You are on page 1of 7

Trường Đại học Công nghiệp Tp.

HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch

Mục lục chương 1


Chương 1. Những vấn đề chung  1.1. Khái niệm, cơ sở của QHKTQT
1.1.1. Khái niệm
về quan hệ kinh tế quốc tế 
 1.1.2. Cơ sở của QHKTQT
 1.2. Nội dung của quan hệ kinh tế quốc tế
 1.3. Chủ thể của quan hệ kinh tế quốc tế
 1.4. Đặc trưng và các nguyên tắc cơ bản của quan hệ
kinh tế quốc tế
 1.5. Các nguồn lực cho phát triển kinh tế đối ngoại
của Việt Nam
24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 1 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 2

1 2

1.1.1. Khái niệm 1.1.1. Khái niệm (tt)


 Để phản ảnh sự phụ thuộc giữa các nền kinh tế  “Quan hệ kinh tế quốc tế là khái niệm dùng
của các quốc gia trên thế giới với nhau trong để chỉ mối quan hệ về kinh tế giữa từ hai quốc
quá trình tồn tại và phát triển, thuật ngữ quan gia trên thế giới với nhau”. (Nguồn: Trương Thị
hệ kinh tế quốc tế đã được sử dụng. Thúy Bình và các tác giả (2020), Quan hệ kinh tế
quốc tế, Hà Nội: Nhà xuất bản Tư pháp, tr. 12)
 “Quan hệ kinh tế quốc tế là mối quan hệ kinh
tế lẫn nhau giữa hai hoặc nhiều nước, là tổng
thể các mối quan hệ kinh tế đối ngoại của các
nước”. (Nguồn: Võ Thanh Thu (2012), Quan hệ
kinh tế quốc tế, Hà Nội: NXB Lao Động, tr. 5)
24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 3 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 4

3 4

1.1.1. Khái niệm (tt) 1.1.1. Khái niệm


 “Kinh tế đối ngoại là quan hệ kinh tế của một
quốc gia nhất định với các quốc gia khác trên
Như vậy, quan hệ kinh tế thế giới và với các tổ chức kinh tế và tài chính
quốc tế được xem như là quốc tế”.
hệ thống của các mối
quan hệ kinh tế đối ngoại
của các quốc gia.

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 5 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 6

5 6

Hồ Văn Dũng 1
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch

1.1.1. Khái niệm THẢO LUẬN


 “Kinh tế thế giới là tổng thể các nền kinh tế
của các quốc gia và vùng lãnh thổ”.
Phân biệt Kinh tế đối ngoại
với
Quan hệ kinh tế quốc tế

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 7 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 8

7 8

THẢO LUẬN 1.1.2. Cơ sở của quan hệ kinh tế quốc tế


 Sự hình thành và phát triển của thị trường quốc tế.
 Ở các nước công nghiệp phát triển, việc tổ chức sản
Phân biệt Kinh tế quốc tế xuất các sản phẩm thường có quy mô rất lớn, vượt xa
với khả năng tiêu dùng trong nội bộ một quốc gia. Do đó
Quan hệ kinh tế quốc tế các nước này có nhu cầu đầu tư vốn, khoa học – công
nghệ sang các nước đang và kém phát triển với mong
muốn thu được lợi nhuận cao hơn nhờ giảm chi phí
sản xuất do tận dụng được nguồn nhân công, tài
nguyên giá rẻ.

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 9 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 10

9 10

1.1.2. Cơ sở của quan hệ kinh tế quốc tế 1.1.2. Cơ sở của quan hệ kinh tế quốc tế
 Sự phân công lao động xã hội vượt khỏi biên giới  Các điều kiện về giao thông, liên lạc, tài chính, …
quốc gia. đặc biệt là giao dịch trực tuyến thông qua internet
 Các nước đang và kém phát triển ngày càng có nhu ngày càng phát triển.
cầu mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế để tiếp nhận kỹ  Pháp luật và thông lệ quốc tế trong hoạt động kinh tế
thuật, công nghệ, vốn, kinh nghiệm quản lý từ các ngày càng được các quốc gia trên thế giới chấp nhận
nước công nghiệp phát triển trên thế giới nhằm bù và sử dụng rộng rãi.
đắp vào những thiếu hụt tại quốc gia mình.

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 11 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 12

11 12

Hồ Văn Dũng 2
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch

1.2. Nội dung của quan hệ kinh tế quốc tế 1.3. Chủ thể của quan hệ kinh tế quốc tế
 Quan hệ thương mại quốc tế (bao gồm thương mại i. Các quốc gia và vùng lãnh thổ;
hàng hóa và thương mại dịch vụ quốc tế); ii. Các tổ chức và liên kết kinh tế quốc tế
 Quan hệ đầu tư quốc tế;  Tổ chức mang tính khu vực như: ASEAN, EU
 Liên khu vực như: APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation: Diễn
 Quan hệ quốc tế về dịch chuyển sức lao động; đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương), ASEM (The Asia-
Europe Meeting: Diễn đàn hợp tác Á – Âu)
 Quan hệ quốc tế về trao đổi khoa học – công nghệ
 Tổ chức, liên kết toàn cầu như: WB, IMF, WTO, FAO, …
(quan hệ quốc tế về sở hữu trí tuệ liên quan đến thương
iii. Các công ty xuyên quốc gia (TNCs);
mại);
iv. Các cá nhân;
 Quan hệ tài chính – tiền tệ quốc tế;
v. Chủ thể khác
 Các quan hệ quốc tế khác phát sinh trong quá trình hội  Các tổ chức phi chính phủ (NGOs)
nhập kinh tế khu vực và thế giới.  Các lãnh thổ hải quan
24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 13 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 14

13 14

1.4. Đặc trưng và các nguyên tắc cơ bản 1.4. Đặc trưng và các nguyên tắc cơ bản
của quan hệ kinh tế quốc tế của quan hệ kinh tế quốc tế
1.4.1. Đặc trưng của quan hệ kinh tế quốc tế 1.4.1. Đặc trưng của quan hệ kinh tế quốc tế
 QHKTQT là quan hệ thỏa thuận, tự nguyện giữa các  QHKTQT diễn ra theo các quy luật kinh tế khách
quốc gia độc lập, giữa các tổ chức kinh tế có tính quan: kinh tế thị trường, mở cửa hội nhập kinh tế
pháp nhân trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, quốc tế, toàn cầu hóa.
cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền, không can  QHKTQT chịu tác động của các hệ thống quản lý,
thiệp vào công việc nội bộ, thông qua ký kết các hiệp các hệ thống thể chế, luật pháp khác nhau, chính sách
định, hợp đồng kinh tế. của từng quốc gia, các điều ước, các thông lệ quốc tế.
 QHKTQT có mối quan hệ, tác động qua lại với quan
hệ chính trị quốc tế.

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 15 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 16

15 16

1.4. Đặc trưng và các nguyên tắc cơ bản 1.4.2. Các nguyên tắc cơ bản của quan hệ kinh
của quan hệ kinh tế quốc tế tế quốc tế
1.4.1. Đặc trưng của quan hệ kinh tế quốc tế  Nguyên tắc tương hỗ (Reciprocity)
 QHKTQT gắn liền với chuyển đổi giữa các đồng tiền.  Nguyên tắc ngang bằng dân tộc (National Parity)
 QHKTQT chịu tác động trực tiếp của khoảng cách  Nguyên tắc tối huệ quốc (Most Favoured Nation - MFN)
địa lý.  Nguyên tắc đối xử quốc gia (National Treatment - NT)
 Dành ưu đãi cho các nước đang và kém phát triển: Chế độ
thuế quan ưu đãi phổ cập (The Generalised System of
Preferences – GSP)
(Nguồn: Võ Thanh Thu (2012), QHKTQT, Nhà Xuất bản Lao động – Xã hội,
trang 248)

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 17 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 18

17 18

Hồ Văn Dũng 3
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch

1.4.2. Các nguyên tắc cơ bản của quan hệ kinh 1.4.2. Các nguyên tắc cơ bản của quan hệ kinh
tế quốc tế (tt) tế quốc tế (tt)
 Nguyên tắc tương hỗ (Reciprocity)  Nguyên tắc ngang bằng dân tộc (National Parity)
 Với nguyên tắc này các bên dành cho nhau những ưu đãi và  Các công dân của các bên tham gia trong quan hệ kinh tế
nhân nhượng tương xứng nhau trong quan hệ buôn bán với thương mại được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ như
nhau (có đi có lại). nhau (trừ quyền bầu cử, ứng cử và tham gia nghĩa vụ quân
 Mức độ ưu đãi và điều kiện nhân nhượng phụ thuộc vào sự). Điều này có nghĩa là mọi công dân, công ty của nước
tiềm lực kinh tế của các bên tham gia. Bên yếu hơn thường A khi sinh sống, đặt trụ sở ở nước B thì được hưởng các
bị buộc phải chấp nhận những điều kiện do bên có thực lực quyền lợi và nghĩa vụ như công dân và công ty của nước B
kinh tế mạnh hơn đưa ra. và ngược lại nếu trong trường hợp giữa nước A và nước B
 Ngày nay các nước ít áp dụng nguyên tắc này trong điều
ký kết hiệp định quan hệ thương mại – kinh tế dựa trên
chỉnh quan hệ buôn bán giữa các nước. nguyên tắc ngang bằng dân tộc.

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 19 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 20

19 20

1.4.3. Các nguyên tắc cơ bản của TMQT theo WTO 1.4.3. Các nguyên tắc cơ bản của TMQT theo WTO (tt)
Principles of the trading system  Nguyên tắc 1: Nguyên tắc/Qui chế tối huệ quốc (Most
(https://www.wto.org/english/thewto_e/whatis_e/tif_e/fact2_e.htm) Favoured Nation – MFN)
The trading system should be ...
 Nguyên tắc 2: Nguyên tắc đối xử quốc gia (National
 without discrimination — a country should not discriminate between its trading
partners (giving them equally “most-favoured-nation” or MFN status); and it should Treatment – NT)
not discriminate between its own and foreign products, services or nationals (giving  Nguyên tắc 3: Thương mại ngày càng tự do hơn.
them “national treatment”);
 freer — barriers coming down through negotiation;  Nguyên tắc 4: Dễ dự đoán.
 predictable — foreign companies, investors and governments should be confident  Nguyên tắc 5: Tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng bình
that trade barriers (including tariffs and non-tariff barriers) should not be raised đẳng.
arbitrarily; tariff rates and market-opening commitments are “bound” in the WTO;
 more competitive — discouraging “unfair” practices such as export subsidies and  Nguyên tắc 6: Dành cho các thành viên đang phát triển một số
dumping products at below cost to gain market share; ưu đãi.
 more beneficial for less developed countries — giving them more time to adjust,
greater flexibility, and special privileges.
24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 21 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 22

21 22

Nguyên tắc tối huệ quốc Nguyên tắc tối huệ quốc (tt)
 Nguyên tắc tối huệ quốc (Most Favoured Nation -  Nguyên tắc tối huệ quốc được thể hiện trong 3 hiệp
MFN) định của WTO
 Nguyên tắc “Tối huệ quốc” hay còn được gọi là nguyên  Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch (GATT:
tắc Nước được ưu đãi nhất (Most Favoured Nation – General Agreement on Tariffs and Trade)
MFN). Đây là một phần của nguyên tắc “không phân biệt  Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS: General
đối xử” (Non – Discrimination). Agreement on Trade in Service)
 Nguyên tắc này đòi hỏi các bên tham gia trong quan hệ  Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của
kinh tế thương mại sẽ dành cho nhau những điều kiện ưu quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS: Trade-Related Aspects of
đãi không kém hơn những ưu đãi mà mình đã hoặc sẽ dành Intellectual Property Rights)
cho các nước khác.

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 23 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 24

23 24

Hồ Văn Dũng 4
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch

GATS (General Agreement on Trade in Service: Hiệp định


GATT (General Agreement on Tariffs and chung về thương mại dịch vụ) – MFN (Most Favoured
Trade) – MFN (Most Favoured Nations) Nations)
 GATT, Điều I. Khoản 1: “… mọi lợi thế, biệt đãi, đặc quyền hay quyền  GATS, Điều II. Khoản 1: “Đối với bất kỳ biện pháp nào thuộc
miễn trừ được bất kỳ bên ký kết nào dành cho bất cứ một sản phẩm có xuất phạm vi điều chỉnh của Hiệp định này, mỗi Thành viên phải
xứ từ hay được giao tới bất kỳ một nước nào khác sẽ được áp dụng cho sản
phẩm tương tự có xuất xứ từ hay giao tới mọi bên ký kết khác ngay lập tức
ngay lập tức và không điều kiện dành cho dịch vụ và các nhà
và một cách không điều kiện” cung cấp dịch vụ của bất kỳ Thành viên nào khác, sự đối xử
không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Thành viên đó dành
cho dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ tương tự của bất kỳ
Các biệt đãi, ưu đãi, đặc quyền, miễn trừ trong các chế
Đãi ngộ độ xuất nhập khẩu nước nào khác”.
không phân
biệt đối xử
đối với các Các sản phẩm hàng hóa tương tự
nước thành
viên WTO
Ngay lập tức và vô điều kiện

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 25 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 26

25 26

TRIPS (Trade-Related Aspects of Intellectual Property


Rights: Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại
của quyền sở hữu trí tuệ) – MFN (Most Favoured Nations) Nguyên tắc tối huệ quốc (tt)
 TRIPS, Điều 4: “Đối với việc bảo hộ sở hữu trí tuệ, bất kỳ một  Nguyên tắc tối huệ quốc (Most Favoured Nation -
sự ưu tiên, chiếu cố, đặc quyền hoặc miễn trừ nào được một MFN)
Thành viên dành cho công dân của bất kỳ nước nào khác cũng  Đối với nước Mỹ, quy chế “tối huệ quốc” đó chính là quy
phải được lập tức và vô điều kiện dành cho công dân của tất cả chế “Quan hệ Thương mại Bình thường Vĩnh viễn –
các Thành viên khác. Được miễn nghĩa vụ này bất kỳ sự ưu Permanent Normal Trade Relation”.
tiên, chiếu cố, đặc quyền hoặc miễn trừ nào mà một Thành
 Ngày 9/12/2006, Hạ viện và Thượng viện Hoa Kỳ đã thông
viên dành cho nước khác:”
qua dự luật về Quy chế thương mại bình thường vĩnh viễn
(PNTR) đối với Việt Nam.
 Ngày 20/12/2006, Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush đã
ký Dự luật cả gói HR6111, trong đó có luật thiết lập quy
chế Quan hệ thương mại bình thường vĩnh viễn (PNTR)
với Việt Nam.
24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 27 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 28

27 28

Nguyên tắc đối xử quốc gia Nguyên tắc đối xử quốc gia (tt)
 Nguyên tắc đối xử quốc gia (National Treatment - NT)  Nguyên tắc đối xử quốc gia (National Treatment - NT)
 Đây là nguyên tắc tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng  Trong WTO, Nguyên tắc Đối xử Quốc gia được hiểu là
giữa các nhà kinh doanh trong nước và nhà kinh doanh hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ nước
nước ngoài trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và đầu tư. ngoài phải được đối xử không kém thuận lợi hơn so với
hàng hóa cùng loại trong nước.
 Nguyên tắc này nghiêm cấm các quốc gia hỗ trợ cho sản
xuất trong nước nhằm tạo điều kiện cho sản phẩm trong
nước có lợi thế cao hơn so với hàng hóa nhập khẩu. Cụ thể
là hàng hóa nhập khẩu không phải chịu mức thuế, lệ phí,
thủ tục kinh doanh, và bị áp đặt những tiêu chuẩn kỹ thuật,
vệ sinh an toàn thực phẩm so với hàng hóa sản xuất nội địa.

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 29 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 30

29 30

Hồ Văn Dũng 5
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch

Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt)
 Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập  Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập
(Generalized System of Preferences - GSP) (Generalized System of Preferences - GSP)
a/ Khái niệm: b/ Mục tiêu:
 Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập là chế độ tối huệ  Mục tiêu của chương trình là hỗ trợ các nước đang phát
quốc đặc biệt của các nước công nghiệp phát triển triển giảm nghèo bằng cách giúp họ tạo nguồn thu thông
(Developed Countries) dành cho các nước đang phát qua mậu dịch quốc tế. Việc áp dụng hệ thống thuế quan
triển (Developing Countries) và các nước kém phát ưu đãi phổ cập nhằm giúp các nước đang và kém phát
triển (Less Developed Countries) khi đưa hàng công triển tăng khả năng xuất khẩu của họ, mở rộng thị trường,
khuyến khích phát triển công nghiệp để đẩy nhanh tốc độ
nghiệp chế biến vào các nước này.
phát triển kinh tế của các nước này.
24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 31 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 32

31 32

Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt) Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt)
 Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập  Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập
(Generalized System of Preferences - GSP) (Generalized System of Preferences - GSP)
b/ Mục tiêu: c/ Nội dung:
 U.S. trade preference programs such as the  Giảm thuế hoặc miễn thuế quan đối với hàng nhập
Generalized System of Preferences (GSP) provide khẩu từ các nước đang hoặc kém phát triển.
opportunities for many of the world’s poorest  GSP áp dụng cho các loại hàng công nghiệp thành
countries to use trade to grow their economies and phẩm và hàng loạt các mặt hàng công nghiệp chế
climb out of poverty. (https://ustr.gov/issue- biến.
areas/trade-development/preference-
programs/generalized-system-preference-gsp)
24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 33 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 34

33 34

Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt) Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt)
 Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập  Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập
(Generalized System of Preferences - GSP) (Generalized System of Preferences - GSP)
d/ Đặc điểm: e/ Quy định đối với hàng hóa được hưởng chế độ GSP:
 Không mang tính chất cam kết. Hàng nhập khẩu vào thị trường những nước cho
 GSP chỉ dành cho các nước đang và kém phát triển.
hưởng phải thỏa mãn 3 điều kiện cơ bản sau:
 Điều kiện xuất xứ từ nước được hưởng.
 Chế độ GSP không mang tính có đi có lại.
 Điều kiện về vận tải.
 Điều kiện về giấy chứng nhận xuất xứ. (C/O Form A)

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 35 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 36

35 36

Hồ Văn Dũng 6
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch

Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt) Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt)
 Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập  Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập
(Generalized System of Preferences - GSP) (Generalized System of Preferences - GSP)
e/ Quy định đối với hàng hóa được hưởng chế độ GSP: e/ Quy định đối với hàng hóa được hưởng chế độ GSP:
 Điều kiện xuất xứ từ nước được hưởng.  Điều kiện về vận tải.
 Hàng hóa được coi là có xuất xứ từ nước được hưởng là  Tất cả các nước cho hưởng đều yêu cầu hàng hóa phải
những hàng hóa có nguồn gốc toàn bộ tại nước được hưởng được gửi thẳng từ nước được hưởng tới nước cho hưởng.
và những hàng hóa có thành phần nguyên liệu nhập khẩu
nhưng đã trải qua quá trình gia công tái chế cần thiết.

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 37 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 38

37 38

1.5. Các nguồn lực cho phát triển kinh tế


Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt) đối ngoại của Việt Nam
 Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập 1.5.1. Nguồn nhân lực
(Generalized System of Preferences - GSP) 1.5.2. Nguồn lực tự nhiên
Organisation for Economic Co-operation and 1.5.3. Nguồn vốn
Development (OECD): 38 Members ( 2022)
1.5.4. Trình độ khoa học – công nghệ

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 39 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 40

39 40

KẾT THÚC CHƯƠNG 1

24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 41

41

Hồ Văn Dũng 7

You might also like