You are on page 1of 1

Sản xuất quá mức:

Các chỉ dấu SH này dc sx bởi mô bth mà từ đó khối u phát


triển => Khi u phát triển thì các chỉ dấu này dc sx lượng lớn
VD: các hormone, chuỗi nhẹ KT từ u tủy thyroiglobulin
trong UT giáp, catecholamin do u tủy thượng thận

Sản xuất lạc chổ:


Các chỉ dấu SH này bth không sx từ mô đó (mô bị UT)
VD: U phổi tiết ACTH, cortisol
Hoàn cảnh hình thành
Sản xuất tái hiện các protein bào thai:
Những chất có nồng độ cao trong gđ bào thai, nồng độ rất
thấp sau sinh
= KN UT bào thai VD: AFP, CEA

Vai trò:
- Tiên lượng khả năng xh khối u trong tương
lai
- Sàng lọc UT trong cộng đồng
- CĐ sự hiện diện của khối u
- Định vị khối u
- Đánh giá sự thành công của liệu pháp điều
trị
- Phát hiện tái phát và di căn
- Xác định phân nhóm của TB UT

Được gan thai nhi và túi trứng sản xuất trong thời kỳ mang
thai
TG bán hủy: 5 ngày
NG trưởng thành nđ AFP trong huyết thanh 10-20ng/mL

Phụ nữ trong thai kỳ

Khối u có nguồn gốc sinh dục, nhiều loại khác

Tăng
- HCC - UT TB gan
- Bệnh gan mãn tính mà k phải HCC: viêm gan siêu vi mạn,
xơ gan do viêm gan siêu vi C => Gợi ý: Có nhiều KN HCC đã
phát triển

alpha-fetoprotein (AFP) Bình thường trong:


- 40% HCC kích thước nhỏ
- UT TB gan do rượu
- UT biểu mô sợi (1 phân nhóm của HCC)
Nđộ AFP không tương quan tốt vs LS => Không dùng để sàng
lọc

%AFP-L3 huyết thanh (nđ AFP-L3 / AFP toàn phần)


được sd để sàng lọc, chẩn đoán sớm, đánh giá hiệu quả đtrị,
tiên lượng UT gan

AFP : dấu hiệu tiên đoán quan trọng để theo dõi sau điều
trị

Có ở màng bào tương của các TB nhày bth, đặc biệt là TB


ruột của thai nhi - khi trưởng thành nđ trong huyết tương rất
thấp
TG bán hủy: 2-8 ngày
Ở ng bth không hút thuốc lá: <2,5 ng/mL
Ở ng bth hút thuốc lá: <5 ng/mL

Các UT thể tuyến: UT dạ dày, phổi, tụy,... đặc biệt là UT đại


trực tràng (CRC)

Chỉ dấu khối U Tăng: Bệnh không lq UT: viêm loét dạ dày, viêm túi thừa, COPD,
một số bệnh gan
CEA (KN UT BM phôi)
Người hút thuốc lá

Vai trò: Theo dõi và đánh giá tiên lượng


Nếu mới dc cđ mà CEA > 5 ng/mL thì tiên lượng xấu hơn
Tăng CEA trc phẫu thuật mà sau phẫu thuật cắt u không trở
về trị số bthg => Bệnh dai dẳng

Ở người trưởng thành khỏe mạnh, CA125 biểu hiện ở mô ống


dẫn trứng, nội mạc tử cung, cổ tử cung. Số lượng nhỏ ở BM
tuyến tụy, đại tràng, đường mật. dạ dày, tuyến mồ hôi, tuyến

Sàng lọc:
- KHÔNG sử dụng sàng lọc cộng đồng
vì có thể tăng trong một số bệnh lành tính, khi có kinh hoặc
mang thai
CA125 - Có thể sd để sàng lọc ở những p.nữ nguy cơ cao do có
tiền sử gia đình

Chẩn đoán:
Vai trò của CA125 trong UTBM buồng trứng (EOC)
Hữu ích với p.nữ sau mãn kinh
tuy nhiên một số phân nhóm EOC không tiết CA125

Tiên lượng và theo dõi điều trị


Theo dõi tái phát: nếu nđ CA125 tăng trở lại trong qtr điều trị
có nghĩa là UT đang tái phát

KN UT 19-9 hay KN Lewis sialylate hóa, KN cacbohydrate 19-9


Được tổng hợp ở các TB ống tụy, TB đường mật, BM dạ dày,
đại tràng, nội mạc TC, tuyến nc bọt
Lượng nhỏ trong huyết thanh, dịch mật. tụy, tinh dịch

Bệnh có sự tân sinh:


UT ống mật, UT đại trực tràng, UT buồng trứng, HCC, UT thực
quản, UT tuyến tụy

Tăng lên ở: NG khỏe mạnh/bệnh lành tính:


Tắc nghẽn đường mật, viêm đường mật, viêm ruột, RL tiêu
hóa, viêm tụy cấp/mạn, xơ gan...
CA 19-9

Sàng lọc: không


Chẩn đoán: giá trị chẩn đoán thay đổi theo mức nồng độ cắt

Tiên lượng:
Không nên sử dụng đơn lẻ để đánh giá KN phẫu thuật cắt bỏ
CA 19-9 trong UT tụy u hoặc đánh giá KQ phẫu thuật

Theo dõi điều trị và tái phát:


CA 19-9 có thể dự đoán tái phát UT tuyến tụy trước khi có thể
thấy dấu hiệu tái phát trên LS hay trên HA học
Tuy nhiên phải phối hợp với hình ảnh học hoặc sinh thiết

Là protein được sản xuất bởi tb TTL bthg, tìm thấy chủ yếu
trong tb BM TTL và trong tinh dịch
Chức năng tương tự protease
Trong máu có khoảng 30% PSA tự do (fPSA) - không có khả
năng phân hủy protein

Tăng:
- Tác đông vật lý lên TTL: đặt sonde, thăm khám TTL, xoa bóp..
- Tăng sản TTL lành tính
- Viêm TTL cấp
- UT TTL
PSA - KN đặc hiệu tiền liệt tuyến
Vai trò của nđ PSA, fPSA, fPSA/PSAtotal:
_ Sàng lọc: Định lượng PSA cho nam >50t để sàng lọc UT TTL
_ Chẩn đoán: fPSA/PSA giảm phân biệt tình trạng ác
tính/lành tính => chỉ định người cần sinh thiết TTL. Theo
dõi để phát hiện sớm UT nếu trc đó BN có KQ sinh thiết (-)
_ Theo dõi điều trị

You might also like