Professional Documents
Culture Documents
BG HTTT QT
BG HTTT QT
1
1. Mục đích và yêu cầu
- Cung cấp những khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin
quản lý
- Cung cấp những kiến thức cơ sở về công nghệ thông tin
sử dụng trong hệ thống thông tin quản lý của các tổ chức
- Cung cấp những kiến thức tổng quan về phát triển và quản
trị hệ thống thông tin quản lý trong tổ chức
- Cung cấp những kiến thức chuyên sâu về ứng dụng của
hệ thống thông tin quản lý trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của tổ chức
2
1. Mục đích và yêu cầu (tiếp)
Yêu cầu cần đạt được:
Nắm vững các kiến thức cơ bản về các hệ
thống thông tin trong doanh nghiệp
Có kiến thức về các hoạt động của các thành
phần trong hệ thống thông tin của doanh nghiệp
Cài đặt và sử dụng được một số phần mềm phổ
biến trong doanh nghiệp
3
2. Cấu trúc của học phần
Học phần gồm 3 tín chỉ (45 tiết – 36,9) phân phối như
sau:
Nội dung lý thuyết và thảo luận 45 tiết (15 tuần)
Thời gian:
10 tuần lý thuyết,
2 tuần bài tập và kiểm tra
3 tuần thảo luận (tuần13,14,15, nộp bài thảo luận vào
tuần 12)
4
Đánh giá kết quả
- Dự lớp/Ghi bài/Thảo luận/Bài tập: 10%
- Kiểm tra ít nhất 2 bài: 20%
- KQ thảo luận: 10%
- Thi cuối kỳ (tự luận): 60%
5
3. Nội dung của học phần
Chương I: Tổng quan về HTTT quản lý
Chương II: Nền tảng CNTT trong HTTT QL
Chương III: Xây dựng và quản lý HTTT
Chương IV: Các HTTT quản lý trong DN
6
4. Tài liệu tham khảo của học phần
[1]. Đàm Gia Mạnh, (2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản
lý, NXB Thống kê.
[2]. Trần Thị Song Minh, (2012), Giáo trình hệ thống thông tin
quản lý, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
[3]. Hàn Việt Thuận, (2008), Giáo trình hệ thống thông tin quản
lý, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
[4]. Lê Thị Ngọc Diệp, (2013), Bài giảng hệ thống thông tin quản
lý, Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông.
7
Chương 1
9
1.1.1. Dữ liệu và thông tin
11
1.1.1. Dữ liệu và thông tin
Thông tin & Dữ liệu
Bảng điểm
Tổng hợp dữ liệu
Dữ liệu thi tổng hợp
Dữ liệu SV
12
1.1.1. Dữ liệu và thông tin
1.1.1.1. Khái niệm Dữ liệu, thông tin
Thông tin:
- Vật mang tin: ngôn ngữ, chữ cái, chữ số, ký hiệu, hình ảnh,
các đoạn phim,…
- Nội dung của thông tin: Khối lượng tri thức mà một thông tin
mang lại
- Ý nghĩa của thông tin
13
1.1.1. Dữ liệu và thông tin
1.1.1.1. Khái niệm Dữ liệu, thông tin
Thông tin: có một số đặc điểm Tính
chính
Tính Tính
xác
an đầy
toàn đủ
Tính
Tính
dễ
tin
khai
cậy
thác
Tính
Đặc
kiểm
tra
điểm Tính
kịp
thời
được
Tính Tính
mềm phù
dẻo hợp
Tính Tính
kinh dễ sử
tế dụng
14
1.1.1. Dữ liệu và thông tin
1.1.1.1. Khái niệm Dữ liệu, thông tin
Kênh truyền tin
Kênh
Kênh
thông tin
thông tin
không Là kênh cung cấp
chính - Do tổ chức, chính tin tức, sự kiện, tri
thức
doanh nghiệp thức thức khoa học phổ
thiết lập chính biến.
thức - Không được thiết
lập chính thức
- Để truyền tải
nội dung thông - Không gắn liền
tin một cách với các công việc
trung thực, cụ thể
chính xác, kịp - Ít được quan tâm
thời, đúng đối theo dõi
tượng
15
1.1.1. Dữ liệu và thông tin
1.1.1.2. Phân loại thông tin trong tổ chức, doanh nghiệp
Cấp chiến lược
Thông tin Quyết định
Cấp chiến thuật
Thông tin Quyết định
Cấp tác nghiệp
Thông tin Quyết định
Xử lý giao dịch
17
1.1.1. Dữ liệu và thông tin
Nguồn thu thập thông tin:
- Bên trong: là thông tin - Bên ngoài: được thu
thu được từ chính hệ thập qua báo chí, hệ
thống tài liệu, sổ sách, thống văn bản cấp trên
báo cáo tổng hợp… hoặc từ tài liệu nghiên
cứu của các đơn vị
Your text here
của chính tổ chức,
doanh nghiệp. khác
18
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
1.1.2.1. Hệ thống:
- Khái niệm: là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử
có mối quan hệ tương tác, ràng buộc lẫn nhau, cùng phối
hợp hoạt động để hướng tới một mục tiêu chung.
- Phần tử có thể là vật chất hoặc phi vật chất.
19
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
1.1.2.1. Hệ thống:
Mục tiêu:
- Là lý do tồn tại của hệ thống
- Để đạt được mục tiêu, hệ thống tương tác với môi trường
bên ngoài của nó.
20
Ví dụ về Hệ thống
Ranh giới
21
Hoạt động của hệ thống
(1): Đơn đặt hàng của khách hàng
gửi đến bộ phận bán hàng
(2): Đơn đặt hàng đã được kiểm tra
hợp lệ gửi cho văn phòng để theo
dõi và kho để chuẩn bị giao hàng
(3): Thông tin tồn kho và số lượng Khách Ranh giới
cần đặt để đáp ứng đơn hàng hàng
(4): Đơn đặt hàng được lập và gửi
cho nhà cung cấp (8) (1)
(5): Băng đĩa giao từ nhà cung cấp
Phòng (2) (4)
vào kho kinh doanh Văn phòng
(6): Phiếu nhập hàng gửi cho văn
phòng để theo dõi
(2)
(7): Thông báo cho phòng kinh (3) Nhà
doanh tình trạng tồn kho hiện hành. (7)
(6) (5)
cung
(8): Băng đĩa giao cho khách hàng cấp
Kho
22
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
1.1.2.1. Hệ thống:
Phân loại hệ thống:
Dựa trên góc độ tương tác của hệ thống với
môi trường:
- Hệ thống đóng: Không tương tác với môi
trường
- Hệ thống mở: có khả năng thay đổi bản
thân hoặc tác động làm thay đổi được môi
trường để tồn tại và phát triển.
Hệ thống có điều khiển: là hệ mở có các
hệ thống con điều khiển tự động với khả
năng nhận phản hồi và tự động kiểm soát.
23
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
1.1.2.1. Hệ thống:
Mối quan hệ giữa các thành phần cấu thành:
24
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
Hệ thống cha và hệ thống con
25
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
Khái niệm
Hệ thống thông tin là một tập hợp phần cứng, phần mềm,
cơ sở dữ liệu, mạng viễn thông, con người và các quy
trình, thủ tục khác nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền
phát thông tin trong một tổ chức, doanh nghiệp.
Mục tiêu tồn tại: tạo ra thông tin (thường là các báo cáo)
có ý nghĩa phục vụ người sử dụng.
26
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
Quy trình xử lý thông tin
27
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
Các thành
phần của
HTTT
28
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
1.Nguồn lực phần cứng
- Gồm các thiết bị vật lý được sử dụng trong quá
trình xử lý thông tin như nhập dữ liệu vào, xử lý và
truyền phát thông tin ra.
- Thiết bị vào/ra, thiết bị xử lý, lưu trữ, và thiết bị
truyền, khuếch đại tín hiệu, nhận, giải mã tín hiệu
29
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
2. Nguồn lực phần mềm:
- là các chương trình được đặt trong hệ thống, thực hiện công việc quản
lý hoặc các quy trình xử lý trong hệ thống thông tin.
30
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
3. Dữ liệu: các thông tin được lưu trữ và duy trì nhằm phản
ánh thực trạng hiện thời hay quá khứ của doanh nghiệp.
31
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
4. Nguồn lực mạng
Bao gồm tập hợp máy tính và các thiết bị vật lý được kết
nối với nhau nhờ đường truyền vật lý theo một kiến trúc
nhất định dựa trên các giao thức nhằm chia sẻ các tài
nguyên trong mạng của tổ chức, doanh nghiệp.
Giúp con nguời giao tiếp với nhau thông qua các giao
thức truyền nhận như thư điện tử, truyền tệp tin,…
32
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
5. Nguồn lực con người
- Là yếu tố quan trong nhất đóng vai trò tích hợp
các thành phần trong hệ thống để đạt được hiệu
quả hoạt động cao nhất.
• Nhóm người dùng: sử dụng và khai thác hệ thống, các
yêu cầu:
- Hiểu qui tắc xử lý và vai trò của mình trong HTTT
- Có những kiến thức căn bản về tin học
- Phối hợp tốt với nhóm phát triển để xây dựng hệ thống
• Nhóm điều hành và phát triển: bao gồm các phân tích
viên, thiết kế viên, lập trình viên,…có vai trò trong việc
xây dựng và bảo trì hệ thống
33
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thông tin
Quy trình, thủ tục
- Quy chuẩn mà mọi người phải tuân theo: quy định của nội bộ,
quy định của các tác nhân bên ngoài tổ chức.
- Không thể thay đổi được
34
Quy trình xử lý thông tin trong HTTT
- là trình tự thực hiện từ việc thu thập thông
tin thô cho đến lưu trữ các thông tin cần thiết
lên các thiết bị lưu trữ và phân phối các thông
tin đó cho các đối tượng liên quan
35
Quy trình xử lý thông tin
36
Tương tác giữa dữ liệu và xử lý
Dữ liệu Dữ liệu
tĩnh động
TT, DL
TT, DL TT, DL khai TT, DL
khai thu thác lưu
thác thập
Xử lý
37
1.2 HTTT trong hoạt động quản lý của TC, DN.
38
1.2 HTTT trong hoạt động quản lý của TC, DN.
39
1.2 HTTT trong hoạt động quản lý của TC, DN.
Cấu trúc
Qui trình kinh doanh Hệ thống
Tổ chức Văn hóa thông tin
Chính trị
Môi trường
Các quyết định quản lý
42
1.2 HTTT trong hoạt động quản lý của TC, DN.
43
1.2 HTTT trong hoạt động quản lý của TC, DN.
•Hình thành
giải pháp lựa
Thiết kế chọn cho một
vấn đề
•Lựa chọn
giải pháp
Lựa trong số các
chọn giải pháp
được đưa
ra.
•Cung cấp
báo cáo về
Thực thi sự tiến triển
của giải
pháp
44
1.2 HTTT trong hoạt động quản lý của TC, DN.
Quyết Báo
định cáo
45
1.2 HTTT trong hoạt động quản lý của TC, DN.
HTTT
46
1.3 Phân loại HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp.
Quản lý cấp
chiến lược
Quản lý cấp
chiến thuật
Quản lý cấp
tác nghiệp
47
1.3 Phân loại HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp.
Quản lý
chiến lược EIS, DSS, OIS(OAS)
MRS, DSS,
Quản lý chiến thuật OIS (OAS)
48
1.3 Phân loại HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp.
1.3.1. Phân loại HTTT theo cấp quản lý
ST Cấp quản lý Chức năng Hệ thống thông tin
T
1 Mức chiến - Dự báo sản xuất kinh doanh trong dài hạn HTTT hỗ trợ điều
lược - Dự báo ngân sách trong dài hạn hành cho tổ chức,
- Kế hoạch lợi nhuận doanh nghiệp
- Kế hoạch nhân sự,…
3 Mức tác - Theo dõi đơn đặt hàng HTTT xử lý giao dịch
nghiệp - Kiểm soát các rủi ro cho tổ chức, doanh
- Thanh toán lương nghiệp
- Mua bán chứng khoán
- Quản lý tiền mặt
- Quản lý khoản phải thu/ phải trả
- Quản lý kế hoạch sản xuât,…
49
1.3 Phân loại HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp.
Hệ thống xử lý giao dịch •Giúp thi hành và ghi nhận (lưu lại) các giao dịch hàng ngày
(TPS_Transaction Processing •Ví dụ: Hệ thống làm các đơn bán hàng, hệ thống đặt chỗ vé máy bay ở phòng bán
System) vé, hệ thống chấm công.
Hệ thống quản lý báo cáo •Tạo ra các báo cáo quản lý, dữ liệu thống kê, tổng hợp cho các nhà quản lý cấp
trung trong việc đưa ra quyết định chiến thuật
(MRS_Management Report •Ví dụ: Hệ thống thông tin kế toán tạo các báo cáo kế toán như báo cáo tài chính,
System) bảng cân đối tài chính v..v
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định •Hệ thống cung cấp thông tin cho phép người ra quyết định xác định được kết quả
(DSS–Decision Support System) khi một quyết định được đưa ra.
•Hệ thống hỗ trợ cho các tác vụ văn phòng để tạo ra một môi trường văn phòng
HTTT tự động hóa văn phòng không sử dụng giấy tờ.
(OAS – Office Automation System): •OAS có thể bao gồm ứng dụng thư thoại, đa phương tiện, thư điện tử, hội thảo
truyền hình, truyền tập tin v..v.
50
1.3 Phân loại HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp.
1.3.2. Phân loại HTTT theo chức năng nghiệp vụ
(Stephen Haag, James A.O’Brien)
Marketing
HTTT QL theo chức
năng nghiệp vụ
Tài chính, Kế toán
• Cung cấp TT về thị trường tiêu thụ (tiêu thụ sp, kh, dự báo
HTTT Marketing giá, sp cạnh tranh).
HTTT sản xuất, • Cung cấp TT về sản xuất (hàng tồn kho, chi phí kỹ thuật,
Kinh doanh công nghệ sx, …).
HTTT Tài chính, • Cung cấp TT xử lý nghiệp vụ kế toán, TT liên quan tới phân
tích lập kế hoạch. Cung cấp TT về tài chính (tình hình
Kế toán thanh toán, tỉ lệ lãi vay, thị trường chứng khoán).
HTTT quản lý • Cung cấp TT về nguồn và cách sử dụng nhân lực (lương,
nhân sự thị trường nguồn nhân lực, xu hướng sử dụng nhân lực).
HTTT tự động hóa • Hỗ trợ các công việc trong văn phòng như hỗ trợ soạn thảo
tài liệu, phân tích công văn giấy tờ, tổ chức lưu trữ, nhận
văn phòng: diện văn bản, quản lý thời gian, nhắc lịch,…
52
1.3 Phân loại HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp.
53
1.3 Phân loại HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp.
1.3.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
54
1.3 Phân loại HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp.
55
Kết thúc chương I
Câu hỏi ôn tập
- Thế nào là thông tin? Thế nào là dữ liệu?
- Các đặc trưng của thông tin?
- Hệ thống là gì? Hệ thống thông tin là gì? Các thành phần cấu
thành của hệ thống thông tin?
- Quy trình xử lý thông tin trong tổ chức?
- Các nhân tố tác động lên HTTT của tổ chức?
- Phân loại các HTTT trong tổ chức?
- Mối quan hệ giữa tổ chức và HTTT?
- Vai trò của HTTT trong tổ chức?
56
Chương 2:
NỀN TẢNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HTTT QUẢN LÝ
57
Chương II. Nền tảng CNTT trong HTTT quản lý
Mục tiêu
58
Chương II. Nền tảng CNTT trong HTTT quản lý
Nội dung:
59
2.1. Nền tảng CNTT trong tổ chức, doanh nghiệp
Khái niệm:
Cơ sở hạ tầng CNTT bao gồm các thiết bị
vật lý và các phần mềm ứng dụng đáp ứng
được yêu cầu hoạt động cho toàn thể tổ
chức, doanh nghiệp.
60
2.1. Nền tảng CNTT trong tổ chức, doanh nghiệp
Cơ sở
hạ tầng
CNTT
Nền tảng phần cứng: Hỗ trợ quá trình thiết lập CSHT cho HTTT
Các hệ điều hành: Hỗ trợ điều khiển các thiết bị phần cứng, Windows,
Unix, Linix, Mac OS,...
Nền tảng phần mềm ứng dụng: Hỗ trợ trong các hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ => đưa ra các quyết định và chiến lược phù hợp.
7 Thành phần
của cơ sở hạ Mạng và viễn thông: vai trò kết nối, chia sẻ tài nguyên cũng như truyền
thông trong các HTTT, Microsoft Window Server, Cisco, Linux, Novell,..
tầng CNTT
Các nhà tư vấn và tích hợp hệ thống: hỗ trợ các giải pháp tích hợp, một
số nhà cung cấp giải pháp tổng thể, IBM, HP, Accenture
Nền tảng Internet: Làm cho thế giới trở nên phẳng và không còn
khoảng cách về địa lý. Một số nhà cung cấp: Apache, Net, Unix, Cisco,
Java,...
Quản trị và lưu trữ dữ liệu: Oracle, SQL Server, Sybase, My SQL, IBM
DB2,...
62
2.1. Nền tảng CNTT trong tổ chức, doanh nghiệp
Lưu ý:
63
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
2.2.1. Sơ lược cuộc cách mạng về công nghệ
Kỷ nguyên
tính toán tự
Kỷ nguyên động và điện
của tính toán toán đám
doanh nghiệp mây
Kỷ nguyên của
Hệ thống
Khách chủ
Kỷ nguyên
của máy tính
cá nhân
Kỷ nguyên của
Main Frame và
Minicomputer
64
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
2.2.2. Sức mạnh của bộ vi xử lý
2.2.2.1. Định luật Moore về sức mạnh xử lý
Sự khẳng định của Gordon Moore (1995): số lượng các thành phần
transistor trong một con chip tăng lên gấp đôi và chi phí sản xuất mỗi
thành phần transistor lại giảm đi một nửa => nền tảng cho định luật
Moore.
Cứ sau mỗi 2 năm, khả năng tính toán của các dòng vi xử lý buộc phải
tăng gấp đôi.
Biến thể của định luật Moore:
Sức mạnh của các bộ vi xử lý tăng gấp đôi mỗi 18 tháng.
Tốc độ tính toán của các bộ vi xử lý tăng gấp đôi mỗi 18 tháng
Giá thành cho một máy tính giảm một nửa trong vòng 18 tháng.
65
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
2.2.2. Sức mạnh của bộ vi xử lý
2.2.2.2. Định luật tăng trưởng cho thiết bị lưu trữ
• Lượng thông tin cần lưu trữ trên các thiết bị kỹ thuật số
là gần gấp đôi mỗi năm (Lyman và Varian, 2003). Do đó
các thiết bị cũng cần phải có sự phát triển để đáp ứng
yêu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp.
• Dựa trên định luật Moore các nhà sản xuất thiết bị lưu
trữ RAM, đĩa cứng, đĩa CD nhận định: Cứ sau khoảng 2
năm thì các chi phí cho việc lưu trữ dữ liệu của các tổ
chức, doanh nghiệp đều giảm theo cấp số mũ.
66
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
2.2.3. Nền tảng phần cứng trong hệ thống thông tin
2.2.3.1. Cấu trúc chung của hệ thống máy tính
67
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
2.2.3. Nền tảng phần cứng trong hệ thống thông tin
2.2.3.1. Cấu trúc chung của hệ thống máy tính
Các thiết bị vào: là thiết bị hỗ trợ nhập thông tin đầu vào cho máy tính:
chuột, bàn phím, máy in, máy quét, thiết bị thu tín hiệu, đĩa cứng, đĩa mềm,
đĩa CD
Các thiết bị ra: Là các thiết bị hỗ trợ thông tin ra của máy tính: Màn hình,
máy in, loa, các bộ nhớ ngoài: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, cổng giao
tiếp,…
Các thiết bị ra: Là các thiết bị hỗ trợ thông tin ra của máy tính: Màn hình,
máy in, loa, các bộ nhớ ngoài: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, cổng giao
tiếp,…
Bộ xử lý thông tin: Bộ phận quan trọng giúp người ta biến đổi thông tin
đầu vào thành thông tin đầu ra phù hợp với yêu cầu của người sử dụng.
Các thiết bị lưu trữ: là nơi dùng để lưu trữ thông tin của hệ thống trong
quá trình xử lý thông tin, có thể lưu trữ thông tin đầu vào khi chưa xử lý,
các thông tin khi đã xử lý hoặc các thông tin trung gian khác. Gồm: RAM,
Cache, … và bộ nhớ ngoài như đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, băng từ,…
68
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
2.2.4. Xu hướng phát triển của công nghệ phần cứng
69
2.3. Nền tảng phần mềm cho HTTT
2.3.1. Khái niệm phần mềm
mềm
nào đó.
• Công cụ lập trình bậc cao là
công cụ chính cho các nhà
phát triển ứng dụng xây dựng
các phần mềm ứng dụng
phục vụ cho nhiều mục đích.
70
2.3 Nền tảng phần mềm cho HTTT
2.3.2. Phân loại phần mềm
Phần mềm hệ thống:
• Là chương trình được thiết kế để điều khiển
các thiết bị cũng như các phần mềm ứng
dụng trên hệ thống máy tính.
• Kết nối máy tính, chương trình ứng dụng và
người sử dụng vận hành phần cứng.
71
2.3. Nền tảng phần mềm cho HTTT
2.3.2.1 Phần mềm hệ thống
• Là tập hợp chương trình quản lý tài nguyên máy tính và
các thiết bị kết nối với máy tính, cho phép người dùng và
các phần mềm ứng dụng tương tác với phần cứng
• Có 3 loại phần mềm hệ thống cơ bản:
– Hệ điều hành
– Các phần mềm tiện ích
– Trình điều khiển thiết bị
72
2.3. Nền tảng phần mềm cho HTTT
2.3.2.1. Phần mềm hệ thống
Chức năng:
• Quản lý tài nguyên máy tính: Bộ nhớ, CPU, các thiết bị vào ra, theo
dõi/điều hành hiệu năng của hệ thống, ….
• Cung cấp giao diện với người dùng: thông qua các dòng lệnh
(MS_DOS, UNIX) và đồ họa (Windows, Mac OS),…
• Chạy các ứng dụng
• Khởi động hệ thống
73
2.3. Nền tảng phần mềm cho HTTT
2.3.2.1. Phần mềm hệ thống
74
2.3. Nền tảng phần mềm cho HTTT
2.3.2.1. Phần mềm hệ thống
75
2.3. Nền tảng phần mềm cho HTTT
2.3.2.2. Phần mềm ứng dụng
• Là các chương trình ứng dụng hỗ trợ máy tính thực hiện
trực tiếp một công việc nào đó cho con người.
• Một số phần mềm ứng dụng thông dụng
– Phần mềm ứng dụng cơ bản: là nhóm phần mềm ứng hỗ trợ
người dùng thực hiện các công việc chung như: xử lý văn bản,
tính toán, quản trị cơ sở dữ liệu,…
– Phần mềm ứng dụng chuyên dụng: là nhóm phần mềm ứng
dụng hỗ trợ các nhiệm vụ tương ứng với các chuyên môn cụ thể
như: xử lý ảnh, xây dựng mô hình kiến trúc, thiết kế web
76
2.3. Nền tảng phần mềm cho HTTT
2.3.2.2. Phần mềm ứng dụng
77
2.3. Nền tảng phần mềm cho HTTT
2.3.3 Phần mềm chuyển dịch mã
Phần mềm chuyển dịch mã hay chương trình chuyển đổi ngôn ngữ
máy bao gồm trình biên dịch và trình thông dịch. Chương trình này
sẽ đọc các câu lệnh từ mã nguồn được viết bởi các lập trình viên
theo một ngôn ngữ lập trình và dịch nó sang dạng ngôn ngữ máy
mà máy tính có thể hiểu được.
Trình biên dịch: chuyển dịch mã nguồn được viết từ một ngôn ngữ
cấp cao thành mã đối tượng hay ngôn ngữ máy mà có thể được thi
hành trực tiếp bởi một máy tính hay một máy ảo.
Tùy vào nhu cầu của các hệ thống và chương trình ứng dụng mà có
thể sử dụng các trình biên dịch chéo bản hay các trình biên dịch
cùng bản
78
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
79
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.1. Tổ chức dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
- Tổ chức cơ sở dữ liệu trong tập tin truyền thống Rời rạc và trùng lặp,
không nhất quán
80
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.1. Tổ chức dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
- Tổ chức cơ sở dữ liệu trong tập tin hiện đại Thống nhất và tối ưu
81
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.1. Tổ chức dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
2.5.1.1 Dữ liệu dư thừa và không nhất quán
82
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.1. Tổ chức dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
2.5.1.2 Sự phụ thuộc của chương trình và dữ liệu
Mỗi một chương trình thì có 1 hàm hoặc thủ tục tương
ứng để thực hiện các thao tác xử lý cơ bản trên tệp tin dữ
liệu.
Tốn chi phí cho việc viết và bảo trì chương trình.
83
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.1. Tổ chức dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
2.5.1.3 Sự thiếu linh hoạt
Khó tìm kiếm thông tin trong hệ thống một cách kịp
thời kịp thời
84
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
85
2.5 Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
86
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
87
2.5 Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.2. Tiếp cận CSDL cho quản lý dữ liệu trong HTTT
2.5.2.1 Cơ sở dữ liệu
Sự phân biệt giữa các lớp tạo nên hai tầng độc lập:
• Độc lập dữ liệu vật lý và độc lập dữ liệu logic
88
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.2. Tiếp cận CSDL cho quản lý dữ liệu trong HTTT
2.5.2.1 Cơ sở dữ liệu
Lợi ích:
• Tránh dư thừa, trùng lắp dữ liệu
• Đảm bảo sự nhất quán trong CSDL
• Các dữ liệu lưu trữ có thể được chia sẻ
• Có thể thiết lập các chuẩn trên dữ liệu
• Duy trì tính toàn vẹn dữ liệu
• Đảm bảo bảo mật dữ liệu
90
2.5 Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
Mô hình dữ liệu sẽ quyết định cách thức lưu trữ và truy cập dữ
liệu
92
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.2. Tiếp cận CSDL cho quản lý dữ liệu trong hệ thống thông tin
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase Management System = RDBMS)
RDBMS
• Là hệ quản trị CSDL được sử dụng hỗ trợ cho mô hình dữ liệu
quan hệ, trong đó tất cả các dữ liệu được tổ chức chặt chẽ dưới
dạng các bảng hay còn gọi là các quan hệ
• Tất cả các thao tác đều thực hiện trên các bảng (quan hệ)
100
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
101
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
Ưu điểm:
• Có cấu trúc tổng quát hơn mô hình CSDL phân cấp.
• Đảm bảo sự nhất quán và tính toàn vẹn của dữ liệu.
• Không xuất hiện các dị thường khi thao tác cập nhật.
Nhược điểm:
• Cấu trúc dữ liệu trong mô hình quá phức tạp vì có quá nhiều liên
kết giữa các thể hiện của dữ liệu.
• Thiết kế và cài đặt CSDL mạng thường khó khăn, nhất là xây
dựng các phép toán thao tác trên nó.
102
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.3. Các mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu
2.5.3.3. Mô hình cơ sở dữ liệu mạng
103
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.3. Các mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu
2.5.3.4. Mô hình dữ liệu quan hệ
• Mô hình CSDL quan hệ trong CSDL Northwind
104
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.3. Các mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu
2.5.3.4. Mô hình dữ liệu quan hệ
Khái niệm
• Là mô hình dữ liệu được hỗ trợ bởi hầu hết các
hệ quản trị CSDL.
• Được biểu diễn dưới dạng bảng bao gồm các cột
và các hàng
• Mỗi hàng và mỗi cột trong bảng là duy nhất
Ưu điểm:
• Đơn giản, dễ hiểu.
• Đảm bảo được tính độc lập dữ liệu với chương
trình và các thiết bị lưu trữ
• Được xây dựng trên cơ sở lý thuyết toán học
quan hệ chặt chẽ, logic
105
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.3. Các mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu
2.5.3.5. Mô hình dữ liệu hướng đối tượng
Một đối tượng có một tập các dữ liệu chính là các thuộc
tính mô tả các đặc trưng của đối tượng và một tập các
phương thức mô tả hành vi ứng xử hay hành động của đối
tượng.
Mục đích của mô hình: để quản trị hiệu quả những kiểu dữ
liệu phức hợp như âm thanh, hình ảnh, dữ liệu đa phương
tiện,…
106
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.3. Các mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu
2.5.3.5. Mô hình dữ liệu hướng đối tượng
107
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.4. Các loại hình cơ sở dữ liệu
2.5.4.1. CSDL tác nghiệp (CSDL giao dịch)+ Quản trị
• Lưu trữ các dữ liệu chi tiết cần thiết để hỗ trợ các quá
trình nghiệp vụ và các hoạt động tác nghiệp.
• Dữ liệu trong CSDL này được thu thập từ các hoạt động
tác nghiệp.
• Thường chi tiết, cụ thể, được thu thập, lưu trữ và sử
dụng để phân tích, xử lý hàng ngày hoặc lâu dài làm
nguồn thông tin đầu vào cho các hệ thống thông tin khác
của DN, TC.
108
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.4. Các loại hình cơ sở dữ liệu
2.5.4.3. CSDL ngoài+trong
• Là những CSDL trên mạng thông tin toàn cầu, người sử
dụng có thể truy cập với một khoản phí nhất định hoặc
miễn phí.
2.5.4.4. CSDL đa phương tiện
• Một website lưu trữ các thông tin trong một CSDL bao
gồm các loại dữ liệu đa phương tiện (văn bản, đồ họa,
ảnh, video, siêu liên kết, …
• => CSDL đa phương tiện là một tập hợp các trang thông
tin đa phương tiện có liên kết trên website.
110
2.6. Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.1. Công nghệ mạng và hạ tầng mạng của TC, DN
• Hai loại mạng cơ bản: mạng điện thoại và mạng máy
tính
• Mạng điện thoại sử dụng công nghệ truyền dẫn để xử lý
thông tin liên lạc bằng giọng nói hoặc âm thanh
• Mạng máy tính sử dụng cơ chế truyền dẫn electron để
xử lý thông tin qua lưu lượng dữ liệu và cho phép truyền
dữ liệu
111
2.6. Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.1. Công nghệ mạng và hạ tầng mạng của TC, DN
2.6.1.1. Mạng máy tính.
• Mạng máy tính (Network)
– Một tập hợp các máy tính độc lập và thiết bị được nối với nhau
theo một đường truyền vật lý dựa trên một kiến trúc nào đó
nhằm chia sẻ các tài nguyên của hệ thống
• Viễn thông (Telecomunication)
– Là việc truyền thông tin cần giao tiếp bằng thiết bị điện tử, giữa
những điểm cách xa nhau về mặt địa lý.
• Mạng doanh nghiệp (LAN)
– Một tập hợp các máy tính và các thiết bị viễn thông kết nối với
nhau thông qua một kênh truyền cho phép chia sẻ các nguồn tài
nguyên khác nhau giữa những người sử dụng trong doanh
nghiệp
112
2.6 Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.1. Công nghệ mạng và hạ tầng mạng của TC, DN
2.6.1.1. Mạng máy tính.
113
2.6 Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.1. Công nghệ mạng và hạ tầng mạng của TC, DN
2.6.1.2. Truyền tín hiệu
Bằng tín hiệu số (digital): là tín hiệu rời rạc, dạng sóng
nhị phân hay còn gọi là bật, tắt, hay 0, 1
114
2.6 Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.1. Công nghệ mạng và hạ tầng mạng của TC, DN
2.6.1.3. Công nghệ mạng
115
2.6 Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.1. Công nghệ mạng và hạ tầng mạng của TC, DN
2.6.1.4. Phân loại các kiểu mạng
116
2.6 Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.1. Công nghệ mạng và hạ tầng mạng của TC, DN
2.6.1.4. Phân loại các kiểu mạng
Mạng LAN cổ điển
Kết nối các máy tính cá nhân và các thiết
bị kỹ thuật số khác trong vòng bán
kính 500 mét.
Kết nối
Thường kết nối một vài máy tính trong
một văn phòng nhỏ, một tòa nhà.
Được coi như mô hình mạng được sử
dụng trong văn phòng
LAN hiện đại
Bán kính 10 km
Nhiều máy tính
LAN => Mạng doanh nghiệp
117
2.6 Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.1. Công nghệ mạng và hạ tầng mạng của TC, DN
2.6.1.4. Phân loại các kiểu mạng
Mạng WAN
Mạng mà phạm vi của nó có thể trong một
hoặc nhiều quốc gia, trong lục địa.
Kết nối
WAN gồm có nhiều LAN được kết nối thông
qua mạng viễn thông
Các thành phần của WAN
Máy chủ
Thiết bị đầu cuối
Máy tiền xử lý
Bộ tập trung
Modem
Phần mềm mạng 118
2.6 Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.1. Công nghệ mạng và hạ tầng mạng của TC, DN
2.6.1.4. Phân loại các kiểu mạng
Mạng MAN
Là một mạng trải rộng trên một khu vực đô
thị, thường là thành phố và vùng ngoại ô
của nố, phạm vi của nó nằm giữa một
mạng WAN và LAN.
119
2.6 Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.2. Mạng Internet, Intranet và Extranet
2.6.2.1. Internet
• Mạng Internet
– Mạng của các mạng và có phạm vi toàn cầu, sử dụng nhiều loại
phương tiện truyền thông khác nhau và cung cấp nhiều loại dịch
vụ khác nhau
• Các thành phần của mạng Internet
– Mạng con: LAN, WAN
– Thiết bị đầu cuối gắn vào một mạng con trợ giúp cho người
dùng cuối.
– Thiết bị nối hai mạng con với nhau cho phép truyền thông giữa
hai máy đầu cuối gắn vào hai mạng khác nhau.
– ISP ( Nhà cung cấp dịch vụ Internet)
– IAP ( Nhà cung cấp điểm truy cập Internet)
– Giao thức TCP/IP
120
2.6 Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.2. Mạng Internet, Intranet và Extranet
2.6.2.1. Internet
• Thiết bị đầu cuối, thiết bị mạng, bộ xử lý truyền thông,
phương tiện truyền thông
• Phần mềm truy xuất và điều khiển mạng
• Giao thức: tập các quy định và yêu cầu kiểm soát truyền
thông trong mạng
121
2.6 Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.2. Mạng Internet, Intranet và Extranet
2.6.2.1. Internet
• Chuẩn hóa mạng
– Định ra các chuẩn để có thể dùng các thiết bị mạng
được sản xuất bởi bất kỳ nhà sản xuất nào
– Chuẩn cho thiết bị kết nối, thiết bị tập trung, thiết bị
điều chế, …
– Các tổ chức uy tín:
• ISO (International Standard Organization)
• IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers)
• ITU (International Telecommunication Union)
• ANSI (American National Standards Institute)
• v.v..
122
2.6 Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
2.6.2. Mạng Internet, Intranet và Extranet
2.6.2.2. Intranet và Extranet
Intranet: một mạng internet thu nhỏ vào trong một cơ quan, công ty, tổ
chức giới hạn phạm vi người sử dụng, có sử dụng các công nghệ kiểm
soát truy cập và bảo mật thông tin.
Extranet: là một mạng máy tính cho phép kiểm soát từ bên ngoài.
123
2.6. Nền tảng hạ tầng mạng và viễn thông
Khái niệm
• Truyền thông không dây:
• Là truyền các tín hiệu qua không gian, sử dụng
sóng radio, microwave và các tần số hồng ngoại
trong khoảng mega giây đến kilomega giây.
Có 3 loại truyền thông không dây:
• Truyền thông di động không dây
• Truyền thông qua mạng nội bộ không dây
• Kết nối mạng và cầu nối không dây
124
2.7. An toàn và bảo mật trong HTTT
125
2.7. An toàn và bảo mật trong HTTT
2.7.1. Vai trò của an toàn và bảo mật
126
2.7. An toàn và bảo mật trong HTTT
2.7.1. Vai trò của an toàn và bảo mật
Ví dụ
• Đánh cắp thông tin điện tử
• Đánh cắp thông tin vật lý
• Xâm phạm riêng tư
• Máy tính và thiết bị ngoại vi bị hỏng hóc
• Chặn đường truyền tin
127
2.7. An toàn và bảo mật trong HTTT
2.7.1. Vai trò của an toàn và bảo mật
Nguy cơ mất an toàn thông tin
128
2.7 An toàn và bảo mật trong HTTT
2.7.1. Vai trò của an toàn và bảo mật
Biện pháp phòng trành mất an toàn thông tin
Kiểm soát
• Chính sách, thủ tục về mặt tổ chức
• Phương pháp đảm bảo an toàn cho hệ thống
129
2.7. An toàn và bảo mật trong HTTT
2.7.1. Vai trò của an toàn và bảo mật
Kiểm soát an ninh hệ thống
Kiểm Kiểm
soát - Kiểm soát truy cập mức vật
soát ứng
chung lý và logic dụng - Đầu vào
- Phần cứng, phần mềm - Quá trình cập nhật dữ liệu, xác
định các kiểu dữ liệu, dung
- Kiểm soát hệ điều hành lượng,.
- Phân quyền - Quá trình xử lý
- Kiểm soát an toàn dữ liệu - Dùng file nhật ký (logs), hàm
- Mã hóa dữ liêu băm, nhãn thời gian..
- Kiểm soát thực thi - Đầu ra
- Xác định, đánh giá, lựa - Xác thực, điều phối, truy cập,
chọn, liên lạc, phục hồi, … máy in…
- Kiểm soát quản trị hệ thống - Lưu trữ
- Phân quyền, tạo, sao chép, - Kiểm soát truy cập logic đến
đánh giá, … CSDL
130
2.7 An toàn và bảo mật trong HTTT
2.7.1. Vai trò của an toàn và bảo mật
Biện pháp an ninh hệ thống
131
2.7 An toàn và bảo mật trong HTTT
2.7.1. Vai trò của an toàn và bảo mật
Biện pháp an ninh hệ thống
132
2.7 An toàn và bảo mật trong HTTT
2.7.1. Vai trò của an toàn và bảo mật
133
Kết thúc chương II
134
Kết thúc chương II
Câu hỏi ôn tập (tiếp)
10. Trình bày những xu hướng công nghệ được sử dụng cho các phần
mềm ứng dụng trong HTTT hiện nay?
11. CSDL là gì? Hệ quản trị CSDL là gì?
12. Vì sao cần sử dụng mô hình dữ liệu để thiết kế CSDL cho HTTT của
TC, DN?
13. Trình bày ưu điểm và nhược điểm của các mô hình dữ liệu file phẳng,
mô hình dữ liệu mạng, mô hình dữ liệu phân cấp, mô hình dữ liệu quan
hệ, mô hình dữ liệu hướng đối tượng?
14. Hệ quản trị CSDL quan hệ là gì? Vì sao hệ quản trị CSDL quan hệ
được sử dụng phổ biến nhất hiện nay?
15. Vai trò của CSDL trong hoạt động của HTTT của TC, DN?
16. Mạng máy tính là gì? Lợi ích của mạng máy tính đối với HTTT của TC,
DN
17. Phân loại các mạng máy tính dựa trên công nghệ chuyển mạch? Dựa
trên phạm vi? Dựa trên ứng dụng?
135
Kết thúc chương II
Câu hỏi ôn tập (tiếp)
18. Vai trò của mạng máy tính trong truyền thông nội bộ và ra ngoài của TC, DN?
19. Phân biệt Intranet và Extranet? Khi nào thì nên triển khai Intranet và khi nào thì
nên triển khai Extranet cho TC, DN?
20. Các dịch vụ mà mạng Internet cung cấp phổ biến nhất hiện nay là gì? Cho ví dụ
minh họa
21. Vì sao mạng Internet được coi là một bước tiến của nhân loại trong quá trình
truyền thông ?
22. Vì sao vấn đề an toàn và bảo mật càng ngày càng được coi trọng trong các
HTTT của các TC, DN?
23. Quy trình chung đảm bảo ATBM trong các HTTT của TC, DN?
24. Những nguy cơ trong các vùng của HTTT của TC, DN?
25. Vấn đề kiểm soát truy nhập? Kiểm soát các ứng dụng? Vấn đề an toàn dữ liệu
trong HTTT?
26. Những thách thức với nền tảng CNTT của TC, DN trong thời đại công nghệ ngày
nay?
136
Chương 3
137
Nội dung của chương 3
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.1. Tổng quan về xây dựng HTTT
3.1.2. Phương pháp xây dựng HTTT
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.1. Quản lý dự án xây dựng HTTT
3.2.2. Quản trị HTTT trong tổ chức, DN
138
Mục tiêu
139
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.1. Tổng quan về xây dựng HTTT
• Sự thay đổi của: Phần cứng, phần mềm + Kỹ năng, Quy trình
tác nghiệp.
140
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.1. Tổng quan về xây dựng HTTT
Tin học
Xây dựng hóa từng
HTTT thực phần
chất là quá
trình tin học
hóa các hoạt
động của TC, Tin học
DN hóa toàn
bộ
141
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.1. Tổng quan về xây dựng HTTT
142
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.1. Tổng quan về xây dựng HTTT
• Ưu điểm
Tin học hóa • Hệ thống đảm bảo tính
toàn bộ: nhất quán, toàn vẹn
• Tránh được sự trùng lặp,
dư thừa thông tin
Tin học hóa • Nhược điểm
đồng thời tất • Thực hiện lâu
cả các chức • Đầu tư ban đầu khá lớn
• Hệ thống thiếu tính mềm
năng quản lý dẻo
143
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.1. Tổng quan về xây dựng HTTT/Vòng đời
của HT
Giai đoạn khởi đầu: có ý định sử dụng máy tính để xử lý
thông tin, hỗ trợ tăng thu nhập, giảm chi phí, cải tiến dịch vụ.
Giai đoạn phát triển: Biến ý tưởng thành hiện thực: phân
tích các nhu cầu xử lý thông tin của đơn vị để thiết kế
Giai đoạn khai thác: Cài đặt, sử dụng, sửa đổi, bảo trì liên
tục
Giai đoạn kết thúc: Hệ thống không thể bảo trì được nữa
144
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.1. Tổng quan về xây dựng HTTT/Quy trình
xây dựng HT
Giai đoạn khởi đầu: có ý định sử dụng máy tính để xử lý
thông tin, giảm chi phí, cải tiến dịch vụ, hỗ trợ tăng thu nhập.
Giai đoạn phát triển: Biến ý tưởng thành hiện thực: phân
tích các nhu cầu xử lý thông tin của đơn vị để thiết kế
Giai đoạn khai thác: Cài đặt, sử dụng, sửa đổi, bảo trì liên
tục
Giai đoạn kết thúc: Hệ thống không thể bảo trì được nữa
145
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.1. Tổng quan về xây dựng HTTT/ Vòng đời
phát triển HT
Lập kế hoạch
Phân tích
Thiết kế
Thực hiện
Chuyển giao
Bảo trì
146
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.2. Phương pháp xây dựng HTTT/PP xây
dựng theo vòng đời phát triển
Phương pháp xây dựng hệ thống theo vòng đời phát triển
• Phương pháp ra đời sớm nhất và đến nay vẫn được sử dụng rộng rãi.
• Gồm nhiều công đoạn, mỗi công đoạn gồm các hoạt động cơ bản cần hoàn
thành trước khi bắt đầu công đoạn sau.
• Phù hợp để xây dựng các hệ thống xử lý giao dịch lớn và các hệ thống tạo
báo cáo quản lý mà ở đó đòi hỏi hệ thống có cấu trúc và xác định chặt chẽ.
• Sử dụng nhiều cho định hướng tài liệu, tuy nhiên có chi phí cao, thời gian
thực hiện dài, không mềm dẻo, khối lượng các tài liệu lần đầu lớn, và sẽ
tăng lên nhiều nếu các yêu cầu và đặc tả phải làm lại.
147
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.2. Phương pháp xây dựng HTTT
Phân tích yêu
cầu
Thiết kế
Thử nghiệm
tổng thể
148
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.2. Phương pháp xây dựng HTTT
Mô hình xây dựng hệ thống theo bản mẫu
• Nhanh chóng tạo ra mô hình làm việc thực nghiệm để người sử
dụng xem xét, đánh giá, khi bản mẫu hoàn thiện nó được đem sử
dụng cho các bước tiếp theo.
• Ưu điểm
• PP này có lợi khi mà một số nhu cầu thông tin hay giải pháp cho nó còn
chưa được xác định, nó cũng rất có lợi khi thiết kế giao diện người dùng
của HTTT.
• Nhanh, không đòi hỏi phải làm lại chương trình, thiết kế lại hay thử nghiệp
toàn diện kết quả hệ thống nếu bản mẫu làm việc hợp lý
• Nhược điểm
• Khó khăn trong việc bảo trì vì bản mẫu không có cấu trúc chặt chẽ, việc
đảm bảo kỹ thuật có thể không hiệu quả, hệ thống dễ thay đổi, việc làm tài
liệu không kịp thời.
149
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.2. Phương pháp xây dựng HTTT
Mô hình bản mẫu nhanh
150
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.2. Phương pháp xây dựng HTTT
Mô hình xây dựng kiểu xoắn ốc
(Boehm, 1988 ): qui trình này là nhấn mạnh việc quản lý rủi ro, dựa
trên khái niệm chu trình phát triển, qui trình này là các chu trình lặp
Chu trình 2
Chu trình 1
152
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Công cụ thủ công
• Được sử dụng trong giai đoạn mô tả, tổng hợp các kết quả
điều tra. Các công cụ bao gồm: cây quyết định, bảng quyết
định, bảng điều kiện, các công thức, kết hợp các vật
chứng, lưu đồ, biểu đồ ngữ cảnh, mô hình thực thể - liên
kết,…
Công cụ tin học:
• Phần mềm lập kế hoạch: được sử dụng trong giai đoạn lập
kế hoạch
• Phần mềm thiết kế: sử dụng trong giai đoạn thiết kế
• Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các ngôn ngữ lập trình: sử
dụng trong giai đoạn lập trình, thử nghiệm và bảo trì HTTT.
154
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Khảo sát hệ thống
• Quá trình tìm hiểu và nghiên cứu hoạt động của hệ
thống đang vận hành nhằm đưa ra được đặc tả tối ưu
cho hệ thống tương lai
Các công cụ hỗ trợ khảo sát:
• Hỗ trợ thu thập, phân tích tài liệu
• Hỗ trợ điều tra, phỏng vấn
• Phác thảo case study, test hiệu năng
• Ví dụ:
• Cây quyết định, bảng quyết định, bảng điều kiện, các
công thức, kết hợp với các vật chứng, lưu/biểu đồ ngữ
cảnh
155
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Phân tích hệ thống
• Là quá trình mổ xẻ, phân tách các tài liệu thu được từ
pha khảo sát và chuyển đổi thành các mô tả hệ thống
tương lai
• Phân tích mức quan niệm dùng
• Các mô hình
• Các biểu đồ, lược đồ, phần mềm sinh lược đồ hỗ
trợ
• Các mô tả khái quát, các phần mềm quản lý dự án
• Phân tích mức tài liệu dùng
• Hệ thống từ điển thuật ngữ
• Hệ thống tài liệu đặc tả
156
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ phân cấp chức năng BPC
(Functional Hierachical Decomposition Diagram)
Sơ đồ biểu diễn Sơ đồ biểu diễn Sơ đồ vị trí hệ
Who? Where?
trao đổi, tương tổ chức thống
tác
What? Why?
157
Mô hình hóa hoạt động hệ thống
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Mô hình BPC
Là công cụ để mô tả chức năng nghiệp vụ qua
phân rã có thứ bậc các chức năng
• Cho phép phân rã dần các chức năng mức cao thành
chức năng chi tiết nhỏ hơn và kết quả cuối cùng thu
được một cây chức năng.
• Cây chức năng này xác định một cách rõ ràng, dễ hiểu
công việc cần làm (làm gì chứ không phải làm như
thế nào) trong hệ thống.
158
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Đặc điểm của BLD
Đặc điểm
• Cung cấp một cách nhìn khái quát về chức năng
• Dễ thành lập
• Có tính chất tĩnh
• Thiếu vắng sự trao đổi thông tin giữa các chức năng
Mục đích
• Xác định phạm vi của hệ thống cần phân tích
• Giúp phát hiện được chức năng thiếu hoặc trùng lặp
• Tạo điều kiện thuận lợi khi hợp tác giữa phân tích viên và
người sử dụng trong quá trình phát triển hệ thống
159
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Mô hình BPC
Chức năng là công việc tổ chức cần làm và được
phân theo nhiều mức từ tổng hợp đến chi tiết.
Tên của chức năng là một mệnh đề động từ, gồm động
từ và bổ ngữ.
Ký hiệu
Quan hệ phân cấp chức năng được biểu diễn
160
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)
Chức năng
Quản lý HTTT
bán hàng Quan hệ bao
hàm
161
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT/
Biểu đồ phân cấp chức năng
162
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ phân cấp chức năng
B2 – Phân rã các chức năng
Quản lý HTTT
bán hàng
163
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ phân cấp chức năng BPC
• Phân rã từ trên xuống, có thứ bậc
• Xây dựng biểu đồ phân rã từ dưới lên
164
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ phân cấp chức năng BPC
Nguyên tắc xây dựng BPC
• Những chức năng cùng chung một lĩnh vực, được đặt chung trong
một chức năng cha
• Việc thực hiện tất cả các chức năng ở mức dưới trực tiếp phải
đảm bảo thực hiện được chức năng mức trên
• Chức năng phải được phát biểu rõ ràng, không gây hiểu lầm
• Một chức năng cấp thấp nhất (lá) chỉ nên có một nhiệm vụ do một
hoặc một vài cá nhân đảm nhiệm.
• Xây dựng các chức năng không quá nhiều mức.
• Ở mỗi mức, các chức năng cùng mức sắp xếp trên cùng một
hàng, cùng một dạng
• Sơ đồ cần bố trí cân đối, rõ ràng để dễ kiểm tra, theo dõi. BPC có
thể trình bày trong nhiều trang
165
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ phân cấp chức năng BPC
166
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ phân cấp chức năng BPC
Ý nghĩa BPC
• BPC được xây dựng giúp cho việc nắm và hiểu tổ chức
(đi từ tổng quát tới chi tiết), định hướng cho các hoạt
động kế tiếp.
• Xác định phạm vi các chức năng cần nghiên cứu
• Vị trí một công việc trong toàn bộ hệ thống tránh trùng
lặp, giúp phát hiện các chức năng còn thiếu
• Là cơ sở để cấu trúc chương trình
167
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
Khái niệm Ký hiệu Ký hiệu Ý nghĩa
(DeMarco & (Gane &
Youdon) Sarson)
Chức năng Một trong các hoạt động
bên trong HTTT
Dòng dữ Sự chuyển đổi thông tin
liệu giữa các thành phần
Kho dữ liệu Vùng chứa dữ liệu, thông
tin trong HTTT
Đầu Một tác nhân bên ngoài
cuối/Tác HTTT
nhân
168
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Mô hình BLD
170
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
Tác nhân trong:
• Khái niệm: là một chức năng hay một hệ thống con của hệ
thống, được mô tả ở trang khác của biểu đồ.
Kí hiệu tác nhân trong tương tự như nút tiếp nối của biểu
đồ.
• Biểu diễn: bằng hình chữ nhật hở một phía, trên có ghi
nhãn.
• Nhãn: động từ + bổ ngữ
171
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
Tiến trình xử lý (Process)
1 2
172
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
Luồng dữ liệu (Data Flow)
Định nghĩa:
• Luồng dữ liệu biểu diễn sự di chuyển dữ liệu, thông tin từ thành
phần này đến thành phần khác trong mô hình dòng dữ liệu. Các
thành phần là xử lý, kho dữ liệu, dòng dữ liệu
• Không bao hàm dòng điều khiển
Ký hiệu:
Tên dòng dữ liệu
173
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
174
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
Dòng dữ liệu (Data Flow)
Hệ
thống
Phòng kế toán Ngân hàng
175
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
(a) (b) P2
P1
(c)
P1
176
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
Kho dữ liệu (Data Store): để biểu diễn vùng chứa thông tin, dữ
liệu bên trong hệ thống thông tin
Các hình thức kho dữ liệu: sổ sách, hồ sơ, bảng tra cứu, tập phiếu,
CSDL, tập tin, …
Lợi ích của kho dữ liệu:
• Cho phép nhiều đối tượng xử lý có thể đồng thời truy xuất dữ liệu lưu
trữ
• Cần thiết phải lưu lại dữ liệu để cho các xử lý sau cần tới
Ký hiệu: Tên kho dữ liệu
• Kho dữ liệu
• Đầy đủ luồng dữ liệu vào/ra
• Chỉ có vào: Kho vô tích sự
• Chỉ có ra: Kho rỗng
• Hai kho không trao đổi dữ liệu trực tiếp mà không thông qua chức
năng xử lý
• Tác nhân ngoài không trao đổi với kho dữ liệu mà phải thông qua
chức năng xử lý
178
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Mô hình BLD
Kho dữ liệu:
D1 D1
P1
D2
D2
T T P1 D
D
179
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
d1
• Luồng dữ liệu vào một kho thì kho được cập nhật,
ngược lại kho dữ liệu được đọc
180
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
Dòng dữ liệu và tác nhân:
d1 d2
T1 T1
181
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
Tác nhân: Dữ liệu không di chuyển trực tiếp giữa các tác nhân ngoài
T1 T2 T1 P1 T2
Dòng dữ liệu:
P1
P1 P1 A
D D P3
A
P2
A P2 P1
A
P1 P3
B
B
P3 P2
182
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
183
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
BLD mức đỉnh
• BLD mức đỉnh được phân rã từ
BLD mức ngữ cảnh
• Nguyên tắc phân rã:
• Thay thế chức năng cha bằng các
chức năng con
• Các luồng dữ liệu được bảo toàn
(chỉnh lại đích đến, nguồn của luồng
dữ liệu)
• Các tác nhân ngoài bảo toàn
• Có thể xuất hiện các kho dữ liệu
• Bổ sung thêm các luồng dữ liệu nội
tại nếu cần thiết
184
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
BLD mức dưới đỉnh
• BLD mức dưới đỉnh phân rã từ BLD mức đỉnh
• Các thành phần của biểu đồ được phát triển như sau:
• Chức năng/tiến trình: phân rã chức năng cấp trên thành chức
năng cấp dưới thấp hơn
• Luồng dữ liệu:
• Vào/ra mức trên thì lặp lại (bảo toàn) ở mức dưới (phân rã)
• Thêm luồng nội bộ
• Kho dữ liệu: dần dần xuất hiện theo nhu cầu nội bộ
• Tác nhân ngoài: xuất hiện đầy đủ ở mức khung cảnh, ở mức
dưới không thể thêm gì
185
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng HTTT
Biểu đồ BLD
187
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.4. Thiết kế hệ thống
• Thiết kế tổng thể
• Thiết kế giao diện
• Thiết kế các kiểm soát
• Thiết kế các tập tin dữ liệu
• Thiết kế chương trình
188
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.4. Thiết kế hệ thống
Thiết kế tổng thể
189
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.4. Thiết kế hệ thống
Thiết kế tổng thể
190
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.4. Thiết kế hệ thống
Thiết kế tổng thể
• Đối với các chức năng xử lý
• Dồn về hẳn một bên các chức năng thực hiện bằng máy tính.
• Nếu trong trường hợp các chức năng không hẳn về 1 bên ta tiếp
tục phân rã nhỏ đi sao cho sau khi phân rã được tiếp sự phân biệt
rõ ràng giữa MT và thủ công
• Đối với kho dữ liệu
• Kho dữ liệu chuyển sang phần máy tính sẽ là các kiểu thực thể tiếp
tục có mặt trong mô hình dữ liệu, để sau này trở thành tệp hay cơ
sở dữ liệu.
• Kho dữ liệu chuyển sang phần thủ công sẽ là:
• Các tệp thủ công (sổ sách, bảng biểu …).
• Các hồ sơ từ văn phòng.
191
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.4. Thiết kế hệ thống
Thiết kế giao diện (HIC)
192
Ví dụ
193
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.4. Thiết kế hệ thống
Thiết kế kiểm soát
Kiểm tra các thông tin thu thập và thông tin xuất
nhằm phát hiện lỗi và sửa lỗi
• Kiểm tra tay hoặc máy
• Kiểm tra đầy đủ hoặc không đầy đủ
• Kiểm tra trực tiếp hoặc gián tiếp ?
• Kiểm tra theo mẻ, hoặc tự kích hoạt kiểm tra khi có một
sự thay đổi dữ liệu
194
Ví dụ
Thiết kế CSDL Thiết kế kiểm soát dữ liệu
195
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.4. Thiết kế hệ thống
Thiết kế chương trình
196
Ví dụ
Thiết kế module bằng sơ đồ khối Thiết kế bằng biểu đồ hoạt động
197
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.4. Thiết kế hệ thống
Thiết kế module
198
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.5. Cài đặt hệ thống
199
3.1. Xây dựng hệ thống thông tin
3.1.6. Khai thác và bảo trì
200
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.1. Quản lý dự án xây dựng HTTT
3.2.1.1. Khái niệm:
• Dự án:
• Quản lý dự án
• Một số tính chất của dự án
• Mỗi dự án đều có mục tiêu, kết quả rõ ràng, cụ thể.
• Thời gian tồn tại của một dự án là hữu hạn
• Sản phẩm phải mang tính độc đáo, mới lạ
• Thường liên quan tới nhiều bên
• Dự án mang tính không chắc chắn
• Thường có nhiều dự án cùng tồn tại cùng một thời điểm
201
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.1. Quản lý dự án xây dựng HTTT
202
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.1. Quản lý dự án xây dựng HTTT
• Vòng đời của dự án
Giai đoạn
xây dựng
ý tưởng
Giai đoạn
thực hiện
203
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.1. Quản lý dự án xây dựng HTTT
• Các quy trình trong mỗi giai đoạn của vòng đời dự án
Khởi tạo
Lập kế hoạch
Thực thi kế hoạch
Kiểm soát
Kết thúc
204
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.1. Quản lý dự án xây dựng HTTT
• Các bên tham gia trong một dự án
205
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.1. Quản lý dự án xây dựng HTTT
3.2.1.2. Các lĩnh vực cơ bản trong quản lý dự án
206
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.1. Quản lý dự án xây dựng HTTT
3.2.1.3. Các kỹ năng cần thiết trong quản lý dự án
Kỹ năng tổ chức
207
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.1. Quản lý dự án xây dựng HTTT
3.2.1.4. Xây dựng dự án HTTT
- Có tính kế thừa
HTTT và cơ sở hạ
tầng
208
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.1. Quản lý dự án xây dựng HTTT
3.2.1.5. Kiểm soát dự án HTTT
210
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.1. Quản lý dự án xây dựng HTTT
3.2.1.7. Các phương pháp quản lý dự án xây dựng HTTT
211
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.2. Quản trị HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp
3.2.2.1. Đánh giá giá trị kinh doanh của các HTTT
Kỳ hoàn vốn (PP - Payback Period)
Suất thu hồi vốn nội tại (IRR – Internal Return Rate)
212
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.2. Quản trị HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp
3.2.2.2. Giải pháp mang đến sự hiệu quả HTTT
Sử dụng thước đo thích hợp để kiểm soát kết quả
Đảm bảo HTTT liên quan mật thiết với mục tiêu,
nhận dạng rủi ro
213
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.2. Quản trị HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp
3.2.2.3. Quản trị HTTT
Quản Tổ
lý chức
Công
nghệ
214
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.2. Quản trị HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp
3.2.2.3. Quản trị HTTT/Khía cạnh tổ chức
Con người
Cơ cấu tổ chức
Chiến lược DN
Chính trị
Pháp luật
215
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.2. Quản trị HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp
3.2.2.3. Quản trị HTTT/Khía cạnh quản lý
216
3.2. Quản lý hệ thống thông tin
3.2.2. Quản trị HTTT trong tổ chức, doanh nghiệp
3.2.2.3. Quản trị HTTT/Khía cạnh công nghệ
Phần cứng
Phần mềm
217
Kết thúc chương III
Câu hỏi ôn tập chương III
- Xây dựng hệ thống thông tin là gì? Vì sao cần lựa chọn chiến lược xây dựng phù
hợp cho mỗi TC, DN?
- Các giai đoạn để xây dựng một HTTT trong TC, DN?
- Các nguyên tắc chung trong xây dựng HTTT cho TC, DN? Cho ví dụ minh họa?
- Các mô hình phổ biến ứng dụng trong xây dựng HTTT cho TC, DN?
- Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT cho TC, DN?
- Các công cụ được dùng trong phân tích, thiết kế HTTT theo hướng chức năng ?
- Trình bày các phương pháp để khảo sát HTTT của TC, DN?
- Trình bày nguyên tắc chung để phân tích HTTT của TC, DN?
- Trình bày bước trong pha thiết kế của quy trình xây dựng HTTT?
- Trình bày mối quan hệ giữa thiết kế module, thiết kế CSDL và thiết kế giao diện
của HTTT?
- Trình bày các bước trong pha cài đặt của quy trình xây dựng HTTT?
- Quản lý dự án xây dựng HTTT là gì?
- Các tiêu chí để đánh giá dự án HTTT ?
- Quản trị HTTT là gì? Các khía cạnh cần xem xét khi quản trị HTTT của TC, DN?
- Hãy lấy ví dụ minh họa cho các câu hỏi trên
218
Bài tập 01
Cho mô tả về quản lý chất lượng sản phẩm như sau:
Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm một tỉnh cần quản lý chất lượng các sản phẩm của
những cơ sở sản xuất trong tỉnh. Trên địa bàn tỉnh quản lý có nhiều cơ sở sản xuất. Ðể thuận tiện trong
quản lý người ta gán mỗi cơ sở một mã số cơ sở duy nhất. Mỗi cơ sở có một địa chỉ, một người chịu
trách nhiệm gọi là chủ cơ sở, được biết bằng họ và tên, và số điện thoại liên lạc.
Cơ sở muốn sản xuất một sản phẩm nào phải đăng ký thông qua một phiếu đăng ký chất lượng. Một
phiếu đăng ký có một số đăng ký và chỉ cấp cho một sản phẩm duy nhất, tuy nhiên một cơ sở sản xuất có
thể đăng ký nhiều sản phẩm khác nhau. Mỗi phiếu đăng ký có một thời hạn và số lượng đăng ký sẽ sản
xuất trong thời hạn đó. Mỗi sản phẩm được gán cho một mã số sản phẩm, một tên gọi và một đơn vị tính
tương ứng.
Theo định kỳ chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng sẽ bốc mẫu sản phẩm của cơ sở về để kiểm
nghiệm, đánh giá. Khi đánh giá xong một phiếu kiểm nghiệm được lập. Dựa vào kết quả kiểm nghiệm sẽ
cho đánh giá đạt hay không đạt chất lượng theo mức đăng ký. Sản phẩm của cơ sở nào không đạt chất
lượng sẽ không được phép tiếp tục sản xuất và lưu hành trên thị trường, và bị rút giấy phép kinh
doanh.
Dựa theo mô tả trên đây, anh (chị) hãy thực hiện các yêu cầu sau:
1. Viết danh sách các yêu cầu của hệ thống trên
2. Xác định các tác nhân ngoài, các kho dữ liệu của hệ thống
3. Vẽ sơ đồ/biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống
4. Vẽ sơ đồ/biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của hệ thống
5. Vẽ sơ đồ/biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống
6. Vẽ sơ đồ/biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của hệ thống
7. Xây dựng CSDL cho hệ thống trên
219
Bài tập 02
Cho mô tả về hoạt động quản lý mua bán hàng hóa như sau:
Cho mô tả việc mua bán hàng hóa trong công ty A được diễn ra như sau:
Khi công ty mua hàng về phải làm thủ tục nhập kho. Mỗi lần nhập kho, một phiếu nhập được lập. Phiếu
nhập kho tổng hợp từ những hóa đơn mua hàng mà công ty nhận được từ nhà cung cấp. Mỗi phiếu nhập
kho do một nhân viên lập và chịu trách nhiệm kiểm tra về chất lượng, số lượng hàng hóa.
Khi bán hàng: Nếu khách hàng trả tiền mặt, nhân viên bán hàng ghi nhận tên mặt hàng, số lượng bán,
đơn giá bán tương ứng với từng mặt hàng, xác định thuế suất GTGT và nhận tiền thanh toán của khách
hàng. Cuối ca bán hàng, nhân viên phải tổng hợp các mặt hàng đã bán trong ca làm việc để lập hóa đơn,
đồng thời nộp hết số tiền thu được cho thủ quỹ.
Nếu khách hàng trả tiền qua chuyển khoản hoặc ghi nợ phải được sự đồng ý của cửa hàng trưởng và ghi
hóa đơn có tài khoản thanh toán hoặc thời hạn thanh toán cho khách hàng để tiện việc theo dõi công nợ
của khách hàng
Dựa theo mô tả trên đây, anh (chị) hãy thực hiện các yêu cầu sau:
1. Viết danh sách các yêu cầu cho hệ thống trên
2. Xác định các tác nhân ngoài, các kho dữ liệu của hệ thống
3. Vẽ sơ đồ/biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống
4. Vẽ sơ đồ/biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của hệ thống
5. Vẽ sơ đồ/biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống
6. Vẽ sơ đồ/biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của hệ thống
7. Xây dựng CSDL cho hệ thống trên
220
Chương 4:
221
1. Mục đích và yêu cầu
- Nhận diện và mô tả được mô hình, đặc trưng, các thành
phần chính có trong HTTT đang được triển khai tại DN
- Có kiến thức cơ bản về vai trò, lợi ích của từng HTTT
mang lại cho doanh nghiệp.
222
Nội dung của chương 4
223
4.1. Phân loại thông tin theo cấp quản lý
4.1.1. Các hệ thống thông tin cấp chiến lược
Cấp chiến lược
Thông tin Quyết định
Cấp chiến thuật
Thông tin Quyết định
Cấp tác nghiệp
Thông tin Quyết định
Xử lý giao dịch
Quyết định có cấu trúc: dựa trên 1 loạt các thủ tục -> tự động
Quyết định bán cấu trúc: dựa trên kinh nghiệm, sự hỗ trợ khác
Quyết định phi cấu trúc: quyết định của NQL, không có
tính lặp lại
225
4.1. Phân loại thông tin theo cấp quản lý
4.1.1. Các hệ thống thông tin cấp chiến lược
Hệ hỗ trợ ra
quyết định Quyết định bán cấu trúc
(DSS)
226
4.1. Phân loại thông tin theo cấp quản lý
4.1.1. Các hệ thống thông tin cấp chiến lược
Decision Support System
• Kết hợp giữa tri thức của con người với khả
năng của máy tính để cải thiện chất lượng quyết
Hệ hỗ định
trợ ra • Cung cấp thông tin và trợ giúp cho các nhà quản
quyết lý trong suốt quá trình xây dựng và ban hành
định quyết định quản lý.
(DSS)
• Cung cấp thông tin phục vụ việc ra quyết định
kịp thời, chính xác.
227
4.1. Phân loại thông tin theo cấp quản lý
4.1.1. Các hệ thống thông tin cấp chiến lược
- Báo cáo đồ
- CSDL trong họa
- Mô hình Xử lý giao tác với dữ liệu - Báo cáo văn
và mô hình: mô phỏng, bản
tối ưu, dự báo, ước - Kết quả đánh
lượng giá
- Kết quả phản
hồi
CSDL bên
ngoài
CSDL hệ hỗ trợ
ra quyết định
229
4.1. Phân loại thông tin theo cấp quản lý
4.1.1. Các hệ thống thông tin cấp chiến lược
Lãnh đạo
Xử lý các mô hình
Các mô
hình
Ngân hàng
Thông tin Phần mềm cung
chiến lược dữ liệu
cấp thông tin
Quản trị CSDL
CSDL khai
thác
Phần mềm viễn thông
Cơ sở dữ
liệu quản lý
Xử lý
-Theo lô
-Trực tuyến
Chuẩn bị tài
Thu thập số liệu liệu và báo cáo
Hỏi
đáp
Hệ quản trị
cơ sơ dữ
liệu
234
4.1. Phân loại thông tin theo cấp quản lý
4.1.3. Các hệ thống thông tin cấp tác nghiệp
Dữ liệu giao dịch phát Tài liệu nghiệp vụ
sinh nội bộ (đơn đặt (xác nhận hàng
hàng, hóa đơn xuất
hóa, chứng từ
bán…)
thanh toán)
Xử lý giao dịch (ghi chép,
tổng hợp, sắp xếp, cập
nhật, trộn…)
CSDL nội bộ
doanh nghiệp Hệ thống hỗ trợ ra
quyết định (DSS)
Xử lý dữ liệu
Hệ thống hỗ trợ
(sắp xếp, tổng lãnh đạo
CSDL HT xử CSDL HTTT
hợp, thống kê,
lý giao dịch quản lý
so sánh…)
Hệ thống chuyên
gia (ES)
tích
Hồ sơ Hệ TPS Tổng
sản Dữ liệu
kho vật
sản Truy vấn
phẩm tư hợp
phẩm
thông
Hồ sơ Hệ TPS Dữ liệu tin
chứng từ thu chi thu chi
237
4.2. Phân loại thông tin theo chức năng
4.2.1. Hệ thống thông tin Marketing
238
4.2. Phân loại thông tin theo chức năng
4.2.1. Hệ thống thông tin Marketing
240
4.2. Phân loại thông tin theo chức năng
4.2.2. Hệ thống thông tin kế toán
CSDL nội bộ
HTTT trợ giúp ra
quyết định tài
- Báo cáo tài chính
chính
- Quản lý vốn, HTTT trợ giúp
lương, đầu tư CSDL nội bộ lãnh đạo tài chính
- Kế toán chi
phí, thuế, tài
Hệ thống chuyên
sản, hàng tồn
gia tài chính
kho
Báo cáo tài
CSDL bên chính
ngoài Quản lý quỹ
thống kê tài
chính
241
4.2. Phân loại thông tin theo chức năng
4.2.2. Hệ thống thông tin kế toán
• Dữ kiện từ các hoạt động kinh tế phát sinh
Dữ liệu đầu vào • Được ghi nhận chủ yếu thông qua các chứng
chứng từ kế toán, chiến lược, dữ liệu giao dịch tài
chính,…
Thông tin đầu • Các thông tin kế toán đáp ứng theo yêu cầu của
người sử dụng (đối tượng bên ngoài doanh
nghiệp, các cấp quản trị và phục vụ hoạt động tác
ra nghiệp trong nội bộ doanh nghiệp).
242
4.2. Phân loại thông tin theo chức năng
4.2.2. Hệ thống thông tin kế toán
243
4.2. Phân loại thông tin theo chức năng
4.2.2. Hệ thống thông tin kế toán
Hệ thống
kế toán
244
4.2. Phân loại thông tin theo chức năng
4.2.3. Hệ thống thông tin sản xuất, kinh doanh
Là hệ thống thông tin trợ giúp các chức năng sản xuất và tác nghiệp, hỗ
trợ ra quyết định đối với các hoạt động phân phối và hoạch định các
nguồn lực sản xuất.
Hệ thống sản xuất, kinh doanh bao gồm:
Hệ thống thông tin kinh doanh:
- Thống kê thời
- CSDL bên gian, nhu cầu NVL
ngoài - Lịch trình sản xuất
- Dự báo bán - Báo cáo định kỳ,
hàng bất thường.
- Dự toán tổng chi
phí dữ trữ
249
Mô hình tổng quát của hệ thống thông tin sản xuất
4.2. Phân loại thông tin theo chức năng
4.2.3. Hệ thống thông tin sản xuất, kinh doanh
Các công đoạn trong 1 dây chuyền sản xuất
- Tìm kiếm, mua - Đảm bảo đủ - Hoạt động biến Hoạt động đưa
Phân phối
Sản xuất
Dữ trữ
Mua nguyên vật liệu
NVL, thiết bị NVL, thiết bị đổi NVL thành sản phẩm từ nơi
cần thiết để đáp đáp ứng nhu sản phẩm sản xuất tới tay
ứng đơn hàng cầu của dây - Gồm: thiết kế người tiêu dùng.
- Kèm theo hoạt chuyền sản xuất sản phẩm, lập
động đặt hàng, - Cần quan tâm kế hoạch sản
thanh toán, kiểm mối quan hệ xuất, sản xuất
kê, kiểm tra chất giữa tính sẵn sản phẩm đáp
lượng NVL, thiết sàng và chi phí ứng đơn hàng
bị dữ trữ. với chi phí, thời
gian chấp nhận
được
250
4.2. Phân loại thông tin theo chức năng
4.2.3. Hệ thống thông tin sản xuất, kinh doanh
251
4.2. Phân loại thông tin theo chức năng
4.2.4. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
• Khái niệm: Là hệ thống thông tin hỗ trợ hoạt động tổ
chức quản lý nhân sự
• Các hoạt động liên quan: tuyển chọn, bố trí, đánh giá,
phát triển và đào tạo nguồn nhân sự… cung cấp thông
tin cho lãnh đạo cao nhất hỗ trợ quá trình ra quyết định
chiến lược.
• Thông tin đầu ra: các báo cáo lương, thưởng, phúc lợi,
bảo hiểm, kế hoạch, nhu cầu nhân sự, hồ sơ, lý lịch, kỹ
năng của nhân sự,…
252
4.2. Phân loại thông tin theo chức năng
4.2.4. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự/ Mô hình
253
4.2. Phân loại thông tin theo chức năng
4.2.4. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
254
P
255
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.1. Hệ thống thông tin hoạch định nguồn lực tổ
chức, doanh nghiệp (ERP)
4.3.2. Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
4.3.3. Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
4.3.4. Mối quan hệ giữa ERP – SCM – CRM
4.3.5. Hệ thống thông tin quản trị tri thức (KWS)
256
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.1. HTTT hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
• Khái niệm
• Chức năng chính của ERP
• Hoạt động của ERP
• Áp dụng ERP trong tổ chức, doanh nghiệp
257
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.1. HTTT hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
ERP (công nghệ) là một hệ thống thông tin quản lý tích hợp các nguồn lực của
doanh nghiệp, bao trùm lên toàn bộ các hoạt động chức năng chính của doanh
nghiệp như:
• Kế toán: Quản lý sổ cái, sổ phụ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng, bán hàng và các
khoản phải thu, mua hàng và các khoản phải trả,
• Quản lý nhân sự: Quản lý lương, Quản lý lương, giờ làm, đơn giá lao động ,
Kỹ năng nghề nghiệp
• Quản lý sản xuất: Lập kế hoạch sản xuất, nguyên vật liệu, phân phối, điều phổi
năng lực, công thức sản phẩm, quản lý luồng sản xuất, lệnh sản xuất, mã vạch..
• Quản lý hậu cần: Quản lý kho, quản lý giao nhận, quản lý nhà cung cấp
• Quản lý bán hàng: QL yêu cầu đặt hàng, dự báo lập kế hoạch bán hàng
258
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.1. HTTT hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
259
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.1. Hệ thống thông tin hoạch định nguồn lực tổ chức, doanh nghiệp
261
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.2. Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
• Khái niệm
• Chức năng của SCM
• Mục tiêu của SCM
• Các thành tố chính của SCM
• Các vấn đề chính cần xem xét
• Vai trò của SCM đối với tổ chức, doanh nghiệp
262
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.2. Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
• Chuỗi cung ứng
Là mạng lưới các tổ chức: nhà cung cấp, nhà sản xuất,
nhà lắp ráp, nhà phân phối và các trang thiết bị hậu
cần
• Nhằm thực hiện các chức năng
Thu mua nguyên vật liệu
Chuyển thành các sản phẩm trung gian thành thành
phẩm
Phân phối các sản phẩm đến khách hàng
263
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.2. Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
• Mục tiêu của SCM:
Giảm lượng hàng tồn kho
Tăng lượng giao dịch thông qua việc đẩy mạnh trao
đổi dữ liệu trong thời gian thực hiện;
Tăng doanh thu bán hàng với việc triển khai đáp
ứng khách hàng một cách hiệu quả.
264
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.2. Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
265
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.2. Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
SCM
Lập kế
hoạch Quản lý
cung mua sắm
ứng
Quản lý
thông tin
267
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.2. Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Vai trò của SCM đối với tổ chức doanh nghiệp:
Giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào cho tổ chức một cách
hiệu quả nhờ có thể thay đổi các nguồn nguyên vật liệu
đầu vào hoặc tối ưu hóa quá trình luân chuyển NVL =>
SCM có thể giúp tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
Hỗ trợ đắc lực cho hoạt động tiếp thị
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
268
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.3. HTTT quản trị quan hệ khách hàng (CRM )
• Khái niệm
• Một số thành phần cơ bản
• Một số tính năng của hệ thống CRM.
• Vai trò của CRM đối với tổ chức, doanh nghiệp
269
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.3. HTTT quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
CRM là triết lý kinh doanh lấy khách hàng làm trung tâm, trong
Khái niệm CRM
đó lấy cơ chế hợp tác với khách hàng bao trùm toàn bộ quy
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. (Theo lý thuyết
marketing)
CRM là một chiến lước kinh doanh được thiết kế để nâng cao
lợi nhuận, doanh thu và sự hài lòng của khách hàng. (theo lý
thuyết về quản trị chiến lược kinh doanh)
CRM là một chiến lược kinh doanh quy mô toàn tổ chức, doanh
nghiệp, chúng được thiết kế nhằm làm giảm chi phí, tăng lợi
nhuận bằng cách củng cố lòng trung thành của khách hàng.
270
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.3. HTTT quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
Khái niệm CRM
271
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.3. HTTT quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
Marketing và đáp ứng yêu cầu của đơn hàng: giúp hoàn tất các chiến
dịch marketing bằng cách tự động hóa công việc, thu thập, xử lý các dữ
liệu, phân tích giá trị khách hàng, giá trị kinh doanh,…
Dịch vụ và hỗ trợ khách hàng: DN có thể truy cập tới CSDL khách hàng,
tạo ra và quản trị các dịch vụ, hỗ trợ khách hàng gặp khó khan liên quan
tới sản phẩm dịch vụ,…
Duy trì khách hàng và các chương trình tôn vinh khách hàng: Xác định,
tôn vinh và hướng tới khách hàng tiềm năng và trung thành nhất.
272
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.3. HTTT quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
Tự động hóa quá trình bán hàng (SFA – Sales Force Automation)
273
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.3. HTTT quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
CRM CRM
hoạt phân
động tích
Operation CRM Analytical CRM
Gồm các ứng dụng trong
hoạt động với khách Gồm các ứng dụng phân
hàng: công cụ cho hệ tích dữ liệu khách hàng
thống bán hàng tự động, được tạo ra bởi các ứng
hệ thống trung tâm cuộc dụng trong CRM hoạt động
gọi, hệ thống hỗ trợ cng cấp các thông tin nhằm
dịch vụ KH, hệ thống tự nâng cao hiệu quả SXKD
động hóa tiếp thị của tổ chức.
274
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.3. HTTT quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
275
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.3. HTTT quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
- Đối với Khách hàng: giúp DN sẵn sàng chăm sóc khách hàng với
Vai những dịch vụ tốt nhất phù hợp với mong muốn của KH.
trò - Đối với Doanh nghiệp: có thể lưu trữ thông tin khách hàng (thông tin
của quan trọng và cần thiết), từ đó có thể tiến hành phân tích, tìm ra cơ hội
kinh doanh với khách hàng, nâng cao long trung thành của KH với DN,
quảng bá được sản phẩm, dịch vụ,…
CRM - Đối với Nhà quản lý: quảng bá được sản phẩm, thương hiệu, tiết kiệm
chi phí, dễ dàng phát hiện ra những khó khăn, rủi ro tiềm ẩn để đưa ra
giải pháp thích hợp. Ngoài ra CRM giúp DN đánh giá hiệu quả của từng
nhân viên, thiết lập, quản lý chiến dịch hiệu quả nhất.
- Đối với nhân viên kinh doanh: tạo môi trường làm việc hết sức tập
trung và chia sẻ tốt thông tin dựa trên dữ liệu về khách hàng được lưu
trữ, nắm rõ thông tin của từng khách hàng, quan tâm tới KH nhiều hơn,
cho phép nhân viên quản lý thời gian và công việc hiệu quả.
276
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.4. ERP – SCM - CRM
277
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.5. Hệ thống thông tin quản trị tri thức (KWS)
• Khái niệm
• Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị tri thức
• Công nghệ và hệ thống quản trị tri thức
278
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.5. Hệ thống thông tin quản trị tri thức
279
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.5. Hệ thống thông tin quản trị tri thức
Thứ nhất, Theo De Jarnet (1996) quản trị tri thức là hoạt động kiến
tạo trị thức, và việc này được nối tiếp với việc truyền bá và sử dụng
tri thức, sự duy trì (lưu giữ, bảo tồn) và chắt lọc tri thức
Khái niệm
Thứ hai, Quintas et al. (1997) định nghĩa quản trị tri thức là quá trình
quản lý tri thức, một mặt nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại, mặt khác
nhằm xác định và khai thác các tài sản tri thức đã có để tạo ra những
cơ hội hoạt động và kinh doanh mới.
Thứ ba, Quản trị tri thức đối với Brooking (1997) là hoạt động liên
quan tới chiến lược và các chiến thuật quản lý tài sản trung tâm của
con người.
Thứ tư, Huysman và de Wit (2000) lại định nghĩa quản trị tri thức là
các hoạt động hỗ trợ chia sẻ tri thức..
280
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.5. Hệ thống thông tin quản trị tri thức
281
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.5. Hệ thống thông tin quản trị tri thức
Tri thức hiện (Explicit knowledge)
Tri thức hiện là tri Tri thức ẩn là tri
thức có thể diễn thức rất khó có
tả, tái hiện và thể diễn tả đầy đủ
truyền đạt được. bằng lời nói, hành
Đó là tri thức động. => tri thức
282
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.5. Hệ thống thông tin quản trị tri thức
Hạ tầng
Cơ cấu công
tổ chức Quản nghệ
trị tri
thức
284
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.5. Hệ thống thông tin quản trị tri thức
• Công nghệ thông tin làm thay đổi hoàn toàn các quy
trình của các TC, DN trên thế giới => quản trị tri
thức.
• Lợi ích của các thiết bị công nghệ: lưu trữ và truyền
tải thông tin.
• Kết hợp CNTT và quản trị tri thức giúp DN, TC tạo ra
được lợi thế cạnh tranh mới, duy trì và khai thác
hiệu quả các điểm mạnh của họ.
285
4.3. Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp
4.3.5. Hệ thống thông tin quản trị tri thức
Chiến lược quản trị tri thức
286
Kết thúc chương 4
Câu hỏi ôn tập chương 4
1. Các nguyên tắc phân loại HTTT trong TC, DN?
2. Trình bày các HTTT phân loại theo cấp quản lý
3. Trình bày các HTTT phân loại theo chức năng
4. Trình bày các HTTT phân loại theo quy mô tích hợp
5. Trình bày khái niệm, đặc điểm, vai trò và hoạt động của các HTTT ERP,
CRM và SCM?
6. Trình bày quy trình triển khai các hệ thống ERP, CRM và SCM trong các
TC, DN?
7. Vì sao nói CRM là một phần trong ERP? Hãy giải thích
8. Phân biệt SCM và Logictis?
9. Phân biệt hệ thống ERP và phần mềm ERP?
10. Vì sao CRM là một phần không thể thiếu được trong HTTT của TC, DN
hiện nay?
11. Quản trị tri thức là gì? Vì sao càng ngày các TC, DN càng cần nhiều
phương pháp và công cụ trong quản trị tri thức?
287
KẾT THÚC HỌC PHẦN
• Ôn tập lý thuyết
• Ôn tập bài tập
• Thảo luận
• Kiểm tra
288
Chủ đề thảo luận
Câu 1:
• Tìm hiểu hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP:
khái niệm, đặc điểm, các phân hệ chính, quy trình triển khai
hệ thống ERP, tình hình triển khai, ứng dụng ERP tại Việt
Nam, … Nhóm 1,2
• Tìm hiểu hệ thống Quản lý chuỗi cung ứng SCM: khái niệm,
đặc điểm, các phân hệ chính, quy trình triển khai hệ thống
SCM, tình hình triển khai, ứng dụng SCM tại Việt Nam.
Nhóm 3,4
• Tìm hiểu hệ thống quản lý quan hệ khách hàng CRM: khái
niệm, đặc điểm, các phân hệ chính, quy trình triển khai hệ
thống CRM, tình hình triển khai, ứng dụng CRM tại Việt Nam.
Nhóm 5
289
Câu 2
Cho mô tả quản lý hoạt động công ty mua bán nội thất như sau:
Công ty TNHH Nội thất A là một đơn vị kinh doanh các mặt hàng trang trí nhà, nội thất. Hàng
hóa được nhập từ nhiều nguồn khác nhau trong nước và ngoài nước. Mỗi lần nhập hàng công
ty đều có phiếu nhập hàng và giấy tờ xuất xứ của hàng hóa. Hàng hóa mua từ các nhà cung
cấp được công ty thanh toán thành nhiều lần và ngược lại, cũng có khi công ty thanh toán tiền
một lần cho nhiều phiếu nhập. Số tiền của một lần thanh toán cho nhà cung cấp tùy theo sự
thỏa thuận giữa công ty và các nhà cung cấp
Hàng hóa của công ty được bán theo hai hình thức: bán sỉ theo đơn đặt hàng và bán lẻ theo
các hóa đơn. Khi muốn đặt mua hàng, khách hàng điền yêu cầu vào đơn đặt hàng và gửi cho
bộ phận bán hàng. Đối với khách hàng mua hàng theo đơn đặt hàng, công ty cũng thực hiện
phương thức thanh toán theo hợp đồng ký kết giữa hai bên.
Mỗi đơn đặt hàng của khách hàng có thể được giao nhiều lần thông qua phiếu giao hàng hoặc
có thể bị hủy (vì nhiều nguyên nhân khác nhau từ cả hai phía). Thông thường, công ty sẽ giao
hàng cho khách hàng theo đúng yêu cầu đặt hàng về các điều khoản: ngày giao, số mặt hàng
và số lượng từng loại.
Khách mua lẻ hàng hóa của công ty không cần đặt hàng trước, chỉ cần thông qua hóa đơn bán
lẻ và phải thanh toán tiền ngay khi nhận.
Phiếu thu được sử dụng để thu tiền công nợ của khách hàng cũng như thu tiền bán hàng theo
hóa đơn. Hàng tháng, nhân viên cần tạo các báo cáo thống kê về tình hình hàng hóa trong kho,
trong cửa hàng, tình trạng công nợ của khách hàng và nhà cung cấp để trình lên cấp trên.
Dựa theo mô tả tham khảo trên đây, anh/chị hãy bổ sung thêm chi tiết cho quy trình
nghiệp vụ có thể có và vẽ biểu đồ Phân cấp chức năng và Biểu đồ luồng dữ liệu ở các
mức.
290
Test 1
Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết hiểu biết của mình
về thực trạng sử dụng HTTT trong các DN, tổ
chức hiện nay?
Câu 2: Với chức năng tổng quát là Quản lý vật
tư, anh (chị) hãy phân rã chức năng này
thành các chức năng ở mức thấp hơn bằng
cách vẽ biểu đồ phân cấp chức năng của
chức năng Quản lý vật tư. Cho biết ý nghĩa
của biểu đồ này.
291
Test
Một công ty muốn xây dựng hệ thống phần mềm để phục vụ và quản lý các hoạt
động kinh doanh. Công ty có các khách hàng thường xuyên là các cửa hàng, đại lý
nằm trên nhiều địa điểm khác nhau. Hệ thống phần mềm phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
Khi khách hàng mua hàng, qua hệ thống nhân viên bán hàng kiểm tra các mặt
hàng mà khách yêu cầu mua, nếu có hàng, nhân viên bán hàng viết hóa đơn gửi
khách hàng và hóa đơn được cập nhật vào hệ thống.
Khách hàng mang hóa đơn bán hàng đến bộ phận kế toán để thánh toán. Khách
hàng có thể thanh toán ngay hoặc nợ lại. Khi thanh toán, nhân viên kế toán viết
chứng từ thanh toán gửi khách hàng, đồng thời chứng từ thanh toán được nhân viên
kế toán cập nhật vào hệ thống.
Ngoài ra, hệ thống phần mềm có chức năng in báo cáo bán hàng theo định kỳ
gửi giám đốc công ty, giúp giám đốc theo dõi các hoạt động kinh doanh. Để hệ thống
vận hành, người quản trị có nhiệm vụ cập nhật danh mục khách hàng, danh mục các
mặt hàng trong công ty và thực hiện việc đăng ký/xóa người sử dụng hệ thống.
Yêu cầu: vẽ biểu đồ BPC và BLD ở các mức. Anh (chị) có thể bổ sung nghiệp
vụ nếu cần thiết.
292