Professional Documents
Culture Documents
Chỉ dấu khối U
Chỉ dấu khối U
Vai trò:
- Tiên lượng khả năng xh khối u trong tương
lai
- Sàng lọc UT trong cộng đồng
- CĐ sự hiện diện của khối u
- Định vị khối u
- Đánh giá sự thành công của liệu pháp điều
trị
- Phát hiện tái phát và di căn
- Xác định phân nhóm của TB UT
Được gan thai nhi và túi trứng sản xuất trong thời kỳ mang
thai
TG bán hủy: 5 ngày
NG trưởng thành nđ AFP trong huyết thanh 10-20ng/mL
Tăng
- HCC - UT TB gan
- Bệnh gan mãn tính mà k phải HCC: viêm gan siêu vi mạn,
xơ gan do viêm gan siêu vi C => Gợi ý: Có nhiều KN HCC đã
phát triển
AFP : dấu hiệu tiên đoán quan trọng để theo dõi sau điều
trị
Chỉ dấu khối U Tăng: Bệnh không lq UT: viêm loét dạ dày, viêm túi thừa, COPD,
một số bệnh gan
CEA (KN UT BM phôi)
Người hút thuốc lá
Sàng lọc:
- KHÔNG sử dụng sàng lọc cộng đồng
vì có thể tăng trong một số bệnh lành tính, khi có kinh hoặc
mang thai
CA125 - Có thể sd để sàng lọc ở những p.nữ nguy cơ cao do có
tiền sử gia đình
Chẩn đoán:
Vai trò của CA125 trong UTBM buồng trứng (EOC)
Hữu ích với p.nữ sau mãn kinh
tuy nhiên một số phân nhóm EOC không tiết CA125
Tiên lượng:
Không nên sử dụng đơn lẻ để đánh giá KN phẫu thuật cắt bỏ
CA 19-9 trong UT tụy u hoặc đánh giá KQ phẫu thuật
Là protein được sản xuất bởi tb TTL bthg, tìm thấy chủ yếu
trong tb BM TTL và trong tinh dịch
Chức năng tương tự protease
Trong máu có khoảng 30% PSA tự do (fPSA) - không có khả
năng phân hủy protein
Tăng:
- Tác đông vật lý lên TTL: đặt sonde, thăm khám TTL, xoa bóp..
- Tăng sản TTL lành tính
- Viêm TTL cấp
- UT TTL
PSA - KN đặc hiệu tiền liệt tuyến
Vai trò của nđ PSA, fPSA, fPSA/PSAtotal:
_ Sàng lọc: Định lượng PSA cho nam >50t để sàng lọc UT TTL
_ Chẩn đoán: fPSA/PSA giảm phân biệt tình trạng ác
tính/lành tính => chỉ định người cần sinh thiết TTL. Theo
dõi để phát hiện sớm UT nếu trc đó BN có KQ sinh thiết (-)
_ Theo dõi điều trị