Professional Documents
Culture Documents
PLDC
PLDC
NN Kinh tế
a. NN
• PL và NN cùng nguyên nhân ra đời, tồn tại và pt
• PL do NN ban hành luôn phản ánh ý chí của NN và đảm bảo cho quyền lực NN dc thực thi trong toàn xh (bằng cg chế,
cơ quan cg chế)
• NN ko thể tồn tại thiếu pl: luật chỉ có thể phát sinh và có sức mạnh khi NN tồn tại
b. Chính trị
• Đg lối chính trị của gc cầm quyền > có vai trò chủ đạo vs hệ thống pl
• PL hình thức thể hiện của đảng cầm quyền, CS 1 cách tập trung trực tiếp cụ thể
• Nhờ PL mà đường lối của đảng cầm quyền dc phổ biến trên toàn xh dưới dạng quy tắc xử sự chung
• Chính trị có sự thay đổi > PL có sự thay đổi
c. Kinh tế
• Điều kiện kinh tế = nguyên nhân trực tiếp cho PL ra đời ( vd : tránh tình trạng thao túng > luật chứng khoán ra đời
• KT thay đổi căn bản > PL thay đổi
• PL = hình thức ghi nhận sự biến đổi, trình độ phát triển kinh tế
• Pl tác động trở lại : tích cực, kích thích kinh tế/ kìm hãm
"Đạo đức là pl tối đa, PL là đạo đức tối thiểu" :
• Đạo đức là chuẩn mực của PL
d. Các quy phạm xh khác : đạo đức, tập quán, tín điều tôn giáo
• PL để đảm bảo đạo đức dc thực hiện
2.1. Đ/n : những đặc điểm cơ bản, đặc thù của PL; thể hiện bản chất và những điều kiện tồn tại của PL trong 1 hình thái kinh
tế - xh nhất định
Đặc điểm • Bảo vệ quyền tư hữu của Bảo vệ chế độ tư hữu • Bảo vệ chế độ tư hữu và • Bảo vệ công hữu
CN đất; chế độ bóc lột địa bóc lột m • Pa ý chí toàn dân
• Ghi nhận sự thống trị gia tô, đặc quyền vua chúa • Tự do, dân chủ mang • Nhằm xd xh bình đẳng
trg, hình phạt dã man tàn = hình phạt dã man, tàn tính hình thức
bạo hà khắc ( ăn trộm > in bạo, hà khắc • Phạm vi điều chỉnh
chữ phạm lên mặt..) rộng; kỹ thuật lập pháp
pt cao
3. Vai trò của PL (dc phân vai trong 1 hc cụ thể) Vai trò là một tình huống mà người
• PL là cơ sở > thiết lập, củng cố, tăng cg quyền lực NN > bảo vệ an ninh, trật tự, an ta có được nhờ đặc trưng của nó;
toàn xh mặt khác, chức năng là hành động
Chương 1 Lý luận về NN và PL Page 2
3. Vai trò của PL (dc phân vai trong 1 hc cụ thể) Vai trò là một tình huống mà người
• PL là cơ sở > thiết lập, củng cố, tăng cg quyền lực NN > bảo vệ an ninh, trật tự, an ta có được nhờ đặc trưng của nó;
toàn xh mặt khác, chức năng là hành động
• PL là cơ sở pháp lý để bộ máy nhà nước tổ chức và hoạt động mà một vai trò đóng vai.
• PL là phương tiện quản lý có hiệu quả đời sống KT-XH
• PL có vai trò thiết lập, bảo đảm công bằng xh, thực hiện dân chủ xh
• PL là phg tiện góp phần giáo dục con ng
• PL góp phần tạo dựng những QH mới, tạo ra môi trường ổn định cho vc thiết lập
các mqh bang giao
4.1 Chức năng : tác động của PL đến qh cơ bản của PL đến các qh xh > duy trì trật
tự xh, đem lại lợi ích cho gc thống trị và lợi ích chung của toàn xh
5.1. D/n : khái niệm dùng để chỉ ranh giới (giới hạn) tồn tại của PL trong hệ thống các QPXH, là hình thức biểu hiện của PL,
đồng thời đó cũng chính là phương thức tồn tại, dạng tồn tại chính của PL
a. Hình thức bên trong ( hình thức cấu trúc) : những bộ phận cấu thành bên trong của hệ thống PL
b, Hình thức bên ngoài ( nguồn của PL) : là những biểu hiện bên ngoài của PL, biểu hiện dạng tồn tại trong thực tế của PL
b. Tiền lệ pháp : các quyết định, cách giải quyết vụ vc của các cơ quan hành chính or xét xử dc NN thừa nhận là khuôn mẫu
để giải quyết những vụ vc tg tự (khi đó những điều này chưa dc quy định trong luật)
Vd : Ng Soi, Đông phg làm cùng công ty xd > dc giao xây cầu thanh trì. 2/2007. phg say > soi chụp báo cáo cấp trên> phg có ý
định trả thù. Phg thuê ng đâm soi > bị kết tội "giết ng" tù 17 năm và bồi thg ( sơ thẩm ) > tù chùng thân (phúc phẩm) > Chánh
án tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm lại > cái chết nằm ngoài ý muốn chủ quan của ng chủ mưu > định tội "cố ý gây thg
tích" với tình tiết tăng hình phạt
c. Văn bản QPPL : Vb do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành, chứa đựng nh quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
• Dd:
○ VB QPPL gắn liền vs NN, do Nn ban hành và đảm bảo thực hiện
○ VB QPPl là quy tăc xử sự chung, dc ban hành ko phải cho 1 th cụ thể mà cho tất cả th đã dc dự liệu = VB QPPL dc áp
dụng nhiều lần trong đời sống
• Phân loại : VB luật và VB dưới luật
○ VB luật : vb do cơ quan QL NN cao nhất ban hành, hiệu lưucj PL cao, có trình tự thủ tục ban hành, sử đổi chặt chẽ.
Gồm : hiến chương, bộ luật, luật, nghị quyết
○ VB dưới luật (giải thích rõ hơn cách áp dụng luật > các cơ quan hiểu rõ 1 cách thống nhất) : những VB QPPL do các
CQ hay nhà chức trách trong BMNN có thẩm quyền ban hành. Gồm : VB do UBTVQH ban hành (pháp lệnh, nghị
quyết); VB do chủ tịch nc ban hành (lệnh, nghị quyết); Vb do chính phủ (nghị quyết, nghị định)… => nhờ tính cụ thể
mà dc sử dụng nhiều hơn vb luật ; trái luật thì vô hiệu
a. Định nghĩa
• Các quy phạm xh khác ngoài PL: tập quán, đạo đức, tôn giáo, các tổ chức xã hội (điều lệ Đảng, điều lệ đoàn,..) > đều
có thể điều chỉnh hành vi của con ng nhưng chỉ ở 1 phạm vi nhất định; chế tài ko cao
• QPPL : là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do NN đặt ra or thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thể
hiện ý chí và lợi ích của GCTT, nhằm điều chỉnh các qh xh cơ bản theo định hg của NN
b. Đặc điểm
• Do NN đặt ra và dc NN thừa nhận
○ Đặt ra : hình thành qua quá trình xây dựng pl (lập pháp)
○ Thừa nhận : qua quá trình tổ chức thực hiện pháp luật (hành pháp và tư pháp)
• Chuẩn mực để đánh giá tính hợp pháp đối vs hành vi của con ng
○ Hành vi hợp pháp: PL cho phép hoặc ko cấm
○ Hành vi ko hợp pháp : PL ko cho phép làm, or PL yêu cầu phải làm trong những điều kiện nhất định mà ko làm
• Dc NN đảm bảo thực hiện = những biện pháp nhất định mang tính pháp lý
○ Tuyên truyền, phổ biến
○ Cưỡng chế
○ Phòng ngừa, răn đe, khắc phục
• Các QPPL có mối liên hệ mật thiết vs nhau > tạo thành hệ thống thống nhất
6.2. Cấu trúc của QPPL : Giả định, Quy định, Chế tài
a. Giả định
• Là 1 bộ phận của QPPL
• Nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, điều kiện, chủ thể) có thể xảy ra trong Tòa công nhận thuận tình ly hôn : tòa công
đời sống thực tế mà cá nhân hay tổ chức có thể gặp phải, và phải làm theo nhận ly hôn theo những thỏa thuận của 2 vợ
hướng dẫn mà QPPL đưa ra cồng
Vd : Điều 27 HP 2013 : Công dân đủ 18, Công dân đủ 21 Tòa giải quyết ly hôn : tòa kết luận ly hôn mà
• Cách xác định : trả lời cho các câu hỏi : Chủ thể nào? Trong hoàn cảnh nào? những quyết định có thể ko theo ý chí của 2
Điều kiện nào? vợ chồng
• Yêu cầu : Nội dung của hoàn cảnh, dk, tình huống.. Nêu trong phần giả định
phải đầy đủ rõ ràng, chính xác, sát vs thực tế
• Phân loại :
○ Căn cứ số lượng hoàn cảnh, điều kiện:
▪ GD đơn giản : chỉ nêu 1 hoàn cảnh, dk; ỏ nêu lên nhiều hoàn cảnh,
dk nhưng giữa chúng ko có mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau
▪ GD phức tạp : nêu nhiều hc, dk và giữa chúng có liên hệ, ràng buộc
c. Chế tài
• Bộ phận QPPL
• Chỉ ra nh biện pháp tác động mà NN sẽ áp dụng vs các chủ thể ko thực hiện/ thực hiện ko đúng mệnh lệnh của nhà nước
đã nêu trong phần quy định của QPPL
• Cách xác định : trả lời câu hỏi : Hậu quả sẽ ntn
Vd : điều 193 bộ luật hình sự 2015 : t
• Phân loại :
○ Căn cứ vào khả năng lựa chọn biện pháp áp dụng, mức độ nặng nhẹ của các hậu quả bất lợi cần áp dụng
▪ Chế tài cố định : quy định chính xác, cụ thể bp td cần phải áp dụng vs chủ thể
▪ Chế tài ko cố định : nêu nhiều bp, ỏ 2 bp nhưng nhiều mức độ để chủ thể có thể lựa chọn
○ Căn cứ tính chất hành vi vi phạm và thẩm quyền áp dụng biên pháp trừng phạt, chế tài dc chia thành 4 loại
▪ CT hình sự
▪ Ct dân sự
▪ CT hành chính
▪ CT kỷ luật
7. Quan hệ PL
a. Định nghĩa QHPL TH1: A,B = láng giềng. Trc nhà có sân> 2 ông phân
• Là QHXH dc các quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong công quét dọn cùng use. Con trai ông A kết hôn, 2
đó các bên tham gia qh có quyền và nghĩa vụ pháp lý ông thỏa thuận dựng rạp trên sân => Qh xã hội, ko
dc nhà nc đầm bảo thực hiện có QPPL điều chỉnh mqh
QHPL = QHXH + QPPL TH2 : ông A có cháu > nhà chật > làm thêm phòng
trên khoảng sân > ông B k cho, A vẫn làm vì cho
Vd : chị T 40t, đi mua rau muống > luật thương mại điều
mình là chủ cũ > ông B kiện
chỉnh
Ng yêu của chị Y và anh X đã tặng cho chị một chiếc
điện thoại iphone 6 (?)
anh M đi xe vào đường ngược chiều, đâm vào chị N
7.2. các yếu tố cấu thành QHPL : chủ thể, khách thể, nội dung
7.3. Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL
• Có quy phạm pháp luật điều chỉnh
• Chủ thể tham gia phải có năng lực chủ thể
• Có sự kiện pháp lý : các sự kiện xảy ra trên thực tế mà pháp luật dự diệu, quy định làm phát sinh, thay đổi chấm dứt 1 QHPL
○ 1 sự kiện pháp lý ===> nhiều hậu quả pháp lý
Vd :ông A chết ==> chấm dứt quan hệ lao động, chấm dứt quan hệ vợ chồng, phát sinh quan hệ thừa kế, phát sinh quan hệ
bồi thg bảo hiểm
○ Nhiều sự kiện pháp lý ==> 1 hậu quả pháp lý
○ Phân loại sự kiện pháp lý :
▪ căn cứ vào kết quả tác động của skpl vs qhpl
□ SKPL làm phát sinh
□ SKPL làm thay đổi QHPL
□ SLPL làm chấm dứt QHPL (kết luận bản án..)
▪ Căn cứ vào ý chí chủ thể QHPL :
□ Hành vi pháp lý : hd có ý thức của con ng, xảy ra theo ý chí của con ng, biểu hiện dưới dạng hành động hoặc
ko hành động
Hành vi hành động : là cách xử sự chủ động của chủ thể qua đó làm phát sinh, thay đổi or chấm dứt qhpl
cụ thể (việc ký hdld làm phát sinh qhpl lao động)
Hành vi ko hành động : cách xử sự thụ động của chủ thể (ko cứu giúp)
□ Sự biến pháp lý : những htg tự nhiên, xã hội xảy ra ngoài ý chí chủ qun của con ng, dc nhà làm luạt dự kiến
trong QPPL gắn liền vs việc hình thành, thay đổi, chấm dứt qhpl ( thiên tai, dịch bệnh, cái chết tự nhiên ucra
con ng, sự luân chuyển…) : sự biến pháp lý tuyệt đối và sự biến pháp lý tương đối
b. Đặc điểm
• Là quan hệ giữa ng vs ng gắn với tài sản (vd : qh mua bán, qh thuê mướn, qh thừa kế,…)
• Là Qh có tính ý chí : khi tham gia vào qhds, các bên chủ thể phải thể hiện dc suy nghĩ, mục đích của mình. Ý chí của các
bên phải phù hợp vs ý chí của NN
• Là qh mang tính chất hàng hóa tiền tệ : (vd : A bán B một chiếc đt cũ giá 5tr => ĐT là một hàng hóa và dc định giá bằng
tiền )
• Thường có sự đền bù ngang giá về lợi ích vật chất đối với các chủ thể tham gia quan hệ . Tuy nhiên cũng có quan hệ tài
sản ko có cự đền bù ngang giá (vd : qh thừa kế, qh tặng cho ko có điều kiện
6.
Đại diện
1 KN và đạc điểm
1.1. Khái niệm (khoản 1 điều 134)
Là vc cá nhân, pháp nhân (gọi chung là ng đại diện) nhân danh và ……
1.2. Đặc điểm
Dd là 1 quan hệ PL
1. KN quyền sở hữu
1.1. khái niệm "Sở hữu"
• Sở hữu và quan hệ giữa ng vs ng về vc sử dụng và chiếm hữu của cải vật chất trong xã hội
• Xuát hiện từ thời công xã nguyên thủy
1.2. Khái niệm quyền sở hữu
• Nghĩa rộng L là hệ thống các QPPL do NN ban hành để điều chỉnh các QHXh phát sinh tỏng lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng
và định đoạt các tài sản
• Nghĩa hẹp : là mức độ xử sự mà PL cho phép 1 chủ thể dc thực hiện vc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối vs 1 tài sản
nhất định (chỉ cần 1 quyền là coi như có quyền sở hữu)
• Xuất hiện khi NN xuất hiện
1.3. Chủ sở hữu
• Là ng có quyền sở hữu đối vs tài sản đó
• Về nguyên tắc, chủ sở hữu dc thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối vs tài sản thuộc sở hữu của mình (trừ 1 số
TH)
• Chủ sở hữu tài sản có thể là : cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác
2. ND quyền sở hữu ( chiếm hữu/sử dụng/định đoạt)
2.1. quyền chiếm hữu
a. Cơ sở pháp lý (186-188 BLDS 2015)
b. Chủ thể có quyền chiếm hữu tài sản
• Chủ sở hữu tài sản
• Ng dc CSH ủy quyền quản lý tài sản
• Ng dc giao tài sản thông quan giao dịch dân sự
2.1.1. Các hình thức chiếm hữu
• Chiếm hữu có căn cứ PL (Điều ) bao gồm :
○ Chủ sở hữu chiếm hữu ts
○ Ng dc csh ủy quyền quản lý ts
○ Ng dc chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự phù hợp vs quy định của Pl
○ Ng phát hiện và giữ ts vô chủ, ts ko xác định dc ai là csh, ts bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm
đắm, phù hợp vs đk do PL quy định
○ Ng phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nc bị thất lạc phù hợp vs điều kiện do Pl quy định
○ Th khác do PL quy định - là các TH chiếm hữu ts theo BA, QD của TA or CQNN có thẩm quyền
• Chiếm hữu ko có căn cứ PL : là vc chiếm hữu ts ko phù hợp vs quy định của PL
○ Chiếm hữu ko căn cứ PL ngay tình (180)
○ Chiếm hữu ko căn cứ PL ko ngay tình (181) : ng chiếm hữu biết or phải biết mình ko có quyền đối vs ts đang chiếm
hữu
VD : trộm cắp ts, mua xe máy ko giấy tờ,….