You are on page 1of 44

CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC TÂY NGUYÊN

BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: LOGISTICS

MÔN HỌC: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU
HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TRUNG NGUYÊN LEGEND

GVHD: Bùi Thị Mơ


Nhóm SVTH: Nhóm 2
Lớp: Giao dịch thương mại quốc tế
1. Trần Thùy Dương MSSV: PK03851
2. Trần Đình Hòa MSSV:
3. Hoàng Lý Thị Hậu MSSV:
4. Y Khoa MSSV :

TP. Buôn Ma Thuột, tháng … năm…


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG

Giảng viên 1:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Giảng viên 2:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
PHIẾU ĐÁNH MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN NHÓM….

NHÓM: Nhóm 2
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM GĐ 1
THAM CHẤT
GIA LƯỢNG ĐÚNG TRÁCH KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
ĐẦY NỘI HẠN NHIỆM TÊN
ĐỦ DUNG
1 Trần Thùy Dương 10 9 10 9 9,5
2 Trần Đình Hòa 10 8 10 8 9
3 Hoàng lý Thị Hậu 10 6 9 8 8,25
4 Y Khoa 10 9 10 9 9,5
NHÓM: 2
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM GĐ 2
THAM CHẤT
GIA LƯỢNG ĐÚNG TRÁCH KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
ĐẦY NỘI HẠN NHIỆM TÊN
ĐỦ DUNG
1 Trần Thùy Dương 10 9 10 9 9,5
2 Trần Đình Hòa 10 7 9 9 8,75
3 Hoàng lý Thị Hậu 10 7 8 8 8,25
4 Y Khoa 10 9 10 9 9,5
NHÓM: Nhóm 2
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM FINAL
THAM CHẤT
GIA LƯỢNG ĐÚNG TRÁCH KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
ĐẦY NỘI HẠN NHIỆM TÊN
ĐỦ DUNG
1 Trần Thùy Dương 10 9 10 9 9,5
2 Trần Đình Hòa 10 7 9 7 8,25
3 Hoàng lý Thị Hậu 10 7 7 6 7,5
4 Y Khoa 10 9 10 9 9,5
LỜI CAM ĐOAN

Nhóm 2 – Học viên ngành Logistics K19.3 Trường FPT Polytechnic xin cam
đoan như sau:
Chúng em xin cam đoan đề tài: “Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn
thiện hoạt động xuất khẩu/nhập khẩu hàng hoá tại công ty Trung Nguyên Legend” là
kết quả do nhóm chúng em thực hiện. Thông qua sự hướng dẫn của cô Bùi Thị Mơ–
Giảng viên bộ môn Kinh tế trường FPT Polytechnic. Các thông tin được sử dụng trong
đề tài đảm bảo tính trung thực và chính xác cũng như tuân thủ các quy định về trích
dẫn thông tin và tài liệu tham khảo.
Chúng em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này
5

Contents
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP...........................................................5

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:................................................................................5


1.1.1 Thông tin doanh nghiệp:..............................................................................................5
1.1.2 Tầm nhìn. Sứ mệnh. Giá trị cốt lõi:.............................................................................5
1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển:.................................................................................5
1.1.4 Sơ đồ tổ chức:.........................................................................................................5

1.2 Hình thức kinh doanh và lĩnh vực hoạt động:...........................................................5

1.3 Sản phẩm chủ yếu của công ty:...................................................................................5

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN XUẤT KHẨU
HÀNG HOÁ TẠI TRUNG NGUYÊN LEGEND................................................................5

2.1 Mô tả hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa của Trung Nguyên Legend:.....5
2.1.1 Mặt hàng xuất khẩu :...................................................................................................5
2.1.2 Thị trường xuất khẩu:..................................................................................................5
2.1.3 Đối tác bán hàng của công ty:.....................................................................................5

2.2 Quy trình tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hoá tại công ty Trung Nguyên
Legend:................................................................................................................................5
2.2 Sơ đồ quy trình hoạt động xuất khẩu mặt hàng cà phê của công ty:
..............................................................................................................................................5
2.2.2 Chi tiết quy trình hoạt động xuất khẩu cà phê của Trung Nguyên:.............................5

2.3 Liệt kê, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tổ chức thực hiện xuất
nhập khẩu/nhập khẩu hàng hoá của Trung Nguyên :.....................................................5
2.3.1 Đối với hoạt động xuất khẩu/nhập khẩu của Trung Nguyên chịu ảnh hưởng các yếu
tố sau:....................................................................................................................................5
2.3.2 Môi trường bên ngoài:.................................................................................................5
2.3.3 Môi trường bên trong:..................................................................................................5

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN XUẤT


KHẨU/NHẬP KHẨU TẠI DOANH NGHIỆP....................................................................5

3.1 Những ưu điểm trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hóa:..............5
3.1.1 Vốn:.............................................................................................................................5
3.1.2 Nguồn lực:...................................................................................................................5
3.1.3 Nguồn hàng:................................................................................................................5
3.1.4 Vị thế cạnh tranh:........................................................................................................5
6

3.1.5 Mức độ bao phủ toàn cầu: Nếu có...............................................................................5


3.1.6 Quan hệ với các đối tác: nếu có...................................................................................5
3.1.7 Thị trường tiêu thụ toàn cầu:.......................................................................................5

3.2 Những hạn chế trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hóa
tại Trung Nguyên:..............................................................................................................5
3.2.1 Chính sách và quy định pháp lý:.................................................................................5
3.2.2 Yêu cầu về chất lượng và tiêu chuẩn:..........................................................................5
3.2.3 Vấn đề phân phối và vận chuyển:................................................................................5
3.2.4 Vấn đề về tài chính:.....................................................................................................5
3.2.5 Khó khăn với thị trường xuất khẩu:............................................................................5

3.3 Những rủi ro trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hóa tại Trung
Nguyên:................................................................................................................................5
3.3.1 Rủi ro về văn hoá:.................................................................................................5
3.3.2 Rủi ro về ngôn ngữ:.....................................................................................................5
3.3.3 Rủi ro từ tôn giáo:.......................................................................................................5
3.3.4 Rủi ro chính trị:...........................................................................................................5
3.3.5 Rủi ro pháp lý:............................................................................................................5
3.3.6 Rủi ro tín dụng và tài chính:.......................................................................................5
3.3.7 Rủi ro chất lượng:.......................................................................................................5
3.3.8 Rủi ro vận chuyển và hậu cần (Logistics):.................................................................5

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP...............................................................................5
4.1 Nguyên nhân của những hạn chế và rủi ro trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất
khẩu hàng hoá của doanh nghiệp:........................................................................................5
4.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tổ chức thực hiện
xuất khẩu hàng hoá:..............................................................................................................5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP


1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
1.1.1 Thông tin doanh nghiệp:
- Tên Doanh nghiệp / Tổ chức: Tập đoàn Trung Nguyên Legend
- Tên tiếng Anh: Trung Nguyen Legend Corporation
- Địa chỉ trụ sở: 82-84 Bùi Thị Xuân - P. Bến Thành - Q.1 - Tp. HCM
- Điện thoại: (028)39251852
- Hotline: (028)39251852
7

- Tel: (028)39251852
- Fax: (028)39251848
- Email: office@trungnguyen.com.vn
- Mã số thuế: 0304324655
- Website: https://trungnguyenlegend.com/

- Logo :
1.1.2 Tầm nhìn. Sứ mệnh. Giá trị cốt lõi:
- Tầm nhìn: tầm nhìn là Nhà lãnh đạo cà phê Toàn cầu. Chúng tôi tiên phong
trong việc khơi nguồn sáng tạo, khởi xướng Lối Sống Tỉnh Thức hướng đến Hệ
giá trị Chân – Thiện – Mỹ cho cộng đồng.
- Sứ mệnh: Sứ mệnh của Trung Nguyên Legend có thể là mang đến niềm vui
và trải nghiệm cà phê tốt nhất cho khách hàng của mình. Họ có thể tập trung
vào việc cung cấp các sản phẩm cà phê chất lượng cao, từ việc chọn lựa cà
phê nguyên chất đến quy trình rang xay chuyên nghiệp, nhằm tạo ra những
ly cà phê thơm ngon và đậm đà.
- Giá trị cốt lõi:
Khơi nguồn sáng tạo
Phát triển và bảo vệ thương hiệu
Lấy người tiêu dung làm tâm
] Gầy dựng thành công cùng đối tác
Phát triển nguồn nhân lực mạnh
Lấy hiệu quả làm nền tảng

1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển:


- 1996: Ngày 16/06/1996, Chủ tịch ĐẶNG LÊ NGUYÊN VŨ thành lập Trung
Nguyên tại Buôn Ma Thuột.
- 1998: Thành lập quán cà phê đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh, khởi đầu hệ
thống quán Trung Nguyên tại các tỉnh thành.
- 2001: Nhượng quyền thành công tại Nhật Bản, Singapore. Công bố khẩu hiệu:
“Khơi nguồn Sáng tạo”.
- 2003: Sản phẩm cà phê hòa tan G7 ra đời bằng sự kiện “Ngày hội cà phê hòa tan
G7” tại dinh Thống Nhất. Kết quả có 89% người chọn G7 là sản phẩm ưa thích
nhất.
- 2010: Sản phẩm cà phê Trung Nguyên xuất khẩu đến hơn 60 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên toàn cầu.
- 2012: Thương hiệu cà phê được người tiêu dùng Việt Nam yêu thích nhất. Phát
động Hành trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp Kiến Quốc với Ngày hội Sáng
tạo Vì khát vọng Việt thu hút hơn 50.000 người tham gia.
- 2013: G7 kỉ niệm 10 năm ra đời, đánh dấu mốc 3 năm dẫn đầu thị phần và được
yêu thích nhất.
8

- 2016: Kỷ niệm 20 năm thành lập, ra mắt không gian Trung Nguyên Legend Café
The Energy Coffee That Changes Life. Trao tặng 2 triệu cuốn sách đổi đời trong
Hành trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp Kiến Quốc cho Thanh niên Việt.
- 2017: Trung Nguyên Legend chính thức khai trương văn phòng đại diện tại
Thượng Hải (Trung Quốc).
Ra mắt Mô hình E – Coffee
- 2018: Khánh thành Bảo tàng Thế giới Cà phê tại Buôn Ma Thuột.
Ra mắt Thương hiệu Trung Nguyên Legend và Hệ sản phẩm Khác biệt – Đặc biệt
– Duy nhất mới – Thế hệ cà phê mới Trung Nguyên Legend.
- 2019: Khởi động Hành trình Từ Trái Tim, Hành trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi
Nghiệp Kiến Quốc.
- 2020: Ra mắt Show trình diễn nghệ thuật pha chế theo 3 Nền Văn Minh Cà phê:
Ottoman – Roman – Thiền kết hợp công nghệ 3D Mapping.
- 2021: Kỷ niệm 25 năm thành lập Tập đoàn 1996 – 2021.
Khánh thành nhà mẫu Tesla, Cantata, các tổ hợp tiện ích thuộc khu đô thị Thành
phố Cà phê.
- 2022: Ra mắt Thế giới Cà phê Trung Nguyên Legend tại Việt Nam và Trung
Quốc. Công bố Hành trình Trải nghiệm Lối sống Tỉnh thức. Tạp chí Forbes vinh
danh Trung Nguyên Legend là “Thương hiệu Tỉnh thức”. Ra mắt vở vũ kịch đầu
tiên trên thế giới mang tên “Chuyện kể 3 Nền Văn minh Cà phê”.
- 2023: Khai trương Văn phòng Đại diện tại Hàn Quốc. Đồng hành cùng xây dựng
Thành phố Buôn Ma Thuột trở thành Thành phố Cà phê của thế giới.
Ra mắt tổ hợp khách sạn “La Forêt en ville” và trung tâm hội nghị “The world
coffee center”, động thổ xây dựng khu trường học “Loving” và “Happy” tại khu
đô thị Thành phố Cà phê. Kỷ niệm 20 năm thương hiệu G7 chinh phục toàn cầu
1.1.4 Sơ đồ tổ chức:
9

1.2 Hình thức kinh doanh và lĩnh vực hoạt động:


Hình thức kinh doanh
Trung Nguyên là thương hiệu cà phê Việt đầu tiên triển khai áp dụng mô hình kinh
doanh theo hình thức nhượng quyền trong nước và quốc tế từ năm 1998, chỉ hai năm có
mặt trên thị trường. Chỉ trong một thời gian ngắn, đã có khoảng 1,000 quán cà phê
được Trung Nguyên nhượng quyền trên cả nước và có 8 quán ở nước ngoài.
Lĩnh vực hoạt động:
Hoạt động kinh doanh của Trung Nguyên có 3 mảng chính gồm Kinh doanh - chế biến
cà phê, bán lẻ và nhượng quyền thương hiệu (franchising). Mảng kinh doanh – chế
biến cà phê của Trung Nguyên bao gồm CTCP Tập đoàn Trung Nguyên (Trung
Nguyên Group), CTCP Cà phê Trung Nguyên tại Đăk Lăk và CTCP Cà phê hòa tan
Trung Nguyên.
Tập đoàn Trung Nguyên là một doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất,
chế biến, kinh doanh cà phê; nhượng quyền thương hiệu; dịch vụ phân phối, bán lẻ
hiện đại và du lịch. Cà phê Trung Nguyên là một trong những thương hiệu nổi tiếng
hàng đầu tại Việt Nam và đang có mặt tại hơn 60 quốc gia trên thế giới.
1.3 Sản phẩm chủ yếu của công ty:
Tên sản
Hinh ảnh sản phẩm Thông tin sản phẩm
phẩm
10

Cà phê chồn Weasel: Là sản


phẩm cà phê chồn cao cấp của
Trung Nguyên, được sản xuất từ
các hạt cà phê chồn thu gom
Cà phê hoàn toàn tự nhiên, chọn lọc tỷ
trung mỉ và xử lý tiệt trùng đặc biệt
nguyên cao trước khi chế biến.
cấp Cà phê chồn Legendee: Là sản
phẩm cà phê chồn (gồm các loại
cà phê Arabica, cà phê Robusta,
cà phê Excelsa) được sản xuất
bằng cách lên men sinh học
Cà phê rang xay: bao gồm các
nhóm sản phẩm hỗn hợp (I, S,
Nâu, premium blend, gourmet
Cà phê rang blend, house blend), chế phin
xay (1,2,3,4,5), sáng tạo (1,2,3,4,5),
espresso, hạt xay.

Cà phê hạt Arabica:

Cà phê hạt Culi Robusta:

Cà phê hạt
nguyên chất

G7 3in1
G7 2in1 (Đen đá):
G7 Hòa tan đen (không đường)
G7 Gu mạnh X2
Cà phê hòa G7 Cappuccino:
tan G7 G7 Passiona:
G7 White coffee
11

Cà phê tươi gu truyền thống


hương vị đậm đà, phổ biến.

Cà phê tươi gu sành điệu hương


vị đằm êm, thơm đặc trưng.

Cà phê tươi

Cream đặc có đường Brothers


còn bổ sung thêm Vitamin B1,
B6 rất tốt cho sức khỏe.

Cream có
đương
brother

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC


12

THỰC HIỆN XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TẠI TRUNG


NGUYÊN LEGEND
2.1 Mô tả hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa của Trung Nguyên
Legend:
Tình hình xuất khẩu chung của ngành hàng cà phê Việt Nam.
Sản lượng của Việt Nam, nước xuất khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới được dự báo đạt 30,2
triệu bao trong niên vụ 2022-2023, giảm 1,4 triệu bao so với vụ thu hoạch kỷ lục trước đó.
Diện tích sản xuất của Việt Nam nhìn chung không thay đổi với hơn 95% sản lượng vẫn là
cà phê robusta.Mặc dù cây cà phê đã được trồng ở Việt Nam từ khá lâu nhưng những năm
trước đây sản lượng cà phê xuất khẩu của chúng ta còn hết sức nhỏ bé , kim ngạch xuất
khẩu đem về hàng năm còn thấp . Trong những năm trở lại đây hoạt động xuất khẩu cà
phê được đẩy mạnh , sản lượng xuất khẩu tăng đều qua các năm , cà phê nhanh chóng trở
thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam . Xuất khẩu cà phê hàng năm đem lại
nguồn ngoại tệ lớn đồng thời góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng , giải quyết vấn đề
việc làm , cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân các tỉnh miền núi.
Từ khi bắt đầu thành lập đến nay ngành cà phê Việt Nam đã không ngừng lớn mạnh , cà
phê Việt Nam đã xuất được sang trên 50 nước trở thành một trong những nước xuất khẩu
cà phê hàng đầu trên thế giới . Sản lượng cà phê xuất khẩu không ngừng tăng lên qua các
năm.

Tình hình xuất khẩu chung của ngành hàng cà phê Trung Nguyên.
Tăng trưởng xuất khẩu: Ngành hàng cà phê Trung Nguyên đã ghi nhận mức tăng trưởng
xuất khẩu đáng kể trong những năm gần đây. Cà phê Trung Nguyên đã nắm giữ một vị trí
quan trọng trên thị trường xuất khẩu cà phê thế giới, đặc biệt là trong các nước châu Á,
châu Âu và Bắc Mỹ. Trong hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ mà Trung Nguyên Legend
hiện diện, Trung Quốc, Đông Nam Á, Châu Âu, Mỹ… là những thị trường cà phê hàng
đầu thế giới được Tập đoàn chú trọng phát triển.
Tại Trung Quốc, cùng tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ và là thương hiệu cà phê số 1 Việt
Nam đang được tin dùng tại Trung Quốc nổi tiếng với hệ sản phẩm cà phê năng lượng
13

Trung Nguyên, G7, Trung Nguyên Legend, Thế giới cà phê Trung Nguyên Legend – Nơi
hội tụ tinh hoa 3 văn minh cà phê Ottoman – Roman – Thiền ngay khi ra mắt đã luôn tạo
sức hút đối với cộng đồng. Sau không gian thứ 2 vừa được khai trương, Trung Nguyên
Legend sẽ triển khai kế hoạch phát triển 1.000 Thế giới cà phê Trung Nguyên Legend tại
khắp các tỉnh thành Trung Quốc thông qua hình thức hợp tác đầu tư
Đa dạng hóa thị trường: Cà phê Trung Nguyên đã mở rộng mạng lưới xuất khẩu đến nhiều
quốc gia và khu vực trên thế giới. Công ty này không chỉ tập trung vào các thị trường
truyền thống như Hoa Kỳ, Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc mà còn mở rộng xuất khẩu sang
các thị trường mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á.
Chất lượng và uy tín: Cà phê Trung Nguyên đã xây dựng được danh tiếng về chất
lượng sản phẩm và uy tín của mình trên thị trường quốc tế. Các sản phẩm cà phê Trung
Nguyên thường được đánh giá cao về hương vị, độ tươi ngon và quy trình chế biến. Điều
này đã giúp công ty giành được lòng tin từ khách hàng quốc tế và tạo lợi thế cạnh tranh
trên thị trường xuất khẩu.
Thách thức cạnh tranh: Mặc dù cà phê Trung Nguyên đã có sự phát triển mạnh mẽ
trong lĩnh vực xuất khẩu, ngành công nghiệp cà phê cũng đối mặt với sự cạnh tranh gay
gắt từ các nhà sản xuất và thương hiệu cà phê khác trên toàn cầu. Điều này yêu cầu cà phê
Trung Nguyên phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường quảng bá
thương hiệu và tìm kiếm các cơ hội thị trường mới để duy trì và mở rộng thị phần xuất
khẩu.
Biến đổi thị trường và yêu cầu của người tiêu dùng: Thị trường cà phê đang trải qua sự
biến đổi với sự gia tăng của xu hướng tiêu thụ cà phê chất lượng cao, cà phê hữu cơ và cà
phê có nguồn gốc bền vững. Cà phê Trung Nguyên cần đáp ứng được những yêu cầu này
để duy trì và mở rộng thị phần xuất khẩu.
Mặt hàng xuất khẩu:
+ Cà phê rang xay.
+ Cà phê hạt
+ Cà phê hòa tan.
+ Sản phẩm cà phê đóng gói
+ Cà phê đặc biệt
Trong các sản phẩm của Trung Nguyên, cà phê rang xay là sản phẩm chủ yếu được xuất
khẩu. Cà phê rang xay của Trung Nguyên được đánh giá cao về chất lượng và hương vị
đặc trưng, và nó được phân phối và tiêu thụ rộng rãi trên thị trường quốc tế. Cà phê hạt
nguyên chất và cà phê hòa tan cũng được xuất khẩu, nhưng cà phê rang xay thường là sản
phẩm chính trong các hoạt động xuất khẩu của Trung Nguyên. Vì Cà phê rang xay được
đánh giá chủ yếu bởi chất lượng của hạt cà phê và quá trình rang xay. Chất lượng bao gồm
các yếu tố như hương vị, mùi thơm, độ axit, độ đắng, độ mạnh, và độ đặc trưng của từng
loại cà phê. Những yếu tố này được ảnh hưởng bởi loại cây cà phê, địa điểm trồng,
phương pháp chế biến, độ chín đều của hạt và quy trình rang xay.
Cà phê hạt Trung Nguyên có một số lợi thế so với mặt hàng cà phê hạt khác, bao gồm:
Chất lượng cao: Cà phê hạt Trung Nguyên được trồng và chế biến bằng các quy trình
nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng cao. Nhờ đó, sản phẩm có hương vị và hương thơm
đặc trưng, tạo nên trải nghiệm cà phê tuyệt vời cho người dùng.
Đa dạng về sản phẩm: Trung Nguyên cung cấp một loạt các sản phẩm cà phê hạt, từ cà
phê hạt thuần túy cho đến các pha trộn đặc biệt. Sự đa dạng này cho phép khách hàng lựa
chọn sản phẩm phù hợp với sở thích và nhu cầu của họ.
14

Thương hiệu và danh tiếng: Trung Nguyên là một thương hiệu cà phê nổi tiếng và có danh
tiếng tốt. Sự uy tín và nổi tiếng của thương hiệu có thể là một yếu tố quan trọng khi người
tiêu dùng quốc tế chọn mua cà phê hạt.
Kỹ thuật chế biến tiên tiến: Trung Nguyên sử dụng kỹ thuật chế biến cà phê hiện đại và
tiên tiến nhằm đảm bảo chất lượng và hương vị tốt nhất cho sản phẩm. Các quy trình chế
biến được thực hiện với sự tinh tế và chuyên nghiệp, từ quá trình rang hạt cho đến việc
đóng gói, giúp bảo quản hương vị và chất lượng cà phê lâu dài.
Quan tâm đến bền vững: Trung Nguyên đặt một sự quan tâm cao đối với các nguồn cung
cấp cà phê bền vững và công bằng. Công ty thúc đẩy các hoạt động trồng cà phê bền vững
và hỗ trợ các cộng đồng nông dân để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành cà phê.
Lợi thế này giúp cà phê hạt Trung Nguyên tạo được sự phân biệt và thu hút sự quan tâm
của người tiêu dùng quốc tế. Tuy nhiên, lợi thế này có thể thay đổi theo thời gian và phụ
thuộc vào sự cạnh tranh và thị trường cụ thể.
Trong các sản phẩm của Trung Nguyên, cà phê rang xay là sản phẩm chủ yếu được xuất
khẩu. Cà phê rang xay của Trung Nguyên được đánh giá cao về chất lượng và hương vị
đặc trưng, và nó được phân phối và tiêu thụ rộng rãi trên thị trường quốc tế. Cà phê hạt
nguyên chất và cà phê hòa tan cũng được xuất khẩu, nhưng cà phê rang xay thường là sản
phẩm chính trong các hoạt động xuất khẩu của Trung Nguyên. Vì Cà phê rang xay được
đánh giá chủ yếu bởi chất lượng của hạt cà phê và quá trình rang xay. Chất lượng bao gồm
các yếu tố như hương vị, mùi thơm, độ axit, độ đắng, độ mạnh, và độ đặc trưng của từng
loại cà phê. Những yếu tố này được ảnh hưởng bởi loại cây cà phê, địa điểm trồng,
phương pháp chế biến, độ chín đều của hạt và quy trình rang xay.

2.1.1 Mặt hàng xuất khẩu :


Lý do lựa chọn mặt hàng cà phê của Trung Nguyên để phân tích vì đây là thương hiệu cà
phê nổi tiếng trong nước với nhiều chuỗi cửa hàng bán lẻ và được đánh giá cao ở trong
nước về chất lượng và hương vị đặc biệt được sáng tạo từ hạt cà phê Robusta Buôn Ma
Thuột đang ngày càng được yêu chuộng trên toàn cầu. Điều này tạo ra nhiều cơ hội lớn
trong việc xuất khẩu cà phê ra thị trường thế giới mang lại nhiều giá trị cho ngành cà phê
nước nhà
So với mặt hàng khác của doanh nghiệp:
Giá trị kinh tế : cà phê hòa tan của Trung Nguyên có giá trị cao khi xuất khẩu hơn các sản
phẩm khác của công ty do công nghệ sản xuất cà phê hòa tan của họ được đánh giá cao và
được nhiều người tiêu dùng trên thế giới tin dùng. Cà phê hòa tan có lợi ích về tiện lợi và
dễ sử dụng hơn so với cà phê rang xay, do đó có thể thu hút nhiều đối tác xuất khẩu và
người tiêu dùng quốc tế hơn.
Sản lượng: Trung Nguyên cung cấp khoảng 300.000 tấn/ năm để xuất khẩu ra thị trường
thế giới
Đa dạng sản phẩm: Trung Nguyên cung cấp các sản phẩm cà phê hòa tan đa dạng với
nhiều loại hương vị và phong cách khác nhau, từ cà phê sữa đến cà phê cappuccino. Điều
này giúp thu hút đa dạng đối tượng người tiêu dùng và tạo ra lợi thế cạnh tranh khi xuất
khẩu.
2.1.2 Thị trường xuất khẩu:
Trung Quốc:
• Đặc điểm thị trường: Trung Quốc là một thị trường tiêu thụ cà phê lớn với dân số
đông đúc. Sự phát triển của ngành công nghiệp cà phê và tăng trưởng kinh tế đã tạo ra cơ
hội lớn cho các doanh nghiệp cà phê.
15

• Sử dụng hàng hoá: Trung Quốc có một văn hóa uống cà phê đang phát triển. Cà phê
được sử dụng rộng rãi trong các quán cà phê, nhà hàng, khách sạn và người tiêu dùng cá
nhân. Sản phẩm cà phê Trung Nguyên có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức, bao gồm
cà phê rang xay, cà phê hòa tan và các sản phẩm cà phê đóng gói.
Hoa Kỳ:
• Đặc điểm thị trường: Hoa Kỳ là một thị trường tiêu thụ cà phê lớn và đa dạng. Cà
phê đã trở thành một phần không thể thiếu trong nền văn hóa tiêu dùng của người Mỹ.
• Sử dụng hàng hoá: Người tiêu dùng Hoa Kỳ thường tiếp cận cà phê thông qua các
quán cà phê, cửa hàng bán lẻ, siêu thị và trực tuyến. Cà phê rang xay và cà phê hạt nguyên
chất thường được ưa chuộng, nhưng cà phê hòa tan cũng có thị phần đáng kể.
Châu Âu:
• Đặc điểm thị trường: Châu Âu có một lịch sử lâu đời với cà phê và có nền văn hóa
uống cà phê đa dạng. Các quốc gia châu Âu như Đức, Pháp, Ý và Anh là những thị trường
tiêu thụ lớn.
• Sử dụng hàng hoá: Trong các quốc gia châu Âu, cà phê được sử dụng phổ biến
trong các quán cà phê, nhà hàng, khách sạn và các nền tảng bán lẻ. Người tiêu dùng
thường ưa chuộng cà phê rang xay và cà phê hạt nguyên chất, và cà phê hòa tan cũng có
sự tiếp nhận.
• Ngoài các thị trường chính, Trung Nguyên cũng xuất khẩu sản phẩm cà phê đến các
quốc gia khác như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Úc, UAE và nhiều quốc gia khác trên
thế giới.
• Sử dụng hàng hoá: Các thị trường này có nhu cầu và sở thích đặc biệt về cà phê.
Việc sử dụng hàng hoá cà phê tại các thị trường này có thể phụ thuộc vào văn hóa uống cà
phê, phong cách pha chế và sở thích cá nhân của người tiêu dùng địa phương.

2.1.3 Đối tác bán hàng của công ty:


- Đại lý phân phối địa phương: Cà phê Trung Nguyên thường hợp tác với các đại lý
phân phối địa phương trong các quốc gia và khu vực khác nhau để đưa sản phẩm của mình
đến tay người tiêu dùng. Các đại lý này có thể là các công ty phân phối độc quyền hoặc
nhà phân phối cà phê đa kênh.
- Nhà bán lẻ: Cà phê Trung Nguyên có thể hợp tác với các nhà bán lẻ lớn trên toàn
cầu, bao gồm các chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện lợi và cửa hàng đặc sản. Qua đối tác bán lẻ,
sản phẩm cà phê Trung Nguyên có thể tiếp cận khách hàng một cách rộng rãi và thuận
tiện.
- Nhà hàng và quán cà phê: Cà phê Trung Nguyên có thể cung cấp cà phê cho các nhà
hàng, quán cà phê và khách sạn trên toàn thế giới. Đối tác trong ngành dịch vụ ẩm thực có
thể sử dụng cà phê Trung Nguyên để phục vụ cho khách hàng và tận dụng thương hiệu và
chất lượng sản phẩm của công ty.
- Thương nhân trực tuyến: Cà phê Trung Nguyên có thể hợp tác với các thương nhân
trực tuyến, bao gồm các nền tảng thương mại điện tử và các cửa hàng trực tuyến. Điều này
cho phép công ty tiếp cận một số lượng lớn khách hàng trên toàn cầu thông qua việc bán
hàng trực tuyến.
- Các đối tác xuất khẩu: Cà phê Trung Nguyên có thể hợp tác với các đối tác xuất
khẩu chuyên nghiệp để đưa sản phẩm cà phê của mình đến các thị trường quốc tế. Các đối
tác này có thể là các công ty xuất khẩu hàng hóa hoặc nhà nhập khẩu đặc biệt trong ngành
16

cà phê.
2.2 Quy trình tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hoá tại công ty Trung
Nguyên Legend:
2.2 Sơ đồ quy trình hoạt động xuất khẩu mặt hàng cà phê của công
ty:
17

2.2.2 Chi tiết quy trình hoạt động xuất khẩu cà phê của Trung Nguyên:
2.2.2.1 Tìm kiếm khách hàng:
Tìm kiếm khách hàng qua kênh hội chợ:
. Xác định hội chợ phù hợp: Nghiên cứu và xác định các hội chợ quốc tế phù hợp với
ngành của bạn và sản phẩm hoặc dịch vụ bạn cung cấp và sử dụng các trang web
thương mại điện tử hoặc nguồn thông tin thương mại quốc tế để tìm thông tin về các
sự kiện sắp tới.
. Đăng ký tham gia: Liên hệ với tổ chức hội chợ và đăng ký tham gia sự kiện. Đảm
bảo bạn hiểu rõ các quy định, mục tiêu, và chi phí tham gia.
. Chuẩn bị gian hàng và tài liệu trưng bày: Thiết kế gian hàng chuyên nghiệp và hấp
dẫn để thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng. Chuẩn bị các tài liệu trưng bày,
mẫu sản phẩm, và thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn để chia sẻ với khách
hàng.
. Lập kế hoạch gặp gỡ và mở rộng mối quan hệ: Trước khi tham gia, xác định mục
tiêu cụ thể về việc tìm kiếm khách hàng xuất khẩu. Lên kế hoạch để gặp gỡ khách
hàng tiềm năng, thảo luận về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, và xây dựng mối quan
hệ.
. Tiếp xúc với các đối tác tiềm năng: Tham gia các buổi gặp gỡ, hội thảo, và sự kiện
liên quan đến hội chợ để kết nối với các đối tác tiềm năng. Sử dụng mạng xã hội và
ứng dụng di động để theo dõi và liên lạc với người thăm hội chợ sau sự kiện.
. Theo dõi và phản hồi: Theo dõi các kết quả sau hội chợ và theo dõi tiến trình giao
18

dịch với các khách hàng tiềm năng và nhanh chóng phản hồi vào yêu cầu, câu hỏi và
đề xuất từ phía khách hàng.
. Xây dựng mối quan hệ dài hạn: Hãy tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ dài
hạn với các khách hàng tiềm năng để tạo cơ hội kinh doanh bền vững.
Tìm kiếm khách hàng qua các kênh mạng xã hội:
. LinkedIn: LinkedIn là mạng xã hội chuyên về kinh doanh và chuyên nghiệp. Doanh
nghiệp cà phê Trung Nguyên có thể tìm kiếm các công ty quốc tế, người làm việc
trong lĩnh vực bạn quan tâm, hoặc tham gia các nhóm và cộng đồng chuyên ngành để
tạo mối quan hệ và tìm khách hàng tiềm năng.
. Facebook: Sử dụng Facebook để tham gia vào các nhóm hoặc trang chuyên ngành và
tham gia vào cuộc trò chuyện với các thành viên khác. Điều này có thể giúp bạn tạo
mối quan hệ và tìm hiểu về khách hàng tiềm năng.
. Instagram: Nếu sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn có yếu tố hình ảnh, hãy sử dụng
Instagram để chia sẻ hình ảnh và video về sản phẩm của bạn. Sử dụng hashtag liên
quan để tìm khách hàng quốc tế có sở thích tương tự.
. Pinterest: Pinterest cũng là một nền tảng hình ảnh mạnh mẽ. Bạn có thể tạo bảng dự
án hoặc sản phẩm và chia sẻ hình ảnh sản phẩm của bạn để tìm kiếm khách hàng tiềm
năng.
. YouTube: Nếu bạn có khả năng tạo video, hãy sử dụng YouTube để chia sẻ thông tin
về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Video có thể giúp bạn tiếp cận một lượng lớn
người xem quốc tế.
. Quảng cáo trả tiền trên mạng xã hội: Sử dụng các dịch vụ quảng cáo trả tiền trên
mạng xã hội như Facebook Ads, LinkedIn Ads, hoặc Instagram Ads để tiếp cận một
đối tượng mục tiêu cụ thể và tăng khả năng thu hút khách hàng xuất khẩu.
Tìm kiếm khách hàng qua các trang thương mại điện tử B2B
. Đăng ký tài khoản trên các trang B2B quốc tế: Tham gia vào các trang web thương
mại điện tử B2B lớn như Alibaba, Global Sources, TradeIndia, Made-in-China, và các
tương tự khác. Tạo tài khoản và thiết lập hồ sơ chuyên nghiệp cho công ty của bạn.
. Tạo hồ sơ chuyên nghiệp: Đảm bảo hồ sơ của bạn trên các trang B2B chứa đầy đủ
thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, giá cả, hình ảnh, và thông tin liên hệ.
. Sử dụng từ khóa liên quan: Sử dụng từ khóa liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ
của bạn trong mô tả và tiêu đề để giúp người mua tìm thấy bạn dễ dàng hơn.
. Theo dõi yêu cầu và tin nhắn: Liên tục theo dõi hộp thư đến và thông báo để đảm
bảo bạn không bỏ lỡ bất kỳ yêu cầu hoặc tin nhắn từ khách hàng tiềm năng.
. Sử dụng dịch vụ quảng cáo: Nếu bạn muốn nâng cao khả năng tìm kiếm của bạn,
bạn có thể sử dụng các dịch vụ quảng cáo trả tiền trên các trang B2B để tạo sự nổi bật
cho hồ sơ của bạn.
. Tham gia vào các diễn đàn và cộng đồng: Nhiều trang B2B có các diễn đàn hoặc
cộng đồng cho các ngành cụ thể. Tham gia và chia sẻ thông tin trong các cộng đồng
này để xây dựng mối quan hệ và tạo cơ hội.
. Tìm kiếm một cách chủ động: Bạn cũng có thể sử dụng tính năng tìm kiếm trên các
trang B2B để tìm các công ty hoặc người mua có nhu cầu tương tự và tiếp cận họ trực
tiếp.
. Chăm sóc khách hàng tiềm năng: Khi bạn nhận được yêu cầu hoặc liên hệ từ khách
hàng tiềm năng, hãy trả lời một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Cung cấp thông
tin rõ ràng và chi tiết về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
. Xác minh đối tác tiềm năng: Trước khi tiến hành giao dịch với một đối tác tiềm
19

năng, hãy tiến hành kiểm tra và xác minh họ để đảm bảo tính uy tín và tránh gặp phải
các vấn đề không mong muốn.
Đàm phán ký kết hợp đồng:
Bước 1: chuẩn bị trước khi đàm phán
Thiết lập mục tiêu trước khi thương lượng: doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên
cân có mục tiêu cụ thể rõ rang khi để xuất khẩu hàng hoá và bảo đàm số lượng hàng
hoá, thơi gian giao hàng cho đối tác
Đánh giá đối tác và nhu câu của đối tác: doanh nghiệp có thể xem xét về nguồn lực
của đối tác có thể đáp ứng tới mức độ nào yêu cầu của công ty. Đối tác có những năng
lực cần thiết (tài chính, nhân sự, nhà xưởng,...) để giúp các dự án hợp tác thành công
hay không?. Mức độ hỗ trợ của đối tác tới sự thành công của doanh nghiệp của mình.
Đánh giá lại chính mình:
• Điểm mạnh: Chất lượng sản phẩm cà phê Robusta nguyên hạt của Trung
Nguyên Legend được trồng và sản xuất tại Việt Nam, nơi có điều kiện tự nhiên và thổ
nhưỡng đặc biệt, tạo ra sản phẩm chất lượng cao với hương vị đặc trưng. Kinh nghiệm
xuất khẩu Trung Nguyên Legend là một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam
trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu cà phê. Công ty đã có nhiều kinh nghiệm trong
việc xuất khẩu sản phẩm cà phê sang các thị trường khác nhau trên thế giới. Thương
hiệu mạnh Trung Nguyên Legend là một trong những thương hiệu nổi tiếng của Việt
Nam về sản phẩm cà phê. Thương hiệu này đã được xây dựng vàphát triển trong
nhiều năm, với một lượng lớn khách hàng trung thành và định hướng tới thị trường
quốc tế
• Điểm yếu: Giá cả giá cà phê Robusta nguyên hạt của Trung Nguyên Legend có
thể caohơn so với một số đối thủ cạnh tranh khác. Điều kiện vận chuyển do vị trí địa
lý của Việt Nam, vận chuyển cà phê từ Việt Nam đến Đức có thể gặp một số khó
khăn.
Lập kế hoạch đàm phán: mục tiều của mình mình về xuất khẩu hàng hoá các điểu
kiện incoterm về xuất khẩu hàng hoá
Bước 2: Tổ chức và kết nối đàm phán
Chất lượng: Thương hiệu Trung Nguyên với những sản phẩm cà phê rang xay truyền
thống có chất lượng tuyệt hảo và đa dạng về hương vị như: Sáng tạo 1-8, I, S, Nâu,
Chế phin,… rất được yêu thích dùng tại nhà, và sử dụng phổ biến tại hàng ngàn quán
cà phê thuộc hệ thống quán gia đình Trung Nguyên Legend trong cả nước.
Giá cả: Cà phê Trung Nguyên I khát vọng khởi nghiệp 500g: thơm ngon nồng đậm,
được tuyển chọn từ vùng cà phê nổi tiếng cho bạn ly cà phê cực chuẩn. Giá bán
khoảng 68.800 đồng. Cà phê Trung Nguyên chế phin 1 500g: vị đậm đà, mùi thơm
dịu nhẹ. Giá bán khoảng 113.000 đồng.
Thời gian giao hàng: Thời gian xuất khẩu của Trung Nguyên mất khoảng 20-30 ngày
đối với thị trương Mỹ. Tuy nhiên, thời gian cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào
phương tiện vận chuyển và các yếu tố khác
Và các điều kiện xuất khẩu hàng hoá:
. Thứ nhất tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm: Cà phê xuất khẩu phải tuân thủ
các hệ thống quản lý an toàn thực phẩm như ISO 9001 hay ISO 22000.
. Thứ hai đáp ứng quy định về các chất gây hại trong thực phẩm: EU quy định cà phê
xuất khẩu phải có mức chất gây ô nhiễm đạt mức thấp nhất để không gây hại tới sức
khỏe người tiêu dùng và ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.
. thứ ba về truy xuất nguồn gốc, quy trình an toàn thực phẩm: Quy định các nhà sản
20

xuất phải đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc của các sản phẩm thực phẩm để
phòng ngừa và xử lý sự cố an toàn thực phẩm có thể phát sinh.
Bước 3: sau đàm phám và rút kinh nghiệm.
Sau khi đàm phán xong về hợp đồng tiến hành thực hiện hợp đông chào hàng cho đối
tác và rút kinh nghiệp và những vấn đề mà mình mắc phải khi đàm phán như là khi
đàm phán không chuẩn bị kể hoạch kỹ lướng, đàm phán dựa vào trực giác của minh,
không lắng nghe kỹ vấn đề của đối tác đê ra và hay bộc lộ cảm xúc và gây tranh cãi
với khách hàng.
21

Thực hiện thanh toán:


Thanh toán bằng phương thức LC ( Letter of Credit )
Sau khi hai bên đàm phán ký hợp đồng mua bán thì nhà NK căn cứ nội dung hợp đồng để
tiến hành mở thư tín dụng
Bước 1: Nhận L/C từ Ngân Hàng: Đầu tiên, người xuất khẩu cần nhận được bản L/C từ
ngân hàng của người nhập khẩu. Trong L/C sẽ quy định rõ điều kiện thanh toán mà người
xuất khẩu cần tuân thủ.
Bước 2: Chuẩn bị Hàng Hóa và Chứng Từ: Người xuất khẩu cần chuẩn bị hàng hóa theo
yêu cầu trong L/C và cũng chuẩn bị các chứng từ như hóa đơn xuất khẩu, vận đơn, chứng
từ bảo hiểm, v.v.
Bước 3: Giao Hàng và Chuẩn Bị Chứng Từ: Sau khi giao hàng, người xuất khẩu cần chuẩn
bị các chứng từ liên quan và đúng theo yêu cầu trong L/C.
Bước 4: Gửi Chứng Từ đến Ngân Hàng: Người xuất khẩu cần gửi các chứng từ tới ngân
hàng của người nhập khẩu, yêu cầu thanh toán theo điều kiện được quy định trong L/C.
Bước 5: Kiểm Tra và Thanh Toán: Ngân hàng của người nhập khẩu sẽ kiểm tra chứng từ
và nếu đầy đủ và đúng như yêu cầu trong L/C, họ sẽ thực hiện thanh toán cho người xuất
khẩu.
Bước 6: Nhận Tiền: Sau khi người nhập khẩu thanh toán theo L/C, ngân hàng sẽ chuyển
tiền vào tài khoản của người xuất khẩu..
Bước 7: Hoàn Tất Giao Dịch: Người xuất khẩu sau đó có thể hoàn tất quá trình xuất khẩu
và kết thúc giao dịch.
22

Thanh toán bằng phương thức qua CAD


Bước 1: Nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu ký kết hợp đồng mua bán
hàng hóa. Trong hợp đồng, phương thức thanh toán CAD sẽ được
thỏa thuận.
Bước 2: Nhà xuất khẩu gửi hàng hóa và tài liệu liên quan (như hóa
đơn, giấy tờ vận chuyển, chứng từ xuất khẩu) cho ngân hàng hoặc
đại lý tài chính được chỉ định trong hợp đồng.
Bước 3: Ngân hàng hoặc đại lý tài chính nhận được hàng hóa và tài
liệu, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của chúng.
Bước 4: Ngày hết hạn thanh toán trên hợp đồng, ngân hàng chuyển
tài liệu liên quan cho ngân hàng của nhà nhập khẩu thông qua
mạng SWIFT hoặc qua ngân hàng trung gian khác.
Bước 5: Ngân hàng của nhà nhập khẩu nhận được tài liệu và có thể
kiểm tra tính hợp lệ của chúng trước khi thực hiện thanh toán cho
nhà xuất khẩu.
Bước 6: Sau khi ngân hàng của nhà nhập khẩu xác nhận thanh toán
thành công, ngân hàng hoặc đại lý tài chính chuyển khoản tiền
thanh toán cho nhà xuất khẩu.
23

Phương thức thanh toán CAD được sử dụng phổ biến trong thương
mại quốc tế vì nó mang lại sự bảo đảm và phân chia rủi ro hợp lý
cho cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu.
Thực hiện giám định hàng hoá:
Kiểm Tra Hạt Cà Phê: Tiến hành kiểm tra cẩn thận hạt cà phê để đảm bảo chúng không bị
hỏng hoặc nát trong quá trình vận chuyển.
Kiểm Tra Chất Lượng: Thực hiện kiểm tra chất lượng cà phê bằng cách trải qua quy trình
giám định chất lượng đặc biệt dành cho cà phê. Đánh giá màu sắc, hương vị, độ đậm, độ
chát của cà phê.
Xác Định Xuất Xứ và Loại Cà Phê: Xác định rõ nguồn gốc của cà phê và loại cà phê cụ
thể như robusta, arabica,... để xác định đúng chất lượng cũng như giá trị thương mại của
sản phẩm.
Kiểm Tra Độ Ẩm: Đo lường độ ẩm của cà phê để đảm bảo nó đáp ứng tiêu chuẩn quy định
và không bị ẩm mốc.
Kiểm Tra Số Lượng và Đóng Gói: Đếm số lượng đúng theo đơn đặt hàng và kiểm tra quy
cách đóng gói xem đã đúng theo yêu cầu của khách hàng chưa.
Kiểm Tra Sạch Sẽ và An Toàn Thực Phẩm: Đảm bảo cà phê được giữ trong môi trường
sạch sẽ và an toàn thực phẩm trong quá trình xuất khẩu.
Chứng Nhận Xuất Khẩu: Làm các thủ tục cần thiết để có được chứng nhận xuất khẩu cho
cà phê, bao gồm các giấy tờ về chất lượng, nguồn gốc, và các yêu cầu pháp lý khác.
Đóng Gói và Vận Chuyển: Sau khi kiểm tra hoàn tất, đóng gói cà phê cẩn thận và chuẩn bị
cho quá trình vận chuyển đến điểm đích.
Đề nghị cấp giấy chứng nhận nguồn gốc :
Để xuất khẩu mặt hàng cà phê cần có những giấy phép sau :
Hóa đơn thương mại
24

Tờ khai hải quan xuất khẩu

Packing List
25

Bill of Lading

Giấy chứng nhận chất lượng ( CQ)


26

Kiểm tra chất lượng cà phê: Kiểm tra mẫu cà phê để đảm bảo rằng chất lượng và đặc tính của
hàng hóa đáp ứng các yêu cầu đã thỏa thuận trước đó. Dưới đây là giấy kiểm định chất lượng cà
phê của Trung Nguyên
27

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá cà phê Trung Nguyên: C/O (certificate of origin) là chứng
từ phổ biến trong xuất nhập khẩu hàng hóa, và là chứng từ quan trọng để xác định xuất xứ hàng
hóa từ đó doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể được hưởng chính sách ưu đãi thuế nếu mặt hàng
đó nằm trong danh mục hàng hóa được ưu đãi theo thỏa thuận thương mại giữa 2 quốc gia xuất –
nhập.

Lập hồ sơ xuất khẩu:Trung Nguyên cần chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu đầy đủ theo quy định của cơ
28

quan chức năng như hợp đồng mua bán, hóa đơn xuất nhập khẩu, chứng nhận chất lượng,...
Kiểm tra pháp lý và hải quan:

Trước khi xuất khẩu, Trung Nguyên cần kiểm tra các yêu cầu về pháp lý và hải quan của cả nước
xuất khẩu và nhập khẩu để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Ngoài ra để xuất khẩu cà phê, cần phải có chứng nhận ISO ( international Orgsnization for
Standardization) để đảm bảo chất lượng sản phẩm và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế.
Chứng nhận ISO giúp đảm bảo đạt được các yêu cầu về an toàn cho sản phẩm, quản lý
chất lượng và bảo vệ môi trường , làm tăng giá trị cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường
quôac tế.

Chuẩn bị hàng hoá:


Xác định và tuân thủ các quy định xuất khẩu: Đảm bảo bạn đã nắm rõ các quy định, quy
trình và yêu cầu pháp lý liên quan đến việc xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam. Điều này bao
gồm việc tìm hiểu về các quy định về xuất khẩu cà phê, các chứng từ cần thiết và các biện
29

pháp bảo vệ thương mại.


Chuẩn bị chứng từ xuất khẩu: Đảm bảo bạn có đầy đủ các chứng từ cần thiết để thực hiện
việc xuất khẩu hàng hóa. Các chứng từ thông thường bao gồm hóa đơn xuất khẩu, hợp
đồng mua bán, danh sách hàng hóa, chứng chỉ xuất xứ và các giấy tờ liên quan khác. Đảm
bảo rằng các chứng từ này được điền đúng và đầy đủ thông tin.
Đóng gói hàng hóa: Chuẩn bị và đóng gói cà phê Trung Nguyên theo cách thích hợp để
đảm bảo an toàn và bảo quản chất lượng sản phẩm trong quá trình vận chuyển. Sử dụng
vật liệu đóng gói chất lượng cao và tuân thủ các quy định về đóng gói hàng hóa xuất khẩu.
Vận chuyển hàng hóa: Chọn phương tiện vận chuyển phù hợp để chuyển hàng từ Việt
Nam đến điểm đích. Có thể sử dụng đường biển, đường hàng không hoặc đường bộ tùy
thuộc vào quy mô và thời gian cần thiết. Đảm bảo rằng bạn đã liên hệ với các đơn vị vận
chuyển uy tín và có kinh nghiệm trong việc xuất khẩu hàng hóa.
Thực hiện thủ tục hải quan: Đối với việc xuất khẩu hàng hóa, bạn phải tuân thủ các thủ tục
hải quan của cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. Điều này bao gồm khai báo hải quan,
kiểm tra hàng hóa và các thủ tục khác liên quan đến xuất khẩu.
Kiểm tra chất lượng và kiểm tra cuối cùng: Trước khi gửi hàng, hãy kiểm tra chất
lượng sản phẩm cà phê Trung Nguyên một lần nữa để đảm bảo rằng nó đáp ứng các tiêu
chuẩn chất lượng và yêu cầu của khách hàng.
Chuẩn bị vật liệu đóng gói: Sử dụng túi chống ẩm và chất bảo quản để đảm bảo chất
lượng sản phẩm.
Đóng gói sản phẩm theo yêu cầu: Cà phê Trung Nguyên có thể được đóng gói trong
gói lẻ hoặc gói bulk tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng.
Đảm bảo an toàn và chống sốc: Đảm bảo rằng hàng hóa được bảo vệ khỏi va đập và
hao mòn trong quá trình vận chuyển.
Xếp hàng lên container:
Chuẩn bị container: Đảm bảo container sạch sẽ và phù hợp với loại hàng hóa cà phê.
Lắp đặt pallets hoặc container liners (nếu cần): Sử dụng pallets hoặc container liners
để bảo vệ sản phẩm khỏi hỏa và hơi ẩm.
Xếp hàng hóa một cách cẩn thận: Đảm bảo cà phê được xếp gọn gàng và an toàn trên
container để tránh hư hại trong quá trình vận chuyển.
Kiểm tra và ghi chú: Kiểm tra kỹ lưỡng trước khi đóng cửa container và ghi chú vị
trí của mỗi pallet hoặc thiết bị để dễ dàng vận chuyển và xếp hàng tại điểm đến.
Trung Nguyên cần liên hệ với các công ty vận tải chuyên nghiệp hoặc công ty
logistics có kinh nghiệm trong vận chuyển hàng hóa xuất khẩu.
Xác định loại phương tiện cần sử dụng:Dựa vào loại hàng hóa và số lượng cần vận
chuyển, Trung Nguyên cần xác định loại phương tiện cần thuê như container, xe
tải, tàu biển,...
Cung cấp thông tin về hàng hóa:Trung Nguyên cần cung cấp thông tin chi tiết về đặc
tính của hàng hóa (cà phê) như khối lượng, kích thước, điều kiện đóng gói để
công ty vận tải có thể chuẩn bị phương tiện phù hợp.
Thỏa thuận điều khoản vận chuyển:Trung Nguyên cần thảo luận và thỏa thuận với
công ty vận tải về các điều khoản vận chuyển như giá cước, bảo hiểm hàng hóa,
thời gian giao nhận, điều kiện bảo quản hàng hóa.
Đảm bảo tuân thủ quy định hải quan và pháp lý:Trước khi vận chuyển, Trung
Nguyên cần đảm bảo rằng các thủ tục hải quan và pháp lý liên quan đã được thực
hiện đúng quy định để tránh trục trặc trong quá trình vận chuyển.
Giám sát quá trình vận chuyển:Trung Nguyên cần theo dõi và giám sát quá trình vận
30

chuyển hàng hóa để đảm bảo chất lượng và an toàn cho cà phê trong suốt hành
trình.
Quy trình giao hàng:
Như đã thoả thuận công ty với đối tác giao hàng theo điều kiện FOB, theo như điều kiện
này thi công ty sẽ chịu trách nhiệm và chi phí cho việc vận chuyển hàng hóa đến cảng xuất
khẩu và chuyển giao hàng hóa cho bên khách hàng tại cảng đó. Và khách hàng sẽ chịu
trách nhiệm và chi phí cho việc vận chuyển hàng hóa từ cảng xuất khẩu đến điểm đến cuối
cùng.
Kiểm tra chứng từ:

 Xem xét hóa đơn mua bán: Kiểm tra hóa đơn mua bán cà phê để xác định thông tin
về nguồn gốc, số lượng, giá cả, điều kiện thanh toán, vận chuyển.
 Xem xét chứng từ vận chuyển: Kiểm tra các chứng từ vận chuyển như vận đơn,
phiếu gửi, hoặc bill of lading để xác định thông tin vận chuyển và điều kiện giao
hàng.
 Xác nhận chứng từ xuất nhập khẩu: Kiểm tra các chứng từ xuất nhập khẩu như
commercial invoice, packing list, certificate of origin, phytosanitary certificate, và
các chứng từ khác để đảm bảo rằng cà phê được nhập khẩu và xuất khẩu hợp pháp.
Kiểm tra thông tin liên quan:

 Xác định nguồn gốc cà phê: Tìm hiểu về nguồn gốc cà phê, quốc gia sản xuất, vùng
trồng, phương pháp chăm sóc và thu hoạch để đảm bảo chất lượng và bền vững.
 Kiểm tra thông tin về chất lượng: Xem xét thông tin về chất lượng cà phê như điểm
chuẩn, loại hạt, hương vị, độ ẩm, và các yếu tố khác để đảm bảo rằng cà phê đáp
ứng yêu cầu của bạn.
Thanh toán thuế và phí: Trung Nguyên theo điều kiện FOB (Free On Board), khách hàng
sẽ chịu trách nhiệm và chi phí vận chuyển hàng hóa từ cảng xuất khẩu đến cảng nhập
khẩu, cũng như các chi phí liên quan đến việc nhập khẩu
Theo điều kiện FOB (Free on Board): Trung Nguyên sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển
hàng hóa từ cơ sở sản xuất hoặc kho của mình đến cảng xuất khẩu đã được chỉ định trong
hợp đồng.Trung Nguyên cần đảm bảo rằng hàng hóa được vận chuyển đến cảng đúng thời
hạn và trong tình trạng tốt nhất.
Công ty cũng cần chuẩn bị và cung cấp tất cả các tài liệu cần thiết cho việc thông quan và
xuất khẩu hàng hóa. Sau khi hàng hóa được giao cho công ty vận chuyển, Trung Nguyên
không còn chịu trách nhiệm về việc vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa.
Kiểm tra chứng từ:

 Xem xét hóa đơn mua bán: Kiểm tra hóa đơn mua bán cà phê để xác định thông tin
về nguồn gốc, số lượng, giá cả, điều kiện thanh toán, vận chuyển.
 Xem xét chứng từ vận chuyển: Kiểm tra các chứng từ vận chuyển như vận đơn,
phiếu gửi, hoặc bill of lading để xác định thông tin vận chuyển và điều kiện giao
hàng.
 Xác nhận chứng từ xuất nhập khẩu: Kiểm tra các chứng từ xuất nhập khẩu như
commercial invoice, packing list, certificate of origin, phytosanitary certificate, và
các chứng từ khác để đảm bảo rằng cà phê được nhập khẩu và xuất khẩu hợp pháp.
31

Kiểm tra thông tin liên quan:

 Xác định nguồn gốc cà phê: Tìm hiểu về nguồn gốc cà phê, quốc gia sản xuất, vùng
trồng, phương pháp chăm sóc và thu hoạch để đảm bảo chất lượng và bền vững.
 Kiểm tra thông tin về chất lượng: Xem xét thông tin về chất lượng cà phê như điểm
chuẩn, loại hạt, hương vị, độ ẩm, và các yếu tố khác để đảm bảo rằng cà phê đáp
ứng yêu cầu của bạn.
Tra cứu mã HS: mã HS của trung nguyên là 19012220
Thanh toán thuế và phí: Trung Nguyên theo điều kiện FOB (Free On Board), khách hàng
sẽ chịu trách nhiệm và chi phí vận chuyển hàng hóa từ cảng xuất khẩu đến cảng nhập
khẩu, cũng như các chi phí liên quan đến việc nhập khẩu
2.2.2.7 Thanh lý hợp đồng:
Xem xét hợp đồng: trung nguyên sẽ xem xét lại hợp đồng để đảm bảo rằng đã hiểu
rõ các điều khoản và cam kết của mình.
Thống nhất về việc thanh lý hợp đồng: trung nguyên sẽ thương lượng và thỏa thuận
về điều kiện và mức độ thanh lý hợp đồng. Thỏa thuận này bao gồm các yêu cầu và
điều kiện để kết thúc hợp đồng một cách hợp lý.
Thực hiện thanh lý hợp đồng: Sau khi thỏa thuận được đạt được, doanh nghiệp
trung nguyên sẽ thực hiện các điều kiện và yêu cầu đã được đưa ra trong thỏa
thuận. các bên giao trả hàng hoá hoặc bất kỳ quyền lợi nào đã được đưa vào hợp
đồng.
Ký kết văn bản liên quan: Sau khi thanh lý hợp đồng được hoàn tất, doanh nghiệp
có thể ký kết các văn bản liên quan để xác nhận việc kết thúc hợp đồng, ví dụ như
biên bản thanh lý hợp đồng.
Thực hiện các bước cuối cùng: doanh nghiệp trung nguyên sẽ thực hiện các bước
cuối cùng, ví dụ như thông báo cho các bên thứ ba có liên quan, và cập nhật các hồ
sơ hoặc tài liệu khác liên quan đến hợp đồng
2.3 Liệt kê, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tổ chức thực
hiện xuất nhập khẩu/nhập khẩu hàng hoá của Trung Nguyên :
2.3.1 Đối với hoạt động xuất khẩu/nhập khẩu của Trung Nguyên chịu ảnh
hưởng các yếu tố sau:
2.3.2 Môi trường bên ngoài:
-Yếu tố văn hoá, xã hội:
Trung Nguyên là một công ty quốc tế hoạt động trong lĩnh vực cà phê và sản phẩm
liên quan. Vì vậy, hoạt động xuất nhập khẩu của Trung Nguyên có thể chịu ảnh
hưởng bởi nhiều yếu tố văn hoá xã hội khác nhau.
Một yếu tố quan trọng là sự đa dạng văn hóa và thị trường tiêu thụ. Trung Nguyên
cần phải hiểu và tôn trọng các yêu cầu văn hóa và sở thích của các quốc gia và
khu vực khác nhau để phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Ví dụ, một số quốc
gia có ưu tiên sử dụng cà phê hòa tan, trong khi các quốc gia khác thích thưởng
thức cà phê tươi rang.
Ngoài ra, yếu tố văn hoá xã hội cũng có thể ảnh hưởng đến quy trình sản xuất và
chất lượng sản phẩm. Trung Nguyên cần phải tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn
về an toàn thực phẩm, môi trường và lao động trong các quốc gia xuất khẩu.
32

Đồng thời, công ty cũng cần đảm bảo rằng sản phẩm của họ phù hợp với các giá
trị văn hóa và sự đa dạng của các thị trường nhập khẩu.
Cuối cùng, yếu tố văn hoá xã hội cũng có thể ảnh hưởng đến chiến lược tiếp thị và
quảng cáo của Trung Nguyên. Công ty cần phải tìm hiểu và sử dụng các phương
pháp tiếp thị phù hợp với từng quốc gia và văn hóa để tạo dựng hình ảnh thương
hiệu và tăng cường nhận diện thương hiệu của mình.
-Yếu tố kinh tế:
- hoạt động xuất nhập khẩu của Trung Nguyên cũng chịu ảnh hưởng lớn từ yếu tố kinh tế.
Dưới đây là một số yếu tố kinh tế quan trọng có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập
khẩu của công ty:
của công ty có thể giảm, trong khi giá trị nhập khẩu có thể tăng.
. Chính sách thương mại: Chính sách thương mại của các quốc gia có thể tạo ra các rào
cản thương mại như thuế quan, hạn chế nhập khẩu, hay các biện pháp bảo hộ khác. Điều
này có thể ảnh hưởng đến khả năng Trung Nguyên tiếp cận và thâm nhập vào các thị
trường xuất khẩu.
. Tình hình kinh tế toàn cầu: Tình hình kinh tế toàn cầu có thể ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu
thụ và khả năng mua hàng của các quốc gia. Nếu kinh tế toàn cầu suy thoái, nhu cầu tiêu
thụ có thể giảm và điều này có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của Trung Nguyên.
. Cạnh tranh: Sự cạnh tranh trong ngành công nghiệp cà phê cũng có thể ảnh hưởng đến
hoạt động xuất nhập khẩu của Trung Nguyên. Công ty cần phải cân nhắc về giá cả, chất
lượng và chiến lược tiếp thị để cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường quốc tế.
. Chi phí vận chuyển và logisitics: Chi phí vận chuyển và logisitics cũng có thể ảnh hưởng
đến hoạt động xuất nhập khẩu của Trung Nguyên. Chi phí này có thể thay đổi dựa trên
tình hình kinh tế, giá nhiên liệu và các yếu tố khác, và có thể ảnh hưởng đến giá cả và lợi
nhuận của công ty. Tóm lại, yếu tố kinh tế có vai trò quan trọng trong hoạt động xuất nhập
khẩu của Trung Nguyên. Công ty cần phải theo dõi và đánh giá các yếu tố kinh tế để điều
chỉnh chiến lược và quản lý rủi ro trong hoạt động xuất nhập khẩu của mình.
-Nhân tố chính trị:
. Chính sách thương mại: Chính sách thương mại của các nước có thể ảnh hưởng đến giá cà
phê và lưu lượng xuất khẩu. Ví dụ, các biện pháp bảo hộ thương mại hoặc thuế nhập khẩu có
thể làm tăng giá cà phê và làm giảm xuất khẩu.
. Hiệp định thương mại: Các hiệp định thương mại đa phương hoặc song phương có thể tạo
ra cơ hội mới cho xuất khẩu cà phê của Trung Nguyên. Ví dụ, các hiệp định tự do thương mại
có thể giảm thuế quan hoặc tạo ra các định chế thương mại thuận lợi hơn.
. Biến động chính trị trong các nước sản xuất cà phê: Các biến động chính trị, như xung đột
nội bộ, cuộc cách mạng hay chiến tranh, có thể ảnh hưởng đến sản xuất và xuất khẩu cà phê.
Những biến động này có thể làm gián đoạn chuỗi cung ứng cà phê và làm tăng giá cà phê.
. Chính sách năng lượng và môi trường: Chính sách về năng lượng và môi trường có thể ảnh
hưởng đến sản xuất cà phê. Ví dụ, các biện pháp bảo vệ môi trường có thể làm giảm diện tích
trồng cà phê hoặc làm tăng chi phí sản xuất.
. Các điều kiện chính trị trong các nước nhập khẩu: Các điều kiện chính trị trong các nước
nhập khẩu cũng có thể ảnh hưởng đến xuất khẩu cà phê của Trung Nguyên. Ví dụ, xung đột
chính trị, biến động kinh tế hay thay đổi chính sách thương mại của các quốc gia nhập khẩu
có thể làm thay đổi nhu cầu cà phê và giá cả.
-Yếu tố khoa học công nghệ:
Yếu tố khoa học công nghệ ảnh hưởng đến việc xuất nhập khẩu của công ty Trung Nguyên
như sau:
33

. Nâng cao chất lượng sản phẩm: Khoa học công nghệ ảnh giúp công ty Trung Nguyên
nâng cao chất lượng của sản phẩm cà phê, từ quá trình chế biến cho đến đóng gói. Điều
này giúp công ty nắm bắt được những xu hướng và yêu cầu mới của thị trường xuất khẩu
cà phê.
. Tăng năng suất sản xuất: Áp dụng các công nghệ tiên tiến trong quá trình sản xuất, gia
công và đóng gói cà phê giúp công ty Trung Nguyên tăng năng suất và giảm chi phí sản
xuất. Điều này cũng giúp công ty cung cấp sản phẩm ở quy mô lớn và đáp ứng nhu cầu
xuất khẩu.
. Cải thiện quy trình vận chuyển: Khoa học công nghệ ảnh hưởng đến việc quản lý và theo
dõi quy trình vận chuyển, từ đó giảm thiểu rủi ro và chi phí trong việc xuất khẩu. Công
nghệ ảnh cũng hỗ trợ trong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình vận
chuyển.
. Tăng tính cạnh tranh: Sử dụng và áp dụng khoa học công nghệ ảnh giúp công ty Trung
Nguyên tạo ra những sản phẩm mới, độc đáo và hấp dẫn. Điều này giúp tăng tính cạnh
tranh của công ty trên thị trường xuất khẩu và thu hút được sự quan tâm từ các đối tác
quốc tế.
. Tận dụng xu hướng công nghệ: Ngành công nghệ ảnh đang phát triển mạnh mẽ, với
sức hấp dẫn đặc biệt đối với người tiêu dùng trên thế giới. Công ty Trung Nguyên có thể
tir dụng xu hướng công nghệ mới, như sử dụng hình ảnh sống động trên sản phẩm cà phê,
để thu hút và tạo ấn tượng cho người tiêu dùng quốc tế.
-Yếu tố cạnh tranh quốc tế:
Có nhiều yếu tố quốc tế có thể ảnh hưởng đến việc xuất nhập khẩu của công ty Trung
Nguyên, bao gồm:
. Thương hiệu và cạnh tranh: Yếu tố quốc tế như hình ảnh thương hiệu và danh tiếng của
công ty Trung Nguyên có thể ảnh hưởng đến việc xuất khẩu sản phẩm của công ty. Nếu
công ty có một thương hiệu mạnh và danh tiếng tốt trên thị trường quốc tế, công ty có thể
có lợi thế cạnh tranh và dễ dàng tiếp cận các thị trường xuất khẩu.
. Chính sách thương mại: Các biện pháp và chính sách thương mại quốc tế như các thuế
quan, hạn chế nhập khẩu hay bảo vệ nông sản có thể ảnh hưởng đến việc xuất khẩu của
công ty Trung Nguyên. Các thỏa thuận thương mại tự do cũng có thể tạo ra cơ hội mới cho
công ty xuất khẩu sản phẩm.
. Điều kiện kinh tế và tài chính: Tình hình kinh tế và tài chính đang diễn ra trên thế giới có
thể ảnh hưởng đến khả năng của các quốc gia và cá nhân tiêu dùng mua hàng hóa. Một sự
suy giảm đáng kể trong kinh tế toàn cầu có thể làm giảm nhu cầu xuất khẩu của công ty
Trung Nguyên.
. Biến động tỷ giá: Tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đáng kể đến giá trị xuất khẩu và nhập
khẩu của công ty. Nếu tỷ giá tăng mạnh, sản phẩm xuất khẩu của công ty sẽ trở nên đắt đỏ
hơn và khó cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
. Biến động chính sách nội địa: Những biến động trong chính sách nội địa của một quốc
gia có thể ảnh hưởng đến việc nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa. Ví dụ, một quyết định
của một quốc gia cấm nhập khẩu một sản phẩm nào đó có thể làm giảm khả năng xuất
khẩu của công ty Trung Nguyên đến quốc gia đó.
.Tỷ giá:
Tỷ giá có ảnh hưởng lớn đến việc xuất nhập khẩu của công ty Trung Nguyên vì:
. Giá trị của đơn vị tiền tệ quốc gia xuất khẩu sẽ ảnh hưởng đến giá các sản phẩm xuất
khẩu của công ty Trung Nguyên. Nếu tỷ giá giảm, giá tiền tệ quốc gia xuất khẩu tăng so
với các đơn vị tiền tệ khác, giá các sản phẩm xuất khẩu sẽ tăng lên. Điều này có thể làm
34

giảm sự cạnh tranh của công ty Trung Nguyên trên thị trường quốc tế.
. Tỷ giá cũng ảnh hưởng đến giá thành hàng hóa nhập khẩu của công ty Trung Nguyên.
Nếu tỷ giá tăng, giá tiền tệ quốc gia nhập khẩu tăng so với đơn vị tiền tệ quốc gia của công
ty Trung Nguyên, giá thành hàng hóa nhập khẩu sẽ tăng lên. Điều này có thể làm tăng giá
bán các sản phẩm Trung Nguyên trên thị trường nội địa.
. Ngoài ra, biến động của tỷ giá còn có thể tạo ra rủi ro về quản lý rủi ro hối đoái cho công
ty Trung Nguyên. Nếu công ty không quản lý được rủi ro này, mức lợi nhuận và khả năng
cạnh tranh của công ty có thể bị ảnh hưởng.

2.3.3 Môi trường bên trong:


Nguồn lực nhân sự: Đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao và kỹ năng
chuyên môn vững vàng là yếu tố quan trọng để thực hiện các quy trình xuất nhập
khẩu một cách hiệu quả. Sự phối hợp và tương tác giữa các bộ phận trong công ty
cũng phụ thuộc vào chất lượng nguồn lực nhân sự.
Nguồn lực vật chất: Tại công ty Trung Nguyên, việc xuất nhập khẩu liên quan
đến việc vận chuyển hàng hóa với các quốc gia khác. Sự có mặt của các phương
tiện vận chuyển hiện đại, cơ sở lưu trữ và các trang thiết bị vận chuyển là cần
thiết để đảm bảo tiến trình xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi.
Nguồn lực tài chính: Việc xuất nhập khẩu thường liên quan đến việc chi trả các
chi phí liên quan đến vận chuyển, thông quan và các khoản phí khác. Do đó, điều
kiện tài chính của công ty cũng ảnh hưởng đáng kể đến khả năng thực hiện các
hoạt động xuất nhập khẩu
Nguồn lực thông tin: Để thực hiện xuất nhập khẩu, công ty Trung Nguyên cần có
thông tin chính xác về các thị trường tiềm năng, quy định và quy trình của từng
quốc gia. Việc thu thập và sử dụng thông tin này một cách hiệu quả sẽ giúp công
ty tìm kiếm cơ hội mới và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật địa phương.
Hệ thống phân phối:
35

Một mạng lưới phân phối rộng khắp, bao gồm các cửa hàng, siêu thị, nhà phân phối và đại
lý trên toàn quốc và nhiều quốc gia trên thế giới. Hệ thống này giúp Trung Nguyên tiếp
cận đến nhiều khách hàng và tiêu thụ sản phẩm của mình trên quy mô lớn. Trung Nguyên
cũng có các cơ sở sản xuất và xưởng chế biến phân bổ hợp lý để đáp ứng nhu cầu xuất
khẩu và nhập khẩu của công ty.

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC


THỰC HIỆN XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU TẠI
DOANH NGHIỆP
3.1 Những ưu điểm trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng
hóa:
3.1.1 Vốn:
Công nghiệp hoá đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu để khắc
phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của nước ta. Để thực hiện công nghiệp hoá và
hiện đại hoá đất nước đòi hỏi phải có nguồn vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc trang thiết
bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và trình độ quản lý của nước ngoài. Nguồn vốn để nhập
khẩu có thể lâý từ: đầu tư nước ngoài, vay nợ thu từ hoạt động du lịch, xuất khẩu mặt hàng
khác.
Tuy nhiên các nguồn vốn vay, vốn đầu tư từ nước ngoài đều phải trả bằng cách này hay
cách khác. Nguồn vốn quan trọng và bền vững đó là thu từ hoạt động xuất khẩu. Xuất
khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu. Tuy nhiên xuất khẩu không là hoạt
động dễ dàng. Để xuất khẩu thành công, mỗi quốc gia phải tìm cho mình những mặt hàng
xuất khẩu có lợi thế nhất, đem lại lợi ích cao nhất. Vì thế mỗi quốc gia phải xây dựng cho
mình chính sách mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Nắm bắt được điều này, Việt Nam cũng đã
xây dựng cho mình chính sách mặt hàng xuất khẩu chủ lực riêng. Những mặt hàng này sẽ
36

tạo cho Việt Nam nguồn thu ngân sách chủ yếu. Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của
nước ta. Hàng năm ngành cà phê đã đóng góp một kim ngạch khá lớn cho ngân sách nhà
nước. Kim ngạch thu được từ hoạt động xuất khẩu cà phê vào khoảng 1-1,2 tỷ USD,
chiếm khoảng 10% kim ngạch xuất khẩu cả nước. Trong giai đoạn đầu của quá trình
CNH-HĐH đất nước ta cần một nguồn vốn khá lớn để đầu tư xây dựng cơ bản, nhập khẩu
máy móc, công nghệ từ nước ngoài. Nguồn vốn thu từ xuất khẩu cà phê sẽ đóng góp một
phần nào đó để tăng khả năng nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu nhập khẩu phục vụ cho tiến
trình CNH-HĐH đất nước.

3.1.2 Nguồn lực:


Trung Nguyên có đội ngũ phát triển thị trường năng động và tận tâm. Nhân viên Trung
Nguyên Group luôn được tạo điều kiện làm việc tốt nhất để học hỏi, phát triển kỹ năng và
đóng góp trên tinh thần “Cam kết - Trách nhiệm - Danh dự”.
Theo khảo sát 100 nhà tuyển dụng tốt nhất Việt Nam năm 2014 của Công ty Nghiên cứu
Thị trường Nielsen, Tập đoàn Trung Nguyên vinh dự được xếp hạng trong số 25 công ty
hàng đầu. Về chính sách đãi ngộ, nhân viên của Tập đoàn Trung Nguyên được hưởng mức
bảo hiểm cao, được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn,…
Ngoài ra, Trung Nguyên còn mở thư viện sách dành cho nhân viên, trong đó có hàng trăm
đầu sách quý hiếm với đa dạng các chủ đề như tham vọng, năng lực, thực thi, kết nối, dám
thất bại, tư duy và giá trị cốt lõi nhằm nâng cao văn hóa đọc. Trung Nguyên cho rằng sự
sáng tạo, tư duy đột phá, sự kiên trì và khả năng tích lũy những kiến thức quý báu để là
nền móng không thể thiếu để xây dựng đất nước hùng mạnh.
3.1.3 Nguồn hàng:
Với Trung Nguyên, cà phê hạt là nguyên liệu chính. Trung Nguyên chọn lọc từ 5
vùng nguyên liệu ngon nhất: hạt cà phê Robusta Buôn Ma Thuột, hạt Arabica của
Jamaica, cả phê từ quê hương nguyên gốc của cả phê Ethiopia, Brazil - thương hiệu
nổi tiếng của cả phê xuất khẩu hàng đầu thế giới, hạt cà phê của Colombia mang
nhiều hương vị khác biệt. Với lợi thế là có nhà máy sản xuất nằm ngay trên thủ phủ
cả phê của Việt Nam là Buôn Ma Thuột, Trung Nguyên có nhiều thuận lợi trong việc
thu mua cà phê nguyên liệu. Công ty có 2 hình thức thu mua, là thu mua qua các
doanh nghiệp tư nhân, thương lái và thu mua trực tiếp từ nông dân. Với hình thức thứ
nhất, khi mà hiện nay các doanh nghiệp tư nhân hay đại lý thu mua gặp nhiều khó
khăn, rất nhiều đại lý vỡ nợ, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn cung không đáp ứng đủ
cả về số lượng lẫn chất lượng nên Trung Nguyên hạn chế sử dụng nhà cung cấp này.
Thay vào đó trông ty đã tìm một hướng mới cho nguồn nguyên liệu đầu vào, đó là tự
mình đầu tư và quản lý trực tiếp các nông trại cà phê của người nông dân, biến các
nông trại cà phê trở thành một bộ phận trong doanh nghiệp, từ đó giúp công ty chú
động trong nguồn nguyên liệu chiến lược, góp phần tăng cường mối quan hệ giữa
đoanh nghiệp với nông dân trồng cà phê. Trung Nguyên cho biết hạt cả phê họ sử
dụng được mua từ các hộ nông dân trồng cà phê nhỏ có chứng chỉ thực hành canh tác
bền vững và công ty mua giả ưu đãi từ những hộ này.
3.1.4 Vị thế cạnh tranh:
Hơn 15 năm hiện diện tại Trung Quốc, Trung Nguyên Legend đã trở thành thương
hiệu cà phê số 1 Việt Nam với hệ sản phẩm cà phê năng lượng Trung Nguyên, G7,
37

Trung Nguyên Legend được yêu chuộng mạnh mẽ, có tốc độ tăng trưởng liên tục. Hệ
sản phẩm cà phê của tập đoàn hiện đã bao phủ rộng rãi trên tất cả các trang mạng bán
hàng lớn như Alibaba, Taobao.com, Tmall.com, Yihaodian.com, JD.com, và trên
1.000 siêu thị tại Trung Quốc.
Trong đó, không gian Thế giới cà phê Trung Nguyên Legend trên đường Tây Nam
Kinh, Thượng Hải vào Top 1 quán cà phê toàn Thượng Hải hạng mục “Must Try” –
Nhất định phải thử; Top 1 cửa hàng cà phê hot nhất tại đường Tây Nam Kinh trên
ứng dụng Dazhongdianpin; đạt 02 giải thưởng danh giá của thị trường Trung Quốc là
“Quán cà phê tốt nhất năm 2022” và “Quán cà phê nổi tiếng của năm”.
3.1.5 Mức độ bao phủ toàn cầu: Nếu có
Hơn 600 đối tác trên toàn cầu, đặc biệt từ các thị trường trọng điểm Mỹ, Trung Quốc,
Hàn Quốc, Nga,… của Tập đoàn Trung Nguyên Legend đã quy tụ về thủ phủ cà phê
Buôn Ma Thuột - nơi sáng nghiệp của Trung Nguyên Legend và cũng là quê hương
của hạt cà phê Robusta ngon nhất thế giới để cùng chia sẻ mục tiêu, tầm nhìn toàn
cầu của Tập đoàn. Đây được xem là hành động chiến lược của Trung Nguyên Legend
để làm rõ quan điểm khác biệt về cà phê, cũng như tầm nhìn vĩ đại của Tập đoàn này
với những đối tác toàn cầu thông qua các trải nghiệm thực tế về hệ sinh thái cà phê
đặc biệt và toàn diện. Hơn nữa, minh chứng, khẳng định mạnh mẽ vị thế thương hiệu
cà phê hàng đầu Việt Nam, nhằm đẩy mạnh công cuộc chinh phục thị trường toàn cầu
trong giai đoạn phát triển mới.
3.1.6 Quan hệ với các đối tác: nếu có
Đối tác sản xuất: Trung Nguyên có các đối tác sản xuất cà phê trên khắp Việt Nam và
nhiều quốc gia khác. Điều này giúp họ mở rộng quy mô sản xuất và đảm bảo chất
lượng cà phê.
Đối tác phân phối: Cà phê Trung Nguyên đã thiết lập mạng lưới phân phối rộng lớn
với các đối tác phân phối trong và ngoài nước. Điều này giúp họ tiếp cận khách hàng
trên toàn thế giới và đáp ứng nhu cầu của họ.
Đối tác liên doanh: Trung Nguyên cũng đã thành lập các liên doanh với các công ty
đối tác, nhằm mở rộng thị trường và tăng cường sự hiện diện của mình. Ví dụ, họ đã
thành lập liên doanh với các công ty cà phê tại Trung Quốc và các quốc gia khác.
Đối tác quảng cáo và tài trợ: Trung Nguyên đã hợp tác với nhiều đối tác quảng cáo
và tài trợ để quảng bá thương hiệu. Họ đã tổ chức các sự kiện, quảng cáo trên phương
tiện truyền thông và tài trợ cho các hoạt động văn hóa và thể thao.
3.1.7 Thị trường tiêu thụ toàn cầu:
Cà phê Trung Nguyên đã xây dựng một thị trường tiêu thụ toàn cầu với sự hiện diện
ở nhiều quốc gia trên thế giới. Họ đã mở rộng hoạt động kinh doanh của mình và xây
dựng mạng lưới phân phối quốc tế để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cà phê Trung
Nguyên được xuất khẩu và tiêu thụ rộng rãi trong các thị trường chính sau:
- Châu Á: Trung Nguyên có sự hiện diện mạnh mẽ trong khu vực châu Á, đặc biệt là
tại Trung Quốc, nơi cà phê Trung Nguyên được coi là một trong những thương hiệu
cà phê nổi tiếng nhất. Họ cũng có sự hiện diện đáng kể tại các quốc gia khác trong
khu vực như Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan.
-Châu Âu: Cà phê Trung Nguyên đã mở rộng thị trường của mình ở châu Âu, với sự
tăng trưởng đáng kể trong các quốc gia như Đức, Pháp và Ý. Họ đã tạo dựng mạng
lưới phân phối và quảng bá thương hiệu để tiếp cận khách hàng châu Âu.
- Bắc Mỹ: Cà phê Trung Nguyên đã mở rộng tiếp thị và phân phối cà phê của mình ở
38

Bắc Mỹ, bao gồm Hoa Kỳ và Canada. Họ cung cấp cà phê qua các cửa hàng bán lẻ và
trực tuyến, cũng như thông qua các đối tác phân phối.
- Các thị trường khác: Trung Nguyên cũng đã mở rộng tiếp thị và tiêu thụ cà phê ở
nhiều quốc gia khác trên thế giới, bao gồm Úc, New Zealand, châu Phi và Trung
Đông.
3.2 Những hạn chế trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất khẩu
hàng hóa tại Trung Nguyên:
3.2.1 Chính sách và quy định pháp lý:
Quy định về an toàn thực phẩm: Cà phê Trung Nguyên phải tuân thủ các quy định về
an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm. Điều này bao gồm việc tuân thủ các tiêu
chuẩn về chất lượng, quản lý rủi ro và kiểm soát dịch bệnh, vệ sinh và an toàn trong
quá trình sản xuất, đóng gói và vận chuyển cà phê.
Quy định về xuất khẩu và nhập khẩu: Cà phê Trung Nguyên, nếu muốn xuất khẩu
sản phẩm, phải tuân thủ các quy định về xuất khẩu của quốc gia xuất khẩu và các quy
định nhập khẩu của quốc gia nhập khẩu. Điều này bao gồm việc xử lý thủ tục xuất
khẩu, đáp ứng các yêu cầu về chứng từ xuất khẩu và đối phó với các rào cản thương
mại và hải quan.
Quy định về bảo vệ môi trường: Cà phê Trung Nguyên phải tuân thủ các quy định
pháp lý về bảo vệ môi trường. Điều này bao gồm việc quản lý và giảm tác động tiêu
cực của hoạt động sản xuất lên môi trường, bảo vệ các khu vực sinh thái quan trọng
và đảm bảo sự bền vững trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên.
Quy định về lao động và an toàn: Cà phê Trung Nguyên cần tuân thủ các quy định về
lao động và an toàn lao động. Điều này bao gồm việc tuân thủ các quy định về giờ
làm việc, mức lương, an toàn lao động và các quyền và lợi ích của người lao động.
Quy định về bảo vệ người tiêu dùng: Cà phê Trung Nguyên phải tuân thủ các quy
định về bảo vệ người tiêu dùng. Điều này bao gồm việc cung cấp thông tin chính xác
và đầy đủ về sản phẩm, đảm bảo tính an toàn và chất lượng của sản phẩm, và đáp ứng
các yêu cầu về ghi nhãn và quảng cáo.
3.2.2 Yêu cầu về chất lượng và tiêu chuẩn:
Yêu cầu về hệ thống quản lý chất lượng: Các đối tác xuất khẩu của Trung Nguyên có thể
yêu câu phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế như HACCP, ISO 9001, ISO
22000 để đảm bảo an toàn thực phẩm và quản lý tốt sản xuất cà phê.
Yêu cầu về bền vững: Ngày càng có nhiều thị trường yêu cầu cà phê xuất khẩu phải tuân
thủ các tiêu chuẩn bền vững như Rainforest Alliance hoặc UTZ. Điều này đòi hỏi các nhà
sản xuất cà phê phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, tôn trọng quyền lao động
và đảm bảo sự phát triển bền vững của cộng đồng nông dân.
Yêu cầu về traceability (khả theo dõi nguồn gốc): Một số thị trường như Châu Âu yêu cầu
xuất khẩu cà phê có khả năng truy xuất nguồn gốc rõ ràng từ nguồn đến bàn tiêu dùng.
Điều này đòi hỏi các tổ chức xuất khẩu phải có hệ thống quản lý để thu thập, lưu trữ và
cung cấp thông tin về nguồn gốc của cà phê
3.2.3 Vấn đề phân phối và vận chuyển:
Yêu cầu về hệ thống quản lý chất lượng: Các đối tác xuất khẩu của Trung Nguyên có thể
yêu câu phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế như HACCP, ISO 9001, ISO
22000 để đảm bảo an toàn thực phẩm và quản lý tốt sản xuất cà phê.
Yêu cầu về bền vững: Ngày càng có nhiều thị trường yêu cầu cà phê xuất khẩu phải tuân
thủ các tiêu chuẩn bền vững như Rainforest Alliance hoặc UTZ. Điều này đòi hỏi các nhà
39

sản xuất cà phê phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, tôn trọng quyền lao động
và đảm bảo sự phát triển bền vững của cộng đồng nông dân.
Yêu cầu về traceability (khả theo dõi nguồn gốc): Một số thị trường như Châu Âu yêu cầu
xuất khẩu cà phê có khả năng truy xuất nguồn gốc rõ ràng từ nguồn đến bàn tiêu dùng.
Điều này đòi hỏi các tổ chức xuất khẩu phải có hệ thống quản lý để thu thập, lưu trữ và
cung cấp thông tin về nguồn gốc của cà phê
3.2.4 Vấn đề về tài chính:
Yêu cầu về hệ thống quản lý chất lượng: Các đối tác xuất khẩu của Trung Nguyên có thể
yêu câu phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế như HACCP, ISO 9001, ISO
22000 để đảm bảo an toàn thực phẩm và quản lý tốt sản xuất cà phê.
Yêu cầu về bền vững: Ngày càng có nhiều thị trường yêu cầu cà phê xuất khẩu phải tuân
thủ các tiêu chuẩn bền vững như Rainforest Alliance hoặc UTZ. Điều này đòi hỏi các nhà
sản xuất cà phê phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, tôn trọng quyền lao động
và đảm bảo sự phát triển bền vững của cộng đồng nông dân.
Yêu cầu về traceability (khả theo dõi nguồn gốc): Một số thị trường như Châu Âu yêu cầu
xuất khẩu cà phê có khả năng truy xuất nguồn gốc rõ ràng từ nguồn đến bàn tiêu dùng.
Điều này đòi hỏi các tổ chức xuất khẩu phải có hệ thống quản lý để thu thập, lưu trữ và
cung cấp thông tin về nguồn gốc của cà phê
Yếu tố khách quan:
Khí hậu: Cà phê Trung Nguyên được trồng chủ yếu ở các vùng cao nguyên có khí hậu mát
mẻ và không quá nhiều mưa. Một số yếu tố khí hậu bất thường như biến đổi khí hậu, hạn
hán hoặc lũ lụt có thể gây ảnh hưởng tiêu cực tới sản lượng và chất lượng cà phê.
Sâu bệnh và thảm họa thiên nhiên: Sâu bệnh và các thảm họa thiên nhiên như bão, động
đất, lở đất có thể gây thiệt hại nghiêm trọng đến cây cà phê và làm giảm năng suất và chất
lượng.
Cạnh tranh từ các nước sản xuất khác: Cà phê là một mặt hàng xuất khẩu quan trọng của
nhiều quốc gia trên thế giới. Sự cạnh tranh từ các nước sản xuất cà phê khác như Brazil,
Colombia, Ethiopia, và Indonesia có thể gây áp lực giảm giá và giới hạn khả năng tiếp cận
thị trường cho cà phê Trung Nguyên.
Biến đổi vùng trồng cà phê: Việc chuyển đổi các vùng trồng cà phê thành mục đích sử
dụng khác hoặc mở rộng vùng trồng cây khác có thể làm giảm diện tích và năng suất cà
phê Trung Nguyên.
Hạn chế về hạ tầng và công nghệ: Thiếu hạ tầng phù hợp và công nghệ hiện đại cũng có
thể là một yếu tố hạn chế trong quá trình sản xuất, chế biến và vận chuyển cà phê Trung
Nguyên.
3.2.5 Khó khăn với thị trường xuất khẩu:
Cạnh tranh từ các nhà sản xuất và nhà xuất khẩu khác: Thị trường xuất khẩu cà phê cạnh
tranh khốc liệt và có sự cạnh tranh từ các quốc gia khác như Brazil, Colombia, Ethiopia và
Costa Rica. Những quốc gia này có thể sản xuất cà phê chất lượng cao với giá cả cạnh
tranh hơn, tạo ra sức ép lên cà phê Trung Nguyên khi tiếp cận các thị trường xuất khẩu.
Kiểm soát chất lượng và quy định hàng hóa: Cà phê là một sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với
người tiêu dùng, nên các quốc gia xuất khẩu cần tuân thủ các quy định chất lượng và an
toàn thực phẩm của các thị trường mục tiêu. Nếu không đáp ứng được các tiêu chuẩn này,
cà phê Trung Nguyên có thể không được chấp nhận và hạn chế hoạt động xuất khẩu.
Biến đổi khí hậu và thiên tai: Biến đổi khí hậu có thể gây ra tổn thất năng suất và chất
lượng cà phê của Trung Nguyên, ảnh hưởng đến khả năng xuất khẩu. Các thiên tai như
mưa lũ, hạn hán hoặc cơn bão cũng có thể làm gián đoạn quá trình sản xuất và vận chuyển
40

cà phê, ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.


3.3 Những rủi ro trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hóa
tại Trung Nguyên:
3.3.1 Rủi ro về văn hoá:
Khi xuất khẩu cà phê Trung Nguyên, có một số rủi ro về văn hoá mà có thể gặp phải.
Dưới đây là một số ví dụ:
- Sự khác biệt văn hoá: Mỗi quốc gia có những giá trị và quy tắc văn hoá riêng. Khi
xuất khẩu cà phê Trung Nguyên, bạn cần phải tìm hiểu và thích nghi với văn hoá
địa phương để tránh việc xâm phạm hoặc không tôn trọng giá trị văn hoá của
quốc gia đó.
- Ngôn ngữ và giao tiếp: Sử dụng ngôn ngữ địa phương để giao tiếp với khách
hàng và đối tác là rất quan trọng. Đảm bảo rằng bạn có đội ngũ nhân viên hoặc
đối tác địa phương có thể giao tiếp hiệu quả để truyền đạt thông điệp và giải
quyết các vấn đề một cách chính xác.
- Phong tục và thói quen uống cà phê: Mỗi quốc gia có những phong tục và thói
quen uống cà phê riêng. Điều này có thể ảnh hưởng đến cách bạn quảng bá và
tiếp cận thị trường. Nắm vững thông tin về cách uống cà phê và thói quen của
khách hàng địa phương để tạo ra các chiến lược tiếp thị hiệu quả
- Đối tác và quan hệ kinh doanh: Xây dựng và duy trì một mạng lưới đối tác và
quan hệ kinh doanh đáng tin cậy là rất quan trọng khi xuất khẩu cà phê. Tìm hiểu
về quy tắc ứng xử, thói quen kinh doanh và giá trị văn hoá của đối tác để đảm bảo
mối quan hệ kinh doanh bền vững.
- Để tránh rủi ro về văn hoá khi xuất khẩu cà phê Trung Nguyên, bạn nên đầu tư
thời gian và nỗ lực để nghiên cứu và hiểu rõ văn hoá của quốc gia mà bạn muốn
tiếp cận. Đồng thời, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia văn hoá hoặc tư vấn
kinh doanh để đảm bảo thành công trong việc mở rộng thị trường và xây dựng
hình ảnh thương hiệu tích cực.
3.3.2 Rủi ro về ngôn ngữ:
Khi xuất khẩu cà phê Trung Nguyên, rủi ro về ngôn ngữ có thể gặp phải bao gồm:
- Sai dịch thuật: Khi giao tiếp với khách hàng và đối tác địa phương, có thể xảy ra
hiểu lầm hoặc sai dịch thuật. Điều này có thể gây ra những thông điệp không
chính xác hoặc gây hiểu lầm về sản phẩm cà phê của bạn. Để tránh rủi ro này, nên
sử dụng dịch thuật chính xác và đảm bảo rằng thông điệp của bạn được truyền đạt
một cách rõ ràng và chính xác.
- Khó khăn trong giao tiếp: Nếu bạn không biết ngôn ngữ địa phương, giao tiếp có
thể trở nên khó khăn. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường
và xây dựng mối quan hệ kinh doanh. Để giảm rủi ro này, hãy tìm kiếm đối tác
địa phương hoặc nhân viên có khả năng giao tiếp tốt trong ngôn ngữ địa phương.
- Sai hiểu văn hóa: Ngôn ngữ thường đi kèm với văn hóa và có thể có những khía
cạnh văn hóa đặc biệt. Một từ hoặc cụm từ có thể có ý nghĩa khác nhau trong các
quốc gia khác nhau. Điều này có thể gây hiểu lầm hoặc xâm phạm văn hóa địa
phương. Để tránh rủi ro này, nên nghiên cứu và hiểu văn hóa địa phương, và cẩn
thận trong việc sử dụng ngôn ngữ để tránh gây hiểu lầm hoặc xung đột văn hóa
- Để giảm rủi ro về ngôn ngữ khi xuất khẩu cà phê Trung Nguyên, nên đầu tư vào
dịch thuật chính xác và đào tạo nhân viên về giao tiếp đa ngôn ngữ. Ngoài ra, tìm
hiểu về văn hóa và thói quen giao tiếp của quốc gia đích để đảm bảo thông điệp
41

của bạn được truyền đạt một cách chính xác và tôn trọng văn hóa địa phương.
3.3.3 Rủi ro từ tôn giáo:
Khi xuất khẩu cà phê Trung Nguyên, rủi ro về tôn giáo có thể gặp phải bao gồm:
- Xâm phạm tôn giáo địa phương: Cà phê Trung Nguyên có thể được xuất khẩu
đến các quốc gia có tôn giáo và tín ngưỡng đa dạng. Trong trường hợp không tôn
trọng và hiểu biết về tôn giáo địa phương, có thể xảy ra việc xâm phạm tôn giáo,
gây mất lòng tin và ảnh hưởng đến hình ảnh của sản phẩm và thương hiệu.
- Vấn đề về thực hành tôn giáo: Một số quốc gia có các quy định và quy tắc về thực
hành tôn giáo. Nếu không tuân thủ các quy định này, có thể gây ra các vụ việc
pháp lý hoặc xung đột với tôn giáo địa phương. Điều này có thể gây tổn thương
đến danh tiếng và hoạt động kinh doanh của bạn.
- Hiểu lầm về tôn giáo: Ngôn ngữ và văn hóa thường đi kèm với tôn giáo. Một từ
hoặc hành động có thể có ý nghĩa khác nhau trong các tôn giáo khác nhau. Hiểu
lầm về tôn giáo có thể gây ra xung đột và mất lòng tin từ khách hàng và đối tác.
- Để giảm rủi ro về tôn giáo khi xuất khẩu cà phê Trung Nguyên, hãy nghiên cứu
và hiểu về tôn giáo và thực hành tôn giáo của quốc gia đích. Đảm bảo rằng sản
phẩm và thông điệp của bạn không xâm phạm tôn giáo và tôn trọng các giá trị văn
hóa và tôn giáo địa phương. Nếu cần, hãy tìm kiếm sự tư vấn từ chuyên gia về
văn hóa và tôn giáo để đảm bảo rằng bạn tuân thủ các quy định và quy tắc liên
quan đến tôn giáo.
3.3.4 Rủi ro chính trị:
Rủi ro về tôn giáo khi xuất khẩu cà phê Trung Nguyên có thể phát sinh từ sự không
tôn trọng đối với các giá trị tôn giáo địa phương, gây mất lòng tin từ phía người tiêu
dùng. Đồng thời, rủi ro về chính trị có thể xuất hiện khi thị trường đối tác có các biến
động chính trị, ảnh hưởng đến quyền lợi kinh doanh và xuất khẩu của Trung Nguyên.
3.3.5 Rủi ro pháp lý:
Quyền sở hữu thương hiệu: Nếu công ty Trung Nguyên không bảo vệ được quyền sở hữu
trí tuệ của thương hiệu cà phê Trung Nguyên, có thể xảy ra việc các công ty khác sử dụng
trái phép tên thương hiệu, gây mất công, doanh thu và uy tín.
Vi phạm quy định về an toàn thực phẩm: Các công ty thực phẩm, bao gồm cả công ty cà
phê, phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn thực phẩm. Nếu công ty Trung
Nguyên không tuân thủ các quy định này, có thể đối mặt với kiện cáo từ khách hàng hoặc
bị xử phạt từ cơ quan quản lý.
Vi phạm quy định lao động: Nếu công ty Trung Nguyên không tuân thủ quy định lao
động, như không đảm bảo quyền lợi của nhân viên, không trả lương đúng hẹn, hay vi
phạm các quy định về an toàn lao động, công ty có thể đối mặt với các vụ kiện lao động
hoặc bị xử phạt.
Tranh chấp hợp đồng: Công ty Trung Nguyên có thể gặp rủi ro pháp lý từ các vấn đề liên
quan đến hợp đồng, bao gồm việc vi phạm hợp đồng, tranh chấp hợp đồng hay vi phạm
các điều khoản hợp đồng với đối tác kinh doanh.
Quy định về môi trường: Nếu công ty Trung Nguyên không tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường, như xả thải gây ô nhiễm hoặc khai thác không bền vững nguồn nguyên liệu
cà phê, công ty có thể bị xử phạt và mất uy tín.
3.3.6 Rủi ro tín dụng và tài chính:
Rủi ro sản xuất: Cà phê Trung Nguyên có thể đối mặt với rủi ro trong việc sản xuất cà
phê, bao gồm rủi ro về chất lượng sản phẩm và sự không đảm bảo nguồn cung cấp.
42

Nếu sản phẩm không đáp ứng được yêu cầu chất lượng hoặc có sự cố về an toàn thực
phẩm, công ty có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý và thiệt hại về danh tiếng, đồng
thời gây mất lòng tin của khách hàng và nguồn thu doanh số bán hàng.
Rủi ro thị trường: Cà phê Trung Nguyên có thể gặp khó khăn trong việc cạnh tranh
với các đối thủ trong ngành công nghiệp cà phê. Thị trường cà phê có tính cạnh tranh
cao và sự thay đổi trong xu hướng tiêu dùng có thể tác động đến doanh số bán hàng
của công ty. Nếu Cà phê Trung Nguyên không thích nghi với sự thay đổi này hoặc
không thể duy trì được vị trí cạnh tranh, doanh thu và lợi nhuận có thể bị ảnh hưởng.
Rủi ro tài chính: Cà phê Trung Nguyên có thể đối mặt với các rủi ro tài chính như nợ
nần không chi trả được, không thể đáp ứng các khoản vay hoặc không thể duy trì
được lưu lượng tiền mặt. Nếu công ty không quản lý tài chính hiệu quả, có thể xảy ra
khó khăn trong việc thanh toán nợ, mất điểm tín dụng và phải chịu lãi suất cao hơn
khi vay vốn. Điều này có thể gây ảnh hưởng tiêu cực lớn đến hoạt động kinh doanh
của công ty.
Rủi ro hệ thống: Cà phê Trung Nguyên có thể bị ảnh hưởng bởi các rủi ro hệ thống như
sự cố kỹ thuật, vi rút máy tính hoặc tấn công mạng. Nếu hệ thống công nghệ thông tin
của công ty bị tấn công hoặc gặp sự cố, có thể xảy ra mất dữ liệu quan trọng, gián đoạn
hoạt động kinh doanh và gây tổn thất tài chính
3.3.7 Rủi ro chất lượng:
Chất lượng nguyên liệu: Cà phê Trung Nguyên có thể đối mặt với rủi ro chất lượng
khi nguyên liệu cà phê không đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng yêu cầu. Nếu công
ty không kiểm soát được nguồn cung cấp hoặc không có quy trình kiểm tra chất
lượng chặt chẽ, có thể xảy ra việc sử dụng cà phê kém chất lượng, gây ảnh hưởng tiêu
cực đến hương vị và sự thụ động của sản phẩm.
Quy trình chế biến: Rủi ro chất lượng cũng có thể phát sinh trong quá trình chế biến
cà phê. Nếu công ty không có quy trình chế biến đảm bảo, có thể xảy ra các lỗi như
cháy quá, rang không đồng đều hoặc các quy trình chế biến không đạt tiêu chuẩn.
Điều này có thể gây ảnh hưởng đến hương vị và chất lượng tổng thể của sản phẩm
cuối cùng.
3.3.8 Rủi ro vận chuyển và hậu cần (Logistics):
Lưu trữ và vận chuyển: Rủi ro chất lượng cũng có thể xuất hiện trong quá trình lưu trữ và
vận chuyển cà phê. Nếu cà phê không được bảo quản đúng cách hoặc không được vận
chuyển theo các phương thức an toàn, có thể xảy ra sự hủy hoại, mất mát hương vị và chất
lượng của cà phê.
Kiểm soát chất lượng: Nếu công ty không có hệ thống kiểm soát chất lượng hiệu quả, có
thể xảy ra rủi ro chất lượng. Các quy trình kiểm tra chất lượng không đảm bảo hoặc không
được thực hiện đúng cách có thể dẫn đến việc sản xuất và phân phối các sản phẩm cà phê
không đạt tiêu chuẩn
Rủi ro thiếu hụt nguyên liệu: Cà phê Trung Nguyên có thể đối mặt với rủi ro thiếu hụt
nguyên liệu khi quá trình vận chuyển gặp trục trặc hoặc các đối tác cung cấp không đáp
ứng được nhu cầu. Thiếu hụt nguyên liệu có thể dẫn đến gián đoạn trong quá trình sản
xuất và gây ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng yêu cầu của thị trường.
Rủi ro hủy hoại và mất mát: Trong quá trình vận chuyển, cà phê Trung Nguyên có thể gặp
rủi ro hủy hoại và mất mát. Các vấn đề như va đập, đổ vỡ, thất thoát hoặc điều kiện môi
trường không thích hợp có thể gây tổn hại cho sản phẩm. Điều này có thể làm giảm chất
lượng và giá trị của cà phê.
Rủi ro thời gian vận chuyển: Cà phê Trung Nguyên có thể gặp rủi ro liên quan đến thời
43

gian vận chuyển. Nếu quá trình vận chuyển gặp trục trặc hoặc kéo dài quá lâu, có thể làm
giảm sự tươi ngon và chất lượng của cà phê. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng
cung cấp sản phẩm đúng thời hạn và tạo ra sự không hài lòng từ phía khách hàng.
Rủi ro hậu cần: Cà phê Trung Nguyên có thể đối mặt với rủi ro trong quá trình hậu cần,
bao gồm quản lý kho hàng, bảo quản và phân phối sản phẩm. Nếu không có hệ thống quản
lý kho hàng hiệu quả, có thể xảy ra lỗi quản lý hàng tồn kho, hết hạn sử dụng, hoặc tồn
kho quá lớn. Điều này có thể dẫn đến lãng phí tài nguyên và giảm hiệu quả hoạt động kinh
doanh.

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT


ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN XUẤT KHẨU CỦA
DOANH NGHIỆP
4.1 Nguyên nhân của những hạn chế và rủi ro trong hoạt động tổ chức
thực hiện xuất khẩu hàng hoá của doanh nghiệp:
Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường xuất khẩu: Doanh nghiệp phải đối mặt với sự
cạnh tranh từ các đối thủ khác trên thị trường quốc tế, đặc biệt là từ các doanh nghiệp có
quy mô lớn và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hoá.
Thị trường đích thay đổi: Thị trường xuất khẩu có thể thay đổi do yếu tố chính trị, kinh
tế, xã hội, hoặc do sự biến động của các quy định, chính sách về thương mại của quốc gia
đích. Điều này có thể gây ra rủi ro và hạn chế đối với hoạt động xuất khẩu của doanh
nghiệp.
Sự biến động của tỷ giá hối đoái: Sự biến động của tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng
đến giá cả sản phẩm xuất khẩu và làm tăng chi phí hoặc giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Hạn chế về hạ tầng và logisti: Hạ tầng và dịch vụ logisti yếu kém có thể làm tăng chi
phí vận chuyển và làm giảm tính cạnh tranh của hàng hoá xuất khẩu của doanh nghiệp.
Rủi ro về thanh toán: Doanh nghiệp có thể phải đối mặt với rủi ro về thanh toán khi
khách hàng không thanh toán đúng hạn hoặc không thanh toán.
Sự thay đổi về chính sách thương mại: Sự thay đổi về chính sách thương mại của quốc gia
có thể ảnh hưởng đến khả năng xuất khẩu của doanh nghiệp, đặc biệt là khi các quy định
mới có thể áp dụng hoặc thay đổi đột ngột.
4.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động
tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hoá:
Xác định rõ ràng các qui trình và quy trình hoạt động trong quá trình xuất khẩu hàng hoá,
cũng như các trách nhiệm của từng bộ phận liên quan.
Thực hiện kiểm tra và đánh giá các nhà cung cấp hàng hoá trước khi ký hợp đồng để đảm
bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực cho nhân viên liên quan đến hoạt động
xuất khẩu hàng hoá, đặc biệt là về quy định và thủ tục xuất nhập khẩu.
Áp dụng công nghệ thông tin để quản lý và theo dõi quá trình xuất khẩu hàng hoá một
cách chặt chẽ và hiệu quả.
Thực hiện các biện pháp bảo vệ dữ liệu và thông tin liên quan đến giao dịch xuất khẩu,
tránh rủi ro về việc mất thông tin hoặc lộ thông tin mật.
Đảm bảo tuân thủ đúng các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình sản
xuất và vận chuyển hàng hoá.
44

Xây dựng một hệ thống giám sát và phản hồi nhanh chóng đối với các vấn đề xuất phát từ
quá trình xuất khẩu hàng hoá, như sự cố vận chuyển, chậm trễ trong giao hàng.
Thực hiện đàm phán và ký kết các hợp đồng xuất khẩu có điều khoản rõ ràng và minh
bạch, đặc biệt là về việc xử lý tranh chấp và rủi ro phát sinh trong quá trình giao dịch.
Xây dựng mối quan hệ tốt với các đối tác, cơ quan chức năng và tổ chức quốc tế để có sự
hỗ trợ và hướng dẫn khi cần thiết trong quá trình thực hiện xuất khẩu hàng hoá.
Liên tục đánh giá và cải tiến quy trình hoạt động để nâng cao hiệu suất và giảm thiểu rủi ro
trong hoạt động xuất khẩu hàng hoá

You might also like