3. Chẩn đoán sơ bộ: TD Nhiễm khuẩn tiết niệu- Nhiễm trùng đường ruột biến chứng hạ kali máu-viêm họng cấp-thiếu máu cần tìm nguyên nhân 4. Tiền sử: - Bản thân: Viêm amidan mạn 9 năm. Chưa phát hiện tiền sử dị ứng. - Gia đình: Chưa phát hiện bệnh lý liên quan 5. Bệnh sử Khoảng 10 ngày trước khi vào viện, BN đột ngột xuất hiện tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu vàng trong, không rõ số lượng nước tiểu. Ngoài ra BN không sốt, không đau bụng, không hoa mắt chóng mặt, đại tiện bình thường, BN chưa xử trí gì. 4 ngày trước khi vào viện, BN xuất hiện sốt từng cơn, 3-4 cơn/ ngày, sốt nóng, có 3 lần rét run, co giật, nhiệt độ cao nhất đo được là 40 độ, sốt tăng về đêm, BN chườm nóng và tự mua paracetamol 500mg*2v uống mỗi lần sốt thì thấy hạ sốt xuống 38 độ. Kèm theo đau rát họng, ho khan thúng thắng, đau bụng âm ỉ vùng quanh rốn và thượng vị, chán ăn, háo nước, hoa mắt chóng mặt, đại tiện 5 lần phân vàng lỏng/ ngày, phân lỏng nhiều nước, không lẫn nhầy máu. 1 ngày trước vào viện, BN đi khám phòng khám tư xét nghiệm CPR 150mg/l, được kê thuốc uống Amoxicillin + Sulbactam( 875/125 mg* 2v/ ngày), Clarithromycin 500mg*12v/ngày nhưng không đỡ kèm buồn nôn, không nôn vào viện. Hiện tại: Sau 4 ngày điều trị, BN đỡ ho, buồn nôn không nôn, đau rát họng, không tiểu buốt, tiểu rắt, không đau bụng, không đại tiện phân lỏng. II. Khám bệnh 1. Toàn thân Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt Da niêm mạc nhợt Mạch: 108 l/p HA: 100/70mmHg BMI: 18,3 kg/m2 T: 38*C NT: 20 l/p HCNT (+): Môi khô,lưỡi bẩn, t: 38*C DH mất nước (+): Môi khô, nước bọt quánh Không XHDD 2. Các cơ quan - Tiêu hóa: Bụng mềm, màu sắc da bình thường, không sẹo mổ cũ, không XHDD Ấn đau vùng quanh rốn và thượng vị Gan, lách không to - Thận - Tiết niệu: Hố thận 2 bên không đầy Chạm thận (-), bập bềnh thận (-), vỗ thận(-), rung thận(-) Ấn điểm đau niệu quản trên, giữa không đau - Tai- Mũi- Họng: Họng đỏ, xung huyết, amidan không sưng - Hô hấp: Lồng ngực BN cân đối, di động đều theo nhịp thở Rung thanh đều, gõ trong RRPN rõ, không rale - Tuần hoàn: Mỏm tim đập KLS V đường giữa đường T Không rung miu, Hazer(-) T1, T2 đều rõ, không tiếng tim bệnh lý - Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường. III. Cận lâm sàng 1. CTM: WBC: 9.5G/L NEU%: 87% LYM%: 11.9% RBC: 3.28T/L HGB: 102g/L HCT: 31% MCV: 94.5fL MCHC: 329g/L MCH:31,1 pg PLT: 117 G/L 2. SHM: CRP: 152.1 mg/L Glucose: 5.94 mmol/L Ure: 2.27mmol/l Creatinin: 67.9 μmol/l AST: 49.5U/L ALT: 64.3U/L 3. 3. Điện giải đồ: K+: 2.66mmol/L Na+: 136,2mmol/L Cl-: 100.9mmol/L 4. Tổng phân tích nước tiểu: BC(2+), HC(2+), Pro(+) 5. Xquang ngực thẳng: Đậm 2 rốn phổi và các nhánh phế huyết quản. Hình tim bình thường. 6. Nội soi Tai- mũi -họng: NM họng xung huyết, tăng tiết nhày, 2 amydale bình thường Viêm họng cấp 7. Siêu âm ổ bụng: Hiện tại chưa phát hiện bất thường 8. ĐTĐ: Nhịp nhanh xoang, trục trung gian, TST 113ck/p 9. Vi sinh: Dengue test(-) Cúm A(-), cúm B(-) XN làm thêm: Cấy máu, Cấy nước tiểu, Cấy phân, Định lượng Fe, Nội soi dạ dày thực quản IV. Tóm tắt bệnh án Bệnh nhân nữ 19 tuổi vào viện vì sốt cao ngày thứ 4. Qua hỏi và khám: Tiền sử: Viêm Amydale mạn -HCNT(+): Môi khô, lưỡi bẩn, t: 38֯C WBC: 9.5G/L NEU%: 87% CRP: 152.1 mg/L Tổng phân tích nước tiểu: BC(2+), HC(2+), Pro(+) -HC bàng quang(+) : tiểu buốt, tiểu rắt -Đại tiện 5 lần phân vàng lỏng/ngày, phân lỏng nhiều nước, không lẫn nhầy máu -DH mất nước(+): Môi khô, nước bọt quánh, háo khát. Điện giải đồ: K+: 2.66mmol/L Na+: 136,2mmol/L Cl-: 100.9mmol/L - HC viêm long đường hô hấp (+): ho khan, đau rát họng, họng tăng tiết nhày, xung huyết. -Thiếu máu hồng cầu đẳng sắc nhẹ: Da niêm mạc nhợt, hoa mắt chóng mặt RBC: 3.28T/L HGB: 102g/L HCT: 31% MCV: 94.5fL MCHC: 329g/L MCH:31,1 pg Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường.