Professional Documents
Culture Documents
Bu I 1 - FR Revision - 32024
Bu I 1 - FR Revision - 32024
I Conceptual Framework
IV Revenue
V Financial Instrument
VI Lease
IAS 40 - Investment Property *** Cách tính IP và cách hoạch toán khi Cần hiểu bản chất khi hoạch toán Section A: Q28,29/Page11
chuyển đổi từ IP sang PPE và ngược lại chuyển đổi IP sang PPE và ngược lại
IAS 32 – Financial
** Phân loại công cụ tài chính Section A: Q106/P38
Instruments - Presentation Các loại công cụ tài chính
I. CONCEPTUAL FRAMEWORK
RECALL
KNOWLEDGE
Đặc điểm định tính cơ bản Đặc điểm định tính nâng cao
4
I. CONCEPTUAL FRAMEWORK
RECALL
KNOWLEDGE
2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh và thu nhập toàn diện khác
Báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm 2 yếu tố:
• Làm tăng lợi ích kinh tế của doanh nghiệp trong kỳ kế toán • Làm giảm lợi ích kinh tế của doanh nghiệp trong kỳ kế toán
• Có dạng như đầu vào (tăng) của tài sản hoặc giảm nợ phải trả • Có dạng như đầu ra (giảm) của tài sản hoặc tăng nợ phải trả
• Làm tăng vốn chủ sở hữu • Làm giảm vốn chủ sở hữu
• Không phải là những khoản liên quan tới đóng góp vốn chủ • Không phải là những khoản liên quan tới đóng góp vốn chủ sở
sở hữu hữu
I. CONCEPTUAL FRAMEWORK
RECALL
KNOWLEDGE
• Khả năng (>50%) thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
Tài sản • Giá trị đo lường một cách đáng tin cậy
• Khả năng (>50%) sẽ dùng lượng tiền để thanh toán cho nghĩa vụ hiện tại
Nợ phải trả
• Số tiền thanh toán đo lường một cách đáng tin cậy
• Thu được lợi ích kinh tế trong tương lai liên quan đến sự tăng tài sản hoặc giảm bớt nợ
Thu nhập
• Đo lường một cách đáng tin cậy
Chi phí • Giảm đi lợi ích kinh tế trong tương lai liên quan đến sự giảm tài sản hoặc gia tang nợ
• Đo lường một cách đáng tin cậy
Giá trị khoản phải trả để mua hoặc tạo ra tài sản tại ngày Giá trị của khoản thanh toán nhận được khi phát sinh hay
Giá gốc
mua chúng thực hiện khoản nợ phải trả
Giá trị thị trường Số tiền phải trả để có được tải sản tương tựu tài sản hiện tại Số tiền chưa chiết khấu dễ thanh toán nghĩa vụ hiện tại
Giá trị thuần có thể thực Số tiền thu được từ việc bán tài sản trong điều kiện bình
Giá thanh toán
hiện được thường (không bị ép bán)
Giá trị chiết khấu hiện tại của dòng tiền ước tính nhận được Giá trị chiết khấu hiện tại của dòng tiền dự kiến phải trả
Giá trị hiện tại
trong tương lai trong tương lai
II. NON CURRENT ASSETS & INTANGIBLE ASSETS
RECALL
KNOWLEDGE
Phúc lợi của nhân viên phát sinh Chi phí quản lý và các chi phí
trực tiếp từ việc xây dựng hoặc chung khác
mua sắm lại tài sản.
Chi phí tại thời điểm khởi đầu
công ty
Chi phí thu dọn kho bãi, vận
chuyển, lắp đặt và lắp ráp, chi phí
Khoản lỗ ban đầu trước khi tài
kiểm định và chạy thử, chi phí
sản đạt được công suốt thiết kế
thuê chuyên gia (ví dụ như thuê
chuyên gia về pháp lý, thuê
Chi phí đào tạo nhân viên
chuyên gia về kĩ thuật để vận
hành máy móc).
II. NON CURRENT ASSETS & INTANGIBLE ASSETS
RECALL
KNOWLEDGE
1.3. Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu của Tài sản cố định – Mô hình giá gốc (Cost model)
Giá trị ghi sổ Nguyên giá Khấu hao lũy kế Suy giảm giá trị lũy kế
Tất cả các chi phí cần thiết đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng hoạt động
Giá mua Ước tính ban đầu của Chi phí đi vay
Nguyên giá (+) Nghĩa vụ nhập khẩu Chi phí trực tiếp chi phí tháo dỡ, khôi (đối với tài sản tự xây
(-) Chiết khấu thương mại, liên quan phục lại mặt bằng dựng)
giảm giá
Phương pháp khấu hao theo Nguyên giá – Giá trị thanh lý
đường thẳng Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
Phương pháp khấu hao theo (Giá trị ban đầu – Giá trị thanh lý) x Sản lượng trong năm)
sản lượng Năng suất ước tính
1.4. Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu của Tài sản cố định – Mô hình đánh giá lại (Revaluation model)
Khi áp dụng phương pháp đánh giá lại để đo lường Tài sản cố định phải tuân theo các nguyên tắc sau:
• Phải đánh giá lại toàn bộ tài sản cùng loại với tài sản được đánh giá trong cùng một thời điểm
• Tài sản có độ biến động trong giá trị càng lớn càng phải thường xuyên được đánh giá lại
• Giá trị đánh giá lại phản ánh được giá trị hợp lý của tài sản
Đánh giá lại tài sản được chia thành 2 loại là Đánh giá lại lần đầu tiên và Đánh giá lại các lần kế tiếp
Giá trị còn lại > Giá trị hợp lý Lỗ do đánh giá lại
Ghi nhận vào Kết quả kinh doanh
Bước 1: Xác định giá trị còn Bước 2: Xác định ghi (P/L)
lại của tài sản trước khi thực nhận lãi/lỗ do đánh giá lại
hiện đánh giá
Lãi do đánh giá lại
Ghi nhận vào Thu nhập khác (OCI)
Giá trị còn lại < Giá trị hợp lý
II. NON CURRENT ASSETS & INTANGIBLE ASSETS
RECALL
KNOWLEDGE
Sau khi đánh giá lại lần đầu tiên, ở các lần đánh giá kế tiếp thì chúng ta ghi nhận như sau:
Lãi do đánh giá lại Lỗ do đánh giá lại Lãi do đánh giá lại Lỗ do đánh giá lại
Khi đánh giá lại tài sản sẽ ảnh hưởng đến giá trị khấu hao của tài sản:
• Nếu phát sinh giá trị khấu hao mới thì sẽ ghi nhận toàn bộ giá trị vào Kết quả kinh doanh (P/L)
• Nếu thay đổi giá trị khấu hao thì sẽ hạch toán như sau:
Debit Thặng dư đánh giá lại tài sản
Credit Lợi nhuận giữ lại
II. NON CURRENT ASSETS & INTANGIBLE ASSETS
RECALL
KNOWLEDGE
2.2. Hạch toán chi phí nghiên cứu và chi phí phát triển
Đối với tài sản được tự tạo ra, quá trình hình thành tài sản được phân chia thành:
(1) Giai đoạn nghiên cứu (Research)
Tất cả các chi phí trong giai đoạn nghiên cứu:
• Không được ghi nhận hay vốn hóa tài sản vô hình di không có sự chắc chắn về lợi ích kinh tế thu được từ kết quả nghiên cứu.
• Được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
(2) Giai đoạn phát triển sản phẩm (Development)
Chi phí trong giai đoạn này được ghi nhận là tài sản vô hình nếu thỏa mãn được tất cả các điều kiện (PIRATE) sau:
P Tính khả thi (Probability): tính khả thi về việc tài sản vô hình sau khi được tạo ra sinh được lợi ích kinh tế trong tương lai
I Mục đích (Intention): Mục đích doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc bán
R Nguồn lực (Resources): Có đủ nguồn lực để hoàn thành tất cả các giai đoạn triển khai , bán, sử dụng tài sản vô hình đó
A Khả năng (Ability): Doanh nghiệp đủ khả năng sử dụng hoặc bán sau khi tài sản được tạo ra
T Kỹ thuật (Technique): Doanh nghiệp có đủ điều kiện kỹ thuật để tạo ra tài sản
E Chi phí (Expenditure): Chi phí được xác định đáng tin cậy
II. NON CURRENT ASSETS & INTANGIBLE ASSETS
RECALL
KNOWLEDGE
2.4. Sự khác biệt giữa lợi thế thương mại và các tài sản vô hình khác
• Không thể mua/bán, chuyển giao độc lập • Có thể mua/bán và chuyển giao độc lập
• Chỉ được trình bày trên báo cáo tài chính khi có sự hợp nhất
kinh doanh (mua bán, sáp nhập)
Tài sản vô hình (như sáng chế) có thời gian sử dụng hữu ích có thời
Tồn tại vô hạn (idenfinite life), miễn là doanh nghiệp còn hoạt động
hạn (definite useful life)
III. INVESTMENT PROPERTY, IMPAIRMENTS, BORROWING COST
RECALL
KNOWLEDGE
Giá trị ghi sổ Nguyên giá Khấu hao lũy kế Suy giảm giá trị lũy kế
So với PPE, khi áp dụng mô hình này, chúng ta cũng sẽ đánh giá lại giá trị của bất động sản đầu tư nhưng vẫn có 2 điểm khác biệt:
• Thay đổi giá trị hợp lý (gain/loss) được ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh (SOPL)
• Không tính khấu hao cho bất động sản đầu tư
III. INVESTMENT PROPERTY, IMPAIRMENT, BORROWING COST
RECALL
KNOWLEDGE
Lỗ do suy giảm giá trị Giá trị ghi sổ Giá trị có thể thu hồi
trong đó giá trị có thể thu hồi được (recoverable amount) sẽ là giá trị lớn nhất giữa giá trị hợp lý trừ đi chi phí bán (fair value less to sell) và giá trị sử dụng (value in
use)
2.2. Thời điểm doanh nghiệp phải đánh giá lại giá trị tài sản
• Chỉ khi có dấu hiệu suy giảm giá trị tài sản;
• Tuy nhiên, chuẩn mực quy định một số loại tài sản không có dấu hiệu suy giảm giá trị, tuy nhiên doanh nghiệp vẫn cần đánh giá lại (test for impairment) định kỳ
nhằm xác định liệu tài sản có đang bị suy giảm giá trị hay không. Cụ thể:
o Các tài sản vô hình không xác định được thời gian sử dụng hoặc đang trong giai đoạn triển khai;
o Lợi thế thương mại phát sinh từ giao dịch hợp nhất kinh doanh
III. INVESTMENT PROPERTY, IMPAIRMENT, BORROWING COST
RECALL
KNOWLEDGE
Giả sử đơn vị tạo tiền là một tài sản và đánh giá suy giảm giá trị của toàn bộ đơn vị tạo tiền
So sánh giá trị ghi sổ (carrying amount) với giá trị có thể thu hồi (recoverable amount) của đơn vị tạo tiền
o Phân bổ suy giảm giá trị của toàn bộ đơn vị tạo tiền cho từng tài sản trong đơn vị tạo tiền
Thứ tự phân bổ là do suy giảm giá trị như sau:
Bước 1 Phân bổ cho những tài sản xác định được cụ thể giá trị suy giảm
Tổng suy
giảm giá trị Bước 2 Phân bổ cho lợi thế thương mại
của CGU
Bước 3 Phân bổ cho các tài sản dài hạn khác trong đơn vị tạo tiền
(không phân bổ cho tài sản ngắn hạn)
III. INVESTMENT PROPERTY, IMPAIRMENT, BORROWING COST
RECALL
KNOWLEDGE
Vốn hóa bắt đầu khi nào? Tạm dừng vốn hóa chi phí đi vay Dừng vốn hóa chi phí đi vay khi nào?
Minh họa 1: Xác định ngày bắt đầu vốn hóa chi phí đi vay
III. INVESTMENT PROPERTY, IMPAIRMENT, BORROWING COST
RECALL
KNOWLEDGE
Khoảng thời gian phát sinh chi phí đi vay (Borrowing costs period)
01.01.20X2 31.12.20X2
Tạm dừng do phát sinh kiện tụng
Khoảng thời gian chi phí đi vay được vốn hóa Khoảng thời gian chi phí đi vay KHÔNG vốn hóa
Minh họa 3: Xác định khoảng thời gian được vốn hóa
III. INVESTMENT PROPERTY, IMPAIRMENT, BORROWING COST
RECALL
KNOWLEDGE
Đó là chi phí đi vay thực tế phát sinh trừ đi Đó là chi phí đi vay thực tế phát sinh trừ đi
bất kỳ khoản thu nhập đầu tư nào trên bất kỳ khoản thu nhập đầu tư nào trên
khoản đầu tư tạm thời của các khoản vay. khoản đầu tư tạm thời của các khoản vay.
Xác định thời gian đủ điều kiện được vốn 01 Xác định thời gian đủ điều kiện được vốn
01
hóa lãi vay hóa lãi vay
Xác định hợp đồng Ghi nhận doanh thu cho từng
với khách hàng Xác định giá giao dịch nghĩa vụ thực hiện tương ứng
Xác định nghĩa vụ thực Phân bổ giá trị giao dịch cho
hiện riêng biệt từng nghĩa vụ thực hiện
Doanh thu Tổng số tiền khách hàng đã thanh toán trừ đi khoản dự tính phải trả lại cho khách hàng
Nợ phải hoàn trả Khoản dự tính phải trả lại cho khách hàng
Giá vốn hàng bán Giá trị số lượng hàng đã giao cho khác trừ đi số lượng hàng ước tính bị hoàn trả
Quyền đổi trả sản phẩm Giá trị của sản phẩm bị trả lại trừ đi chi phí thu hồi dự kiến
Hàng tồn kho Giá trị hàng hóa đã giao cho khách
IV. REVENUE
RECALL
KNOWLEDGE
Nợ phải hoàn trả Hết kỳ mà khách hang không hoàn trả thì khoản nợ dự tính sẽ kết chuyển thành doanh thu
Là bên chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện hợp đồng
Chịu rủi ro hàng tồn kho trước hoặc sau khi khách hàng đặt hàng, trong quá trình vận chuyển hoặc trả lại
Có quyền quyết định trong việc xác định giá cho hàng hóa hoặc dịch vụ của bên còn lại
Chịu rủi ro tín dụng đối với số tiền phải thu từ khách hàng để đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ của bên còn lại
Giá mua lại < Giá bán ban đầu Giá mua lại ≥ Giá bán ban đầu
Hợp đồng cho thuê tài sản (IFRS 16) Hợp đồng hỗ trợ tài chính
IV. REVENUE
RECALL
KNOWLEDGE
Bước 1 Tính tỷ lệ phần trăm (%) mức hoàn thành của hợp đồng
% hoàn thành Chi phí phát sinh đến ngày ghi nhận Tổng chi phí của hợp đồng
Tính toán dựa trên chi phí đầu vào (% completion) (Cost incurred to date) (Total cost of contract)
Tính toán dựa trên giá trị hàng % hoàn thành Phần xây dựng hoàn thành chứng nhận Tổng giá trị hợp đồng
hóa/dịch vụ đã chuyển giao (% completion) (Work certified to date) (Total contract price)
Bước 2 Tính doanh thu được ghi nhận đến ngày ghi nhận
Công thức:
Doanh thu đến ngày ghi nhận % hoàn thành của hợp đồng Tổng giá trị hợp đồng
(Revenue recognized to date) (% completion of contract) (Total contract price)
IV. REVENUE
RECALL
KNOWLEDGE
Bước 3 Tính lãi/lỗ được ghi nhận và giá vốn hàng bán (COGS)
(*) Sự khác biệt giữa lãi lỗ ghi nhận và lỗ ghi nhận có thể được giải thích bởi nguyên tắc thận trọng
Tổng chi phí của hợp đồng < Tổng giá trị hợp đồng Tổng chi phí của hợp đồng > Tổng giá trị hợp đồng
Lãi từ hợp đồng Lỗ từ hợp đồng
(Contract profit) • Lãi ghi nhận = % Hoàn thành hợp đồng x Tổng lãi (Contract loss) • Lỗ ghi nhận = Tổng lỗ
• COGS = Doanh thu ghi nhận – Lãi ghi nhận • COGS = Doanh thu ghi nhận – Lỗ ghi nhận
Tổng chi phí của hợp đồng Tổng chi phí của hợp đồng
Chi phí phát sinh đến Ước tính chi phí hoàn Chi phí phát sinh đến Ước tính chi phí hoàn thành
Tổng lãi
ngày ghi nhận thành hợp đồng ngày ghi nhận hợp đồng
Doanh thu đến ngày ghi nhận Doanh thu đến ngày ghi nhận Tổng lỗ
Tổng doanh thu của hợp đồng Tổng doanh thu của hợp đồng
Bước 4 Xác định tài sản phát sinh từ hợp đồng ‘contract asset’ và nợ phải trả phát sinh từ hợp đồng ‘contract liability’
• Doanh thu ghi nhận > Hóa đơn phát hành Tài sản phát sinh từ hợp đồng ‘contract asset’
• Doanh thu ghi nhận < Hóa đơn phát hành Nợ phát sinh từ hợp đồng ‘contract liability’
V. FINANCIAL INSTRUMENT
RECALL
KNOWLEDGE
Giá trị ghi nhận ban đầu (initial measurement) Giá trị sau ghi nhận ban đầu (subsequent measurement)
Fair value through other Fair value through Fair value through other Fair value through
Amortized cost Amortized cost
comprehensive income profit or loss comprehensive income profit or loss
Giá trị hợp lý Giá trị hợp lý Giá trị hợp lý Số dư đầu kỳ Đánh giá lại theo giá trị
Đánh giá lại theo giá trị
hợp lý tài ngày lập báo
hợp lý tài ngày lập báo
cáo, khoản lãi/lỗ do đánh
Giá trị giao dịch Giá trị giao dịch Thu nhập lãi vay cáo, khoản lãi/lỗ do đánh
giá lại được ghi nhận vào
giá lại được ghi nhận vào
các khoản thu nhập toàn
Lãi vay nhận báo cáo lãi lỗ
diện khác
được
1.2. Chi tiết các bước làm bài tài sản tài chính
STEP 1 Identify the opening balance sheet (initial measurement of financial assets)
Closing balance (amortized cost) = Opening balance + Interest income – Interest receipt
Closing balance (FVTOCI & FVTPL) = Fair value (after revaluation)
Ghi nhận ban đầu Giá trị sau ghi nhận ban đầu
Condition
(Initial measurement) (Subsequent measurement)
Nợ phải trả tài chính Giá trị hợp lý Đánh giá lại theo giá trị hợp
được xác định là giữ lại lý tại ngày lập báo cáo,
FVTPL
• Chi phí lãi vay được tính theo lãi suất thực tế
• Lãi vay đã trả được tính theo lãi suất danh nghĩa
V. FINANCIAL INSTRUMENT
RECALL
KNOWLEDGE
2.2. Chi tiết các bước làm bài nợ phải trả tài chính
STEP 1 Identify the opening balance sheet (initial measurement of financial liabilities)
Closing balance (Amortized cost) = Opening balance + Interest expense – Interest paid
Closing balance (FVTPL) = Fair value (after revaluation)
4. Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi (preference share) có 2 loại:
Cổ phiếu ưu đãi không hoàn lại (Irredeemable preference share)
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại (Redeemable preference share)
Không thể hoàn lại và không có nghĩa vụ phải Được phân loại như Công cụ vốn
thực hiện bất kỳ khoản thanh toán nào, dù là vốn chủ sở hữu
hay cổ tức
Cổ phiếu ưu đãi
Được phân loại như Nợ phải trả tài
Có thể mua lại hoặc có cổ tức tích lũy cố định chính
V. FINANCIAL INSTRUMENT
RECALL
KNOWLEDGE
Answer:
Do Convertible bonds là trái phiếu chuyển đổi, nên cần tách phần giá trị của Debt instruments (Financial liability) và Equity instruments để ghi nhận riêng biệt.
Phần trái phiếu có tiền lãi phải trả hàng kỳ là: $2,000,000 x 6% = $120,000.
Vì: Debt instruments được xác định bằng cách chiết khấu dòng tiền tương lai về hiện tại theo % lãi suất của công cụ tương đương nhưng không có quyền chuyển đổi
Doanh nghiệp cần xác định Present value theo mức lãi suất 9%:
Giá trị của Debt instruments là: $110,040 + $101,040 + $1,636,640 = $1,847,720
Giá trị của Equity instruments là: $2,000,000 - $1,847,720 = $152,280
VI. LEASE
RECALL
KNOWLEDGE
Ghi nhận giá trị ban đầu (tại ngày bắt đầu sử dụng) Ghi nhận giá trị sau khi ghi nhận ban đầu (sau ngày bắt đầu sử dụng)
Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê Quyền sử dụng tài sản Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê Quyền sử dụng tài sản
• Đo lường theo giá trị hiện tại của Giá trị ghi nhận ban đầu • Đo lường theo chi phí phân bổ Giá trị ghi nhận ban đầu
khoản thanh toán trong tương
• Ghi tăng khi phát sinh chi phí lãi
lai, được chiết khấu theo lãi suất
Các khoản thanh toán được thực vay tính trên số dư nợ còn lại Khấu hao lũy kế
ngầm định hiện trước ngày thuê
• Ghi giảm khi thực hiện thanh
• Nếu không thể xác định được lãi
toán các khoản tiền thuế Suy giảm giá trị
suất, đơn vị có thể sử dụng lãi Khoản chiết khấu tiền thuê nhận
suất biên đi vay được
Lưu ý: Quyền sở hữu tài sản (Right-of-use asset) được đo lường theo mô hình chi phí, chi phí khấu hao sẽ được tính như sau:
• Nếu quyền sở hữu tài sản chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thì khấu hao nên được tính trong thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
• Nếu không có dấu hiệu về việc chuyển giao quyền sở hữu khi kết thúc thời gian thuê, thời gian tính khấu hao là thời gian ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích
và thời hạn thuê.
VI. LEASE
RECALL
KNOWLEDGE
STEP 2 Calculate lease liability (c/f) and interest relying on above table
Các bước để tính và trình bày lợi nhuận từ việc bán tài sản như sau:
Tính tổng lợi nhuận từ việc bán tài sản Tính lợi nhuận liên quan đến quyền sử dụng tài sản được
Bước 1 Bước 3 chuyển giao
Tổng lợi nhuận = Giá trị hợp lý của tài sản – Giá trị còn lại
Lợi nhuận chuyển giao = Tổng lợi nhuận – Lợi nhuận được giữ lại
Tính lợi nhuận liên quan đến quyền sử dụng tài sản Bút toán hạch toán
được giữ lại Dr Cash (Sell price)
Bước 2
Lợi nhuận được giữ lại = Tổng lợi nhuận x giá trị hiện tại Dr Right of use asset (Carrying amount x discounted lease payment
của khoản thanh toán tiền thuê / Giá trị hợp lý của tài sản Bước 4
/ fair value)
Cr PPE (Carrying amount)
Cr Lease Liability (PV of annual lease payment)
Cr P&L (Gain relates to right transferred)