You are on page 1of 202

BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Mã học phần: SSH 1121


Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CHƢƠNG II
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

1. Sản xuất hàng hóa


2. Hàng hóa
3. Tiền tệ
4. Thị trƣờng và vai trò của các chủ thể tham gia thị trƣờng
5. Một số quy luật của thị trƣờng
6. Cơ chế thị trƣờng và Kinh tế thị trƣờng
CHƢƠNG II
HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

1.Sản xuất hàng hóa


1.1. Khái niệm

Kiểu tổ chức kinh tế


1.Sản xuất hàng hóa

mà ở đó sản phẩm
được sản xuất ra để
thỏa mãn nhu cầu
của ngƣời khác
thông qua trao đổi,
mua bán

Kiểu tổ chức kinh tế


mà ở đó sản phẩm
được sản xuất ra để
thỏa mãn trực tiếp
nhu cầu tiêu dùng
của ngƣời sản
xuất
1.2. Điều kiện ra đời và phát triển sản xuất hàng hóa
1.Sản xuất hàng hóa

Điều kiện cần


Phân công lao động
xã hội đạt trình độ
nhất định
Điều kiện ra
đời và phát
triển SXHH
Điều kiện đủ
Tồn tại sự tách biệt tương đối về
mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất
1.2. Điều kiện ra đời và phát triển sản xuất hàng hóa

Sự phân chia các nguồn lực xã


Điều kiện cần
1.Sản xuất hàng hóa

Phân công lao động hội vào các ngành, các nghề khác
xã hội đạt trình độ nhau theo nguyên tắc chuyên
nhất định môn hóa.

1/ Chuyên môn hóa -> NSLĐ tăng


-> SP dư thừa -> không dùng hết
-> trao đổi

2/ Mỗi NSX chỉ tạo ra một hoặc một


vài SP, mà nhu cầu cần nhiều SP
-> trao đổi
1.2. Điều kiện ra đời và phát triển sản xuất hàng hóa
1.Sản xuất hàng hóa

Điều kiện đủ Sự độc lập về sở hữu TLSX,


Tồn tại sự tách biệt tương đối về tự chủ, tự chịu trách nhiệm
mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất của người SXKD

Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất


-> sở hữu về SP lao động
-> đem SP đi trao đổi, mua bán
1.Sản xuất hàng hóa

MÂU THUẪN

Động lực nào giúp cho Sản


xuất hàng hóa phát triển
1.3. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa
1.Sản xuất hàng hóa

 Sản xuất ra cái gì, như thế  SP được sản xuất để đáp ứng nhu
nào là quyết định cá nhân cầu tiêu dùng của xã hội
của NSX  Nhiều NSX liên kết để tạo ra 1 SP

Tính chất
xã hội
Tính chất
tư nhân

Tiêu cực: Tạo nên Tích cực: Thúc đẩy


rủi ro khủng hoảng kinh tế hàng hóa
kinh tế phát triển

- +
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa

Khai thác hiệu quả lợi thế so sánh của từng vùng, từng địa phương,
1.Sản xuất hàng hóa

từng quốc gia


1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa

Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có chiến lược dài hạn,
1.Sản xuất hàng hóa

cải tiến kỹ thuật, tổ chức SX hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu nghiên cứu
khoa học vào sản xuất
1.Sản xuất hàng hóa
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy giao lưu kinh tế, giao lưu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao,
1.Sản xuất hàng hóa

cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Khai thác hiệu quả lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người,
1.Sản xuất hàng hóa

từng vùng, từng địa phương, từng quốc gia

Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu nghiên cứu khoa
học vào sản xuất.

Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có chiến lược dài hạn,
cải tiến kỹ thuật, tổ chức SX hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP.

Thúc đẩy giao lƣu kinh tế, giao lƣu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao, cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.

14
1.Sản xuất hàng hóa TÓM TẮT NỘI DUNG
 Nền SXHH có mục đích là tạo ra sản phẩm để bán, để trao đổi. Khi đạt tới
trình độ phát triển cao thì chúng ta gọi đó là nền kinh tế thị trường
 Sự ra đời và tồn tại của nền SXHH dựa trên 2 điều kiện:
- Điều kiện cần là Phân công lao động xã hội đạt tới một trình độ nhất định
- Điều kiện đủ là tồn tại tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản
xuất.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG II: HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

2. Hàng hóa

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CHƢƠNG II
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

1. Sản xuất hàng hóa


2. Hàng hóa
3. Tiền tệ
4. Thị trƣờng và vai trò của các chủ thể tham gia thị trƣờng
5. Một số quy luật của thị trƣờng
6. Cơ chế thị trƣờng và Kinh tế thị trƣờng
CHƢƠNG II
HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

1.Sản xuất hàng hóa


1.1. Khái niệm

Kiểu tổ chức kinh tế


1.Sản xuất hàng hóa

mà ở đó sản phẩm
được sản xuất ra để
thỏa mãn nhu cầu
của ngƣời khác
thông qua trao đổi,
mua bán

Kiểu tổ chức kinh tế


mà ở đó sản phẩm
được sản xuất ra để
thỏa mãn trực tiếp
nhu cầu tiêu dùng
của ngƣời sản
xuất
1.2. Điều kiện ra đời và phát triển sản xuất hàng hóa
1.Sản xuất hàng hóa

Điều kiện cần


Phân công lao động
xã hội đạt trình độ
nhất định
Điều kiện ra
đời và phát
triển SXHH
Điều kiện đủ
Tồn tại sự tách biệt tương đối về
mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất
1.2. Điều kiện ra đời và phát triển sản xuất hàng hóa

Sự phân chia các nguồn lực xã


Điều kiện cần
1.Sản xuất hàng hóa

Phân công lao động hội vào các ngành, các nghề khác
xã hội đạt trình độ nhau theo nguyên tắc chuyên
nhất định môn hóa.

1/ Chuyên môn hóa -> NSLĐ tăng


-> SP dư thừa -> không dùng hết
-> trao đổi

2/ Mỗi NSX chỉ tạo ra một hoặc một


vài SP, mà nhu cầu cần nhiều SP
-> trao đổi
1.2. Điều kiện ra đời và phát triển sản xuất hàng hóa
1.Sản xuất hàng hóa

Điều kiện đủ Sự độc lập về sở hữu TLSX,


Tồn tại sự tách biệt tương đối về tự chủ, tự chịu trách nhiệm
mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất của người SXKD

Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất


-> sở hữu về SP lao động
-> đem SP đi trao đổi, mua bán
1.Sản xuất hàng hóa

MÂU THUẪN

Động lực nào giúp cho Sản


xuất hàng hóa phát triển
1.3. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa
1.Sản xuất hàng hóa

 Sản xuất ra cái gì, như thế  SP được sản xuất để đáp ứng nhu
nào là quyết định cá nhân cầu tiêu dùng của xã hội
của NSX  Nhiều NSX liên kết để tạo ra 1 SP

Tính chất
xã hội
Tính chất
tư nhân

Tiêu cực: Tạo nên Tích cực: Thúc đẩy


rủi ro khủng hoảng kinh tế hàng hóa
kinh tế phát triển

- +
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa

Khai thác hiệu quả lợi thế so sánh của từng vùng, từng địa phương,
1.Sản xuất hàng hóa

từng quốc gia


1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa

Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có chiến lược dài hạn,
1.Sản xuất hàng hóa

cải tiến kỹ thuật, tổ chức SX hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu nghiên cứu
khoa học vào sản xuất
1.Sản xuất hàng hóa
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Thúc đẩy giao lưu kinh tế, giao lưu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao,
1.Sản xuất hàng hóa

cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội
1.4. Ƣu thế sản xuất hàng hóa
Khai thác hiệu quả lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người,
1.Sản xuất hàng hóa

từng vùng, từng địa phương, từng quốc gia

Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu nghiên cứu khoa
học vào sản xuất.

Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có chiến lược dài hạn,
cải tiến kỹ thuật, tổ chức SX hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP.

Thúc đẩy giao lƣu kinh tế, giao lƣu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao, cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.

14
1.Sản xuất hàng hóa TÓM TẮT NỘI DUNG
 Nền SXHH có mục đích là tạo ra sản phẩm để bán, để trao đổi. Khi đạt tới
trình độ phát triển cao thì chúng ta gọi đó là nền kinh tế thị trường
 Sự ra đời và tồn tại của nền SXHH dựa trên 2 điều kiện:
- Điều kiện cần là Phân công lao động xã hội đạt tới một trình độ nhất định
- Điều kiện đủ là tồn tại tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản
xuất.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG II: HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

2. Hàng hóa

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
1
CHƢƠNG II
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

1. Sản xuất hàng hóa


2. Hàng hóa
3. Tiền tệ
4. Thị trƣờng và vai trò của các chủ thể tham gia thị trƣờng
CHƢƠNG II
HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG
2. Hàng hóa
2.1. Khái niệm

HÀNG HÓA LÀ GÌ?


2. Hàng hóa

 Là sản phẩm của lao động


 Thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
 Được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường
2.1. Khái niệm
2. Hàng hóa

Hàng hóa gồm 2 thuộc tính


GIÁ TRỊ SỬ DỤNG và GIÁ TRỊ
2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
a. Thuộc tính Giá trị sử dụng
 Khái niệm:
2. Hàng hóa

Là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người
- Nhu cầu tiêu dùng sản xuất : trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu…
- Nhu cầu tiêu dùng cá nhân : vật chất và tinh thần

 Đặc trƣng:
- GTSD là phạm trù vĩnh viễn, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người
- GTSD chỉ thể hiện trong tiêu dùng
- Một hàng hóa có thể có 1 hoặc nhiều công dụng
- Trong nền SXHH, GTSD cho xã hội và mang trên mình một Giá trị trao đổi
2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
 Giá trị trao đổi: Quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao đổi hàng hóa cho nhau
Ví dụ: 1 m vải đổi lấy 10 kg thóc
2. Hàng hóa

 Câu hỏi:  Trả lời:


- Tại sao 2 hàng hóa khác - Điểm chung của các hàng hóa:
nhau lại có thể trao đổi Đều là sản phẩm của lao động
được cho nhau? - Hao phí lao động để sản xuất ra
- Tại sao lại có thể trao đổi hàng hóa là cơ sở để xác định tỷ
được ở 1 tỉ lệ nhất định? lệ trao đổi
=> GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HÓA
2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
b. Thuộc tính Giá trị

 Khái niệm: Là hao phí lao động xã hội của


2. Hàng hóa

người sản xuất kết tinh trong hàng hóa

 Đặc trƣng: GIÁ CẢ


- Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại khi có sự trao đổi
hàng hóa
- Thể hiện trong lưu thông
- Giá trị là nội dung bên trong của hàng hóa
Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên
ngoài của giá trị.
Giá cả là hình thức biểu hiện ra bên ngoài bằng
tiền của giá trị
2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
 Mối quan hệ giữa hai thuộc tính

Thống nhất: hai thuộc tính cùng tồn tại đồng


2. Hàng hóa

thời trong một hàng hóa

Mâu thuẫn:
Giá trị Về đặc trưng:
sử
Giá
+ GTSD là phạm trù vĩnh viễn, GT là phạm
dụng trị trù lịch sử
+ GTSD biểu hiện trong tiêu dùng, GT biểu
hiện trong lưu thông
Về mục đích của các chủ thể:
+ Mục đích của người SX: Giá trị
+ Mục đích của người mua: GTSD
=> Phải thực hiện GT trước rồi mới thực hiện GTSD
2. Hàng hóa Về mặt giá trị, có thể so sánh các hàng hóa đƣợc với nhau.

LƢỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA


2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
 Khái niệm: Là lượng hao phí LĐXH để sản xuất ra hàng hóa đó
=> Được đo bằng Thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian cần thiết
2. Hàng hóa

để sản xuất ra hàng hóa trong các điều kiện trung bình của xã hội.
- Mức độ thành thạo của người lao động là trung bình
- Trình độ kỹ thuật công nghệ, thiết bị là trung bình
- Mọi điều kiện khác là trung bình, không thuận lợi, không bất lợi

 Lƣu ý của
Giá
Các Mác:
- trị tế, việc đo thời gian LĐXH cần thiết của mỗi loại hàng hóa để
Trên thực
xác định và so sánh giá trị các hàng hóa với nhau là ít khả thi
- Trên thực tế, giá trị thị trường của mỗi hàng hóa được xác định bằng giá trị
sản phẩm cá biệt của nhóm nhà sản xuất cung cấp đại bộ phận hàng
hóa trên thị trường
2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa

 Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Năng suất lao động
2. Hàng hóa

o Cƣờng độ lao động


o Mức độ phức tạp của lao động

Giá
trị
2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
 Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Năng suất lao động
2. Hàng hóa

- Khái niệm: Là phạm trù phản ánh khả năng, hiệu suất của quá trình lao động.
Được đo bằng sản lượng/đvtg (1000 SP/năm), thời gian sản xuất/đvsp (10ph/đvsp)
- Ảnh hưởng:
+ NSLĐ tỷ lệ nghịch tới giá trị 1 đvsp
+ NSLĐ không ảnh hưởng tới giá trị tổng SP

Số lƣợng Thời Giá trị Giá trị


1h sản xuất gian/đvsp
SP 1đvsp tổng SP

Ban đầu 5 12 5$ 25$

NSLĐ tăng
10 6 2,5$ 25$
2 lần
2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
 Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Cƣờng độ lao động
2. Hàng hóa

- Khái niệm: Là phạm trù phản ánh mật độ làm việc trong một khoảng thời gian
Ví dụ: 5 ngày/ tuần hoặc 6 ngày/ tuần
- Ảnh hưởng:
+ CĐ LĐ không ảnh hưởng tới giá trị 1 đvsp
+ CĐLĐ tỷ lệ thuận với giá trị tổng SP

TGLĐ Số lƣợng Thời Giá trị Giá trị


Thời điểm gian/đvsp
/ngày SP 1đvsp tổng SP

Ban đầu 8h/ngày 80 6 5$ 400$

CĐLĐ tăng 10h/ngày 100 6 5$ 500$


2.3. Lƣợng giá trị hàng hóa
 Các nhân tố ảnh hƣởng tới lƣợng giá trị hàng hóa
o Mức độ phức tạp của lao động
2. Hàng hóa

- Lao động giản đơn


là lao động không cần trải qua trình độ
chuyên sâu

- Lao động phức tạp


là lao động phải trải qua đào tạo
chuyên sâu và tích lũy kinh nghiệm

=> Lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp bội lần lao động giản đơn
TÓM TẮT NỘI DUNG
 Hàng hóa gồm 2 thuộc tính Giá trị sử dụng và Giá trị
- GTSD là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người
2. Hàng hóa

- GT là hao phí lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
 Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
Trên thực tế, giá trị thị trường của mỗi hàng hóa được xác định bằng giá trị
SP cá biệt của nhóm NSX cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên thị trường
 Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa:
- Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với giá trị 1 đơn vị sản phẩm
- Cường độ lao động tỷ lệ thuận với giá trị tổng sản phẩm
- Mức độ phức tạp của lao động: Lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp
bội lần lao động giản đơn
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG II: HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

3. Tiền tệ

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CHƢƠNG II
HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

3. TIỀN TỆ
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ

TẠI SAO CON NGƢỜI PHÁT MINH RA TIỀN?


3. TIỀN TỆ

=> Khi trao đổi, con người cần có một hình thái
làm đơn vị đo lƣờng giá trị của hàng hóa.

Hình thái
tiền tệ
Hình thái
chung của
Hình thái giá trị
mở rộng
Hình thái (toàn bộ)
giản đơn
(ngẫu nhiên)
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ

a. Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) của giá trị


• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi đơn nhất 1 loại
3. TIỀN TỆ

hàng hóa này lấy 1 loại hàng hóa khác.

• Ví dụ: 1 m vải ~ 10 kg thóc

=> Thóc là vật ngang giá, đo lường giá trị của mét vải

• Đặc điểm:
-Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
-Tỷ lệ trao đổi và hành vi trao đổi diễn ra ngẫu nhiên, không thường xuyên
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
b. Hình thái mở rộng (toàn bộ) của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi thƣờng
3. TIỀN TỆ

xuyên 1 loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác.
• Ví dụ: 1 m vải ~ 10 kg thóc
~ 1 con gà
~ 2 cái rìu
=> VNG đo lường giá trị của m vải được mở rộng ra thành nhiều thứ khác.
• Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
- Trao đổi ở một tỷ lệ nhất định, không ngẫu nhiên.
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
c. Hình thái chung của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc cộng đồng chọn ra
3. TIỀN TỆ

01 hàng hóa làm VNG chung cho mọi hàng hóa khác.
• Ví dụ:

• Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi qua trung gian là VNG chung: H – VNG chung – H’

- Mỗi cộng đồng lại có VNG chung khác nhau -> hạn chế khi trao đổi
giữa các cộng đồng
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
d. Hình thái tiền tệ
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống
nhất chọn lấy 01 hàng hóa đặc biệt làm VNG duy nhất cho mọi hàng
3. TIỀN TỆ

hóa khác
=> Vàng, bạc đƣợc toàn xã hội tín nhiệm
Bởi vì:

- Giá trị sử dụng đa dạng: làm đồ trang sức, y học,


linh kiện điện tử… Thuộc tính tự nhiên bền vững
với thời gian, không bị oxy hóa, có thể dát mỏng
hoặc đúc thành thỏi
- Giá trị kinh tế cao: hao phí lao động của NSX phải
tìm kiếm, khai thác và chế tác… Vàng là hữu hạn.
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ

BẢN CHẤT CỦA TIỀN


• Là hàng hóa đặc biệt
• Được xã hội chọn làm vật ngang giá chung duy nhất
3. TIỀN TỆ

• Dùng để đo lường giá trị của mọi hàng hóa và làm


phương tiện trung gian trao đổi
3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ

Tiền pháp định là một loại tiền tệ không


3. TIỀN TỆ

có giá trị nội tại, được gán giá trị nhờ quyền
lực của Chính phủ.
 chứng chỉ có mệnh giá, không phải
của cải thật

 Không mang bản chất tiền


3.2. Chức năng của tiền tệ

CN
phƣơng
tiện cất
3. TIỀN TỆ

trữ

CN
CN tiền tệ CN thƣớc phƣơng
thế giới đo giá trị tiện lƣu
thông

CN
phƣơng
tiện thanh
toán
3.2. Chức năng của tiền tệ
a. Chức năng thƣớc đo giá trị (chức năng gốc)
o Mô tả: xã hội dùng tiền để làm đơn vị đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác
3. TIỀN TỆ

Bây giờ:
o Chú ý: Tiền pháp định 35,000 VNĐ/bát phở
bị mất giá do lạm phát

=> không phải là đơn 20 năm trước:


vị đo lường ổn định 5,000 VNĐ/bát phở

=> Khi đo lường giá trị tài sản giữa các thời kỳ, cần quy đổi ra VÀNG, BẠC
3.2. Chức năng của tiền tệ
b. Chức năng phƣơng tiện cất trữ
o Mô tả: xã hội đưa tiền ra khỏi lưu thông, cho vào cất trữ, nhằm duy trì giá trị
tài sản
3. TIỀN TỆ

o Chú ý: Tiền dùng để cất trữ thì phải là VÀNG, BẠC


=> Không nên cất trữ tiền pháp định bởi vì chúng đều bị mất giá do lạm phát
3.2. Chức năng của tiền tệ
c. Chức năng phƣơng tiện Lƣu thông

o Mô tả: Xã hội dùng tiền tệ làm phương tiện trung gian trong trao đổi
3. TIỀN TỆ

HÀNG – TIỀN – HÀNG


o Chú ý: Trong CN phương tiện lưu thông, tiền tệ chỉ làm trung gian trao đổi
=> việc sử dụng VÀNG, BẠC thì lãng phí, bất tiện, nhà nước khó
kiểm soát tình hình kinh tế
=> Nhà nƣớc phát hành loại chứng chỉ thay cho Vàng, bạc để
thực hiện chức năng phương tiện lưu thông
3.2. Chức năng của tiền tệ
d. Chức năng phƣơng tiện thanh toán
o Mô tả: Nền sản xuất hàng hóa phát triển, xuất hiện các hình thức như là trả
trước, mua bán chịu… => Xã hội dùng tiền để thực hiện các nghĩa vụ kinh tế:
3. TIỀN TỆ

ứng tiền trước, trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng…
o Chú ý:
- Xuất hiện đa dạng các phương thức thanh toán: tiền mặt, séc, chuyển
khoản, thẻ tín dụng…
- Tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kinh tế khi một khâu thanh toán đến
hạn không được thực hiện
3.2. Chức năng của tiền tệ

e. Chức năng tiền tệ thế giới


o Mô tả: Xã hội dùng tiền để thanh toán quốc tế
3. TIỀN TỆ

o Chú ý:
- Đến thế kỷ XIX, tiền để thanh toán quốc tế vẫn là Vàng, bạc
- Hiện nay, dùng hệ thống tỷ giá hối đoái quy đổi các đồng tiền để thanh toán
TÓM TẮT NỘI DUNG
 Tiền tệ ra đời vì con người tìm kiếm 01 công cụ đo lường giá trị của hàng hóa
3. TIỀN TỆ

 Bản chất tiền là hàng hóa đặc biệt, được toàn xã hội lựa chọn làm VNG
chung duy nhất để làm thước đo giá trị và phương tiện trung gian trao đổi
 Nhân loại tín nhiệm vàng bạc là tiền, là của cải thực sự
 Do vàng bạc không đủ dùng cho lưu thông nên giải pháp là Nhà nước sẽ phát
hành tiền chứng chỉ, thường in trên giấy
 Tiền cất trữ phải là vàng bạc; không nên cất trữ tiền giấy do tiền giấy bị mất
giá theo quy luật lạm phát
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG II: HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA


CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG

4. Thị trƣờng và chủ thể tham gia thị trƣờng

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƢỜNG
HÀNG HÓA, THỊ TRƢỜNG VÀ VAI TRÒ
CHƢƠNG II

4. Thị trƣờng & chủ thể tham gia thị trƣờng


5. Một số quy luật của thị trƣờng
6. Cơ chế thị trƣờng và Kinh tế thị trƣờng
4.1. Khái niệm thị trƣờng
• Theo nghĩa hẹp:
4. THỊ TRƢỜNG VÀ CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƢỜNG

- Thị trường là nơi diễn ra hành vi mua


bán, trao đổi

- Thị trường mang ý nghĩa là sự kết


nối bên mua và bên bán

• Theo nghĩa rộng:


- Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến lĩnh vực mua
bán, trao đổi được hình thành trong điều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị
và xã hội nhất định
- Bao hàm các quan hệ cung – cầu, cạnh tranh, hàng hóa – tiền tệ, giá trị -
giá cả…
4. THỊ TRƢỜNG VÀ CHỦ THỂ 4.2. Phân loại thị trƣờng

• Theo đối tượng hàng hóa: Thị trường tư


THAM GIA THỊ TRƢỜNG

liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng


• Theo phạm vi địa lý: thị trường địa phương,
thị trường quốc gia, thị trường quốc tế
• Theo sản phẩm: nhiều loại thị trường riêng
biệt (gạo, cafe, chứng khoán…)
• Theo cách thức giao dịch: thị trường giao
dịch trực tiếp, thị trường giao dịch online
• Theo tính chất và cơ chế vận hành: thị
trường tự do, thị trường Nhà nước điều tiết,
thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường
cạnh tranh không hoàn hảo
4.3. Chức năng cụ thể của thị trƣờng
• Thừa nhận Giá trị sử dụng & Giá trị của hàng hóa: khi hàng hóa được
4. THỊ TRƢỜNG VÀ CHỦ THỂ

tiêu thụ trên thị trường, hàng hóa được thừa nhận GTSD và GT
THAM GIA THỊ TRƢỜNG

• Thực hiện giá trị: Sau khi bán hàng hóa, người bán thu tiền về trên thị
trường
• Chức năng thông tin: Nhà sản xuất nắm bắt được nhu cầu và xu thế thị
trường, người tiêu dùng có thông tin lựa chọn sản phẩm
• Điều tiết và kích thích sản xuất: sàng lọc các sản phẩm kém chất
lượng, kích thích đổi mới công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh
4. THỊ TRƢỜNG VÀ CHỦ THỂ 4.3. Vai trò tổng thể của thị trƣờng

• Là môi trường và điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển
THAM GIA THỊ TRƢỜNG

• Là thước đo đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh


• Là sự kết nối, điều tiết các quá trình kinh tế thành một chỉnh thể có tính
tương tác và hệ thống

Quốc gia => Quốc tế => Toàn cầu


Sản
xuất

Thị
trường
Đầu Tiêu
tư thụ

Kết nối theo chiều sâu Kết nối theo chiều rộng
4.4. Các chủ thể tham gia thị trƣờng

• Người sản xuất: là những người sản xuất và


4. THỊ TRƢỜNG VÀ CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƢỜNG

cung cấp hàng hóa dịch vụ ra thị trường nhằm đáp


ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội

• Người tiêu dùng: người mua hàng hóa dịch vụ


trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng

• Các chủ thể trung gian: kết nối người sản xuất,
người tiêu dùng. VD: thương nhân, môi giới, ngân
hàng thương mại…)

• Nhà nước: điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông


qua luật pháp, chính sách, an sinh xã hội
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

Các quan hệ kinh tế:


cung – cầu, cạnh tranh, hàng hóa – tiền tệ, giá trị - giá cả, …
5.1. Quy luật cạnh tranh
• Khái niệm: Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa những chủ thể trong
sản xuất kinh doanh nhằm giành lấy ưu thế và lợi ích kinh tế.
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

VD: nguồn nguyên liệu, nguồn lực sản xuất, khoa học kỹ thuật, thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư,
hợp đồng, đơn đặt hàng…

Điều kiện để cạnh tranh


• Phân loại cạnh tranh
- Theo lĩnh vực kinh tế: cạnh tranh đầu tư, cạnh lành mạnh
tranh nguồn cung cấp yếu tố sản xuất, cạnh cần có sự quản lý hiệu quả của
tranh tiêu thụ sản phẩm Nhà nước
- Theo tính chất di chuyển vốn, tư bản: cạnh tranh
nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành
- Theo phạm vi địa lý: cạnh tranh nội địa, cạnh
Vai trò của cạnh tranh
tranh quốc tế
Là động lực thúc đẩy sự
phát triển của thị trường
5.2. Quy luật lƣu thông tiền tệ
• Vai trò: Là cơ sở xác định lượng tiền cần thiết để thực hiện chức năng phương tiện lưu
thông và phương tiện thanh toán
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

• Công thức:

Tổng giá Tổng giá cả Tổng giá cả hàng


Tổng giá cả
cả hàng hàng hóa hóa thanh toán
hàng hóa
Số lượng
trao đổi trên - hóa thanh
toán
- khấu trừ
trực tiếp
+ chậm trong quá
khứ, nay đến hạn
thị trường
tiền cần chậm chi trả
thiết cho =
lưu thông Số vòng quay
trung bình của tiền

=> Khối lƣợng tiền cần thiết cho lƣu thông tỷ lệ nghịch với tốc độ lƣu thông của tiền tệ.
5.3. Quy luật cung cầu

• Cung: là lượng hàng hóa mà các nhà Giá (P)


5. MỘT SỐ QUY LUẬT

sản xuất sẵn sàng cung ứng ra thị


CỦA THỊ TRƢỜNG

trường, tương ứng với từng mức giá.


Đường cung là đồng biến.
E
• Cầu: là lượng hàng hóa mà thị trường P0
sẵn sàng tiêu thụ, tương ứng với từng
mức giá.
Đường cầu là nghịch biến

0
Q0 Lƣợng (Q)
Vai trò của quy luật
Xác định điểm cân bằng của thị CUNG CẦU xác định GIÁ CẢ
trường E(P0 , Q 0 )
5.4. Quy luật giá trị

• Nội dung: sản xuất và lưu thông đều dựa trên cơ sở là hao phí lao động xã hội để
5. MỘT SỐ QUY LUẬT

sản xuất hàng hóa (tức là dựa trên GIÁ TRỊ)


CỦA THỊ TRƢỜNG

- Trong sản xuất, NSX phải làm cho: Hao phí lao động cá biệt ≤ Hao phí LĐXH
Tức là: Giá trị sản phẩm cá biệt ≤ Giá trị thị trƣờng

- Trong lưu thông, giá cả vận động xoay quanh giá trị, GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ
5.4. Quy luật giá trị
Giá (P)
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

E
P0

0
Q0 Lƣợng (Q)

Theo Học thuyết Giá trị Theo lý thuyết Cung Cầu


GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ CUNG CẦU xác định GIÁ CẢ
5.4. Quy luật giá trị

MỐI LIÊN HỆ GIỮA CUNG – CẦU, GIÁ CẢ - GIÁ TRỊ


5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

• Xét ngành có Cung < Cầu

 Giá cả tăng => Giá cả > Giá trị => Lợi nhuận tăng => thu hút đầu tư vào ngành
=> Cung tăng & Cạnh tranh tăng => Giá cả giảm, cân bằng trở lại với Giá trị

• Xét ngành có Cung > Cầu:


=> Giá cả giảm => Giá cả < Giá trị => Lợi nhuận giảm => xu thế DN rời bỏ ngành
=> Cung giảm & Cạnh tranh giảm => Giá cả tăng, cân bằng trở lại với Giá trị

• Xét ngành có Cung = Cầu: Giá cả ổn định, cân bằng với Giá trị
5.4. Quy luật giá trị
Giá (P)
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

E
P0
Cung < Cầu Cung < Cầu

Cung > Cầu 0


Q0 Lƣợng (Q)

Theo Học thuyết Giá trị Theo lý thuyết Cung Cầu


GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ CUNG CẦU xác định GIÁ CẢ

trong dài hạn trong ngắn hạn


5.4. Quy luật giá trị

TÁC DỤNG CỦA


QUY LUẬT GIÁ TRỊ
5. MỘT SỐ QUY LUẬT
CỦA THỊ TRƢỜNG

Điều tiết sản xuất Phân hóa những


Kích thích cải tiến kỹ
NSXKD, làm gia tăng
và lưu thông thuật, phát triển LLSX
khoảng cách giai tầng

• Người có năng suất,


• Nền kinh tế hàng
• Điều tiết sản xuất: hiệu quả cao thì trở
hóa tồn tại sự cạnh
phân bổ đầu tư sản nên giàu có và trở
tranh gay gắt giữa
xuất vào các ngành thành giới chủ
các NSX. Để đứng
khan hiếm hàng hóa
vững trên thị
• Người có năng suất,
trường, NSX phải
• Điều tiết lưu thông: hiệu quả thấp thì bị
thường xuyên cải
hàng hóa từ nơi giá thua lỗ, phá sản và
tiến kỹ thuật và PP
thấp tới nơi giá cao trở thành giới bị
quản lý
chèn ép
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng
6.1. Cơ chế thị trƣờng
o Khái niệm: hệ thống tự điều tiết các quan
hệ kinh tế và cân đối kinh tế thông qua các
quy luật khách quan của thị trường

o Đặc trƣng:
- Thị trường tự điều tiết giá cả hàng hóa
- Thị trường tự điều tiết phân bổ đầu tư
- Thị trường tự điều tiết sản lượng sản xuất và Adam Smith (1723 – 1790)
hệ thống phân phối Nhà kinh tế học người
Scotland, gọi cơ chế thị
trường là “bàn tay vô hình”
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng
6.2. Kinh tế thị trƣờng

o Khái niệm: là kiểu tổ chức kinh tế - xã hội mà trong đó các quan hệ kinh tế, phân phối sản phẩm,
lợi ích đều do các quy luật khách quan của thị trường điều tiết.

o Đặc trƣng:
- Nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu (công hữu, tư hữu, hỗn hợp…)
- Nhiều loại thị trường khác nhau
- Giá cả được hình thành do quy luật thị trường (quy luật giá trị, quy luật cung-cầu…)
- Cạnh tranh lợi ích kinh tế là động lực quan trọng nhất. Mục tiêu của các chủ thể kinh tế đó là lợi
nhuận
- Nhà nước tham gia vào thị trường với vai trò kiến tạo môi trường vĩ mô, đảm bảo trật tự, anh sinh
xã hội
- Nền kinh tế mở và hội nhập
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng
6.2. Kinh tế thị trƣờng

o Hạn chế
- Xu thế thiếu hụt hàng hóa công cộng
- Xu thế khai thác tài nguyên bừa bãi và xả thải ô
nhiễm môi trường
- Xu thế phân hóa xã hội: chênh lệch giàu nghèo
- Xu thế hoạt động kinh doanh không lành mạnh
(độc quyền hóa, lũng đoạn, gian lận, lừa đảo, đầu
cơ tích trữ…)
6. Cơ chế thị trƣờng & Kinh tế thị trƣờng

John Maynard Keynes


(1883-1946)
Nhà kinh tế học người Anh
cho rằng cần sự điều tiết của
Nhà nước như là một “bàn tay
hữu hình”

Adam Smith
Paul Samuelson (1915-2009)
(1723 – 1790)
Nhà kinh tế học người Mỹ
Nhà kinh tế học
cho rằng “Không thể vỗ tay
người Scotland
chỉ bằng một bàn tay”
cho rằng sự tự điều
tiết của thị trường như
“bàn tay vô hình”
TÓM TẮT NỘI DUNG

 Thị trường là tổng hòa các quan hệ liên quan đến lĩnh vực trao đổi, mua bán
3. TIỀN TỆ

 Các chủ thể tham gia vào thị trường bao gồm: Nhà sản xuất, Người tiêu
dùng, các chủ thể trung gian và nhà nước
 Nhà nước là một chủ thể trên thị trường, vai trò chủ yếu là kiến tạo môi
trường kinh doanh
 Thị trường có các quy luật cung-cầu, cạnh tranh, lưu thông tiền tệ… Trong
đó, quy luật quy luật cơ bản nhất là quy luật giá trị
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG III: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Sự chuyển hóa tiền thành tƣ bản

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN SẢN XUẤT HÀNG HÓA
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

PTSX Cộng
sản chủ
PTSX Tư nghĩa
bản chủ
PTSX nghĩa
Phong kiến
PTSX
Chiếm hữu
PTSX Công nô lệ
xã nguyên
thủy

Thời kỳ tồn tại nền sản xuất hàng hóa


CHƢƠNG III
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Sự chuyển hóa tiền thành tƣ bản


2. Quá trình sản xuất giá trị thặng dƣ
3. Một số quy luật của chủ nghĩa tƣ bản
CHƢƠNG III
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

Sự chuyển hóa tiền


thành tƣ bản & Lý luận
hàng hóa sức lao động
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ TRONG NỀN
1. Sự chuyển hóa tiền thành tƣ bản

Tƣ bản đƣợc hình thành nhƣ thế nào?


KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
CHƢƠNG III

=> Cần chỉ ra công thức vận động của tư bản


Tư bản được hình thành từ sự vận động của các
nhân tố trên thị trường (Hàng – Tiền)

HÀNG – TIỀN – HÀNG

TIỀN – HÀNG – TIỀN


1.1. Công thức chung của tƣ bản

Công thức H – T – H’ T – H – T’
1.Sự chuyển hóa tiền
thành tƣ bản

Yếu tố: Hàng – Tiền


Giống Hành vi : Mua – Bán
Chủ thể: Người mua – Người bán
Điểm bắt đầu Điểm bắt đầu
và điểm kết thúc là H và điểm kết thúc là T
Trình tự vận động: Bán – Mua Trình tự vận động: Mua – Bán
Khác
-> Tiền là trung gian trao đổi -> Tiền là mục đích trao đổi

Mục đích: GTSD Mục đích: Thặng dư (T’ >T)

Bị giới hạn Không bị giới hạn

PTSX TBCN
1.Sự chuyển hóa tiền 1.2. Tƣ bản

Khái niệm: Về hình thức, Tư bản là giá trị nhằm mục đích mang lại giá
thành tƣ bản

trị thặng dư.

∆T = T’ – T
Giá trị thặng dư

Ví dụ: Ngôi nhà để cho thuê -> tư bản


Ngôi nhà để ở -> không là tư bản
1.Sự chuyển hóa tiền 1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản

T – H – T’
thành tƣ bản

Bán
Mua

• Xét trong lƣu thông: trao đổi, mua bán thuần túy
• Xét ngoài lƣu thông: không trao đổi, mua bán
1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản
• Xét trong lƣu thông: trao đổi, mua bán thuần túy
1.Sự chuyển hóa tiền

- Nếu trao đổi ngang giá => T = T’ => không có ∆T


thành tƣ bản

- Nếu trao đổi không ngang giá => Mua rẻ bán đắt
=> Người có được ∆T, người bị mất ∆T
=> Xét tổng thể xã hội, không có ∆T

Kết luận (1): Lƣu thông thuần túy không tạo nên giá trị thặng dƣ
1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản
• Xét ngoài lƣu thông: không có trao đổi, mua bán
1.Sự chuyển hóa tiền

- Tiền ngoài lưu thông => tiền đưa vào cất trữ => tiền không sinh ra tiền
thành tƣ bản

- Hàng ngoài lưu thông => hàng đưa vào cất trữ => không được bán => không
thu về được giá trị thặng dư

Người có tiền và người có hàng không kết nối với nhau

Không xuất hiện quá trình kinh tế => không có ∆T

Kết luận (2): Giá trị thặng dƣ không thể đƣợc tạo ra từ ngoài lƣu thông.
=> tức là Giá trị thặng dƣ chỉ có thể đƣợc tạo ra từ trong lƣu thông.
1.3. Mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản

Tổng hợp lại:


1.Sự chuyển hóa tiền

• Xét trong lưu thông, có kết luận (1):


thành tƣ bản

Lưu thông thuần túy không tạo nên giá trị thặng dư
• Xét ngoài lưu thông, có kết luận (2):
Giá trị thặng dư chỉ có thể được tạo ra từ trong lưu thông

Từ đó, mâu thuẫn công thức chung của tƣ bản T – H – T’ là:


“Dường như lưu thông vừa tạo nên giá trị thặng dư, lại vừa không tạo
nên giá trị thặng dư.” (Các Mác)
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dƣ
Quá trình mua bán không tạo nên GTTD
=> Cần xem xét quá trình sử dụng yếu tố đầu vào để sản xuất
CHƢƠNG III

T – H – T’
Sức lao động
Tiền không tự Có gì
sinh ra tiền đặc biệt?

Tƣ liệu sản xuất

Theo học thuyết Giá trị (chương IV): Lao động tạo nên Giá trị hàng hóa
=> GTTD có được từ hoạt động SXKH cũng phải có nguồn gốc từ LAO ĐỘNG.
2.1. Lý luận về hàng hóa sức lao động

• Khái niệm sức lao động: toàn bộ thể lực và trí lực của con người, có thể
2.Quá trình sản xuất
Giá trị thặng dƣ

phát huy tác dụng vào sản xuất.

• Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:


- Người lao động được tự do về thân thể (ĐK cần)
- Người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất (ĐK đủ)
2.1. Lý luận về hàng hóa sức lao động

• Giá trị của hàng hóa SLĐ: là hao phí lao động để tái sản xuất sức lao động
2.Quá trình sản xuất
Giá trị thặng dƣ

- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu vật chất của người lao động

- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu tinh thần của người lao động

- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để góp phần nuôi gia đình của người lao động
2.1. Lý luận về hàng hóa sức lao động
• Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ
2.Quá trình sản xuất

Công dụng đặc biệt: Khi mua và sử dụng hàng hóa sức lao động, giá trị này
Giá trị thặng dƣ

-
không mất đi, thậm chí còn tạo nên: Giá trị mới > Giá trị của SLĐ đã sử dụng

Sức lao động (V) Giá trị mới (V + M)


T-H H’ – T’
Tƣ liệu sản xuất (C) Giá trị cũ (C)

- Nguyên nhân: Vì sức lao động chứa đựng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ, sức
sáng tạo, trí tuệ, chất xám … của người lao động
2.Quá trình sản xuất 2.2. Bản chất, nguồn gốc của Giá trị thặng dƣ
Giá trị thặng dƣ

Sức lao động (V) Giá trị mới (V + M)


T-H H’ – T’
Tƣ liệu sản xuất (C) Giá trị cũ (C)

Giá trị của H là (C + V) < Giá trị của H’ là (C + V + M)


2.2. Bản chất, nguồn gốc của Giá trị thặng dƣ
Kết luận về Giá trị thặng dƣ (GTTD)
2.Quá trình sản xuất

• GTTD (m) là một phần của Giá trị mới (v + m) do lao động của công nhân tạo
Giá trị thặng dƣ

ra, dôi ra ngoài giá trị sức lao động (v) và bị nhà tƣ bản chiếm đoạt.
• GTTD (m) phản ánh quan hệ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê.
• Trong chủ nghĩa tư bản, thời gian lao động trong ngày được chia thành: thời gian
lao động tất yếu (t) và thời gian lao động thặng dƣ (t’)

t GTTD (m) là kết quả


từ thời gian lao động
t’ không công của công
Tạo nên giá trị (v)
nhân
Tạo thêm GTTD (m)
2.3. Tỷ suất Giá trị thặng dƣ và Khối lƣợng Giá trị thặng dƣ

• Tỷ suất GTTD (m’)


2.Quá trình sản xuất
Giá trị thặng dƣ

m 𝐭′
- Công thức: 𝐦′ = % ⇒ 𝐦′ = (%)
v 𝐭
- Ý nghĩa: Tỷ suất GTTD phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản

• Khối lƣợng giá trị thặng dƣ (M)


- Công thức: 𝐌 = 𝐦′ 𝐱 𝐕
- Ý nghĩa: Khối lượng GTTD (M) phản ánh quy mô bóc lột của nhà tư bản
TÓM TẮT NỘI DUNG
 Tư bản là thứ có giá trị, và được sử dụng với mục đích để tạo nên GTTD.
CHƢƠNG III

 Trong CNTB, sức lao động là một hàng hóa đặc biệt, vì khả năng tạo nên giá
trị mới, lớn hơn giá trị của chính nó. Sức lao động là cơ sở tạo nên GTTD.
 Giá trị thặng dư phản ánh sự chiếm đoạt của nhà Tư bản đối với CN làm thuê
 Cơ sở để nhà Tư bản chiếm đoạt GTTD là do chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất. Đó là nguồn gốc tạo nên sự bất bình đẳng trong Chủ nghĩa Tư bản.
 Tỷ suất GTTD và Khối lượng GTTD là chỉ số lượng hóa, phản ánh sự bóc lột
trong Chủ nghĩa Tư bản.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG III: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

Hai phƣơng pháp nâng cao tỷ suất GTTD


& Một số quy luật của chủ nghĩa tƣ bản

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
1
CHƢƠNG III
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Sự chuyển hóa tiền thành tƣ bản


2. Quá trình sản xuất giá trị thặng dƣ
3. Một số quy luật của chủ nghĩa tƣ bản
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
CHƢƠNG III

Hai phƣơng pháp nâng


cao tỷ suất GTTD
&
Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản
2.4. Hai phƣơng pháp nâng cao tỷ suất Giá trị thặng dƣ
• Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
2.Quá trình sản xuất

- Cách thức: Kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện
Giá trị thặng dƣ

thời gian lao động tất yếu không đổi.

t’ tăng 𝑡′
(t + t’) tăng
=> => m’ = 𝑡ă𝑛𝑔
t không đổi
𝑡
t không đổi

v không đổi
Tức là: Kéo dài thời gian lao động mà không trả thêm lƣơng tương
xứng cho công nhân.

- Đặc điểm: Áp dụng phổ biến vào giai


+ Bị giới hạn: thời gian, sức lực con người đoạn đầu của CNTB
+ Dễ gặp phản kháng của công nhân
2.4. Hai phƣơng pháp nâng cao tỷ suất Giá trị thặng dƣ
• Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
2.Quá trình sản xuất

-Cách thức: Rút ngắn thời gian lao động tất yếu (t), đồng thời kéo dài thời gian
Giá trị thặng dƣ

lao động thặng dư (t’) trên cơ sở tăng NSLĐ xã hội trong điều kiện độ dài ngày
lao động không đổi.

t’ tăng lên 𝑡′
(t + t’) không đổi
=> => m’ = 𝑡ă𝑛𝑔
𝑡
t giảm t giảm
v giảm
Tức là: Ứng dụng các thành tựu KHKT vào sản xuất để nâng cao NSLĐ
xã hội, từ đó giảm giá trị sức lao động để tạo ra mỗi SP
- Đặc điểm:
Áp dụng phổ biến trong
+ Không bị giới hạn về thời gian, sức
CNTB hiện đại
lực con người và KHKT
+ Xoa dịu sự phản kháng của CN
2.4. Hai phƣơng pháp nâng cao tỷ suất Giá trị thặng dƣ

• Điểm giống giữa 2 phương pháp sản xuất GTTD


2.Quá trình sản xuất
Giá trị thặng dƣ

- Đều làm tăng tỷ suất GTTD (m’)

- Đều làm phạm trù phản ánh mối quan hệ bóc lột giữa Nhà tư bản và lao động
làm thuê

• Câu hỏi: Phạm trù nào phản ánh quan hệ giữa các nhà tư bản với nhau ?

Trả lời: Giá trị thặng dư siêu ngạch


2.5. Giá trị thặng dƣ siêu ngạch
- Khái niệm: Là phần giá trị thặng dư thu được do NTB có:
2.Quá trình sản xuất

Năng suất lao động cá biệt > Năng suất lao động xã hội
Giá trị thặng dƣ

Giá trị cá biệt của hàng hóa < Giá trị thị trường của nó
=>
Nhưng vẫn bán sản phẩm theo mức giá thị trường

- Ví dụ: Giá trị thị trường của 1 quyền vở là 10,000 VNĐ => lãi 1,000 đồng
DN A sản xuất ra 1 quyển vở 8,000 VNĐ => lãi 1,000 đồng
Nhưng DN A vẫn bán ở mức 10,000 VNĐ => lãi 3,000 VNĐ
=> 2,000 VNĐ được gọi là GTTD siêu ngạch

- Đặc điểm: + GTTD siêu ngạch chỉ tồn tại với NTB cá biệt, không tồn tại đồng
thời cho mọi NTB => phần thƣởng dành cho kẻ ƣu việt
+ GTTD siêu ngạch tạo động lực thúc đẩy đổi mới công nghệ và PP
quản lý để nâng cao NSLĐ => Phát triển lực lƣợng SX
3. Một số quy luật của Chủ nghĩa Tƣ bản

QL cấu tạo
hữu cơ tƣ
CHƢƠNG III

bản ngày
càng tăng

QL tích
lũy tƣ
bản

QL Giá trị
thặng dƣ
3.1. Quy luật Giá trị thặng dƣ

• Nội dung: Trong CNTB, việc sản xuất và chiếm đoạt GTTD ngày càng tăng
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản

lên trên cơ sở bóc lột lao động làm thuê.

• Vai trò của quy luật: là quy luật tuyệt đối của CNTB, vì:
- Mục đích của CNTB: chiếm đoạt GTTD (M)
Khác với CHNL và PK: chiếm đoạt GTTD (M) + phần Giá trị SLĐ (V)
- Phương pháp của CNTB: bóc lột LĐ làm thuê bằng biện pháp kinh tế
Khác với CHNL và PK: bóc lột bằng cưỡng bức
- Mâu thuẫn giai cấp trong CNTB: Công nhân – Tư sản
Khác với CHNL (Nô lệ - Chủ nô), PK (Nông dân và địa chủ)
- Xu thế vận động: bị xóa bỏ bởi cuộc CM do giai cấp công nhân lãnh đạo
Khác với CHNL (bị xóa bỏ bởi cuộc CM của giai cấp Nô lệ), PK (bị xóa bỏ bởi
cuộc CM do giai cấp Tư sản lãnh đạo)
3.1. Quy luật Giá trị thặng dƣ
• Biểu hiện mới:
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản

- Về phạm vi: Các tập đoàn tư bản lớn mở rộng phạm vi thống trị thị trường
thế giới, không còn giới hạn trong một quốc gia.

- Về tính chất: Quan hệ giai cấp chuyển thành quan hệ giữa các quốc
gia. Nước lớn tăng cường bóc lột nước bé, từ đó tạo nên
sự thịnh vượng, hạ tầng và phúc lợi của riêng mình
+ Chế độ thực dân: kiểu cũ, kiểu mới
+ Rào cản kinh tế: kỹ thuật, tiêu chuẩn xã hội, chống bán phá giá
3.2. Quy luật tích lũy tƣ bản
Làm thế nào để tăng quy mô tƣ bản?
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản

Giải pháp “tích lũy tư bản” với 2 hình thức: Tích tụ tƣ bản và tập trung tƣ bản
3.2. Quy luật tích lũy tƣ bản
• Tích tụ tƣ bản: là sự tư bản hóa giá trị thặng dư (M), tức là lấy một phần
3. Một số quy luật của

hoặc toàn bộ GTTD (M) để tái đầu tư, làm cho tư bản đầu tư về sau tăng
Chủ nghĩa Tƣ bản

hơn so với trước


M1: tái đầu tư
Kỳ trƣớc: Tư bản đầu tư (C + V) => tạo nên (C + V + M) (= C1 + V1)
M2: tiêu dùng
Kỳ sau: Tư bản đầu tư (C + C1) + (V + V1)

Đặc điểm:
- Về lượng: tăng quy mô tư bản cá biệt
tăng quy mô tư bản xã hội
- Về quan hệ xã hội: phản ánh quan hệ bóc lột của
giai cấp tƣ sản với công nhân
3.2. Quy luật tích lũy tƣ bản
• Tập trung tƣ bản:
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản

là sự liên kết nhiều nhà tư bản nhỏ thành 01 tư bản lớn, bao gồm hai hình thức:
- “Sát nhập doanh nghiệp”
- Tập trung tư bản tiền tệ thông qua “tín dụng”

Đặc điểm:
- Về lượng: tăng quy mô tư bản cá biệt
không làm tăng quy mô tư bản xã hội

- Về quan hệ xã hội: phản ánh mối quan hệ giữa


các Nhà tƣ bản với nhau
3.3. Quy luật cấu tạo hữu cơ tƣ bản ngày càng tăng
• Một số khái niệm về cấu tạo tƣ bản (phản ánh mối quan hệ giữa TLSX với SLĐ)
3. Một số quy luật của
Chủ nghĩa Tƣ bản

- Cấu tạo kỹ thuật tư bản: là tỷ lệ giữa số lượng TLSX với số lượng SLĐ

- Cấu tạo giá trị tư bản: là tỷ lệ giữa giá trị TLSX với giá trị SLĐ

- Cấu tạo hữu cơ tư bản: là cấu tạo giá trị, xét trong liên hệ chặt chẽ với cấu tạo kỹ
𝐶
thuật, do cấu tạo kỹ thuật quyết định. ( phân số tối giản)
𝑉

• Nội dung:
KHKT phát triển => NTB đầu tư cho công nghệ
(C tăng) => sa thải bớt công nhân (V giảm)
𝐶
=> tăng
𝑉
=> “Thất nghiệp là ngƣời bạn đƣờng của Chủ nghĩa Tƣ bản”
TÓM TẮT NỘI DUNG
 GTTT tuyệt đối và GTTD tương đối phản ánh mối quan hệ giữa NTB và lao
CHƢƠNG III

động làm thuê.


 GTTD siêu ngạch phản ánh mối quan hệ giữa NTB với nhau, đó là phần giá
trị thặng dư tăng thêm do nhà tư bản cá biệt có NSLĐ cao, tạo ra được SP có
giá trị cá biệt thấp hơn giá trị thị trường nhưng NTB vẫn bán ở mức giá thị
trường.
 3 quy luật cơ bản của Chủ nghĩa Tư bản: QL Giá trị thặng dư, QL tích lũy tư
bản, QL Cấu tạo hữu cơ tư bản ngày càng tăng. Trong đó, QL Giá trị thặng
dư là quy luật tuyệt đối của Chủ nghĩa Tư bản.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG IV: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Khái quát về Cạnh tranh và Độc quyền

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
16
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CHƢƠNG IV
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng

2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng

3. Năm đặc điểm của chủ nghĩa tƣ bản độc quyền


4. Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền nhà nƣớc
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG 1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng
2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng
CHƢƠNG IV
1.1. Khái niệm
trong nền kinh tế thị trƣờng • Theo C.Mác, cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh quyết liệt giữa những
người sản suất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện
1.CẠNH TRANH

thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, để thu được lợi nhuận cao
nhất.
• Trên thị trường, có nhiều loại cạnh tranh như:

- Xét theo chủ thể: Cạnh tranh giữa người bán với người bán, giữa người
bán với người mua, giữa người mua với người mua
- Xét theo sự di chuyển vốn: Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh
tranh giữa các ngành
- Xét theo tính chất: Cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo;
cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh
- Xét theo phạm vi: Cạnh tranh doanh nghiệp và cạnh tranh quốc gia
1.2. Hai loại cạnh tranh trong nền KTTT (xét theo sự di chuyển vốn)
trong nền kinh tế thị trƣờng • Cạnh tranh nội bộ ngành
1.CẠNH TRANH

- Là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất một loại hàng hóa
- Mục đích: giành được lợi nhuận nhiều hơn (tức là tìm kiếm giá trị thặng dư
siêu ngạch)
- Biện pháp: cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ để nâng cao NSLĐ, từ đó
hạ được giá trị cá biệt của hàng hóa
- Kết quả: San bằng các mức giá cả, hình thành nên giá cả thị trường và giá
trị thị trường
1.2. Hai loại cạnh tranh trong nền KTTT (xét theo sự di chuyển vốn)
trong nền kinh tế thị trƣờng
• Cạnh tranh giữa các ngành
1.CẠNH TRANH

- Là sự di chuyển vốn đầu tư (tư bản) giữa các ngành khác nhau
- Mục đích: tìm nơi kinh doanh đem lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn
- Biện pháp: các doanh nghiệp tự do di chuyển tư bản từ ngành này
sang ngành khác
- Kết quả: San bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành, hình thành nên tỷ
suất lợi nhuận bình quân 𝐏′
Bởi vì:
+ Ngành có tỷ suất lợi nhuận cao -> thu hút đầu tư -> cung tăng, cạnh
tranh tăng -> P’ có xu hướng giảm
+ Ngành có tỷ suất lợi nhuận thấp -> rời bỏ ngành -> cung giảm, cạnh
tranh giảm -> P’ có xu hướng tăng
1.3. Tác động của cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trƣờng • Tác động tích cực
- Tạo môi trường vĩ mô và động lực thúc đẩy sự phát triển nền KTTT, từ đó đạt
1.CẠNH TRANH

được quy mô sản lượng và giá trị kinh tế lớn


- Góp phần điều chỉnh nguồn lực giữa các ngành, các lĩnh vực và khu vực KT
- Thúc đẩy sự nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và phương pháp
quản lý hiện đại, từ đó thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
- Tạo cơ sở cho sự phân phối lợi ích giữa các chủ thể kinh tế

• Tác động tiêu cực


- Tạo nên tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
- Phân hóa xã hội
- Cạnh tranh không lành mạnh, lũng đoạn thị trường, tạo nên sự độc quyền
• Theo Học thuyết Giá trị thặng dư của C. Mác:
Khi tự do cạnh tranh, tỷ suất lợi nhuận của các ngành sẽ bị san bằng

• Thực tế ngày nay,


CHƢƠNG IV

Tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành trên mặt bằng là như nhau hay chênh lệch?
=> Trả lời: TSLN là chênh lệch vì CNTB đã kết thúc giai đoạn tự do cạnh tranh và
chuyển sang giai đoạn độc quyền.

P’ P’

C
A B C
A
Cuối thế kỷ 19
CHƢƠNG IV

Đầu thế kỷ 20

CNTB
CNTB tự do độc quyền
cạnh tranh

Mác nghiên cứu ở Lênin nghiên cứu ở


Học thuyết Học thuyết
GTTD CNTB độc quyền
2.1. Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng
trong nền kinh tế thị trƣờng • Nguyên nhân
Sự phát triển của
LLSX và CMCN
cuối TK 19, đầu TK
2. ĐỘC QUYỀN

20

Khủng hoảng kinh


Sự cạnh tranh tế cuối TK 19, đầu
tự do Tập trung TK 20
sản xuất
2.1. Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng
trong nền kinh tế thị trƣờng • Khái niệm độc quyền
- Sự tập trung nắm giữ phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một (hoặc một số)
2. ĐỘC QUYỀN

loại hàng hóa vào một liên minh các doanh nghiệp lớn
- Từ đó, liên minh có thể định ra giá cả độc quyền, để thu lợi nhuận độc
quyền cao.

Giá cả độc quyền


- Khi mua các yếu tố đầu vào: áp đặt giá thấp
- Khi bán hàng hóa cho KH: áp đặt giá cao

Lợi nhuận độc quyền


- Là lợi nhuận siêu ngạch, cao hơn lợi nhuận bình quân 𝑃
- Hình thành do chiếm đoạt 3 thành phần:
Ngƣời lao động làm thuê + Nhà cung cấp + Khách hàng
2.2. Tác dụng của độc quyền
trong nền kinh tế thị trƣờng • Tác dụng tích cực
Độc quyền tạo ra sự tập trung nguồn lực. Từ đó dẫn đến:
2. ĐỘC QUYỀN

- Thúc đẩy nền sản xuất lớn


- Thúc đẩy đầu tư tập trung và có chiều sâu vào khoa học công nghệ
- Nâng cao sức mạnh thị trường, năng suất lao động

• Tác dụng tiêu cực


Độc quyền tạo ra sự lũng đoạn thị trường. Từ đó dẫn đến:
- Phá vỡ môi trường cạnh tranh
- Hạn chế khả năng sáng tạo bên ngoài
- Chi phối nền kinh tế xã hội, gia tăng phân hóa xã hội
2.3. Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trƣờng • Độc quyền ra đời từ cạnh tranh
2. ĐỘC QUYỀN

• Độc quyền đối lập với cạnh tranh

• Độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh, mà làm cho cạnh tranh phức tạp hơn
- Về hình thức: Cạnh tranh nội bộ tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa các
tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với doanh nghiệp
ngoài độc quyền, Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngoài độc quyền
- Về phương pháp: phương pháp kinh tế, chính trị, quân sự
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG TÓM TẮT NỘI DUNG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

 Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể tham gia thị trường, để giành ưu
CHƢƠNG IV

thế và lợi ích kinh tế. Trong đó, cạnh tranh trong nội bộ ngành là phổ biến
 Độc quyền là sự tập trung nắm giữ phần lớn việc SX và tiêu thụ một (hoặc
một số) loại hàng hóa vào một liên minh các doanh nghiệp lớn. Từ đó, liên
minh có thể áp đặt giá cả đầu vào và đầu ra, để thu lợi nhuận độc quyền cao.
 Độc quyền ra đời từ cạnh tranh. Độc quyền đối lập với cạnh tranh nhưng
không thủ tiêu cạnh tranh, mà làm cho cạnh tranh phức tạp hơn.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG IV: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

3. Năm đặc điểm của Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CHƢƠNG IV
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng

2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng

3. Năm đặc điểm của chủ nghĩa tƣ bản độc quyền


4. Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền nhà nƣớc
CHƢƠNG IV
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

của Chủ nghĩa


3. Năm đặc điểm

tƣ bản độc quyền


3. Năm đặc điểm của Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền

3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền


CHƢƠNG IV

3.2. Tƣ bản tài chính và các trùm tài phiệt

3.3. Xuất khẩu tƣ bản

3.4. Sự phân chia thị trƣờng thế giới giữa các liên minh độc quyền

3.5. Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cƣờng quốc
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của

Do cạnh tranh tự do, TB nhỏ phá sản => còn lại TB lớn cạnh tranh
=> cạnh tranh không có lợi => liên minh

Do sự phát triển các thành tựu KHKT => để ứng dụng vào SX, cần
vốn lớn, thời gian hoàn vốn chậm, rủi ro cao => từng nhà TB khó đáp
ứng được => liên minh

Do khủng hoảng kinh tế => TB nhỏ phá sản, TB lớn cũng thiệt hại => để
phục hồi, vượt qua khó khăn => liên minh
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Khái niệm
3. Năm đặc điểm của

Tổ chức độc quyền là:


- Liên minh các NTB dưới nhiều hình thức khác nhau
- Tập trung trong tay phần lớn việc sản xuất & tiêu thụ một hoặc một
số hàng hóa nào đó
- Mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Các hình thức tổ chức độc quyền
3. Năm đặc điểm của

Hình thức Mô tả Đầu vào Sản xuất Đầu ra

TCĐQ đa ngành thao túng nhiều lĩnh


Consortium vực trong phạm vi một nền kinh tế Trust + Syndicate

TCĐQ đơn ngành thống nhất về lưu Thống Thống Thống


Trust thông và sản xuất nhất nhất nhất

TCĐQ đơn ngành thống nhất về lưu Thống Thống


Syndicate thông, còn độc lập về sản xuất nhất nhất

Thống
TCĐQ đơn ngành thống nhất nhất
Cartel về tiêu thụ
3.1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Biểu hiện mới
3. Năm đặc điểm của

- Sự trở lại của hệ thống doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò làm vệ tinh, gia
công, nhà thầu… cho TCĐQ

- Xuất hiện 2 hình thức mới là TCĐQ đa ngành thao túng toàn cầu:

+ Concern: các ngành có liên kết với nhau về mặt kỹ thuật (liên kết dọc)
+ Conglomerate: các ngành không nhất thiết liên kết với nhau về mặt kỹ
thuật (liên kết ngang)
3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của

TBĐQ công nghiệp TBĐQ ngân hàng


cần tín dụng tiền tệ để đầu tư cần kiểm soát rủi ro cho vay
=> cần chi phối TBĐQ ngân => cần kiểm soát TBĐQ
hàng để dễ vay nợ công nghiệp để có DA tốt
=> phải mua cổ phần chi phối => phải mua cổ phần chi
ngân hàng lớn phối các DN lớn
3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Khái niệm
3. Năm đặc điểm của

- Là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ công nghiệp & TBĐQ
ngân hàng
- có khả năng thao túng cả nền kinh tế chứ không phải là từng ngành hàng

• Cơ chế thao túng

- Cơ chế tham dự: TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều TCĐQ
lớn ở nhiều ngành hàng. Mỗi TCĐQ lớn lại có nhiều công ty con, DN
thành viên, chi nhánh…
- Cơ chế ủy thác: Nhà TBTC không cần bỏ 100% vốn cho Quỹ đầu tư tài
chính, chỉ cần góp cổ phần đủ lớn để chi phối (VD: 50%), phần còn lại,
TBTC huy động vốn của các nhà đầu tư khác
3.2. Tƣ bản tài chính và trùm tài phiệt
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Biểu hiện mới
3. Năm đặc điểm của

- Về phạm vi ảnh hưởng: chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính quốc tế
tạo nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới

- Về cách thức: ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với
các mô hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo… được luật pháp nhiều
nước công nhận
3.3. Xuất khẩu tƣ bản
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của

- Do tình trạng “Tư bản thừa” tại các nước phát triển => nền kinh tế trong nước
bão hòa, thị trường đã bị TCĐQ thao túng => Tỷ suất lợi nhuận giảm => Cần
đầu tư sang thị trường mới
- Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc địa: => Cần đầu tư sang để khai
thác thuộc địa

• Khái niệm
Xuất khẩu tƣ bản là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD
và thực hiện GTTD ở nƣớc ngoài.

# Xuất khẩu hàng hóa là việc đầu tư Tư bản ở trong nước để sản xuất GTTD
ở trong nƣớc và thực hiện GTTD ở nƣớc ngoài (tức là bán hàng ở nước
ngoài để thu về GTTD)
3.3. Xuất khẩu tƣ bản
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Các hình thức xuất khẩu tư bản
3. Năm đặc điểm của

- Theo chủ thể, bao gồm:


+ XKTB của nhà nước
+ XKTB của tư nhân
- Theo tính chất, bao gồm:
+ XKTB trực tiếp (FDI): nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD
+ XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay
tín dụng, hưởng lãi suất…

• Biểu hiện mới


- Về dòng vốn đầu tư: Xuất hiện dòng vốn đầu tư giữa các nước lớn với nhau.
Bởi vì:
+ KHKT phát triển, tạo nên các ngành mới, nước nhỏ chưa đủ ĐK để đầu tư
+ Để tránh rào cản chính sách giữa các nước, phải đầu tư qua nước thứ ba
- Về chính trị: Nước lớn tăng cường sử dụng XKTB (của cả Nhà nước và tư
nhân) để chi phối nền kinh tế của nước nhỏ, từ đó, có khả năng chi phối chính
trị, văn hóa
3.4. Sự phân chia thị trƣờng giữa các liên minh độc quyền
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của

- Các TCĐQ cạnh tranh nhau trên thị trường quốc tế => chi phí lớn, rủi ro
cao, khó phân thắng bại => Cạnh tranh không có lợi => Các TCĐQ thỏa
hiệp phân chia thị trường

• Khái niệm
- Là sự thỏa hiệp, liên minh giữa các TCĐQ để phân chia phạm vi ảnh
hưởng trên thị trường thế giới

• Biểu hiện mới


- Các TCĐQ chỉ có sức mạnh về kinh tế. Khi mở rộng ra thị trường toàn cầu
với sự khác biệt về văn hóa, chính trị, pháp luật… Do đó, các TCĐQ tăng
cường sử dụng sự can thiệp của Nhà nước tư sản, để bảo vệ lợi ích của
mình trên thế giới.
3.5. Sự phân chia lãnh thổ giữa các cƣờng quốc
Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền • Nguyên nhân
3. Năm đặc điểm của

- Do các cường quốc muốn tăng cường phạm vi ảnh hưởng địa chính trị, tìm
kiếm các nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên
- Sự phát triển không đồng đều giữa các cường quốc => Tạo nên tương quan
mới, sự cạnh tranh mới
=> Các cường quốc đối đầu => đối đầu không có lợi => thỏa hiệp

• Khái niệm
Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính
trị trên toàn thế giới

• Biểu hiện mới


Các cường quốc tư bản vẫn tranh giành nhau phạm vi ảnh hưởng bằng cách ra
sức bành trướng "biên giới kinh tế", để ràng buộc, chi phối các nước kém phát
triển từ sự lệ thuộc về vốn, công nghệ dẫn đến việc lệ thuộc về chính trị
TÓM TẮT NỘI DUNG
 Tổ chức độc quyền là liên minh các NTB tập trung trong tay phần lớn việc sản xuất & tiêu
độc quyền Nhà nƣớc
4. Chủ nghĩa Tƣ bản

thụ một hoặc một số hàng hóa nào nhằm mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao.
 Tư bản tài chính là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ công nghiệp & TBĐQ
ngân hàngcó khả năng thao túng cả nền kinh tế.
 Xuất khẩu tư bản là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực hiện
GTTD ở nước ngoài.
 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là sự thỏa hiệp, liên minh
giữa các TCĐQ để phân chia phạm vi ảnh hưởng trên thị trường thế giới
 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc là sự thỏa hiệp giữa các cường
quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị trên toàn thế giới
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG IV: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

4. Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
CHƢƠNG IV
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng

2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng

3. Năm đặc điểm của chủ nghĩa tƣ bản độc quyền


4. Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền nhà nƣớc
CHƢƠNG IV
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG

Nhà nƣớc
bản độc quyền
4. Chủ nghĩa tƣ
4.1. Nguyên nhân hình thành Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc
độc quyền Nhà nƣớc
4. Chủ nghĩa Tƣ bản

Do TCĐQ muốn bành trường ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu nhưng
TCĐQ chỉ có sức mạnh về kinh tế, thiếu sức mạnh về chính trị.
=> cần sự bảo hộ của Nhà nước tư sản

Do mâu thuẫn giữa TCĐQ với giai cấp công nhân và nhân dân trở
nên gay gắt => cần một thiết chế xã hội để trung gian điều hòa mâu
thuẫn, đó là Nhà nước

Do khủng hoảng kinh tế lặp đi lặp lại theo chu kỳ => cần sự điều tiết của
Nhà nước & phát triển khu vực kinh tế có sở hữu Nhà nước
4.1. Thực chất Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc
độc quyền Nhà nƣớc
4. Chủ nghĩa Tƣ bản

- Là sự kết hợp sức mạnh của TCĐQ với sức mạnh của Nhà nước tư sản, tạo
thành một thiết chế, thể chế thống nhất
- Từ đó, can thiệp vào các quá trình kinh tế - xã hội, bảo vệ lợi ích cho các
TCĐQ và góp phần điều hòa mâu thuẫn của xã hội tư bản

Sức mạnh
TCĐQ

CNTB độc
quyền
Nhà nước
Sức mạnh
của Nhà
nước tư
sản
4.3. Hình thức kết hợp giữa Nhà nƣớc Tƣ sản với Tổ chức TB độc quyền
độc quyền Nhà nƣớc • Kết hợp về sở hữu
4. Chủ nghĩa Tƣ bản

- NNTS đầu tư vốn ngân sách vào các TCĐQ với mục đích:
+ Hỗ trợ khi TCĐQ gặp khó khăn
+ Tạo nên hợp đồng và gói thầu cho TCĐQ khai thác

- NNTS bán cổ phần trong các tổ chức, DN Nhà nước cho các NTB để:
+ Chia sẻ lợi nhuận từ thành quả đầu tư của Nhà nước cho các NTB
+ Chia sẻ thành tựu R&D cho các NTB khai thác
4.3. Hình thức kết hợp giữa Nhà nƣớc Tƣ sản với Tổ chức TB độc quyền
độc quyền Nhà nƣớc • Kết hợp về nhân sự
4. Chủ nghĩa Tƣ bản

- Nhà tư bản tham gia hoạt động chính trị, trở thành chính khách Nhà nước
- Chính khách rời vai trò quan chức Nhà nước, tham gia vào điều hành kinh doanh

Donald Trump Lee Myung - bak


KẾT LUẬN CHUNG VỀ CHỦ NGHĨA TƢ BẢN

• Thành tựu:
CHƢƠNG IV

- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
- Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại
- Thực hiện xã hội hóa sản xuất.

• Hạn chế:
- Nền kinh tế bị lũng đoạn bởi giới tư bản độc quyền và nhiều tiềm năng
sáng tạo của xã hội bị kìm hãm
- Nảy sinh các vấn đề an ninh: chiến tranh, khủng bố, chủ quyền quốc gia…
- Tồn tại các vấn đề về xã hội: sự phân hóa, bất bình đẳng, mâu thuẫn giai
cấp, tệ nạn, môi trường suy thoái…
KẾT LUẬN CHUNG VỀ CHỦ NGHĨA TƢ BẢN

• Mâu thuẫn cơ bản của Chủ nghĩa Tư bản


CHƢƠNG IV

Mâu thuẫn này trở thành hạn chế


của CNTB. Bởi vì, nền SX sẽ đạt
Sự xã hội hóa Sự chiếm hữu
nền sản xuất tư bản tư trình độ xã hội hóa cao tới mức
ngày càng cao nhân về TLSX
không phù hợp với mọi chế độ
sở hữu tư nhân.

• Xu hướng vận động của Chủ nghĩa tư bản: sẽ bị xóa bỏ và được thay
thế, theo quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG V: KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI


CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng


định hƣớng XHCN ở Việt Nam

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
1
CHƢƠNG V
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam

3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
CHƢƠNG V

1. Khái niệm và đặc


trƣng của nền Kinh tế thị
trƣờng định hƣớng Xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Khái niệm và đặc trƣng của KTTT 1.1. Khái niệm
định hƣớng XHCN ở Việt Nam
• Khái niệm Kinh tế thị trường
- Là KT hàng hóa phát triển tới trình độ cao và vận hành theo cơ chế thị trường
- Trong đó, mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trường và chịu
sự điều tiết bởi các quy luật khách quan của thị trường

• Khái niệm Kinh tế thị trường định hướng XHCN


- Là kinh tế thị trường đầy đủ
- Mang đặc trưng là định hướng XHCN, với mục tiêu “dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh” ; có sự quản lý Nhà nước do ĐCS lãnh đạo.
1. Khái niệm và đặc trƣng của KTTT 1.2 Đặc trƣng định hƣớng XHCN
định hƣớng XHCN ở Việt Nam
5 đặc trưng KTTT định hướng XHCN KTTT TBCN

Xây dựng CSVCKT của Xây dựng CSVCKT của


Mục đích CNXH; đặt lợi ích của CNTB; đặt lợi ích của
nhân dân lên trên các Tập đoàn tư bản lên trên
Quan hệ Nhiều thành phần kinh tế Nhiều thành phần kinh tế
sở hữu Kinh tế nhà nước là chủ đạo Kinh tế tư nhân là chủ đạo
Cơ chế thị trường + điều tiết
Quan hệ Cơ chế thị trường + điều tiết
của NN tư sản và sự chi phối
quản lý của NN định hướng XHCN
của giới tài phiệt
Nhiều hình thức phân phối Nhiều hình thức phân phối
Quan hệ
Phân phối theo lao động là Phân phối theo vốn góp là
phân phối
chủ đạo chủ đạo
Kiến trúc Nhà nước do Đảng phái Tư
Nhà nước do ĐCS cầm quyền
thượng tầng sản tranh cử nắm quyền
1. Khái niệm và đặc trƣng của KTTT 1.3. Tính tất yếu khách quan của nền KTTT định hƣớng XHCN ở VN
định hƣớng XHCN ở Việt Nam
LLSX của Việt Nam đi từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế, QHSX
cần dựa trên KTTT, sản xuất hàng hóa với nhiều hình thức
CƠ SỞ LÝ LUẬN sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.
Quan hệ sản xuất phải
phù hợp với trình độ
của Lực lượng sản xuất Lịch sử KTTT của tư bản chủ nghĩa còn nhiều mâu thuẫn,
hạn chế. Vì thế, VN cần có hƣớng đi khác TBCN để đảm
CƠ SỞ TẤT YẾU

bảo sự phát triển bền vững

CƠ SỞ THỰC TIỄN Để hội nhập hệ thống phân công lao động thế giới, VN cần
Việt Nam cần hội nhập, nền kinh tế thị trƣờng
phát triển kinh tế, thực
hiện mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, Để hạn chế sự bất bình đẳng, phân hóa giai tầng, VN cần
công bằng, văn minh” có định hƣớng XHCN

ĐẶC THÙ LỊCH SỬ VIỆT NAM: Đảng Cộng sản lãnh đạo Cách mạng Dân tộc Dân chủ
(Khác với quy luật phổ biến của thế giới là giai cấp Tư sản thực hiện Cách mạng Dân chủ)
1. Khái niệm và đặc trƣng của KTTT
định hƣớng XHCN ở Việt Nam
TÓM TẮT NỘI DUNG
 KTTT định hướng XHCN là kinh tế thị trường đầy đủ, mang đặc trưng là định
hướng XHCN.
 KTTT định hướng XHCN đặt lợi ích của nhân dân lên trên. Trong đó:
 Thành phần Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
 Nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường cùng với sự điều tiết của
nhà nước do ĐCS lãnh đạo
 Phân phối theo lao động là chủ đạo

 Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là một tất yếu khách quan.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG V: KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI


CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

2. Hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
8
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
1
CHƢƠNG V
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam

3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
CHƢƠNG V

2. Hoàn thiện thể chế


Kinh tế thị trƣờng định
hƣớng Xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.1. Một số khái niệm
hƣớng XHCN ở Việt Nam
• Thể chế:
Là hệ thống luật pháp, quy tắc, bộ máy
quản lý và cơ chế vận hành để điều
chỉnh các mối quan hệ và hoạt động của Luật
con người trong một chế độ xã hội Cơ chế
pháp,
vận hành
quy tắc
• Thể chế kinh tế:
Là hệ thống luật pháp, quy tắc, bộ máy
Bộ máy quản
quản lý và cơ chế vận hành để điều

chỉnh các mối quan hệ kinh tế và hoạt
động của các chủ thể kinh tế
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.1. Một số khái niệm
hƣớng XHCN ở Việt Nam
• Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN:
- Là hệ thống đường lối chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
Đảng Cộng sản; luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý của
Nhà nước; cùng với cơ chế vận hành
- Có tác dụng điều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt
động của các chủ thể kinh tế
- Nhằm mục đích xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao
của CNXH, một xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh”
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.2. Các bộ phận cấu thành thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam

ĐƢỜNG LỐI,
• Đƣờng lối kinh tế - xã hội của ĐCS
LUẬT PHÁP • Luật pháp, chính sách, quy tắc, chế định …
ĐỊNH HƢỚNG XHCN
THỂ CHẾ KTTT

• Bộ máy quản lý Nhà nƣớc


CÁC CHỦ THỂ TRÊN • DN và các Tổ chức xã hội đại diện cho DN
THỊ TRƢỜNG
• Dân cƣ, các Tổ chức chính trị - xã hội

• Cơ chế thị trƣờng thông qua quy luật


của thị trường như: QL giá trị, QL cung-
cầu, QL cạnh tranh…
CƠ CHẾ VẬN HÀNH
• Cơ chế vận hành của các chủ thể
trên thị trường. Gồm có: Cơ chế phân
cấp, Cơ chế phối hợp, Cơ chế giám sát
đánh giá, Cơ chế tham gia
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
LÝ DO HOÀN THIỆN

Do yêu cầu của Do sự dịch chuyển cơ Do xu thế phát huy vai


sở hạ tầng của nền trò của xã hội trong
thực tiễn kinh tế Việt Nam xây dựng thể chế

Nền KTTT định hướng VN dịch chuyển từ nền Các Tổ chức chính trị -
XHCN hướng tới trình độ kinh tế kế hoạch hóa tập xã hội và Tổ chức xã hội
phát triển cao, hiện đại, trung sang nền KTTT - nghề nghiệp đang phát
phát huy ưu thế cơ chế định hướng XHCN, hội triển mạnh mẽ. Đó là sự
thị trường và khắc phục nhập kinh tế quốc tế. Đòi đại diện cho các thành
hạn chế của CNTB. hỏi sự hoàn thiện về phần xã hội, có vai trò
Trong khi điều kiện thực kiến trúc thƣợng tầng, phản biện xã hội, theo
tiễn của Việt Nam còn tức là phải nâng cao tinh thần dân chủ và xây
nhiều hạn chế. năng lực quản lý của NN dựng
thông qua thể chế .
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Nâng cao vai trò
lãnh đạo của Đảng

Hoàn thiện thể chế về phát triển Hoàn thiện thể


bền vững gắn với tiến bộ xã hội, chế về hội
an ninh quốc phòng nhập quốc tế

Hoàn thiện thể Hoàn thiện thể


Hoàn thiện thể
chế về phát chế về phát
chế về quyền
triển đồng bộ triển các thành
sở hữu
các thị trường phần kinh tế
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về quyền
sở hữu

• Thứ nhất, thể chế hóa quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt và thụ
hưởng lợi ích từ tài sản cho mọi chủ thể (Nhà nước, tổ chức, cá nhân)
• Thứ hai, hoàn thiện pháp luật về đất đai
• Thứ ba, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
• Thứ tư, hoàn thiện pháp luật và bộ máy quản lý vốn NN và tài sản công
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
• Thứ sáu, hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp liên quan đến sở hữu
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về phát
triển các thành
phần kinh tế

• Thứ nhất, đồng bộ hóa hệ thống pháp luật, không phân biệt thành phần kinh tế
• Thứ hai, tối thiểu hóa rào cản luật pháp và chính sách về đầu tư, kinh doanh
• Thứ ba, hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, đảm bảo môi trường cạnh tranh
• Thứ tư, hoàn thiện pháp luật, kiểm soát hiệu quả đầu tƣ công
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế về loại hình doanh nghiệp. Đặc biệt là chính sách
với doanh nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
• Thứ sáu, hoàn thiện thể chế thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển đồng bộ
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về phát
triển đồng bộ
các thị trường

• Thứ nhất, về các yếu tố thị trƣờng, các ngành hàng: đảm bảo tính đa dạng,
cạnh tranh lành mạnh, giá cả phù hợp giá trị. Kiểm soát hiệu quả sự độc quyền
• Thứ hai, về các loại thị trƣờng: đảm bảo tình đồng bộ, liên kết, và hiệu quả
của các thị trường: bất động sản, khoa học công nghệ, hàng hóa và dịch vụ,
tiền tệ và nhân lực
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể chế về phát triển
bền vững gắn với tiến bộ xã hội,
an ninh quốc phòng

• Thứ nhất, tăng trưởng kinh tế gắn với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội
• Thứ hai, hoàn thiện thể chế kiểm soát việc bảo vệ môi trƣờng
• Thứ ba, đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo
• Thứ tư, hoàn thiện thể chế kết hợp kinh tế với an ninh quốc phòng
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế, có vùng trọng điểm, đặc khu
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam
Hoàn thiện thể
chế về hội
nhập quốc tế

• Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, luật pháp, đáp ứng các cam kết quốc tế, tăng
cường xúc tiến thƣơng mại quốc tế
• Thứ hai, giữ vững nguyên tắc đa phƣơng hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế
quốc tế. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tránh sự phụ thuộc vào số ít đối tác
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định 2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN
hƣớng XHCN ở Việt Nam

Nâng cao vai trò


lãnh đạo của Đảng

• Thứ nhất, nâng cao vai trò phát triển lý luận, hoạch định đƣờng lối của Đảng
• Thứ hai, nâng cao vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
• Thứ ba, nâng cao vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn
xã hội
2. Hoàn thiện thể chế KTTT định
hƣớng XHCN ở Việt Nam
TÓM TẮT NỘI DUNG

 Mục đích của thể chế KTTT định hướng XHCN là xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật trình độ cao của CNXH và tiến tới 1 xã hội “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
 Có 3 bộ phận cấu thành nên thể chế KTTT định hướng XHCN: đường lối của
Đảng và luật pháp, quy tắc…; các chủ thể trên thị trường; cơ chế vận hành
 Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng để hoàn
thiện thể chế KTTT định hướng XHCN.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG V: KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI


CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
1
CHƢƠNG V
KINH TẾ CHÍNH TRỊ

KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam

3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng
Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
CHƢƠNG V

3. Quan hệ lợi ích kinh tế


trong nền Kinh tế thị
trƣờng định hƣớng Xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.1. Lợi ích kinh tế
a. Khái niệm Lợi ích kinh tế: là sự đáp ứng, sự thỏa mãn về các nhu cầu mà
con người muốn đạt được khi thực hiện các hoạt động kinh tế

• Về bản chất, lợi ích kinh tế phản ánh các quan hệ kinh tế của xã hội trong
một giai đoạn lịch sử nhất định nào đó.

• Về biểu hiện của lợi ích kinh tế:

Ví dụ:
+ Lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp là lợi nhuận
+ Lợi ích kinh tế của ngƣời lao động là tiền công
+ Lợi ích kinh tế của ngƣời cho vay là lợi tức

• Tính chất của lợi ích kinh tế: tính khách quan, tính xã hội, tính lịch sử
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.1. Lợi ích kinh tế
b. Vai trò Lợi ích kinh tế:

• Là mục tiêu của các hoạt động kinh tế - xã hội


• Là yếu tố tạo nên động lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội
• Là cơ sở để thực hiện lợi ích chính trị, văn hóa, xã hội
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
a. Khái niệm Quan hệ lợi ích kinh tế:

Là mối quan hệ tƣơng tác giữa các chủ thể kinh tế để xác
lập lợi ích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng
sản xuất và Kiến trúc thượng tầng trong một giai đoạn phát
triển xã hội nhất định.

Lưu ý:
- Quan hệ lợi ích kinh tế nằm trong cả 03 mặt của quan hệ sản xuất là:
quan hệ Sở hữu, quan hệ Quản lý và quan hệ Phân phối
- Các chủ thể có quan hệ lợi ích kinh tế hết sức phong phú, có thể kể tới
như: Các giai cấp trong một xã hội nhất định nào đó, các nhóm xã hội,
các Nhà nước, các quốc gia và các dân tộc…
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
b. Các nhân tố ảnh hưởng Trình độ
tới quan hệ lợi ích kinh tế
của
LLSX

Quan Quan hệ Vị trí


hệ hội
nhập
lợi ích của chủ
kinh tế thể
KTQT

Thể chế
về phân
phối lợi
ích KT
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
c. Một số kiểu quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền KTTT

- Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội:
+ Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động và Doanh nghiệp
+ Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Doanh nghiệp với nhau
+ Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao động với nhau

- Xét theo chiều dọc, với các cấp độ:


+ Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân, Lợi ích nhóm, Lợi ích xã hội
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế

d. Phương thức chủ yếu


để thực hiện quan hệ lợi Cạnh
ích kinh tế tranh

Phương
thức

Thống
Áp đặt
nhất
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền 3.2. Quan hệ lợi ích kinh tế

e. Vai trò của Nhà nước để điều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế

Xây dựng và tạo môi Kiểm soát, ngăn chặn các


trường thuận lợi cho hoạt hoạt động tìm kiếm lợi ích
động tìm kiếm lợi ích hợp phi pháp, gây tác động tiêu
pháp của các chủ thể kinh cực cho sự phát triển xã
tế hội

NHÀ NƢỚC

Giải quyết các xung đột


trong quan hệ lợi ích kinh Điều hòa lợi ích cá nhân,
tế, theo các chuẩn mực lợi ích nhóm, lợi ích xã hội
pháp lý minh bạch và và phân phối lại thu nhập
khách quan
KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền
TÓM TẮT NỘI DUNG

 Lợi ích kinh tế là động lực của các hoạt động kinh tế.
 Trong thị trường, các chủ thể kinh tế quan hệ với nhau, xuất phát từ quan hệ
lợi ích.
- Xét theo chiều ngang, đó là quan hệ lợi ích giữa người lao động và DN; giữa
các DN với nhau; giữa những người lao động với nhau
- Xét theo chiều dọc, đó là quan hệ lợi ích cá nhân – lợi ích nhóm - lợi ích xã hội
 Bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích kinh tế là yêu cầu khách quan để phát
triển nền kinh tế và nhà nước là chủ thể chính trong giải quyết vấn đề này.
NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG VI: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA &


HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

Khái quát về Cách mạng Công nghiệp & Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong thời kỳ Cách mạng Công nghiệp hiện đại

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn

You might also like