You are on page 1of 9

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


---------o0o----------

HỢP ĐỒNG KINH TẾ


(V/v cung cấp bê tông thương phẩm)
Số: /HĐKT/TSAG-ADN
Công trình: VILLA CHỊ NGUYÊN
Địa điểm xây dựng: Bình Long 1, P. Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, T. An Giang

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;


- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
- Căn cứ năng lực, nhu cầu của 2 Bên.

Hôm nay, ngày tháng năm 2024, tại Văn phòng Công ty TNHH MTV Thái Sơn An
Giang, chúng tôi tham gia ký kết hợp đồng dưới đây gồm có:
BÊN A (BÊN MUA)
Tên giao dịch : CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ BBCT

Đại diện là Ông : PHAN VĂN KHU Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ : 196/26-28 Cộng Hoà, Phường 12, Quận Tân Bình, TP. HCM

Mã số thuế : 0316248092

Tài khoản : 1014229703 VCB CN Kỳ Đông

BÊN B (BÊN BÁN)


Tên giao dịch : CÔNG TY TNHH MTV THÁI SƠN AN GIANG

Đại diện là Ông : THÁI HỒNG SƠN Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ : Tổ 32, Ấp Vĩnh Trung, Xã Vĩnh Trạch, H. Thoại Sơn, T. An Giang

Mã số thuế : 1601448207

Tài khoản : 7010 544 020 ngân hàng BIDV chi nhánh An Giang

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản thỏa thuận sau đây:

1/8
ĐIỀU I: NỘI DUNG MUA BÁN
Bên A chấp nhận để Bên B cung cấp bê tông thương phẩm cho công trình: Villa Chị
Nguyên sau đây gọi tắt là “Công trình” với các loại Mác bê tông và đơn giá như sau:

1.1 Đơn giá:


1.1.1 Đơn giá bê tông (bao gồm tiền ca bơm):
MÁC BÊ TÔNG ĐƠN GIÁ BÊ TÔNG
STT ĐỘ SỤT (mm)
(kg/m2) (VNĐ/m3)
01 Mác 200 120±20 1.380.000
02 Mác 250 120±20 1.450.000
03 Mác 300 120±20 1.530.000
04 Mác 350 120±20 1.620.000
1.1.2 Đơn giá phụ gia:
ĐƠN GIÁ BÊ TÔNG
STT NỘI DUNG ĐVT
(VNĐ/m3)
01 Phụ gia R7 m3 90.000
02 Phụ gia chống thấm B10 m3 90.000
*Ghi chú:
- Nếu khối lượng mỗi đợt bơm bê tông < 10 m 3 thì phụ thu chi phí ca bơm:
1.200.000 đồng/lần.
- Nếu đường ống từ 100 mét đến dưới 200 mét thì đơn giá trên sẽ được cộng thêm
25.000 đồng/m3.
- Chiều dài đường ống bơm từ 200 mét trở lên và tối đa là 600 mét (cao hơn sàn
15) thì sẽ được khảo sát và thoả thuận phương án, đơn giá cho từng hạng mục công
việc bằng phụ lục hợp đồng.
- Mỗi cấp độ sụt tăng ±20 thì đơn giá cộng thêm 25.000đ/m3
- Bên A huỷ lịch bơm khi xe bơm đến công trình thì bên A chịu chi phí 50% ca
bơm:
 Bơm cần: 2.000.000 đ/lần
 Bơm ngang: 2.500.000 đ/lần
- Trường hợp bên A huỷ lịch bơm khi bên B đã triển khai hoàn thành công việc lắp
ống thì Bên A chịu 100% chi phí ca bơm ngang: 2.500.000 đ/lần.
- Trường hợp xe bơm phải dời vị trí nhiều lần, thì từ lần dời bơm thứ 2 (không tính
đậu bơm lần đầu và lần dời bơm thứ 1), cứ mỗi 01 lần dời bơm Bên A phải chịu chi
phí dời bơm: 1.000.000 đ/lần.
- Trong trường hợp lịch bơm đã được hai bên thống nhất và các thiết bị bơm bê
tông đã đến công trình, nhưng Bên A hoãn giờ bơm mà Bên B chờ quá 90 phút thì
bên A phải chịu chi phí tương đương 1 ca bơm: 2.500.000 đ/lần.

2/8
- Thời gian nhận bê tông ở công trường của bên A là 120 phút. Nếu vượt quá thời gian trên,
Bên A phải trả chi phí chờ đợi cho Bên B là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/giờ tiếp theo
nhưng không quá 60 phút (tổng thời gian là 180 phút kể từ khi xe đến công trình) sẽ làm ảnh
hưởng đến chất lượng bê tông.
- Nếu yêu cầu 01 xe bê tông đổ xá mà khối lượng nhỏ hơn 4m 3 hoặc kể từ lần chốt thứ hai
đối xe chốt bơm thì tính thêm phụ phí 500.000đ/xe.
Khi Bên A có nhu cầu cung ứng các loại bê tông có yêu cầu kỹ thuật khác so với chủng
loại bê tông đã nêu tại Điều khoản 1.1, Bên B sẽ cung ứng theo yêu cầu sau khi các Bên đã
thống nhất về giá cả và yêu cầu khác (nếu có) bằng phụ lục hợp đồng.
Phụ gia (R7) là phụ gia được sử dụng để bê tông đạt từ 90% cường độ mác thiết kế sau
07 ngày tuổi và sau 28 ngày tuổi bê tông đạt 100% cường độ mác thiết kế. Phụ gia chống
thấm (cấp độ từ B4 - B10).
Nếu có biến động giá nguyên vật liệu, hai bên thương lượng thống nhất sẽ được điều
chỉnh bằng phụ lục hợp đồng hoặc thông báo giá. Bên B gửi công văn tăng hoặc giảm giá
thông báo cho Bên A trước 2 ngày.
Các đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT 8% (mức thuế suất do Bộ tài chính qui định cụ
thể từng thời điểm) bao gồm chi phí vận chuyển bê tông từ trạm sản xuất của bên B đến
chân công trình, bao gồm chi phí nén mẫu.
+ Chi phí lấy mẫu theo quy định và bảo quản mẫu tại xưởng của Bên B.

+ Chi phí nén và trả báo cáo kết quả thí nghiệm tại các Phòng thí nghiệm của Bên B

(Trạm bê tông Thái Sơn An Giang).

+ Chi phí thí nghiệm chống thấm Bên A chịu.

1.2 Xác nhận khối lượng thanh toán:


Khối lượng thanh toán: Theo khối lượng thực tế phiếu giao nhận và đơn giá tại Điều I
mục 1.
Trường hợp khối lượng bê tông cung cấp mà khối lượng hao hụt vượt quá định mức ±
3%, hai bên thống nhất xác định khối lượng theo kích thước hình học thực tế thi công tại
công trường. Khi đó, khối lượng nghiệm thu bằng khối lượng đo đạc trên cấu kiện cộng với
tỉ lệ hao hụt ± 3% và cộng khối lượng thải hồi (phần bê tông không đưa vào cấu kiện) nếu
có.
ĐIỀU II: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Bên A thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin sau (phí
chuyển khoản do bên A chịu):
+ Người thụ hưởng: Công ty TNHH MTV Thái Sơn An Giang
+ Tài khoản số: 7010 544 020 Ngân hàng BIDV Chi nhánh An Giang
Bên B chỉ công nhận việc Bên A đã thanh toán cho Bên B sau khi Bên B nhận được báo
Có từ tài khoản NH số tiền thanh toán (phí chuyển khoản do bên mua chịu).
2.1 Hình thức thanh toán cụ thể như sau:

3/8
- Thanh toán sau mỗi đợt cấp bê tông
- Sau mỗi đợt cấp bê tông (căn cứ vào biên bản xác nhận khối lượng). Bên B làm
đề nghị thanh toán và xuất hoá đơn GTGT gửi bên A. Thời gian thanh toán trong vòng 7
ngày kể từ ngày bên B cấp bê tông xong mỗi đợt.
2.2 Trễ hạn thanh toán được hiểu như sau:
- Thời gian trễ hạn được tính sau 7 ngày kể từ ngày bên B cấp xong mỗi đợt, tức
ngày thứ 4 sẽ được tính là trễ hạn thanh toán.
- Nếu trễ hạn thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi suất 2 lần so với mức lãi suất cho
vay của Ngân hàng Nhà nước tính trên giá trị thanh toán trễ hạn. Số ngày trễ hạn không
được kéo dài quá 30 ngày kể từ ngày trễ hạn. Nếu Bên A cố tình vi phạm, Bên B sẽ làm thủ
tục yêu cầu thanh toán gửi đến ngân hàng bảo lãnh cho Bên A hoặc đưa ra cơ quan pháp
luật giải quyết. Bên B được quyền ngăn chặn không cho Bên A yêu cầu đơn vị khác cung
cấp sản phẩm cùng loại trong hợp đồng. Đồng thời, Bên A không được quyền yêu cầu đơn
vị khác cung cấp sản phẩm cùng loại trong hợp đồng khi chưa thanh toán dứt điểm công nợ
cho Bên B.
2.3 Bảo lãnh thanh toán:
- Bên A đảm bảo thanh toán giá trị hợp đồng cho Bên B bằng việc cung cấp cho Bên
B chứng thư bảo lãnh thanh toán của ngân hàng (với điều kiện bảo lãnh là “bảo lãnh vô điều
kiện và không hủy ngang”).
+ Giá trị bảo lãnh: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng).
+ Mẫu thư bảo lãnh: theo mẫu ngân hàng nhưng phải được sự thống nhất của Bên
B trước khi phát hành thư bảo lãnh.
+ Thời gian bảo lãnh: 90 ngày (kể từ ngày phát hành thư). Thời gian phát hành thư
bảo lãnh: Trước khi Bên B bắt đầu cấp bê tông đợt đầu tiên. Bên B sẽ tiến hành cấp bê tông
sau khi nhận được bản gốc thư bảo lãnh này.
- Thời gian bảo lãnh phải gia hạn thêm nếu Bên A kéo dài thời gian cấp bê tông trong
khi Bên B chưa thu hồi hết giá trị thanh toán. Nếu Bên A không chấp nhận gia hạn thêm
thời gian bảo lãnh, Bên B có quyền từ chối việc cấp bê tông và sẽ làm thủ tục yêu cầu thanh
toán gửi đến ngân hàng bảo lãnh cho Bên A (nếu có).
ĐIỀU III: CHẤT LƯỢNG VÀ THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM

- Chất lượng sản phẩm bê tông trộn sẵn theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành,
- Bê tông đến công trình được đại diện Bên A chứng kiến kiểm tra niêm phong của
xe. Nhân viên kiểm tra chất lượng của bên B đo độ sụt và lấy mẫu bê tông theo tiêu chuẩn
quy định.
- Bê tông được lấy mẫu theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành: TCVN 4453-1995 và
TCVN 326-2004 chi tiết như sau:
+ Đối với bê tông khối lớn nếu khối đổ >1000m3 cứ 50m3 lấy 01 tổ mẫu, nếu khối
đổ <1000m3 cứ 30m3 lấy 01 tổ mẫu.
+ Đối với các móng lớn cứ 100m3 lấy 05 tổ mẫu nhưng không ít hơn 01 tổ mẫu
cho một khối móng.

4/8
+ Đối với móng bệ máy cứ 50m3 lấy 01 tổ mẫu.
+ Đối với khung và kết cấu móng (cột, dầm, bảng vòm) cứ 20m3 lấy 01 tổ mẫu.
+ Bê tông có kết cấu đơn chiếc: cứ 20m3 lấy 01 tổ mẫu.
+ Bê tông nền, mặt đường (đường ô tô, đường băng) cứ 20m3 lấy 01 tổ mẫu.
+ Bê tông cọc khoan nhồi: Dưới 20 m3 lấy 1 tổ mẫu.
+ Bê tông có phụ gia chống thấm 20m3 lấy 01 tổ mẫu,100m3 lấy 02 tổ mẫu.
+ Một tổ mẫu gồm 03 viên có kích thước theo tiêu chuẩn Việt Nam
(150mmx150mmx150mm), đối với bê tông có phụ gia chống thấm lấy thêm 01 tổ
mẫu 06 viên để thí nghiệm chống thấm với số lượng theo quy định tại TCVN 4453-
1995.
- Nếu bên A yêu cầu lấy thêm mẫu vượt quá tiêu chuẩn trên, chi phí nén mẫu và nhân
công vượt trội sẽ do Bên A thanh toán.
- Số lượng mẫu bê tông được lấy theo TCVN 4453-1995 và TCVN 326-2004. Mỗi tổ
R28 quy định gồm 03 viên 150x150x150mm, nếu R7 thì lấy 06 viên 150x150x150mm. Số
lần nén thử nghiệm cường độ: 1 lần vào ngày thứ 8 đối với bê tông R7, 1 lần vào ngày thứ
29 đối với bê tông R28.
- Bên B chịu chi phí nén mẫu 7 ngày (nếu dùng phụ gia đông kết nhanh 7 ngày) hoặc
28 ngày tại Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của Bên B (Trạm bê tông Thái Sơn
An Giang).
ĐIỀU IV: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN
- Người đại diện Bên A đặt hàng cụ thể bằng văn bản, điện thoại hoặc tin nhắn ít nhất
trước 48 giờ cho người đại diện Bên B và đồng thời phải xác nhận lại đặt hàng trước 12 giờ
đồng hồ.
- Bên B giao hàng (bê tông) cho Bên A trực tiếp tại công trình bằng phiếu giao hàng
(2 liên).
- Bên A có trách nhiệm kiểm tra và ký xác nhận (ghi rõ họ và tên) và nhận 01 liên, 01
liên còn lại trao cho người đại diện Bên B.
- Bên A ủy quyền cho các ông/ bà sau đây để thực hiện việc đặt lịch bê tông, nhận bê
tông trộn sẵn và ký biên bản giao nhận bê tông của từng xe, bảng tổng hợp khối lượng của
từng đợt (nếu có).
+ Ông/bà: , Chức vụ: , Số điện thoại:
+ Ông/bà: , Chức vụ: , Số điện thoại:
- Bên A bố trí sắp xếp người được ủy quyền phải có mặt tại công trường trong suốt quá
trình đổ bê tông để theo dõi và ký xác nhận vào phiếu giao hàng.
ĐIỀU V: ĐẦU MỐI LIÊN LẠC
5.1 Bên B
5.1.1 Cấp lãnh đạo
- Ông: Trần Việt Hồ, Chức vụ: Phó giám đốc, Số điện thoại: 0919 333 442
5.1.2 Kỹ thuật, công trình
- Ông: Dương Thanh Tuấn, Chức vụ: Giám đốc XNBT, Số điện thoại: 0349 520 031
- Ông: Ngô Minh Hiếu, Chức vụ: Phó Giám đốc XNBT, Số điện thoại: 0348 347 502

5/8
- Nhiệm vụ: nhận lịch đặt hàng, ký xác nhận khối lượng, bảng tổng hợp xác nhận khối
lượng, phiếu giao hàng (nếu có). Xử lý các vấn đề ở công trình.
5.1.3 Hồ sơ thanh toán
- Bà: Nguyễn Thị Thuỳ Linh, Chức vụ: Kế toán, Số điện thoại: 0917 252 353
- Nhiệm vụ: theo dõi công nợ, nhắc nợ, xử lý và làm hồ sơ thanh toán.
5.1.4 Giao nhận, địa chỉ hồ sơ
- Ông: Bùi Trí Thức, Số điện thoại: 0975 425 904
- Địa chỉ nhận/gửi hồ sơ: Công ty TNHH MTV Thái Sơn An Giang (Tổ 32, Ấp Vĩnh
Trung, Xã Vĩnh Trạch, Huyện Thoại Sơn, T. An Giang)
5.2 Bên A
5.2.1 Cấp lãnh đạo
- Ông: Ngô Thanh Cường, Chức vụ: Phó giám đốc, Số điện thoại: 0986 893 079
5.2.2 Kỹ thuật, công trình
- Ông: Huỳnh Công Thái , Chức vụ: Trưởng Phòng Kỹ Thuật , Số điện thoại: 0937 286 316
- Ông: Huỷnh Huy Hoàng , Chức vụ: Giám sát trực tiếp , Số điện thoại: 0839 952 529
- Nhiệm vụ: nhận lịch đặt hàng, ký xác nhận khối lượng, bảng tổng hợp xác nhận khối lượng,
phiếu giao hàng (nếu có). Xử lý các vấn đề ở công trình
5.2.3 Hồ sơ thanh toán, kế toán
- Bà : Mai Vũ Ánh Đăng , Chức vụ: Kế toán vật tư , Số điện thoại: 0867 897 480
- Nhiệm vụ: Lên đơn đặt hàng, nhận HĐ, Hóa đơn, công nợ , làm hồ sơ thanh toán
5.2.4 Giao nhận hồ sơ, địa chỉ hồ sơ
Bà : Mai Vũ Ánh Đăng , Chức vụ: Kế toán vật tư , Số điện thoại: 0867 897 480-
Địa chỉ nhận/gửi hồ sơ: 196/26 -28 Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình
ĐIỀU VI: TRÁCH NHIỆM HAI BÊN
6.1Trách nhiệm Bên B:
- Cung cấp thành phần cấp phối của mỗi loại mác bê tông. Cung cấp hồ sơ kiểm định trạm
trộn, xe vận chuyển bê tông.
- Cung cấp đủ số lượng, đúng chất lượng như đã thỏa thuận. Trường hợp vì lý do khách
quan không thể cung cấp bê tông theo kế hoạch dự kiến đã được Bên A thông báo theo qui
định ở Điều IV thì Bên B phải thông báo lại cho Bên A trong thời gian 12 tiếng đồng hồ
trước thời gian dự kiến đổ bê tông.
- Cung cấp các bảng kết quả thử nghiệm bê tông cho Bên A. Bên B có trách nhiệm cử nhân
viên thí nghiệm của mình kiểm tra độ sụt, lấy mẫu bê tông tại công trường và bảo dưỡng
mẫu theo đúng quy định.
- Nếu trong quá trình vận chuyển bê tông xảy ra bất kỳ sự cố, thiệt hại nào liên quan đến tài
sản, thiết bị, con người mà do Bên B gây ra thì Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm và phải
bồi thường thiệt hại xảy ra.

6/8
- Bên B không chịu trách nhiệm và không đảm bảo chất lượng đối với các trường hợp sai
sót, thải hồi bê tông do các nguyên nhân sau:
+ Bên A tự ý thêm nước hay các vật liệu khác vào bê tông.
+ Đổ bê tông trong lúc trời mưa lớn không có các biện pháp kỹ thuật thích hợp để
bảo đảm chất lượng bê tông.
+ Bê tông không xả được vào công trình do lỗi của Bên A như không chuẩn bị
đường cho xe bồn trộn hoặc xe bơm vào tới vị trí đổ bê tông.
+ Việc thi công, xử lý và bảo dưỡng bê tông ở công trường không đúng phương
pháp.
+ Thời gian đổ bê tông vượt hơn 180 phút kể từ lúc trộn do những chậm trễ ở công
trường.
+ Bên B cùng cung cấp bê tông trên cùng một cấu kiện với đơn vị cấp hàng khác.
+ Đổ bê tông trong lúc trời mưa và thời tiết quá nóng không có sự bảo dưỡng bê tông
đúng quy định.
- Nếu Bên B gặp bất kỳ sự cố nào phải thông báo cho Bên A ít nhất 120 (một trăm hai mươi
phút) trước khi cấp bê tông để Bên A sắp xếp cho việc thi công.
- Trong trường hợp đổ bê tông có sử dụng xe bơm, mà xe bơm tại công trình có trục trặc
không thể đáp ứng được công việc, thì bên B phải điều xe bơm khác đến công trình trong
vòng 90 phút.
- Bên B có quyền ngưng cấp bê tông vô điều kiện khi bên A thực hiện không đúng việc
thanh toán theo hợp đồng.
6.2Trách nhiệm Bên A:
- Giám sát số lượng, chất lượng bê tông trong quá trình cung cấp. Nếu có gì sơ suất phải
thông báo ngay cho Bên B để điều chỉnh kịp thời.
- Thanh toán cho bên B phí phạt thanh toán trễ hạn được quy định tại Điều II của hợp đồng.
- Bên A có quyền từ chối nhận hàng nếu Bên B giao hàng không đúng mác, độ sụt theo yêu
cầu và thời gian vận chuyển quá 90 phút kể từ khi xuất xưởng.
- Tổ chức tốt mặt bằng tạo điều kiện thuận lợi để xe trộn và xe bơm bê tông tiếp cận vị trí đổ
bê tông. Bên B có quyền từ chối tiếp cận vị trí đổ nếu vị trí tiếp cận không an toàn.
- Đảm bảo cho xe bơm, xe trộn của Bên B đậu để đổ bê tông cho công trình không ảnh
hưởng đến các nhà xung quanh.
- Khi bê tông tới công trường, vì một lý do nào đó mà bê tông không đổ vào công trình do
lỗi của Bên A thì Bên A chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên B khối lượng bê tông đó.
- Cử cán bộ kỹ thuật và bộ phận thi công sẵn sàng tiếp nhận bê tông đúng giờ quy định,
không quá 90 phút kể từ khi bê tông xuất xưởng. Trường hợp xe bê tông chờ quá 3 tiếng

7/8
đồng hồ, kể từ khi xuất xưởng, Bên A chịu trách nhiệm xử lý bê tông hoặc ký nhận khối
lượng còn trong bồn để xe quay về.
- Chịu trách nhiệm về việc sắp xếp vị trí đậu xe bơm, xe bồn trộn tại công trình và chịu trách
nhiệm chuẩn bị mặt bằng, đường nội bộ đến vị trí đổ bê tông thuận tiện cho các hoạt động
của xe bồn trộn và xe bơm đảm bảo xe không bị lún lầy, nếu xe bị lún lầy thì Bên A có trách
nhiệm giải quyết sự cố nhanh chóng để đảm bảo tiến độ cung cấp bê tông và chất lượng bê
tông. Cung cấp nước để làm sạch xe bồn trộn sau khi đổ bê tông. Nếu sử dụng phương tiện
chuyên dùng để cứu hộ xe bê tông thì Bên A phải hoàn toàn chịu chi phí này.
- Bên A phải ký xác nhận khối lượng và chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên B toàn bộ giá
trị bê tông bị thải hồi do các nguyên nhân sau đây:
+ Bên A tự ý thêm nước hay các vật liệu khác vào bê tông.
+ Đổ bê tông trong lúc trời mưa lớn không có các biện pháp kỹ thuật thích hợp để
bảo đảm chất lượng bê tông.
+ Bê tông không xả được vào công trình do lỗi của Bên A như không chuẩn bị
đường cho xe bồn trộn hoặc xe bơm vào tới vị trí đổ bê tông.
- Thanh toán cho Bên B theo đúng Điều II của hợp đồng.
ĐIỀU VII: THANH LÍ HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và hết hiệu lực khi bên A và bên B hoàn tất
việc mua bán và trách nhiệm mỗi bên.
- Trường hợp có trở ngại hay phát sinh trong thời gian mà hợp đồng này vẫn còn hiệu lực
dẫn đến Bên A hoặc Bên B không thể thực hiện trọn vẹn trách nhiệm được ghi rõ trong hợp
đồng thì hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng dựa trên khối lượng xác nhận thực tế (khối
lượng đã thực hiện và giá trị tương ứng).
- Sau khi bên B hoàn tất khối lượng cung cấp bê tông cho công trình trên, hai bên tiến hành
đối chiếu công nợ. Hợp đồng sẽ được xem như đã thanh lý sau 07 ngày kể từ khi 2 bên thực
hiện xong, đầy đủ các nội dung đã ký kết và không còn nợ gì nhau (hai bên không cần phải
làm biên bản thanh lý hợp đồng)
ĐIỀU VIII: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản trong hợp đồng. Nếu có gì vướng
mắc phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác và thiện chí. Mọi
tranh chấp nếu không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ chuyển vụ việc đến Toà án là
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết, các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Toà án do bên
có lỗi chịu.

8/8
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản có giá trị pháp
lý ngang nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

9/8

You might also like