You are on page 1of 21

25-Dec-23

Đặt vấn đề

 Tính hữu hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm toán?


Chương 3
 Kiểm soát chất lượng của cuộc kiểm toán?
Chuẩn bị kiểm toán

GV: Đoàn Văn Hoạt

Mục tiêu Nội dung


 Tiền kế hoạch kiểm toán
Giúp người học hiểu được:  Lập kế hoạch kiểm toán
Các bước trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán  Trọng yếu
Ý nghĩ và tác dụng của trọng yếu trong kiểm toán  Rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán, quản trị rủi ro và chiến lược tiếp cận rủi ro  Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán khi thiết kế chương trình kiểm toán
25-Dec-23

Tiền kế hoạch kiểm toán Tiền kế hoạch kiểm toán

Đây là quá trình thực hiện các thủ tục để:  Rủi ro hợp đồng là những rủi ro của doanh nghiệp kiểm toán liên quan đến
từng hợp đồng kiểm toán cụ thể, ví dụ như mất danh tiếng do những vụ kiện
 Xem xét việc chấp nhận khách hàng mới và duy trì khách tụng hay điều tra, người quản lý đơn vị không trung thực hoặc cản trở quá trình
hàng cũ thu thập bằng chứng kiểm toán...
 Quản trị rủi ro hợp đồng:
 Xem xét các vấn đề về đạo đức nghề nghiệp...
 Từ chối không nhận lời kiểm toán, hoặc
 Quyết định ký hợp đồng kiểm toán.  Thiết lập mức rủi ro kiểm toán chấp nhận được ở mức thấp nhất để phát hiện
các sai sót trọng yếu trên BCTC.

KTV cần xem xét rủi ro hợp đồng.

Tiền kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán


Hợp đồng kiểm toán

Mục đích của - Xây dựng chiến lược kiểm toán.


HĐKT 1. Các thủ tục ký kết HĐ - Lập kế hoạch kiểm toán.
2. Nội dung chủ yếu và các nội dung khác của HĐ
HĐKT là một 3. Kiểm toán nhiều năm
HĐ kinh tế

Các vấn đề Chấp nhận sửa đổi hợp đồng


khác
25-Dec-23

Trọng yếu và rủi ro Trọng yếu

Khái niệm
 Trọng yếu  Trong kế toán
 Rủi ro kiểm toán  Trong kiểm toán
 Quan hệ giữa trọng yếu & rủi Vận dụng trong kiểm toán
ro kiểm toán  Lập kế hoạch kiểm toán
Đánh giá sai sót phát hiện được và lựa chọn kết luận phù
hợp

Trọng yếu Trọng yếu

Kế toán (VAS 01) Kế toán


Các dữ liệu thực tế thuộc về đơn
“Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu vị, có thể đưa lên BCTC
chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu
phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc của sai sót được đánh giá
trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả Xử lý
hai phương diện định lượng và định tính.”
Các dữ liệu thực tế qua xử lý
đã đưa lên BCTC
25-Dec-23

Trọng yếu Trọng yếu

Kế toán Kế toán
Sai sót quá 500 triệu Không khai báo về phương
thì không thể chấp pháp khấu hao thì BCTC làm
nhận được sao so sánh được?

Đường thẳng hay giảm


Tổng tài sản: dần?
20% HAY 5%?
10 tỷ VND

Người sử dụng BCTC

Trọng yếu Trọng yếu

Kiểm toán Kiểm toán


Chúng ta phải đảm bảo hợp lý rằng BCTC
Trọng yếu được xác định trên hai cơ sở
không có sai sót trọng yếu. định lượng và định tính
• Về mặt định lượng, trọng yếu được sử
dụng như số tiền sai sót tối đa có thể MỨC TRỌNG YẾU
chấp nhận được của BCTC.
• Về mặt định tính, trọng yếu được sử
dụng để đánh giá ảnh hưởng của các Xác định sai sót này là
NL hay GL sau khi đã
nhầm lẫn, gian lận đến người đọc bên biết số liệu sai cụ thể
cạnh khía cạnh định lượng.
Kiểm toán viên
25-Dec-23

Trọng yếu Trọng yếu

Kiểm toán Kiểm toán


Mức trọng yếu
Xác định giới hạn cụ thể để đánh giá
• VSA 320 quy định và hướng dẫn trách nhiệm của KTV trong việc áp dụng khái
sai sót. niệm mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán BCTC.

• VSA 450 quy định và hướng dẫn cách áp dụng mức trọng yếu trong việc đánh
giá ảnh hưởng của các sai sót được phát hiện đối với cuộc kiểm toán và đánh
giá ảnh hưởng của những sai sót chưa điều chỉnh, nếu có, đối với BCTC.

Trọng yếu Trọng yếu

Theo VSA 320 Các loại mức trọng yếu


Mục tiêu của việc xác lập mức trọng yếu:
 Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục đánh giá rủi ro. Mức trọng yếu cho tổng thể BCTC
 Đánh giá các rủi ro có sai sót trọng yếu.
 Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo. Mức trọng yếu thực hiện

Ngưỡng sai sót không đáng kể

Không phải là mức trọng yếu

25-Dec-23
25-Dec-23

Trọng yếu Trọng yếu

Mức trọng yếu cho tổng thể BCTC Phương pháp xác lập MTY cho TT BCTC (M-1)
 Là mức giá trị mà ở cấp độ toàn bộ BCTC, có thể ảnh hưởng đến quyết định Phổ biến là phương pháp một giá trị:
của người sử dụng BCTC Lấy 1 tỷ lệ % nhất định trên 1 chỉ tiêu tài chính để tính M-1. Thường các công ty
 Các tiêu chí được sử dụng thường là các yếu tố hoặc khoản mục của BCTC kiểm toán cho phép chọn 1 trong vài chỉ số thích hợp nhất để tính. Ví dụ:
như: tài sản, doanh thu, lợi nhuận. – 5% lợi nhuận trước thuế.
 Phương pháp xác lập thường là tỷ lệ % trên tiêu chí được chọn. – 0,5% tổng tài sản.
Lưu ý: Cân nhắc thay đổi tiêu chí được lựa chọn khi có những thay đổi quan trọng – 1% vốn chủ sở hữu.
liên quan tới doanh nghiệp. – 0,5% tổng doanh thu.

Trọng yếu Trọng yếu

MTY thực hiện (Performance Materiality - PM) MTY thực hiện (Performance Materiality - PM)
• Ý nghĩa: • Cách xác lập PM:
Xác lập PM dựa trên M-1 với một tỷ lệ % nào đó.
Giảm thiểu khả năng tổng cộng của các sai sót chưa điều chỉnh và những sai
sót chưa phát hiện được vượt quá mức trọng yếu tổng thể.
• Xác định PM không phải là phép tính cơ học đơn thuần mà phải là sự xét đoán
• Mục đích: nghề nghiệp.
• Đánh giá RR có SSTY
• Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo
25-Dec-23

Trọng yếu Trọng yếu

Ngưỡng sai sót không đáng kể Theo VSA 450


• Không phải là mức trọng yếu. Mức trọng yếu được sử dụng để đánh giá:
• Giúp loại bỏ những sai sót quá nhỏ mà ngay cả khi tổng hợp lại cũng không đủ
gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.  Ảnh hưởng của sai sót đã được phát hiện đối với cuộc kiểm toán.
• Được sử dụng trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, tuy nhiên nó cũng được xác  Ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh (nếu có) đối với BCTC.
lập cùng lúc với xác lập M-1 và PM.
• Thường xác định bằng một tỷ lệ % khá nhỏ của mức trọng yếu thực hiện, ví dụ:
5% hoặc 10%.

Trọng yếu Trọng yếu


Các loại sai sót trên BCTC Các loại sai sót trên BCTC

Sai sót (Misstatement): Là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc Sai sót có thể phát sinh từ:
thuyết minh của một khoản mục trên báo cáo tài chính với giá trị, cách phân loại, trình
bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài a) Việc thu thập hoặc xử lý dữ liệu để lập báo cáo tài chính không chính xác;
chính được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận. b) Bỏ sót số liệu hoặc thuyết minh;
c) Ước tính kế toán không đúng phát sinh do bỏ sót hoặc hiểu sai;
d) Xét đoán của BGĐ liên quan đến các ước tính kế toán mà kiểm toán viên cho là
không hợp lý hoặc việc lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán mà kiểm toán
viên cho là không phù hợp.
25-Dec-23

Trọng yếu Ví dụ
Chính sách: (Lợi nhuận 28.000)
Các loại sai sót trên BCTC Phải thu khách hàng
M-1 = 5% Lợi nhuận
31.12.200X
• Sai sót thực tế (Factual misstatements) PM = 50%*M-1
Cty A 3.000
NSSKĐK = 10%*PM
• Sai sót dự tính (Projected misstatements) Cty B 2.200
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
• Sai sót xét đoán (Judgmental misstatements) Cty C 1.800
Cty ABC
TÀI SẢN Cty D 1.000
Tiền 500 Cty E 600
Phải thu k/hàng 20.000
Hàng tồn kho 19.500 95 Cty khác 11.400 dưới 500
Tài sản cố định 40.000
Cộng
25-Dec-23
80.000 Cộng 20.000

Ví dụ Mục tiêu
Quyết định của KTV:
M-1 = 5% X 28.000 = 1.400 Phải thu khách hàng
31.12.200X
Cách kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng – về phương diện “tính hiện hữu” .
PM = 50%*M-1 = 700
Cty A 3.000  KTV sẽ tiến hành kiểm tra số dư chi tiết của TK “Phải thu khách hàng”. Phương
NSSKĐK = 10%*700 = 70
pháp tiến hàng bằng cách gửi thư xác nhận sau ngày khóa sổ.
Cty B 2.200
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  Xác nhận đích danh các khách hàng A,B,C,D
Cty C 1.800
Cty ABC  Các khách hàng còn lại sẽ chọn mẫu và cở mẫu được xác định:
TÀI SẢN Cty D 1.000
[(20.000 - 8.000) : 700] x 1,5 = 26 khách hàng
Tiền 500 Cty E 600
Phải thu k/hàng 20.000 (Giả sử hệ số rủi ro: 1,5)
Hàng tồn kho 19.500 95 Cty khác 11.400 dưới 500
Tài sản cố định 40.000
Cộng
25-Dec-23
80.000 Cộng 20.000
25-Dec-23

Ví dụ Ví dụ
Kết quả xác nhận nợ phải thu:
– 4 Khách hàng A,B,C,D đúng.
Có chấp nhận khoản mục – Trong 26 khách hàng kiểm tra mẫu có 2 khách hàng có số liệu thấp hơn sổ sách của
này không trên phương diện Cty ABC với số tiền là 111, không có dấu hiệu gian lận. Đơn vị đã điều chỉnh.
định lượng & định tính?
Sai sot dự tính của tổng thể là: [(111:26) x 96] – 111]= 300
Nhận xét:
■ Về định lượng: Sai sót (300) < PM (700)
Có chấp nhận toàn bộ BCTC ■ Về định tính: Đây là nhầm lẫn.
không trên phương diện định Kết luận:
lượng & định tính? Khoản phải thu của khách hàng có “tính hiện hữu” trong thực tế (không có khai khống)

Ví dụ Ví dụ
Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC
BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT CHƯA ĐIỀU CHỈNH (Trường hợp 1) BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT CHƯA ĐIỀU CHỈNH (Trường hợp 2)
AÛnh höôûng ñeán AÛnh höôûng ñeán
SAI SÓT TỔNG TÀI SẢN LỢI NHUẬN SAU THUẾ SAI SÓT TỔNG TÀI SẢN LỢI NHUẬN SAU THUẾ
Thực tế và xét đoán Thực tế và xét đoán
Hàng tồn kho (khóa sổ) 100 00 Hàng tồn kho (khóa sổ) 100 00
PT k/hàng (dự phòng) 150 90 PT k/hàng (dự phòng) 150 90
TSCĐ (vốn hóa) 200 140 TSCĐ (vốn hóa) 850 600
450 230 1.100 690
Dự tính Dự tính
Hàng tồn kho (tính gía) 200 140 Hàng tồn kho (tính gía) 200 140
PT k/hàng (xác nhận) 300 210 PT k/hàng (xác nhận) 300 210
500 350 500 350
Tổng hợp 950 580 Tổng hợp 1.600 1.040
25-Dec-23

Mục tiêu Ví dụ
Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC
BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT CHƯA ĐIỀU CHỈNH (Trường hợp 3) BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT CHƯA ĐIỀU CHỈNH (Trường hợp 4)
AÛnh höôûng ñeán AÛnh höôûng ñeán
SAI SÓT TỔNG TÀI SẢN LỢI NHUẬN SAU THUẾ SAI SÓT TỔNG TÀI SẢN LỢI NHUẬN SAU THUẾ
Thực tế và xét đoán Thực tế và xét đoán
Hàng tồn kho (khóa sổ) 100 00 Hàng tồn kho (khóa sổ) 200 00
PT k/hàng (dự phòng) 100 70 PT k/hàng (dự phòng) 150 100
TSCĐ (vốn hóa) 750 520 TSCĐ (vốn hóa) 500 350
950 590 850 450
Dự tính Dự tính
Hàng tồn kho (tính gía) 100 70 Hàng tồn kho (tính gía) 200 140
PT k/hàng (xác nhận) 100 70 PT k/hàng (xác nhận) 300 210
200 140 500 350
Tổng hợp 1.150 730 Tổng hợp 1.350 800

Rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm toán

Theo VSA 200 Lý do nghiên cứu RRKT


“Là rủi ro do kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp khi  Xuất phát từ việc quản trị rủi ro
báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót trọng yếu.”
 Chiến lược tiếp cận theo rủi ro
25-Dec-23

Rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm toán


Theo VSA 200 Cấp độ RR có SSTY
 Cấp độ tổng thể BCTC
“Rủi ro kiểm toán là hệ quả của rủi ro có sai sót trọng yếu và rủi ro phát hiện.”  Cấp độ cơ sở dẫn liệu (từng phương diện) của các nhóm giao dịch, số dư tài
khoản và thông tin thuyết minh

RRKT = RR có SSTY X RRPH


Có sai sót trọng yếu không?
Và chỗ nào có sai sót trọng yếu?

“Rủi ro có sai sót trọng yếu (Risk of Material Misstatements): Là rủi ro khi báo cáo
tài chính chứa đựng những sai sót trọng yếu trước khi kiểm toán.”

Rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm toán


Rủi ro tổng thể RR có SSTY ở cấp độ tổng thể BCTC

 RR có SSTY ở cấp độ tổng thể BCTC là những RR có SSTY có ảnh hưởng lan
Rủi ro từng CSDL của tỏa đối với tổng thể BCTC và có thể ảnh hưởng tiềm tàng tới nhiều cơ sở dẫn
Doanh thu
khoản mục
liệu.
Rủi ro từng CSDL của Hàng tồn kho
 Ví dụ sự thiếu chính trực hay năng lực hạn chế của BGĐ có thể dẫn đến KTV
khoản mục đánh giá tổng thể BCTC có SSTY.

Rủi ro từng CSDL của


khoản mục
25-Dec-23

Rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm toán


RR có SSTY ở cấp độ CSDL RR có SSTY ở cấp độ CSDL

 RR có SSTY ở cấp độ CSDL phản ảnh khả năng xảy ra SSTY liên quan đến  “Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL bao gồm hai bộ phận: rủi ro tiềm
một CSDL (phương diện) cụ thể của một khoản mục hay thông tin trình bày trên tàng và rủi ro kiểm soát.” (A37-VSA 200)
BCTC.

Ba yếu tố của RRKT (Audit Risk)


 Ví dụ, KTV nhận thấy đơn vị kinh doanh các mặt hàng dễ mất phẩm chất (thực
phẩm...), KTV sẽ lưu ý về RR có SSTY đối với CSDL (phương diện) “Đánh giá  Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk – IR)
và phân bổ” của HTK do đơn vị có thể lập dự phòng không thích hợp cho HTK.  Rủi ro kiểm soát (Control Risk – CR)
 Rủi ro phát hiện (Detection Risk – DR)

Rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm toán


Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát
“Rủi ro tiềm tàng: Là rủi ro tiềm “Rủi ro kiểm soát: Là rủi ro xảy
Các nhân tố: Các nhân tố:
ẩn, vốn có, do khả năng cơ sở ra sai sót trọng yếu, khi xét riêng
 Tính chất ngành nghề
dẫn liệu của một nhóm giao dịch, lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở  Môi trường kiểm soát yếu kém
 Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến
số dư tài khoản hay thông tin dẫn liệu của một nhóm giao dịch,
ngành nghề  Thiếu thủ tục kiểm soát
thuyết minh có thể chứa đựng sai số dư tài khoản hay thông tin
 Tính nhạy cảm của khoản mục
sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay thuyết minh mà kiểm soát nội bộ  Thủ tục kiểm soát không hữu hiệu
 Sự phức tạp của nghiệp vụ
tổng hợp lại, trước khi xem xét của đơn vị không thể ngăn chặn
 Sự đòi hỏi xét đoán
đến bất kỳ kiểm soát nào có liên hoặc không phát hiện và sửa
 Tính nhạy cảm của tài sản
quan” chữa kịp thời”
25-Dec-23

Rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm toán


Mối quan hệ giữa các loại RR
Rủi ro phát hiện Sai phạm
“Rủi ro phát hiện: Là rủi ro mà
trong quá trình kiểm toán, các thủ Các nhân tố:
Rủi ro tiềm tàng
tục mà kiểm toán viên thực hiện  Lịch trình thử nghiệm cơ bản
nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán
xuống tới mức thấp có thể chấp  Nội dung thử nghiệm cơ bản
nhận được nhưng vẫn không KSNB Rủi ro kiểm soát
 Phạm vi thử nghiệm cơ bản
phát hiện được hết các sai sót
trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc Thủ tục kiểm
tổng hợp lại” Rủi ro phát hiện
toán

Rủi ro kiểm toán


BCTC

Bài tập Rủi ro kiểm toán


1. Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho Mô hình RRKT
2. KTV chính không giám sát KTV phụ RR có SSTY
3. Cỡ mẫu nhỏ không đại diện cho tổng thể
4. Khách hàng là công ty cổ phần niêm yết RRKT = RRTT x RRKS x RRPH
5. Biểu mẫu chứng từ không được đánh số trước liên tục (AR) (IR) (CR) (DR)

6. Sản phẩm là đồ trang sức bằng vàng, đá quý RRKT


7. Khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi RRPH =

RRTT x RRKS
25-Dec-23

Mục tiêu Bài tập


Ma trận RRPH
Xác định RRPH. Nhận xét.
Đánh giá RRKS
1 2 3 4 5 6 7
Cao Trung bình Thấp RRKT 1% 1% 5% 5% 5% 10% 10%
RRTT 20% 50% 20% 50% 50% 20% 50%
RRKS 50% 50% 50% 50% 100% 50% 50%
Cao Thấp nhất Thấp Trung bình
RRPH 10% 4% 50% 20% 10% 100% 40%

Đánh giá Trung bình


Thấp Trung bình Cao
RRTT

Thấp Trung bình Cao Cao nhất

Mục tiêu Rủi ro kiểm toán


RRKT
Giảm RRKT Giảm RRKT
Mức độ tổng thể  RRKT ở mức độ tổng thể
 Tìm hiểu khách hàng trước khi nhận lời
Mức độ CSDL
 Xác định mức RRKT chấp nhận được ở khoản mục (CSDL)
 RRKT ở mức độ khoản mục
 Hiểu biết khách hàng  RRTT, RRKS
RRTT RRKS RRPH  Xác định RRPH thích hợp từ đó xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của
TNCB
 Giám sát chất lượng kiểm toán
Rủi ro ngoài
Rủi ro lấy mẫu
lấy mẫu
(Sampling Risk)
(Non-sampling Risk)
25-Dec-23

Chiến lược tiếp cận rủi ro kiểm toán Chiến lược tiếp cận rủi ro kiểm toán
Thông qua RRKD của khách hàng Thông qua RRKD của khách hàng

 Rủi ro kinh doanh (Business Risk) là khả năng mục tiêu của khách hàng bị đe
Rủi ro kinh doanh tác động đến RRKT thông qua việc:
dọa do các sức ép bên trong và bên ngoài.
 Các yếu tố ảnh hưởng đến RRKD:
 Ảnh hưởng đến khả năng có sai sót trọng yếu trên BCTC.
 Tình trạng nền kinh tế  Tác động đến khả năng ngăn chặn sai sót trọng yếu của hệ thống KSNB.
 Quy định của pháp luật

 Sự thay đổi công nghệ, kỹ thuật

 …….

Chiến lược tiếp cận rủi ro kiểm toán Chiến lược tiếp cận rủi ro kiểm toán
Thông qua RRKD của khách hàng
Thông qua RRKD của khách hàng
Quan hệ giữa RRKD và RRKT Chiến lược tiếp cận RRKT
KTV đánh giá RRKD và những tác động của chúng đến RR có SSTY trên BCTC,
từ đó giúp điều chỉnh các thủ tục kiểm toán phù hợp. Rủi ro kinh doanh Tìm hiểu môi trường, chiến lược và tình hình kinh
doanh

Tìm hiểu hệ thống KSNB trong bối cảnh kinh doanh


RRTT RRKS

RR BCTC có SSTY Đánh giá khả năng sai sót còn lại trên BCTC

RRPH Lựa chọn các thủ tục kiểm toán phù hợp
25-Dec-23

Mối quan hệ giữa TY & RRKT Xác định chiến lược kiểm toán
• Phạm vi kiểm toán;
• Lịch trình kiểm toán và yêu cầu cung cấp thông tin;
Quan hệ giữa • Các yếu tố quan trọng, theo đánh giá nghề nghiệp của kiểm toán viên trong việc xác
RRKT & mức TY định công việc trong tâm của cuộc kiểm toán; (*)
• Kết quả của các thủ tục ban đầu của cuộc kiểm toán cũng như những hiểu biết mà
RR KTV và công ty kiểm toán đã thu thập được từ việc cung cấp các dịch vụ trước đây
MTY cho đơn vị được kiểm toán có phù hợp với cuộc kiểm toán này không; và
• Nội dung, lịch trình và nguồn lực cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán (Đoạn 8 VSA
300)
R M (*): Trong đó có việc xác định mức trọng yếu (B4(1) VSA300)
Quan hệ giữa RRKT, mức
trọng yếu & bằng chứng
kiểm toán E

Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán


Kế hoạch kiểm toán bao gồm: Các thủ tục đánh giá rủi ro (VSA 315)
• Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục đánh giá rủi ro.
Là thủ tục kiểm toán được thực hiện để thu thập các hiểu biết về đơn vị được
• Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo ở mức độ cơ kiểm toán và môi trường của đơn vị, trong đó kiểm soát nội bộ, nhằm xác định và
sở dẫn liệu. đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn ở cấp độ báo cáo
• Các thủ tục kiểm toán bắt buộc khác để đảm bảo cuộc kiểm toán thủ theo các tài chính hoặc cấp độ cơ sở dẫn liệu.
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
25-Dec-23

Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán


Hiểu biết về đơn vị và môi trường hoạt động Hiểu biết về đơn vị và môi trường hoạt động

Nội dung tìm hiểu:  Ngành nghề kinh doanh, các quy định pháp lý và các yếu tố bên ngoài.
1. Đặc điểm và môi trường hoạt động của đơn vị  Đặc điểm của đơn vị
2. Hệ thống kiểm soát nội bộ  Các chính sách kế toán mà đơn vị lựa chọn và lý do thay đổi (nếu có)
 Mục tiêu, chiến lược của đơn vị và những rủi ro kinh doanh có liên quan.
 Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị.
 Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.

Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán


Các thủ tục đánh giá rủi ro (VSA 315) Các thủ tục kiểm toán tiếp theo (VSA 330)

(a) Phỏng vấn ban giám đốc và các cá nhân trong đơn vị  Các biện pháp xử lý tổng thể
(b) Thực hiện thủ tục phân tích  Thiết kế các thủ tục kiểm toán tiếp theo
(c) Quan sát và điều tra  Thử nghiệm kiểm soát (Test of Control)
(d) Thảo luận trong nhóm kiểm toán  Thử nghiệm cơ bản (Substantive Test/Procedures)
 Thử nghiệm kép (Dual – purpose test)
25-Dec-23

Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán


Các biện pháp xử lý tổng thể Thử nghiệm kiểm soát

 Nhấn mạnh với nhóm kiểm toán về sự cần thiết phải duy trì thái độ hoài nghi nghề  Là thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội
nghiệp; bộ trong việc ngăn chặn hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp
 Bổ nhiệm các thành viên của nhóm kiểm toán có kinh nghiệm hoặc kỹ năng độ cơ sở dẫn liệu.
chuyên môn đặc biệt, hoặc sử dụng chuyên gia;  KTV thực hiện thử nghiệm kiểm soát khi:
 Tăng cường giám sát;  KTV có ý định dựa vào hệ thống KSNB;
 Kết hợp các yếu tố không thể dự đoán trước khi lựa chọn các thủ tục kiểm toán  Thử nghiệm cơ bản không đủ cung cấp các bằng chứng kiểm toán thích hợ ở cấp
tiếp theo cần thực hiện; độ cơ sở dẫn liệu.
 Thực hiện những thay đổi chung đối với nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục
kiểm toán.

Lập kế hoạch kiểm toán Mục tiêu


Thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm kép
Là thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ
sở dẫn liệu. Là sự kết hợp giữa thử nghiệm kiểm soát với kiểm tra chi tiết cùng một giao dịch.
Thí dụ, kiểm toán viên có thể chọn mẫu kiểm tra một hoá đơn nhằm xác định xem
Thử nghiệm cơ bản hoá đơn nào đã được phê duyệt thanh toán hay chưa, đồng thời kiểm tra chi tiết về
tính chính xác cuả số tiền trên hoá đơn.
Thử nghiệm kép giúp KTV tăng cường tính hiệu quả của cuộc kiểm toán.
Thủ tục phân tích cơ bản Kiểm tra chi tiết

Số dư Thuyết
Nghiệp vụ
minh
25-Dec-23

Ví dụ về các loại thử nghiệm Mục tiêu kiểm toán


 Khi thiết kế 1 chương trình kiểm toán cho 1 khoản mục nào đó trên BCTC, KTV
phải chứng minh khoản mục đó có thoả mãn các phương diện của nó hay
THỬ NGHIỆM · Thử nghiệm nghiệp vụ
bán hàng không?
KIỂM SOÁT
 Mỗi 1 phương diện được xem là 1 mục tiêu kiểm toán
THỦ TỤC · Tính số vòng quay nợ
Phải thu hoặc số ngày
PHÂN TÍCH CƠ BẢN  Mục tiêu kiểm toán phải dựa trên cơ sở dẫn liệu của khoản mục đó.
thu tiền bình quân

KIỂM TRA · Gửi thư xác nhận nợ


· Kiểm tra việc khóa sổ bán
CHI TIẾT hàng
· Kiểm tra việc lập dự phòng

Mục tiêu kiểm toán Mục tiêu kiểm toán


(Audit Objectives)

Báo cáo tài chính


Nợ phải thu khách hàng có hiện hữu
không?

Các bộ phận hợp thành BCTC Nợ phải thu khách hàng có thuộc quyền
sở hữu của đơn vị không?

Nợ phải thu khách hàng có được đánh


Cơ sở dẫn liệu
giá đúng không?

Nợ phải thu khách hàng có đầy đủ


Mục tiêu kiểm toán không?
25-Dec-23

Ví dụ về MTKT và thiết kế TNCB Ví dụ về MTKT và thiết kế TNCB


Cơ sở dẫn Mục tiêu kiểm toán cụ thể Các thủ tục kiểm toán cơ bản phổ biến để đạt được các Cơ sở dẫn Mục tiêu kiểm toán cụ thể Các thủ tục kiểm toán cơ bản phổ biến để đạt được các
liệu mục tiêu liệu mục tiêu
Cơ sở dẫn liệu về số dư tài khoản (phải thu của khách hàng)
Các cơ sở dẫn liệu về các giao dịch và loại sự kiện (doanh thu bán hàng) Tính hiện Phải thu khách hàng trên Bảng cân Gửi thư xác nhận cho các khách hàng
Tính phát Các giao dịch bán hàng được ghi Chọn các bút toán trong nhật ký bán hàng lần theo các chứng hữu đối kế toán tồn tại vào ngày lập báo
sinh nhận đã thực sự xảy ra trong kỳ từ của giao dịch bán hàng (hóa đơn, chứng từ gửi hàng...) Kiểm tra việc thu tiền sau ngày kết thúc kỳ kế toán
cáo
Tính đầy đủ Tất cả các giao dịch bán hàng đã Từ các chứng từ (hóa đơn, chứng từ gửi hàng...) lần theo việc Quyền và Phải thu khách hàng trên Bảng cân Gửi thư xác nhận cho khách hàng
thực hiện được ghi nhận đầy đủ ghi nhận chúng vào nhật ký bán hàng hoặc sổ chi tiết nghĩa vụ đối kế toán thuộc về quyền sở hữu
Phỏng vấn và kiểm tra để phát hiện bất kỳ những hạn chế hoặc
Tính chính Số liệu doanh thu và dữ liệu khác Chọn một số giao dịch bán hàng, kiểm tra đơn giá, số lượng và của đơn vị và không bị sự hạn chế
cam kết nào
xác liên quan được tính toán và ghi việc tính toán trên các hóa đơn bán hàng xem chúng có được hoặc cam kết nào
chép chính xác tính toán chính xác không,
Tính đầy đủ Tất cả khoản Phải thu khách hàng Kiểm tra việc thu tiền sau ngày kết thúc kỳ kế toán
Đúng kỳ Giao dịch bán hàng ghi nhận đúng Kiểm tra các hóa đơn bán hàng trước và sau ngày kết thúc kỳ đều được trình bày trên Bảng cân
Kiểm tra các giao dịch bán hàng sau ngày kết thúc kỳ kế toán
kỳ kế toán để xem có được ghi đúng kỳ. đối kế toán
Phân loại Giao dịch bán hàng đã ghi nhận Kiểm tra giao dịch bán hàng đã ghi nhận đúng tài khoản (hay sơ
đúng tài khoản đồ hạch toán)

Ví dụ về MTKT và thiết kế TNCB Mối quan hệ giữa MTKT & thủ tục KT
Cơ sở dẫn Mục tiêu kiểm toán cụ thể Các thủ tục kiểm toán cơ bản phổ biến để đạt được các mục
liệu tiêu

Cơ sở dẫn liệu về số dư tài khoản (phải thu của khách hàng) Mục tiêu
Thủ tục kiểm toán
kiểm toán
Đánh giá và Phải thu khách hàng trên Bảng cân Kiểm tra việc lập dự phòng dựa trên Bảng phân tích tuổi nợ và
phân bổ đối kế toán được ghi chép theo giá kết quả thảo luận về khả năng trả nợ với các khách hàng
trị có thể thu hồi được. Số liệu ghi
Kiểm tra điều chỉnh chênh lệch tỷ giá đối với các khoản nợ phải
chép chính xác, thống nhất giữa sổ
thu là ngoại tệ  Một thủ tục kiểm toán thoả mãn một mục tiêu kiểm toán
chi tiết và sổ cái
Yêu cầu đơn vị cung cấp Bảng chi tiết số dư nợ phải thu để kiểm  Một thủ tục kiểm toán thoả mãn nhiều mục tiêu kiểm toán
tra sự chính xác trong ghi chép, tổng cộng và đối chiếu với sổ
 Nhiều thủ tục kiểm toán thoả mãn một mục tiêu kiểm toán
cái.
25-Dec-23

Mối quan hệ giữa CSDL & MTKT

Chúng tôi sẽ kiểm


tra lại sự khẳng Tôi khẳng định về
định đó các thông tin trên
BCTC

Prepared by DVH 82

You might also like