Professional Documents
Culture Documents
HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch
1 2
3 4
5 6
Hồ Văn Dũng 1
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch
7 8
9 10
1.1.2. Cơ sở của quan hệ kinh tế quốc tế 1.1.2. Cơ sở của quan hệ kinh tế quốc tế
Sự phân công lao động xã hội vượt khỏi biên giới Các điều kiện về giao thông, liên lạc, tài chính, …
quốc gia. đặc biệt là giao dịch trực tuyến thông qua internet
Các nước đang và kém phát triển ngày càng có nhu ngày càng phát triển.
cầu mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế để tiếp nhận kỹ Pháp luật và thông lệ quốc tế trong hoạt động kinh tế
thuật, công nghệ, vốn, kinh nghiệm quản lý từ các ngày càng được các quốc gia trên thế giới chấp nhận
nước công nghiệp phát triển trên thế giới nhằm bù và sử dụng rộng rãi.
đắp vào những thiếu hụt tại quốc gia mình.
11 12
Hồ Văn Dũng 2
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch
1.2. Nội dung của quan hệ kinh tế quốc tế 1.3. Chủ thể của quan hệ kinh tế quốc tế
Quan hệ thương mại quốc tế (bao gồm thương mại i. Các quốc gia và vùng lãnh thổ;
hàng hóa và thương mại dịch vụ quốc tế); ii. Các tổ chức và liên kết kinh tế quốc tế
Quan hệ đầu tư quốc tế; Tổ chức mang tính khu vực như: ASEAN, EU
Liên khu vực như: APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation: Diễn
Quan hệ quốc tế về dịch chuyển sức lao động; đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương), ASEM (The Asia-
Europe Meeting: Diễn đàn hợp tác Á – Âu)
Quan hệ quốc tế về trao đổi khoa học – công nghệ
Tổ chức, liên kết toàn cầu như: WB, IMF, WTO, FAO, …
(quan hệ quốc tế về sở hữu trí tuệ liên quan đến thương
iii. Các công ty xuyên quốc gia (TNCs);
mại);
iv. Các cá nhân;
Quan hệ tài chính – tiền tệ quốc tế;
v. Chủ thể khác
Các quan hệ quốc tế khác phát sinh trong quá trình hội Các tổ chức phi chính phủ (NGOs)
nhập kinh tế khu vực và thế giới. Các lãnh thổ hải quan
24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 13 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 14
13 14
1.4. Đặc trưng và các nguyên tắc cơ bản 1.4. Đặc trưng và các nguyên tắc cơ bản
của quan hệ kinh tế quốc tế của quan hệ kinh tế quốc tế
1.4.1. Đặc trưng của quan hệ kinh tế quốc tế 1.4.1. Đặc trưng của quan hệ kinh tế quốc tế
QHKTQT là quan hệ thỏa thuận, tự nguyện giữa các QHKTQT diễn ra theo các quy luật kinh tế khách
quốc gia độc lập, giữa các tổ chức kinh tế có tính quan: kinh tế thị trường, mở cửa hội nhập kinh tế
pháp nhân trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, quốc tế, toàn cầu hóa.
cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền, không can QHKTQT chịu tác động của các hệ thống quản lý,
thiệp vào công việc nội bộ, thông qua ký kết các hiệp các hệ thống thể chế, luật pháp khác nhau, chính sách
định, hợp đồng kinh tế. của từng quốc gia, các điều ước, các thông lệ quốc tế.
QHKTQT có mối quan hệ, tác động qua lại với quan
hệ chính trị quốc tế.
15 16
1.4. Đặc trưng và các nguyên tắc cơ bản 1.4.2. Các nguyên tắc cơ bản của quan hệ kinh
của quan hệ kinh tế quốc tế tế quốc tế
1.4.1. Đặc trưng của quan hệ kinh tế quốc tế Nguyên tắc tương hỗ (Reciprocity)
QHKTQT gắn liền với chuyển đổi giữa các đồng tiền. Nguyên tắc ngang bằng dân tộc (National Parity)
QHKTQT chịu tác động trực tiếp của khoảng cách Nguyên tắc tối huệ quốc (Most Favoured Nation - MFN)
địa lý. Nguyên tắc đối xử quốc gia (National Treatment - NT)
Dành ưu đãi cho các nước đang và kém phát triển: Chế độ
thuế quan ưu đãi phổ cập (The Generalised System of
Preferences – GSP)
(Nguồn: Võ Thanh Thu (2012), QHKTQT, Nhà Xuất bản Lao động – Xã hội,
trang 248)
17 18
Hồ Văn Dũng 3
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch
1.4.2. Các nguyên tắc cơ bản của quan hệ kinh 1.4.2. Các nguyên tắc cơ bản của quan hệ kinh
tế quốc tế (tt) tế quốc tế (tt)
Nguyên tắc tương hỗ (Reciprocity) Nguyên tắc ngang bằng dân tộc (National Parity)
Với nguyên tắc này các bên dành cho nhau những ưu đãi và Các công dân của các bên tham gia trong quan hệ kinh tế
nhân nhượng tương xứng nhau trong quan hệ buôn bán với thương mại được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ như
nhau (có đi có lại). nhau (trừ quyền bầu cử, ứng cử và tham gia nghĩa vụ quân
Mức độ ưu đãi và điều kiện nhân nhượng phụ thuộc vào sự). Điều này có nghĩa là mọi công dân, công ty của nước
tiềm lực kinh tế của các bên tham gia. Bên yếu hơn thường A khi sinh sống, đặt trụ sở ở nước B thì được hưởng các
bị buộc phải chấp nhận những điều kiện do bên có thực lực quyền lợi và nghĩa vụ như công dân và công ty của nước B
kinh tế mạnh hơn đưa ra. và ngược lại nếu trong trường hợp giữa nước A và nước B
Ngày nay các nước ít áp dụng nguyên tắc này trong điều
ký kết hiệp định quan hệ thương mại – kinh tế dựa trên
chỉnh quan hệ buôn bán giữa các nước. nguyên tắc ngang bằng dân tộc.
19 20
1.4.3. Các nguyên tắc cơ bản của TMQT theo WTO 1.4.3. Các nguyên tắc cơ bản của TMQT theo WTO (tt)
Principles of the trading system Nguyên tắc 1: Nguyên tắc/Qui chế tối huệ quốc (Most
(https://www.wto.org/english/thewto_e/whatis_e/tif_e/fact2_e.htm) Favoured Nation – MFN)
The trading system should be ...
Nguyên tắc 2: Nguyên tắc đối xử quốc gia (National
without discrimination — a country should not discriminate between its trading
partners (giving them equally “most-favoured-nation” or MFN status); and it should Treatment – NT)
not discriminate between its own and foreign products, services or nationals (giving Nguyên tắc 3: Thương mại ngày càng tự do hơn.
them “national treatment”);
freer — barriers coming down through negotiation; Nguyên tắc 4: Dễ dự đoán.
predictable — foreign companies, investors and governments should be confident Nguyên tắc 5: Tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng bình
that trade barriers (including tariffs and non-tariff barriers) should not be raised đẳng.
arbitrarily; tariff rates and market-opening commitments are “bound” in the WTO;
more competitive — discouraging “unfair” practices such as export subsidies and Nguyên tắc 6: Dành cho các thành viên đang phát triển một số
dumping products at below cost to gain market share; ưu đãi.
more beneficial for less developed countries — giving them more time to adjust,
greater flexibility, and special privileges.
24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 21 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 22
21 22
Nguyên tắc tối huệ quốc Nguyên tắc tối huệ quốc (tt)
Nguyên tắc tối huệ quốc (Most Favoured Nation - Nguyên tắc tối huệ quốc được thể hiện trong 3 hiệp
MFN) định của WTO
Nguyên tắc “Tối huệ quốc” hay còn được gọi là nguyên Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch (GATT:
tắc Nước được ưu đãi nhất (Most Favoured Nation – General Agreement on Tariffs and Trade)
MFN). Đây là một phần của nguyên tắc “không phân biệt Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS: General
đối xử” (Non – Discrimination). Agreement on Trade in Service)
Nguyên tắc này đòi hỏi các bên tham gia trong quan hệ Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của
kinh tế thương mại sẽ dành cho nhau những điều kiện ưu quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS: Trade-Related Aspects of
đãi không kém hơn những ưu đãi mà mình đã hoặc sẽ dành Intellectual Property Rights)
cho các nước khác.
23 24
Hồ Văn Dũng 4
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch
25 26
27 28
Nguyên tắc đối xử quốc gia Nguyên tắc đối xử quốc gia (tt)
Nguyên tắc đối xử quốc gia (National Treatment - NT) Nguyên tắc đối xử quốc gia (National Treatment - NT)
Đây là nguyên tắc tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng Trong WTO, Nguyên tắc Đối xử Quốc gia được hiểu là
giữa các nhà kinh doanh trong nước và nhà kinh doanh hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ nước
nước ngoài trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và đầu tư. ngoài phải được đối xử không kém thuận lợi hơn so với
hàng hóa cùng loại trong nước.
Nguyên tắc này nghiêm cấm các quốc gia hỗ trợ cho sản
xuất trong nước nhằm tạo điều kiện cho sản phẩm trong
nước có lợi thế cao hơn so với hàng hóa nhập khẩu. Cụ thể
là hàng hóa nhập khẩu không phải chịu mức thuế, lệ phí,
thủ tục kinh doanh, và bị áp đặt những tiêu chuẩn kỹ thuật,
vệ sinh an toàn thực phẩm so với hàng hóa sản xuất nội địa.
29 30
Hồ Văn Dũng 5
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch
Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt)
Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập
(Generalized System of Preferences - GSP) (Generalized System of Preferences - GSP)
a/ Khái niệm: b/ Mục tiêu:
Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập là chế độ tối huệ Mục tiêu của chương trình là hỗ trợ các nước đang phát
quốc đặc biệt của các nước công nghiệp phát triển triển giảm nghèo bằng cách giúp họ tạo nguồn thu thông
(Developed Countries) dành cho các nước đang phát qua mậu dịch quốc tế. Việc áp dụng hệ thống thuế quan
triển (Developing Countries) và các nước kém phát ưu đãi phổ cập nhằm giúp các nước đang và kém phát
triển (Less Developed Countries) khi đưa hàng công triển tăng khả năng xuất khẩu của họ, mở rộng thị trường,
khuyến khích phát triển công nghiệp để đẩy nhanh tốc độ
nghiệp chế biến vào các nước này.
phát triển kinh tế của các nước này.
24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 31 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 32
31 32
Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt) Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt)
Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập
(Generalized System of Preferences - GSP) (Generalized System of Preferences - GSP)
b/ Mục tiêu: c/ Nội dung:
U.S. trade preference programs such as the Giảm thuế hoặc miễn thuế quan đối với hàng nhập
Generalized System of Preferences (GSP) provide khẩu từ các nước đang hoặc kém phát triển.
opportunities for many of the world’s poorest GSP áp dụng cho các loại hàng công nghiệp thành
countries to use trade to grow their economies and phẩm và hàng loạt các mặt hàng công nghiệp chế
climb out of poverty. (https://ustr.gov/issue- biến.
areas/trade-development/preference-
programs/generalized-system-preference-gsp)
24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 33 24-Dec-23 Hồ Văn Dũng 34
33 34
Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt) Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt)
Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập
(Generalized System of Preferences - GSP) (Generalized System of Preferences - GSP)
d/ Đặc điểm: e/ Quy định đối với hàng hóa được hưởng chế độ GSP:
Không mang tính chất cam kết. Hàng nhập khẩu vào thị trường những nước cho
GSP chỉ dành cho các nước đang và kém phát triển.
hưởng phải thỏa mãn 3 điều kiện cơ bản sau:
Điều kiện xuất xứ từ nước được hưởng.
Chế độ GSP không mang tính có đi có lại.
Điều kiện về vận tải.
Điều kiện về giấy chứng nhận xuất xứ. (C/O Form A)
35 36
Hồ Văn Dũng 6
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 24-Dec-23
Khoa Thương mại - Du lịch
Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt) Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập (tt)
Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập Nguyên tắc: Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập
(Generalized System of Preferences - GSP) (Generalized System of Preferences - GSP)
e/ Quy định đối với hàng hóa được hưởng chế độ GSP: e/ Quy định đối với hàng hóa được hưởng chế độ GSP:
Điều kiện xuất xứ từ nước được hưởng. Điều kiện về vận tải.
Hàng hóa được coi là có xuất xứ từ nước được hưởng là Tất cả các nước cho hưởng đều yêu cầu hàng hóa phải
những hàng hóa có nguồn gốc toàn bộ tại nước được hưởng được gửi thẳng từ nước được hưởng tới nước cho hưởng.
và những hàng hóa có thành phần nguyên liệu nhập khẩu
nhưng đã trải qua quá trình gia công tái chế cần thiết.
37 38
39 40
41
Hồ Văn Dũng 7