You are on page 1of 22

1

Kiến thức Nghiệp vụ


CHƯƠNG TRÌNH THI TUYỂN NGÂN HÀNG BIG4
BÀI THI TUYỂN DỤNG VỊ TRÍ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG/GIAO DỊCH VIÊN
Môn thi: Nghiệp vụ Tổng hợp
Phần thi: Bài tập Cho vay từng lần

Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày sinh: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Email: ..................................................................................................................................
Ngày thi: .............................................................................................................................

Hướng dẫn:
1. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
2. Mỗi câu chỉ có MỘT đáp án đúng.
3. Trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án Anh/Chị cho là đúng ở Phiếu trả lời trắc nghiệm.

Chú ý: Nội dung đào tạo được xây dựng & bóc tách từ Đề thi TRỰC TIẾP của Big4

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
2

Kiến thức Nghiệp vụ


(1) Những đặc điểm cần lưu ý:
Mức cho vay = Tổng chi phí cần thiết (không bao gồm khấu hao) – Vốn tự có, Vốn huy động

(*) Trong cho vay (bao gồm Cho vay từng lần & Cho vay HMTD), Ngân hàng không tài trợ Chi phí khấu hao

Vốn tự huy động gồm:


• Vốn vay Ngân hàng khác
• Vốn ứng trước của đối tác trong hoạt động kinh tế (Các khoản phải trả/Các khoản tạm ứng)
• Vốn huy động khác

Vốn tự có gồm:
• Vốn tự có tham gia vào Phương án

Thời gian cho vay = Txd + Ttn


(Tcv) Txd: Thời gian ân hạn
Ttn: Thời hạn trả nợ = Mức cho vay của NH/ số
tiền trả nợ bình quân hàng năm
Số tiền trả nợ bình quân = Lợi nhuận KH cam kết trả + Khấu hao
TSCĐ hình thành từ vốn vay + Nguồn thu khác
Khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay dùng để trả nợ = Mức cho vay * Tỷ lệ khấu hao
(*) Không tính Khấu hao vào chi phí cần thiết.
Chú ý: Đề bài sẽ cho 2 dạng:
- Dạng 1: Cho Tổng chi phí, và cho Khấu hao => Khi xác định Tổng chi phí cần thiết, PHẢI TRỪ đi
phần Khấu hao.
- Dạng 2: Cho các Chi phí cần thiết (tức các Chi phí con), và cho Khấu hao => Khi xác định Tổng chi phí
cần thiết, KHÔNG TÍNH phần Khấu hao (tức bỏ qua nó, không phải là trừ đi)

(2) Mức cho vay phục vụ vào các yếu tố sau:


(a) Theo Phương án Kinh doanh: Mức cho vay = Tổng chi phí cần thiết (có loại trừ khấu hao) – Vốn tự có
(b) Mức cho vay theo quyết định của Ngân hàng

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
3

Kiến thức Nghiệp vụ


(c) Theo giá trị Tài sản bảo đảm: Mức cho vay theo giá trị TSBĐ
=> Mức cho vay = Min (a),(b),(c)

(3) Phân biệt Dạng Bài tập Cho vay theo HMTD & Cho vay Từng lần.
Tiêu chí Cho vay theo HMTD Cho vay từng lần
Bảng Cân đối Kế toán; Báo cáo Có Không
kết quả Kinh doanh (Doanh thu
thuần; Vòng quay VLĐ)

LOẠI 1: CƠ BẢN
Bài 1 (Đề thi Agribank 2016):
Công ty A có hợp đồng xuất khẩu có giá trị 1,2 tỷ. Để thực hiện Hợp đồng trên, Công ty phải tiến hành mua
nguyên vật liệu & chi phí đầu vào như sau:
- Mua vật tư: 600 triệu
- Chi phí nhân công trực tiếp: 150 triệu
- Chi phí bằng tiền khác: 50 triệu
- Khấu hao: 200 triệu
- Vốn tự có: 300 triệu
Công ty lập hồ sơ xin NHCSXH cấp 700 triệu (cho vay theo món). Mọi giấy tờ NHCSXH kiểm tra hợp lý.
Biết Khách hàng có 1 TSBĐ trị giá 1,2 tỷ. Mức cho vay so với TSBĐ của NH là 70% Giá trị TSĐB.
-> Tính mức cho vay hợp lý. Tại sao?

GIẢI ĐÁP: Đơn vị tính: triệu


XÉT THEO PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
Mức cho vay = Tổng chi phí SXKD cần thiết (không bao gồm KH) – Vốn tự có, Vốn huy động
Tổng chi phí SXKD cần thiết (không bao gồm KH) = 600 + 150 + 50 = 800
Vốn tự có: 300
ð Mức cho vay = 800 – 300 = 500 (1)

XÉT THEO GIÁ TRỊ TÀI SẢN

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
4

Kiến thức Nghiệp vụ


Mức cho vay = Giá trị TSBĐ * Tỷ lệ cho vay = 1.200 * 70% = 840 (2)

XÉT THEO NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG


Mức cho vay = 700 (3)
ð Mức cho vay phù hợp = Min (1,2,3) = 500 triệu

KẾT LUẬN: Mức cho vay NHCSXH cấp cho KHA là 500 triệu.

LOẠI 2: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHO VAY


THEO SỐ TIỀN TRẢ NỢ BÌNH QUÂN
Bài số 2 (Đề thi NHCSXH 2018): Tháng 6/2014, DN A gửi đến NH X hồ sơ vay vốn với số liệu như sau:
- Tổng mức VĐT thực hiện dự án gồm:
+ Chi phí XDCB 2.550 triệu
+ Tiền mua thiết bị: 4.250 triệu
+ Chi phí XDCB khác: 570 triệu
+ Chi phí vận chuyển thiết bị: 250 triệu
- Vốn tự có của DN tham gia thực hiện DA bằng 30% giá trị dự toán của dự án
- Lợi nhuận DN thu được hàng năm trước khi đầu tư là 1.300 triệu. Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện
DA, lợi nhuận tăng thêm 30% so với trước khi đầu tư.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm: 10%
- Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện DA: 871.5 triệu
- DN dùng 30% lợi nhuận sau khi thực hiện DA được dùng để trả nợ cho Ngân hàng.
- Nguồn khác dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 321.45 triệu
- Giá trị TSBĐ: 6.210 triệu. Tỷ lệ dùng làm TSBĐ là 80%
- Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của DN.
- Dự án khởi công ngày 1/7/2014 và được hoàn thành đưa vào sử dụng sau 4 tháng kể từ ngày khởi công.
Câu 1: Nhu cầu vay của DN để thực hiện dự án
Câu 2: Mức cho vay phù hợp nhất đối với DN để thực hiện dự án
Câu 3: Khấu hao dùng để trả nợ ngân hàng của DN từ dự án là?
Câu 4: Lợi nhuận dùng để trả nợ ngân hàng của DN là?

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
5

Kiến thức Nghiệp vụ


Câu 5: Thời gian cho vay đối với DN để thực hiện dự án là?

Bài giải:
Câu 1: Nhu cầu vay của DN để thực hiện dự án:
XÉT THEO PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
Mức cho vay = Tổng chi phí (không bao gồm KH) – Vốn tự có, Vốn huy động
• Tổng chi phí (không bao gồm KH) = 2550 + 570 + 4250 + 250 = 7620 triệu
• Vốn tự có = 7620 * 30% = 2286 triệu
• Vốn khác = 871.5 triệu
ð Nhu cầu vay = 7620 – 2286 – 871.5 = 4462.5 triệu (1)

Câu 2: Mức cho vay phù hợp nhất đối với DN để thực hiện dự án?
XÉT THEO GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
Giá trị TSBĐ = 6210 triệu
ð Mức cho vay theo TSBĐ = 80% * 6210 = 4968 triệu (2)
ð Mức cho vay = Min (1,2) = 4462.5 triệu
ð Mức cho vay phù hợp với DN = 4462.5 triệu

XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHO VAY


Thời gian cho vay = Txd + Ttn
• Txd = 4 Tháng
• Ttn = Mức cho vay / Số tiền trả nợ bình quân
Số tiền trả nợ bình quân = Lợi nhuận dùng để trả nợ + Khấu hao TSCĐ dùng để trả nợ + Nguồn khác dùng để
trả nợ
Câu 3: Khấu hao dùng để trả nợ ngân hàng của DN từ dự án là?
Khấu hao dùng để trả nợ Ngân hàng = Mức cho vay * Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm = 4462.5 * 10% =
446.25 triệu

Câu 4: Lợi nhuận dùng để trả nợ ngân hàng của DN là?


Lợi nhuận sau khi thực hiện Dự án = 1300 * (1+30%) = 1690 triệu

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
6

Kiến thức Nghiệp vụ


ð Lợi nhuận dùng để trả nợ = 30% * 1690 = 507 triệu

Câu 5: Thời gian cho vay đối với DN để thực hiện dự án là?
Số tiền trả bình quân hàng năm = Khấu hao + Lợi nhuận dùng trả nợ + Nguồn khác = 507 + 321.45 + 446.25 =
1274.7 triệu
ð Thời gian trả nợ (Ttn) = 4462.5/1274.7 = 3.5 năm = 42 tháng
ð Thời hạn cho vay = 42 + 4 = 46 tháng

Bài 3 (Đề thi Agribank 2019):


Công ty A có nhu cầu vay vốn tại Agribank để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
- Tổng mức VĐT cố định gồm:
+ Chi phí Xây dựng nhà xưởng: 10.000 triệu
+ Chi phí máy móc thiết bị: 8.500 triệu
+ Chi phí khác: 165 triệu
- Vốn chủ sở hữu tham gia bằng 32% tổng dự án đầu tư.
- Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện DA: 1400.5 triệu
Số tiền còn thiếu, công ty A vay tại Agribank.
Dự án dự kiến khởi công ngày 01/08/2017. Thời gian thi công là 10 tháng, thời gian sản xuất thử 2 tháng, Công
ty A được Agribank giải ngân từ ngày thi công.
- Lợi nhuận DN thu được hàng năm trước khi đầu tư là 5.200 triệu. Dự kiến sau khi đầu tư thực hiện DA,
lợi nhuận tăng thêm 30% so với trước khi đầu tư.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm: 15%
- Giá trị TSBĐ: 17.000 triệu. Mức cho vay tối đa của Agribank là 70% giá trị tài sản thế chấp.
Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm được dùng để trả nợ tại Agribank. Nguồn trả nợ khác là 150 triệu đồng/năm.
Trên cơ sở dữ liệu trên, Anh chị xác định Số tiền cho vay & Thời gian cho vay của Agribank đối với Công ty
A?

Bài giải:
a/ Xác định số tiền Agribank cho vay Công ty A
* Nhu cầu vay của DN để thực hiện dự án:
Tổng vốn đầu tư = 10.000 + 8.500 + 165 = 18.665 triệu
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
7

Kiến thức Nghiệp vụ


Vốn chủ sở hữu = 18.665 * 32% = 5.972,8 triệu
Vốn khác = 1.400,5 triệu
ð Mức cho vay = 18.665 – 5.972,8 – 1.400,5 = 11.291,7 triệu (1)
* Mức cho vay phù hợp nhất đối với DN để thực hiện dự án
Giá trị TSBĐ = 17.000 triệu
ð Mức cho vay theo TSBĐ = 70% * 17.000 = 11.900 triệu (2)
Từ (1) & (2), ta có Mức cho vay phù hợp với DN = 11.291,7 triệu

b/ Xác định thời gian cho vay của Agribank với Công ty A
Thời hạn cho vay = Thời gian ân hạn (Txd) + Thời gian thu nợ (Ttn)
+ Thời gian ân hạn: 12 tháng (Thời gian thi công + Thời gian chạy thử) => Trong thời gian này, Công ty A tiến
hành thi công chạy thử, không thể tạo ra nguồn thu nhập để trả nợ.
+ Thời gian thu nợ = Mức cho vay /Số tiền trả nợ bình quân hàng năm
+ Số tiền trả bình quân hàng năm = Khấu hao + Lợi nhuận dùng trả nợ + Nguồn khác

*Khấu hao dùng để trả nợ ngân hàng của DN từ dự án là?


Khấu hao dùng để trả nợ Ngân hàng hàng năm = Mức cho vay * Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm = 11.291,7 *
15% = 1.693,755 triệu

* Lợi nhuận dùng để trả nợ ngân hàng của DN


Lợi nhuận tăng thêm của Dự án dùng làm nguồn trả nợ hàng năm= 5.200 * 30% = 1.560 triệu

* Nguồn trả nợ khác hàng năm = 150 triệu


=> Số tiền trả nợ bình quân hàng năm = 3.403,755 triệu
=> Thời gian thu nợ = 11.291,7/3.403,755 = 3.32 năm = 40 tháng
ð Thời hạn cho vay = 40 + 12 = 52 tháng

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
8

Kiến thức Nghiệp vụ


LOẠI 3: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHO VAY
THEO NHU CẦU NHẬP – XUẤT

Bài 4 (Đề thi NHCSXH 2019): Công ty TNHH sản xuất kinh doanh gỗ xuất khẩu Hải Hà có nhu cầu vay
từng lần để thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Nga.
Tổng giá trị hợp đồng đã quy đổi là 8.040 trđ (giả thiết hợp đồng bảo đảm nguồn thanh toán chắc chắn). Thời
gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là 17/11/2015. Bên nhập khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ. Số
tiền còn lại sẽ được thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng.
Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau
- Chi mua nguyên vật liệu là 3.885 trđ
- Chi trả công lao động là 975 trđ
- Khấu hao TSCĐ là 2.040 trđ
- Các chi phí khác là 128 trđ
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/8/2015 điều kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị
NH cho vay.
Khoản vay được bảo đảm bằng tài sản thế chấp với giá thị trường 5.700 trđ với đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Biết rằng :
- Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án kinh doanh là 843 trđ
- Ngân hàng quy định mức cho vay tối đa bằng 75 % giá trị tài sản thế chấp
- Lãi suất vay vốn Ngân hàng đang áp dụng trên thị trường là 12%/năm
Yêu cầu :
Đơn vị: Triệu đồng
1. Xác định Lợi nhuận kinh doanh của Doanh nghiệp?
Lợi nhuận kinh doanh = Doanh thu – Chi phí
- Doanh thu: 8.040
- Chi phí: 3.885 + 975 + 128 + 2.040 = 7.028
- Lợi nhuận kinh doanh = 8.040 trđ – 7.028 trđ = 1.012 trđ > 0

2. Tỷ suất sinh lời của Phương án kinh doanh (Đánh giá hiệu quả kinh doanh dự án)
Thời gian thực hiện phương án kinh doanh: Tính từ lúc thanh toán tiền mua hàng -> bán hàng thu được tiền:
15/09/2015 -> 17/01/2016 ó 4 tháng
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
9

Kiến thức Nghiệp vụ


Tỷ suất sinh lời = Lợi nhuận / Doanh thu = 1.012 trđ / 8.040 trđ = 12.58 %/ 4 tháng = 3.14%/tháng
Lãi suất vay vốn = 12%/năm ó 1%/tháng
ð Ta thấy Tỷ suất sinh lời > Lãi suất vay vốn
ð Phương án kinh doanh của KH khả thi.

3. Xác định mức cho vay


XÉT THEO PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
Mức cho vay = Tổng chi phí SXKD (không bao gồm KH) – Vốn tự có, Vốn huy động
- Tổng chi phí SXKD (không bao gồm KH): 7.028 - 2.040 = 4.988 trđ
- Vốn tự có = 843 trđ
- Vốn huy động = 1.875 trđ
ð Mức cho vay = 2.270 trđ (1)

XÉT THEO GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO ĐẢM


Mức cho vay = Giá trị TSBĐ * Tỷ lệ cho vay = 5.700 trđ * 75% = 4.275 trđ (2)
ð Mức cho vay phù hợp = Min (1,2) = 2.270 trđ

4. Thời hạn cho vay


Thời gian cho vay = Thời gian thực hiện phương án kinh doanh: 15/09/2015 -> 17/01/2016 ó 124 ngày
15/9 – 30/9: 15
31
30
31
1/1 – 17/1: 17

Bài tập 5 (Đề thi BIDV 2017): Công ty TNHH ABC hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm nhựa xuất
khẩu, Công ty gửi BIDV hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn để thực hiện Hợp đồng xuất khẩu sang thị trường
Malaysia. Tổng giá trị Hợp đồng đã quy đổi là 15.200 triệu. Thời gian giao hàng theo yêu cầu của đối tác là
12/10/2015. Bên nhập khẩu ứng trước tiền hàng là 3.000 triệu, số còn lại thanh toán theo Phương thức TTR sau
khi giao hàng 3 tháng.
Để thực hiện hợp đồng xuất khẩu trên, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau:
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
10

Kiến thức Nghiệp vụ


- Chi phí nguyên vật liệu: 8.150 triệu
- Chi phí nhân công: 1.650 triệu
- Chi phí khấu hao TSCĐ: 2.000 triệu
- Chi phí quản lý bán hàng: 1.120 triệu
- Chi phí khác: 500 triệu
Công ty đã ký kết Hợp đồng mua Nguyên vật liệu ký ngày 12/07/2015, điều khoản thanh toán là sau 1 tháng kể
từ ngày ký Hợp đồng, đề nghị Ngân hàng cho vay để thanh toán Hợp đồng trên. Công ty có Tài sản thế chấp là
1 BĐS giá trị 10.000 triệu với đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Biết rằng:
- Vốn tự có của Công ty tham gia vào Phương án kinh doanh là 2.000 triệu
- Ngân hàng quy định mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị Tài sản bảo đảm
Câu 1: Xác định mức lợi nhuận sau thuế của Phương án kinh doanh, biết thuế suất Thuế TNDN là 22%?
A. 1.388,40 triệu
B. 2.948,4 triệu
C. 1.780 triệu
D. 3.780 triệu
Lợi nhuận trước thuế của Phương án kinh doanh = Doanh thu – Chi phí
• Doanh thu = 15.200 triệu
• Chi phí = Nguyên vật liệu + Nhân công + Khấu hao + Quản lý bán hàng + Khác = 8.150 + 1.650 +
2.000 + 1.120 + 500 = 13.420 triệu
• Lợi nhuận trước thuế = 15.200 – 13.420 = 1.780 triệu
• Lợi nhuận sau thuế = 1.780 * (1-22%) = 1.388,4 triệu => Đáp án A

Câu 2: Ngân hàng xác định mức cho vay tối đa bao nhiêu để tài trợ cho Doanh nghiệp thực hiện phương
án?
A. 7.000 triệu
B. 8.420 triệu
C. 6.420 triệu
D. 9.420 triệu
(*) Căn cứ theo Phương án Kinh doanh:
Mức cho vay = Tổng chi phí sản xuất kinh doanh (không gồm KH) – Vốn tự có – Vốn tham gia Phương án

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
11

Kiến thức Nghiệp vụ


• Tổng chi phí sản xuất kinh doanh (không gồm KH) = Nguyên vật liệu + Nhân công + Quản lý bán hàng
+ Khác = 11.420 triệu
• Vốn tự có = 2.000 triệu
• Vốn tham gia = Vốn ứng trước = 3.000 triệu
• Mức cho vay = 6.420 triệu (1)
(*) Căn cứ theo Tài sản bảo đảm:
Mức cho vay = 70% giá trị Tài sản bảo đảm = 70% * 10.000 = 7.000 triệu (2)
Từ (1) & (2), ta có Mức cho vay tối đa = 6.420 triệu => Đáp án C

Câu 3: Xác định thời gian cho vay phù hợp để Doanh nghiệp thực hiện Phương án kinh doanh?
A. 4 tháng
B. 5 tháng
C. 6 tháng
D. 7 tháng
Thời gian cho vay = Ngày thanh toán nhập hàng (12/08/2015) -> Ngày nhận thanh toán theo Phương thức TTR
(12/01/2016) = 5 tháng => Đáp án B

Câu 4: Giả sử lãi suất cho vay của Ngân hàng là 12%/năm, lãi vay trả hàng tháng vào ngày cuối tháng.
Tính tiền lãi Doanh nghiệp phải trả trong tháng 8/2015?
A. 40.66 triệu
B. 44.33 triệu
C. 64.2 triệu
D. 53.33 triệu
Tiền lãi Doanh nghiệp phải trả tháng 8/2015 (từ ngày 12/08/2015 – 31/08/2015) = Số tiền vay * Lãi suất * Số
ngày vay = 6.420 triệu * 12%/360 * 19 = 40.66 triệu => Đáp án A

Câu 5: Nếu trong Hợp đồng xuất khẩu quy định 100% giá trị Hợp đồng thanh toán theo Phương thức
TTR sau khi giao hàng 3 tháng, như vậy Ngân hàng sẽ xác định mức cho vay tối đa bao nhiêu để Doanh
nghiệp thực hiện Phương án kinh doanh?
A. 6.420 triệu

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
12

Kiến thức Nghiệp vụ


B. 9.420 triệu
C. 7.000 triệu
D. 8.420 triệu
(*) Căn cứ theo Phương án Kinh doanh:
Mức cho vay = Tổng chi phí sản xuất kinh doanh – Vốn tự có – Vốn tham gia Phương án
• Tổng chi phí sản xuất kinh doanh = Nguyên vật liệu + Nhân công + Quản lý bán hàng + Khác = 11.420
triệu
• Vốn tự có = 2.000 triệu
• Mức cho vay = 9.420 triệu (1)
(*) Căn cứ theo Tài sản bảo đảm:
Mức cho vay = 70% giá trị Tài sản bảo đảm = 70% * 10.000 = 7.000 triệu (2)
Từ (1) & (2), ta có Mức cho vay tối đa = 7.000 triệu => Đáp án C

Bài 6: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng nhận mua và lắp đặt trạm biến áp
theo phương thức cho vay từng lần. Tổng giá trị hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ (giả thiết hợp đồng đảm bảo
nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/4/200X đến 1/10/200X.
Bên A ứng trước 1,5 tỷ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần
thứ 2 sau khi công trình bàn giao 1 tháng.
Trong tháng 3, công ty có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ, phải thanh toán tiền
ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có công ty tham gia vào công trình là 300 triệu, tổng chi phí cho vận chuyển
và lắp đặt thiết bị là 450 triệu; lãi suất cho vay hiện hành 1,1%/tháng.
Yêu cầu:
Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải thích.
Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lãi và gốc được trả mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm
2 lần bằng nhau khi Công ty có nguồn thu.

Bài giải:
Nhu cầu vốn để thực hiện phương án KD = 3,8 tỷ + 0,45 tỷ = 4,25 tỷ
Nguồn vốn tự có = 0,3 tỷ
Chủ đầu tư ứng trước = 1,5 tỷ

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
13

Kiến thức Nghiệp vụ


" Nhu cầu vay vốn NH = 4,25 tỷ - 1,8 tỷ = 2,45 tỷ
Nhận xét: Thực hiện hợp đồng này nhà thầu có lãi 0,75 tỷ (= 5tỷ - 4,25tỷ), nguồn thanh toán chắc chắn, nên
NH nên cho vay số tiền là 2,45 tỷ.
Với giá trị hợp đồng là 5 tỷ, nhà thầu nhận được 1,5 tỷ vào 1/4, 1,75 tỷ (= 3,5 tỷ / 2) vào cuối tháng 8, đầu
tháng 9 và 1,75 tỷ vào 1/11 " thời gian cho vay 7 tháng từ 1/4 đến 1/11, thu nợ vào 1/9 và 1/11
Tại 1/9, gốc thu được = 2,45 tỷ / 2 = 1,225 tỷ
Lãi thu được = 2,45 tỷ x 1,1% x 5th =
Tại 1/11, gốc thu được = 2,45 tỷ / 2 = 1,225 tỷ
Lãi thu được = 1,225 tỷ x 1,1% x 2th =

LOẠI 4: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHO VAY


XUẤT HIỆN LÃI ĐỊNH MỨC
Bài 7 (Đề thi Agribank & NHCSXH 2018):
Công ty thiết kế và xây dựng số 3 có nhu cầu vay ngân hàng X 3,7 tỷ đồng để thi công công trình đã trúng thầu
(công trình được đầu tư bằng vốn ngân sách đã được duyệt). Công ty đề nghị được vay 7 tháng, từ tháng
6/200X, lãi suất vay 1,05%/tháng. Giá trị hợp đồng là 5 tỷ đồng, thời gian thực hiện hợp đồng theo kế hoạch từ
1/6 đến 1/11/200X. Chủ đầu tư ứng trước 10% giá trị hợp đồng và giữ lại 15% đến khi hết hạn bảo hành (1
năm). Phần còn lại thanh toán làm 2 lần bằng nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình được
bàn giao 1 tháng. Lãi định mức xây lắp là 10% giá trị hợp đồng. Đơn vị đã có sẵn máy móc để thi công, chi phí
khấu hao máy móc chiếm 40% tổng chi phí.
Yêu cầu:
a/ Ngân hàng có duyệt mức vay vốn mà công ty đề nghị không?
b/ Nếu có, mức cho vay là bao nhiêu? Thời hạn vay tối đa là bao lâu?
c/ Thu nợ vào những thời điểm nào và số gốc, lãi thu được mỗi lần, biết vốn vay sẽ được trả làm 2 lần bằng
nhau khi công ty có nguồn thu.

Giải đáp:
1/ Xác định mức cho vay
XÉT THEO PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
Mức cho vay = Tổng chi phí SXKD (không gồm KH) – Vốn tự có, vốn huy động
- Tổng chi phí SXKD: 5 tỷ - 10% * 5 tỷ = 4.5 tỷ
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
14

Kiến thức Nghiệp vụ


- Khấu hao TSCĐ = 40% * 4.5 = 1.8 tỷ
- Vốn huy động = Vốn ứng trước = 10% * 5 tỷ = 0.5 tỷ
ð Mức cho vay = 2.2 tỷ (1)

XÉT THEO NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG


Mức cho vay = 3.7 tỷ (2)
ð Mức cho vay phù hợp = 2.2 tỷ
ð Ngân hàng cho phép công ty vay tối đa là 2.2 tỷ

2/ Thời gian cho vay bắt đầu từ ngày 1/6


Ta biết vốn vay sẽ được trả làm 2 lần bằng nhau khi công ty có nguồn thu.
ð Thời gian thu nợ (dự kiến): 1/9 & 1/12

Xét ngày 1/9:


- Trả nợ gốc: 2.2 / 2 = 1.1 tỷ
- Trả nợ lãi = 2.2 * 1,05%/tháng * 3 = 0.0693 tỷ
- Tổng số gốc lãi trả ngày 1/9 = 1.1693 tỷ
- Số tiền nhận được từ hợp đồng = 75% * 5/2 = 1.875 tỷ > Tổng số gốc lãi vay

Xét ngày 1/12:


- Trả nợ gốc: 2.2 / 2 = 1.1 tỷ
- Trả nợ lãi = 1.1 * 1,05%/tháng * 3 = 0.3465 tỷ
- Tổng số gốc lãi trả ngày 1/12: 1.13465 tỷ
- Số tiền nhận được từ hợp đồng = 75% * 5/2 = 1.875 tỷ > Tổng số gốc lãi vay

Như vậy, đến ngày 1/12, KH hoàn tất đầy đủ nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng
ð Thời gian cho vay = 1/6 – 1/12 ó 6 tháng

KẾT LUẬN:

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
15

Kiến thức Nghiệp vụ


LOẠI 5: BÀI TẬP TỔNG QUÁT
Bài 8: Ngày 26/7/2016, ông Nguyễn Hữu Long gửi hồ sơ xin vay vốn lưu động tại Ngân hàng A, với mục đích
chăn nuôi một đàn lợn 10 con. Nhu cầu xin vay ghi trong đơn đề nghị vay vốn là: 20 triệu. Nội dung phương án
xin vay như sau:
- Chi phí chăn nuôi lợn (1 con)
Đơn vị: Đồng
Chi phí Số lượng Đơn giá Thành tiền
1. Giống 1 con 200.000 200.000
2. Thức ăn gia súc,
trong đó:

- Từ 1 – 2 Tháng 40 kg 10.000 400.000


- Từ 2 – 4 Tháng 80 kg 10.000 800.000
- Từ 4 – 6 tháng 80 kg 10.000 800.000
3. Thuốc thú y 100.000
4. Khấu hao chuồng trại 100.000
5. Công chăm sóc 300.000
Tổng 2.700.000
- Doanh thu:
Khi bán sản phẩm, kết quả quá trình chăn nuôi đạt 80kg/con, giá bán 45.000đ/kg thịt hơi. Phụ thu từ phân
chuồng 50.000đ/con.
Yêu cầu:
1/ Tính hiệu quả kinh tế của phương án SXKD nói trên. NH có nên cho vay Khách hàng để thực hiện phương
án không?
2/ Xác định mức cho vay đối với Khách hàng
Biết rằng:
- Khách hàng tự lo được: Giống 5 con, Thức ăn 30%, Toàn bộ công chăm sóc
- Lãi suất cho vay của Ngân hàng là 0.8%/tháng
- Các số liệu trên được giả định

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
16

Kiến thức Nghiệp vụ


Giải:
1/ Tính hiệu quả kinh tế
Lợi nhuận PAKD = Doanh thu – Chi phí
- Doanh thu: 80kg/con * 10 * 45.000đ/kg + 50.000đ/con * 10 = 36.500.000đ
- Chi phí: (200.000 + 400.000 + ….) * 10 = 29.000.000đ
- Lợi nhuận PAKD = 7.500.000đ > 0
Tỷ suất sinh lời = Lợi nhuận / Doanh thu = 7.500.000đ/36.500.000đ = 20.5%/ 6 tháng ó 3.4%/tháng > Lãi suất
vay ngân hàng là 0.8%/tháng
ð Phương án kinh doanh khả thi
ð Ngân hàng nên cho vay KH

2/ Mức cho vay


XÉT THEO PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
Mức cho vay = Tổng chi phí SXKD (không bao gồm KH) – Vốn tự có, Vốn huy động
- Tổng chi phí SXKD (không bao gồm KH) = 29.000.000đ - 100.000 * 10 = 28.000.000
- Vốn tự có, vốn huy động = 200.000 * 5 + (400.000 + 800.000 + 800.000) * 10 * 30% + 300.000 * 10 =
18.000.000
ð Mức cho vay = 10.000.000đ (1)

XÉT THEO NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG


Mức cho vay = 20.000.000đ (2)
ð Mức cho vay phù hợp = Min (1,2) = 10.000.000đ

KẾT LUẬN: Mức cho vay phù hợp nhất là 10 triệu đồng.

Bài 9: Ngày 15 tháng 4 năm 2016, ông Nguyễn Văn Hùng gửi hồ sơ xin vay vốn tới NH A cho mục đích sản
xuất 3 lò ngói xây dựng thủ công. Phương án vay vốn có một số Nội dung như sau:

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
17

Kiến thức Nghiệp vụ


Chi phí sản xuất 1 lò ngói (10.000 viên):
Đơn vị: Đồng
Chi phí Số lượng Đơn giá Thành tiền
Đất 200 m3 6000/m3 1.200.000
Than 20 tấn 200.000/tấn 4.000.000
Củi nhóm 7 tạ 200.000
Khấu hao vỏ lò 500.000
Khấu hao máy đập ngói 1.000.000
Điện chạy máy 500.000
Công đóng ngói mộc 10.000 viên 20/1 viên 4.000.000
Công vào, ra lò 2.000.000
Công đóng than 20 tấn 45.000/tấn 900.000
Công xếp dỡ và trông lò 550.000
Chi phí che đậy (phên bạt) 200.000
Chi phí khác 360.000
Tổng cộng 15.410.000

Sau 3 tháng, ngói ra lò và được phân loại như sau: 65% ngói loại A, 25% ngói loại B, 10% ngói vỡ hỏng. Sau
khi thẩm định, cán bộ tín dụng đã nhất trí với các số liệu trong phương án xin vay và có một số thông tin về giá
cả như sau: Ngói loại A bán trên thị trường với giá 2.500đ/viên, gạch loại B bán với giá 1.500đ/viên.
Yêu cầu:
a. Tính toán hiệu quả kinh tế của phương án nêu trên
b. Tính toán mức cho vay của Ngân hàng A đối với Khách hàng
Biết rằng:
• Khách hàng tự lo được vốn bằng tiền là 10 triệu đồng cùng với toàn bộ công đóng than và công xếp dỡ
trông lò, 80% công đóng ngói mộc và toàn bộ củi nhóm lò
• Khả năng nguồn vốn Ngân hàng đủ đáp ứng nhu cầu vay của Khách hàng
• Ngân hàng không cho vay chi phí khấu hao vỏ lò, chi phí khấu hao máy dập ngói
• Lãi suất cho vay của Ngân hàng là 1%/tháng
• Các số liệu trên là giả định

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
18

Kiến thức Nghiệp vụ


Giải đáp:
a. Tính toán hiệu quả kinh tế của phương án nêu trên
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Xét Doanh thu 3 lò ngói (10.000 viên/lò)
• Doanh thu Ngói loại A = 65% x 3 x 10.000 x 2.500đ = 48.75 triệu
• Doanh thu Ngói loại B = 25% x 3 x 10.000 x 1.500đ = 11.25 triệu
ð Tổng Doanh thu = 60 triệu
Xét Chi phí = Tổng chi phí SXKD = 15.41 triệu x 3 = 46.23 triệu
ð Lợi nhuận = 60 – 46.23 = 13.77 triệu > 0

(LÀM KỸ:
- Tỷ suất sinh lời của phương án kinh doanh = Lợi nhuận/Doanh thu = 13.77/60 = 22.95%/3 tháng ó
7.1%/tháng > Lãi suất cho vay = 1%/tháng.
ð Ta thấy, PAKD có lợi nhuận > 0, tỷ suất sinh lời > lãi suất vay vốn)
ð Như vậy, Khách hàng đáp ứng hiệu quả kinh tế của phương án kinh doanh.

b. Tính toán mức cho vay của Ngân hàng A đối với Khách hàng
Mức cho vay = Tổng chi phí SXKD – VTC, VHĐ
• Xét Tổng chi phí SXKD (không bao gồm Khấu hao) = 46.23 – (1.5 x 3) = 41.73 triệu
• Xét VTC, VHĐ:
Vốn tự có = 10 + (0.9 + 0.55) * 3 + 80% * 4 * 3 + 0.2 * 3 = 24.43 triệu
ð Mức cho vay = 17.3 triệu

Bài 10: Ngày 17 tháng 10 năm 2015, ông Trần Văn Hùng gửi hồ sơ xin vay vốn trung hạn tại Agribank CN A
với mục đích đầu tư nuôi thả cá. Sau khi kiểm tra thẩm định, cán bộ Tín dụng đã thống nhất với ông Hùng về
nội dung dự án xin vay như sau:
1. Chi phí đầu tư ban đầu để cho việc cải tạo ao hồ và quyền được sử dụng mặt nước ao hồ trong thời gian
5 năm: 27 triệu
2. Chi phí và doanh thu hàng năm:
a. Chi phí nuôi thả cá trong 1 năm

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
19

Kiến thức Nghiệp vụ


Chi phí Số lượng Đơn giá (VND) Thành tiền (VND)
1. Giống 2.400.000
2. Thức ăn cho cá
+ Phân chuồng 30 tấn 50.000 1.500.000
+ Thóc, ngô 8 tạ 150.000 1.200.000
+ Bã rượu 200.000
3. Chi phí thuê máy bơm 300.000
4. Nhân công 360 ngày 5.000 1.800.000
+ Công trông coi 50 công 20.000 1.000.000
+ Công thu hoạch
Tổng cộng 8.400.000

b. Năng suất cá thu hoạch: 3 tấn/năm trong đó gồm các loại cá: Trôi Ấn độ, mè, chép và trắm cỏ với năng
suất và giá bán của từng loại như sau:
Loại cá Năng suất thu hoạch (kg) Giá bán (VND)
Trôi Ấn Độ 1.700 8.500
Mè 800 5.500
Trắm cỏ 400 8.000
Chép 100 12.000

Yêu cầu: Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án
Biết rằng:
- Khả năng nguồn vốn Ngân hàng đủ để cho vay khách hàng
- Giá trị tài sản thế chấp: 28 triệu
- Vốn tự có của ông Hùng tham gia dự án bằng 30% chi phí đầu tư ban đầu
- Ông Hùng cam kết sử dụng 60% lợi nhuận thu được hàng năm để trả nợ ngân hàng
- Lãi suất cho vay là 1%/tháng

Giải đáp:
1/ Xác định Mức cho vay

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
20

Kiến thức Nghiệp vụ


Mức cho vay = Tổng chi phí SXKD cần thiết (không bao gồm khấu hao) – Vốn tự có, Vốn huy động
• Tổng chi phí SXKD cần thiết (không bao gồm khấu hao) = 27 + 8.4 = 35.4 triệu
• Vốn tự có = 30% * 27 triệu = 8.1 triệu
ð Mức cho vay = 35.4 – 8.1 = 27.3 triệu

2/ Xác định thời gian cho vay


Thời gian cho vay = Mức cho vay / Số tiền trả nợ bình quân
Số tiền trả nợ bình quân = Lợi nhuận sau thuế dùng để trả nợ
Lợi nhuận hàng năm = Doanh thu – Chi phí
• Doanh thu = 1700 * 8.500 + 800 * 5.500 + 400 * 8.000 + 100 * 12.000 = 23.25 triệu
• Chi phí hàng năm = 8.4 triệu
ð Lợi nhuận = 14.85 triệu
ð Lợi nhuận dùng để trả nợ hàng năm = 60% * 14.85 = 8.91 triệu

Thời gian cho vay = Mức cho vay / Số tiền trả nợ bình quân = 27.3 /8.91 = 3.06 năm = 3 năm 1 tháng

KẾT LUẬN: Ngân hàng sẽ duyệt vay số tiền tối đa là 27.3 triệu, với thời gian vay là 3 năm 1 tháng.

Bài 11: Ngày 16/05/2015 ông Võ An Phương Bình gửi hồ sơ vay vốn lưu động tại Agribank CN A với mục
đích nuôi một đàn gà sinh sản lông màu Sasso 50 con (36 gà mái, 14 gà trống). Nhu cầu vay ghi trong đơn là 5
triệu. Nội dung phương án như sau:
1. Chi phí chăn nuôi (1 con)
Chi phí Số lượng Đơn giá (VND) Thành tiền (VND
1. Giống gà bố mẹ 1 con 35.000 35.000
2. Thức ăn gia súc
- Giai đoạn hậu bị (5 tháng) 12.5kg/con 3.600 45.000
- Giai đoạn sinh sản (8 tháng) 2.5kg/con 3.600 9.000
3. Thuốc thú y 10.000
4. Khấu hao chuồng trại 8.000
5. Công chăm sóc 4.000

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
21

Kiến thức Nghiệp vụ


Tổng 111.000

2. Doanh thu
- Kết quả quá trình chăn nuôi đạt 150 quả/gà mái
- Trứng thu hồi 94% (6% dập vỡ, dị dạng)
- Tỷ lệ nuôi sống gà bố mẹ: 95%
- Giá bán: 1.600đ/quả
- Phần thu vỏ từ việc bán loại gà bố mẹ với giá 16.000VND/kg với trọng lượng gà bố mẹ bán loại thường
đạt 3kg/con.
Yêu cầu: Ngân hàng có nên cho vay KH để thực hiện phương án chăn nuôi không? Nếu có, hãy cho biết mức
yêu cầu vay trên có hợp lý không?
Biết rằng:
- Lãi suất cho vay của Ngân hàng là 0.8%/tháng
- Khách hàng tự lo được 25% thức ăn và toàn bộ công chăm sóc
- Ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của khách hàng
- Phương án vay vốn được bảo lãnh bằng tín chấp của Hội nông dân Việt Nam
- Các số liệu trên được giả định

Giải đáp:
1/ Đánh giá tính khả thi phương án kinh doanh
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
• Doanh thu = 1.600 * (150 * 94%) * (36 * 95%) + 16.000 * 3 * 50 * 95% = 9.99 triệu
• Chi phí = 111.000 * 50 = 5.55 triệu
• Lợi nhuận = 4.44 triệu > 0
Như vậy, phương án kinh doanh đảm bảo lợi nhuận > 0.
Bên cạnh đó, Phương án vay vốn được bảo lãnh bằng tín chấp của Hội nông dân Việt Nam

ð Từ 2 dữ kiện trên, Ngân hàng đánh giá Phương án kinh doanh của khách hàng khả thi. Ngân hàng nên
xem xét việc cho vay

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
22

Kiến thức Nghiệp vụ


2/ Xác định Mức cho vay
XÉT THEO PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
Mức cho vay = Tổng chi phí SXKD (không bao gồm Khấu hao) – Vốn tự có, vốn huy động
• Tổng chi phí SXKD (không bao gồm Khấu hao) = 5.55 triệu – 8.000 * 50 = 5.15 triệu
• Vốn tự có, Vốn huy động = 25% * 54.000 * 50 + 4.000 * 50 = 0.875 triệu
ð Mức cho vay = 4.275 triệu (1)

XÉT THEO NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG


Mức cho vay = 5 triệu (2)
ð Từ (1) & (2), mức cho vay = Min = 4.275 triệu

KẾT LUẬN: Như vậy, phương án kinh doanh của khách hàng là khả thi, mức cho vay Ngân hàng đảm bảo nhu
cầu là 4.275 triệu.

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.


Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.

You might also like