Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
Đặt vấn đề
Đây là quá trình thực hiện các thủ tục để: Rủi ro hợp đồng là những rủi ro của doanh nghiệp kiểm toán liên quan đến
từng hợp đồng kiểm toán cụ thể, ví dụ như mất danh tiếng do những vụ kiện
Xem xét việc chấp nhận khách hàng mới và duy trì khách tụng hay điều tra, người quản lý đơn vị không trung thực hoặc cản trở quá trình
hàng cũ thu thập bằng chứng kiểm toán...
Quản trị rủi ro hợp đồng:
Xem xét các vấn đề về đạo đức nghề nghiệp...
Từ chối không nhận lời kiểm toán, hoặc
Quyết định ký hợp đồng kiểm toán. Thiết lập mức rủi ro kiểm toán chấp nhận được ở mức thấp nhất để phát hiện
các sai sót trọng yếu trên BCTC.
Khái niệm
Trọng yếu Trong kế toán
Rủi ro kiểm toán Trong kiểm toán
Quan hệ giữa trọng yếu & rủi Vận dụng trong kiểm toán
ro kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán
Đánh giá sai sót phát hiện được và lựa chọn kết luận phù
hợp
Kế toán Kế toán
Sai sót quá 500 triệu Không khai báo về phương
thì không thể chấp pháp khấu hao thì BCTC làm
nhận được sao so sánh được?
• VSA 450 quy định và hướng dẫn cách áp dụng mức trọng yếu trong việc đánh
giá ảnh hưởng của các sai sót được phát hiện đối với cuộc kiểm toán và đánh
giá ảnh hưởng của những sai sót chưa điều chỉnh, nếu có, đối với BCTC.
25-Dec-23
25-Dec-23
Mức trọng yếu cho tổng thể BCTC Phương pháp xác lập MTY cho TT BCTC (M-1)
Là mức giá trị mà ở cấp độ toàn bộ BCTC, có thể ảnh hưởng đến quyết định Phổ biến là phương pháp một giá trị:
của người sử dụng BCTC Lấy 1 tỷ lệ % nhất định trên 1 chỉ tiêu tài chính để tính M-1. Thường các công ty
Các tiêu chí được sử dụng thường là các yếu tố hoặc khoản mục của BCTC kiểm toán cho phép chọn 1 trong vài chỉ số thích hợp nhất để tính. Ví dụ:
như: tài sản, doanh thu, lợi nhuận. – 5% lợi nhuận trước thuế.
Phương pháp xác lập thường là tỷ lệ % trên tiêu chí được chọn. – 0,5% tổng tài sản.
Lưu ý: Cân nhắc thay đổi tiêu chí được lựa chọn khi có những thay đổi quan trọng – 1% vốn chủ sở hữu.
liên quan tới doanh nghiệp. – 0,5% tổng doanh thu.
MTY thực hiện (Performance Materiality - PM) MTY thực hiện (Performance Materiality - PM)
• Ý nghĩa: • Cách xác lập PM:
Xác lập PM dựa trên M-1 với một tỷ lệ % nào đó.
Giảm thiểu khả năng tổng cộng của các sai sót chưa điều chỉnh và những sai
sót chưa phát hiện được vượt quá mức trọng yếu tổng thể.
• Xác định PM không phải là phép tính cơ học đơn thuần mà phải là sự xét đoán
• Mục đích: nghề nghiệp.
• Đánh giá RR có SSTY
• Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo
25-Dec-23
Sai sót (Misstatement): Là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc Sai sót có thể phát sinh từ:
thuyết minh của một khoản mục trên báo cáo tài chính với giá trị, cách phân loại, trình
bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài a) Việc thu thập hoặc xử lý dữ liệu để lập báo cáo tài chính không chính xác;
chính được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận. b) Bỏ sót số liệu hoặc thuyết minh;
c) Ước tính kế toán không đúng phát sinh do bỏ sót hoặc hiểu sai;
d) Xét đoán của BGĐ liên quan đến các ước tính kế toán mà kiểm toán viên cho là
không hợp lý hoặc việc lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán mà kiểm toán
viên cho là không phù hợp.
25-Dec-23
Trọng yếu Ví dụ
Chính sách: (Lợi nhuận 28.000)
Các loại sai sót trên BCTC Phải thu khách hàng
M-1 = 5% Lợi nhuận
31.12.200X
• Sai sót thực tế (Factual misstatements) PM = 50%*M-1
Cty A 3.000
NSSKĐK = 10%*PM
• Sai sót dự tính (Projected misstatements) Cty B 2.200
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
• Sai sót xét đoán (Judgmental misstatements) Cty C 1.800
Cty ABC
TÀI SẢN Cty D 1.000
Tiền 500 Cty E 600
Phải thu k/hàng 20.000
Hàng tồn kho 19.500 95 Cty khác 11.400 dưới 500
Tài sản cố định 40.000
Cộng
25-Dec-23
80.000 Cộng 20.000
Ví dụ Mục tiêu
Quyết định của KTV:
M-1 = 5% X 28.000 = 1.400 Phải thu khách hàng
31.12.200X
Cách kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng – về phương diện “tính hiện hữu” .
PM = 50%*M-1 = 700
Cty A 3.000 KTV sẽ tiến hành kiểm tra số dư chi tiết của TK “Phải thu khách hàng”. Phương
NSSKĐK = 10%*700 = 70
pháp tiến hàng bằng cách gửi thư xác nhận sau ngày khóa sổ.
Cty B 2.200
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Xác nhận đích danh các khách hàng A,B,C,D
Cty C 1.800
Cty ABC Các khách hàng còn lại sẽ chọn mẫu và cở mẫu được xác định:
TÀI SẢN Cty D 1.000
[(20.000 - 8.000) : 700] x 1,5 = 26 khách hàng
Tiền 500 Cty E 600
Phải thu k/hàng 20.000 (Giả sử hệ số rủi ro: 1,5)
Hàng tồn kho 19.500 95 Cty khác 11.400 dưới 500
Tài sản cố định 40.000
Cộng
25-Dec-23
80.000 Cộng 20.000
25-Dec-23
Ví dụ Ví dụ
Kết quả xác nhận nợ phải thu:
– 4 Khách hàng A,B,C,D đúng.
Có chấp nhận khoản mục – Trong 26 khách hàng kiểm tra mẫu có 2 khách hàng có số liệu thấp hơn sổ sách của
này không trên phương diện Cty ABC với số tiền là 111, không có dấu hiệu gian lận. Đơn vị đã điều chỉnh.
định lượng & định tính?
Sai sot dự tính của tổng thể là: [(111:26) x 96] – 111]= 300
Nhận xét:
■ Về định lượng: Sai sót (300) < PM (700)
Có chấp nhận toàn bộ BCTC ■ Về định tính: Đây là nhầm lẫn.
không trên phương diện định Kết luận:
lượng & định tính? Khoản phải thu của khách hàng có “tính hiện hữu” trong thực tế (không có khai khống)
Ví dụ Ví dụ
Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC
BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT CHƯA ĐIỀU CHỈNH (Trường hợp 1) BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT CHƯA ĐIỀU CHỈNH (Trường hợp 2)
AÛnh höôûng ñeán AÛnh höôûng ñeán
SAI SÓT TỔNG TÀI SẢN LỢI NHUẬN SAU THUẾ SAI SÓT TỔNG TÀI SẢN LỢI NHUẬN SAU THUẾ
Thực tế và xét đoán Thực tế và xét đoán
Hàng tồn kho (khóa sổ) 100 00 Hàng tồn kho (khóa sổ) 100 00
PT k/hàng (dự phòng) 150 90 PT k/hàng (dự phòng) 150 90
TSCĐ (vốn hóa) 200 140 TSCĐ (vốn hóa) 850 600
450 230 1.100 690
Dự tính Dự tính
Hàng tồn kho (tính gía) 200 140 Hàng tồn kho (tính gía) 200 140
PT k/hàng (xác nhận) 300 210 PT k/hàng (xác nhận) 300 210
500 350 500 350
Tổng hợp 950 580 Tổng hợp 1.600 1.040
25-Dec-23
Mục tiêu Ví dụ
Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC Kết quả kiểm tra toàn bộ BCTC
BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT CHƯA ĐIỀU CHỈNH (Trường hợp 3) BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT CHƯA ĐIỀU CHỈNH (Trường hợp 4)
AÛnh höôûng ñeán AÛnh höôûng ñeán
SAI SÓT TỔNG TÀI SẢN LỢI NHUẬN SAU THUẾ SAI SÓT TỔNG TÀI SẢN LỢI NHUẬN SAU THUẾ
Thực tế và xét đoán Thực tế và xét đoán
Hàng tồn kho (khóa sổ) 100 00 Hàng tồn kho (khóa sổ) 200 00
PT k/hàng (dự phòng) 100 70 PT k/hàng (dự phòng) 150 100
TSCĐ (vốn hóa) 750 520 TSCĐ (vốn hóa) 500 350
950 590 850 450
Dự tính Dự tính
Hàng tồn kho (tính gía) 100 70 Hàng tồn kho (tính gía) 200 140
PT k/hàng (xác nhận) 100 70 PT k/hàng (xác nhận) 300 210
200 140 500 350
Tổng hợp 1.150 730 Tổng hợp 1.350 800
“Rủi ro có sai sót trọng yếu (Risk of Material Misstatements): Là rủi ro khi báo cáo
tài chính chứa đựng những sai sót trọng yếu trước khi kiểm toán.”
RR có SSTY ở cấp độ tổng thể BCTC là những RR có SSTY có ảnh hưởng lan
Rủi ro từng CSDL của tỏa đối với tổng thể BCTC và có thể ảnh hưởng tiềm tàng tới nhiều cơ sở dẫn
Doanh thu
khoản mục
liệu.
Rủi ro từng CSDL của Hàng tồn kho
Ví dụ sự thiếu chính trực hay năng lực hạn chế của BGĐ có thể dẫn đến KTV
khoản mục đánh giá tổng thể BCTC có SSTY.
RR có SSTY ở cấp độ CSDL phản ảnh khả năng xảy ra SSTY liên quan đến “Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL bao gồm hai bộ phận: rủi ro tiềm
một CSDL (phương diện) cụ thể của một khoản mục hay thông tin trình bày trên tàng và rủi ro kiểm soát.” (A37-VSA 200)
BCTC.
RRTT x RRKS
25-Dec-23
Chiến lược tiếp cận rủi ro kiểm toán Chiến lược tiếp cận rủi ro kiểm toán
Thông qua RRKD của khách hàng Thông qua RRKD của khách hàng
Rủi ro kinh doanh (Business Risk) là khả năng mục tiêu của khách hàng bị đe
Rủi ro kinh doanh tác động đến RRKT thông qua việc:
dọa do các sức ép bên trong và bên ngoài.
Các yếu tố ảnh hưởng đến RRKD:
Ảnh hưởng đến khả năng có sai sót trọng yếu trên BCTC.
Tình trạng nền kinh tế Tác động đến khả năng ngăn chặn sai sót trọng yếu của hệ thống KSNB.
Quy định của pháp luật
…….
Chiến lược tiếp cận rủi ro kiểm toán Chiến lược tiếp cận rủi ro kiểm toán
Thông qua RRKD của khách hàng
Thông qua RRKD của khách hàng
Quan hệ giữa RRKD và RRKT Chiến lược tiếp cận RRKT
KTV đánh giá RRKD và những tác động của chúng đến RR có SSTY trên BCTC,
từ đó giúp điều chỉnh các thủ tục kiểm toán phù hợp. Rủi ro kinh doanh Tìm hiểu môi trường, chiến lược và tình hình kinh
doanh
RR BCTC có SSTY Đánh giá khả năng sai sót còn lại trên BCTC
RRPH Lựa chọn các thủ tục kiểm toán phù hợp
25-Dec-23
Mối quan hệ giữa TY & RRKT Xác định chiến lược kiểm toán
• Phạm vi kiểm toán;
• Lịch trình kiểm toán và yêu cầu cung cấp thông tin;
Quan hệ giữa • Các yếu tố quan trọng, theo đánh giá nghề nghiệp của kiểm toán viên trong việc xác
RRKT & mức TY định công việc trong tâm của cuộc kiểm toán; (*)
• Kết quả của các thủ tục ban đầu của cuộc kiểm toán cũng như những hiểu biết mà
RR KTV và công ty kiểm toán đã thu thập được từ việc cung cấp các dịch vụ trước đây
MTY cho đơn vị được kiểm toán có phù hợp với cuộc kiểm toán này không; và
• Nội dung, lịch trình và nguồn lực cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán (Đoạn 8 VSA
300)
R M (*): Trong đó có việc xác định mức trọng yếu (B4(1) VSA300)
Quan hệ giữa RRKT, mức
trọng yếu & bằng chứng
kiểm toán E
Nội dung tìm hiểu: Ngành nghề kinh doanh, các quy định pháp lý và các yếu tố bên ngoài.
1. Đặc điểm và môi trường hoạt động của đơn vị Đặc điểm của đơn vị
2. Hệ thống kiểm soát nội bộ Các chính sách kế toán mà đơn vị lựa chọn và lý do thay đổi (nếu có)
Mục tiêu, chiến lược của đơn vị và những rủi ro kinh doanh có liên quan.
Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị.
Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
(a) Phỏng vấn ban giám đốc và các cá nhân trong đơn vị Các biện pháp xử lý tổng thể
(b) Thực hiện thủ tục phân tích Thiết kế các thủ tục kiểm toán tiếp theo
(c) Quan sát và điều tra Thử nghiệm kiểm soát (Test of Control)
(d) Thảo luận trong nhóm kiểm toán Thử nghiệm cơ bản (Substantive Test/Procedures)
Thử nghiệm kép (Dual – purpose test)
25-Dec-23
Nhấn mạnh với nhóm kiểm toán về sự cần thiết phải duy trì thái độ hoài nghi nghề Là thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội
nghiệp; bộ trong việc ngăn chặn hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp
Bổ nhiệm các thành viên của nhóm kiểm toán có kinh nghiệm hoặc kỹ năng độ cơ sở dẫn liệu.
chuyên môn đặc biệt, hoặc sử dụng chuyên gia; KTV thực hiện thử nghiệm kiểm soát khi:
Tăng cường giám sát; KTV có ý định dựa vào hệ thống KSNB;
Kết hợp các yếu tố không thể dự đoán trước khi lựa chọn các thủ tục kiểm toán Thử nghiệm cơ bản không đủ cung cấp các bằng chứng kiểm toán thích hợ ở cấp
tiếp theo cần thực hiện; độ cơ sở dẫn liệu.
Thực hiện những thay đổi chung đối với nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục
kiểm toán.
Số dư Thuyết
Nghiệp vụ
minh
25-Dec-23
Các bộ phận hợp thành BCTC Nợ phải thu khách hàng có thuộc quyền
sở hữu của đơn vị không?
Ví dụ về MTKT và thiết kế TNCB Mối quan hệ giữa MTKT & thủ tục KT
Cơ sở dẫn Mục tiêu kiểm toán cụ thể Các thủ tục kiểm toán cơ bản phổ biến để đạt được các mục
liệu tiêu
Cơ sở dẫn liệu về số dư tài khoản (phải thu của khách hàng) Mục tiêu
Thủ tục kiểm toán
kiểm toán
Đánh giá và Phải thu khách hàng trên Bảng cân Kiểm tra việc lập dự phòng dựa trên Bảng phân tích tuổi nợ và
phân bổ đối kế toán được ghi chép theo giá kết quả thảo luận về khả năng trả nợ với các khách hàng
trị có thể thu hồi được. Số liệu ghi
Kiểm tra điều chỉnh chênh lệch tỷ giá đối với các khoản nợ phải
chép chính xác, thống nhất giữa sổ
thu là ngoại tệ Một thủ tục kiểm toán thoả mãn một mục tiêu kiểm toán
chi tiết và sổ cái
Yêu cầu đơn vị cung cấp Bảng chi tiết số dư nợ phải thu để kiểm Một thủ tục kiểm toán thoả mãn nhiều mục tiêu kiểm toán
tra sự chính xác trong ghi chép, tổng cộng và đối chiếu với sổ
Nhiều thủ tục kiểm toán thoả mãn một mục tiêu kiểm toán
cái.
25-Dec-23
Prepared by DVH 82