You are on page 1of 1

CHUYÊN BIỆT NHẤT TRONG TỔN THƯƠNG Ứ MẬT

Độ nhạy cao trong phát hiện UT di căn gan

Được tổng hợp chủ yếu trong TB gan, TB màng tiểu quản
mật
Ứ MẬT: > 3 LẦN ULN
ALP Tại gan:
Tổn thương TB gan: < 3 lần ULN hoặc không tăng

VGB mạn rất hiếm khi ứ mật

Ngoài gan: XƯƠNG, ruột, thận, PN có thai... (GGT ko tăng)

t1/2: 7 ngày

Ít chuyên biệt _ DÙNG ĐỂ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC ALP TỪ


GAN

Tìm thấy trong TB gan và TB BM ống mật

Bệnh gan mật: ALP tăng kèm GGT tăng

TĂNG: tổn thg ứ mật, tổn thg TB gan (tăng cao nhất trong ứ
Bệnh gan rượu (GGT rất nhạy, thường >1000 IU/L): GGT
Tại gan mật và bệnh gan rượu)
tăng > AST > 2.ALT _ ALP không tăng ???
GGT
GGT tăng đơn độc: NAFLD, uống rượu, ngoài gan

Hiếm khi tăng cao trong VGB mạn

Ngoài gan: Thận, tụy, lách, tim (nhồi máu CT), não, ĐTĐ,
COPD, sử dụng thuốc (phenytoin, barbiturates)... ALP không
Tổn thương Ứ MẬT tăng
t1/2: 26 ngày

B.lý đường mật tự miễn


_Viêm đường mật ứ mật nguyên phát: AMA +
_Viêm đg mật xơ hóa nguyên phát: ANCA +

Thuốc -> RL vận chuyển mật (Chlopromazine,


NN tổn thg ứ mật (NỘI: Do tăng sx hoặc giảm tốc độ chảy; Thiabendazole, Estrogen...)
ko do tắc đg mật):
Bệnh thâm nhiễm ở gan: Lao, K di căn, abscess gan, VG u
hạt, lymphoma...

Albumine VG thể ứ mật (hiếm)

PT, INR Chức năng gan


Tổn thương ứ mật:
_ ALP tăng > 3 lần ULN (hoặc GGT ko tăng vẫn dc)
_ +/-GGT tăng
_ +/- Bili tăng (tắc hoàn toàn bili mới tăng)
_ AST, ALT tăng (<500 ) hoặc ko tăng
Tổn thương TB gan:
_ ALP tăng < 3 lần
_ GGT tăng
_ +/- Bili tăng
Bilirubin XN SH gan: 4 nhóm _ AST, ALT tăng
UT di căn gan: đôi khi chỉ có ALP tăng (do ứ mật khu trú)
NH3 huyết thanh KN tiết và thải độc TÓM LẠI: Bệnh gan rượu:
_ GGT tăng cao > AST > 2.ALT
_ AST tăng (< 300)
_ ALT tăng nhẹ / không tăng

LS:
_ Loại trừ các NN ngoại khoa gây tắc mật trc bằng HA học (SA
1/4 trên Phải)
_ Thông thường các bv chỉ lm GGT, nếu GGT tăng thì lm ALP

AST

Tổn thương TB gan ALT

You might also like