Professional Documents
Culture Documents
Chuong II - Hang Hoa Va Thi Truong
Chuong II - Hang Hoa Va Thi Truong
SẢN XUẤT
TỰ CẤP TỰ TÚC
Phân công lao động xã hội nhau theo nguyên tắc chuyên
đạt trình độ nhất định
môn hóa.
Tồn tại sự tách biệt tương đối chủ, tự chịu trách nhiệm
về kinh tế giữa các nhà sản xuất của người SXKD
MÂU THUẪN
▪ Sản xuất ra cái gì, như thế ▪ SP được sản xuất để đáp ứng nhu
1.Sản xuất hàng hóa
- +
1.4. Ưu thế sản xuất hàng hóa
1.Sản xuất hàng hóa
Khai thác hiệu quả lợi thế so sánh của từng vùng, từng địa phương,
từng quốc gia
1.4. Ưu thế sản xuất hàng hóa
Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có chiến lược dài hạn, cải
1.Sản xuất hàng hóa
tiến kỹ thuật, tổ chức SX hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng sản phẩm
1.4. Ưu thế sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu nghiên
1.Sản xuất hàng hóa
cứu khoa học vào sản xuất
1.4. Ưu thế sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy giao lưu kinh tế, giao lưu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao,
1.Sản xuất hàng hóa
cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội
1.4. Ưu thế sản xuất hàng hóa
Khai thác hiệu quả lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người,
1.Sản xuất hàng hóa
từng vùng, từng địa phương, từng quốc gia
Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu nghiên cứu khoa
học vào sản xuất.
Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có chiến lược dài hạn,
cải tiến kỹ thuật, tổ chức SX hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP.
Thúc đẩy giao lưu kinh tế, giao lưu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao, cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.
14
TÓM TẮT NỘI DUNG
❑ Nền SXHH có mục đích là tạo ra sản phẩm để bán, để trao đổi. Khi đạt tới
1.Sản xuất hàng hóa
trình độ phát triển cao thì chúng ta gọi đó là nền kinh tế thị trường
❑ Sự ra đời và tồn tại của nền SXHH dựa trên 2 điều kiện:
- Điều kiện cần là Phân công lao động xã hội đạt tới một trình độ nhất định
- Điều kiện đủ là tồn tại tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản
xuất.
CHƯƠNG II
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2. Hàng hóa
2.1. Khái niệm
HÀNG HÓA LÀ GÌ?
2. Hàng hóa
2. Hàng hóa
Hàng hóa
#
Sản phẩm
lao động
1. Dịch vụ Shipper ?
2. Ma túy, mại dâm, vũ khí ? Đâu là hàng hóa?
3. Thương hiệu?
Quyền sử dụng đất?
Chứng khoán?
4. Con người
5. Nước mưa (nước tự nhiên)
2. Hàng hóa
Đặc trưng
Điểm chung của các hàng hóa:
Đều là sản phẩm của lao động
Hao phí lao động để sản xuất ra
hàng hóa là cơ sở để xác định tỷ
2. Hàng hóa
lệ trao đổi
=> GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HÓA
Đặc trưng
❖ Mối quan hệ giữa hai thuộc tính
Mâu thuẫn:
Giá trị Về đặc trưng:
sử
Giá + GTSD là phạm trù vĩnh viễn, GT là phạm trù
dụng trị lịch sử
hàng hóa để xác định và so sánh giá trị các hàng hóa với
nhau là ít khả thi
- Trên thực tế, giá trị thị trường của mỗi hàng hóa được xác
định bằng giá trị sản phẩm cá biệt của nhóm nhà sản xuất
cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên thị trường
Bài tập vận dụng
2. Hàng hóa
Bài tập vận dụng
2. Hàng hóa
CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG
GIÁ TRỊ HÀNG HÓA
2. Hàng hóa
NSLĐ tăng
10 6 2,5$ 25$
2 lần
2. Hàng hóa
- Ảnh hưởng:
+ CĐ LĐ không ảnh hưởng tới giá trị 1 đvsp
+ CĐLĐ tỷ lệ thuận với giá trị tổng SP
2. Hàng hóa
chuyên sâu
=> Lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp bội lần lao động giản đơn
TÓM TẮT NỘI DUNG
❑ Hàng hóa gồm 2 thuộc tính Giá trị sử dụng và Giá trị
- GTSD là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người
- GT là hao phí lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
❑
2. Hàng hóa
Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
Trên thực tế, giá trị thị trường của mỗi hàng hóa được xác định bằng giá trị
SP cá biệt của nhóm NSX cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên thị trường
❑ Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa:
- Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với giá trị 1 đơn vị sản phẩm
- Cường độ lao động tỷ lệ thuận với giá trị tổng sản phẩm
- Mức độa phức tạp của lao động: Lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị
gấp bội lần lao động giản đơn
CHƯƠNG II
HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ
CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƢỜNG
3. TIỀN TỆ
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
=> Khi trao đổi, con người cần có một hình thái
làm đơn vị đo lường giá trị của hàng hóa.
Hình thái
tiền tệ
Hình thái
chung của
Hình thái giá trị
mở rộng
Hình thái (toàn bộ)
giản đơn
(ngẫu nhiên)
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
=> Thóc là vật ngang giá, đo lường giá trị của mét vải
• Đặc điểm:
-Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
-Tỷ lệ trao đổi và hành vi trao đổi diễn ra ngẫu nhiên, không thường xuyên
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
b. Hình thái mở rộng (toàn bộ) của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi thƣờng
3. TIỀN TỆ
xuyên 1 loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác.
• Ví dụ: 1 m vải ~ 10 kg thóc
~ 1 con gà
~ 2 cái rìu
=> VNG đo lường giá trị của m vải được mở rộng ra thành nhiều thứ khác.
• Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
- Trao đổi ở một tỷ lệ nhất định, không ngẫu nhiên.
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
c. Hình thái chung của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc cộng đồng chọn ra
3. TIỀN TỆ
01 hàng hóa làm VNG chung cho mọi hàng hóa khác.
• Ví dụ:
• Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi qua trung gian là VNG chung: H – VNG chung – H’
- Mỗi cộng đồng lại có VNG chung khác nhau -> hạn chế khi trao đổi
giữa các cộng đồng
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
d. Hình thái tiền tệ
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống
nhất chọn lấy 01 hàng hóa đặc biệt làm VNG duy nhất cho mọi hàng
3. TIỀN TỆ
hóa khác
=> Vàng, bạc được toàn xã hội tín nhiệm
Bởi vì:
CN
phƣơng
3. TIỀN TỆ
tiện cất
trữ
CN
CN tiền tệ CN thƣớc phƣơng
thế giới đo giá trị tiện lƣu
thông
CN
phƣơng
tiện thanh
toán
3.2. Chức năng của tiền tệ
a. Chức năng thƣớc đo giá trị (chức năng gốc)
o Mô tả: xã hội dùng tiền để làm đơn vị đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác
3. TIỀN TỆ
=> Khi đo lường giá trị tài sản giữa các thời kỳ, cần quy đổi ra VÀNG, BẠC
3.2. Chức năng của tiền tệ
b. Chức năng phƣơng tiện cất trữ
o Mô tả: xã hội đưa tiền ra khỏi lưu thông, cho vào cất trữ, nhằm duy trì giá trị
tài sản
3. TIỀN TỆ
o Mô tả: Xã hội dùng tiền tệ làm phương tiện trung gian trong trao đổi
3. TIỀN TỆ
ứng tiền trước, trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng…
o Chú ý:
- Xuất hiện đa dạng các phương thức thanh toán: tiền mặt, séc, chuyển
khoản, thẻ tín dụng…
- Tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kinh tế khi một khâu thanh toán đến
hạn không được thực hiện
3.2. Chức năng của tiền tệ
e. Chức năng tiền tệ thế giới
o Mô tả: Xã hội dùng tiền để thanh toán quốc tế
3. TIỀN TỆ
o Chú ý:
- Đến thế kỷ XIX, tiền để thanh toán quốc tế vẫn là Vàng, bạc
- Hiện nay, dùng hệ thống tỷ giá hối đoái quy đổi các đồng tiền để thanh toán
TÓM TẮT NỘI DUNG
❑ Tiền tệ ra đời vì con người tìm kiếm 01 công cụ đo lường giá trị của hàng hóa
3. TIỀN TỆ
❑ Bản chất tiền là hàng hóa đặc biệt, được toàn xã hội lựa chọn làm VNG
chung duy nhất để làm thước đo giá trị và phương tiện trung gian trao đổi
❑ Nhân loại tín nhiệm vàng bạc là tiền, là của cải thực sự
❑ Do vàng bạc không đủ dùng cho lưu thông nên giải pháp là Nhà nước sẽ phát
❑ Tiền cất trữ phải là vàng bạc; không nên cất trữ tiền giấy do tiền giấy bị mất