Professional Documents
Culture Documents
Bài 3- Chế độ chính trị
Bài 3- Chế độ chính trị
Chế độ chính trị trong LHP: nhóm các quy phạm xác định các nguyên tắc,
điều chỉnh các quan hệ liên quan đến thiết lập và vận hành quyền lực.
1.2 Phân loại chế độ chính trị
• Dựa vào nguồn gốc, cách thức thực hiện quyền lực nhà nước:
Dân chủ: quyền lực nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Phản dân chủ: quyền lực không của dân, do dân, vì dân.
• Dựa theo cấp độ:
Chế độ chuyên chế độc tài;
Chuyên chế; đầu sỏ chính trị;
Chính trị dân chủ.
• Dựa trên thiết chế quyền lực:
Chế độ đa nguyên và chế độ nhất nguyên;
Chế độ chính trị một đảng và đa đảng.
• Dựa trên ý thức hệ: chế độ chính trị XHCN và tư bản chủ nghĩa.
Cử tri
Chọn
Nội các
CHẾ ĐỘ CỘNG HÒA TỔNG THỐNG
Bộ trưởng
Điều hành
Các bộ
CHẾ ĐỘ TỔNG THỐNG
(1) Đứng đầu hành pháp là nguyên thủ quốc gia và được
bầu phổ thông;
(2) Nhiệm kỳ của lập pháp và hành pháp là xác định trong
luật và không phụ thuộc vào sự tín nhiệm của nhau;
(3) Tổng thống thiết lập, điều hành chính phủ và có một
số quyền trong lập pháp;
(4) Thành viên của chính phủ không đồng thời là thành
viên của lập pháp.
CHẾ ĐỘ ĐẠI NGHỊ
CỬ TRI
NGUYÊN THỦ
BẦU
LẬP PHÁP
BỔ NHIỆM HÌNH THỨC
CHỌN VÀ GIẢI TÁN
THỦ TƯỚNG
CHỌN
NỘI CÁC
QUẢN TRỊ
CÁC BỘ
CHẾ ĐỘ ĐẠI NGHỊ
(1) Người đứng đầu hành pháp, hình thành từ nghị viện
và là thành viên của nghị viện;
(2) Hành pháp chịu trách nhiệm trước lập pháp và có thể
bị giải tán thông qua thủ tục bỏ phiếu tín nhiệm;
(3) Vị trí nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu hành
pháp là tách biệt;
(4) Lãnh đạo hành pháp mang tính tập thể, trong đó thủ
tướng là người đứng đầu (đối lập với hành pháp mang tính cá nhân của chế độ
tổng thống).
Chính thể lưỡng tính (hỗn hợp)
Cử tri
Giải tán
Lập pháp Tổng thống
Ch
ịu
nh trác Chọn và
iệm h
giải tán
Gi
ải
tán
Chính phủ
CHẾ ĐỘ LƯỠNG TÍNH
2.3.3 Vai trò của các thành phần trong hệ thống chính trị
2.3.1 Khái niệm hệ thống chính trị
• Khái niệm hệ thống chính trị:
Một hình thức quản lý xã hội gắn với một môi trường pháp lý (hiến pháp), kinh tế và
văn hóa và hệ thống chính trị liên quan đến các tác nhân và các quy tắc.
Hệ thống chính trị đưa ra các quyết định chính sách (sự phân bổ) có tính ràng buộc
(dựa trên thẩm quyền của nó) đối với những thứ có tầm quan trọng (giá trị) đối với
những người mà nó phục vụ (tính tập thể) – tiếp cận chức năng.
Hệ thống chính trị Việt Nam: “…Một cơ cấu bao gồm nhà nước, đảng phái, đoàn thể,
các tổ chức xã hội chính trị tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật hiện
hành…” (giáo trình ĐH Luật HN);
• Thành phần của hệ thống chính trị hiến định:
Nhà nước CHXHCNVN;
Đảng cộng sản Việt Nam (Đ4);
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (Đ9);
Công đoàn Việt Nam (Đ10);
Các thành viên của MTTQVN (Đ9).
2.3.2 Đặc điểm hệ thống chính trị Việt Nam
• Tính chất, bản chất: Dân chủ xã hội chủ nghĩa (khác với các hệ
thống chính trị dân chủ tự do, dân chủ xã hội);
• Hệ thống chính trị nhất nguyên – một đảng lãnh đạo hệ thống
(không đa nguyên, đa đảng, cạnh tranh);
• Hệ thống chính trị vận hành không chỉ theo quy định pháp luật
mà theo quy định của Đảng;
• Mô hình tổ chức và vận hành quyền lực nhà nước khác biệt với
các mô hình hiện nay (không hoàn toàn là chế độ đại nghị);
• Cấu trúc hệ thống chính trị có Mặt trận Tổ quốc.
2.3.3 Thành phần của hệ thống chính trị
• Đảng cộng sản Việt Nam: Đại diện cho lợi ích dân tộc, lãnh đạo
nhà nước và xã hội.
• Nhà nước CHXHCNVN: Quản lý xã hội bằng hiến pháp và pháp
luật (Đ8)
• Mặt trận Tổ quốc VN: Tổ chức liên minh chính trị, cơ sở chính trị
của chính quyền, đoàn kết dân tộc, giám sát phản biện xã hội.
• Công đoàn Việt Nam: cơ sở chính trị - xã hội của giai cấp công
nhân, bảo vệ lợi ích người lao động, giám sát hoạt động của cơ
quan nhà nước.
2.4 Nguyên tắc xây dựng và thực hiện chính sách
chính trị
• Chính sách là việc chính quyền lựa chọn thực hiện hay không thực hiện
một công việc nhất định.
• Chính sách và pháp luật là hai hiện tượng khác biệt và có mối liên hệ
chặt chẽ.
• Các nguyên tắc hiến định về xây dựng và thực hiện chính sách:
Đảng lãnh đạo;
Dân chủ;
Pháp quyền;
Đoàn kết dân tộc;
Đối ngoại: độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển
So sánh chính sách công với pháp luật
Chính sách Pháp luật
Chủ thể Hành pháp Lập pháp