You are on page 1of 71

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT


KHOA KINH TẾ
--------o0o--------

DỰ ÁN: KINH DOANH QUÁN CÀ PHÊ TALK ENGLISH


“CHECKE COFFEE”

MÔN HỌC: LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ


GIẢNG VIÊN: TH.S ĐỖ PHÚ TRẦN TÌNH

Nhóm phụ trách thực hiện: Nhóm 8

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2021


DANH SÁCH THÀNH VIÊN

STT Họ và tên MSSV Hoàn thành Ghi chú


1 Hà Thị Duyên K194030282 100% Thành viên
2 Võ Thị Tuyết Hoa K194030289 100% Thành viên
3 Phạm Trần Đức Mạnh K194030299 100% Thành viên
4 Phan Thị Hạnh Nguyên K194030304 100% Thành viên
5 Nguyễn Thị Hà Trang K194030326 100% Thành viên
6 Tôn Ngọc Bảo Trân K194030329 100% Thành viên
7 Đỗ Thị Mỹ Trinh K194030331 100% Thành viên
8 Huỳnh Thị Thuý Vi K194030338 100% Thành viên
9 Lê Thị Thanh Vy K194030343 100% Thành viên

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ......................................................................................... 4
1.1. Lời mở đầu: .............................................................................................................................................. 4
1.2. Căn cứ pháp lý: ....................................................................................................................................... 5
1.3. Tổng quan về dự án ................................................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ THỊ
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ...................................................................................................................... 6
2.1. Tình hình kinh tế - xã hội tổng quát có liên quan đến dự án ....................................................... 6
2.1.1. Điều kiện về địa lý, tự nhiên: .................................................................................... 6
2.1.2. Điều kiện về dân số, mức sống: ................................................................................ 7
2.1.3. Tình hình chính sách luật lệ: ..................................................................................... 7
2.1.4. Tình hình kinh tế - xã hội: ......................................................................................... 9
2.2. Phân tích thị trường của dự án: ........................................................................................................10
2.2.1 Phân tích cầu thị trường sản phẩm ........................................................................... 10
2.2.2. Phân tích cung thị trường sản phẩm ........................................................................ 13
2.2.3. Phân tích phân khúc thị trường ............................................................................... 16
2.2.4. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến thị: .............................................................. 17
2.2.5. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm: .......................................................... 21
2.2.6. Phân tích SWOT: .................................................................................................... 22
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC CỦA DỰ ÁN ........... 23
3.1. Phân Tích Kỹ thuật của dự án...........................................................................................................23
3.1.1. Menu ....................................................................................................................... 23
3.1.2 Xác định công suất của dự án ................................................................................... 28

2
3.1.3. Nghiên cứu công nghệ và phương pháp sản xuất.................................................... 32
3.1.4. Nghiên cứu về máy móc thiết bị ............................................................................. 35
3.1.5 Nghiên cứu nguyên liệu đầu vào .............................................................................. 39
3.1.6 Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án ...................................................................... 41
3.1.7 Nghiên cứu tác động môi trường của dự án ............................................................. 42
3.1.8. Nghiên cứu kỹ thuật xây dựng công trình của dự án .............................................. 43
3.1.9. Tính toán khối lượng vốn đầu tư của dự án ............................................................ 44
3.2. Phân tích tổ chức nhân sự của dự án ...............................................................................................46
3.2.1. Tổ chức nhân sự ...................................................................................................... 46
3.2.2. Tính lương cho nhân viên ....................................................................................... 49
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ............................................................. 50
4.1. Nguồn vốn của dự án ...........................................................................................................................50
4.2. Dự tính doanh thu của dự án .............................................................................................................50
4.3. Dự tính chi phí sản xuất của dự án...................................................................................................51
4.3.1. Khấu hao ................................................................................................................. 51
4.3.2. Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay ................................................................................ 52
4.3.3. Chi phí hoạt động của dự án .................................................................................... 52
4.4. Dự tính kết quả kinh doanh của dự án............................................................................................53
4.5. Xác định khoản phải thu .....................................................................................................................53
4.6. Xác định khoản phải trả .....................................................................................................................53
4.7. Dự trù quỹ tiền mặt ..............................................................................................................................54
4.8. Dự tính cân đối dòng tiền....................................................................................................................54
4.9. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .........................................................................................................55
4.9.1. Suất chiết khấu dự án .............................................................................................. 55
4.9.2. Thời gian hoàn vốn của dự án ................................................................................. 56
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.............................. 57
5.1. Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư.........................................................................................................57
5.2. Xuất phát từ góc độ quản lý vĩ mô ...................................................................................................58
5.2.1. Phân tích lợi ích ....................................................................................................... 59
5.2.2. Phân tích chi phí ...................................................................................................... 60
5.2.3. Chỉ tiêu lợi ích – chi phí .......................................................................................... 61
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN ......................................... 62
6.1. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án...........................................................................62
6.1.1. An toàn về nguồn vốn của dự án ............................................................................. 62
6.1.2. An toàn về khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính ngắn hạn và khả năng trả nợ .. 62
6.2. Phân tích độ nhạy của dự án ..............................................................................................................64
6.3. Phân tích dự án trong nhiều trường hợp còn nhiều khả năng và rủi ro.................................65
Câu hỏi khảo sát ............................................................................................................................................67
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................................................71

3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1.1. Lời mở đầu:


Thế hệ trẻ ngày nay được tiếp xúc với ngoại ngữ từ rất sớm. Nhờ nhận rõ tầm
quan trọng, được chú ý đầu tư nên trình độ tiếng Anh của các học sinh, sinh viên
ngày càng cao. Tuy nhiên, khi bắt đầu sử dụng Anh trong công việc thực tế thì
những hạn chế bắt đầu bộc lộ. Nhiều sinh viên có thể hoàn thành xuất sắc bài thi
viết tiếng Anh nhưng lại không đủ tự tin để giao tiếp với người nước ngoài khi
cần thiết. Nguyên nhân chính là bởi việc học tiếng Anh vẫn chỉ mới dừng lại trên
sách vở, giới hạn trong phòng học mà thôi. Bản thân chúng tôi cũng cảm thấy bức
xúc khi những điều mình học được không có cơ hội thực tập trước lúc bắt đầu
tham gia một công việc chính thức. Đây là lý do chính để chúng tôi quyết định
thành lập “CheckE Coffee” - Quán cafe kết hợp lớp giao tiếp cùng người bản xứ
cho sinh viên, nhất là các bạn sinh viên trong khu vực Làng ĐH, TP Thủ Đức. nơi
các bạn sinh viên đến để cùng nói tiếng Anh chứ không chỉ đọc và viết.
Khách hàng mục tiêu của Quán là các sinh viên trong khu vực làng Đại học..
Sản phẩm, dịch vụ mà chúng tôi cung cấp gốm hai mảng chính. Một nhằm tạo ra
lợi nhuận, đó là cung cấp các đồ uống, giải khát, …phù hợp với SV. Kết hợp với
mảng thứ hai là giao tiếp tiếng Anh nhằm tạo ra sự khác biệt, thể hiện ở: một
không gian giao tiếp tiếng Anh thoải mái cho các bạn sinh viên; nhân lực (trực
tiếp là nhân viên, khách mời(người nước ngoài) ); các lớp giao tiếp sẽ được tổ
chức theo lịch cố định trong tuần. Do đó, chiến lược mà chúng tôi theo đuổi sẽ là
“trọng tâm trên cơ sở khác biệt hoá”. “CheckE Coffee” sẽ được điều hành và quản
lý trực tiếp bởi các nhà đầu tư, tuy chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng giàu nhiệt
huyết, sức sáng tạo, lại gần gũi với khách hàng mục tiêu, hiểu rõ được các nhu
cầu của họ.Với sự cố gắng, cùng tinh thần học hỏi, chúng tôi sẽ hoàn thành vai
trò quản lý của mình, mang lại lợi nhuận cho Quán cũng như lợi ích thiết thực cho
khách hàng.

4
1.2. Căn cứ pháp lý:
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ban hành ngày 20/06/2020 của
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.

Căn cứ vào Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ban hành ngày 17/06/2020 của
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng bổ sung, sửa đổi số 01/VBHN-VPQH ban
hành ngày 28/04/2016 của Văn phòng Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.

Căn cứ Luật Xử phạt vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ban hành ngày
20/06/2012 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ban hành ngày 17/06/2010
của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008
của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.

Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước bổ sung, sửa đổi số
03/1998/QH10 ban hành ngày 20/05/1998 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam.

Căn cứ Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường số 155/2016/NĐ-CP ban hành ngày 18/11/2016 của Chính phủ
nước CHXHCN Việt Nam.

1.3. Tổng quan về dự án


- Tên dự án: Dự án kinh doanh quán cà phê talk English “CheckE coffee”
- Chủ đầu tư: Nhóm 8 - Lớp K19403.

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài
NN.

- Ngành nghề kinh doanh: 5630 (Dịch vụ phục vụ đồ uống trừ quán bar, quán giải
khát có khiêu vũ).

5
- Phương châm kinh doanh:
Thư giãn đi đôi với rèn luyện kỹ năng
Học giao tiếp TA không khó, có CheckE lo
Nơi ngôn ngữ không còn là rào cản
Thay đổi đúng lúc, thành công sẽ đến. Hãy cố gắng đánh tan nỗi sợ của chính
mình.
Nơi nào có nỗi sợ Tiếng anh, nơi đó có CheckE
- Mục tiêu kinh doanh: tạo không gian cho sinh viên làng ĐH được tiếp cận tiếng
Anh dùng để giao tiếp một cách hiệu quả và tiết kiệm chi phí, thời gian linh hoạt.
- Sản phẩm kinh doanh: thức uống + dịch vụ đi kèm ( học tiếng anh giao tiếp)
- Khách hàng mục tiêu: Sinh viên các trường đang tạm trú tại Ký túc xá khu B -
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.

- Quy mô khảo sát: 160 mẫu bao gồm sinh viên các trường đang tạm trú tại Ký
túc xá khu B - Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh và sinh viên đang tạm
trú tại khu vực lân cận.

- Địa điểm: 545 Tô Vĩnh Diện, Phường Đông Hòa, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình
Dương.

- Sức chứa: 100 người

- Thời gian hoạt động: 24/7

- Vốn điều lệ: 408.510.400.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ


HỘI VÀ THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

2.1. Tình hình kinh tế - xã hội tổng quát có liên quan đến dự án

2.1.1. Điều kiện về địa lý, tự nhiên:


Khu đất làng đại học Quốc gia nằm trên 2 địa phận các tỉnh Bình Dương và
Tp.HCM dễ dàng kết nối bằng các tuyến đường Quốc lộ 1A và quốc lộ 1K.

6
- Phía Bắc giáp phường Bình An, phường Đông Hòa – thành phố Dĩ An, tỉnh
Bình Dương.

- Phía Nam giáp đại lộ Xuyên Á, Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM và
Trường Đại học Thể dục thể thao Trung ương II.
- Phía Đông giáp Viện Công nghệ sinh học nhiệt đới, Trường Đại học An ninh,
quốc lộ 1A và khu dân cư phường Bình An – thành phố Dĩ An.
- Phía Tây giáp phần còn lại của phường Linh Xuân, quận Thủ Đức.
- Hệ thống giao thông tại nơi này cũng rất thuận lợi, kết nối thông suốt, thế nên
khách hàng sinh viên ở trong khu vực TP Thủ Đức và Làng Đại học có thể dễ
dàng để đến mà không gặp trở ngại hay khó khăn gì.

2.1.2. Điều kiện về dân số, mức sống:


Làng Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung nhiều sinh
viên nhất trên cả nước, ước tính đến ngày 6/8/2021 có khoảng 76.000 sinh viên
và mật độ sinh viên dự kiến sẽ tiếp tục tăng lên trong tương lai. Theo thống kê thì
hầu hết tại các quán café thì sinh viên sẽ là khách hàng thường xuyên, và sinh viên
cũng là khách hàng tiềm năng quan tâm đến mô hình giao tiếp tiếng Anh vì thế
làng Đại học sẽ là một thị trường đầy tiềm năng cho dự án này.
Chi phí sinh hoạt và mức sống tại làng đại học ở mức không quá cao .Do vậy
các chi phí để thuê mặt bằng, mua nguyên liệu, chi phí nhân viên, chi phí lắp đặt,
chi phí sửa chữa …sẽ ít chi phí hơn khi xây dựng dự án tại các quận khác trên địa
bàn Thành phố. Từ đó nhóm sẽ có nhiều cơ hội để đầu tư phát triển kinh doanh
dự án này.

2.1.3. Tình hình chính sách luật lệ:


Khu đô thị Đại học Quốc gia TP HCM là khu vực giao nhau giữa hai tỉnh, thành
phố bao gồm tỉnh Bình Dương và một phần Thành phố Thủ Đức. Vì vậy với mật
độ hàng ngàn sinh viên nhập học hàng năm cùng với những quán cà phê, quán
nước, quán ăn vặt được mọc lên thì Ban Lãnh đạo thành phố cũng như lãnh đạo
các phường liên quan của tỉnh Bình Dương phải luôn phối hợp nhau để có những

7
chính sách, luật lệ thích hợp để đảm bảo trật tự, an ninh khu vực. Các chính sách,
luật lệ liên quan khi muốn khai trương một quán cà phê 24h có kết hợp mô hình
giảng dạy ngôn ngữ dành cho sinh viên bao gồm:
- Để hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật thì cần đăng ký hộ
kinh doanh để xin giấy phép kinh doanh. Mọi hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ
kinh doanh theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
- Theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP Quy chế hoạt động
văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng, tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt
động văn hóa, các hình thức vui chơi giải trí khác không thuộc quy định tại chương
VII (hoạt động vũ trường , chương VIII (hoạt động karaoke và điều 35 (kinh doanh
trò chơi điện tử) của quy chế này tại nơi công cộng nhằm mục đích kinh doanh
hoặc không nhằm mục đích kinh doanh phải tuân theo các quy định tại các Điều
1 và 3 Quy chế này và không được hoạt động quá 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng.
Tuy nhiên theo quy định của pháp luật hiện nay, hoạt động kinh doanh quán
café kết hợp ngôn ngữ không thuộc các trường hợp bị hạn chế về thời gian kinh
doanh giống như đối với các cơ sở kinh doanh có cồn và gây tiếng ồn, có tính chất
dễ gây mất trật tự an ninh công cộng,…Theo đó, các cơ sở hoạt động kinh doanh
hoạt động sau 12 giờ đêm cần phải tuân theo quy định của tùy từng địa phương
về giờ giới hạn kinh doanh và phải đảm bảo quy định về sự yên tĩnh chung nếu
không đảm bảo sẽ bị xử phạt hành chính từ 100.000 – 300.000 đồng cho lần đầu
vi phạm.
Do vậy, trường hợp dự án của nhóm hoạt động kinh doanh café muốn mở 24
giờ, trước tiên phải tìm hiểu quy định về giờ giới hạn kinh doanh tại địa phương
nơi nhóm dự định mở. Đồng thời, khi tiến hành hoạt động kinh doanh cần phải
đảm bảo sự yên tĩnh chung, không được gây tiếng động lớn, ồn ào sau 22 giờ đến
6 giờ sáng ngày hôm sau.
- Ngoài ra còn căn cứ theo Nghị định 115/20218/NĐ – CP và Luật an toàn thực
phẩm năm 2010 thì các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Nếu hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp

8
không thực hiện quy định này thì theo Điều 18, Nghị định số 115/2018/NĐ-CP
quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm như sau:
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh
dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và vi phạm quy định tại khoản
2 Điều này.
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất,
kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm và vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất
thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức
khỏe theo lộ trình quy định của pháp luật.

2.1.4. Tình hình kinh tế - xã hội:


Đang trong quá trình sáp nhập 3 quận : quận 2, quận 9, quận Thủ Đức thành
lập nên Thành phố Thủ Đức – Đây sẽ là một cơ hội lớn đầy tiềm năng cho việc
phát triển kinh tế cũng như xã hội ở thành phố Thủ Đức.Với tổng diện tích hơn
200 km2, khoảng hơn 1 triệu dân, kỳ vọng sẽ đóng góp hơn 30% tổng sản phẩm
trên địa bàn (GRDP) của TP HCM, bằng 4-5% tổng sản phẩm nội địa (GDP) cả
nước. Thành phố mới được kỳ vọng sẽ giúp TP HCM thực hiện giấc mơ chuyển
đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tri thức, sáng tạo, công nghệ…
Đặc biệt, nằm trong TP Thủ Đức còn có làng Đại học mà chủ lực là Đại học
Quốc gia TP HCM ngoài ra còn có Đại học Nông Lâm, Đại học Sư phạm Kỹ
thuật... Đây sẽ là nơi cung ứng nguồn nhân lực và các sản phẩm nghiên cứu khoa
học.
Điều quan trọng hơn, đây là nơi thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thu hút các tập
đoàn lớn như Intel, Samsung, VietJet,… Bên cạnh đó, khu vực làng Đại học cũng

9
ngày một phát tiển với hàng loạt dự án đã và đang thi công như: dự án Dự án căn
hộ Bcons làng Đại Học với quy mô nhỏ hơn tọa lạc tại trong khuôn viên làng Đại
học Quốc Gia Thủ Đức, đối diện với Suối Tiên; hay Dự án The East Gate dành
cho những người thu nhập trung bình tọa lạc ngay 45 Tân Lập, Phường 14, Dĩ An,
Bình Dương nằm ngay khu vực cửa ngõ vào làng Đại học Quốc Gia Tp.HCM
hướng đi từ xa lộ Hà Nội, với địa thế giáp ranh Tp.HCM là “bến đỗ vàng” dành
cho các khách hàng là những người đang làm việc, học tập ở các quận 9, quận 2,
quận Thủ Đức và Bình Thạnh.
Nhờ có sự phát triển ngày một đi lên cả về kinh tế lẫn xã hội của TP Thủ Đức
sẽ góp phần đem đến những điều kiện thuận lợi cũng như những cơ hội giúp cho
làng đại học (Khu đô thị Đại Học Quốc gia TP HCM) phát triển và đổi mới nhiều
hơn. Và đây cũng là một cơ hội lớn để dự án của nhóm sẽ được phát triển theo

2.2. Phân tích thị trường của dự án:

2.2.1 Phân tích cầu thị trường sản phẩm


Ngày nay, các hàng quán cửa hàng ăn uống đang đua nhau mọc lên rất nhiều
ở khu đô thị Đại học Quốc gia, đặc biệt là ở xung quanh KTX khu A và khu B
ĐHQG TP HCM. Điều này cho thấy, nhu cầu đến các quán cà phê, ăn uống của
các bạn sinh viên ngày càng tăng. Đa phần mục đích của các quán cà phê nhằm
phục vụ cho nhu cầu thư giãn, vui chơi, tụ tập bạn bè sau những giờ học tập căng
thẳng; tại đây sinh viên vừa có thể học tập vừa có thể thưởng thức đồ ăn thức uống
tại quán, còn có thể làm việc, đọc sách và sinh hoạt nhóm cùng nhau. Do có nhiều
sự lựa chọn nên nhu cầu của sinh viên đặt ra ngày càng cao về chất lượng và môi
trường dịch vụ cung cấp, không còn đơn thuần chỉ là cho có mà còn đòi hỏi phải
là những thứ xung quanh của dịch vụ cung cấp này đem lại như đồ uống hấp dẫn,
trang trí đẹp, bắt mắt, có không gian yên tĩnh để học tập và làm việc, kèm theo đó
là những ưu đãi đặc biệt sau một quá trình dài đồng hành,…

Tuy nhiên, ngày nay nhu cầu của khách hàng càng tăng kèm theo sự cạnh
tranh của các đối thủ trên thị trường. Việc đưa ra những mô hình và dịch vụ mới
sẽ nhận được sự quan tâm rất nhiều từ khách hàng, điển hình là mô hình quán cà
phê kết hợp hướng dẫn giao tiếp tiếng Anh cùng người bản xứ. Mô hình này tuy

10
không quá mới mẻ đối với thị trường trong nước nhưng lại tương đối ít phổ biến
và hiện tại Khu đô thị Đại học Quốc gia vẫn chưa có dịch vụ này.

Dựa vào nhu cầu của khách hàng, điển hình là sinh viên và sự sáng tạo
trong kinh doanh, ta thấy mức độ thu hút sinh viên của mô hình quán cà phê kết
hợp hướng dẫn giao tiếp tiếng Anh cùng người bản xứ ở khu Đô Đại học Quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh là khá cao. Tại đây, các bạn sinh viên vừa có thể thư
giãn, gặp gỡ, trò chuyện, học tập và trao dồi thêm về trình độ tiếng anh của mình,
vượt qua giới hạn của bản thân về rào cản ngôn ngữ cũng như vừa có không gian
riêng yên tĩnh để học tập và làm việc, trao đổi thảo luận nhóm. Thay vì, bạn phải
tốn một thời gian nhất định để tìm kiếm những người bạn, thầy cô hỗ trợ cho mình
trong việc giao tiếp tiếng Anh và còn phải tốn thời gian để tìm đến những không
gian thư giãn sau những giờ học căng thẳng thì đây là một nơi hết sức phù hợp
với sự phát triển nhanh của xã hội cả về tri thức và tiết kiệm thời gian, đáp ứng
được nhu cầu khách hàng.

Sau khi tiến hành khảo sát ngẫu nhiên 160 sinh viên trong làng đại học, bao
gồm sv năm 1, 2, 3, 4 và một số sinh viên khác. Kết quả cho thấy mức độ nhu cầu
đến quán cà phê nói chung và quán cà phê kết hợp hướng dẫn giao tiếp tiếng Anh
cùng người bản xứ của các bạn sinh viên rất cao và thường. Nhóm chúng tôi còn
thấy rằng các nhân tố tác động đến việc lựa chọn quán có mô hình kết hợp hướng
dẫn giao tiếp tiếng Anh cùng người bản xứ theo thứ tự giảm dần bao gồm: cảm
nhận cá nhân, chất lượng sản phẩm và dịch vụ của quán, giá cả, ưu đãi. Bên cạnh
đó, nhóm chúng mình còn khảo sát được nhu cầu tiếp cận và sử dụng mô hình
mới này là khá cao vì số lượng sinh viên tại Khu đô thị ĐHQG còn tương đối chưa
cao.

11
Hình 1: Biểu đồ thể hiện mô hình quán cà phê kế hợp hướng dẫn giao tiếp
tiếng anh cùng người bản xứ

Hình 2: Biểu đồ thể hiện nhu cầu của khách hàng muốn tiếp cận mô hình
quán cà phê kế hợp hướng dẫn giao tiếp tiếng anh cùng người bản xứ

Tuy số lượng khách hàng chưa biết đến mô hình này tương đối không ít
nhưng thông qua khảo sát cho thấy nhu cầu sử dụng dịch vụ này trong tương lai
sẽ tăng và ổn định. Do số lượng sinh viên ở Khu đô thị ĐHQG là tương đối lớn,
đặt biệt là xung quanh ktx khu A và ktx khu B ĐHQG có thể đạt hơn 40.000 sinh
viên.
Kèm theo đó, chúng tôi cũng nhận được mức chi tiêu mà khách hàng mục
tiêu sẵn lòng trả cho dịch vụ là tương đối hợp lý và cao hơn so với các mô hình
quán cà phê thông thường. Trung bình các quán cà phê thông thường ở Khu đô
thị ĐHQG Tp HCM có tầm giá khoảng 20.000 – 40.000, nhưng thông qua khảo
sát cho thấy khách hàng mục tiêu sẵn lòng chi trả cho dịch vụ này với mức giá từ

12
50.000đ – 100.00đ là 52,5% (84/160 khách hàng) và > 100.00đ là 7,5% (12/160
khách hàng).

Hình 3: Biểu đồ thể hiện mức đồ nhu cầu sẵn sàng chi trả của khách hàng
cho 1 sản phẩm của CheckE.

2.2.2. Phân tích cung thị trường sản phẩm


Theo thống thống kê cho thấy số lượng sinh viên sinh sống và học tập với
khoảng hơn 55.000 sinh viên trong đó có khoảng 40.000 sinh viên ở xung quanh
ktx khu A và ktx khu B ĐHQG. Với đa phần là dân số trẻ, nhu cầu sử dụng sản
phẩm rất là tiềm năng và có thể phát triển mạnh trong tương lai.

Trong khung bán kính 5km tính từ ktx khu B đến ktx khu A, có hơn 20
quán cà phê, trà sữa với đầy đủ các loại hình quy mô hướng đến nhóm đối tượng
khách hàng trẻ tuổi và cư dân xung quanh. Nhưng so với mô hình quán cà phê kết
hợp hợp hướng dẫn giao tiếp tiếng Anh cùng người bản xứ thì chưa có, tuy nhiên
vẫn có một mô hình quán không gian khởi nghiệp và tiếng anh tại Trường ĐH
Kinh tế - Luật. So về giá cả dự kiến của dự án đã đề ra thì tương đối không có sự
chênh lệch lớn với mô hình quán không gian khởi nghiệp và tiếng anh tại Trường
ĐH Kinh tế - Luật và nhưng lại mang lại dịch vụ mới hơn và tốt hơn cho khách
hàng. Kèm theo đó với thực đơn phong phú cùng những ưu đãi và cách phục vụ
tận tình đảm bảo cho khách hàng có những trải nghiệm hài lòng và đáng nhớ.

13
Hình 4: Biểu đồ thể hiện mô hình quán cà phê mà khách hàng muốn đi

Điều này cho thấy dự án mà nhóm muốn thực hiện thực sự đang đi đúng
hướng và một phần nào sẽ giải quyết được một phần nhu cầu của khách hàng về
mô hình, không gian của quán. Theo đó, nhóm sẽ thực hiện và hướng quán theo
những mô hình được khách hàng ưa chuộng nhằm thu hút một số lượng khách
hàng ổn định và có thể mở rộng hơn để phát triển lâu dài. Tuy nhiên, để tránh
những rủi ro có thể sẽ mắc phải sau khi vận hành và thực hiện dự án, nhóm cũng
đã tiến hành khảo sát để biết rõ hơn mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng
của các quán có cùng mô hình.

Hình 5: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng đã từng sử dụng
qua mô hình quán cà phê kết hợp hướng dẫn giao tiếp tiếng anh cùng người
bản xứ.

Qua khảo sát cho thấy, đa phần khách hàng đều hài lòng với chất lượng đồ
ăn nước uống, cơ sở vật chất và thái độ phục vụ của các quán có mô hình như vậy.
Tuy nhiên về mặt giá cả là yếu tố mà khách hàng đánh giá tốt thấp nhất, có thể là
do mô hình này tốn nhiều chi phí ban đầu. Dựa vào khảo sát thị trường và các
14
đánh giá khác mà nhóm đã nhận được nhóm đã có quyết định sẽ đưa ra một mức
giá hợp lý và phù hợp với sinh viên trong tương lai.
Thái độ phục vụ và dịch vụ của các quanh quanh khu đô thị được đánh giá
rất cao, nhân viên vui vẻ thân thiện với khách hàng do đa phần nhân viên và khách
hàng đều là các bạn sinh viên. Tuy nhiên, do đa phần dịch vụ của các quán chưa
được đa dạng và mới mẻ, điều này có thể gây sự chán nản và ít gây hứng thú với
khách hàng. Thay vào đó, quán CheckE đang xây dựng một mô hình cực kì hấp
dẫn, kèm theo những dịch vụ phù hợp với khách hàng, quán sẽ luôn thay đổi cách
tiếp cận với khách hàng qua nhiều phương tiện. Đặt quyền lợi và lợi ích của khách
hàng lên hàng đầu, đảm bảo chất lượng của sản phẩm như khách hàng mong
muốn, sẵn sàng khắc phục và thay đổi liên tục để có thể mang lại một dịch vụ chất
lượng nhất.

Hình 6: Nhu cầu của khách hàng khi đến quán cà phê

Hình 7. Không gian quán khách hàng mong muốn khi chọn quán

15
Về mặt không gian quán, sau khi thông qua khảo sát về nhu cầu và sở thích
của khách hàng khi đến quán cà phê, nhóm đã nhận thấy đa phần khách hàng là
thường đến để tìm một nơi có thể gặp gỡ bạn bè, giải trí và học bài. Dựa vào đó,
quán đã thực hiện lên phương án xây dựng không gian quán rộng rãi, thoải mái,
đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ để khách hàng có thể thoải mái nhất, kèm theo đó là các
thiết kế và cách vị trí đặt bàn ghế sẽ phù hợp với đủ mọi nhu cầu của một khách
hàng hoặc một nhóm khách hàng cả về học tập và vui chơi giải trí.
Theo đó, về phần chất lượng đồ ăn và thức uống cũng đảm bảo vệ sinh và
có đủ các loại nước uống cơ bản đến cao cấp và một vài món ăn nhẹ đi kèm với
các mức giá cả hợp lý: trung bình các đồ ăn có giá 25.000/sp, nước uống có giá
trung binh 35.000/sp để đảm bảo khách hàng có thể tận tưởng một cách trọn vẹn
nhất. Những yếu tố đã nêu trên rất quan trọng với sự thành công của dự án, nhưng
vẫn không thể nhắc đến về chất lượng, tính mới mẻ của mô hình quán cà phê kết
hợp hướng dẫn giao tiếp tiếng Anh với người bản xứ. Chúng mình sẽ tập trung và
việc lựa chọn các giáo viên, giảng viên có chất lượng đào tạo tốt, kết hợp với với
các trung tâm tiếng anh để có thể có những khoá học hoặc các buổi trao đổi có ích
tại không gian của quán vì đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn để khách
hàng quyết định lựa chọn quán.

2.2.3. Phân tích phân khúc thị trường

2.2.3.1 Phân thúc thị trường theo nhân khẩu học


Độ tuổi: Phân khúc thị trường theo độ tuổi sẽ có 3 phân đoạn: từ 18 – 22
tuổi, từ 22 tuổi đến dưới 30 tuổi và trên 30 tuổi. Với mục đích là phục vụ việc
giao lưu, giải trí và học tập thì phân khúc tuổi tốt nhất cho dự án này là từ 18 tới
22 tuổi. Phân khúc khách hàng này chủ yếu là học sinh, sinh viên với tiềm lực tài
chính nhìn chung còn thấp nhưng có nhu cầu sử dụng dịch vụ ăn uống, giải trí và
học tập rất cao, đặc biệt là đối với tiếng Anh - một ngôn ngữ hết sức cần thiết và
quan trọng đối với học sinh, sinh viên.
Mức độ thu nhập/ chu cấp: phân khúc thị trường theo mức độ thu nhập sẽ
có 3 phân đoạn: người có thu nhập cao, thu nhập khá - trung bình, thu nhập thấp.
Phần lớn, người thường đi quán cà phê là học sinh/sinh viên nên thường có mức
thu nhập/ chu cấp ở mức trung bình - khá.

16
2.2.3.2 Phân khúc thị trường theo hành vi
Lý do tới quán cà phê: Mục đích chính của nhóm khách hàng này là tìm
kiếm không gian thư giãn, vui chơi, tụ tập gặp gỡ bạn bè sau những giờ học tập,
và làm việc; đồng thời cũng có thể tiếp thu học hỏi cách giao tiếp tiếng anh trong
một môi trường thoải mái so với giảng đường, lớp học.
Lợi ích tìm kiếm: Không gian, dịch vụ của dự án thiết kế phù hợp với mọi
loại khách hàng, thiên về giao lưu và tổ chức sự kiện, chương trình tiếng anh cho
khách hàng tham gia. Khi thực hiện mô hình nhằm tạo ra một không gian thoải
mái, gần gũi và có tính chuyên nghiệp trong cách phục vụ khách hàng, ngoài ra
sẽ tạo ra nhiều không gian thư giãn tốt nhất cho các nhóm bạn, các câu lạc bộ, đội,
nhóm và cá nhân.

2.2.4. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến thị:

2.2.4.1. Xác định đối tượng tiêu thụ sản phẩm của dự án:
- Đối tượng tiêu thụ sản phẩm của dự án là yếu tố quyết định tính khả thi
của dự án, cần phải xem xét qua một số đặc tính của khu vực dự án, mục tiêu chủ
đầu tư hướng đến và thị hiếu, nhu cầu của đối tượng về sản phẩm của dự án. Dựa
vào đó quyết định đối tượng khách hàng mục tiêu của dự án có độ tuổi từ 18 - 26
tuổi.
- Đối tượng tiêu thụ sản phẩm của dự án là giảng viên, sinh viên, học sinh
đang học tập và làm việc tại khu đô thị ĐHQG, có nhu cầu tìm môi trường để
luyện tập khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh. Tìm kiếm thêm những mối quan hệ,
những cơ hội trong quá trình học tập và làm việc.

2.2.4.2. Sản phẩm và giá cả:


- Sản phẩm gồm 2 nhóm chính: Đồ uống và đồ ăn.
- Dựa vào tình hình kinh tế của khu vực, đối tượng khách hàng hướng đến, giá
cả của đồ uống sẽ dao động từ 18.000 - 39.000đ, đồ ăn kèm có giá dao động từ
15.000 - 35.000đ, ngoài ra còn phát hành thẻ hội viên với số lượng 150 thẻ, với
giá 35.000đ và phí duy trì mỗi tháng là 20.000đ.

17
18
2.2.4.3. Phân khúc thị trường:
- Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học:
• Độ tuổi: Phân tích về độ tuổi của phân khúc thị trường sẽ tập trung gồm 3
nhóm: từ 16 - 23 tuổi, từ 23 - 35 tuổi và nhóm dưới 16 trên 35 tuổi. Ở nhóm tuổi
từ 16 - 23 tuổi, nhu cầu chủ yếu của phân khúc là gặp gỡ bạn bè, một môi trường
yên tĩnh phù hợp để học tập, sinh hoạt câu lạc bộ và luyện tập kỹ năng giao tiếp.
Nhóm tuổi từ 23 - 35, chủ yếu là sinh viên đã ra trường, là giảng viên và các nhân
viên văn phòng tìm kiếm một không gian yên tĩnh để nghỉ ngơi, làm việc và giải
trí sau giờ làm việc. Phân khúc tuổi dưới 18 trên 35 thường là nhóm khách hàng
gia đình, thường sẽ đặt đồ uống mang về vì nhu cầu muốn thưởng thức đồ uống
với mức giá hợp túi tiền.
• Nghề nghiệp: Phân khúc thị trường theo nghề nghiệp có 3 phân đoạn: Học
sinh/sinh viên, nhân viên văn phòng, người lao động. Được xếp theo thang đo nhu
cầu từ cao đến thấp: phần đông đến từ phân khúc học sinh/sinh viên, tiếp theo là
nhân viên văn phòng và cuối cùng là người lao động.
- Phân khúc thị trường theo hành vi:
● Hành vi 1: Nhu cầu của khách hàng chủ yếu là tìm kiếm một không gian để
giao lưu, giao tiếp tiếng Anh, một môi trường yên tĩnh, lành mạnh để học tập, làm
việc, giải tỏa sau những giờ làm mệt mỏi.
● Hành vi 2: Với không gian được thiết kế theo phong cách tối giản, tinh tế,
hiện đại, tạo cảm giác tập trung hơn cho khách hàng trong quá trình học tập và
làm việc khi sử dụng dịch vụ tại quán. Phong cách tối giản làm không gian trở
trên thoáng đãng, dễ tiếp cận đến nhiều phân khúc.

2.2.4.4. Phân phối:


- Các sản phẩm đến từ thương hiệu CheckE được phục vụ tại quán hoặc mang
về. Liên kết với các nền tảng đặt hàng qua mạng (Gojek, GrabFood, Now delivery,
Baemin,...) Tạo lập fanpage trên Facebook, Instagram để tiếp nhận đơn hàng song
song với đường hotline với dịch vụ giao hàng miễn phí trong bán kính 2km hoặc
với đơn hàng có giá từ 130.000.

2.2.4.5. Chiêu thị:


- Mạng xã hội: Đây là kênh tiếp cận khách hàng quan trọng nhất của dự án,
với tình hình mạng xã hội đang chiếm phần lớn thời gian trong ngày của những
khách hàng mục tiêu của dự án. Những bước đầu xây dựng cửa hàng, sẽ tạo lập

19
những trang mạng xã hội được nhiều người sử dụng như, Facebook, Instagram,
TikTok, Website với nội dung về giá cả, dịch vụ, công thức đồ uống quán, thông
tin về khuyến mãi và chủ yếu là về những trải nghiệm mà quán mang lại. Để thu
hút được thật nhiều khách hàng và tạo được điểm nhấn trong thị hiếu người tiêu
dùng, cửa hàng sẽ được truyền thông qua các bài đăng từ những reviewer, từ
những nhân viên của quán. Đồng thời, những chiến dịch về truyền thông lớn, định
hướng lại mô hình kinh doanh kết hợp môi trường học tập.
- Voucher: Trong những giai đoạn thu hút khách hàng trong giai đoạn đầu, tạo
cơ hội để khách hàng tiếp cận. Phát cho những khách hàng lần đầu đến quán, đính
kèm trong form khảo sát ý kiến được đăng trên những fanpage lớn (Hội những
người ở KTX khu A, B, fanpage của các trường đại học,....),...
- Khuyến mãi:
● Giai đoạn mới khai trương:
+ Giảm giá 15% 3 ngày đầu tiên trên tổng giá trị hóa đơn cho tất cả khách
hàng.
+ Tặng kèm
+ Check in trên MXH, kèm địa điểm của quán giảm thêm 5%.
+ Đi kèm cùng bạn bè đầu tiên đến quán sẽ được giảm 5% trên tổng hóa
đơn.( Giảm tối đa 100.000đ)
+ Voucher có hạn trong 1 tháng, với ưu đãi giảm 15% không cộng dồn.
● Giai đoạn xây dựng khách hàng trung thành:
+ Áp dụng quy định, khi đến quán từ 10 người trở lên giảm 7% trên tổng
hóa đơn. (Giảm tối đa 100.000đ)
+ Tặng voucher giảm giá 15% bằng cách tài trợ cho các chương trình của
sinh viên đang theo học tại ĐHQG TP.HCM.
+ Phát hành 150 thẻ thành viên, với giá 79.000/người. Gia hạn thẻ mỗi
tháng là 20.000/tháng. Với quyền lợi: Được tham gia các buổi luyện tập
giao tiếp miễn phí; Có thể đặt chỗ trước của buổi học trong ngày qua trang
fanpage của CheckE, gửi xe miễn phí.
• Vào những ngày lễ, sinh nhật (14/2, 30/10, 24/12,....) sẽ được ưu đãi tương
ứng với tính chất của những ngày đặc biệt.
● Phát hành thẻ trải nghiệm thành viên trong 2 ngày tham gia.

20
2.2.5. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm:
- Những mô hình kinh doanh đồ uống kèm những hoạt động học tập không
còn quá xa lạ đối với những bạn trẻ. Tuy nhiên, những mô hình kinh doanh tương
tư chưa tạo được điểm nhấn trong thị hiếu của người tiêu dùng khu vực đô thị Đại
học Quốc gia TP.HCM, do trong cách quản lý còn nhiều bất cập. Một không gian
với những sự tinh tế, được trao đổi chia sẻ với nhau bằng những sự yêu thích ngoại
ngữ, phù hợp với mọi tầng lớp, lứa tuổi.
- Yếu tố có thể níu giữ được khách hàng là không gian của quán, mới mẻ, có
thể trò chuyện thoải mái nhưng vẫn giữ được sự bình yên nhất định chung cho
không gian của quán. Dù đi một mình hay đi cùng bạn bè, không gian của quán
luôn mang lại cảm giác gần gũi và hằng ngày nhất có thể. CheckE xây dựng một
môi trường văn hoá để mọi người cùng nâng cao dân trí và tri thức là ý nghĩa nhân
văn của dự án.
- Không gian của quán sẽ được bố trí lại vào mỗi thứ sáu hằng tuần. Với cách
bày trí tối giản, sẽ tạo ra cảm giác mới mẻ nhưng không quá xa lạ cho khách hàng.
Vào những dịp ngày đặc biệt như lễ và tết, quán sẽ tổ chức những trò chơi,
minigame, chương trình ca nhạc nhỏ trong không gian nhỏ bé của quán.
- Với những không gian cần sự tập trung, chất lượng của từng sự kiện, chủ đề
diễn ra luôn cần sự ổn định về số lượng người tham gia nhất định. Nên những buổi
tổ chức giao lưu tiếng Anh được tổ chức miễn phí luôn được mở đặt chỗ trước,
với sự giới hạn về số lượng người tham gia là 15 người trong vòng 2 tiếng 30
phút.
- Dự án chính là quán nước, CheckE còn có thể cho những khách hàng đến
quán những món quen thuộc như cà phê, trà sữa, trà đào,... qua tay những người
thợ pha chế được đào tạo kỹ năng bài bản, sẽ cho những món nước trở nên đặc
biệt và phù hợp với tâm trạng khi đến quán. Ngoài ra, đến những thời gian đặc
biệt như, mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông sẽ có từng loại đồ uống tượng
trưng cho khoảng thời gian đó.
- Việc đề cao về chất lượng trải nghiệm của khách hàng, đặt tâm trạng của
khách hàng làm xu hướng để phát triển với những ý nghĩa nhân văn, CheckE sẽ
cùng góp phần nâng cao trí thức, dân trí của những người cùng đồng hành cũng
CheckE.

21
2.2.6. Phân tích SWOT:
- Điểm mạnh:
+ Không gian của quán đẹp, tinh tế, thoải mái, không bị nhàm chán.
+ Có kết hợp với việc tổ chức chủ đề, meeting trau dồi kỹ năng giao tiếp với
người bản xứ.
+ Trải nghiệm tốt nhất dành cho khách hàng.
+ Có kèm đồ ăn nhẹ, thức uống ngon.
+ Môi trường lành mạnh, với tập hợp những bạn trẻ có đam mê về ngoại ngữ,
năng động.
+ Vị trí của quán dễ tìm, thuận lợi cho khách hàng đến từ mọi nơi.
- Điểm yếu:
+ Đội ngũ nhân viên part-time, chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc, cần dành
nhiều thời gian để trau dồi.
+ Khó khăn hơn trong việc giữ chân khách hàng trung thành, khi những
không gian khác đi trước và có những điểm nhấn nhất định.
+ Địa điểm ở khu vực đường mặt tiền, dễ bị ảnh hưởng bởi tiếng xe cộ.
- Cơ hội:
+ Tính cầu tiến, học hỏi ở các bạn trẻ ngày càng lớn. Tiếng Anh ngày càng
trở nên thông dụng và có xu hướng Tây hoá.
+ Hoạt động dựa trên những ý nghĩa nhân văn, mục tiêu hướng đến cho thế
hệ và các bạn trẻ.
+ Sự sáng tạo của các bạn trẻ trong việc truyền thông có thể tạo nên một sân
chơi nhiều màu sắc, phá cách cho khu đô thị Đại học Quốc gia.
- Thách thức:
+ Tình hình dịch bệnh Covid-19 có thể còn kéo dài.
+ Trải nghiệm của khách hàng luôn phải phát triển theo hướng tích cực, phụ
thuộc nhiều vào các bạn nhân viên.
+ Bắt đầu sau khi nhiều những quán cà phê tương tự được mở rộng rãi .

22
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC CỦA
DỰ ÁN

3.1. Phân Tích Kỹ thuật của dự án

3.1.1. Menu

MENU

Tên món Giá Công thức


Tea
Trà đào 30.000 ✪ 150ml trà đào
✪ Đá xay
✪ Đào (2 lát)
Trà đào cam sả 35.000 ✪ 30ml sả
✪ Đá đầy
✪ Trà đào
✪ Trang trí ( ½ lát cam, 2 miếng đào )
Hồng trà chanh 29.000 ✪ 100 hồng trà
✪ 50 đường
✪ 30 ml nước
✪ 2 muỗng cozy chanh
✪ ½ trái chanh
✪ Khuấy cho tan
✪ Thêm ít đá
✪ Lắc lên
✪ Trang trí ( 1 lát chanh, 2 trái vải )
Hồng trà việt quất 29.000 ✪ 100 hồng trà
✪ 50ml nước
✪ 30 siro việt quất
✪ 20 đường
✪ ½ trái chanh
✪ Đá
✪ Lắc đều
✪ Đổ ra ly ( thêm đá nếu cần)
Trà ô long đào 35.000 ✪ 140ml trà oolong

23
✪ 40ml siro đào
✪ 20ml nước đào
✪ 2 lát chanh mỏng vắt vào
✪ Lắc lên
✪ Đổ ra ly đá 700ml
✪ Trang trí ( ½ lát cam, 2 miếng đào )
Hồng trà Machiato 35.000 ✪ 70ml hồng trà
✪ 50ml nước
✪ 30ml đường
✪ Cho vào ly 700
✪ Khuấy
✪ Thêm đá
✪ Đổ machiato lên trên
Trà ô long Machiato 35.000 ✪ 100ml trà oolong
✪ 30ml đường
✪ Cho vào ly 700 ml
✪ Khuấy
✪ Bỏ đá vào
✪ Đổ machiato lên
Trà sữa
Trà sữa truyền thống 25.000 ✪ 3 vá nhỏ trân châu
✪ 150ml trà sữa truyền thống
✪ Thêm đá
Trà sữa thái xanh 29.000 ✪ 3 vá nhỏ trân châu
✪ 150ml trà sữa thái xanh
✪ Thêm đá
Trà sữa full topping 35.000 ✪1 vá nhỏ trân châu
✪ 2 thạch matcha
✪ 2 thạch socola
✪ 1 vá thạch thủy tinh
✪ 2 thạch cà phê
✪ 150ml trà sữa truyền thống
✪ Thêm đá
Coffee

24
Cà phê đen 18.000 ✪ 50ml cà phê
✪ 2 muỗng đường ( muỗng cà phê )
✪ Khuấy đều
✪ Thêm đá

Cà phê sữa 20.000 + Ít sữa :


✪ 50ml cà phê
✪ 20 sữa đặc
✪ Khuấy đều
+ Thường :
✪ 50ml cà phê
✪ 30 sữa đặc
✪ Khuấy
Ca cao sữa đá 29.000 ✪ 3 muỗng cacao
✪ 2 muỗng nhựa sữa đặc
✪ 70ml nước sôi
✪ Khuấy tan
✪ 1 ly đá 700ml đổ cacao lên
✪ 100ml sữa tươi
Ca cao sữa nóng 29.000 ✪ 3 muỗng bột cacao đã pha
✪ 2 muỗng sữa đặc
✪ 100ml nước sôi
✪ Khuấy tan trong ly 500
✪ 100ml sữa tươi vào
Soda
Soda chanh 30.000 ✪ 30ml siro blue
✪ Đá
✪Cho soda lên gần đầy ly 700 ml
✪ 30ml đường
✪ ½ trái chanh
✪ 1 lát chanh trang trí
Soda bạc hà 30.000 30ml siro bạc hà + đá + Cho soda lên gần
đầy ly 700 + 30ml đường + ¼ trái chanh -
> 1 lát chanh trang trí

25
Soda kiwi 30.000 ✪ 30ml siro kiwi
✪ Đá
✪ Cho soda lên gần đầy ly 700 ml
✪ 30ml đường
✪ ¼ trái chanh
✪ 1 lát chanh trang trí
Soda việt quất 30.000 ✪ 30ml siro việt quất +
✪ Đá
✪ Cho soda lên gần đầy ly 700 ml
✪ 30ml đường
✪ ¼ trái chanh
✪ 1 lát chanh trang trí
Yogurt
Yogurt việt quất ice 39.000 ✪ 30 ml sữa base
✪ 30ml sữa tươi
✪ 40ml sữa đặc
✪ 30ml siro việt quất
✪ ¾ hộp sữa chua
✪ 1,5 muỗng bột Frab
✪ 1 quả chanh
✪ 1 ly đá 700
✪ Xay
✪ Xịt kem

Yogurt dâu ice 39.000 ✪ 30 sữa base


✪ 30ml sữa tươi
✪ 40ml sữa đặc
✪ 30 ml siro dâu
✪ ¾ hộp sữa chua
✪ 1,5 muỗng bột Frab
✪ 1 quả chanh
✪ 1 ly đá 700
✪ Xay
✪ Xịt kem
Freeze( đá xay)

26
Freeze matcha 39.000 ✪ 30 sữa tươi
✪ 30 sữa base
✪ 20ml đường
✪ 40ml sữa đặc
✪ ¾ muỗng bột matcha
✪ Ly đá 700ml
✪ 1 muỗng bột Frab
✪ Xay
✪ Xịt kem lên
Freeze Chocolate Cookies 39.000 ✪ 30ml sữa tươi
✪ 30ml base
✪ 20ml đường
✪ 40ml sữa đặc
✪ 30ml cà phê
✪ 3/4 muỗng cacao nguyên chất
✪ 1.5 bánh oreo
✪ Đá
✪ 1 muỗng frappe
✪ Xay
✪ Xịt kem lên
✪ Trang trí ( ½ cái bánh oreo còn lại)

THỨC ĂN

Khô gà 30.000 ✪ 100gr/1 túi

Hạt hướng dương 15.000 ✪ 100gr/1 dĩa

Bánh Tiramisu 35.000 ✪ 1 phần

Bánh Mousse 35.000 ✪ 1 phần

Bánh Cheesecake 35.000 ✪ 1 phần

Mì ly 15.000 ✪ 1 ly

27
3.1.2 Xác định công suất của dự án
Nhóm giả sử quán hoạt động 350 ngày/năm, nghỉ 15 ngày do số lượng sinh
viên về quê nghỉ Tết chiếm đa số khách hàng mục tiêu của quán. Tiến hành khảo
sát thị trường hiện tại cho thấy nhu cầu học tập, vui chơi, giải trí của sinh viên đặc
biệt cao, nên dự án ước tính trung bình một ngày sẽ có 150 lượt khách vào quán
uống cafe, mỗi lượt khách sẽ ít nhất sử dụng một sản phẩm thức uống tại quán với
giá trị trung bình là 35.000 VND/sản phẩm. Vì vậy, dự án ước tính sẽ đạt được
doanh thu 5.250.000 VND/ngày cho sản phẩm thức uống. Doanh thu năm đầu cho
sản phẩm thức uống đạt 1.837.500.000 VND/năm. Theo kết quả ước tính, dự án
quán cà phê tăng 10%/năm doanh thu cho các năm tiếp theo khi quán có thương
hiệu và cải tiến công nghệ sản xuất để gia tăng quy mô.
Bên cạnh đó, nhu cầu sử dụng sản phẩm thức ăn của sinh viên cũng sẽ cao khi họ
đến quán để học tập hoặc trò chuyện cùng bạn bè. Với mức giá trung bình 25.000
VND/sản phẩm,ước tính quán sẽ có 75 lượt khách sử dụng sản phẩm thức ăn mỗi
ngày và doanh thu ước tính đạt 1.875.000 VNĐ/ngày. Do đó doanh thu năm thứ
nhất sản phẩm thức ăn sẽ thu được 656.250.000 VND/năm và ước tính tăng thêm
7%/năm doanh thu cho các năm tiếp theo khi quán mở rộng danh mục thực đơn
sản phẩm thức ăn.

3.1.2.1 Công suất của máy móc thiết bị điện


Công suất thiết kế là công suất mà thiết bị có thể thực hiện được trong điều
kiện sản xuất bình thường. Những điều kiện sản xuất bình thường là:

- Máy móc, thiết bị hoạt động theo đúng quy trình công nghệ, không bị gián
đoạn vì những lý do không được dự tính trước, như bị hỏng đột xuất, bị cúp điện…

- Các đầu vào được đảm bảo đầy đủ

Công suất của máy móc thiết bị là một đại lượng vật lý thuộc về tính năng
của máy, Công suất thiết kế là cơ sở để tính toán quy mô và nhu cầu đầu tư. Cụ
thể, bảng công suất của máy móc thiết bị quán cà phê sẽ được trình bày chi tiết
như sau:

28
Bảng 3.1.Công suất của máy móc thiết bị điện
STT Sản phẩm Công suất thiết kế
1 Máy xay đa năng Bluestone BLB- 1 cối lớn 1.75L, Công suất
6035 xay 800W - Công suất gia
nhiệt 900W

2 Máy ép trái cây Bluestone JEB-6535 Dung tích 1L, Công suất trên
500W. thực 600W
3 Máy Vắt Cam SHARP EJ-J850-BK Công suất 85W
4 Bình siêu tốc Delites FD - 625 Dung tích 1,7L
5 Máy đánh trứng Electrolux EHM- Công suất thiết kế 450W
3407
6 Máy pha cà phê Delonghi ICM2.1B Công suất 1000W, dung tích
bình chứa 1,5L.
7 Tủ lạnh Toshiba Inverter 253L GR- Dung tích ngăn đá 61L,
B31VU UKG Dung tích ngăn lạnh 192L.
Công suất tiêu thụ
0,91kW/ngày
8 Máy lạnh Sharp Inverter 1 HP AH- Công suất 1 HP - 9.000 BTU
X9XEW Tiêu thụ điện 0,8kW/h
9 Máy in hóa đơn Xprinter Q200 Tốc độ in 200mm/giây
10 Hệ thống Wifi Viettel Băng thông 250Mbps
11 Máy chiếu iProjector Độ sáng 3300 Ansi, độ phân
giải Full HD 1080P. Khung
hình rõ nét từ 50 - 200 inch
và độ tương phản 1500:1
12 Máy làm mát không khí Sunhouse Dung tích 20 - 30L
HHD7734 Diện tích làm mát 35 - 50m2

13 Camera HD hồng Nguồn 12VDC, hồng ngoại


ngoại Hikvision 20m
DS-2CE16C0T-IR

29
14 Máy ép miệng ly Eton ET- D7 Công suất 300W,
300~400ly/giờ
15 Máy hút mùi âm tủ Sunhouse Công suất 210W, Lưu lượng
SHB6118I gió 700m3/h
16 Máy in tem PA370B Tốc độ tối đa 152mm/s
17 Hệ thống đèn ray 3 bóng Công suất 12W
18 Đèn trang trí đám mây DF063 Công suất 40W
19 Đèn thả tam giác gỗ DF034 Công suất 40W

Bảng 3.2.Bảng công suất thực tế của máy móc thiết bị điện
STT Sản phẩm Công suất thực tế
1 Máy xay đa năng Bluestone BLB-6035 1 cối lớn 1.75L

2 Máy ép trái cây Bluestone JEB-6535 Dung tích 1L công suất


thực 600W
3 Máy Vắt Cam SHARP EJ-J850-BK Công suất 80W
4 Bình siêu tốc Delites FD - 625 Dung tích 1,6L
5 Máy đánh trứng Electrolux EHM3407 Công suất thiết kế 400W
6 Máy pha cà phê Delonghi ICM2.1B Công suất 1000W, dung
tích bình chứa 1,5L.

7 Tủ lạnh Toshiba Inverter 253L GR-B31VU Dung tích ngăn đá 55L,


UKG Dung tích ngăn lạnh
185L.

8 Máy lạnh Sharp Inverter 1 HP AH- Công suất 1 HP - 9.000


X9XEW BTU
Tiêu thụ điện 0,7kW/h

9 Máy in hóa đơn Xprinter Q200 Tốc độ in 150mm/giây


10 Hệ thống Wifi Viettel Băng thông 200Mbps
11 Máy chiếu i-Projector Độ sáng 3300 Ansi,.

30
12 Máy làm mát không khí Sunhouse Dung tích 20 - 30L
HHD7734 Diện tích làm mát 35 -
50m2

13 Camera HD hồng Nguồn 12VDC, hồng


ngoại Hikvision ngoại 20m
DS-2CE16C0T-IR

14 Máy ép miệng ly Eton ET- D7 Công suất 300W,


250~350ly/giờ

15 Máy hút mùi âm tủ Sunhouse SHB6118I Lưu lượng gió 700m3/h


16 Máy in tem PA370B Tốc độ tối đa 150mm/s
17 Hệ thống đèn ray 3 bóng Công suất 12W
18 Đèn trang trí đám mây DF063 Công suất 40W
19 Đèn thả tam giác gỗ DF034 Công suất 40W

3.1.2.2.Công suất của dự án


Công suất sản xuất của dự án là số sản phẩm mà dự án cần sản xuất trong
một đơn vị thời gian nhỏ nhất (giờ hoặc ca) để đáp ứng nhu cầu của thị trường mà
dự án có thể và cần chiếm lĩnh. Trong đó có tính đến thời gian và chế độ làm việc
của lao động, của máy móc thiết bị trong năm.
Sau khi nghiên cứu thị trường đã xác định được phần nhu cầu mà dự án sẽ đáp
ứng trong 1 ngày là 150 người dùng sản phẩm đồ uống và 58 người có nhu cầu về
thức ăn.

Bảng 3. 3. Bảng công suất dự án


STT Sản phẩm Công suất bình thường/năm Công suất sản
xuất/giờ
1 Đồ uống 150x1x350=52.500 sản phẩm/năm 6,25 sản phẩm/giờ
2 Thức ăn 58x1x350= 20.300 sản phẩm/năm 2,417 sản phẩm/
giờ

31
3.1.2.3 Công suất khả thi của dự án
Công suất khả thi của dự án không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của chủ
đầu tư mà phải căn cứ vào các yếu tố: nhu cầu của thị trường hiện tại và tiềm năng
trong tương lai, khả năng trình độ kỹ thuật công nghệ của dự án, khả năng điều
hành, quản lý của dự án và khả năng cung ứng các yếu tố đầu vào. Cụ thể, bảng
công suất khả thi của dự án sẽ được trình bày chi tiết như sau:

Bảng 3.4. Công suất khả thi của dự án


Công suất tăng đều 10% mỗi năm bởi sản phẩm đồ uống và 7% bởi sản phẩm thức ăn

STT Sản phẩm Công suất năm Công suất năm Công suất năm
1 2 3

1 Đồ uống 52.500 sản 57.750 sản 63.525 sản


phẩm/năm phẩm/năm phẩm/năm

2 Thức ăn 20.300 sản 21.721 sản 23.241,17 sản


phẩm/năm phẩm/năm phẩm/năm

3.1.3. Nghiên cứu công nghệ và phương pháp sản xuất

3.1.3.1. Phương pháp sản xuất

Bảng 3.5. Phương pháp sản xuất đồ uống và thức ăn

Sản phẩm Phương pháp Yêu cầu tay nghề Yêu cầu kỹ thuật Yêu cầu về
sản xuất nguyên vật
liệu

Cà phê Pha chế bằng Qua đào tạo cách sử Máy với công suất Cà phê rang xay
máy pha cà phê dụng máy và cách 1000W phù hợp Trung Nguyên
Delonghi pha chế cà phê tiêu phục vụ 100 ly cà nguyên chất
ICM2.1B chuẩn Âu Mỹ. phê mỗi ngày. đậm vị.

Trà Pha chế thủ Trình độ phổ thông. Trà tươi và trái Trà túi lọc và
công từ gói trà Không qua đào tạo cây thái lát mỏng trái cây đóng
túi lọc và trái trình độ pha chế đẹp mắt. hộp.
cây đóng hộp. chuyên nghiệp.

32
Trà sữa Pha chế thủ Trình độ phổ thông. Kết hợp được vị Trà vị thơm và
công từ trà và Không qua đào tạo thơm của trà và độ sữa đảm bảo
sữa theo công trình độ pha chế béo của sữa. Vị trà chất lượng. Sữa
thức chuyên nghiệp. nồng đậm nhưng có độ béo.
không đắng.

Đá xay Pha chế thủ Trình độ phổ thông. Thời gian pha chế Bánh cookie và
công bằng máy Không qua đào tạo nhanh, giữ được bột matcha,
xay sinh tố từ trình độ pha chế độ lạnh, đá không cacao, siro
công thức sẵn chuyên nghiệp. bị tan chảy. DaVinci..
có. Sử dụng Nguyên liệu tạo
bình xịt kem. kem đóng hộp.

Macchiato Pha chế thủ Qua đào tạo cách sử Trà tươi và Trà túi lọc, Sữa
công từ gói trà dụng máy và cách macchiato sánh tươi, Đường.
túi lọc. Đánh đánh macchiato mịn, không quá
macchiato từ đúng chuẩn. lỏng.
máy pha cà phê

Yogurt Pha chế thủ Trình độ thủ công. Yagurt thơm Sữa vinamilk,
công từ sữa Không qua đào tạo ngon, sánh mịn, syrup curacao
chua. trình độ pha chế không quá lỏng, và mứt
chuyên nghiệp. không quá chua. osterberg

Soda Pha chế thủ Trình độ thủ công. Chế biến nhanh, Nước soda, siro
công từ nước Không qua đào tạo giữ được hương trái cây.
Soda trình độ pha chế vị, không quá
chuyên nghiệp. ngọt.

33
Thức ăn Bánh ngọt: Trình độ phổ thông. Giữ trạng thái cân Nhập từ nhà
Mousse, Không qua đào tạo bằng về nhiệt độ. cung cấp, sản
Cheesecake, trình độ làm đồ Đảm bảo độ lạnh phẩm phải đảm
Tiramisu. Nhập bánh chuyên đúng tiêu chuẩn, bảo nguồn gốc,
sản phẩm từ nghiệp. không quá lạnh có chứng nhận
nhà cung cấp khiến bánh khô. tiêu chuẩn vệ
bên ngoài. sinh an toàn
thực phẩm.
Hạt hướng
dương, mì ly,
khô gà: Nhập
sản phẩm từ
nhà cung cấp
bên ngoài

3.1.3.2 Quy trình công nghệ bán hàng của quán


o Dự tính nguyên vật liệu cần mua
- Dự tính và ước lượng nguyên vật liệu cần mua theo ngày/tháng/ năm.
- Số lượng nguyên vật liệu đảm bảo vừa đủ trong quá trình vận hành quán,
đủ cho tồn kho dự trữ, không quá thừa và quá thiếu để thuận lợi cho quá
trình sử dụng và bảo quản.
o Đặt hàng nguyên vật liệu
- Sau khi dự tính đầy đủ, tiến hành đặt hàng với bên nhà cung cấp.
- Hẹn ngày giờ giao nhận hàng, đảm bảo việc giao hàng đúng tiến độ, tránh
chậm trễ ảnh hưởng đến việc vận hành quán.
o Tiếp nhận nguyên liệu
- Tiếp nhận nguyên vật liệu tươi vào một khung giờ cố định mỗi ngày.
- Người quản lý chịu trách nhiệm kiểm tra số lượng và chất lượng nguyên
vật liệu theo đơn đặt hàng.
- Yêu cầu đền bù và đổi trả nếu có sai sót.
- Ký xác nhận tiếp nhận nguyên vật liệu.
o Bảo quản nguyên vật liệu
- Chuyển nguyên vật liệu vào kho, đồng thời bảo quản đúng nơi và đúng
nhiệt độ quy định theo từng loại nguyên vật liệu khác nhau.
- Tủ hoặc kho chứa các loại nguyên vật liệu phải đảm bảo sạch sẽ và khô
thoáng.
- Ghi chú hạn sử dụng trên bao bì rõ ràng và chuẩn xác. Lưu ý sử dụng
nguyên vật liệu theo hạn sử dụng gần nhất.
- Đảm bảo nguyên vật liệu được cung cấp đầy đủ, đáp ứng nhu cầu khách
hàng.
o Bán hàng
34
- Tiếp đón khách hàng tại quầy
- Giới thiệu, tư vấn và giải đáp cho khách hàng về sản phẩm, dịch vụ và các
chương trình khuyến mãi đang diễn ra (nếu có).
- Ghi nhận lại các yêu cầu sản phẩm từ khách hàng.
- Thực hiện các giao dịch thanh toán với khách hàng tại quầy, xuất hóa đơn
và đưa số bàn cho khách hàng.
- Lấy phiếu chế biến sản phẩm được in tại máy chuyển sang khu pha chế.
- Chuyển sản phẩm trực tiếp cho khách hàng.
- Tiếp nhận ý kiến phản hồi về quy cách phục vụ và đánh giá sản phẩm của
khách hàng.

3.1.4. Nghiên cứu về máy móc thiết bị


Nhằm đảm bảo quán có thể hoạt động tốt, phục vụ tốt nhất cho khách hàng,
nhóm đã nghiên cứu về việc trang bị những máy móc thiết bị cần thiết cho sản
xuất sản phẩm và phục vụ nhu cầu của khách hàng.

Bảng 3.6 Liệt kê trang thiết bị sản xuất sản phẩm


STT Sản phẩm Xuất xứ Số Đơn giá Thành tiền
lượng (VNĐ/SP) (VNĐ)

1 Máy xay đa năng Bluestone Singapore 1 2.399.000 2.399.000


BLB-6035

2 Máy ép trái cây Bluestone Thương 1 1.090.000 1.090.000


JEB-6535 hiệu Mỹ,
sản xuất
tại Trung
Quốc

3 Máy Vắt Cam SHARP EJ- Nhật Bản 1 399.000 399.000


J850-BK

4 Bình siêu tốc Delites FD - Trung 1 427.000 427.000


625 Quốc

5 Máy đánh trứng Electrolux Trung 1 585.000 585.000


EHM-3407 Quốc

6 Máy pha cà phê Delonghi Italia 1 1.249..000 1.249.000


ICM2.1B

7 Tủ lạnh Toshiba Inverter Thái Lan 1 6.790.000 6.790.000


253L GR-B31VU UKG

35
8 Máy ép miệng ly Eton ET- Trung 1 1.250.000 1.250.000
D7 Quốc

Tổng 8 14.189.000

Bảng 3.7. Liệt kê máy móc đầu tư xây dựng


STT Sản phẩm Xuất xứ Số Đơn giá Thành tiền
lượng (VNĐ/Sản (VNĐ)
phẩm)

1 Máy lạnh Sharp Inverter 1 Nhật Bản 3 8.030.000 24.090.000


HP AH-X9XEW

2 Máy in hóa đơn Xprinter Trung 1 1.650.000 1.650.000


Q200 Quốc

3 Máy chiếu iProjector Hong 1 4.500.000 4.500.000


Kong

4 Máy làm mát không khí Trung 1 3.220.000 3.220.000


Sunhouse HHD7734 Quốc

5 Camera HD hồng Trung 2 350.000 700.000


ngoại Hikvision Quốc
DS-2CE16C0T-IR

6 Máy hút mùi âm tủ Việt Nam 1 2.440.000 2.440.000


Sunhouse SHB6118I

7 Máy in tem PA370B Việt Nam 1 1.950.000 1.950.000

8 Hệ thống đèn ray 3 bóng Việt Nam 1 150.000 150.000

9 Đèn trang trí đám mây Việt Nam 4 150.000 600.000


DF063

10 Đèn thả tam giác gỗ DF034 Việt Nam 6 170.000 1.020.000

Tổng 40.320.000
cộng

36
Bảng 3.8 Liệt kê bảng chi phí nội thất cho dự án

STT Tên thiết bị Xuất xứ Số lượng Đơn giá Thành tiền


(VNĐ/SP) (VNĐ)

Tranh treo tường


1 Bắc Âu Việt Nam 3 162.000 486.000
Scandinavian

2 Bàn vuông (140x90) Việt Nam 15 500.000 7.500.000

3 Bàn dài (240x100) Việt Nam 2 500.000 2.000.000

4 Bàn chữ nhật (160x90) Việt Nam 4 400.000 1.600.000

5 Ghế tựa Việt Nam 110 400.000 44.000.000

6 Menu Việt Nam 2 15.000 30.000

7 Kệ sách Việt Nam 1 (5 tầng 1.536.000 1.536.000


25 ngăn)

8 Bảng hiệu Chữ Nổi Việt Nam 1 700.000 700.000

9 Bồn cầu 1 khối Việt Nam 2 2.099.000 4.198.000

10 Chậu rửa Lavabo Việt Nam 1 400.000 400.000


Viglacera

11 Vòi xịt SUS Việt Nam 2 132.000 264.000

12 Gương Việt Nam 1 165.000 165.000

37
13 Bồn rửa chén 2 hộc Việt Nam 1 399.000 399.000

14 Giá treo đồ đa năng Việt Nam 2 52..000 104.000

15 Tủ nhôm kính trưng Việt Nam 1 1.050.000 1.050.000


bày

16 Kệ inox úp ly Việt Nam 1 800.000 800.000

17 Vòi rửa ly, đĩa Việt Nam 1 146.000 146.000

18 Kính cách âm ( 25m2) Việt Nam 1 250.000/m2 6.250.000

TỔNG CỘNG 71.628.000

Bảng 3.9: Liệt kê bảng chi phí dụng cụ cho dự án

STT Tên Công dụng Số lượng Đơn giá Thành tiền

1.760.000
1 Ly thủy tinh 300ml Đựng thức uống 110 16.000

2 Ly uống trà Phục vụ trà 110 13.800 1.518.000

3 Miếng lót ly Lót ly 150 2.000 300.000

4 Muỗng Ăn, uống 110 2.500 275.000

5 Dĩa Đựng đồ ăn 50 10.000 500.000

6 Dao Dụng cụ bếp 2 6.800 13.600

7 Kéo Dụng cụ bếp 2 35.000 70.000

38
8 Thớt Dụng cụ bếp 2 60.000 120.000

9 Mâm Bưng thức uống 6 25.000 150.000

10 Thùng rác Đựng rác thải 4 35.000 140.000

11 Dụng cụ lau sàn Dọn dẹp sàn 1 140.000 140.000

12 Khăn lau đa năng Lau bàn, dụng cụ 20 1.800 36.000

13 Ca inox pha chế Pha chế nước 2 96.000 192.000


600ml

14 Nước rửa tay Làm sạch 3 36.000 108.000

15 Thùng đá giữ nhiệt Giữ nhiệt 1 339.000 339.000


38l

16 Cây rửa ly Rửa ly 2 5.900 11.800

Tổng 5.673.400

3.1.5 Nghiên cứu nguyên liệu đầu vào

BẢNG 3.10. NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO TRONG MỘT NGÀY CỦA DỰ ÁN

STT Tên nguyên Nguồn gốc Sản Đơn vị Đơn giá Thành tiền
liệu lượng (VNĐ) (VNĐ)

1 Điện Việt Nam 100 Kw/h 1.841 184.100

2 Nước Việt Nam 2 Khối 11.580 23.161

3 Cà phê rang Buôn Ma 0,5 Kg 120.000 (Đã 60.000


xay Trung Thuột chiết khấu)
Nguyên

39
4 Sữa đặc Việt Nam 2 Hộp 17.000 34.000
(380g)

5 Sữa tươi Việt Nam 2 Hộp 26.000 52.000


không (1lít) (340.000/12
đường hộp)

6 Đường kính Việt Nam 1,5 Kg 15.000 22.500

7 Bột Matcha Nhật Bản 0,5 Kg 40.000 40.000

8 Siro Davinci Malaysia 1 Chai 30.000 30.000

9 Bột Cacao Việt Nam 0,5 Kg 35.000 35.000

10 Whipping New Zealand 1 Hũ (1 lít) 100.000 100.000


cream

11 Kem tươi Việt Nam 0,25 Kg 14.000 14.000


sẵn

12 Trà túi lọc Việt Nam 1 Hộp (25 24.5000 24.500


các loại gói/hộp)

13 Đào đóng Tây Ban Nha 1 Lon 40.000 40.000


hộp Golden
Classic
(850Gr)

14 Vải thiều Thái Lan 1 Lon 36.000 36.000


ngâm đường
thanh hà
565g

15 Sả Việt Nam 0,25 Kg 3.500 1.7500

16 Bánh Oreo Indonesia 2 Bịch 15.000 30.000

17 Khô gà Việt Nam 4 Bịch 20.000 80.000

40
18 Hạt hướng Việt Nam 1,5 kg 50.000 75.000
dương

19 Tiramisu Việt Nam 19 cái 15.000 285.000

20 Mì ly Việt Nam 12 ly 7.000 84.000

21 Mouses Việt Nam 16 cái 15.000 240.000

22 Cheesecake Việt Nam 10 cái 17.000 170.000

23 Nước rửa Việt Nam 1/2 Chai 15.000 7.500


chén

24 Ly giấy Indonesia 30 Cái 1.000 30.000


mang đi

25 Ống hút giấy Việt Nam 150 Cái 200 30.000

26 Tương ớt Việt Nam 1 Chai 12.500 12.500

27 Muối Việt Nam 0,1 Kg 10.000 10.000


TỔNG CỘNG 2.074.861

3.1.6 Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án

Bình Dương là một tỉnh lớn, có lợi thế về vị trí địa lý, nằm trong vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam, tập trung nhiều ngành công nghiệp trọng điểm và thu
hút nhiều lực lượng lao động đến làm và sinh sống. Nằm trên trục giao thông quan
trọng, đầu mối giao lưu với các tỉnh Tây Nguyên, Miền Tây và Thành phố Hồ Chí
Minh. Cơ sở hạ tầng khá tốt. Với những lợi thế trên thì Bình Dương đang là thị
trường hấp dẫn cho nhà đầu tư bán lẻ: đặc biệt là kinh doanh quán cafe, trà sữa..

Ký túc xá khu B - Khu đô thị Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh là
nơi tập trung đông sinh viên nhất nhì cả nước. Nhu cầu về môi trường học tập của
sinh viên nơi đây là rất cao. Khảo sát khu vực thì vẫn chưa có một mô hình quán
cafe vừa có thể thư giãn vừa có thể học giao tiếp Tiếng Anh. Đó là lý do chính
mà chúng tôi chọn nơi đây để xây dựng mô hình quán cafe kết hợp với giao tiếp

41
Tiếng Anh. Địa điểm đặt quán cà phê là phía sau KTX Khu B, cụ thể là tại đường
Vành Đai, Ký túc xá khu B, khu đô thị Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

3.1.7 Nghiên cứu tác động môi trường của dự án

Các chỉ số chất lượng không khí AQI ở khu vực này mức trung bình. Chất
lượng không khí xung quanh ký túc xá khu B - Khu đô thị Đại học Quốc gia thành
phố Hồ Chí Minh hiện duy trì ở ngưỡng an toàn, lượng rác thải và nước thải sinh
hoạt đều được xử lý theo công nghệ hiện đại nên không gây ra ô nhiễm nguồn
nước. Bên cạnh đó, khu vực xung quanh chưa có hiện tượng ô nhiễm tiếng ồn sau
khung giờ 23h theo quy định đóng cửa của ký túc xá.

Dự án được đưa vào thực hiện sử dụng tài nguyên cơ bản như điện, nước,
nhựa, nguyên liệu hữu cơ và xả thải các loại như nước thải và rác thải sinh hoạt
không nguy hại. Để giảm thiểu tác động của chất thải đến môi trường, dự án hạn
chế tối đa các sản phẩm liên quan đến nhựa cho khách sử dụng dịch vụ tại quán
như ly thủy tinh, ly giấy, ống hút giấy và đế lót ly bằng vải, dĩa sứ. Ngoài ra, dự
án còn bài trí những cây xanh bên trong và bên ngoài quán nhằm hút các chất độc
hại, đem đến nguồn không khí trong lành, không thải khí CO2 nhiều, đặc biệt là
vào ban đêm.

Công tác thu gom rác thải rắn sinh hoạt được thu gom và bỏ đúng nơi quy
định, thực hiện phân loại các loại rác, đồng thời bảo đảm đóng đầy đủ chi phí xử
lý rác thải. Riêng đối với bã cà phê đã qua sử dụng, dự án quy định nhân viên phải
thu gom và cho vào thùng chất thải và sau đó sử dụng để bổ sung chất dinh dưỡng
trong đất cho cây.

Theo quy định tại Mục 2.1, thông tư 39 năm 2010 của bộ Tài nguyên và
môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường thì giới hạn tối
đa cho phép về tiếng ồn tại khu vực thông thường (khu chung cư, các nhà ở riêng
lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính) là: 70dBA
(từ 6h đến 21h) và 55dbBA (21h đến 6h). Do đó quán sẽ trang bị hệ thống tường
cách âm và sử dụng kính cách âm nên sẽ giảm thiểu mức tối đa việc gây ô nhiễm
tiếng ồn cho khu vực. Dự án sẽ lưu ý điều chỉnh mức âm lượng nhạc từ khung
giờ từ 21h đến 6h sáng hôm sau, nhắc nhở nếu khách hàng không trật tự và báo
ngay với cơ quan chức năng nếu có tình trạng phá rối.

Dự án “CheckE Coffee" mang phong cách hiện đại, mới mẻ. Dự án trồng
nhiều cây xanh nhằm tạo ra một không gian xanh gần gũi với thiên, giúp không
khí trong lành và thông thoáng hơn. Trên tường quán sẽ treo những bức tranh
mang gam màu sáng truyền động lực, trên mỗi bàn đặt thêm những chậu cây nhỏ

42
mang tới cho khách hàng cảm giác được hòa mình vào thiên nhiên. Tuy nhiên,
không đặt chậu cây ở khu vực ghế ngồi, cầu thang và hành lang để tránh ảnh
hưởng không gian của khách hàng.

3.1.8. Nghiên cứu kỹ thuật xây dựng công trình của dự án

Dự án quán cà phê “CheckE" gồm 2 tầng với hạng mục sau đây:

Tầng 1:

Quầy thu ngân (Quầy pha chế, quầy thanh toán, bàn giao nước, bồn rửa, tủ cao
đựng ly cốc, quầy để thức ăn): 2.5 x 3 = 7,5m2

Kho chứa (Nguyên vật liệu, máy móc tồn kho): 1 x 2.5 = 2.5m2

Khu vệ sinh: 2 x 2,5 = 5m2

Khu phục vụ khách:

Bàn nhỏ 4 người(1,5m2/bàn): 1,5 x 12 = 18m2

Bàn lớn 10 người(5m2): 5 x 1 = 5m2

Cầu thang: 1 x 3.5 = 3.5m2

Tầng 2:

Khu phục vụ khách

Bàn nhỏ 4 người(1,5m2/bàn): 1.5 x 3 = 4.5m2

Bàn vừa 6 người(2m2/bàn): 2 x 4 = 8m2

Bàn lớn 10 người(5m2/bàn) 5 x 1 = 5m2

Quầy tự phục vụ: 1 x 1 = 1m2

Sau khi đã xem xét và hoàn thiện các hạng mục trên thì sẽ được lập hồ sơ bố trí
mặt bằng tiến hành thi công và bố trí sắp xếp, mua thiết bị theo phương thức tự
lên kế hoạch và thiết kế sau đó tự thực hiện dự án. Sau đây là bản vẽ chi tiết dự
án quán cà phê “CheckE”.

43
3.1.9. Tính toán khối lượng vốn đầu tư của dự án

Bảng 3.11.Khối lượng vốn đầu tư của dự án


Loại chi phí Công tác Chi phí Tổng

Đặt cọc mặt bằng 1 năm 140.000.000

Xây dựng kho, quầy thu 5.000.000


ngân/pha chế
170.000.000
Chi phí xây lắp Sơn trang trí tường 15.000.000
(50.000VND/m2)

Lắp đặt hệ thống điện, nước 7.000.000

Lắp đặt máy điều hòa (Chi phí 3.000.000


nhân công lắp đặt là
300.000VND/máy và chi phí
phụ kiện là 400.000VND/máy)

Trang thiết bị sản xuất sản 14.189.000 131.810.000


phẩm

Chi phí thiết bị Máy móc đầu tư xây dựng 40.320.000

Thiết bị nội thất 71.628.000

44
5.673.400
Dụng cụ sản xuất sản phẩm

Lập và thẩm định báo cáo 5.000.000


Giai nghiên cứu khả thi
đoạn
chuẩn bị Nghiên cứu thị trường 10.000.000
đầu tư
Tuyên truyền, quảng cáo dự án 15.000.000

Giai Đăng ký kinh doanh 400.000


Chi phí đoạn 49.400.000
khác thực
hiện đầu
tư Thiết kế (300.000VNĐ/m2) 15.000.000

4.000.000
Giai Tháo dỡ, thu dọn vệ sinh,
đoạn kết nghiệm thu, bàn giao
thúc đầu

Chi phí đầu tư ban Tổng các chi phí: Chi phí xây 351.210.000
đầu lắp, thiết bị, chi phí khác

Chi phí dự phòng Dự phòng các khoản phát sinh 9.858.000


không dự kiến trước (5% tổng
chi phí đầu tư ban đầu)

Tổng 361.068.000

45
3.2. Phân tích tổ chức nhân sự của dự án

3.2.1. Tổ chức nhân sự

3.2.1.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự

Quản lý

Thu Giảng
Pha chế Phục vụ Bảo vệ
ngân viên

Sơ đồ tổ chức nhân sự

3.2.1.2 Kế hoạch nhân sự

Bảng 3.12. Bảng phân bổ nhân sự


Chức vụ Số lượng cần thiết mỗi ca Tổng số người cần thiết
trong ngày

Quản lý 1

Thu ngân + Ca 1: 1 2
Order tại quầy Ca 2: 1
Ca 3: 0
Pha chế Ca 1: 1 4
Ca 2: 2
Ca 3: 1 ( kèm thu ngân + phục vụ )
Giảng viên Thứ 7:(3 tiếng) 18h- 21h 1
nước ngoài Chủ nhật:(3 tiếng) 18h-21h
Nhân viên phục Ca 1: 1 3
vụ Ca 2: 2
Ca 3: 0

46
Bảo vệ Ca 1: 1 3
Ca 2: 1
Ca 3: 1

Ca Giờ làm việc theo ca


1 6h - 14h
2 14h - 22h
3 22h - 6h

3.2.1.3. Mô tả công việc

Bảng 3.13 Mô tả công việc

Chức vụ Mô tả công việc


Quản lý Quản lý và chịu trách nhiệm về nguyên liệu, nhân viên, khách
hàng và các vấn đề liên quan đến cửa hàng.
Kiểm tra, giao việc, đốc thúc nhân viên; lưu tâm những góp ý
và tạo động lực cho nhân viên
Đào tạo và theo dõi nhân viên mới trong việc bán và chăm sóc
khách hàng
Đảm bảo số lượng, chất lượng và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu
khách hàng
Báo cáo tình hình kinh doanh của cửa hàng theo tuần/tháng
Hỗ trợ xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh cho cửa hàng
Thu ngân + Thực hiện công việc đầu ca: Kiểm tra các máy móc, thiết bị…
Order tại quầy tại quầy thu ngân, đảm bảo đủ số lượng cần thiết và hoạt động
tốt, kiểm đếm chính xác số lượng tiền – tiền lẻ được giao
Nhận liên thông tin order từ nhân viên phục vụ/ từ khách –
thực hiện thao tác nhập dữ liệu vào phần mềm hệ thống
Hỗ trợ với nhân viên bán hàng, nhân viên phục vụ… chú ý
quan sát khách
Kiểm đếm số tiền thu được trong ca làm việc trước khi bàn
giao ca
Pha chế Chuẩn bị nguyên liệu, thành phần, dụng cụ theo công thức pha
chế.

47
Thực hiện pha chế theo yêu cầu.
Dọn dẹp và sắp xếp khu khu vực pha chế như: dọn dẹp tủ, kệ,
dụng cụ pha chế, tủ lạnh, tủ mát,...
Nhận các công việc khác theo sự phân công của quản lý.

Giảng viên Hỗ trợ học viên trong việc nâng cao giao tiếp Tiếng Anh
nước ngoài
Nhân viên Mang sản phẩm đến bàn cho khách hàng theo đúng số thẻ của
phục vụ khách
− Lau dọn bàn ghế và sàn nhà sạch sẽ khi vào ca và khi phát
sinh nhu cầu cần thiết
− Lau dọn nhà vệ sinh sạch sẽ
− Chú ý châm nước lọc, thu dọn ly đã dùng xong
− Vệ sinh ly, đĩa đựng sản phẩm khách hàng đã sử dụng
− Thu gom và đổ rác đúng nơi quy định khi kết ca
Bảo vệ − Nhận xe và đưa thẻ xe cho khách hàng
− Thu lại thẻ xe và di chuyển xe ra khỏi sân giúp khách hàng
− Sắp xếp bãi xe, dọn dẹp vệ sinh khu vực bãi xe
− Đảm bảo an ninh cho quán

3.2.1.4. Tiêu chuẩn công việc


- Quản lý:
+ Trình độ học vấn: Tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế bậc cao đẳng trở lên.
+ Kinh nghiệm: Kinh nghiệm trong quản lý từ 1 năm trở lên. Ưu tiên có kinh
nghiệm làm việc trong chuỗi bán lẻ, fastfood, cafe.
+ Yêu cầu: Kỹ năng quản lý điều hành và chịu trách nhiệm về nguyên liệu,
nhân viên, khách hàng và các vấn đề liên quan đến khách hàng, có tinh thần
trách nhiệm cao với công việc, có khả năng xử lý mâu thuẫn.
- Thu ngân:
+ Trình độ học vấn: Tốt nghiệp phổ thông trở lên.
+ Kinh nghiệm: không yêu cầu kinh nghiệm
+ Yêu cầu: Trung thực, nhanh nhẹn, hòa nhã với khách hàng, biết giao tiếp
tiếng Anh là một lợi thế.
- Pha chế:
+ Trình độ học vấn: Tốt nghiệp phổ thông.
+ Kinh nghiệm: Kinh nghiệm trong lĩnh vực pha chế từ 1 năm trở lên hoặc có
thể pha chế các món đá xay. Ưu tiên có bằng pha chế.

48
+ Yêu cầu: Nhanh nhẹn, có trí nhớ tốt, tiếp nhận góp ý của khách hàng về các
loại thức uống và có tinh thần trau dồi kĩ năng
- Phục vụ:
+ Trình độ học vấn: không yêu cầu trình độ
+ Kinh nghiệm: không yêu cầu kinh nghiệm
+ Yêu cầu: Siêng năng,nhanh nhẹn, tập trung và có trách nhiệm trong công
việc, vui vẻ hòa đồng với khách.
- Bảo vệ:
+ Trình độ học vấn: Không yêu cầu trình độ
+ Kinh nghiệm công tác: Không yêu cầu kinh nghiệm
+ Yêu cầu: Cẩn thận, trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao với công việc,
hòa nhã với khách hàng.

3.2.2. Tính lương cho nhân viên

Bảng 3.14. Tiền lương của nhân viên


Vị trí Số Mức lương Mức lương Phụ cấp Tổng
lượng đồng/ca đồng/tháng làm lương/năm
(8 tiếng) đêm/tháng

Quản lý 1 6.000.000 72.000.000

Thu ngân 2 18.000x8 4.320.000 103.680.000


+ Order
Pha chế 4 20.000x8 4.800.000 20.000x3% 247.680.000
x8x30 =
1.440.000
Giảng 1 200.000x3 4.800.000
viên nước 57.600.000
ngoài
Nhân viên 3 18.000x8 4.320.000 155.520.000
phục vụ
Bảo vệ 3 20.000x8 4.800.000 20.000x30 190.080.000
%x8x30 =
1.440.000
Tổng 14 826.560.000

49
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

4.1. Nguồn vốn của dự án


Cơ cấu nguồn vốn của dự án:
BẢNG 4.1. CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN
Nguồn vốn Tỉ lệ Thành tiền Tổng vốn đầu tư ban đầu
Vốn chủ đầu tư 60% 245.106.240
Vốn vay ngân hàng 40% 408.510.400
163.404.160

4.2. Dự tính doanh thu của dự án


Doanh thu dự kiến hàng năm của dự án:
BẢNG 4.2. DỰ TÍNH DOANH THU CỦA DỰ ÁN
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3
Doanh thu từ sản phẩm thức uống
Số lượng 52.500 57.750 63.525
Giá trung bình 1 đơn vị 35.000 35.000 35.000
Tổng 1.837.500.000 2.021.250.000 2.223.375.000
Doanh thu từ sản phẩm thức ăn

Số lượng 20.300 21.721 23.241


Giá trung bình 1 đơn vị 25.000 25.000 25.000
Tổng 507.500.000 543.025.000 581.029.250
Doanh thu từ dịch vụ thẻ thành viên

Số lượng mới 150 100 100


Giá trung bình 1 đơn vị 35.000 35.000 35.000
Số lượng duy trì 150 250 350
Giá trung bình 1 đơn vị 180.000 180.000 180.000
Tổng 32.250.000 48.500.000 66.500.000
Tổng doanh thu chưa thuế VAT 2.377.250.000 2.612.775.000 2.870.904.250

50
4.3. Dự tính chi phí sản xuất của dự án

4.3.1. Khấu hao

BẢNG 4.3. KẾ HOẠCH KHẤU HAO THEO KẾT SỐ GIẢM NHANH


Giá trị tài sản Khấu hao 20% theo Giá trị tài
Năm Khấu hao luỹ kế
đầu năm (*) kết số giảm nhanh sản cuối năm
0 271.810.400
1 54.362.080 54.362.080 217.448.320
2 43.489.664 97.851.744 173.958.656
3 116.658.656 214.510.400 57.300.000
4 57.300.000

BẢNG 4.4. DỰ TÍNH CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ CHO DỰ ÁN


(*) Giá trị tài sản đầu năm 1 Chi phí Tổng
Chi phí thuê mặt bằng 1 năm 140.000.000

Chi phí lắp đặt hệ thống điện, nước 7.000.000

Chi phí lắp đặt điều hòa


3.000.000
Chi phí
xây lắp Chi phí xây dựng kho, quầy thu ngân/pha 5.000.000 170.000.000
chế

Chi phí xây dựng phòng họp nhóm

Chi phí sơn trang trí tường 15.000.000

Trang thiết bị sản xuất sản phẩm 14.189.000

Máy móc đầu tư xây dựng 40.320.000


Chi phí
131.810.400
thiết bị Thiết bị nội thất 71.628.000

Dụng cụ sản xuất sản phẩm 5.673.400

TỔNG 301.810.400

51
4.3.2. Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay

BẢNG 4.5. KẾ HOẠCH TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI VAY CỦA DỰ ÁN


Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
Dư nợ đầu kỳ 163.404.160 108.936.107 54.468.053
Lãi phát sinh trong
kỳ 11.111.483 7.407.655 3.703.828
Số tiền trả nợ 65.579.536 61.875.709 58.171.881
- Nợ gốc đến hạn 54.468.053 54.468.053 54.468.053
- Lãi đến hạn 11.111.483 7.407.655 3.703.828
Dư nợ cuối kỳ 108.936.107 54.468.053
Nợ vay tăng thêm
Lãi suất vay ngân hàng 6.8%/năm, số kỳ trả gốc đều là 3 năm.

4.3.3. Chi phí hoạt động của dự án


BẢNG 4.6. DỰ TÍNH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Các yếu tố Năm 1 Năm 2 Năm 3
Nguyên vật liệu (Bao gồm điện, 726.201.350 777.035.445 831.427.926
nước)
Thuê mặt bằng 140.000.000 147.000.000 154.350.000

Tiền lương 826.560.000 876.153.600 928.722.816

Phí Internet (440.000VNĐ/tháng) 5.280.000 5.280.000 5.280.000

Tiền rác (50.000VNĐ/tháng) 600.000


600.000 600.000
Chi phí bảo dưỡng máy móc 2.000.000
2.000.000 2.000.000
TỔNG 1.700.641.350 1.808.069.045 1.922.380.742

Chi phí nguyên vật liệu tăng đều 7%/năm


Chi phí thuê mặt bằng tăng đều 5%/năm
Chi phí nhân sự tăng đều 6%/năm

52
4.4. Dự tính kết quả kinh doanh của dự án
BẢNG 4.7. DỰ TÍNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DỰ ÁN
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
Doanh thu 2.377.250.000 2.612.775.000 2.870.904.250
Chi phí hoạt động 1.700.641.350 1.808.069.045 1.922.380.742
Khấu hao 30.672.080 24.537.664 44.850.450
Thu nhập trước thuế và lãi vay phải
trả: EBIT (1-2-3) 645.936.570 780.168.292 903.673.058
Lãi vay phải trả 11.111.483 7.407.655 3.703.828
Thu nhập trước thuế (4-5) 634.825.087 772.760.636 899.969.231
Thuế TNDN (20%) 126.965.017 154.552.127 179.993.846
Lợi nhuận sau thuế (6-7) 507.860.070 618.208.509 719.975.385

4.5. Xác định khoản phải thu


Doanh thu bán hàng trong kỳ của dự án bao gồm doanh thu đã trả tiền và
doanh thu chưa thu tiền. Doanh thu chưa thu tiền được thể hiện qua khoản phải
thu (AR). Khoản phải thu chiếm 5% doanh thu sản phẩm. Chi tiết khoản phải thu
được trình bày ở sau:
BẢNG 4.8. CHÊNH LỆCH KHOẢN PHẢI THU
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
Doanh thu 2.377.250.000 2.612.775.000 2.870.904.250
Khoản phải thu (10%)
356.587.500 391.916.250 430.635.638
Chênh lệch khoản phải thu
(DAR)
356.587.500 35.328.750 38.719.388
Thanh lý TS cố định 57.300.000
Dòng tiền vào 2.020.662.500 2.577.446.250 2.832.184.863

4.6. Xác định khoản phải trả


Khi đi mua hàng do cửa hàng và bên bán thỏa thuận nên trong chi phí mua
hàng bao gồm: phần tiền trả ngay và phần tiền trả sau một kỳ hạn nào đó. Phần
tiền trả sau chính là khoản phải trả (AP). Khoản phải trả sẽ chiếm 10% chi phí
hoạt động.
53
BẢNG 4.9. CHÊNH LỆCH KHOẢN PHẢI TRẢ
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3

Chi phí hoạt động 1.700.641.350 1.808.069.045 1.922.380.742


Khoản phải trả (10%) 170.064.135 180.806.904,5 192.238.074,2
Chênh lệch khoản phải trả
(DAP) 170.064.135 10.742.769 11.431.170
Dòng tiền ra 1.530.577.215 1.797.326.275 1.910.949.572

4.7. Dự trù quỹ tiền mặt


Dự án quán cà phê cần một lượng tồn quỹ tiền mặt như tài sản lưu động, đảm
bảo hạn chế rủi ro khi dự án đi vào hoạt động. Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt chiếm
7% chi phí mua hàng của dự án. Chi tiết về dự tính nhu cầu tồn quỹ tiền mặt được
trình bày ở bảng:
BẢNG 4.10. NHU CẦU TỒN QUỸ TIỀN MẶT

Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3


Doanh thu 2.377.250.000 2.612.775.000 2.870.904.250
Chi phí hoạt động 1.700.641.350 1.808.069.045 1.922.380.742
Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt (7%) 119.044.895 126.564.833 134.566.652
Chênh lệch quỹ tồn tiền mặt 119.044.895 7.519.939 8.001.819
Tác động đến dòng tiền -119.044.895 -7.519.939 -8.001.819

4.8. Dự tính cân đối dòng tiền


Việc đảm bảo cân đối dòng tiền vào và dòng tiền ra là một trong những mục
tiêu quan trọng trong phân tích tài chính. Vì nguồn vốn ban đầu của nhóm bao
gồm vốn vay ngân hàng và vốn chủ sở hữu nên nhóm dự tính cân đối dòng tiền
dự án theo quan điểm tổng vốn đầu tư (TIP) và kết quả chi tiết được trình bày như
bảng dưới đây:

BẢNG 4.11. CÂN ĐỐI DÒNG TIỀN THEO QUAN ĐIỂM TIP
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
A. Dòng tiền vào
Doanh thu 2.377.250.000 2.612.775.000 2.870.904.250

54
Chênh lệch
khoản phải
thu -356.587.500 -35.328.750 -38.719.388
Thanh lý tài
57.300.000
sản cố định
Tổng dòng
tiền vào (CF) 2.020.662.500 2.577.446.250 2.889.484.863
B. Dòng tiền ra
Đầu tư vào đất 140.000.000
Đầu tư vào
máy móc,
thiết bị 131.810.400
Chi phí hoạt
động 1.700.641.350 1.808.069.045 1.922.380.742
Chênh lệch
khoản phải trả 170.064.135 10.742.769 11.431.170
Chênh lệch
tồn quỹ tiền
mặt -119.044.895 -7.519.939 -8.001.819
Lãi vay 11.111.483 7.407.655 3.703.828
Thuế thu nhập
doanh nghiệp 126.965.017 154.552.127 179.993.846
Tổng dòng
tiền ra (TIP) 271.810.400 1.787.698.610 1.966.805.996 2.102.649.064
C. Cân đối dòng tiền
CF - TIP
271.810.400 232.963.890 610.640.254 786.835.798
(**) Thanh lý tài sản cố định bao gồm Giá trị tài sản cuối năm 3 (sau khấu hao) :57.300.000

4.9. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

4.9.1. Suất chiết khấu dự án


Suất chiết khấu trong dự án là suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư đối với số
vốn cần đầu tư của dự án, được sử dụng để quy đổi dòng thu nhập tương lai của
dự án về hiện giá. Suất chiết khấu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị hiện tại của
dự án quán cà phê và đến quyết định chấp nhận hay bác bỏ dự án.
Dự án quán cà phê “CheckE Coffee” có nhu cầu đầu tư ban đầu là 408.510.400
VND, lợi nhuận kỳ vọng sau thuế là 507.860.070 VND sau 1 năm. Dự án có vốn

55
vay ngân hàng 40% với lãi suất 6,8%/năm, vốn chủ sở hữu 60%, suất sinh lời kỳ
vọng của chủ sở hữu là 12%.
Chi phí vốn bình quân của dự án là WACC = 40% x 6,8% + 60% x 12% =
9,92%

4.9.2. Thời gian hoàn vốn của dự án

BẢNG 4.12. THU NHẬP THUẦN CỦA DỰ ÁN


Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
Lợi nhuận sau thuế 507.860.070 618.208.509 719.975.385
Khấu hao 30.672.080 24.537.664 44.850.450
Giá trị thanh lý 57.300.000
Thu nhập thuần 562.222.150 716.060.253 991.785.785
(**) Thanh lý tài sản cố định bao gồm Giá trị tài sản cuối năm 3 (sau khấu hao) :57.300.000

Thời gian hoàn vốn Tpp là thời gian cần thiết có thể hoàn lại đủ số vốn đầu tư đã
bỏ ra:
BẢNG 4.13. THỜI GIAN HOÀN VỐN CỦA DỰ ÁN
Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
Hệ số chiết khấu (P/F; i%; n) 1 0,9098 0,8276 0,7530
Chi phí đầu tư 408.510.400
Hiện giá chi phí đầu tư (PV- Ct) 408.510.400
Lũy kế hiện giá chi phí đầu tư 408.510.400
Thu nhập thuần -408.510.400 562.222.150 716.060.253 991.785.785
Hiện giá thu nhập thuần 511.483.032,8 59.264.7051,7 746.771.474,2
Lũy kế hiện giá thu nhập thuần 511.483.032,8 1.104.130.085 1.850.901.559

Thời gian hoàn vốn – TPP: 9,58413962 tháng


408.510.400 − 0
𝑇𝑃𝑃 = × 12 = 𝟗, 𝟓𝟖𝟒𝟏𝟑𝟗𝟔𝟐 𝑡ℎá𝑛𝑔
𝟓𝟏𝟏𝟒𝟖𝟑𝟎𝟑𝟐 − 0
Hiện giá thu nhập thuần – NPV:
NPV = 1.850.901.559 - 408.510.400 = 1.442.391.159VND
Suất sinh lời nội bộ - IRR:
Chọn i1= 10% ta tính được NPV1= 1.439.529.318 VNĐ
Chọn i2= 150% ta tính được NPV2= -5.577.609 VNĐ
𝑁𝑃𝑉1
Khi đó IRR= i1+(i2- i1) x (𝑁𝑃𝑉1−𝑁𝑃𝑉2) = 149%

56
Nhận xét:
- Thời gian hoàn vốn là hơn 9,5 tháng với vòng đời dự án là 3 năm vậy dự án có
khả năng thu hồi vốn rất tốt.
- Chỉ số NPV dương cho thấy dự án có lãi trong 3 năm hoạt động
- IRR lớn hơn WACC cho thấy dự án có khả thi.

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN


Dưới góc độ doanh nghiệp và nhà đầu tư, có nhiều mục đích khi thực hiện dự
án, nhưng yếu tố cơ bản nhất vẫn là lợi nhuận. Khả năng sinh lợi càng cao thì càng
hấp dẫn các nhà đầu tư. Vì vậy, khi xem xét ở tầm vi mô liên quan đến mỗi doanh
nghiệp, chủ yếu tập trung phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính của dự án. Các
nhà đầu tư sẽ ưu tiên lựa chọn những dự án có suất sinh lời cao hơn những dự án
có suất sinh lời thấp.

Tuy nhiên, không phải mọi dự án đầu tư đều tác động tốt đến kinh tế - xã hội
quốc gia. Vì vậy, dưới góc độ vĩ mô phải xem xét đánh giá lợi ích kinh tế - xã hội
của dự án đầu tư, bởi vì điều này giữ vai trò quyết định để các cấp thẩm quyền
chấp nhận cho phép đầu tư cho dự án. Việc phân tích này không chỉ tác dụng đối
với nhà đầu tư mà còn quan trọng đối với nhà nước và các tổ chức, định chế tài
chính.

5.1. Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư


Từ các phân tích về tài chính đã làm rõ ở chương trước, chúng ta có thể thấy
dự án đã thể hiện được tính khả thi và hiệu quả cho nhà đầu tư khi quyết định đầu
tư vào dự án “CheckE Coffee”.

BẢNG 5.1. TỔNG DOANH THU CỦA DỰ ÁN


Năm 1 Năm 2 Năm 3
2.377.250.000 2.612.775.000 2.870.904.250

Dự án sẽ mang lại lợi ích và hiệu quả về mặt kinh tế cho Nhà nước cũng như
góp phần tăng nguồn thu ngân sách Nhà nước hàng năm qua việc đóng thuế từ

57
hoạt động đầu tư kinh doanh dự án. Dưới góc độ nhà đầu tư, mức đóng góp này
càng lớn thì khả năng thực hiện hiệu quả kinh tế - xã hội càng cao.

BẢNG 5.2. MỨC ĐÓNG GÓP CHO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
Thuế thu nhập doanh 126.965.01 154.552.12 179.993.846
nghiệp 7 7

Chủ đầu tư sẽ xem xét số lượng lao động trực tiếp và gián tiếp được tạo ra bởi
dự án như là một hiệu quả kinh tế - xã hội mà dự án đã đóng góp cho địa phương
và quốc gia.

BẢNG 5.3. MỨC ĐÓNG GÓP VIỆC LÀM CHO XÃ HỘI


Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
Số việc làm cố định 14 14 17
Số việc làm tăng thêm cho từng năm 3 5
Tổng 14 17 22

5.2. Xuất phát từ góc độ quản lý vĩ mô


Từ góc độ quản lí vĩ mô, chúng ta xem xét lợi ích kinh tế - xã hội của dự án
phải tính đến mọi chi phí trực tiếp và gián tiếp có liên quan đến thực hiện dự án
và mọi lợi ích trực tiếp và gián tiếp thu được do dự án mang lại. Lợi ích bao gồm:
Lợi nhuận thu được khi thực hiện dự án, thu nhập tăng lên cho người lao động,
mức thu vào cho ngân sách nhà nước, lợi ích của địa phương và cả nền kinh tế.
Chi phí bao gồm: Chi phí của chủ đầu tư bỏ ra trong đó có chi phí cố định ban
đầu, chi phí phát sinh trong quá trình làm dự án qua các năm, chi phí hoạt động,
thuế doanh nghiệp phải trả, lãi vay phải trả.

58
5.2.1. Phân tích lợi ích
*Lợi ích mang tính định tính

Đáp ứng được các mục tiêu kinh tế - xã hội, phát triển kinh tế khu vực đồng
thời tạo nếp sống văn minh, lành mạnh.

Phục vụ các chương trình chính sách của Nhà nước qua việc đóng các khoản
phải thu, ủng hộ đồng bào mỗi khi gặp khó khăn.

Góp phần chống ô nhiễm môi trường do việc tuân thủ vệ sinh khu vực quầy
bán cũng như cảnh quan.

Tạo ảnh hưởng tốt đến chất lượng cuộc sống của cộng đồng dân cư đặc biệt
là các bạn sinh viên trong khu đô thị làng khu đô thị Đại học Quốc gia TP.HCM
nói riêng khi hình thành cho họ một không gian ăn uống sạch sẽ và lành mạnh
hơn cũng như không gian thư giãn, nâng cao đời sống văn hoá.

*Lợi ích mang tính định lượng

Lợi ích mang tính định lượng gồm: lợi ích của nhà đầu tư, người lao động, địa
phương cũng như xã hội.

Lợi ích của nhà đầu tư: Lợi ích của nhà đầu tư chính là lợi nhuận sau thuế của
dự án.

Lợi ích của người lao động: gồm tổng số tiền lương trả cho nhân viên theo
từng năm.

Lợi ích của địa phương: Lợi ích của địa phương cũng chính là phần thuế TNDN
mà khi dự án được đưa vào hoạt động.

Bảng 5.4: Hiện giá lợi ích của dự án hàng năm

Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3


EAT 507.860.070 618.208.509 719.975.385
Tiền lương 826.560.000 876.153.600 928.722.816
Thanh lý máy móc, thiết bị và đồ
nội thất, dụng cụ 36300000

59
Thuế TNDN 126.965.017 154.552.127 179.993.846
Tổng lợi ích của dự án 1.461.385.087 1.648.914.236 1.885.992.047
Hệ số chiết khấu 0,9098 0,8276 0,7530
Hiện giá lợi ích 1.329.568.152 1.364.641.422 1.420.152.011

5.2.2. Phân tích chi phí


Chi phí ở đây bao gồm: Chi phí của nhà đầu tư, chi phí của địa phương, của
ngành và của cả nền kinh tế.

Chi phí nhà đầu tư gồm: Chi phí đầu tư ban đầu cho dự án và chi phí duy trì
hoạt động của dự án.Bao gồm những chi phí đã bỏ ra nhưng chưa lượng hóa được
và những chi phí này không tính trực tiếp vào nguyên vật liệu trong kì thành lập
và đi vào hoạt động của dự án như: tài nguyên thiên nhiên đã sử dụng, của cải vật
chất, sức lao động của xã hội, chi phí để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường,
chi phí khắc phục những ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư.

Bảng 5.5: Hiện giá chi phí hàng năm của dự án

Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3

Vốn đầu tư 408.510.400

Chi phí hoạt động 1.700.641.350 1.808.069.045 1.922.380.742

Hệ số chiết khấu 0,9098 0,8276 0,7530

Hiện giá chi phí 1.547.243.500 1.496.357.941 1.447.552.698

60
5.2.3. Chỉ tiêu lợi ích – chi phí

BẢNG 5.6. LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN QUA TỪNG NĂM
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
Hiện giá lợi ích
1.547.243.500 1.496.357.941 1.447.552.698

PVB 4491154140
Hiện giá chi phí 1.329.568.15 1.364.641.422
1.420.152.011
2
PVC 4.114.361.585

𝑃𝑉𝐵 𝟒𝟒𝟗𝟏𝟏𝟓𝟒𝟏𝟒𝟎
𝐻ệ 𝑠ố 𝐵/𝐶 = 𝑃𝑉𝐶 = 𝟒𝟏𝟏𝟒𝟑𝟔𝟏𝟓𝟖𝟓 = 1,09 > 1

Nhận xét: Chỉ số B/C của dự án lớn hơn 1 cho thấy dự án mang lại lợi ích lớn,
tổng các khoản thu đủ để bù đắp khoản chi và dự án có khả năng sinh lời. Chỉ số
B/C của dự án lớn là do phần lợi ích mang đến cho người sử dụng khi họ sử dụng
dịch vụ với mức giá phải chăng, phù hợp với túi tiền nhưng vẫn đảm bảo an toàn
vệ sinh, đầy đủ tiện nghi, không gian thư giãn, giải trí thoải mái.

Tuy nhiên, hệ số B/C chỉ là tiêu chuẩn đánh giá tương đối của một dự án nên
cần cân nhắc khi sử dụng hệ số này (nhất là trong việc so sánh lựa chọn dự án loại
trừ nhau).

B/C có ưu điểm nổi bật là cho biết hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra. Nhưng
nó cũng có hạn chế là phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu lựa chọn để tính toán. Mặt
khác B/C lớn hay nhỏ còn tuỳ thuộc vào quan niệm về lợi ích và chi phí của người
đánh giá. Cho nên khi sử dụng chỉ tiêu B/C để lựa chọn dự án phải biết rõ quan
niệm của người đánh giá về lợi ích và chi phí tài chính.

61
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN

6.1. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án

6.1.1. An toàn về nguồn vốn của dự án


Khi xem xét an toàn về nguồn vốn của dự án, nhóm đã đáp ứng được các tiêu
chí về:

Các nguồn vốn được huy động không chỉ đủ về số lượng mà còn phải phù hợp
về tiến độ cần bỏ vốn: 60% vốn chủ sở hữu (tương đương khoảng 245.106.240
VNĐ), 40% là vốn vay ngân hàng (tương đương khoảng 163.404.160 VNĐ) của
BIDV với lãi suất 6.8%/năm, sẽ được nhóm làm các thủ tục vay và nhận giải ngân
từ ngân hàng ít nhất 2 tháng khi dự án bắt đầu bước vào giai đoạn chuẩn bị đầu
tư.

Tính đảm bảo về pháp lý và cơ sở thực tiễn của nguồn vốn huy động: 60%
vốn chủ sở hữu đến chủ yếu từ thừa kế hoặc vay mượn từ tài sản của gia đình,
40% vốn vay ngân hàng cũng được gia đình cam kết hỗ trợ giúp đỡ trong việc thế
chấp tài sản để vay.

Về điều kiện cho vay vốn, hình thức thanh toán và trả nợ: nhóm vay ngân hàng
với hạn mức vay lên tới 100% giá trị tài sản bảo đảm, lãi suất, phí giao dịch đặc
biệt cạnh tranh (lãi suất 6.8%/năm), phương thức trả nợ linh hoạt (trả lãi và gốc
theo kỳ 3 năm), với gói vay dành cho lĩnh vực kinh doanh thương mại, dịch vụ,
đại lý bán hàng. Như vậy sẽ phù hợp cho nhóm khi tiếp cận nguồn vốn vay này.

6.1.2. An toàn về khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính ngắn hạn và khả
năng trả nợ
- An toàn về khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính ngắn hạn được thể hiện thông
qua chỉ tiêu:

Tỷ số an toàn trả nợ tài chính ngắn hạn = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn

62
BẢNG 6.1. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
Quỹ tiền mặt 119.044.895 7.519.939 8.001.819
Khoản phải thu 356.587.500 391.916.250 430.635.638
Nguyên vật liệu 1.700.641.350 1.808.069.045 1.922.380.742
Tổng tài sản lưu động 2.176.273.745 2.207.505.234 2.361.018.199

BẢNG 6.2. TỔNG NỢ NGẮN HẠN


Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3

Tiền trả nợ 65.579.536 61.875.709 58.171.881


Khoản phải trả 170.064.135 180.806.904,5 192.238.074,2

Tổng nợ ngắn hạn 235.643.671 242.682.613,5 250.409.955,2

BẢNG 6.3. TỶ SỐ AN TOÀN TRẢ NỢ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN

Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3

Tổng tài sản lưu động 2.176.273.745 2.207.505.234 2.361.018.199


Tổng nợ ngắn hạn
235.643.671 242.682.613,5 250.409.955,2
Tỷ số an toàn trả nợ tài
9,2354 9,0963 9,4286
chính ngắn hạn
🡪 Tỷ số an toàn trả nợ tài chính ngắn hạn > 1 ở cả 3 năm

- An toàn khả năng trả nợ của dự án được thể hiện chỉ tiêu:
Tỷ số lần khả năng trả nợ dự án = Nguồn trả nợ hàng năm của dự án / Nợ phải trả
hàng năm (gốc + lãi)

BẢNG 6.4. NGUỒN TRẢ NỢ HÀNG NĂM


Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
Lợi nhuận sau thuế 507.860.070 618.208.509 719.975.385
Khấu hao 54.362.080 43.489.664 116.658.656
Nguồn trả nợ hàng
453.497.990 574.718.845 603.316.729
năm

63
BẢNG 6.5. NỢ PHẢI TRẢ HÀNG NĂM
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
Nợ phải trả hàng năm 61.875.708,59 58.171.880,96 54.468.053,33

BẢNG 6.6. TỶ SỐ LẦN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN


Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
Nguồn trả nợ hàng năm 453.497.990 574.718.845 603.316.729
Nợ phải trả hằng năm 61.875.708,59 58.171.880,96 54.468.053,33
Tỷ số 7,3292 9,8797 11,0765
🡪 Tỷ số lần khả năng trả nợ dự án >1 ở cả 3 năm

6.2. Phân tích độ nhạy của dự án


Phân tích độ nhạy của từng chỉ tiêu hiệu quả tài chính với từng yếu tố có
liên quan nhằm tìm ra các yếu tố gây nên độ nhạy lớn đối với chỉ tiêu hiệu quả
xem xét. Nhóm chọn phương pháp thứ nhất, phân tích độ nhạy của từng chỉ tiêu
hiệu quả tài chính. Những yếu tố chủ yếu có liên quan đến hiệu quả tài chính xem
xét: tổng vốn đầu tư, chi phí hoạt động, sản lượng sản phẩm chính.

BẢNG 6.7. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Danh mục Vốn đầu tư Thu nhập Chiết NPV IRR
thuần khấu
Giữ nguyên 408.510.400 Năm 1 562.222.150 9,92% 1.442.391.159 148%
Năm 2 716.060.253
Năm 3 991.785.785
Vốn đầu tư 428.935.920 Năm 1 561.777.690 1.421.204.500 140%
tăng 5% Năm 2 715.763.947
Năm 3 991.637.632
Chi phí hoạt 408.510.400 Năm 1 494.196.496 1.262.747.978 131%
động tăng Năm 2 643.737.491
5% Năm 3 914.890.555
Doanh thu 408.510.400 Năm 1 467.132.150 1.182.917.660 124%
giảm 5% Năm 2 611.549.253
Năm 3 876.949.615
Các yếu tố 428.935.920 Năm 1 398.662.036 982.087.821 101%
2,3,4 cùng Năm 2 538.930.185
thay đổi Năm 3 799.906.232

64
6.3. Phân tích dự án trong nhiều trường hợp còn nhiều khả năng và rủi ro
Những tháng đầu tiên: Nhìn vào bảng dự toán, có thể nhận thấy mức độ
hoạt động và lượng khách hàng của quán. Ngay cả trong tháng đầu tiên quán mới
mở, nhưng với mối quan hệ rộng, lại có chiến lược Marketing hợp lý thì doanh số
mang lại vẫn đủ để trang trải toàn bộ các chi phí cần thiết. Do vậy, vấn đề khách
hàng trong những tháng đầu tiên không thực sự đáng ngại. Với sự hiểu biết về thị
trường và tâm lý khách hàng, nhóm sẽ thực hiện tốt nhất và tin tưởng vào khả
năng thành công ngay trong tháng đầu tiên.

Vấn đề thời tiết: (mùa hè, đông/mưa/nắng…) Vấn đề này không thực sự
đáng ngại vì đây là vấn đề nhất thời, có thể làm lượng khách thay đổi, tăng hoặc
giảm. Song nếu tính cho tổng thể thì có sự bù trừ cho nhau. Vì vậy, kinh doanh
liên tục, lâu dài thì đây không phải là một thách thức khó giải quyết.

Đối thủ cạnh tranh: CheckE Coffee được xây dựng ở vị trí gần KTX Khu
B, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, nơi đây tập trung phần lớn sinh
viên từ các trường khác nhau. Do đó, xung quanh địa điểm này quán xá mọc lên
đáng kể với nhiều loại hình, dịch vụ khác nhau nhằm thu hút các bạn sinh viên.
Với ưu thế vượt trội về các dịch vụ chăm sóc khách hàng và sự khác biệt, nên nếu
đối thủ mới chỉ là quán thông thường hoặc với một phong cách khác thì không đáng
ngại. Quán có tự tin khẳng định là với sự linh hoạt, nhạy bén, cùng tinh thần học hỏi, không
ngừng sáng tạo, hoàn thiện, quán sẽ tự nâng cao chất lượng dịch vụ đồng thời mở rộng và cung
cấp thêm nhiều dịch vụ mới, có hiệu quả cho khách hàng, đáp ứng những nhu cầu của khách
hàng ở độ khả thi nhất.

Rủi ro về khách hàng:


- Đối tượng vào quán với mục đích không trong sáng: Có những khách hoặc
nhóm khách tụ tập chơi đá, tích trữ ma túy trong người hoặc lén lút sử dụng, bàn
chuyện cướp giật, chém nhau...

65
- Đối tượng vào quán gây rối: Đến quán trong trạng thái say sỉn, xô xát, gây
mất trật tự, gây chuyện với những khách khác ảnh hưởng đến toàn bộ quán, hoặc
có những hành vi lệch lạc như vuốt ve phụ nữ, cưỡng hiếp…
🡪 Với những vị khách này, quán sẽ lịch sự nhắc nhở, nói chuyện một cách thẳng
thắn, thậm chí từ chối đến quán hoặc thông báo cho cơ quan chức năng đến làm
việc.

Rủi ro về nhân sự:


- Nhân viên: tuyển chủ yếu là sinh viên, học viên bán thời gian. Do lực
lượng này rất đông nên có thể được bổ sung /thay thế một cách dễ dàng khi nhân
viên nghỉ việc đột xuất.
- Quản lý: có thể các thành viên trong nhóm không thể có mặt ở quán 24/24.
Nhưng khi có những vấn đề yêu cầu về dịch vụ, nhân viên, chất lượng ăn/uống
thì nhất thiết một trong các thành viên phải lên kế hoạch thực hiện và giải quyết
các vấn đề phát sinh.

Rủi ro với các chương trình, hoạt động định kỳ:


Rủi ro do khách mời: Khách mời đóng một vai trò quan trọng trong hoạt
động thường xuyên của quán. Do đó, nếu khách mời không thể đến vì bất cứ lý
do gì, nó sẽ ảnh hưởng đáng kể đến các sự kiện này. Hơn nữa, nếu năng lực và sự
phù hợp của khách hàng không đủ sẽ dẫn đến những phản ứng bất lợi từ người
tiêu dùng. Để giảm thiểu rủi ro này, chúng tôi sẽ liên hệ với những khách được
chọn trước thời hạn và duy trì liên lạc với một số khách tiềm năng và những khách
đã có ảnh hưởng đáng kể với đông đảo khách hàng của CheckE Coffee.
Rủi ro về trang thiết bị của quán (âm thanh, ánh sáng…) Đây là một vấn đề
này nhỏ và có thể giảm thiểu được vì đây là vấn đề kỹ thuật nhất thời có ảnh
hưởng tiêu cực đến hoạt động của quán. Để giảm thiểu rủi ro này, chúng tôi sẽ bắt
đầu với việc lựa chọn các trang thiết bị và thường xuyên kiểm tra, xem xét và sửa
chữa kịp thời, cũng như duy trì liên lạc với người bảo hành và sửa chữa. Nếu có
vấn đề, chúng tôi có thể yêu cầu họ đến sửa ngay lập tức.

66
Rủi ro do người cho thuê địa điểm: Quán được mở với địa điểm là đi thuê. Do
đó, nếu xảy ra bất đồng với chủ nhà (ví dụ phá bỏ hợp đồng, không cho tiếp tục
thuê…) thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới khả năng tồn tại của quán. Vì không
gian của quán được trang trí rất độc đáo theo phong cách văn hóa Anh, nên việc
thay đổi địa điểm sẽ vô cùng khó khăn. Để giảm thiểu rủi ro này, trong khi chuẩn
bị hợp đồng, chúng tôi sẽ chú ý các điều khoản sao cho có lợi và an toàn nhất,
cũng như duy trì mối liên hệ chặt chẽ với chủ nhà trong suốt quá trình hoạt động.

Rủi ro do nhà cung cấp đầu vào cho quán: Nếu nhà cung cấp đột ngột rút lui,
làm tổn hại đến nguồn nguyên liệu của quán, hoặc nhà cung cấp giao hàng kém
chất lượng, gây ngộ độc hoặc bị biến chất thì uy tín của quán sẽ bị ảnh hưởng. Để
giảm thiểu rủi ro này, khi chúng tôi ký hợp đồng với nhà cung cấp, chúng tôi nêu
rõ rằng nếu nhà cung cấp muốn rút lui, họ phải thông báo trước một tháng; nếu
không, họ sẽ hoàn trả theo số tiền đã định. Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ kiểm tra chất
lượng từng lần nhập khẩu, giảm thiểu các mặt hàng phế thải và thiết lập kế hoạch
dự phòng cho các nhà cung cấp.

Câu hỏi khảo sát

1. Bạn đang là sinh viên năm mấy

□ Năm 1 □ Năm 2

□ Năm 3 □ Năm 4 □ Khác

2. Số tiền bạn sẵn lòng chi trả cho một món đồ ăn, thức uống (ngon, chất
lượng):
□ Dưới 25.000đ
□ Từ 25.000đ đến 40.000đ
□ Trên 40.000đ.

67
3.Bạn có thường đi uống cà phê (hoặc các loại đồ uống khác) tại quán cà
phê không?

□ Có

□ Không

4. bạn thường đi uống tại quán cà phê thuộc mô hình nào?

□ Cà phê cóc, Cà phê sân vườn

□ Cà phê sách

□ Cà phê nhạc sống

□ Cà phê kết hợp câu lạc bộ anh văn

□ Cà phê cao cấp, sang chảnh

□ Khác, Nêu rõ

5. Lý do Anh/ Chị đi uống cà phê là gì

□ Để giải trí

□ Để thưởng thức cà phê

□ Để gặp gỡ bạn bè

□ Để họp mặt CLV

□ Để học bài

□ Lý do khác (Vui lòng ghi rõ)……………………………..

6. Số lần trung bình anh chị đi uống cà phê trong 1 tuần là bao nhiêu?

□ < 1 lần/ tuần □ 1 –3 lần/ tuần

□ 3 –6 lần/ tuần □ > 6 lần/ tuần


68
7.Anh/ Chị có biết mô hình quán cà phê kết hợp hướng dẫn giao tiếp tiếng
anh cùng người bản xứ không?

□Có

□ Không

8. Nếu đã từng đi, tần suất bạn đến quán coffee đó là bao nhiêu:

□ 1 ngày / tuần

□ 2 ngày / tuần

□ Tất cả những ngày có tổ chức học Tiếng Anh

9.

69
10. Không gian giao tiếp như thế nào sẽ làm tăng nhu cầu của bạn đến với
quán cà phê đi kèm môi trường tiếng Anh giao tiếp:

□ Yên tĩnh

□ Rộng rãi

□ Thoải mái

11. Thời gian cho mỗi buổi giao tiếp như thế nào sẽ làm tăng nhu cầu của
bạn đến với quán cà phê đi kèm môi trường tiếng Anh giao tiếp:

30 phút - 1 tiếng / 1 tiếng - 1 tiếng 30 phút / 1 tiếng 30 phút - 2 tiếng / 2 tiếng - 2


tiếng 30 phút

12. Số tiền bạn sẵn sàng chi trả cho mỗi buổi với nhu cầu học tiếng Anh
giao tiếp tại quán:

□ < 50.000đ

□ 50.000đ - 100.000đ

□ > 100.000đ .

70
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình lập và thẩm định dự án đầu tư, NXB Tài chính. Đỗ Phú Trần
Tình (Chủ biên), Nguyễn Thanh Huyền, Nguyễn Văn Nên, Trần Thị Kim Đào,
Lê Thị Phương Loan (2019).
2. Theo Lan Vũ, "Khí hậu Thành phố Hồ Chí Minh",
<https://kenhthoitiet.vn/khi>.
3. Theo Mai Hòa, “Những quán café dành cho hội cú đêm tại Làng đại học
Thủ Đức”, <https://www.24h.com.vn/du-lich-24h/nhung-quan-ca-phe-danh-
cho-hoi-cu-dem-tai-lang>.
4. Theo Công ty Luật Dương Gia, “Quy chế hoạt động văn hoá và kinh
doanh dịch vụ văn hoá công cộng”,
<https://luatduonggia.vn/nghi-dinh-so-103-2009-nd-cp-ngay-6-thang-11->.
5 Theo “Kinh nghiêm mở quán café 24h”, <https://thegioimaypha.com/kinh-
nghiem-mo>.
6. Theo Kế toán Thiên Ưng, “Quy định về tiền lương cho lao động”,
<http://ketoanthienung.vn/quy-dinh-ve-tien-luong-moi-nhat-2015-trong-doanh-
nghiep.htm>.
7. Theo Keen Land, “Quy hoạch Làng Đại học quốc gia Thành phố Thủ
Đức”, <https://keenland.com.vn/quy-hoach-lang-dai-hoc-quoc-gia-thu-
duc.html>.
8. Theo IPOS, “Tuyển dụng nhân viên café”, <https://ipos.vn/tuyen-dung-
quan-cafe/>.

-HẾT-

71

You might also like