Professional Documents
Culture Documents
Từ điển Luật học: “chính trị là toàn bộ những hoạt động liên quan đến các mối quan hệ giữa các giai
cấp, các tầng lớp xã hội mà cốt lõi của nó là vấn đề giành chính quyền, duy trì và sử dụng quyền lực
Nhà nước, sự tham gia vào công việc của Nhà nước; sự xác định hình thức tổ chức, nhiệm vụ, nội
dung hoạt động của Nhà nước.”
Hoạt động chính trị là những cách thức tác động đến các cơ chế thực thi quyền lực nhà nước nhằm
bảo vệ quyền lợi một giai cấp hoặc một nhóm lợi ích nào đó trong xã hội. Nó phản ánh mqh giữa các
giai cấp, tầng lớp.
Góc độ chung: nội dung và phương thức tổ chức của hệ thống chính trị của một quốc gia.
Góc độ phương pháp tổ chức và thực thi quyền lực nhà nước: là tổng thể các phương pháp, cách
thức, biện pháp tổ chức và thực thi quyền lực nhà nước.
Góc độ luật HP: 1 chế định cơ bản của HP, chi phối hầu hết các chế định khác tỏng HP.
II. Nội dung cơ bản của chế độ chính trị nước CHXNCN Việt Nam
Điều 1 HP 2013:
Điều 11 HP 2013:
2.2 Bản chất và mục địch của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Điều 2 HP 2013:
Điều 3 HP 2013:
2.3. Hình thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước
Hình thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước:
Trực tiếp:
Gián tiếp: thông qua dân chủ đại diện, thông qua một số chủ thể chẳng hạn như là các cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị xã hội toàn thể để thực hiện cho quyền lực nhà nước này.
- Gồm 3 bộ phận:
+ Đảng CSVN:
lãnh đạo hệ thống chính trị, lãnh đạo nhà nước và xã hội.
không có quyền sử dụng quyền công cộng đặc biệt
là một tổ chức chính trị.
là một tập hợp nhiều thành viên có quan điểm chính trị giống nhau, có cương
lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách của riêng mình.
nhằm tác động đến quá trình sử dụng quyền lực nhà nước, chủ yếu thông qua
con đường bầu cử.
HP năm 1946 không đề cập đến Đảng chính trị.
Hp 1959 bắt đầu ghi nhận trong lời nói đầu
HP 1980 ghi nhận ở điều 4
HP 1992 và 2013 ghi nhận ở điều 4
Nội dung lãnh đạo:
Hoạch định cương lĩnh, đề ra đường lối, chủ trương, chính sách
Vạch ra phương hướng và các nguyên tắc cơ bản
Đề ra những quan điểm và chính sách về công tác cán bộ
Thông qua các Đảng viên và tổ chức Đảng
• Phương pháp lãnh đạo:
Phương pháp dân chủ, giáo dục, thuyết phục, dựa vào uy tín, năng lực của
các Đảng viên và các tổ chức Đảng.
ĐCS có vai trò lãnh đạo hệ thống chính trị.
+ Nhà nước CHXHCN Việt Nam(nội hàm rộng hơn): Trung tâm hệ thống chính trị:
Nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước, là một bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị của
nước Việt Nam.
III. Bản chất và nguồn gốc của quyền lực nhà nước
3.1. Bản chất và nguồn gốc quyền lực của nhà nước Việt Nam qua các bản Hiến pháp
Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân (điều 1 HP 46, điều 4 HP 59, điều 3+6 HP 80, điều 2 HP 92,
điều 2 HP 2013)
Được ghi nhận xuyên suốt qua các bản HP của nước ta
3.2 Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước
Thuật ngữ:
+ Do tính chất khách quan thì dùng miễn nhiệm (tuổi tác, sức khỏe, đã kiêm nhiệm thêm một số vị
trí khác trong cơ quan nhà nước)
+ Bãi nhiệm được dùng khi chủ thể có những hành vi vi phạm pháp luật hoặc ảnh hưởn đến đạo đức
cá nhân, không còn được cử tri tín nhiệm nữa.
Ưu điểm
DCTT:
DCTT:
+ Tốn kém cho ngân sách nhà nước, tốn nhiều thời gian chuẩn bị
+ Tình hình dân trí và sự quan tâm của người dân khiến kết quả mang tính cảm tính của cử
tri, thiếu sự khách quan độc lập cho sự dân trực tiếp.
DCGT:
Điều 12 HP 2013