bao gồm: Nắm
vững quy luật, nguyên tắc và cơ chế của nó làm cho dư luận phát triển một cách tự nhiên,
không gượng ép theo ý kiến chủ quan của bất kỳ cá nhân nào; Sắp xếp, sửa đổi những
thông tin hoặc chiều hướng của thông tin cho hợp lý; Hướng dẫn quá trình hình thành và
phát triển dư luận theo mục tiêu đúng đắn, cho phù hợp với quy luật.

Quá trình hình thành dư luận không phụ thuộc vào

a. Năng lực lãnh đạo của mỗi cá nhân. c. Cách suy nghĩ, hành động của mỗi thành viên trong
tập thể.
b. Tính chất của sự kiện và hiện tượng. d. Năng lực của người lãnh đạo.

Vì:Quá trình hình thành dư luận phụ thuộc vào: Năng lực của người lãnh đạo; Tính chất
của sự kiện và hiện tượng; Cách suy nghĩ, hành động của mỗi thành viên trong tập thể.

Quá trình hình thành dư luận thì yếu tố nào cần thiết nhất cho sự hình thành dư luận đúng?
a. Chuẩn bị trước về thái độ tư tưởng cho quần chúng, đồng thời chuẩn bị các thông tin có
chất lượng tốt
b. Nếp suy nghĩ biện chứng toàn diện và chuẩn bị trước về thái độ tư tưởng cho quần chúng .
c. Số lượng và chất lượng thông tin.
d. Nếp suy nghĩ biện chứng toàn diện, chuẩn bị trước về thái độ tư tưởng cho quần
chúng, đồng thời chuẩn bị các thông tin có số lượng và chất lượng tốt.
Vì:Trong quá trình hình thành dư luận, các yếu tố cần thiết nhất cho sự hình thành dư luận
đúng là: Nếp suy nghĩ biện chứng toàn diện; Chuẩn bị trước về thái độ tư tưởng cho quần
chúng; Số lượng và chất lượng thông tin.

Quá trình phát triển tập thể:


a. Chỉ có giai đoạn hòa hợp ban đầu.
b. Gồm các giai đoạn: Tổng hợp sơ cấp; Giai đoạn phân hóa; Tập thể đã hình thành trọn
vẹn; Giai đoạn phát triển cao nhất.
c. Không có giai đoạn phân hóa về cấu trúc.
d. Không có giai đoạn liên kết thực sự và giai đoạn phát triển cao nhất.
Vì: Các giai đoạn phát triển của tập thể gồm: Tổng hợp sơ cấp; Giai đoạn phân hóa; Tập
thể đã hình thành trọn vẹn; Giai đoạn phát triển cao nhất.

Quá trình tâm lý được hiểu là hiện tượng tâm lý nào?


a. Diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, , xác định được thời gian mở đầu và kết thúc.
b. Diễn ra trong thời gian tương đối dài, xác định được thời gian mở đầu và kết thúc.
c. Diễn ra trong thời gian rất dài, xác định được thời gian mở đầu và kết thúc.
30
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
d. Diễn ra trong thời gian tương đối dài, không xác định được thời gian mở đầu và kết
thúc. Vì:Quá trình tâm lý là hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối dài, không
xác định được thời gian mở đầu và kết thúc.

Quan điểm sau đây là của học thuyết của tác giả nào: “Tâm lý là sự phản ánh thế
giới khách quan của bộ não thông qua hoạt động của con người”:

a. Ghextan. b. Macxít. c. Freud. d. Watson


Vì:Các học thuyết thuộc dòng tâm lý Macxit cho rằng “Tâm lý là sự phản ánh thế giới khách quan của bộ
não thông qua hoạt động của con người” hay“Tâm lý là h/ảnh chủ quan của thế giới khách quan”

Quan điểm “Tinh thần, tâm lý không thể tách rời khỏi não bộ của con người. Nó là sản phẩm
vật chất phát triển tới mức độ cao” là quan điểm của học giả nào trong các học giả sau?

a. Đềcác. b. Heghen. c. ĐácUyn. d. Phơbách.

Vì: Trong hệ thống những quan điểm về tâm lý học truyền thống cho đến nửa đầu TK 19,
Phơbách cho rằng “Tinh thần, tâm lý không thể tách rời khỏi não bộ của con người. Nó là
sản phẩm vật chất phát triển tới mức độ cao”.

Quan điểm và động cơ đúng khi sử dụng con người là?


a. Phải biết rõ nhân viên và cân nhắc nhân viên một cách cho đúng.
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
c. Phải dùng người đúng chỗ đúng việC.
d. Phải đặt lợi ích tập thể lên trên hết.
Vì:Tập thể muốn phát triển mọi thành viên phải có mục tiêu chung nên phải đặt lợi ích tập
thể, biết cách sử dụng nhân viên đạt hiệu quả.

Quan điểm và động cơ đúng đắn khi sử dụng con người là


a. Phải biết rõ nhân viên và cân nhắc nhân viên một cách cho đúng .
b. Phải đúng người, đúng việc, phải biết rõ nhân viên, phải kết hợp hài hòa lợi ích cá
nhân và lợi ích tập thể.
c. Phải dùng người đúng chỗ đúng việc.
d. Phải đặt lợi ích tập thể lên trên hết.
Vì:Tập thể muốn phát triển mọi thành viên phải có sự kết hợp hài hòa mục tiêu chung của tập thể
và mục tiêu cá nhân, biết cách sử dụng nhân viên đạt hiệu quả, sắp xếp đúng người, đúng việc

Quy luật tâm lý nhu cầu của con người chỉ ra một điều nổi bật nào dưới đây?
a. Có nhiều nhu cầu cùng một lúc.
b. Con người sẽ không bao giờ thỏa mãn với cái mình có.
c. Mức độ thỏa mãn của nhu cầu không đổi.
d. Con người có nhiều nhu cầu khác nhau tại những thời điểm khác nhau.
Vì:Theo quy luật tâm lý về nhu cầu, sự phát triển của nhu cầu có thể uần tự hoặc nhảy vọt tùy thuộc vào
hoàn cảnh cụ thể của mỗi người và của các nhóm xã hội, nhưng không bao giờ dừng lại.

R
Rèn luyện kỹ năng kiềm chế chúng ta cần?
a. Hãy nghĩ tới hậu quả của việc không kiềm chế đượC.
b. Hít sâu 3 lần.
31
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
c. Luôn luôn giữ phương châm sống của bản thân, của doanh nghiệp.
d. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:Để rèn luyện kỹ năng kiềm chế chúng ta cần: Hít sâu 3 lần; Hãy nghĩ tới hậu quả của việc
không kiềm chế được; Luôn luôn giữ phương châm sống của bản thân, của doanh nghiệp.

Rèn luyện kỹ năng nắm bắt tâm lý, chúng ta cần?

a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Nắm bắt được ý nghĩa của ngôn ngữ không lời.
b. Tăng cường quan sát đối tượng giao tiếp. d. Tìm hiểu về tướng mạo của con người.

Vì:Khi giao tiếp, cần quan sát diện mạo; ngôn ngữ của đối tượng giao tiếp để nắm bắt tâm
lý của họ. Rèn luyện kỹ năng kiềm chế bản thân giúp chúng ta?
A) Không làm mất lòng người khác.
B) Hạn chế hậu quả của việc không kiềm chế được.
C) Luôn luôn giữ phương châm sống của bản thân, của doanh nghiệp.
D) Tránh bộc lộ bản thân.
Vì:Khi đó sẽ hạn chế được các cảm xúc cũng như những phản ứng. Do đó người khác khó đoán biết và nắm
bắt.

S
Sự kế thừa, phát triển những thế mạnh sở trường của tập thể, bản sắc văn hóa
doanh nghiệp là biểu hiện của quy luật nào?
a. Quy luật truyền thống tập quán. c. Quy luật nhàm chán.
b. Quy luật lan truyền tâm lý. d. Quy luật di chuyển.
Vì:Truyền thống, tập quán được coi là những giá trị tinh thần, tư tưởng thể hiện trong quá
trình tiến hành hoạt động và giao tiếp của tập thể được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ
khác, có ảnh hưởng đến hành vi ứng xử trong tập thể.

Sự giao tiếp bị chi phối bởi những yếu tố nào?

a. Tình huống giao tiếp và khoảng cách giao tiếp. c. Thế tâm lý cá nhân đối với nhau.
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. d. Trình độ giao tiếp và cá tính của họ.

Vì:Sự giao tiếp bị chi phối bởi những yếu tố: Tình huống giao tiếp và khoảng cách giao tiếp;
Thế tâm lý cá nhân đối với nhau; Trình độ giao tiếp và cá tính của họ.

Sự giao tiếp ít bị chi phối bởi những yếu tố nào?


A) Tình huống giao tiếp và khoảng cách giao tiếp. C) Trình độ giao tiếp và cá tính của họ.
B) Thế tâm lý cá nhân đối với nhau. D) Giới tính.
Vì:Sự giao tiếp bị chi phối bởi những yếu tố: Tình huống giao tiếp và khoảng cách giao; Thế tâm lý cá
nhân đối với nhau; Trình độ g/tiếp và cá tính của họ.Giới tính ít ảnh hưởng,đặc biệt là trong công việc

Sự khác biệt lớn nhất trong cách đãi ngộ đối với người lao động giữa quan điểm của
F.Taylor và Gautt?

a. Trả lương theo vị trí công tác c. Trả lương theo thành tích kinh doanh
b. Trả lương theo sản phẩm d. Trong trả công lao động, có bổ sung tiền thưởng
32
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Vì:Taylor chỉ xây dựng hệ thống trả lương theo sản phẩm trong khi Gautt bổ sung thêm hệ
thống tiền thưởng để kích thích lao động tăng năng suất.

Sự tương hợp nhóm có đặc điểm là?


a. Sự tương hợp nhóm chắc chắn gây ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động quản lý của nhà quản lý.
b. Sự tương hợp nhóm có tác dụng nâng cao năng suất lao động, hiệu suất công tác tạo
bầu không khí lành mạnh, thân mật, thoải mái….
c. Sự tương hợp nhóm chắc chắn gây ảnh hưởng xấu tới sự hoạt động của tập thể.
d. Sự tương hợp nhóm chỉ có tác động trong nhóm, không có ảnh hưởng gì tới tập thể .
Vì:Sự tương hợp trong nhóm sẽ tạo điều kiện là cho bầu không khí làm việc trong tập thể tốt đẹp, từ đó
nâng cao năng suất lao động...

Sự xung đột trong tập thể là một lực ma sát?

a. Không có hại . b. Vừa có lợi vừa có hại. c. Gây ra tác động có hại d. Chỉ có lợi.
Vì:ếu mâu thuẫn xung đột tiêu cực sẽ gây ra rất nhiều vấn đề ko tốt cho tập thể. Nhưng nó có ảnh
hưởng tích cực nếu mâu thuẫn nêu ra những quan điểm khác nhau, cung cấp thông tin quan trọng
bổ sung cho các quan điểm khác mà bản thân tập thể o trạng thái bình thường khó bộc lộ …

T
Tâm lý học quản lý được sử dụng nhằm mục đích

a. quản lý nhân sự. c. phát triển tư duy con người.


b. đánh giá năng lực con người. d. tìm hiểu tâm lý cá nhân.

Vì: Khoa học tâm lý học ứng dụng trong quản trị kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị giải quyết tốt
những vấn đề liên quan trực tiếp đến người lao động như: tuyển dụng, bồi dưỡng, bố trí sử dụng
lao động, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, xử lý các xung đột trong tập thể lao động...

Tâm lý là hiện tượng phi vật chất, là phần đối lập với cơ thể sống là quan điểm của
học giả và trường phái nào?

a. Trường phái triết học duy vật. c. Trường phái tâm lý xã hội.
b. Trường phát khổng Tử. d. Trường phái triết học duy tâm.

Vì: Tâm lý là hiện tượng phi vật chất, là phần đối lập với cơ thể sống là quan điểm của
trường phái triết học duy tâm.

Tâm trạng tập thể không phản ánh?


a. Điều kiện sống, hoàn cảnh kinh tế. c. Tính cách của các thành viên trong tập thể.
b. Nội bộ lục đục. d. Điều kiện làm việc của tập thể.
Vì: Tâm trạng tập thể phản ánh các điều kiện sống và làm việc của tập thể đó và phong
cách lãnh đạo của các nhà quản trị. Do đó, tâm trạng tập thể có thể cho thấy: nội bộ lục
đục; điều kiện làm việc của tập thể và điều kiện sống, hoàn cảnh kinh tế.

Tâm trạng tập thể phụ thuộc vào người lãnh đạo khi người lãnh đạo thể
hiện? a. Biết đánh giá cao các hoạt động cá nhân và nhóm người tích cực .

33
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
b. Chăm lo cải thiện đời sống của quần chúng, biết đánh giá cao các hoạt động cá nhân và
nhóm người tích cực, lề lối lãnh đạo tốt
c. Chăm lo cải thiện đời sống của quần chúng và biết đánh giá cao các hoạt động cá
nhân và nhóm người tích cực.
d. Lề lối lãnh đạo tốt, chăm lo cải thiện đời sống của quần chúng
Vì:Tâm trạng tập thể phụ thuộc vào người lãnh đạo khi người lãnh đạo thể hiện: Sự chăm lo
cải thiện đời sống của quần chúng; Biết đánh giá cao các hoạt động cá nhân và nhóm
người tích cực; Lề lối lãnh đạo tốt.

Tập thể là một nhóm người có đặc trưng cơ bản sau:

a. Gồm nhiều thành viên khác nhau. c. Có sự phân công lao động.
b. Có tổ chức và thực hiện mục đích chung. d. Có người đứng đầu.

Vì:Theo định nghĩa, Tập thể là nhóm chính thức có tổ chức cao, thống nhất, thực hiện mục
đích chung, phù hợp với lợi ích xã hội. Như vậy đặc điểm của tập thể là có tổ chức và các
thành viên thực hiện mục đích chung.
Theo Abraham Maslow con người có 5 nấc thang nhu cầu theo thứ tự nào?
a. Nhu cầu an toàn, nhu cầu sinh lý, nhu cầu xã hội, nhu cầu được kính trọng, nhu cầu tự thể hiện.
b. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu xã hội, nhu cầu an toàn, nhu cầu được kính trọng, nhu cầu tự thể hiện.
c. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được kính trọng, nhu cầu tự thể hiện.
d. Nhu cầu an toàn, nhu cầu sinh lý, nhu cầu được kính trọng, nhu cầu xã hội, nhu cầu tự thể hiện.
Vì:Theo Abraham Maslow con người có 5 nấc thang nhu cầu theo thứ tự là: Nhu cầu sinh
lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được kính trọng, nhu cầu tự thể hiện.

Theo bạn nguyên nhân nào sau đây là quan trọng nhất gây mất đoàn kết trong một
tập thể do chính người lãnh đạo tạo nên?

a. Quá thoải mái vui vẻ. c. Không công bằng.


b. Nóng tính, hay phê bình thẳng thắn. d. Yếu về năng lực lãnh đạo.

Vì:Yếu về năng lực lãnh đạo (năng lực tổ chức và năng lực sư phạm) là nguyên nhân quan
trọng nhất gây mất đoàn kết trong một tập thể do chính người lãnh đạo tạo nên.

Theo lý thuyế tâm lý học, con người có những loại năng lực nào?

a. Năng lực chung và năng lực riêng. c. Năng lực học tập, tổ chức, quản lý.
b. Năng lực tái tạo và năng lực sáng tạo. d. Năng lực cá nhân và năng lực lãnh đạo

Vì:Theo lý thuyết tâm lý học, con người có những loại năng lực chung và năng lực riêng.

Theo Mayo, những nguyên lý nhằm hoàn thiện về quản lý xí nghiệp là trong xí nghiệp

a. năng lực lãnh đạo kiểu mới được thể hiện thông qua việc nâng cao mức độ phục tùng của nhân viên.
b. nhân viên phải tự cố gắng làm việc tự giác.
c. công nhân là con người đơn lẻ.
d. ngoài tổ chức chính thức còn có tổ chức phi chính thức.
Vì: Theo Mayo, một trong những nguyên lý nhằm hoàn thiện về quản lý xí nghiệp là: Trong
xí nghiệp ngoài tổ chức chính thức còn có tổ chức phi chính thứC.

Theo Mc Gregor phong cách quản lý “củ cà rốt và cây gậy” thích hợp cho loại người nào?

a. Người loại X và người loại Y. b. Người loại Y.


34
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
c. Thích hợp trong từng tình huống. d. Người loại X.

Vì:Theo Mc Gregor, quản lý X là cách quản lý “củ cà rốt và cây gậy” đôi khi bề ngoài tỏ ra
hữu hiệu, nhưng chỉ tạm thời, chứa đựng bao điều oan ức, bất công và rất lạc hậu.

Thủ lĩnh là:


a. là người cầm đầu một nhóm không chính thức, xuất hiện do yêu cầu tự phát.
b. là người điều khiển hoạt động chung bằng phương thức bắt buộc.
c. là người lãnh đạo của nhóm chính thức với các chuẩn mực chung.
d. là người đứng đầu một nhóm chính thức đảm nhận việc lãnh đạo và quản lý nhóm do yêu
cầu từ bên ngoài.
Vì:Thủ lĩnh là người cầm đầu một nhóm không chính thức, xuất hiện do yêu cầu
tự phát. Thủ lĩnh xuất hiện trong những trường hợp nào?
a. Xuất hiện trong tất cả các trường hợp, dù tập thể đoàn kết hay không đoàn kết, hay thủ
trưởng không có uy tín.
b. Thủ trưởng không có uy tín.
c. Tập thể mất đoàn kết, thủ trưởng không có uy tín
d. Tập thể đoàn kết, thủ trưởng không có uy tín
Vì:Thủ lĩnh là người đứng đầu một nhóm người, có thể có quyền lực chính thức hoặc không
chính thức nên thủ lĩnh có thể xuất hiện ở tất cả các trường hợp: Tập thể mất đoàn kết; Tập
thể đoàn kết và thủ trưởng không có uy tín.

Thứ tự về các chức năng của hoạt động quản trị bao gồm

a. hoạch định, tổ chức, lãnh đạo. c. hoạch định, kiểm soát đánh giá, tổ chức.
b. hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra. d. hoạch định, lãnh đạo, kiểm tra, tổ chức.

Vì: Hoạch định; tổ chức; lãnh đạo; kiểm soát đánh giá là bốn chức năng của hoạt động quản trị.

Tin đồn là?


a. Tin đồn có thể thấy được, có sức lan truyền kém.
b. Tin đồn thường đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành dư luận chính chức.
c. Tin đồn có sức lan truyền kém, đóng vai trò trò quan trọng trong việc hình thành dư luận
chính thức. d. Thông tin không hoàn toàn đúng sự thật, chỉ chứa đựng một phần sự thật,
làm méo mó và cường điệu sự thật.
Vì: Tin đồn là thông tin không hoàn toàn đúng sự thật, chỉ chứa đựng một phần sự thật,
làm méo mó và cường điệu sự thật.

Tính cách của con người có thể hiểu là


a. nhận thức và sự phản ứng của con người với lao động và xã hội.
b. hành vi của con người biểu hiện trong hoạt động đời sống xã hội.
c. thuộc tính tâm lý cá nhân biểu hiện cường độ, tốc độ của các họat động tâm lý trong cách
ứng xử của con người.
d. thái độ, các ứng xử của con người với bản thân, lao động, con người và xã hội.
Vì: Tính cách là sự kết hợp các thuộc tính tâm lý cơ bản và bền vững của con người mà thuộc
tính ấy biểu thị thái độ của con người với hiện thực và biểu hiện trong hành vi con người.

Tình cảm có vai trò gì đối với con người?

a. Vai trò chủ yếu. b. Vai trò rất lớn. c. Vai trò rất nhỏ. d. Vai trò đặc biệt.
35
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Vì: Nếu thiếu tình cảm thì không có bất kỳ hoạt động nào có hiệu quả, có sáng tạo. Tình
cảm, xúc cảm thúc đẩy con người hoạt động, giúp con người tăng sức mạnh tinh thần và vật
chất… nhưng cũng có thể làm con người mụ mẫm, chán nản, rũ rượi, mất hết sinh khí.

Tình cảm được nhận biết bằng:

a. Nhận thức. b. Giao tiếp. c. Xúc cảm. d. Hoạt động.

Vì:Tình cảm là một trong những hình thức trải nghiệm cơ bản của con người về thái độ của
mình với những sự vật, hiện tượng của hiện thực khách quan với người khác và với bản
thân, phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên hệ với nhu cầu và động cơ của mình.

Tình cảm phản ánh thái độ của con người đối với hiện thực khách quan thông qua?

a. Khái niệm. b. Hình ảnh. c. Những rung cảm. d. Biểu tượng.

Vì:Tình cảm mang tính chân thực, phản ánh nội tâm thực của con người. Tình cảm
được thể hiện thông qua các xúc cảm cụ thể.

Tình cảm và cảm xúc nảy sinh trong quá trình nào?

a. Tư duy. b. Nhận thức. c. Giao tiếp. d. Hoạt động.

Vì: Trong khi phản ánh thế giới khách quan, con người không chỉ nhận thức thế giới đó, mà
còn tỏ thái độ của mình đối với nó. Những hiện tượng tâm lý biểu thị thái độ của con người
đối với những cái họ nhận thức được gọi là cảm xúc và tình cảm của con người.

Tính khí điềm tĩnh thường biểu hiện


a. Tình cảm thường kín đáo, kìm hãm cảm xúc, thiếu cởi mở.
b. Hăng hái tích cực nhiệt tình.
c. Nhận thức nhanh, xúc cảm dễ dàng.
d. Dễ thành lập phản xạ có điều kiện .
Vì:Người có tính khí điềm tĩnh có hệ thần kinh mạnh, hưng phấn và ức chế cân bằng nhưng sự
chuyển hóa giữa hai quá trình này không linh hoạt nên ít năng động, sức ỳ lớn. Do đó, người có
tính khí điềm tĩnh thường biểu hiện tình cảm thường kín đáo, kìm hãm cảm xúc, thiếu cởi mở.

Tính khí điềm tĩnh và tính khí ưu tư có những đặc điểm giống nhau trong các đặc
điểm sau đây? a. Thần kinh không linh họat, ít cởi mở và hòa đồng.
b. Ít cởi mở và hòa đồng, nhận thức khá sâu, bình tĩnh chín chắn, thận trọng trong hành động
c. Thần kinh không linh họat, ít cởi mở và hòa đồng, nhận thức khá sâu, bình tĩnh chín chắn,
d. Nhận thức khá sâu, bình tĩnh chín thận trọng trong hành động.chắn, thận trọng trong hành động.
Vì: Tính khí điềm tĩnh và tính khí ưu tư có những đặc điểm giống nhau: Thần kinh không linh họat;
Ít cởi mở và hòa đồng; Nhận thức khá sâu, bình tĩnh chín chắn, thận trọng trong hành động.

Tính khí linh hoạt thường biểu hiện


a. Thiếu cởi mở, bình tĩnh, chín chắn.
b. Có khả năng kiềm chế, thận trọng trong hành động.
c. Tình cảm kín đáo, ít chan hòa.
d. Nhận thức nhanh, tính cởi mở, giao tiếp rộng, tích cựC.
Vì: Người có tính khí linh hoạt có hệ thần kinh mạnh. Quá trình hưng phấn và ức chế mạnh,
cân bằng, linh hoạt. Do đó, người có tính khí linh hoạt thường biểu hiện nhận thức nhanh,
tính cởi mở, giao tiếp rộng, tích cực.
36
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Tính khí linh họat và tính khí sôi nổi có những điểm giống nhau nào?

a. Giao tiếp hẹp, bắt chuyện với mọi người nhanh. c. Giao tiếp hẹp, thần kinh yếu.
b. Giao tiếp rộng, bắt chuyện với mọi người chậm. d. Nhận thức nhanh, phản ứng nhanh.

Vì:Nhận thức nhanh, phản ứng nhanh là những điểm giống nhau của tính khí linh hoạt và
tính khí sôi nổi.

Tính khí sôi nổi có những đặc điểm nào trong các đặc điểm sau đây?

a. Tính kiên trì. c. Nhận thức nhanh nhưng chưa sâu.


b. Tình cảm ít bị thay đổi. d. Không chan hòa với mọi người .
Vì: Người có tính khí sôi nổi có hệ thần kinh mạnh, không cân bằng (hưng phấn mạnh hơn
ức chế) và linh hoạt. Do đó, họ có đặc điểm là nhận thức nhanh nhưng chưa sâu.

Tính khí sôi nổi thường biểu hiện


a. Thường nói thẳng, tình cảm bộc lộ mạnh, thiếu tế nhị.
b. Thận trọng, thần kinh yếu, cân bằng.
c. Không can đảm, không hăng hái, sôi nổi.
d. Điềm đạm, tế nhị, tình cảm bộc lộ nhẹ nhàng.
Vì:Người có tính khí sôi nổi có hệ thần kinh mạnh, không cân bằng (hưng phấn mạnh hơn ức chế)
và linh hoạt. Do đó, người có tính khí sôi nổi thường nói thẳng, tình cảm bộc lộ mạnh, thiếu tế nhị.

Tính khí sôi nổi và linh hoạt có những điểm nào giống nhau?

a. Thần kinh mạnh và không cân c. Nhận thức nhanh, phản ứng nhanh.
bằng b. Thần kinh mạnh. d. Thần kinh yếu.
Vì:Tính khí sôi nổi là những người có hệ thần kinh mạnh, không cân bằng (hưng phấn mạnh hơn ức
chế) và linh hoạt. Tính khí linh hoạt là người này có hệ thần kinh mạnh. Quá trình hưng phấn và ức
chế mạnh, cân bằng, linh hoạt. Như vậy điểm giống nhau của 2 loại tính khí này là thần kinh mạnh.

Tính khí ưu tư có biểu hiện trong các biểu hiện nào sau đây?

a. Vội vàng, hấp tấp, nói vội khi đánh giá. c. Thần kinh yếu hay lo lắng, thiếu tự tin nhưng chín chắn.
b. Kiểu thần kinh mạnh không cân bằng. d. Nhận thức tương đối nhanh.

Vì: Người có tính khí ưu tư có hệ thần kinh yếu, ức chế mạnh hơn hưng phấn, sức chịu
đựng của hệ thần kinh yếu. Do đó, họ hay lo lắng, thiếu tự tin nhưng chín chắn.

Trạng thái bản ngã phụ mẫu là?


a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
b. Trạng thái hành vi mà người giao tiếp nhận biết được quyền hạn, vị thế hơn hẳn của
mình và thể hiện trong giao tiếp qua lời nói hành vi.
c. Hay buồn bực, tức giận hoặc vui cười bộc phát, tự nhiên.
d. Là đặc trưng phong cách thiếu bình tĩnh, không biết kiềm chế và tự tin trong giao tiếp.
Vì:Trạng thái bản ngã phụ mẫu là đặc trưng cá tính nhận biết được quyền hạn và thế mạnh của mình
và thể hiện trong khi giao tiếp. Trạng thái bản ngã phụ mẫu là trạng thái hành vi mà người giao tiếp
nhận biết được quyền hạn, vị thế hơn hẳn của mình và thể hiện trong giao tiếp qua lời nói hành vi.

37
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Trạng thái bản ngã nào mô tả người có trạng thái bản ngã này sẽ biết kiềm chế,
biết phân tích khách quan tình thế, biết giải quyết vấn đề có tình, có lý?
a. Trạng thái bản ngã thành niên. c. Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.
b. Trạng thái bản ngã phụ mẫu. d. Trạng thái bản ngã nhi đồng.
Vì: Trạng thái bản ngã thành niên là đặc trưng cá tính biết bình tĩnh và khách quan phân tích sự việc
một cách có lý trí trong quá trình giao tiếp. Trạng thái bản ngã thanh niên mô tả người có trạng thái bản
ngã này sẽ biết kiềm chế, biết phân tích khách quan tình thế, biết giải quyết vấn đề có tình, có lý.

Trạng thái bản ngã nào muốn nói tới một phong cách giao tiếp bị tình cảm chi phối
rất mạnh, người có trạng thái bản ngã này thường rất dễ bị kích động ?
a. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. c. Trạng thái bản ngã phụ mẫu
b. Trạng thái bản ngã thanh niên. d. Trạng thái bản ngã nhi đồng.
Vì: Trạng thái bản ngã nhi đồng là đặc trưng cá tính hay xúc động và hành động theo sự xui khiến
của tình cảm trong quá trình giao tiếp. Trạng thái bản ngã nhi đồng muốn nói tới một phong cách
giao tiếp bị tình cảm chi phối rất mạnh, người có trạng thái bản ngã này thường rất dễ bị kích động.

Trở ngại của sự thống nhất khi áp dụng phương pháp thống nhất (thắng – thắng) để
giải quyết mâu thuẫn là:
a. hai bên không trực tiếp gặp nhau, chỉ thông qua trung gian.
b. thói quen của tính áp chế và trợ lực tâm lý muốn giành quyền lực tuyệt đối.
c. chỉ một bên nhận được chiến thắng thật sự.
d. cả hai bên đều bị san sẻ lợi ích và không bên nào nhận được lợi ích tối đa.
Vì: Những trở ngại của sự thống nhất:
- Thói quen của tính áp chế: Người ta thích cảm thấy mình là người chiến thắng, để được trải
qua cảm giác xúc động của sự chinh phụC. Sự thống nhất sẽ không có ai chiến thắng thực sự.
- Trở lực tâm lý muốn giành quyền lực tuyệt đối.

38
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Trong ba trạng thái bản ngã (Phụ mẫu, nhi đồng, thành niên) thì trạng thái nào là trạng
thái bản ngã tốt nhất?
a. Tất cả các phương án đều sai. c. Trạng thái bản ngã Phụ mẫu.
b. Trạng thái bản ngã nhi đồng. d. Trạng thái bản ngã thành niên.
Vì Trong ba trạng thái bản ngã (Phụ mẫu, nhi đồng, thanh niên) thì trạng thái bản ngã thanh
niên là trạng thái bản ngã tốt nhất. Trạng thái bản ngã thành niên là đặc trưng cá tính biết
bình tĩnh và khách quan phân tích sự việc một cách có lý trí trong quá trình giao tiếp. Trạng
thái bản ngã thanh niên mô tả người có trạng thái bản ngã này sẽ biết kiềm chế, biết phân
tích khách quan tình thế, biết giải quyết vấn đề có tình, có lý.

Trong các câu phát biểu sau, phát biểu nào sai?
a. Tình cảm là mặt hoạt động của tinh thần con người như yêu, ghét, giận, vui, buồn, tiếC.
b. Tình cảm phản ánh chính bản thân hiện thực khách quan.
c. Tình cảm đi đôi với lý trí.
d. Tình cảm là những rung cảm diễn ra trong thời gian ngắn, biểu thị thái độ của con
người đối với hiện thực.
Vì:Đây là nội dung của khái niệm về cảm xúc. Cảm xúc là những rung cảm diễn ra trong
thời gian ngắn, biểu thị thái độ của con người đối với hiện thực.

Trong các giai đoạn phát triển của tập thể, giai đoạn nào có đặc điểm: các thành viên
mới chỉ biết nhau, chỉ có mối liên hệ bên ngoài, họ còn giữ nhiều cái riêng, chưa có sự
phối hợp đồng bộ, đang làm quen dần với nhau.

a. Giai đoạn phát triển cao nhất. c. Giai đoạn liên kết thực sự.
b. Giai đoạn phân hoá về cấu trúc. d. Giai đoạn hoà hợp ban đầu.

Vì:Trong giai đoạn hoà hợp ban đầu, các thành viên mới làm quen với nhau, quan hệ còn
dè dặt, chủ yếu mới hình thành các mối quan hệ bên ngoài.

Trong các giai đoạn phát triển của tập thể, giai đoạn nào có đặc điểm: một số thành viên có
ý thức, hình thành đội ngũ cốt cán xung quanh người lãnh đạo, một số khác thụ động
nhưng có ý thức tương đối tốt, một số nửa tiêu cực, dửng dưng thậm chí không tốt”?

a. Giai đoạn liên kết thực sự. c. Giai đoạn phân hoá về cấu trúc.
b. Giai đoạn hoà hợp ban đầu. d. Giai đoạn phát triển cao nhất.

Vì: Trong giai đoạn phân hoá về cấu trúc, một số thành viên có ý thức hình thành đội ngũ cốt cán,
làm chỗ dựa cho nhà quản trị; một số khác thụ động nhưng có ý thức tương đối tốt; một số khác có
ý thức tiêu cực. Nhìn chung chưa có sự thống nhất và tự giác trong hoạt động của mọi người.

Trong các mặt tương hợp của một tập thể, mặt nào là quan trọng nhất?

a. Tương hợp về mặt tâm sinh lý (tính khí, khí chất). c. Tương hợp về mặt sinh lý (Sức khỏe).
b. Tương hợp về mặt tâm lý. d. Tương hợp về mặt lý tưởng.
Vì:Trong các mặt tương hợp của một tập thể, tương hợp về mặt tâm lý là quan trọng nhất. bởi vì tương
hợp về mặt tâm lý giúp tập thể tránh được những mâu thuẫn nội tại và giảm xung đột trong tương lai.

Trong các nhận xét dưới đây, đâu không phải là nhận xét đúng về tâm lý?

39
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
a. Tâm lý người là kết quả của mỗi cá nhân, là kết qủa của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn
kinh nghiệm xã hội.
b. Tâm lý người không phải là sản phẩm của hoạt động và mối quan hệ giao tiếp của con
người với tư cách là một chủ thể xã hội.
c. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và mối quan hệ giao tiếp của con người với tư
cách là một chủ thể xã hội.
d. Tâm lý của mỗi con người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của
lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc và cộng đồng .
Vì:Tâm lý của mỗi con người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của
lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc và cộng đồng, tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và
mối quan hệ giao tiếp của con người với tư cách là một chủ thể xã hội. Tâm lý người là kết
quả của mỗi cá nhân, là kết qủa của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội.

Trong các phương pháp giải quyết mâu thuẫn, xung đột phương pháp nào là phương
pháp giành thắng lợi cho một phía?

a. Phương pháp cạnh tranh. c. Phương pháp thống nhất.


b. Phương pháp áp chế. d. Phương pháp thoả hiệp.

Vì:Trong các phương pháp giải quyết mâu thuẫn, xung đột phương pháp áp chế là phương pháp giành
thắng lợi cho một phía. Trong đó, phía đa số dùng sức mạnh của mình để áp đảo phía thiểu số.

Trong giao tiếp chỉ có thể sử dụng phương tiện?

a. Suy nghĩ. b. Ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. c. Hành vi. d. Lời nói.

Vì:Trong giao tiếp chỉ có thể sử dụng phương tiện: ngôn ngữ và phi
ngôn ngữ Trong giao tiếp có thể sử dụng phương tiện?
A) Suy nghĩ. B) Ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. C) Hành vi. D) Lời nói.
Vì:Trong giao tiếp chỉ có thể sử dụng phương tiện: ngôn ngữ và phi ngôn ngữ

Trong hoạt động quản lý của người lãnh đạo, hoạt động nào là quan trọng nhất?

a. Hoạt động nhận thứC. c. Hoạt động giao tiếp với người dưới quyền.
b. Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. (đáp án hệ thống sai) d. Hoạt động tổ chức, điều phối, thực hiện.

Vì:Lãnh đạo là sự phối hợp hoạt động của nhiều người trên cơ sở phân công và hợp tác lao động.
Bất kỳ một dạng lao động của nhiều người nhằm mục đích chung đều cần đến lãnh đạo. Theo khái
niệm này, hoạt động quản lý quan trọng nhất của người lãnh đạo là tổ chức, điều phối lao động.

Trong một tập thể khi thủ trưởng không đáp ứng được nhu cầu của tập thể thì xuất
hiện thủ lĩnh là điều tất yếu, vậy thì muốn hoàn thành tốt nhiệm vụ của một nhà quản
trị thì nhà quản trị cần thiết phải là?

a. chỉ nên đứng vai trò là người thủ lĩnh. c. chỉ là vai trò người lãnh đạo.
b. người có kỹ năng chuyên môn tốt. d. vừa là người lãnh đạo cũng vừa là người thủ lĩnh.

Vì:Trong một tập thể khi thủ trưởng không đáp ứng được nhu cầu của tập thể thì xuất hiện
thủ lĩnh là điều tất yếu. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ của một nhà quản trị thì nhà quản trị
cần phải vừa là người lãnh đạo vừa là người thủ lĩnh.
40
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Trong một tập thể, thường nhóm không chính thức xuất hiện thủ lĩnh, bạn là người
lãnh đạo vậy thì theo suy nghĩ của bạn cần thiết phải làm những điều gì dưới đây?
a. Chỉ cần hoàn thiện nhân cách của mình.
b. Không cần thiết phải tiếp cận với thủ lĩnh.
c. Các nhà lãnh đạo cần phải hoàn thiện nhân cách của mình; tiếp cận với thủ lĩnh; Tìm thủ
lĩnh tốt bồi dưỡng năng lực phẩm chất cần thiết để trở thành cán bộ quản lý.
d. Tìm thủ lĩnh tốt bồi dưỡng năng lực phẩm chất cần thiết để trở thành cán bộ quản lý.
Vì: Trong cấu trúc không chính thức bao giờ cũng có một người đứng đầu. Uy tín của người
đứng đầu được tạo nên bởi năng lực, đạo đức, trình độ nghề nghiệp, sự quan tâm đến mọi
người, họ sẽ là chỗ dựa tinh thần cho cả nhóm và được cả nhóm tin tưởng. Do đặc điểm
này, các nhà lãnh đạo cần phải hoàn thiện nhân cách của mình; tiếp cận với thủ lĩnh; Tìm
thủ lĩnh tốt bồi dưỡng năng lực phẩm chất cần thiết để trở thành cán bộ quản lý.
Trong một tập thể tồn tại các loại cấu trúc nào?

a. Cấu trúc không chính thức. c. Cấu trúc chính thức và cấu trúc không chính thức.
b. Cấu trúc vòm và cấu trúc tồn tại song song. d. Cấu trúc chính thức.
Vì:Trong một tập thể tồn tại các loại cấu trúc chính thức và cấu trúc không chính thức.

Trong những nguyên tắc lãnh đạo sau đây của nhà lãnh đạo thì nguyên tắc nào là
quan trọng nhất?
a. Tìm biện pháp làm cho mỗi thành viên tự giác tích cựC.
b. Đảm bảo sự công bằng, rõ ràng trong phân chia quyền lợi và thực sự liêm khiết chí công
vô tư. Xây dựng mối quan hệ tốt giữa lãnh đạo và mỗi thành viên. c. Nắm vững kịp thời tình
hình của tập thể.
d. Làm cho mỗi cá nhân gắn bó với tập thể.
Vì: Đảm bảo sự công bằng, rõ ràng trong phân chia quyền lợi và thực sự liêm khiết chí
công vô tư; Xây dựng mối quan hệ tốt giữa lãnh đạo và mỗi thành viên là nguyên tắc lãnh
đạo quan trọng nhất của nhà lãnh đạo.

Trong những yêu cầu sau với người lãnh đạo thì yêu cầu nào là quan trọng nhất?

a. Yêu cầu về thể chất. c. Yêu cầu về khả năng chuyên môn.
b. Yêu cầu về năng lực tổ chức. d. Yêu cầu về trình độ chính trị.

Vì:Người lãnh đạo yêu cầu về khả năng tư duy và tổ chức phải đặt lên yêu cầu đầu tiên và
quan trọng nhất. Một lãnh đạo có thể không cần khoẻ mạnh, hay chuyên môn giỏi lắm
nhưng chắc chắn phải là người có khả năng tổ chức và ra các quyết định.

Trong quá trình giao tiếp ít bị phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A) Điều kiện xã hội, trình độ phát triển của xã hội tiện nghi, vật chất.
B) Phong tục tập quán, đặc điểm dân tộc, luật lệ nếp sống quy định xã hội.
C) Vai trò, cương vị, quyền hạn, nghề nghiệp lĩnh vực hoạt động.
D) Thời gian làm việc.
Vì:Điều kiện xã hội, trình độ phát triển của xã hội tiện nghi, vật chất; Phong tục tập quán, đặc
điểm dân tộc, luật lệ nếp sống quy định xã hội; Vai trò, cương vị, quyền hạn, nghề nghiệp lĩnh vực
hoạt động đều ít nhiều, trực tiếp hay gián tiếp ảnh hưởng tới hoạt động giao tiếp. Thời gian làm
việc chỉ khiến cho nhân viên có bề dày về mặt thời gian, các yêu cầu về công việ vẫn đáp ứng tốt.

41
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303
Trong quá trình ra quyết định, đâu là phẩm chất tâm lý về tính cách quan trọng nhất
của người lãnh đạo?

a. Tính cương quyết. b. Tính trung thực. c. Tính mạo hiểm. d. Tính quần chúng.

Vì: Trong quá trình ra quyết định , người lãnh đạo phải cho ý kiến cá nhân sau cùng để ra
quyết định chính thứC. Tính do dự là trở ngại tâm lý lớn nhất khi ra quyết định, nó làm mất
tính kịp thời của quyết định. Vì vậy, phẩm chất quyết đoán là một trong những phẩm chất
cơ bản, quan trọng nhất của người lãnh đạo.

Trong quá trình tập thể phát triển, một số thành viên có ý thức hình thành đội ngũ cốt
cán, làm chỗ dựa cho nhà quản trị, một số khác thụ động nhưng có ý thức tương đối
tốt, một số khác có ý thức tiêu cực. Đây là biểu hiện của giai đoạn phát triển nào
trong các giai đoạn phát triển sau đây?

a. Hình thành trọn vẹn. b. Phát triển cao nhất. c. Phân hóa. d. Tổng hợp sơ cấp.

Vì:Trong giai đoạn phân hóa về cấu trúc của tập thể có đặc điểm: một số thành viên có ý
thức hình thành đội ngũ cốt cán, làm chỗ dựa cho nhà quản trị, một số khác thụ động nhưng
có ý thức tương đối tốt, một số khác có ý thức tiêu cực. Nhìn chung chưa có sự thống nhất
và tự giác trong hoạt động của mọi người.

Trong quản trị, xúc cảm thường gây ra những tác hại nào?
a. Xúc cảm dễ làm cho cơ thể mất cân bằng, sức khỏe dễ bị giảm sút, làm cho mối quan hệ
xấu đi, bộc lộ điểm yếu.
b. Xúc cảm dễ làm cho cơ thể mất cân bằng, làm cho nhà quản trị thiếu sáng suốt.
c. Làm cho mối quan hệ xấu đi, bộc lộ điểm yếu, làm cho nhà quản trị thiếu sáng suốt.
d. Xúc cảm dễ làm cho cơ thể mất cân bằng, sức khỏe dễ bị giảm sút, làm cho mối quan hệ
xấu đi, bộc lộ điểm yếu, làm cho nhà quản trị thiếu sáng suốt.
Vì:Trong quản trị, xúc cảm dễ làm cho cơ thể mất cân bằng, sức khỏe dễ bị giảm sút; Làm cho mối quan
hệ xấu đi, bộc lộ điểm yếu; Làm cho nhà quản trị thiếu sáng suốt…

U
Uy tín của người lãnh đạo có vị trí rất lớn trong tập thể. Nó được biểu hiện trên
những phương diện nào?
a. Sử dụng triệt để sức mạnh do chức vụ tạo ra để
trấn áp b. Tỏ ra là người thầy giỏi nhất, am hiểu nhất
c. Xây dựng lòng tin đối với tập thể với xã hội là cơ sở của sự
tín nhiệm d. Tạo ra sự khác biệt trong quan hệ với mọi người
Vì: Uy tín là khả năng tác động của người lãnh đạo đến những người khác (cá nhân hay tập
thể) nhằm làm cho họ tin tưởng, phục tùng mệnh lệnh chỉ huy một cách tự giáC.

Uy tín của người lãnh đạo đựơc xây dựng từ một trong các thành tố sau:

a. Uy lực và sự tín nhiệm. b. Năng lực. c. Uy lực và năng lực. d. Sự tín nhiệm.

Vì:Uy lực (quyền lực) quy định vị trí của người lãnh đạo trong doanh nghiệp. Muốn có uy
tín thật sự người lãnh đạo phải có sự tín nhiệm, phục tùng tự nguyện của nhân viên.

42
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

V
Về năng lực tổ chức, người lãnh đạo cần phải đạt được những yếu tố nào?

a. Uy tín lãnh đạo.


b. Khả năng giao tiếp của người lãnh đạo.
c. Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.

d. Khả năng biết nghe và biết chịu nghe người khác, biết nghiên cứu con người về mọi
phương diện. Vì:Về năng lực tổ chức, người lãnh đạo cần phải đạt được những yếu tố:
Khả năng biết nghe và biết chịu nghe người khác, biết nghiên cứu con người về mọi
phương diện; Khả năng giao tiếp của người lãnh đạo và Uy tín lãnh đạo.

Về phương diện lý thuyết, tâm lý học quản trị không giúp nhà quản trị
điều gì? a. Biết đối nhân xử thế khi quản lý và lãnh đạo quần chúng.

b. Có được hệ thống lý luận nhận thức được quy luật chung trong việc quản lý con
người. c. Tăng những sai sót và có nhận thức phức tạp hơn trong quản lý con
người d. Tránh được những sai lầm trong ứng xử, giao tiếp và hoạch định quản lý.

Vì:Về phương diện lý thuyết, tâm lý học quản trị giúp nhà quản trị biết đối nhân xử thế khi quản lý,
lãnh đạo quần chúng và tránh được những sai lầm trong ứng xử, giao tiếp và hoạch định quản lý,
có được hệ thống lý luận nhận thức được quy luật chung trong việc quản lý con người.

“Việc giải quyết mâu thuẫn, đòi hỏi lòng tin và khả năng lắng nghe. Các bên không thể
tranh đua và tập trung vào việc thắng” là đặc điểm của phương pháp nào sau đây:

a. Phương pháp thỏa hiệp. c. Phương pháp cạnh tranh.


b. Phương pháp áp chế. d. Phương pháp thống nhất.

Vì: Theo lý thuyết phương pháp thống nhất (thắng – thắng) đòi hỏi lòng tin và khả năng
lắng nghe. Các bên không thể tranh đua và tập trung vào việc thắng. Bí quyết chính là tập
trung xác định vấn đề mà mọi người có thể chấp nhận.
Việc mong muốn có một môi trường sống trật tự, an toàn cho gia đình và xã hội, nó
thể hiện bậc nhu cầu nào của con người?

a. Nhu cầu xã hội.


c. Nhu cầu tinh thần.
b. Nhu cầu an toàn.
d. Nhu cầu tự khẳng định .

Vì:Mong muốn có một môi trường sống trật tự, an toàn cho gia đình và xã hội, nó thể
hiện bậc nhu cầu an toàn.

Việc mong muốn sắm đầy đủ tiện nghi vật chất trong gia đình thể hiện nhu cầu
nào của con người trong các nhu cầu nào?

a. Nhu cầu tự khẳng định.b. Nhu cầu xã hội. c. Nhu cầu tinh thần. d. Nhu cầu vật chất.

Vì:Mong muốn sắm đầy đủ tiện nghi vật chất trong gia đình thể hiện nhu cầu vật chất

Việc nắm bắt rõ quy luật tâm lý của con người có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

a. Dễ cảm hóa được lòng người .

43
TÂM LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

b. Cảm hóa được lòng người, tạo nên sức mạnh trong vấn đề hoàn thành công việc, tạo
nên mối quan hệ tình cảm tốt đẹp.

c. Tạo nên mối quan hệ tình cảm tốt đẹp .


d. Tạo nên sức mạnh trong vấn đề hoàn thành công việc.

Vì:Khi nắm bắt được các quy luật tâm lý của cong người, sẽ vận dụng được các quy luật tâm lý đó để
cảm hóa lòng người, giúp nhân viên hoàn thành công việc; tạo nên mối quan hệ tình cảm tốt đẹp.

Việc trao quyền cho cấp dưới phải như thế nào thì tốt nhất?

a. Quá khả năng. b. Dưới khả năng. c. Phù hợp với khả năng. d. Không rõ ràng.
Vì: Khi người lãnh đạo đề ra các yêu cầu cho mọi người dưới quyền thực hiện để đạt được mục tiêu
quản lý, các yêu cầu đều phải nhằm vào nhiệm vụ trung tâm của đơn vị theo từng giai đoạn. Phải được

đặt ra theo hệ thống từ thấp đến cao, phù hợp Xvới trình độ phát triển của mỗi cá nhân và tập thể.

Xúc cảm thể hiện yếu tố nào dưới đây?

a. Là biểu hiện mà người ngoài không thể nhìn thấy được.


b. Là biểu hiện vui mừng, giận hờn, lo âu …

c. Là biểu hiện diễn ra trong thời gian dài.


d. Là biểu hiện có cường độ mạnh quá dận dữ.
Vì: Cảm xúc là những rung cảm diễn ra trong thời gian ngắn, biểu thị thái độ của con
người đối với hiện thựC. Cảm xúc tích cực thể hiện khi con người được thoả mãn các nhu
cầu hoặc khi được lãnh đạo đánh giá chính xác, động viên, khích lệ kịp thời. Trái lại, sự
thất bại trong hoạt động, xung đột trong tập thể, sự đánh giá, ứng xử thiếu công bằng…
sẽ mang lại cảm xúc tiêu cực: buồn phiền, khổ tâm, ghen tức…

Xu hướng được thể hiện qua yếu tố nào dưới đây?

a. Nhu cầu, hứng thú


b. Hứng thú, động cơ
c. Động cơ, nhu cầu, hứng thú

d. Động cơ, nhu cầu

Vì: Xu hướng của con người được biểu hiện qua nhu cầu, hứng thú, lý tưởng, thế giới
quan và niềm tin. Trong đó, nhu cầu là nguồn gốc của Tính tích cực, hoạt động đó chính
là động cơ thúc đẩy con người hoạt động.

Xu hướng được biểu hiện qua yếu tố nào dưới đây?

a. Ước mơ. b. Tư duy. c. Tưởng tượng . d. Nhu cầu.

Vì:Xu hướng của con người cho biết ý muốn hoặc chiều hướng phát triển của cá nhân đó,
hướng vươn tới của họ và thúc đẩy con người hoạt động theo một mục tiêu nhất định. Xu hướng
của con người được biểu hiện qua nhu cầu, hứng thú, lý tưởng, thế giới quan và niềm tin.
TÂM Y LÝ HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH - MAN303

Yếu tố nào sau đây được lặp lại nhiều lần với tần suất lớn sẽ tạo thành nét tâm lý điển
hình riêng biệt của con người?

a. Xu hướng. b. Thuộc tính tâm lý. c. Tình cảm. d. Trạng thái tâm lý.
Vì:Trong tất cả đáp án đưa ra, chỉ có các trạng thái tâm lý biểu hiện ra bên ngoài với các tần
suất khác nhau ví dụ chế giễu, ganh đua... Khi các trạng thái tâm lý xuất hiện với tần suất
nhiều lần sẽ hình thành các thuộc tính tâm lý, từ đó tạo nên nét tính cách riêng biệt của con
người/hay gọi là nét tâm lý điển hình.

Yếu tố nào sau đây không giúp ích khi rèn luyện kỹ năng nắm bắt tâm lý người khác?
A) Tăng cường quan sát đối tượng giao tiếp.

B) Nắm bắt được ý nghĩa của ngôn ngữ không lời.

C) Tìm hiểu về tướng mạo của con người.

D) Trau dồi các kiến thức chuyên môn.

Vì:Khi giao tiếp, cần quan sát diện mạo; ngôn ngữ của đối tượng giao tiếp để nắm bắt tâm lý của họ.

Kiến thức chuyên môn chỉ giúp ích cho công việc.

You might also like