You are on page 1of 3

Chương I: Triết học và vai trò của nó trong đời sống xã hội

I- Khái lược về triết học


1. Khái niệm và nguồn gốc ra đời của Triết học
Triết học là khoa học tư duy thế giới  nguồn gốc của thế giới/con người
 số phận của con người
tìm ra quy luật tồn tại của thế giới
 Tri thức lý luận chung về thế giới
- Vai trò:
+ Trang bị thế giới quan , nhân sinh quan cho con người ----- Chủ nghĩa duy
vật / chủ nghĩa duy tâm
+ Trang bị phương pháp luận cho hoạt động cải tạo thế giới của con người
--- p2 luận biện chứng/ p2 luận siêu hình
Triết học là khoa học về thế giới quan và phương pháp luận
2. Vấn đề cơ bản của triết học là gì ?
 Mối quan hệ tư duy và tồn tại
Ý thức và vật chất
thế giới
CN duy vật
vật chất có trước, ý
thức có sau

CN duy tâm
Mặt 1: Bản thể luận ý thức có trước, vật
chất có sau

CN nhị nguyên
vật chất và ý thức
tồn tại độc lập
Mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức
Khả tri
nhận thức được

Bất khả tri


Mặt 2: Nhận thức
luận không nhận thức
được

Hoài nghi
hoài nghi tri thức
đạt được

 Chủ nghĩa duy tâm (Idealism) có 2 hình thức:


CNDT khách quan CNDT chủ quan
Một lực lượng siêu tự nhiên ( ý Cảm giác, ý thức có trước và
niệm, linh hồn vũ trụ, Thượng quyết định tất cả. Sự vật, hiện
đế…) có trước, sáng tạo ra và tượng không tồn tại độc lập với
quyết định thế giới. cảm giác, tư duy.

 Chủ nghĩa duy vật


CNDV chất phác CNDV siêu hình CNDV biện chứng
(thời Cổ đại) (TK XVII-XVIII)
Quan niệm về thế giới Quan niệm thế giới Do C.Mác & Ph.Ănghen
mang tính trực quan, như một cỗ máy khổng sáng lập – V.I.Lênin
cảm tính, chất phác lồ, các bộ phận biệt lập phát triển: Khắc phục
nhưng đã lấy bản thân tĩnh tại. Tuy còn hạn hạn chế của CNDV
giới tự nhiên để giải chế về phương pháp trước đó  Đạt tới
thích thế giới luận siêu hình, máy trình độ: DV triệt để
móc nhưng đã chống trong cả TN&XH; biện
lại quan điểm duy tâm chứng trong nhận thức;
tôn giáo giải thích về là công cụ để nhận
thế giới. thức và cải tạo thế giới.

Mặt thứ 2
Khả tri luận Bất khả tri luận Hoài nghi luận
Khẳng định con người Con người không thể Nghi ngờ trong việc
về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất đánh giá tri thức đã
hiểu được bản chất của thật sự của đối tượng. đạt được và cho rằng
sự vật, những cái mà Các hiểu biết của con con người không thể
con người biết về người về tính chất, đặc đạt đến chân lý khách
nguyên tắc là phù hợp điểm… của đối tượng quan.
với chính sự vật. mà dù có tính xác thực,
cũng không cho phép
con người đồng nhất
chúng với đối tượng vì
nó không đáng tin cậy.

Đây là vấn đề cơ bản của triết học vì :


- Tư duy và tồn tại, vật chất và ý thức là hai hiện tượng rộng lớn nhất của
đời sống con người
- Đây là vấn đề xuyên suốt trong mọi hệ thống triết học. Việc giải quyết
vấn đề này là cơ sở và là điểm xuất phát để giải quyết các vấn đề khác
của triết học.
- Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức nó là cơ sở để phân định
lập trường triết học của các trường phái , các khuynh hướng, các hình
thức của triết học.
3. Biện chứng và siêu hình
Sự đối lập giữa hai phương pháp
*Phương pháp siêu hình : *Phương pháp biện chứng :
 xem xét sự vật, hiện tượng  xem xét SVHT trong mối liên
(SVHT) trong sự cô lập, tách rời hệ, ràng buộc, phụ thuộc, tác
nhau (không thấy mối liện hệ động, chuyển hoá lẫn nhau.
giữa các mặt, các SVHT).  xem xét SVHT trong sự vận
 xem xét SVHT trong trạng thái động, phát triển, từ thay đổi
tĩnh tại tuyệt đối, hoặc chỉ thấy về lượng đến thay đổi về chất,
sự tăng giảm về lượng, di cái mới thay thế cái cũ, là sự tự
chuyển vị trí, lặp đi lặp lại trong thân vận động, tự thân phát
một vòng tròn khép kín, do triển do mâu thuẫn bên trong.
nguyên nhân bên ngoài.

*Phương pháp siêu hình : *Phương pháp biện chứng :


 là phương pháp được đua từ  là phương pháp giúp con người
toán học và vật lý học cổ điển không chỉ thấy sự tồn tại của
vào các khoa học thực nghiệm các sự vật mà còn thấy cả sự
và triết học, chỉ nhìn thấy sự sinh thành, phát triển và tiêu
tồn tại mà không nhìn thấy sự vong của chúng.
vận động, phát triển.  Phương pháp tư duy biện
 có vai trò to lớn trong việc giải chứng trở thành công cụ hữu
quyết các vấn đề của cơ học hiệu giúp con người nhận thức
nhưng hạn chế khi giải quyết và cải tạo thế giới.
các vấn đề về vận động, liên
hệ.

You might also like