You are on page 1of 3

Chương 1 - Cách tiếp cận hiện đại (moden approach or firm-based approach): dựa trên + 100/10/1: sàng lọc

hiện đại (moden approach or firm-based approach): dựa trên + 100/10/1: sàng lọc 100 dự án, tài trợ 10 dự án, hy vọng tìm 1 dự án th.công
1. Start-up(er): các ý tưởng mang tính chất mới, sáng tạo, k dựa trên bất kỳ hình hành động của các nhà điều hành PE & sự tham gia của các tổ chức t.c + Rủi ro đột tử: trước khi cty thành lập, NĐT bv mình khi ng sở hữu ý tưởng
thức kd cũ nào trước đây.  Dựa trên nhu cầu của cty được các nhà điều hành CVP tư nhân đáp ứng bỗng k thực hiện
Vd: Ý tưởng hồi sinh ng chết: đã có trên thế giới nhưng chưa có ở Việt Nam - Cách tiếp cận hiện đại xđ ba loại đ.tư khác nhau dựa trên hành động của nhà điều + Q.mô của t.trường: NĐT tránh TH sp do nhà sáng tạo k bán đc  NĐT thường
+ Ưu điểm: k có tính cạnh tranh hành VCP tư nhân & sự tham gia của các tổ chức t.c: chỉ đ.tư h.giống vào ngành họ hiểu nhất
+ Nhược điểm: làm cho các NĐT lo ngại, k biết có nên góp vốn vào k 1. T.trợ sáng tạo (creation financing): H.trợ 1 dự án mới từ ý tưởng ban đầu - PEI q.lý rủi rủi của nguồn t.trợ
2. Bussiness man: d.nhân, ng đi kd k có ý tưởng sáng tạo, họ chỉ kế thừa các ý 2. T.trợ mở rộng (expansion financing): Bao gồm tất cả các giao dịch nhằm giải • Start-up (nguồn t.trợ khởi nghiệp)
tưởng tr.thống. quyết vđ tăng trưởng & quy mô ngày càng tăng của 1 cty, đi theo 3 con đường: - Đ.đ~ DN
Vd: bán nước mía  Con đường tăng trưởng nội bộ Đ.đ~ nguồn tại trợ
3. VCP tư nhân  Con đường tăng trưởng bên ngoài Cách PEI kiểm soát rủi ro
+ PE là 1 nguồn t.trợ: là 1 trong các nguồn t.trợ th.thế cho cty  Con đường sáp nhập theo chiều dọc hoặc chiều ngang • Tăng trưởng sớm (nguồn t.trợ tăng trưởng)
> Đang đứng ở vị thế là cty nhận vốn 3. T.trợ th.đổi (change financing): Làm th.đổi thành phần cổ đông của cty 5. Các loại NĐT tham gia t.trợ
+ PE là mộ khoản đ.tư: *Cách tiếp cận:  NĐT m.hiểm (venture capitalist)
> Đang đứng ở vị thế là NĐT (1 tổ chức) - Cách tiếp cận tr.thống tạo ra mối l.kết giữa các giai đoạn, nhu cầu t.trợ, tổ chức t.c  NĐT thiên thần (angel business hoặc angel invetor)
4. MQH giữa cty nhận nguồn VCP tư nhân (company financed by the PE) & & các hđ dược th.hiện trong giai đoạn đ.tư. 8. Mục tiêu của NĐT trong 3 giai đoạn đầu của DN là gì?
PEI dựa trên: - Cách tiếp cận hiện đại nhất đề xuất 1 cách dễ dàng hơn – tập trung sự chú ý vào 9. Động lực, tiêu chí của NĐT khi đ.tư vào DN (mục 4.7)
• Cty cần tiền vì 1 lý do được xđ rõ ràng; nhu càu & hđ của cty. Động lực: 1. Lợi tức đ.tư ROI: NĐT MH có các hđ xd với ROI min = 30%. (2) Cải
• Cty thu tiền = việc ph.hành cổ phiếu trên th.trường tư nhân (the private market), - Cách tiếp cận hiện đại k có tính đổi mới, nhưng nó là 1 cách mới hơn, dễ dàng thiện hình ảnh b.thân, lòng tự trọng, sự công nhân: NĐT TN muốn LN k.tế thỏa
cty k trả bất kỳ chi phí lãi vay nào cho PEI; hơn & có định hướng vững chắc hơn để xem xét t.c VCP tư nhân. Về mặt lý thuyết, đáng, tăng giá trị th.hiệu, đảm bảo đ.tư th.công, điều này giúp ích khi họ triển khai
• Số cổ phiếu mới ph.hành sẽ được PEI mua lại; cách tiếp cận tr.thống chính xác hơn. Hơn nữa, cách tiếp cận tr.thống thể hiện rõ 1 đột gây quý khác. (3) Giảm lo lắng, giúp đỡ ng khác: Thường thấy ở NĐT t.thần
• NĐT chuyên nghiệp sẽ k chỉ trở thành cổ đông mà còn đóng góp vào việc q.lý hơn vai trò của ngành đ.tư & các hđ được th.hiện nhằm đáp ứng nhu cầu của vì t.trợ giai đoạn này như từ thiện, NĐT TT đ.tư vào các ý tưởng ld đến trải
cty. Cty càng nhỏ thì sự đóng góp của PEI trong q.lý kd càng lớn; d.nhân. nghiệm, cảm xúc của họ. (4) Đạt cú hít đầu (first crack) ở cổ phiếu tăng giá t.theo
• NĐT chuyên nghiệp sẽ chỉ tạo ra lợi nhuận thông qua tạo ra lãi vốn hoặc thặng dư 1. T.trợ hạt giống trước khi IPO  LN k.tế cao hơn mà k cần giao dịch với c.khoáng đại chúng. (5)
vốn (capital gain) (vd thông qua thoái vốn (exiting) đ.tư = cách bán cổ phiếu cho • Khoản đ.tư xảy ra trước khi cty thành lập. Có thể chấp nhận rủi ro cao: q.trọng khi ph.loại NĐT. (6) Vui vẻ, dẫn dắt dự án đầy
ng khác trên th.trường). • Khoản đ.tư tập trung cho ý tưởng nghiên cứu, phát triển DN. thử thách để thành công về k.tế.
Exiting (thoái vốn): các NĐT rút vốn, bán cho NĐT khác. • DN cần định hướng theo ngành. Tiêu chí: Gồm dự báo t.c vững chắc, LN gấp 5-10 lần, ROI min = 30%
Thặng dư vốn là phần chênh lệch, có thể lời hoặc lỗ. • Hđ sẽ phức tạp nhất & rủi ro nhất trong các khoản đ.tư của PE. Chương 5
 Khía cạnh q.trọng nhất trong PE là MQH chặt chẽ giữa NĐT & d.nhân hay ng rủi ro lớn và k chắc chắn vì 1 khi sp sx có thể k có th.trường, k có khả năng tiếp 1. Hãy cho biết Đ.đ~ đáng lưu ý của cty ở giai đoạn này? Nguồn t.trợ PE đóng
khởi nghiệp (entrepreneur) thị. Đặc biệt là các dự án c.nghệ sinh học, c.nghệ cao, tạo sp có th.trường nhưng k vai trò gì ở giai đoạn này?
5. VCP đại chúng (Public Equity): thể tiếp thị do tính phức tạp hoặc chi phí cao 2. Why khoản đ.tư này nhằm mục đích để duy trì hoặc giảm khoảng cách hiện
+ Mức giá: Giá được điều khiển bởi th.trường, tăng hoặc giảm xuống. • Tính k chắc chắn của dự án rất cao. có giữa dòng tiền & nhu cầu & tiền mặt?
+ Tính thanh khoản: Rất cao. Bất cứ khi nào NĐT muốn bán cổ phiếu của cty đại • Vai trò q.lý hạn chế 3. Các NĐT vốn cổ phần tư nhân (PEI) đ.tư vào các cty ở giai đoạn này
chúng thì luôn có ng mua. 2. Nguồn t.trợ khởi sự
+ Giám sát: Khi giao dịch trên sàn ck, luôn có mức độ bảo vệ rất cao cho các cổ • Nguồn t.trợ cho các cty mới bắt đầu hđ.
đông, kết kể tỷ lệ cổ phần của họ trong cty thường để t.trợ tăng trưởng nào (Có các loại tăng trưởng nào)? Giải thích?
• Nguồn t.trợ lúc này tập trung nhiều cho thiết bị sx, rủi ro rất cao.
6. VCP tư nhân (Private Equity): • Các PEI có thể thoái vốn trong TH này = các cách sau: Tăng trưởng nội bộ và bên ngoài
+ Mức giá: Giá cả là kq của q.trình đàm phán  dễ dàng hoặc khó khăn - Th.hiện quyền chọn bán lại cổ phiếu cho chủ sở hữu DN 4. Ở TH tăng trưởng nội bộ, Why cty nên chọn nguồn vốn cổ phần tư nhân
+ Tính thanh khoản: Bán cổ phiếu k dễ dàng như vậy. Vì k có sàn giao dịch chứng - Thể chấp TS (PE) thay vì chọn ngân hàng?
khoán nên việc tìm kiếm cổ đông mới có thể rất khó khăn & tốn TG. 3. T.trợ tăng trưởng ban đầu 5. Ở nguồn t.trợ tăng trưởng bên ngoài thì NĐT PEI đóng vai trò như thế
+ Giám sát: Các cổ đông (PEI) phải tự bảo vệ mình & giá trị do cty tạo ra. Tất cả • Đây là nguồn t.trợ cho giai đoạn tăng trưởng đầu tiên của 1 cty mới tạo ra DT. nào?
các quy định sẽ được nêu trong 1 thỏa thuận chính thức. • Nhu cầu tiền mặt cho hàng tồn kho rất cao. 6. Việc các NĐT PEI bơm tiền để phát triển tăng trưởng bên ngoài cho DN
7. Why cty cần VCP tư nhân (PE)? • Rủi ro vẫn còn rất cao cho các NĐT PEI. như thế nào (Các cách mà PEI đ.tư vào DN ở giai đoạn này)?
Vì cty nhận nguồn vốn m.hiểm (venture-backed company) muốn được hưởng 1 số • PEI có thể giúp cty viết lại các kế hoạch kd. 7. Trình bày ưu & nhược điểm của cty VBC (venture-backed company) khi
lợi ích mà cty có thể khai thắc khi được PEI t.trợ: • PEI sẽ có nhiều cổ phần trong cty. được các NĐT vốn cổ phần tư nhân theo 2 cách tiếp cận? (lq đến câu 3)
1. Lợi ích khi được xác nhận • TG th.hiện đến cuối năm thứ 3 đầu tiên sau giai đoạn khởi sự. 8. Đ.đ~ của cty VBC (venture-backed company) trong giai đoạn mở rộng: kết hợp
- Do giai đoạn sàng lọc (screening phase) kéo dài trước khi q.định do giai đoạn đ.tư 4. T.trợ mở rộng chương 1 + chương 3 (bảng 3.4)
vào 1 cty, nếu PEI cuối cùng chọn đ.tư nguồn VCP tư nhân vào cty nào, điều đó • Đây là giai đoạn tăng trưởng nhanh nhất. • Đây là giai đoạn DN tăng trưởng nhanh nhất.
khẳng định giá trị & tiềm năng cao của cty đó. • Khoản đ.tư này duy trì dòng tiền & tiền mặt cho hàng tồn kho. • Mức độ rủi ro vừa phải (thuộc đặc thù vì DN đã xđ x.hướng ngành rõ ràng) 
- Điều này có thể là dấu hiện cho thấy sức khỏe tốt của cty & chất lượng cao này có • Rủi ro vừa phải. củng cố vị trí của mình trên th.trường
thể được sd như 1 hình thức quản cáo cho thương hiệu của cty khi được t.trợ bởi • PEI k nắm nhiều cổ phần trong cty. • Nhu cầu vốn của DN mục đích dùng để tăng trưởng, củng cố vị trí của DN trên
VĐT mạo hiểu. • Giai đoạn này, cty có thể tăng trưởng theo 2 hướng: th.trường, chiếm lĩnh th.trường.
2. Lợi ích về mạng lưới - Tăng trưởng nội bộ: đ.tư vào TS cố định & vốn luân chuyển 9. Đ.đ~ của nguồn t.trợ PEI trong giai đoạn mở rộng:
PEI có thể mang lại cho cty 1 mạng lưới rất mạnh mẽ, như hệ thống nhà cung cấp, - Tăng trưởng bên ngoài: thông qua hình thức mua lại các cty khác. • Mục đích của nguồn t.trợ PEI: h.trợ sự duy trì tăng trưởng DT.
k.hàng & ngân hàng  Sẽ nhân rộng các mối liên hệ có thể có của cty. 5. T.trợ th.thế • H.trợ phát triển sản phẩm, phát triển th.trường.
3. Lợi ích về kiến thức • Khi cty đã vượt qua giai đoạn tăng trưởng & đang ở giai đoạn bão hòa. • Duy trì hoặc giảm bớt khoảng cách hiện có giữa dòng tiền & nhu cầu tiền mặt của
PEI có thể chuyển giao kiến thức cho cty: • PEI th.thế vai trò của cổ động hiện hữu, PEI tham gia vào các q.định chiến lược DN. (PEI h.trợ tiền để lấy đầy để giảm bớt khoảng cách trên).
+ Kiến thức mềm (soft knowledge): khả năng q.lý DN quản trị. • Tùy theo sự phát triển của DN thì vai trò của PEI sẽ th.đổi.
+ Kiến thức cứng (hard knowledge): kiến thức về lĩnh vực cụ thể của 1 DN, đặc • Mức độ rủi ro vừa phải • PEI nắm giữ cổ phần k nhiều.
biệt áp dụng cho ngành công nghệ cao hoặc dược phẩm 6. Nguồn t.trợ kền kền • Nguồn vốn PEI là giải pháp th.thế so với các nguồn t.trợ khác (vd như nợ)
- Với kiến thức h.trợ, NĐT thậm chí có thể đưa c.ty vượt qua ~ khó khăn. • Đây là giai đoạn cuối của vòng đời DN khi DN gặp kiệt quệ t.c, suy thoái hoặc 10. PEI t.trợ mở rộng thông qua 2 con đường:
- PEI đóng vai trò tư vấn & cố vấn. khủng hoảng t.c. • Tăng trưởng nội bộ: (DN tự mình phát triển)
4. Lợi ích về t.c • NĐT t.trợ DN để DN sinh tồn nên hđ trong giai đoạn này có rủi ro rất cao. - Cần tiền để đ.tư thêm TSCĐ, vốn luân chuyển.
- Lợi ích t.c được tạo ra thông qua bơm tiền mặt để đổi lấy cổ phiếu của cty nhận • PEI phải hiểu rõ lĩnh vực hđ của DN để giúp DN sinh tồn. - PEI sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh.
VĐT m.hiểm. • PEI giúp DN = 2 cách: • Tăng trưởng bên ngoài: (thông qua con đường M&A hoặc sáp nhập với 1 DN
- Sự tham gia này tạo ra tác động lên chi phí sd vốn (cost of capital) - Tái c.trúc nguồn t.trợ của DN (giúp DN trả bớt nợ, th.đổi c.trúc vốn để phù hợp) khác)
 Nếu cty cần ít nhất 1 trong 4 lợi ích trên thì PE là lựa chọn duy nhất - H.trợ nguồn t.trợ kiệt quệ khi cty ph.sản (nghĩa là PEI sẽ mua lại cty, phục hồi - Cách 1: PEI đ.tư trực tiếp.
Nếu k, sẽ có ~ nguồn tại trợ khác, mỗi nguồn phù hợp với từng giai đoạn trong chu lại DN) - Cách 2: PEI đ.tư thông qua SPV.
kỳ sống DN (life stage) 3. Nêu rủi ro đặc thù của mỗi giai đoạn trong vòng đời của cty. - Vừa là cố vấn, vừa là tư vấn cho các chiến dịch M&A của DN.
8. Các giai đoạn trong chu kỳ sống của 1 DN 1. Giai đoạn phát triển ý tưởng: Tiền được sd để t.trợ cho nghiên cứu. Rủi ro rất Chương 7: ĐẦU TƯ VÀO CÁC CT BÃO HÒA: NGUỒN TT KỀN KỀN
Có 6 giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống của 1 cty cao do tính k chắc chắn của hđ nghiên cứu & sự phát triển của DN. Rất khó để tính 1. Nguồn t.trợ PE ở giai đoạn này (Đ.đ~, các hđ của PEI)?
(1) Đ.tư (2) K.năng sinh lợi (3) Dòng tiền (4)Tăng trưởng DT tỷ suất hoàn vốn nội bộ dự kiến (IRR) 2. Cty trong giai đoạn này đang suy thoái thậm chí ph.sản, Why PEI lại muốn
- Tài trợ hạt giống (Giai đoạn phát triển): (1) Tập trung phát triển ý tưởng. (2) (-). 2. Giai đoạn khởi sự: Tiền được sd để t.trợ cho 1 cty. Rủi ro rất cao do sự k chắc mua TS của cty bị vỡ nợ?
(3) (-). (4). N.A. chắn về sự phát triển trong tương lai của DN. Tuy nhiên, có thể tính toán IRR dự Vì PEI có thể là ng kd TS. Điều này có nghĩa là khoản đ.tư chỉ được th.hiện để bán
- Tài trợ Start-up(Giai đoạn khởi nghiệp): (1) T.trung mua các yếu tố gắn với sx. kiến mặc dù TG đáo hạn của khoản đ.tư có thể rất dài. ~ TS đó cho ng mua thứ ba.
(2) (-) nhiều. (3) (-) nhiều. (4) mới b.đầu 3. Giai đoạn tăng trưởng sớm: Th.trường có nhiều sự k chắc chắn hơn là các Vì PEI mua TS vì PEI muốn đưa các TS này vào các cty khác được PE t.trợ bởi
- Tài trợ Early growth(Giai đoạn tăng trưởng sớm): (1) T.trung vào HTK. (2) (-) hạng mục kỹ thuật hoặc câu hỏi về tính khả thi. Do đó, nguồn t.c trong giai đoạn vốn trong danh mục đ.tư của mình.
nhưng có x.hướng giảm. (3) (-) nhưng có x.hướng giảm. (4) (+) & tăng này được mở cho các NĐT mới tham gia vào lĩnh vực hoặc th.trường này. Các TS được mua dưới phán quyết của toàn án & q.trình đàm phán có thể khó khăn
- Tài trợ Expansion(Giai đoạn mở rộng): (1) T.trung vào HTK. (2) (+) & tăng. (3) 4. Giai đoạn mở rộng: Tiền được sd để t.trợ cho tăng trưởng doanh số bán hàng. giữa toàn án & PEI. Vì tòa án muốn đối đa hóa tính thanh khoản của cty khi ph.sản
(+) & tăng. (4) Tăng nhưng có x.hướng giảm Rủi ro ở mức vừa phải (& gắn liền với DN) vì x.hướng phát triển của DN đã được để DN có thể trả hết các khoản nợ.
- Tài trợ tay thế (Giai đoạn bão hóa): (1) T.trung vào HTK, th.thế TS k h.quả/k sd. biết rõ. Có thể tính IRR kỳ vọng. Đôi khi tòa án th.hiện “viêc thuốc độc” (poison pill)  PEI sẽ bắt buộc phải mua 1
(2) Chững lại. (3) Chững lại. (4) Gần = 0 5. Giai đoạn bão hòa: Tiền k được sd để t.trợ cho việc tăng trưởng DT hoặc đ.tư. TS có giá trị cùng với 1 TS khác ít giá trị hơn hoặc cùng với 1 khoảng nợ của cty
- Tài trợ kền kền (Giai đoạn khủng hoảng &/hoặc suy thoái): (1) K xđ đc. (2) Rủi ro ở mức vừa phải & lq đến chất lượng của quy trình chiến lược cần thiết để 3. Why nguồn t.trợ kiệt quệ (distressed financing = m.rộng+t.thế) là giao dịch
Giảm. (3) Giảm. (4) (-) th.hiện. Ví dụ: IPO, quay vòng, LBO, tái cơ cấu quản trị gia đình Có thể tính toán rất phổ biến đối với các PEI & nó xảy ra khi cty ph.sản?
3. T.c VCP tư nhân & VCP DN sâu IRR dự kiến. Hđ kd thường bao gồm: các giao dịch mua lại, t.trợ & quản trị 4. Why nguồn t.trợ kiệt quệ là giao dịch rất phổ biến đối với PEI & nó xảy ra
T.c DN T.c VCP tư nhân DN. khi cty ph.sản?
Tập trung Nợ VCP 6. Giai đoạn khủng hoảng & suy thoái: Tiền k được sd để t.trợ cho việc tăng  Mục đích của PE k chỉ đơn thuần là t.trợ cho VBC mà là mua các TS có lq (&
Tham chiếu cho Toàn bộ cty Tiềm năng phát triển của cty trưởng doanh số bán hàng hay ~ triển vọng mới mà để khởi động 1 kế hoạch sinh có giá trị) của cty.
việc đ.giá tồn. Rủi ro rất cao & lq đến bản chất của cuộc khủng hoảng. Ví dụ về các loại hình 5. Why việc phục hồi 1 cty đang gặp khó khăn lại thuận tiện?
TS thế chấp Bất động sản K có sự bảo đảm  sd hợp đồng để khủng hoảng khác nhau là: cơ cấu lại nợ, quay vòng &/hoặc thất bại. Khó tính toán  Vì PEI cân nhắc đến 3 cấp độ của các hđ t.trợ kiệt quệ:
điều chỉnh IRR kỳ vọng 1 cách sâu sắc. a. Cơ hội hóa c.trúc hiện tạI của VBC: PEI tập trung vào các yếu tố tạo ra kq k.tế
TSSL mục tiêu Cao hoặc rất cao 5. PEI có nhất thiết phải là cổ đông đa số hay k? Vì sao? & giảm bớt các khoản mục của vốn luân chuyển ròng (NWC). Hđ dựa trên vốn
Thoái vốn Hoàn trả Nhiều lựa chọn khác nhau: K nhất thiết, vai trò cổ đông đa số của PEI là tùy theo giai đoạn. Ví dụ trong giai luân chuyển cải thiện khả năng tạo ra dòng tiền của cty (đặc biệt là k có đòn bẩy
1. Bán cùng ngành (Trade sale) đoạn t.trợ hạt giống, sự tham gia của PEI rất hạn chế. Còn trong t.trợ cho DN khởi t.c).
2. Mua lại (buy back) nghiệp, vì giai đoạn R&D đã được hoàn thành nên các nhà cấp vốn phải h.trợ kế b. Thoái vốn TS: = cách VBC bán TS (bất động sản):Bán trực tiếp hoặc thông qua
3. IPO hoặc bán sau IPO các hđ t.c đặc biệt. Trong TH này, PEI có thể mua lại TS của VBC.
hoạch kd, hiểu biết sâu sắc về bản chất & các giả định của kế hoạch đó, đánh giá
4. Bán cho PEI khác c. Hđ t.c đ.biệt tập trung vào đv k.d c.lược chụ thể: để t.chức lại, đưa ra q.định bán
5. Bán thanh lý (Write off) cao đội ngũ q.lý & xđ chiến lược được sd để th.hiện các đề xuất.
6. Phân biệt 2 hình thức tiếp cận q.lý (hands-on & hands-off)? bộ phận, cty, chi nhánh cụ thể, đánh giá mối l.kết và s.mạnh tổng hợp (sx, th.mại,
TG nắm giữ Có thể th.đổi Từ trung hạn đến dài hạn
- Hands-on: Tham gia quả lý toàn bộ. Cung cấp 4 lợi ích + bơm tiền c.nghệ) giữa các đv kd. Các lĩnh vực này k có hđ kd cốt lõi; hđ kd cốt lõi, k có
Sự tham gia của K Có - PEI là 1 cổ đông & đóng vai trò
- Hands-off: Hạn chế, k tham gia q.lý. Cung cấp 1 trong 4 lợi ích + bơm tiền c.lược cốt lõi, k có c.lươck và kd ch.lược cốt lõi. Các bộ phận đầu được bán là
tổ chức t.c tích cực trong các hđ hàng ngày của
Chương 4: ĐẦU TƯ Ở CÁC GIAO ĐOẠN ĐẦU CỦA 1 CT VC trong lĩnh vực k cốt lõi. Có thể khó bán lĩnh vực kd cốt lõi, k có c.lược vì chúng cần
cty
1. Đ.đ~ của VĐT ở 3 giai đoạn đầu? được suy trì nếu có thể.
Tính linh hoạt Thường thấp Rất cao
(khả năng chuyển Rủi ro cao, PEI tiếp cận DN DN theo cách q.lý hands-on, PEI phải có kiến thức 6. Why PEI lại muốn mua TS của 1 cty bị vỡ nợ?
nhượng) chuyên sâu về lĩnh vực mà cty hđ Vì PEI có thể là ng kd TS. Điều này có nghĩa là khoản đ.tư chỉ được th.hiện để bán
*IPO (Initial Public Offering): lần đầu tiên ph.hành ra công chúng 2. Mục tiêu của các NĐT khi đ.tư vào DN hướng đến vấn đề gì ~ TS đó cho ng mua thứ ba.
Chương 3: CÁC NHÓM ĐẦU TƯ TRONG PE NĐT chuyên nghiệp đ.tư vốn rủi ro muốn được hoàn trả, nhưng đồng thời, mục Vì PEI mua TS vì PEI muốn đưa các TS này vào các cty khác được PE t.trợ bởi
tiêu cuối cùng của đ.tư VCSH là chia sẻ thành công tiềm ẩn của doanh nghiệp. vốn trong danh mục đ.tư của mình.
1. Phân loại các nhóm PE:
3. Các Đ.đ~ của DN ở 3 giai đoạn đầu Các TS được mua dưới phán quyết của toàn án & q.trình đàm phán có thể khó khăn
Khi phân loại các nhóm đ.tư: có 2 cách tiếp cận
4. Các Đ.đ~ của ng t.trợ ở 3 giai đoạn đầu giữa toàn án & PEI. Vì tòa án muốn đối đa hóa tính thanh khoản của cty khi ph.sản
- Cách tiếp cận tr.thống (traditional approach): dựa trên MQH giữa sự phát triển
• Khởi sự (nguồn t.trợ hạt giống): để DN có thể trả hết các khoản nợ.
của cty & nhu cầu tài trợ của cty
- Đ.đ~ DN (C1, C2, C3) Đôi khi tòa án th.hiện “viêc thuốc độc” (poison pill)  PEI sẽ bắt buộc phải mua 1
 Dựa trên vòng đời (chu kỳ sống) của DN & các PEI để cho thấy MQH giữa
- Đ.đ~ ng t.trợ (C3, C4) TS có giá trị cùng với 1 TS khác ít giá trị hơn hoặc cùng với 1 khoảng nợ của cty
q.trình phát triển của DN qua các giai đoạn với nhu cầu t.trợ của DN ở từng giai
- 3 quy tắc đ.tư: Chương 8: KHUNG PHÁP LÝ EU CHO NĐT VCP
đoạn.
1. Why các ngân hàng & các cty đ.tư có thể đ.tư trực tiếp VCP tư nhân vào Chương 9
VBC nhưng họ rất hạn chế đ.tư trực tiếp mà họ thường chỉ đ.tư gián tiếp? 1. So sánh UE & US,UK
EU US & UK
...
- Thành viên hợp danh, thành viên hữu hạn
- DT & CP (phần 9.5)
- CP q.lý & LN được chia lại
ĐN về đ.tư VCP Hđ t.c Hđ kd
tư nhân
Sự g.sát của Chặt chẽ Ít hơn
chính quyền
Players 3 nhóm (nổi bật nhất là 5 nhóm (ở US nổi bật nhất
quỹ đóng) là..., UK nổi bật nhất là
quỹ đ.tư m.hiểm)
TG đáo hạn Quỹ đóng đạo hạn VCT k thời hạn
trong
Quy định về quỹ Quỹ đóng bị quy định Quỹ đ.tư m.hiểm chỉ bị
bởi 3 ràng buộc bởi LBA
Sd đòn bẩy t.c K được sd đòn bẩy tài Được sd đòn bẩy t.c
chỉnh, chỉ được sd cty
đ.tư
% góp vốn của 2% vào quỹ, 98% là ...: TCHD 1%, TVHH
các nhà q.lý quỹ các NĐT bên ngoài 99%
Quỹ tín thác đ.tư
m.hiểm: ... 1%, các NĐT
còn lại 99%
Chính phủ đ.tư K có thông tin rõ ràng Nhiều & đa dạng
vào
Rủi ro An toàn hơn do có Nhiều rủi ro hơn, do có ít
nhiều ràng buộc, g.sát sự g.sát

You might also like