Professional Documents
Culture Documents
Huyết Học Nhi
Huyết Học Nhi
LÊ VĂN HẢI 1
Đặc điểm hệ huyết học trẻ em
LÊ VĂN HẢI 2
Đặc điểm hệ huyết học trẻ em
6 tháng 93-97 2,0-3,0 1,0-5,0
1 tuổi 97 2,0-3,0 0,4-2,0
> 5 tuổi 97 2,0-3,0 0,4-2,0
LÊ VĂN HẢI 3
Xét nghiệm huyết học
Hb 4 – 6 – 8 – 10
Hct
MCV
MCH
Độ phân bố kích thước hồng cầu: bình thường 11-14%
TMTS giai đoạn đầu: có 1 số quần thể HC nhỏ nhược
sắc (mới bị ảnh hưởng 1 phần), còn lại là các quần thể
RBC bình thường RDW tăng (RDW>20%).
Đối với thalass, tủy tốt, tạo ra HC non (kích thước lớn)
RDW có 2 quần thể HC RDW tăng
Tán huyết tạo ra hồng cầu từ tủy, hc lưới to trộn với hc nhỏ
nhược sắc
RDW không thay thế được cho HC lưới. RDW tăng chỉ nói
được trong đây có 2 quần thể HC.
Viêm nhiễm mạn tính
Số lượng Mảnh vỡ hồng cầu
PLT
(Thiều máu thiếu sắt thường kèm tăng tiểu cầu)
Kích thước 7-13
ĐỌC PMNB
PMNB coi được những thứ CTM không khảo sát được
Bạch Band PMNB mới coi được band ~ myelocyte (nhưng ngày nay ít làm trừ khoa
cầu neutrophil huyết học)
(immature
LÊ VĂN HẢI 4
Xét nghiệm huyết học
neutrophil Bản chất là neutrophil giai đoạn non, chưa tách múi, xuất hiện trong
) viêm nhiễm từ tủy mà tạo ra (tương tự hồng cầu lưới)
Có band: Nhiễm trùng trên sơ sinh, Sốt không rõ không biết nói, không
biểu hiện rõ rệt.
Ví dụ band 20%, điều trị kháng sinh hồi còn 5% là biết có đáp ứng
BC có hạt độc: nhiễm trùng nhiễm độc
Blast: ác tính: BC cấp dòng tủy myeloblast, dòng lympho lymphoblast
LA (ý nghĩa xem trên phần đọc CTM)
CA (ý nghĩa xem trên phần đọc CTM)
Khẳng định có quần thể HC nhỏ nhược sắc hay quần thể HC khác thường.
(Vì trong CTM là đếm trung bình. Nếu có 1 quần thể to +1 quần thể nhỏ
HC đẳng bào. Vậy là sai Chỉ PMNB mới khẳng định được. Thay đổi
(+++): kích thước trải dài từ nhỏ đến to, chứng tỏ tủy đáp ứng tốt
Thấy HC dị dạng (như trong thalassemia), mảnh vỡ HC, HC thể nhẫn (sốt
Hồng cầu rét),…
HC đa sắc (sắc này là chromosome: có lưới): HC trưởng thành bình thường
mất lưới. Còn đây HC có lưới HC non. HC đa sắc bình thường cũng có
(+), nhưng nếu (+++): chứng tỏ HC lưới ra ngoại biên nhiều, tủy còn tốt:
như trong thalassemia, tán huyết miễn dịch. Trong TMTS thì không có hiện
tượng này.
Nếu ngoại biên 190k mà huyết đồ 150k kết tụm ở ngoài ngoại vi. Cũng
có thể do HC nhỏ nên máy đếm tự động đếm nhầm tiểu cầu
Tiểu cầu
Ngoài ra TC có kết cụm, 3-5 con, số lượng 200 còn nằm rời rạc giảm
chất lượng tiểu cầu.
LÊ VĂN HẢI 5
Xét nghiệm huyết học
PMNB khác gì CTM: coi được những thứ CTM không khảo sát được:
Coi được CA hay LA. Nếu CA phải làm tủy, còn LA thì không cần.
Band neutrophil (Neutro giai đoạn non, chưa tách múi): PMNB mới coi được band. Có
band: Nhiễm trùng trên sơ sinh, Sốt không rõ không biết nói, không biểu hiện rõ rệt. Ví dụ
band 20%, điều trị kháng sinh hồi còn 5% là biết có đáp ứng
Khẳng định có quần thể HC nhỏ nhược sắc hay quần thể HC khác thường. (Vì trong CTM
là đếm trung bình. Nếu có 1 quần thể to +1 quần thể nhỏ HC đẳng bào. Vậy là sai Chỉ
PMNB mới khẳng định được.
HC đa sắc (sắc này là chromosome: có lưới): HC trưởng thành bình thường mất lưới. Còn
đây HC có lưới HC non. HC đa sắc bình thường cũng có (+), nhưng nếu (+++): chứng tỏ
HC lưới ra ngoại biên nhiều, tủy còn tốt: trong thalassemia, tán huyết miễn dịch. Trong
TMTS thì không có hiện tượng này.
Thấy HC dị dạng, mảnh vỡ HC, HC thể nhẫn (sốt rét),…
Tiểu cầu đếm chính xác hơn (Trong CTM đếm dựa trên kích thước nên có thể nhầm lẫn)
COOMBS TEST
Coombs trực tiếp (+) gây bệnh (có thể rất nặng)
Coombs gián tiếp (+) không gây bệnh; chỉ lúc cần có chuyện về sau.
Coombs test trực tiếp:
Tìm KT trên bề mặt HC của BN. Trong các bệnh lý tự cơ thể sinh ra KT gắn trên màng HC: bệnh lý tự
miễn (lupus, tán huyết tự miễn, nhiễm mycoplasma,….) hoặc bệnh lý ác tính lympho (CLL, Kahler,
lymphoma…)
Thực hiện:
LÊ VĂN HẢI 6
Xét nghiệm huyết học
Cho máu đông lại Chiết ra riêng phần serum. Rửa khối HC và treo trong môi trường nước
muối đẳng trương.
Đổ AHG (anti-human globulin) vào HC của BN. Thấy kết cục lại: dương tính.
Dương giả:
Thuốc kháng sốt rét, Mycoplasma… bám trên màng HC AHG gắn
MBV, thiếu acid folic làm hồng cầu có kích thước to bị mắc lại trên lưới lọc
Âm giả:
BN thiếu máu nặng AHG không có hồng cầu để mà gắn.
Trên màng hồng cầu ngoài các kháng nguyên A, B thì còn có 256 type kháng nguyên khác.
Có 3 ống nghiệm O1, O2, O3 bao gồm các nhóm kháng nguyên trong 256 type đó
LÊ VĂN HẢI 7
Xét nghiệm huyết học
Vd ống O1 (-), ống O2 (+), O3 (-) thì sẽ thu gọn được số kháng nguyên mà cơ thể đang có kháng thể
chống lại
O1
O2
O3
Bệnh nhân bị sốt xuất huyết hoặc nhiễm virus nào đó có sinh kháng thể kháng bất kỳ kháng nguyên
nào trong 256 kháng nguyên Có thể coomb trực tiếp (sinh kháng thể kháng nhóm máu của chính
BN) hoặc coomb gián tiếp (sinh kháng thể kháng kháng nguyên của nhóm máu khác)
LÊ VĂN HẢI 8
Xét nghiệm huyết học
LÊ VĂN HẢI 9
Xét nghiệm huyết học
LÊ VĂN HẢI 10
Tiếp cận hội chứng thiếu máu
Thực tế lâm sàng (theo chị Liên Anh): quan sát lòng bàn tay so với mẹ và kết mạc mắt của bé:
Nếu thấy trắng nhạt hết cả phải là nặng rồi
Nếu còn thấy đỏ đỏ chút, vén kết mạc mắt xuống xem thấy nhạt nhưng còn viền đỏ trung
bình tới nặng
Nếu chỉ nhạt nhạt, bàn tay còn đỏ nhiều nhẹ
4. Thiếu máu do nguyên nhân gì?
NGUYÊN NHÂN
LÊ VĂN HẢI 11
Tiếp cận hội chứng thiếu máu
Tán huyết
Mất máu Giảm sản xuất
(tăng phá hủy)
Do suy tủy/ức chế tủy
Tại hồng cầu: Cấp Bẩm sinh
Thalassmia Chấn thương, phẫu thuật. Mắc phải:
Bệnh hemoglobin Mạn Bệnh lý ác tính
Thiếu men (G6PD; Hô hấp: chảy máu cam, Suy tủy dòng hồng cầu: Hội
pyruvate kinase) viêm nhiễm mạn tính chứng Diamond-Blacfan
Ngoài hồng cầu: Tiêu hóa: viêm loét mãn Ngộ độc chì
Bất đồng nhóm máu tính, polyp, túi thừa, nhiễm Dùng thuốc
Cường lách, xơ gan KST Do thiếu nguyên liệu
Van tim nhân tạo Tiết niệu: tiểu máu, tiểu Hb Thiếu sắt
Thuốc Sinh dục: rối loạn kinh Thiếu vitamin B12, B6
Độc chất nguyệt Thiếu acid folic
Nhiễm trùng Giảm sản xuất erythropoietin
LÊ VĂN HẢI 12
Tiếp cận hội chứng thiếu máu
Thường tán huyết là thiếu máu đẳng sắc đẳng bào, trừ Thalassemia MCV, MCV↓ nhẹ (↓HbA).
Tóm lại với 1 BN thiếu máu làm luôn bộ 3: CTM, PMNB, HCL
Hồng cầu nhỏ nhược sắc:
Thiếu máu thiếu sắt
Thalassemia
Ngộ độc chì, không có Transferrin bẩm sinh.
LÊ VĂN HẢI 13
Tiếp cận hội chứng thiếu máu
+ Chán ăn, đầy hơi, táo bón.
Khám:
+ Tiếp xúc tốt? hỏi tên - trả lời nhanh.
+ Khám da, niêm (bắp ngón cái, các đường chỉ tay mất hồng nặng).
+ Huyết áp, mạch, nhịp tim (âm thổi, gallop).
XUẤT HUYẾT:
Vị trí, liên quan trọng lực, kích thước, hướng lan.
Thời gian: cấp, mạn.
Tự nhiên hay chấn thương, chích thuốc, nhổ răng.
Xuất huyết nặng: nôn, tiêu, tiểu ra máu, yếu liệt (XH não)
TÁN HUYẾT:
Củng mạc vàng/ánh vàng, thời gian (tán huyết cấp, mạn).
Màu nước tiểu:
+ Trà đậm: tán huyết ngoại mạch. Tại sao ??????
+ Xá xị: tán huyết nội mạch. Tại sao?????
Phân vàng sậm: urobilinogen.
Ứ SẮT:
Sạm da các vùng nếp gấp (khuỷu tay, đầu gối, các chỉ tay), nướu răng.
Truyền máu nặng/Thiếu máu nặng Suy tim T
# truyền máu vô âm thổi biến mất.
Lắng đọng sắt:
+ Suy tim toàn bộ
+ Tuyến nội tiết:
Yên: chậm phát triển (chụp tuổi xương) (giới hạn tăng trưởng: cũng chỉ tim và
nội tiết)
Giáp: chậm chạp lừ đừ (không nhất thiết mạch chậm do thiếu máu mạn mạch
bình thường)
Tụy: đái tháo đường type 1 (ăn nhiều, uống nhiều, sụt cân)
Thượng thận??
Sinh dục: 14, 15t dậy thì?
TIỀN CĂN
SẢN KHOA:
+ Para
+ Tiền căn thai dị tật, thai chết lưu (Hb Bart)
+ Mang thai:
Mẹ có uống sắt đầy đủ? (trẻ 1-2 tháng đã thiếu sắt)
Tư vấn tiền sản, xét nghiệm máu bố
Có phát ban nóng sốt trong 3 tháng đầu (nhiễm trùng bào thai: trẻ Mono ↑,
Tiểu cầu ↓).
Mẹ có truyền máu trong quá trình mang thai
Băng huyết sau sanh, truyền máu, kinh nguyệt mẹ có dài? (Hemophilia)
+ Em bé: sanh non, hồi sức sơ sinh, vàng da…
BỆNH LÝ:
LÊ VĂN HẢI 14
Tiếp cận hội chứng thiếu máu
+ Đã được chẩn đoán?
+ Đã điều trị? Biến chứng?
DINH DƯỠNG:
+ Bú mẹ hoàn toàn? Thời gian bắt đầu cho ăn dặm?
+ Chán ăn, đầy bụng, táo bón
+ Trào ngược
PHÁT TRIỂN TÂM VẬN: cân nặng, chiều cao, học lớp mấy (so với tuổi)?
CHỦNG NGỪA:
+ Chích đầy đủ trong chương trình tiêm chủng quốc gia, có chích thêm dịch vụ?
+ Chích MMR là yếu tố thúc đẩy xuất huyết giảm tiểu cầu
DÙNG THUỐC:
+ Ibuprofen (thuốc không phổ biến như paracetamol có ở mọi nhà, nhưng là NSAID rất
thường được bác sĩ chỉ định): gây xuất huyết da, xuất huyết tiêu hóa, tăng ure máu.
+ Thuốc điều trị động kinh Dépakine: ức chế tủy không cần làm tủy đồ
+ Lưu ý thuốc Đông y: các NSAID tự nhiên: tỏi đen, trà hoa cúc trắng…
GIA ĐÌNH:
+ Ace trong nhà: mấy đứa trước có thiếu máu, xét nghiệm bao giờ chưa?
+ Dòng họ có ai từng truyền máu, từ chối hiến máu (theo nguyên tắc là xét nghiệm
trước khi lấy, HC nhỏ nhược sắc sẽ bị bỏ)
LÊ VĂN HẢI 15
Thalassemia
THALASSEMIA
HbA (α2β2)
HbA2 (α2δ2)
HbF (α2γ2)
HbS: α2β2 6 glu val
HbC: α2β2 6 glu lys
HbE: α2β2 20 glu val
ĐN: là bệnh lý di truyền, đặc trưng bởi sự thiếu máu huyết tán nguyên nhân do sự biến đổi gen
tạo chuỗi globin từ đó làm giảm hay không sx số lượng chuỗi anpha hay chuỗi beta.
Khác với bệnh hemoglobin: cũng là bệnh di truyền nhưng nguyên nhân là do thay đổi cấu trúc
của phân tử hemoglobin
Bệnh của chuỗi alpha độc lập với chuỗi beta Có thể bị cùng lúc và β-thalassemia
Có thể kết hợp thalassemia với bệnh hemoglobin:
β-thalassemia/HbE
-thalassemia/HbCS (Constant Spring: kéo dài thêm 31 amino acids. --/cs)
PHÂN LOẠI
-thalassemia: ↓tổng hợp chuỗi α chuỗi γ ở bào thai & β tự do ở các trẻ 6 tháng, và tiếp tục sau đó
Kết hợp 4γ và 4β Hb Bart (4γ ) và Hb H (4β)
LÊ VĂN HẢI 16
Thalassemia
α-Thalasaemia trait
α thalassemia
α thalassemia thể H: HbH: 4beta
LÊ VĂN HẢI 17
Thalassemia
Giảm hoặc không có tổng hợp HbA ↓MCHC & MCH nhược sắc và hồng cầu nhỏ
Sản xuất không đủ + Sinh hồng cầu không hiệu quả + Tán huyếtThiếu máu
↑tán huyết↑ nhu cầu của chức năng thực bào tăng sinh các thực bào Gan lách to
Bù trừ thiếu máu bằng cách tạo máu ngoài tủy ở gan, lách Gan lách to
↑Tổng hợp hồng cầutủy xương dãn rộng & vỏ xương sọ mỏngvẻ mặt Thalassaemia
Đa hồng cầu: Tổng hồng cầu tăng. Do ra ngoại biên vỡ hết trơn, huy động tủy tạo ra HC mới
nhưng toàn HC bệnh lý, tuy nhiên số lượng thì nhiều.
β-thalassemia:
Mức độ thiếu máu huyết tán, biến dạng xương, gan to (tạo máu ngoài tủy nhiều) thể nặng
hay thể trung gian
Thalassemia thể nhẹ/thể ẩn: không có biểu hiện LS. Thể ẩn chỉ nghi ngờ khi có tiền sử gia đình,
hoặc xn thấy thiếu máu nhẹ hc nhỏ nhược sắc
PMNB: hồng cầu bia. Những nguyên nhân hồng cầu nhỏ nhược sắc khác khó có hồng cầu bia.
Làm điện di ra Không ra nữa Ferritin đương nhiên bình thường. Làm giải trình tự gen mới
thấy có đột biến trên gen Hb
Cooley (β thể nặng – trung gian):
Thiếu máu nặng: da xanh, niêm nhợt
Huyết tán nặng:
+ Vàng da, vàng mắt
+ Tiểu đậm màu
+ Gan lách càng ngày càng to
+ Màu da sẽ bị xạm dần do ứ sắt
Biến dạng xương:
+ Trán rộng, hàm trên hô, sống mũi tẹt, hộp sọ to bề ngang.
+ Tủy xương tăng sinh, vỏ xương mỏng
+ Dễ bị gãy xương và sâu răng
Chậm phát triển về chiều cao và cân nặng
Hb ≤7 g/dl >7
LÊ VĂN HẢI 18
Thalassemia
HbF ≥50% 5 – 50%
Lách to ++++ ++
TT TÍN:
Thể ẩn: điều trị thử sắt vài tuần sau đó kiểm tra lại CTM, huyết đồ, ferritin, điện di lại, có thể làm giải
trình tự gen
Ứ sắt gây tổn thương chức năng gan: giảm tiểu cầu, PT, aPTT kéo dài, prothrombin giảm nhưng chỉ
ở phương diện xét nghiệm nhưng vẫn có nguy cơ tắc mạch do các yếu tố kháng đông cũng giảm.
Tiểu cầu giảm chỉ mang tính chất tương đối, sau khi cắt lách sẽ tăng lên lạ ài toán nan giải là
trước khi PT cắt lách có cần điều trị rối loạn đông máu do giảm tiểu cầu (chích Vitamin K, truyền
huyết tương, truyền tiểu cầu) do có nguy cơ gây tắc mạch hậu phẫu
TIỀN CĂN
LÊ VĂN HẢI 19
Thalassemia
Ví dụ:
+ Phải tiêm thuốc khi truyền (lợi tiểu, sợ biến chứng tim mạch/có bệnh lý tim mạch không?)
+ Phải uống thuốc viên mỗi ngày? (thuốc tăng hiệu quả truyền máu, thuốc uống lúc no, có
được chẩn đoán có chất ức chế, uống thuốc ƯCMD, chọn túi máu phù hợp)
Tác dụng phụ sau khi truyền máu không
Vấn đề thải sắt.
Có ứ sắt không? Đã thử sắt chưa, có tiêu chuẩn thải sắt chưa?
Nếu đang dùng thuốc thải sắt chú ý hỏi về tác dụng phụ của thuốc.
Có lắng đọng sắt không?: Tác dụng phụ lên Hormon nội tiết (Tim: Suy tim. GH: chiều cao,
chậm phát triển. Tuyến giáp: TC suy giáp, chậm dậy thì. Kinh nguyệt???. Tuyến thượng thận,
tuyến tụy: ĐTĐ)
Nếu chưa từng chẩn đoán Thalassemia:
Bệnh lý: dễ gãy xương, sâu răng (răng dễ bị mòn cụt). Bệnh lý tắc mạch
Sản khoa: mẹ khám thai có thiếu máu? Có phải truyền máu trong lúc mang thai không? (Nếu mẹ
mang gen thì mẹ HC nhỏ, nhược sắc, trong quá trình mang thai nhu cầu máu tăng, mẹ sẽ phải
truyền máu vì thiếu máu)
Tiền căn dinh dưỡng:
In: ăn uống còi cọc suy dinh dưỡng
Out: Hội chứng kém hấp thu (khó hấp thu, đầy bụng, khó tiêu) vì thalassemia thiếu máu, làm
giảm tưới máu các cơ quan trong đó có cả hệ tiêu hóa.
Tâm vận: chậm phát triển thể chất, vận động, tâm thần
Gia đình:
+ Có ai bệnh lý máu, có ai truyền máu định kì, có ai bị từ chối hiến máu?
+ Bố mẹ có được làm xét nghiệm tầm soát Thalassemia.
Chung:
Tiêm chủng: vì sau này có thể cắt lách nên cần hỏi về các mũi tiêm chủng, đặc biệt các mũi: Phế
cầu, não mô cầu, Hib.
BỆNH SỬ
Hỏi về triệu chứng thiếu máu (xem bài Tiếp cận thiếu máu)
KHÁM
Tiếp cận thiếu máu. Không phải giảm sx. Không phải mất máu mà do huyết tán. Huyết tán mạn. Huyết
tán mạn này:
LÊ VĂN HẢI 20
Thalassemia
Nguyên nhân tại HC:
+ Không phải do màng HC
+ Không phải do men
+ Bệnh lý hemoblogin (Thalass và bệnh hemo)
Nguyên nhân ngoài HC: do nhiễm trùng, do kháng thể, do độc tố, do thuốc, do tán huyết cơ
học (như phẫu thuật tim, …), DIC, thiếu máu tán huyết ure huyết cao, ban xuất huyết giảm
tiểu cầu huyết khối (bệnh lý vi mạch: có những vi mạch tạo ra huyết tán)
Thalass beta hay anpha. Beta thì thể trung bình hay nặng.
VD biện luận: BN nam, 3ys, thiếu máu nặng, vàng mắt, biến dạng xương, lách to độ 3, gan to độ 3cm
dưới bờ sườn (1 năm nay), không có tiền sử gia đình:
Nghĩ nhiều do tán huyết mạn tính, nguyên nhân di truyền. Trong nhóm thalas hoặc hemo.
Nghĩ nhiều thalass vì tần suất mắc cao hơn nhóm bệnh hemo. Trong thalass nghĩ nhiều beta
vì bệnh cảnh của beta từ nhẹ nặng, còn anpha thường nhẹ nên bệnh cảnh vô viện như này
thường sẽ gặp beta (anpha phải đột biến 3 gen –anpha thalass thể H mới gây bệnh cảnh nặng.
Còn anpha thể ẩn hay ng lành mang gen thì vô số nhưng k biểu hiện) Đề nghị TPTTBM và
huyết đồ bổ sung để đánh giá hình dạng các tế bào máu và chỉ số hồng cầu, Hồng cầu lưới,
điện di huyết sắc tố.
Không nghĩ thiếu máu do thiếu sắt nên k đề nghị….
Không nghĩ do thiếu men G6PD hay sốt rét hay…..
Tại sao thể nặng: Tại biểu hiện từ 2ys, điện di ra……, kết quả…..
Thiếu máu mạn mức độ…/b-thalassemia thể nặng – theo dõi giảm hiệu quả truyền máu do….(ứ sắt,
cường lách, kháng thể kháng HC túi máu truyền) – biến chứng suy tim/….
CẬN LÂM SÀNG
LÊ VĂN HẢI 21
Thalassemia
+ Ferritin
+ Siêu âm tim
+ MRI (T2)
ĐỌC ĐIỆN DI
Bình thường: HbA 97, HbA2 2%, HbF 1%
Anpha Beta Gama Denta Beta *
HbA: 97% a2b2 97 97
HbA2: 2% a2gama2 2 2
HbF: 1% a2denta2 1 1
HbE: 0% a2beta*2 0 0
100% 97%
VD 1 case điện di: HbA: 50%, HbA2: 30%, HbF: 10%, HbE: 10%
Anpha Beta Gama Denta Beta *
HbA a2b2 50 50
HbA2 a2gama2 30 30
HbF a2denta2 10 10
HbE a2beta*2 10 10
100% 50% 10%
KẾT LUẬN ĐIỆN DI: Beta thiếu beta thalassemia
Còn nếu anpha-thalassemia thì điện di cũng sẽ không ra thiếu anpha (do mặc định anpha sẽ luôn
100%), sẽ thấy beta cũng bình thường đâu chẩn đoán được. Để chẩn đoán anpha thalass thì
điện di ra HbH hoặc Bart. Nhưng nếu anpha thalass trait phải định lượng chuỗi anpha.
Sinh lý bệnh: Beta còn thiếu so với bình thường anpha dư ra ĐTB tới cắt các chuỗi
anpha dư ra đoạn nhỏ: là những thể vùi, bám lên bề mặt HC làm HC cứng, kém đàn hồi đi qua
lách,…dễ bị tán huyết (lý do vừa tán huyết ngoại mạch, vừa tán huyết nội mạch: nội mạch là bản
thân HC kém đàn hồi, dễ tán huyết. ngoại mạch là do cường lách tăng bắt giữ phá hủy)
Beta*: đột biến 1 vị trí aa: Bata beta*. Vị trí đó cũng là vị trí bám của KST sốt rét bị đột biến vị
trí đó nên KST SR không bám lên được Vì thế: những vùng dịch tễ SR, qua chọn lọc tự nhiên
quần thể người beta*sẽ nhiều: nhiều người HbE (người này có PMNB có KST SR nhưng chẳng sao,
vì nó không bám lên được HC)
Tuy nhiên những trường hợp có beta* cấu trúc tương tượng beta như case trên: thì tính tổng
beta là 60% khoảng anpha dư chỉ còn 40%: sẽ nhẹ hơn trường hợp không có beta*: khoảng
anpha dư 50%
NOTE: Với Thalassemia thì HbA2 phải tăng (>3.5%). Nếu không tăng:
Tồn lưu HbF (mới 3 tháng đã đi điện di)
Sống ở vùng cao
Bệnh ác tính: ALL, GMLL (CML ở người lớn)
Vd: HbA2 2%, HbF 50%: ban đầu NĐ 1 chẩn đoán Thalassemia về tuyến tỉnh điều trị truyền máu, 2
năm sau quay lại NĐ 1 đã di căn não.
ĐIỀU TRỊ
LÊ VĂN HẢI 22
Thalassemia
Cắt lách
Điều trị hỗ trợ
Thay thế: thuốc kích thích tái lập sự tổng hợp HbF để vận chuyển oxy. Ghép tb gốc
1. Cường lách:
Chẩn đoán cường lách:
Lâm sàng:
+ lách to độ 2-3,
+ giảm ≥2 dòng tế bào máu ngoại biên,
+ thời gian cần truyền máu ngày càng ngắn lại, lượng máu cần truyền sau mỗi đợt
tăng dần,
+ thể tích HCL cần truyền ≥250ml/kg/1năm
Cận lâm sàng: tủy đồ bình thường hoặc tăng sinh đồng vị phóng xạ hồng cầu bằng Chrome 51,
do đó chỉ số lách>gan, hồng cầu bị bắt giữ chủ yếu ở lách>gan.
LÊ VĂN HẢI 23
Thalassemia
NOTE: Chú ý hỏi tiền sử trẻ có dùng Deferipron, bao lâu rồi, dùng như thế nào do thuốc cũng
gây giảm BC, HC gây nhầm lẫn với cường lách.
Chỉ định cắt lách. Cần điệu kiện đủ:
>6 tuổi
Chích ngừa đầy đủ: phế cầu, não mô cầu, Hemophilus influenza (trước đó min 2 tuần)
Bệnh nhân không đang trong tình trạng suy tim nặng, rối loạn đông máu nặng, thiếu máu
nặng, tiểu cầu giảm nặng, suy gan nặng, nhiễm trùng nặngcần điều trị qua giai đoạn này
mới phẫu thuật được. Vì sau phẫu thuật: Tiểu cầu tăng cao Biến chứng huyết khối tăng
đông, biến chứng tắc mạch…
BN cắt lách rồi mà sờ vẫn thấy 1 khối:
Tăng sinh lách phụ (chỉ có ở trẻ em)
Thùy trái của gan to
Biến chứng liên quan cắt lách:
Nhiễm trùng nặng, nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng, viêm màng não. Đặc biệt NT do não
mô cầu, phế cầu, Hemophilus influenza. Điều trị dự phòng sau phẫu thuật là Penicilin V uống
mỗi ngày trong vòng 5 năm, hoặc uống cho tới 15 tuổi
Tăng nguy cơ tắc mạch, huyết khối. Điều trị dự phòng bằng aspirin liều thấp là 3-5mg/kg
hoặc là liều 81-100mg uống mỗi ngày.
2. Huyết tán do kháng thể chống HC của người cho
Do BN được truyền máu nhiều lần
HCT không tăng như tính toán hoặc tăng nhưng giảm nhanh sớm Làm comb test, hoặc sàng
lọc kháng thể trong máu người bệnh
Xử trí: truyền HC phenotype (khó). Nếu không làm được thì dùng cách khác nhưng chưa có
chứng cớ rõ ràng. Ví dụ dùng steroid
3. Túi HC này hết hạn dùng
Thải sắt:
LÊ VĂN HẢI 24
Thalassemia
Deferoxamine Deferipron Deferasirox
Tiêm truyền dưới da (ưu thế
Đường hơn vì độ bán hủy ngắn nên
Uống Uống
dùng phải truyền chậm từ từ)
Tiêm tĩnh mạch
25mg/kg/ngày
25 – 40 mg/kg/ngày x 5 ngày
Liều 3 lần/ngày 1 lần/ngày
(truyền mỗi đêm)
(3mg/kg x3 lần/ngày) ?????
>10 tuổi
Độ tuổi >3 tuổi (ở đây chấp nhận dùng >2 tuổi
>6ys)
Đường uống
Dung nạp tốt
Rẻ Không có các phản
ứng phụ như đau
Ưu Đường uống (ngoại trú)
Rẻ khớp, không giảm
điểm Thải sắt ứ ở tim tốt hơn
WBC, PLT, không
so với các thuốc khác
triệu chứng đường
tiêu hóa, dung nạp tốt
TT TÍN
LÊ VĂN HẢI 25
Thalassemia
Thải sắt bằng desferrioxamin hay deferipron có chống chỉ định tương đối với nhiễm trùng
nặng Cân nhắc lợi ích tác hại hay dùng deferasirox
Chú ý thải sắt là lấy sắt từ da và tạng ra máu Sau uống Fe trong máu tăng chứ không phải
là điều trị không hiệu quả.
Chỉ định thải sắt phối hợp:
+ Ferritin huyết thanh >2500ng/ml và không đáp ứng với thuốc thải sắt đơn liều
+ Bệnh tim nặng: rối loạn nhịp tim nặng, bằng chứng suy chức năng thất trái
Chọn lựa 1: Desferrioxamin tăng thời gian truyền thuốc 24h/24h; tăng liều
desferrioxamin 50-60mg/kg/24h hoặc tăng số lần truyền
Chọn lựa 2: phối hợp Desferrioxamin và Deferipron (không có phối hợp thuốc
deferasirox):
TƯ VẤN
Đi học:
Đi làm: hạn chế việc nặng nhọc….
Lập gia đình
Sanh con:
Kiểm tra người chồng có mang gene
15-16 tuần chọc ói
Sinh thiết gai nhau
Chọn lọc phôi
Biến chứng bản thân bệnh gây ra do hậu quả thiếu máu và biến chứng của tán huyết kéo dài
gây ra tạo máu ngoài tủy:
Thiếu máu:
+ Chậm phát triển thể chất –tâm thần. Ảnh hưởng học hành.
+ Biến dạng xương, đau nhức xương, gãy xương
Ứ sắt:
+ Tuyến yên: Chậm phát triển thể chất, suy tuyến yên.
+ Tuyến giáp: Chậm phát triển tinh thần.
+ Tuyến cận giáp: Rối loạn vấn đề chuyển hóa canxi
+ Tuyến tụy: tiểu đường thứ phát, tiểu đường type 1 phụ thuộc insulin do tb beta
+ Tuyến sinh dục: Ảnh hưởng chức năng sinh sản
+ Tim: suy tim, loạn nhịp
LÊ VĂN HẢI 26
Thalassemia
+ Gan: suy chức năng gan, xơ gan
Gan to, lách to dễ vỡ, chấn thương
Biến chứng do tình trạng tăng đông mạn tính: tăng áp động mạch phổi, loét chân, huyết khối
tắc mạch (ở não, tim, tĩnh mạch cửa, tĩnh mạch mạc treo…)
Biến chứng liên quan việc điều trị:
Thải sắt: Biến chứng của thuốc thải sắt (phần thuốc thải sắt)
Biến chứng truyền máu:
+ Lây lan mầm bệnh qua đường truyền máu
+ Quả tải tuần hoàn
+ Sốt lạnh run do truyền máu
+ Tán huyết cấp do truyền máu
+ Tán huyết do kháng thể chống HC cho ở BN được truyền máu nhiều lần
+ Ung thư phổi cấp do truyền máu
Biến chứng liên quan cắt lách:
+ Nhiễm trùng nặng, nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng, viêm màng não. Đặc biệt NT do
não mô cầu, phế cầu, Hemophilus influenza. Điều trị dự phòng sau phẫu thuật là Penicilin
V uống mỗi ngày trong vòng 5 năm, hoặc uống cho tới 15 tuổi
+ Tăng nguy cơ tắc mạch, huyết khối. Điều trị dự phòng bằng aspirin liều thấp là 3-5mg/kg
hoặc là liều 81-100mg uống mỗi ngày.
LÊ VĂN HẢI 27
Thiếu máu thiếu sắt
Nguồn cung cấp Fe chính cho cơ thể là từ hồng cầu: mỗi ngày có khoảng 1% hemoglobin bị phá
hủy và giải phóng 25mg Fe. Số này được đưa vào dự trữ và đủ để tái tạo hồng cầu
Ngoài ra sắt còn được cung cấp qua thức ăn: Sự hấp thu sắt qua niêm mạc tá tràng rất bị hạn
chế. Mỗi ngày, người bình thường chỉ hấp thu khoảng 1mg Fe, đủ để thải 0.4mg theo nước tiểu
và 0.6mg theo mật.
NGUYÊN NHÂN THIẾU SẮT
Thiếu cung cấp: từ mẹ, từ giai đoạn sơ sinh, nhủ nhi, ăn dặm, suy dinh dưỡng.
Fe không được hấp thu tự do qua niêm mạc ruột, bình thường chỉ khoảng 10% của Fe thức ăn,
vì vậy lượng Fe trong thức ăn phải từ 8-10 mg/ngày
Thức ăn chủ yếu ở trẻ nhũ nhi là sữa, sữa rất ít Fe (0.4-1.5 mg/l sữa mẹ và 0.2-0.6 mg/l sữa bò).
Tỉ lệ hấp thu sắt của sữa mẹ tốt hơn sữa bò và rất thấp nếu sữa bò có pha đường. Tỉ lệ TMTS
tăng ở trẻ nuôi ăn nhân tạo (nhất là dùng sữa bò đặc có đường)
Giảm hấp thu Fe: hội chứng kém hấp thu, viêm tụy mãn, hội chứng ruột ngắn, ăn uống các chất cản
trở hấp thu, cạnh tranh sắt (trà, đất cát),…
Mất máu kéo dài: polyp tai mũi họng- tiêu hóa- sinh dục, viêm loét dạ dày tá tràng- đại tràng- trực
tràng, xuất huyết do các bệnh lý giảm tiểu cầu- tán huyết kéo dài, tái đi tái lại, giun móc…
Mỗi 2ml máu mất 1mg Fe.
Thiếu sắt do rối loạn chuyển hóa: không có transferrin bẩm sinh, ngộ độc chì, thiêu máu nguyên
bào sắt, rối loạn các dòng chuyển hóa sắt,…
Fe không vào được tủy xương
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
LÊ VĂN HẢI 28
Thiếu máu thiếu sắt
Với LDNV là mệt thì bệnh sử cần làm nổi bật các yếu tố:
Sinh hoạt bình thường có mệt không? Gắng sức có mệt không?
Hoa mắt chóng mặt, hồi hộp
Nước tiểu
TIỀN CĂN:
Dấu hiệu thiếu máu: Da niêm nhợt (xem lòng bàn tay, kết mạc mắt)
Dấu hiệu thiếu oxy não: Tri giác (lừ đừ, kém vận động, than mệt, quấy khóc, biếng ăn)
Dấu hiệu thiếu dinh dưỡng: đứng cân/sụt cân, mất gai lưỡi, môi khô, móng biến dạng: dẹt lõm,
tóc khô cứng dễ rụng
Dấu hiệu bệnh nền gây thiếu sắt: xem có đau thượng vị, quan sát phân.
Nhịp tim (??????)
Tĩnh mạch cổ (?????)
ĐẶT VẤN ĐỀ:
Tuổi
Hội chứng thiếu máu mạn mức độ nặng
Thiếu máu thiếu sắt do dinh dưỡng kém
CASE Thoại trình: có Táo bón
Táo bón có nằm trong bệnh cảnh TMTS không: Có. Vì sao? Vì thiếu máu, giảm tưới máu các cơ
quan trong đó có tiêu hóa, làm giảm nhu động ruột bón, cảm giác đầy bụng, khó tiêu, ăn không
ngon (không chỉ trong TMTS, mà trong các thiếu máu khác)
Táo bón định nghĩa: 3ngày không đi tiêu hoặc đi tiêu phân dê (nhỏ, khô)
BIỆN LUẬN THIẾU MÁU THIẾU SẮT
Lâm sàng diễn tiến mạn tính, nguyên nhân có thể do giảm sản xuất, tăng phá hủy, mất máu
LÊ VĂN HẢI 29
Thiếu máu thiếu sắt
1. Giảm sản xuất.
Trung ương: Suy tủy bẩm sinh/ mắc phải
Không có kiểu hình bệnh lí di truyền như Fanconi (phát triển thể chất, vận động chậm, đầu
nhỏ, khe mắt hẹp, dị dạng chi), Diamond Blackfan (lùn, sinh non, thiếu máu)…. Không sử
dụng thuốc lâu dài, không có các bệnh mãn tính, không tiếp xúc với chì…
Ngoại vi:
Nghĩ nhiều nhất là thiếu sắt vì:
Độ tuổi
Chế độ ăn
Triệu chứng lâm sàng:
Triệu chứng thần kinh: quấy khóc, vật vã, chán ăn, ngủ ít, hoạt động chậm, kém minh mẫn,
dễ mệt, hay quên, chóng mặt, nhức đầu, ù tai.
Triệu chứng vận động: giảm trương lực cơ, chậm phát triển vận động, tim nhanh, có tiếng
thổi tâm thu cơ năng.
Triệu chứng thiếu máu: da niêm nhạt.
Triệu chứng thiếu sắt: tóc khô, dễ rụng, bạc màu, móng tay, móng chân biến dạng, chân
móng bẹt hoặc lõm, mất bóng, miệng khô đỏ, lưỡi mất gai, có vết ấn răng, nứt khóe miệng.
Hội chứng Kelly –Paterson (Plummer Vinson: PVS): nuốt khó, viêm lưỡi, loét miệng.
Nguyên nhân thiếu sắt:
Giảm cung cấp: Chế độ ăn: Có được bú sữa mẹ không? Ăn bột quá sớm? Ăn dặm hay uống
sữa quá lâu?
Giảm hấp thu:
Tăng nhu cầu: Đẻ non, nhẹ cân, tim bẩm sinh tím, đa hồng cầu.
Mất máu mạn: Mất máu mạn tính qua đường tiêu hóa (viêm dạ dày tá tràng, giun móc…)
Tìm máu ẩn trong phân, hô hấp (các nguyên nhân gây chảy máu mũi, ho ra máu tái diễn),
tiết niệu – sinh dục (rong kinh tuổi dậy thì). Mất máu mạn do các bệnh lý đông cầm máu bị
xuất huyết tái diễn (hemophilia, xuất huyết giảm tiểu cầu…) Tiền sử……ít nghĩ
Sắt không vào được trong tủy xương: Các u ác tính, atransferrinemia, thiếu vitamin C,
hemosiderosis phổi, viêm nhiễm do vi trùng ít nghĩ
2. Tăng phá hủy.
Hội chứng tán huyết mãn: Vàng da, vàng niêm, tiểu sậm màu, phân vàng, gan lách to, xương
biến dạng, hay nhiễm trùng tái phát.
Lâm sàng không gợi ý Loại trừ (Loại thalasemia, G6PD…
3. Mất máu rỉ rả.
Mất máu mạn tính qua đường tiêu hóa (viêm dạ dày tá tràng, giun móc…), hô hấp (các nguyên nhân
gây chảy máu mũi, ho ra máu tái diễn), tiết niệu – sinh dục (rong kinh tuổi dậy thì)
Chẩn đoán sơ bộ/phân biệt: Hội chứng thiếu máu mạn mức độ nặng/nhẹ/trung bình nghi do
thiếu máu thiếu sắt do chế độ ăn/mất máu qua đường tiêu hóa/giun móc…
CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ: Hội chứng thiếu máu mạn mức độ nặng, nghi do TMTS do dinh dưỡng
Câu chẩn đoán luôn luôn phải có nguyên nhân thiếu sắt
Phân biệt:
Thalassemia trait (chưa loại trừ được)
Thalassemia Thiếu máu thiếu sắt
LÊ VĂN HẢI 30
Thiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu hồng cầu nhỏ vừa phải, MCV giảm nhiều (có thể giảm
MCV không giảm nhiều, RDW tăng xuống 20-25fl)
+ MCV <55 nghĩ nhiều TMTS + MCV <60: rất nhỏ
+ Hồng cầu dị dạng + MCH <20: rất nhược sắt
Tiểu cầu có khuynh hướng bình RDW chỉ tăng trong giai đoạn đầu
thường hoặc giảm (trừ khi cắt lách thì Tiểu cầu có khuynh hướng tăng
tiểu cầu tăng cao) Đa hồng cầu RBC↑ nhưng vẫn nhỏ
Định lượng ferritin bình thường
Điện di
Thiếu máu do viêm hay nhiễm trùng kéo dài: thiếu máu, sắt huyết thanh giảm nhưng Ferritin
cao
CẬN LÂM SÀNG: Đề nghị theo vấn đề
1. Thiếu máu mạn mức độ nặng: Đề nghị CTM (hoặc Hct khẩn), PMNB, Hồng cầu lưới (bộ 3 luôn đi
với nhau)
Nếu không phải thiếu máu nặng: đề nghị CTM đầu tay
Nếu thiếu máu nặng: cần biết có xử trí cấp cứu không. Xử trí cấp cứu (truyền máu khẩn bất chấp
nguyên nhân là gì) khi:
Hb<4g/dl
Hb: 4-6g/dl + biểu hiện LS
Chờ CTM cũng phải 30p quay HCT khẩn (Quy tắc nhân 3: đúng trong trường hợp đẳng sắc đẳng
bào. Tuy nhiên trong cấp cứu thì phải dựa vào nó. Nếu ra hct khẩn 10% chắc chắn Hb<4 xử trí
cấp cứu)
ĐỌC CTM
Dòng BC
Dòng HC
Thiếu máu mức độ: 4-6-8-10. Kiểu HC nhỏ nhược sắc.
Trong TMTS: hồng cầu nhỏ nhược sắc nhưng là rất nhỏ, rất nhược sắc. Còn trong thalassemia
hiếm khi thấy MCV dưới 60fL, MCH nhỏ dưới 20
RDW: độ phân bố kích thước hồng cầu. RDW tăng:
Đối với thalass, tủy tốt, tạo ra HC non (kích thước lớn) có 2 quần thể HC RDW tăng
TMTS giai đoạn đầu: có 1 số quần thể HC nhỏ nhược sắc, còn lại là các quần thể bình
thường RDW tăng
Dòng TC
TMTS là 1 trong những nguyên nhân gây tăng TC. Vì: TM ngoại biên, huy động tủy sản xuất
nhưng không có nguyên liệu. Cần dùng những chất trung gian kích thích: erythropoietin
(EPO), EPO tăng lên làm 1 chất họ hàng của nó là TPO (Thrombopoietin) tăng theo chất
này kích thích sinh TC (tăng tiểu cầu phải nằm trong 1 bệnh cảnh chung)
PMNB
HỒNG CẦU LƯỚI
Trong TMTS: mong muốn HCL hiệu chỉnh giảm hoặc bình thường. Nếu tăng thì không phải TMTS,
hoặc phải có kèm tán huyết, xuất huyết đâu đó.
2. TMTS và nguyên nhân:
Đề nghị CTM, PMNB, RI.
LÊ VĂN HẢI 31
Thiếu máu thiếu sắt
Đề nghị bộ 4 món: Fe huyết thanh, Ferritin, transferrin, TIBC (nhưng thực tế BVNĐ1 chỉ
làm được Ferritin)
Điện di hemoglobin (50% TMTS có đi kèm thalassemia trait + không làm được
đủ 4 xn của Fe).
Nếu là dinh dưỡng thì khai thác bệnh sử đủ rồi
Nếu là mất máu rỉ rả: đề nghị tìm máu ẩn trong phân (test Meyer) (khác xét nghiệm soi
phân). Nếu dương tính: có thể có những trường hợp nào (gợi ý theo tuổi): giun móc,
viêm loét dạ dày tá tràng,…
Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào: bộ tự miễn.
Ferritin:
Nếu làm ra Ferritin 30 (trên 13): có kết luận không phải TMTS đúng hay sai: Sai. Vì:
Trường hợp LS có dấu hiệu TMTS nhưng ferritin ra >13: vẫn chưa loại trừ, vì có thể
trong cơ thể có hiện tượng viêm nhiễm đâu đó (ferritin tăng).
Trong TH này làm sắt huyết thanh. BVNĐ2 có (NĐ1 không có). 2 trường hợp khó:
TMTS kèm nhiễm trùng & TMTS kèm Thalassemia thể ẩn
+ Ferritin huyết thanh tăng, sắt huyết thanh giảm: TMTS kèm NT
+ Ferritin huyết thanh tăng, sắt huyết thanh bình thường: coi chừng làm luôn
ferritin và điện di luôn một lần cho đỡ tốn công)
SINH LÝ HẤP THU SẮT
Tá tràng là nơi hấp thu chủ yếu sắt trong thức ăn. Sắt trong thức ăn được hấp thu dưới dạng
Fe2+, Fe3+ hay heme.
Trong dạ dày, pH acid sẽ khử Fe3+ thành Fe2+. Khi xuống ruột non, dịch tuỵ sẽ trung hòa dịch
dạ dày và làm Fe2+ chuyển thành Fe3+. Fe có 2 loại là Fe heme, và Fe non-heme. Trong động
vật 70% là Fe heme, 30% Fe non-heme. Còn trong thực vật thì ngược lại.
LÊ VĂN HẢI 32
Thiếu máu thiếu sắt
Trong tá tràng:
Fe heme không bị tác dụng của dịch
vị, được hấp thụ thẳng thẳng vào tế bào
niêm mạc ruột nhờ thụ thể trên bề mặt
tế bào.
Fe3+ được vận chuyển vào trong niêm
mạc ruột nhờ integrin, sau đó sắt được
chuyển cho mobilferrin (bài cô Hà
module HHMD).
Xuống đoạn dưới ruột non:
Fe non-home được hấp vào niêm
mạc ruột nhờ DMT1 (divalent metal
transporter 1). Tuy nhiên để đi từ dạ
dày xuống đoạn dưới ruột non, giữ Fe2+
không bị oxy hóa thành Fe3+ người ta
uống Fe kèm vitamin C
Sắt trong TB niêm mạc ruột sẽ
chuyển cho ferritin hay đến cực đối diện
của TB.
LÊ VĂN HẢI 33
Thiếu máu thiếu sắt
Trong cơ thể:
Gan là nơi dự trữ Fe dưới dạng
Ferritin hoặc Fe tự do
Ferritin là 1 protein (nhà dự trữ
Fe2+) đi ra và vô gan 1 cách chủ động tự
do
Fe đi ra và vào gan phụ thuộc kênh
Ferroportin, kênh này bị ức chế bởi
Hepcidin (Cửa là Ferroportin, chìa khóa
là Hepcidin)
Bình thường: Ferritin ra ngoài là kéo
mang theo Fe2+,
Khi cơ thể viêm nhiễm: tất cả protein
được huy động tăng sinh, trong đó có
ferritin, hepcidin cũng tăng sinh khóa
cửa Ferroportin lại: không cho Fe tự do
đi ra. Còn Ferritin tăng lên, đi ra ngoài tự
do nhưng nó là ngôi nhà trống không có
gì hết, không có Fe. Vì vậy khi viêm
nhiễm: có hiện tượng ferritin tăng
nhưng không có nghĩa là dự trữ Fe tăng.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Thiếu máu mạn mức độ nặng, nghi do thiếu máu thiếu sắt do dinh dưỡng.
XỬ TRÍ
Có truyền máu khẩn cấp không? Nếu có:
Truyền máu: 2-3ml/kg/h trong tối đa 4 giờ. Đưa ra khỏi ngưỡng nguy hiểm của TMTS.
Có đưa lên hct 30% liền không? (như trong thalassemia): KHÔNG. Vì sẽ vô OAB:
Trong trường hợp truyền máu khẩn cấp (quá nặng): không nâng quá 10% trong 24h. Ví dụ từ
10% thì lên 20% thôi.
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ:
Sắt uống, chế độ ăn giàu sắt, vitamin C
Giảm thực phẩm làm cản trở sự hấp thu sắt: trà
Thời gian điều trị: 3 tháng hay 1 tháng sau khi ferritin về bình thường
NOTE: Khi sốt, lượng sắt trong cơ thể giảm, không truyền sắt vào lúc này vì sẽ làm bùng lên nhiễm
trùng
Bổ sung Fe đường uống, kèm vitamin C
Sắt uống: vô cơ (sắt sulfate), hữu cơ (sắt fructose, sắt gluconate)
Uống thời điểm nào: giữa 2 bữa ăn. Sau ăn 1h
LÊ VĂN HẢI 34
Thiếu máu thiếu sắt
(Vì uống lúc đói: Fe chuyển hết thành Fe3+ mất. Lúc no: cạnh tranh thụ thể sẽ giảm hấp thu Fe.
Vì vậy cần uống sắt lúc không đói, không no: cách xa bữa ăn hay giữa 2 bữa ăn)
Không uống cùng các kim loại đồng hóa trị (Ca, Zn…) cạnh tranh hấp thu.
Tránh các chất đắng như trà, cà phê.
3-5mg Fe/kg/ngày sau 1 tuần tăng: 1g/dl hemoglobin. Uống 2-4 tháng
Phác đồ ND1: 3mg sắt/kg/ngày đối với thiếu máu trung bình hoặc và nhẹ. Thiếu máu
nặng 4-6mg/kg/ngày chia 3 lần
Thầy Tuấn: 4-6mg/kg x 2-3 lần/ngày uống xa bữa ăn.
Thêm acid folic 1mg uống mỗi ngày (do tổng hợp Hb cũng cần acid folic nên cho thêm)
Vitamin C: 50 - 100 mg/kg/ngày
Vitamin C và các loại thức ăn chứa vitamin C chống oxy hóa Fe2+ thành Fe3+, tuy nhiên chỉ có
tác dụng với sắt nonheme, do heme xuống dạ dày sẽ được hấp thu ngay bằng kênh riêng
ăn/uống chúng cùng các thức ăn chứa sắt nonheme.
Thuốc sắt có tác dụng phụ là táo bón. (Đặc biệt bản thân mẹ bầu đã bón mà thuốc sắt vô còn bón
dữ nữa)
Fe sunfate: chứa hàm lượng Fe cao nhất, nhưng bón nhiều nhất. Nên nếu thai phụ không uống
được thuốc Fe sunfat thì có thể tư vấn uống 2 loại còn lại: Fe fumarate, Fe nitrate (hàm lượng
Fe thấp hơn, nhưng ít phản ứng phụ hơn như bón,…)
Fe oxlat gây ảnh hưởng chức năng thận nhưng rẻ.
THEO DÕI: Cải thiện sớm nhất là dấu hiệu về thần kinh cơ (giảm quấy khóc, ngủ yên, tập trung,
học tốt), hồng cầu lưới tăng từ ngày thứ 3 trở đi, Hgb tăng từ ngày thứ 7 trở đi, tăng dần dần
(BVND1: HC thay đổi màu sau 3-10 ngày, HCL tăng sau 5-10 ngày)
Theo chị Liên Anh: Hb tăng 1mg/dL/tuần, thời gian điều trị tối thiểu 4-6th hoặc 1th sau khi
Ferritin về bình thường.
Ngoại trú: tái khám sau 1 tuần Hb tăng <1g/L test dung nạp sắt để đánh giá hấp thu (đo
??? trước và sau uống ↑<10%: kém hấp thu)
Có những BN uống thuốc Fe nhưng 3-6 tháng mới cho BN tái khám xét nghiệm: SAI SÓT. Vì đâu
phải ai cũng hấp thu được Fe (cấu trúc lông mao, vấn đề bất thường khác…). Vì vậy phải kiểm
tra xem BN có hấp thu được Fe không: Sắt huyết thanh. Nếu không tăng làm gì: Fe tiêm truyền
nhưng tỉ lệ sốc phản vệ cao. Kiểm tra HCL, Hgb
Sắt tiêm:
Chỉ định: thiếu máu nặng, khó uống thuốc, nôn, không đáp ứng với sắt uống (vấn đề hấp thu)
Tổng liều cần tiêm (ml) = 0.476 x CN x (Hbcđ – HbBN) + 1ml/5kg
Max mỗi ngày:
+ <5kg: 25mg,
+ 5-10kg: 50mg,
+ >10kg: 100mg
Chế phẩm:
+ Imferon 50mg Fe/ml (lọ 10ml)
+ Dexferum (không có sẵn ở VN)
Cách tiêm: TB ¼ trên ngoài đùi, tiêm sâu
Test 10mg TB trước liều đầu tiên, theo dõi 30p sau đó
Liều đầu 0.5ml/24h (trẻ lớn) hoặc 0.25ml (trẻ nhỏ) tăng dần đạt liều theo nhu cầu
Chú ý:
+ Sốc phản vệ, tử vong, phản ứng muộn (đổ mồ hôi, mày đay, đau nhức cơ) sau 24-48h
+ Không dùng cho trẻ <4 tháng
LÊ VĂN HẢI 35
Thiếu máu thiếu sắt
+ Không bù sắt nếu BN đang nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng nặng (không hấp thu
được do thiếu yếu tố vận chuyển gây ứ sắt ngộ độc TB)
Bổ sung dinh dưỡng, những thức ăn giàu Fe
Động vật: hải sản (đặc biệt là hàu), gan, lòng đỏ trứng (trong Nhi khoa YDS), thịt bò.
Thực vật: rau xanh đậm, hạt ngũ cốc, các loại đậu, mác ca óc chó.
Tránh các thức ăn làm giảm hấp thu sắt: sữa, ngũ cốc, trà, cà phê, trứng (theo ND1).
Điều trị gốc gác thiếu Fe:
Nếu do dinh dưỡng: Điều chỉnh dinh dưỡng
Nếu VLDDTT: Nội soi, điều trị
Nếu do giun: Giải quyết giun
Nghĩ giun nếu:
Tuổi:
Chơi nền đất, đi chân không
Ăn uống không vệ sinh. Bốc đồ ăn…Chế độ chăm sóc không tốt
CTM thấy EOS tăng
…….
Sổ giun: từ 12 đến 24 tháng - albendazole 200 mg hoặc mebendazole 500 mg liều
duy nhất, trên 24 tháng - albendazole 400 mg hoặc mebendazole 500 mg liều duy nhất.
LÊ VĂN HẢI 36
Tiếp cận hội chứng xuất huyết
Con đường nội sinh tính bằng phút, được kích hoạt bằng các yếu tố đụng chạm (giải thích tại
sao bỏ máu vào ống nghiệm lại đông máu: kích hoạt con đường này).
Con đường ngoại sinh được kích hoạt trước, tính bằng giây. Được kích hoạt từ tổn thương
mô hoặc stress (tissue factor)
LÊ VĂN HẢI 37
Tiếp cận hội chứng xuất huyết
Những bệnh ảnh hưởng con đường chung: các yếu tố đông máu X, V, Canxi, phospholipid.
V: suy gan, sinh non
Phospholipid: antiphospholipid
Prothrombin thrombin: cần Canxi (Lý do khi định lượng thrombin cần cho Canxi vô)
Con đường tiêu sợi huyết cũng diễn ra lúc đó: nhưng chậm và từ từ.
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
BỨC TRANH TỔNG QUAN
Tuổi:
Sơ sinh: thiếu vitaminK, thiếu yếu tố 13
[Yếu tố 13: làm cho mảng fibrin bền vững hơn (liên kết dọc, ngang) bệnh thiếu yếu tố
13: làm cho cục fibrin không bền vững. Xét nghiệm thấy đông cầm máu bình thường,
nhưng chảy máu hoài.
Hỏi: có chảy máu không cầm không: đặc biệt lúc rụng rốn]
Trẻ nhỏ (6-7t): tùy bệnh cảnh.
VD: bé trai 6t có echymosis, có nhân (cồi), nhà làm vườn trái cây cẩn thận kí sinh
trùng di chuyển. Khai thác xổ giun, thói quen ăn uống.
Trẻ 12-13t: có sốt, đổ mồ hôi đêm, xuất huyết tam chứng chuyển hóa coi chừng
bệnh lý máu ác tính.
Tiền sử gđ:
Một bé trai có xuất huyết: hỏi cậu bên họ ngoại bị không (hemophilia)
LÊ VĂN HẢI 38
Tiếp cận hội chứng xuất huyết
Ông nội có cháu sinh ra bị chàm sữa, tiêu phân máu, xuất huyết Wiskott Alodrich
(?????)
Tiền căn xuất huyết:
Trước giờ có phẫu thuật, nhổ răng có chảy máu không cầm không?
Những thuốc gây xuất huyết: aspirin, ibuprofen, heparin; thảo dược: ăn nhiều tỏi,…
Dạng xuất huyết:
Petechia (xuất huyết điểm) <2mm
Purpura (….) 2-10mm
Ecchymose (xuất huyết mảng) >1cm
Hematoma Xuất huyết sâu cơ
Hemathrosis Xuất huyết khớp
TIẾP CẬN
1. Xuất huyết cấp hay xuất huyết mạn: mốc 14 ngày
2. Đông cầm máu ban đầu hay đông máu huyết tương
RỐI LOẠN THÀNH MẠCH
ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU
VÀ TC
Thường gặp Hiếm
Xuất huyết điểm
(+++++) (+)
Xuất huyết mảng Phổ biến: Nhỏ, nhiều Phổ biến: Lớn, đơn độc
Hiếm Đặc điểm trội
Xuất huyết sâu cơ
(+) (+++++)
Hiếm Đặc điểm trội
Xuất huyết khớp
(+) (+++++)
Hiếm Phổ biến
Xuất huyết chậm
(+) (+++++)
Chảy máu từ vết cắt nông Kéo dài và nặng Ít
Giới Thường gặp nữ > 80% di truyền nam
Hiếm Phổ biến
Tiền sử gia đình
(+) (+++++)
3. Mức độ
PHÂN ĐỘ XUẤT HUYẾT
Mức độ Biểu hiện
Mức độ nhẹ Xuất huyết da
Mức độ trung bình Xuất huyết da toàn thân
Xuất huyết niêm
Mức độ nặng Xuất huyết niêm nhiều vị trí
Xuất huyết nội tạng
Mức độ nguy kịch Xuất huyết tạng ồ ạt
Xuất huyết não
LÊ VĂN HẢI 39
Tiếp cận hội chứng xuất huyết
mông, bé biết đi
thì ở phần xa chi dưới)
Đối xứng Có Không
Độ tuổi Cùng độ tuổi Nhiều độ tuổi
Tóm lại: Thành mạch: theo trọng lực, đối xứng, cùng độ tuổi (dựa vào màu sắc). Do tiểu
cầu ngược lại
5. YTTĐ:
XH này xảy ra sau chấn thương, sau phẫu thuật, hay xuất huyết tự nhiên
KHÁM CHÚ Ý:
Yếu tố nguy hiểm: tri giác (nhịp thở, thần kinh,….)
Khám tổng trạng: mô tả xuất huyết.
BỘ XN ĐÔNG MÁU
Đông cầm máu ban đầu:
Công thức máu: đếm số lượng tiểu cầu.
TS
To dần nhỏ lại dần
Bình thường: 3 – 4 phút (3 – 6 phút).
Nếu kéo dài (>6s):
Thành mạch: viêm dị ứng, thiếu vitamin C,
TC: giảm chất lượng, số lượng
VWB: chất lượng, số lượng.
Nghiệm pháp co cục máu:
Đánh giá số lượng, chất lượng TC, và VWB.
Đông máu huyết tương:
PT (TQ): bth 12s
Bình thường: 12s
Bất thường: >2s so với chứng
Trả kết quả:
Tỉ lệ prothrombin%: bình thường 70%
INR (PT BN/PT chứng): <1,2 là bình thường. Nếu INR >1.2s coi bộ XN trước (có
nhiễu không), sau mới nghĩ tới của BN
aPTT (TCK): bth: 30s
>10s so với chứng kéo dài:
Đông máu nội sinh hoặc con đường chung
Kháng đông lưu hành
Dùng thuốc
Định lượng fibrinogen
Bình thường: 2-4g/l
Giảm khi <1.5g/l. Nguyên nhân:
Dùng thuốc
Bẩm sinh
Tăng tiêu thụ: trong DIC
Tăng khi >6g/l. Nguyên nhân: nhiễm trùng, viêm nhiễm, NMCT, phản ứng cấp tính.
LÊ VĂN HẢI 40
Hemophilia
HEMOPHILIA
KHAI THÁC BỆNH SỬ
Bầm máu, xuất huyết:
+ Khai thác rõ XH ở đâu làm rõ da hay niêm hay cơ khớp.
+ Lý do bầm: do chấn thương hay tự nhiên bầm để làm rõ có xuất huyết tự nhiên hay
không?
Nếu chỉ có XH da niêm (chẳng bao giờ có XH cơ, khớp): cẩn thận có phải Von Willerbran không
thử yếu tố VIII (không giảm).
Thiếu máu cấp - ảnh hưởng huyết động học như thế nào. Khai thác:
+ Tri giác: nằm li bì, không chơi
+ Than mệt
+ Gắng sức kém (mấy ngày nay nó chơi chút xíu là mệt à….)
+ Nước tiểu (từ qua tới nay hoàn toàn k đi tiểu,…)
LÊ VĂN HẢI 41
Hemophilia
(Lý giải: Con đường đông máu 2 đường: con đường đông máu huyết tương, và đông cầm máu ban
đầu. Con đường ĐM huyết tương đã bất thường. Còn mỗi đông cầm máu ban đầu. Mà xài NSAID vô
ức chế luôn chức năng bạch cầu Nguy cơ XH tự nhiên)
Tiền căn tâm vận:
Tiền căn dinh dưỡng: Thiếu máu thiếu sắt
XH 5-6 lần Chú ý có phải mất máu rỉ rả Nguy cơ có thêm tình trạng TMTS
Tiền căn sản khoa: hỏi giống ITP.
Tiền căn gia đình:
Khai thác bên ngoại
Anh trai có hemophilia
Khai thác tiền căn mẹ (người đẻ ra đứa hemo nên mẹ chắc chắn phải mang gen): khai thác
kinh nguyệt, có XH trong thai kì….
KHÁM
Nổi bật sinh hiệu (tình trạng huyết động).
Ví dụ: 1 đứa nhỏ mà mạch cứ 160-170 không phù hợp tuổi, da xanh xao mà không biết xanh
từ khi nào coi chừng đây không phải thiếu máu mạn mà là thiếu máu cấp, có XH ở đâu hay
không. Ở con nít mạch rất là nhạy phải note. Còn nếu thấy mạch phù hợp tuổi, khối máu tụ
giảm rồi có thể XH tương đối đã được giải quyết
Khám thiếu máu:
Niêm: kết mạc mắt
Da: lòng bàn tay so với mẹ
Móng: sọc, mất bóng.
Tóc: khô rụng, dễ gãy.
Lưỡi: mất gai, dấu ấn răng trên lưỡi.
Thiếu máu trên BN hemo tiền căn đã XH nhiều lần: sợ mất máu do TMTS do chảy máu rỉ rả đi
tìm DẤU HIỆU TMTS:
Móng nhạt, mất bóng
Mất gai lưỡi. Dấu ấn răng. Nứt 2 khóe môi
Tóc khô giòn, dễ gãy
MÔ TẢ HEMOTOME
Hematome, vị trí:
kích thước 5x5,
giới hạn rõ,
màu sắc tím, trung tâm màu đỏ tươi vẫn đang xuất huyết
mật độ
đau (+)
nóng: thường không nóng. Nếu nóng coi chừng có thể là viêm mô tế bào
LÊ VĂN HẢI 42
Hemophilia
Nếu Đau hố chậu P, sốt nhẹ, Neu tăng, CRP tăng mà quên làm chức năng đông máu, 6-12h
sau bắt đầu đau, siêu âm tụ máu sau phẫu thuật nguy hiểm tính mạng (????? Tín)
XHTH: ói máu, tiêu máu
Thành ruột: gây lồng ruột
Nếu hematome ở khớp gối: cẩn thận khám xem có chèn ép khoang không: đau, mạch chân
yếu, lạnh, giới hạn vận động
Mô tả triệu chứng hematome đó ảnh hưởng mạch máu, thần kinh, vận động.
ĐẶT VẤN ĐỀ (case trình)
1. Hội chứng xuất huyết cấp, mức độ trung bình, ngày 2
Sao gọi là cấp: <14 ngày gọi là cấp.
Sao gọi là trung bình: XH da và cơ
2. Tiền căn Hemophilia A mức độ trung bình, được chẩn đoán từ 4 tháng, XH tự nhiên, có
đáp ứng điều trị
Những lần trước XH khớp mà điều trị 3-5 ngày thôi là đáp ứng điều trị.
3. Anh trai Hemophilia A
Ông anh trai chẩn đoán nhưng không bao giờ vô XH hết + đứa này chỉ có XH da niêm thôi coi chừng
có phải Hemo không. Hay ông anh trai này có truyền máu thường xuyên: khả năng đúng là Hemo. Nói
chung để xem có đúng là hemophilia không
4. Hội chứng thiếu máu mạn, mức độ trung bình nghi do TMTS do chảy máu rỉ rả.
Sao là thiếu máu mạn: da niêm nhợt quan trọng là nhợt từ bao giờ. Chớ lần này XH khớp –cơ, chẳng
may là thiếu máu cấp thì sao. Vậy thiếu máu mạn do………………????
Sao gọi mức độ trung bình: vì?????)
TMTS vì khám thấy mất gai lưỡi,…tiền căn XH tới lui nên nghĩ chảy máu rỉ rả….
CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ:
Xuất huyết cấp mức độ trung bình, ngày mấy/Hemophilia A mức độ trung bình – biến chứng thiếu
máu mạn HC nhỏ nhược sắc nghĩ là do TMTS, nghĩ do mất máu rỉ rả hay do dinh dưỡng…,
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
Nếu hematome không rõ: chẩn đoán pb: áp xe hay u cơ
BIỆN LUẬN
Tương tự ITP ra đông cầm máu huyết tương.
Trên 1 bé nam: Hemophilia A, Hemophilia B. Chưa loại trừ 2 nguyên nhân kia.
Trên 1 bé gái: Vonwillebrand (trên NST thường), Thiếu yếu tố 11 (giờ không còn gọi là Hemophilia
C nữa). Chưa loại trừ nguyên nhân kia.
NẾU ĐÃ CHẨN ĐOÁN RỒI: Biện luận xem chẩn đoán cũ đã đúng chưa:
ĐỀ NGHỊ CLS
Hematome: có phải hay không đề nghị siêu âm nếu không chắc, phân biệt với cái khác
LÊ VĂN HẢI 43
Hemophilia
XH cấp mức độ TB đề nghị CTM nếu BN đang không trong tình trạng cấp cứu (Còn nếu BN
đang mạch nhanh nhẹ khó bắt, vả mồ hôi, tim đập nhanh…. quay HCT khẩn liền. xem có phải
tình huống cấp cứu không)
Hemophilia A mức độ trung bình: có cần định lượng lại không?
KHÔNG vì: Bệnh di truyền do gen sx yếu tố VIII không thể đợt này vô tôi sx nhiều, đợt sau
vô tôi sản xuất ít yếu tố VIII Chỉ cần định lượng lần đầu để chẩn đoán bệnh thể gì: nặng,
trung bình, nhẹ. Và chỉ định lượng trong một số trường hợp người ta muốn đánh giá đáp ứng
điều trị. Hoặc nghi ngờ về kết quả định lượng (không tương xứng bệnh cảnh như đã miêu tả
ở trên) thì có thể định lượng lại để phân độ cho đúng.
TMTS: Đề nghị CTM, PMNB, RI. Đề nghị bộ 4 món: Fe huyết thanh, Ferritin, tranferin, TIBC
(nhưng thực tế BVNĐ1 chỉ làm được Ferritin)
PMNB khác gì CTM: coi được những thứ CTM không khảo sát được (bài XN huyết học)
Ferritin:
<13 ng/ml: giảm (trong TMTS…)
>250 ng/ml: tăng
BN VÔ LẦN ĐẦU:
Đông cầm máu: CTM, PMNB (xem tiểu cầu), RI (xem tủy đáp ứng khi XH không), TS, aPTT, PT,
fibrinogen. Nếu aPTT kéo dài thì theo thứ tự: định lượng 8 9 11. Định lượng VWB nếu nghi ngờ.
Bộ thiếu máu:
PHÂN ĐỘ NẶNG HEMOPHILIA
ĐIỀU TRỊ
TRUYỀN YẾU TỐ VIII
1UI/kg yếu tố VIII tăng 2% (KTL, HTT, VIII đông khô)
1UI/kg yếu tố IX tăng 1% (HTT, IX đông khô: hiếm)
Tốc độ 2-3ml/kg/h.
Túi máu không được để ở nhiệt độ ngoài trời >4h
Yếu tố VIII có ở đâu:
Yếu tố VIII đông khô
Cô đặc sản xuất từ:
+ Huyết tương tươi
+ Tái tổ hợp:
tác dụng tự nhiên: VIII 12h, IX 24h
tác dụng kéo dài: tăng 150%: VIII 18h, IX 36h
lặp lại theo thời gian bán hủy
Xuất huyết nặng đe dọa tính mạng: nâng 80-100% trong vòng 3 ngày sau đó giảm dần: nâng
50% trong 3-4 ngày, sau đó 20-30% tùy theo đáp ứng lâm sàng và nguồn lực.
LÊ VĂN HẢI 44
Hemophilia
Kết tủa lạnh
Chứa I, VIII, XIII, Von Willerbrand
Chữa hemophilia A, Von Willerbrand, nhiễm trùng huyết DIC, suy gan thiếu fibrinogen, rối loạn
chức năng phân tử fibrinogen.
Nhược điểm: nồng độ yếu tố VIII thấp làm hiệu quả thấp, dễ phản ứng dị ứng, dễ lây các mầm
bệnh qua chế phẩm máu, gây quá tải tuần hoàn, cao HA…
Ưu điểm: rẻ tiền
Tuy nhiên sau truyền mà vẫn còn sưng thì cứ truyền tiếp nhiều lần thì cộng lại chi phí có thể cao
hơn yếu tố đông khô.
1 túi KTL 50ml điều chế từ 1000ml máu toàn phần có 100UI yếu tố VIII
BN vô chỉ có chảy máu răng, chảy máu mũi (XH mức độ nhẹ) chỉ cần đưa về mức bình
thường: 25%
BN xuất huyết cơ khớp: đưa về mức 50% (Thầy Tuấn: 20-40%)
BN xuất huyết não: đưa về mức 80%
Xuất huyết giữa trung bình với nặng: tiểu máu đại thể, XH tiêu hóa, XH cơ thắt lưng chậu, XH
khớp háng, vùng cột sống, XH răng miệng không băng ép, không cầm máu được 40-60%
LÊ VĂN HẢI 45
Hemophilia
hỏi BN mắc Hemophilia mức độ gì: Hemophilia A nặng có chất ức chế là 20-30%, Hemophilia B 5-
10%, còn mức độ trung bình ít khi được điều trị yếu tố đông máu nên ít khi có chất ức chế
tiền sử bệnh nhân mặc hemophilia có chất ức chế
gia đình bệnh nhân mắc hemophilia và có chất ức chế, có được xét nghiệm di truyền gen gây ra chất
ức chế
nằm trong dân tộc dễ xuất hiện chất ức chế khi mắc hemophilia
aPTT hỗn hợp
+ Liều điều trị chưa đủ tăng liều
+ Không phải xuất huyết khớp (áp xe) siêu âm
aPTT hỗn hợp:
Huyết tương BN + Huyết tương chứng (người bình thường)
tỷ lệ 1 : 1
lượng VIII min 0% 50% : trung bình ra 25%: aPTT sau trộn bình thường
sau ủ 2h ở 37˚C: aPTT kéo dài: ức chế (phụ thuộc thời gian và nhiệt độ) một hoặc nhiều yếu tố
tham gia đường đông máu nội sinh.
+ aPTT bình thường: nguyên nhân khác (chưa đủ liều)
Lưu ý: ở bệnh tự miễn (lupus), có kháng thể nhưng tác động nhanh không cần yếu tố thời gian và
nhiệt độ.
Phương pháp Bethesda: định lượng kháng thể
Chất ức chế nồng độ thấp (<5 đơn vị Bethesda): pp dung nạp miễn dịch loại bỏ chất ức chế
bằng dùng yếu tố cô đặc liều cao tiêm cách ngày để ức chế lại việc BN đang sản xuất quá
nhiều chất ức chế: dùng VIII cô đặc 100IU/kg, duy trì lặp lại 20IU/kg cho đến khi cầm máu,
dùng liều này mà không cần tính phải nâng lên bao nhiêu nữa.
Chất ức chế nồng độ cao (>5 đơn vị Bethesda): pp bắt cầu:
+ Truyền VIIa (VII hoạt hóa) tác động lên đường chung chuyển X thành Xa
+ Truyền phức hợp prothrombin hoạt hóa
Hoạt hóa prothrombin thành thrombin fibrinogen thành fibrin và tạo cục máu
đông.
Theo dõi bằng lâm sàng (còn xuất huyết lặp đi lặp lại) và xét nghiệm aPTT hỗn hợp và
định lượn Bethesda nếu giảm còn <0.6 đơn vị thì thành công
Nhược điểm: chi phí rất cao.
Chất ức chế yếu tố VIII, IX giống trong truyền máu nhiều lần của Thalassemia: không phải là KT tự
miễn mà là KT đồng loại chống lại yếu tố VIII, IX đồng loại điều trị ức chế miễn dịch (steroid,
IVIG, cyclosporin…) sẽ không đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên trong điều kiện không có đủ yếu tố cô đặc
thì có thể phối hợp hoặc thay huyết tương cho BN ngay lúc cầm máu.
LÊ VĂN HẢI 46
Hemophilia
1 túi HTT có bao nhiêu yếu tố VIII: thay đổi vì tùy thuộc vào người hiến máu. Thường khoảng
70 -80 -120 đơn vị VIII/1 túi Vì không rõ bao nhiêu đv. Nên truyền HTT người ta tính trên
số ml rồi đánh giá đáp ứng điều trị
Liều truyền:
XH nhẹ: 10-15 ml/kg HTT
XH cơ khớp: 15-20 ml/kg HTT
XH não: max 30 ml/kg trong 24h.
Túi 150 ml, 175 ml.
Hiệu quả sẽ không bằng KTL, vì truyền vô thể tích lớn mà chứa những yếu tố không cần thiết,
mà không rõ bao nhiêu đơn vị VIII. Phải đánh giá sau truyền.
BN vô có TCK kéo dài nghi ngờ Hemophilia mà không biết Hemophilia A hay B truyền huyết
tương tươi (vì KTL không có yếu tố IX)
Tuy nhiên HTT sẽ dễ quá tải tuần hoàn (OAB)
TT TÍN: Hemo B vô XH nặng không có IX cô đặc phải dùng huyết tương điều trị khó khăn:
100 IU/kg thì phải dùng 100ml/kg huyết tương mà truyền nhiều lắm bt chỉ 20ml/kg cân nặng
Thì bệnh cảnh này phải cần liều yếu tố 9 rất lớn mà huyết tương ko thôi thì cũng ko dám
truyền 60-70 ml/kg chứ đừng nói 100 thì chấp nhận 1 lần truyền 20ml, 24 hoặc 12h sau
truyền tiếp 20ml thì 1 ngày đạt được 40-50 ml/kg thì giữ 9 ở 20-40% theo dõi quá tải tuần
hoàn, theo dõi sát dấu hiệu tim mạch hô hấp cho lợi tiểu.
LÊ VĂN HẢI 47
Hemophilia
+ Nếu sau ủ 1-2h: aPTT có rút ngắn nhưng chưa về mức bình thường Truyền VIII không
đủ liều
+ Vừa trộn xong đã 54s, chưa cần ủ: KT gì mà chưa ủ đã hoạt động 2 tình huống: Một là
có kháng thể kháng yếu tố VIII thực sự nhưng KT này không phụ thuộc nhiệt độ (VD
bệnh lupus, bệnh tự miễn khác). Hai là có kháng thể kháng yếu tố VIII nhưng nồng độ
KT quá cao, k cần nhiệt độ ủ.
Nếu xác định là có KT kháng yếu tố VIII lưu hành. Dựa theo phương pháp Bethesda. Xử
trí:
+ Nếu KT >5UI (BU): cao xài ức chế miễn dịch. Trong trường hợp không có ức chế miễn
dịch: điều trị bằng chất bắt cầu: yếu tố VIIa (con đường bắc từ nội sinh qua ngoại sinh)
hoặc phức hợp prothombin hoạt hóa (để đi thẳng vào con đường đông máu chung)
+ Nếu KT <5UI (BU): truyền yếu tố VIII nhiều hơn bình thường (sâu)
THUỐC CHỐNG TIÊU SỢI HUYẾT: acid tranexamic ức chế hoạt hóa plasminogen thành
plasmin
+ Chỉ dùng cho xuất huyết nhẹ (chảy máu mũi, miệng, răng…) không dùng ho xuất huyết
cơ khớp làm không hấp thu máu, ứ fibrin trong đó, từ đó gây biến dạng khớp…
Giảm đau: dùng paracetamol thông thường không ảnh hưởng đến đông máu, tiểu cầu
Bố sung canxi
PHÒNG NGỪA
Tránh vận động mạnh
Không ăn đồ cứng
Vệ sinh răng miệng đầy đủ
Báo cho bác sĩ chích ngừa: dùng kim siêu nhỏ (nhỏ hơn cả tiêm tiểu đường) tránh
hematome
Tư vấn di truyền
KHI NÀO CẦN ĐIỀU TRỊ PHÒNG NGỪA TRONG HEMOPHILIA
Thể nặng (<1%)
(Vì thể nặng không làm gì cũng có nguy cơ XH não, XH tiêu hóa tư vấn điều trị phòng ngừa,
mỗi tháng vô truyền để không XH tự nhiên)
Thể trung bình (≥1%) nhưng đã có tiền căn XH não, XH tiêu hóa hoặc tiền căn XH khớp gối tới
lui cùng 1 khớp mà không đáp ứng điều trị
LÊ VĂN HẢI 48
Hemophilia
TT TÍN:
TT TÍN:
Dự phòng khi xuất huyết mức độ nặng, yếu tố đông máu <1%: dự phòng suốt đời
Có biến chứng Coblic, biến chứng xuất huyết nặng đã được cứu sống trước đây như Xh sọ, XH
võng mạc: dự phòng ngắn hạn 6-12 tuần
Dự phòng ngắn một đợt từ 4-8 tuần
Hemo A dự phòng 10 – 20 IU/kg
+ Dự phòng yếu tố VIII tự nhiên thì cách ngày (3 lần/tuần) >> dự phòng suốt đời >>
giảm xuống 3 lần/năm.
+ Dự phòng yếu tố VIII tái tổ hợp 2 lần/tuần
Hemo B dự phòng 10 – 20 IU/kg
+ Dự phòng yếu tố IX tự nhiên cách 2 ngày (2 lần/tuần)
+ Dự phòng yếu tố IX tái tổ hợp 1 lần/tuần
Dự phòng trước phẫu thuật
+ Nhổ răng: Hemo A dự phòng 30 IU/kg, truyền lăp đi lặp lại đến khi hết chảy máu
+ Phẫu thuật lớn: Hemo A dự phòng 80 – 100 IU/kg
Dùng một số thuốc cầm máu
Tùy theo thời gian bán hủy, dự phòng sau mổ 3 – 7 ngày
+ Giống tự nhiên: sau 12 tiếng
LÊ VĂN HẢI 49
Hemophilia
+ Giống tác dụng kéo dài
Hemo A: sau 24 tiếng
Hemo B: sau 48 tiếng
LÊ VĂN HẢI 50
Hemophilia
LÊ VĂN HẢI 51
Xuất huyết giảm tiểu cầu
Sinh hiệu: mạch nhanh (rất nhạy), vã mồ hôi, tay chân lạnh, tái xem có cần truyền
máu khẩn.
LÊ VĂN HẢI 52
Xuất huyết giảm tiểu cầu
Khám dấu XH: Mô tả
Màu sắc, giới hạn…………………….(xem)
Khám gan lách: to bệnh lý ác tính; nhiễm trùng bào thai.
PHÂN ĐỘ GAN TO Ở TRẺ EM:
Gan nhẹ: <4cm
Gan TB: 5-7cm
Gan lớn: >7
PHÂN ĐỘ LÁCH TO Ở TRẺ EM
Lách độ 1: mấp mé bờ sườn, 1-2cm
Lách độ 2: nằm giữa bờ sườn và rốn
Lách độ 3: ngang rốn
Lách độ 4: dưới rốn
MỘT SỐ TẬT BẨM SINH:
HỘI CHỨNG FANCONI: đầu nhỏ, tai đóng thấp, lông mày giao nhau.
HC WISKOTT: chàm da, tiêu máu kéo dài.
HC TAR: xuất huyết + mất xương quay.
HC GLANZMANN: bệnh lý giảm chất lượn TC. Trên LS không có gì đặc biệt
HC EVANZ: giảm 2 dòng tế bào máu, nhưng LS cũng k có gì đặc biệt
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng xuất huyết cấp/mạn, mức độ, ngày mấy.
BIỆN LUẬN
1. Xuất huyết cấp vì:…
2. Mức độ nặng/trung bình vì:….
3. Nghĩ do nguyên nhân đông máu thành mạch - tiểu cầu vì:
Tính chất: xuất huyết da niêm, dạng chấm petechiae, khởi phát tự nhiên.
Trong nhóm này nghĩ do tiểu cầu: vì không phân bố theo trọng lực, không đối xứng,
chấm xuất huyết nhiều tuổi.
4. Nghĩ nguyên nhân giảm số lượng tiểu cầu vì:
Tần suất mắc bệnh giảm số lượng TC nhiều hơn tần suất mắc giảm chất lượng TC.
Tuy nhiên bệnh lý giảm chất lượng tiểu cầu chưa loại trừ mà để ở chẩn đoán phân biệt.
5. Các nguyên nhân gây giảm số lượng TC.
TRUNG ƯƠNG (tại tủy):
Không ghi nhận use thuốc ức chế tủy: VD:…..
Bệnh lý ác tính tại tủy: ít nghĩ nhưng k thể loại trừ, có thể đây là TH giảm 1 dòng
tế bào.
NGOẠI VI:
Tăng bắt giữ:
Cường lách: khám k lách to
Bướu máu: khám không có nốt ruồi son
Tăng phá hủy:
Nhiễm trùng: đặc biệt nhiễm trùng bào thai không thể loại trừ.
LÊ VĂN HẢI 53
Xuất huyết giảm tiểu cầu
Cơ học: van tim nhân tạo: không có
Bệnh lý tự miễn: ITP không thể loại trừ.
Tăng tiêu thụ: DIC
CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
Xuất huyết cấp/mạn, ngày, mức độ, nguyên nhân nghĩ do giảm tiểu cầu miễn dịch, chưa
biến chứng
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Các nguyên nhân khác đều chưa loại được phải luôn nhớ cho vô phần chẩn đoán phân biệt
1. Xuất huyết cấp/mạn, ngày, mức độ, nguyên nhân nghĩ do giảm chất lượng TC,
chưa biến chứng.
2. Xuất huyết cấp/mạn, ngày, mức độ, nguyên nhân nghĩ do bệnh lý ác tính, chưa
biến chứng.
3. Xuất huyết cấp/mạn, ngày, mức độ, nguyên nhân nghĩ do suy tủy, chưa biến
chứng.
4. Xuất huyết cấp/mạn, ngày, mức độ, nguyên nhân nghĩ do bệnh lý di truyền, chưa
biến chứng.
5. Xuất huyết cấp/mạn, ngày, mức độ, nguyên nhân nghĩ do nhiễm trùng (nhiễm
trùng bào thai), chưa biến chứng.
CẬN LÂM SÀNG:
CTM:
Giảm TC chỉ loại được nguyên nhân chất lượng
LÊ VĂN HẢI 54
Xuất huyết giảm tiểu cầu
MPV: ITP thì MPV thường sẽ tăng (>13). MPV <7 nghĩ tới các nguyên nhân
giảm TC bẩm sinh.
PMNB:
Tiểu cầu lưới:
Tủy đồ:
Chỉ định tủy đồ:
Bệnh ITP có TC giảm kéo dài >6 tháng
Không đáp ứng điều trị
Có các triệu chứng xâm lấn tủy: đau nhức xương, gan lách hạch to, bệnh hệ
thống.
Trước khi cắt lách
CLS đánh giá biến chứng:
Soi đáy mắt
TPTNT
Siêu âm bụng
Siêu âm xuyên thóp (<18 tháng)
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Xuất huyết cấp, mức độ, ngày 2, do xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch, chưa biến chứng, biến
chứng thiếu máu cấp
Chưa loại trừ:…………………..
(các nguyên nhân ở trên, chỉ loại trừ nguyên nhân giảm chất lượng) [loại giảm chất lượng vì
họa vô đơn chí, phúc bất trùng lai]
ĐIỀU TRỊ
Dựa vào LS
ITP nhẹ:
Không làm gì hết
Hạn chế vận động
Không tiêm bắp
Theo dõi: LS, Tiểu cầu (sau mỗi tuần trong vòng 4 tuần)
ITP trung bình (XH da niêm, có cầm máu được)
Prednisone 2mg/kg/ngày đường uống. Giảm liều dần
ITP nặng (XH nội tạng: tiêu hóa, rong kinh, nhiều nơi, da niêm không cầm)
IVIG: 1g/kg/ngày trong 1-2 ngày
Metylprenisone liều cao: TMC 10-30mg/kg/ngày trong 3 ngày chuyển uống
ITP rất nặng (nguy kịch) (XH não, XH nhiều nơi có ảnh hưởng tri giác)
IVIG 1g/kg truyền tĩnh mạch
Methylprednisolone 30mg/kg truyền tĩnh mạch
Truyền tiểu cầu đậm đặc 1UI/5-7kg
Theo dõi sát sinh hiệu, soi đáy mắt
BVND1: 1 TH xuất huyết giảm TC Điều trị thử trong 3w: nếu không đáp ứng mới tìm
nguyên nhân
CÂU HỎI
LÊ VĂN HẢI 55
Xuất huyết giảm tiểu cầu
1. Pednison đánh giá sau bao lâu
Sau 48-72h. Lâm sàng ổn, TC vẫn giảm Duy trì pednison thêm 7 ngày. Vì đỉnh của
pednison là ngày 14-21 ngày. Nếu LS ổn nhưng TC vẫn giảm: điều trị tiếp thêm 7
ngày. Vì ngày 21 là giới hạn cuối của đỉnh. Nếu TC vẫn giảm: xét nghiệm tìm nguyên
nhân: đề nghị các xn chưa xâm lấn trước như HIV, HCV, HBV, CMV, EBV, HP (nếu trẻ
lớn) không ra: làm tủy đồ.
Nếu đang xài pednison LS xấu hơn truyền IVIG luôn, nhưng IVIG đáp ứng sau 4h
nên phải chờ. Tuy nhiên trong quá trình chờ mà LS vẫn xấu đi thì truyền TC luôn:
1UI/5-7kg
2. Nếu vùng sâu, vùng xa không có IVIG: truyền Anti-D. Tác dụng: cạnh tranh thụ thể
với kháng thể kháng tiểu cầu.
3. Trường hợp nào nâng bậc điều trị:
Đánh giá bậc này nhưng điều trị phải bậc cao hơn:
Trẻ <1 tuổi
LS diễn tiến rất nhanh. Quay qua quay lại đã diễn tiến xấu
XH không cầm được. Chảy máu mũi bình thường là ở mức nặng nhưng k cầm, ồ ạt
nâng bậc
4. Yếu tố thúc đẩy ITP cấp mạn (>12 tháng):
Trẻ lớn (ngoài độ tuổi từ 2 tháng – 10 tuổi).
Giới nữ.
Triệu chứng xuất hiện từ từ từ lúc chẩn đoán.
Trên BN có nguyên nhân (ITP thứ phát), đi kèm các bệnh lý mạn tính khác.
Xuất huyết giảm tiểu cầu dai dẳng từ 3 tuần – 12 tháng.
XHGTC kém đáp ứng với điều trị.
Điều trị giảm liều Lâm sàng xuất huyết trở lại, tiểu cầu giảm
5. Các biện pháp điều trị mạn
Rituximab: đánh vào lymphoB (thằng tạo kháng thể)
Cyclophosphomid
TPO: kích thích tạo mẫu tiểu cầu
6. BN ITP chích ngừa được không?
Chích được nhưng phải ngưng corticoid sau 2 tuần.
7. ITP có phải bệnh di truyền không?
Chưa xác định được
Khoảng 20% bệnh gia đình có di truyền
8. BN ITP đi học được không?
Được nhưng phải lưu ý hạn chế chạy nhảy va chạm, ăn đồ ăn mềm.
LÊ VĂN HẢI 56
Xuất huyết giảm tiểu cầu
ĐỊNH NGHĨA:
Nguyên phát (80%) (Primary ITP) Thứ phát (20%) (Secondary ITP)
Tự miễn dịch Tất cả các dạng XHGTC qua trung
Giảm TC đơn độc (<100.000/μL) gian miễn dịch ngoại trừ XHGTC
Không có nguyên nhân khác nguyên phát.
ITP thứ phát (lupus), ITP thứ phát
(HIV)…
LÊ VĂN HẢI 57
Xuất huyết giảm tiểu cầu
LÊ VĂN HẢI 58
Xuất huyết giảm tiểu cầu
Màng tiểu cầu có các glycoprotein (trong đó GPIb, IIb, IIIa đóng vai trò chính trong
hiện tượng kết dính) và các phospholipid.
LÊ VĂN HẢI 59
Xuất huyết giảm tiểu cầu
Bệnh lý nhiễm trùng lúc mang thai (sốt trong 3 tháng đầu). nghi ngờ nhiễm
trùng bào thai (bệnh lý thứ phát gây giảm tiểu cầu: thường CMV, EBV, Rubella)
Băng huyết sau sanh
Sau sinh có chảy máu cuống rốn Thiếu vitamin K, yếu tố 13.
Sau sinh bé có phải nằm viện lâu do gan lách to nghĩ bệnh lý ác tính.
Tiền căn gia đình:
Có ai có triệu chứng tương tự.
Truyền máu định kỳ, từ chối hiến máu
Nhà có ai bị Hp.
BỆNH SỬ:
Cấp/mạn: Thời gian xuất huyết: bao lâu rồi? (14 ngày)
Mô tả về triệu chứng. Vị trí đầu tiên, lan như thế nào? (nốt hay chấm ghi là nốt hay
chấm, trong BS không được ghi thuật ngữ chuyên ngành: petechia…)
Triệu chứng nguy hiểm:
Tiểu máu?
Đi cầu máu không? (XH nội tạng)
Bỏ bú, đang chơi mà giảm hoạt động không? (XH não)
KHÁM:
Sinh hiệu: mạch nhanh (rất nhạy), vã mồ hôi, tay chân lạnh, tái xem có cần truyền
máu khẩn.
Khám dấu XH: Mô tả vị trí, liến quan trọng lực, màu sắc, giới hạn, kích thước,
Khám gan lách: to bệnh lý ác tính; nhiễm trùng bào thai???
PHÂN ĐỘ XUẤT HUYẾT
Mức độ xuất Nhẹ Trung bình Nặng Đe dọa tính
hyết mạng
Triệu chứng lâm Chấm, mảng XH niêm chưa XH niêm hoặc XH não, chảy
sàng xuất huyết cần can thiệp XH nội cần can máu gây nguy
cấp cứu (nướu, thiệp ngày (XH hiểm tính mạng.
vòm họng, chảy tiêu hóa, chảy (ảnh hưởng tri
máu cam…) mãu mũi nặng, giác, huyết động
XH phổi…) học, hô hấp)
LÊ VĂN HẢI 60
Xuất huyết giảm tiểu cầu
HC EVANZ: giảm 2 dòng tế bào máu, nhưng LS cũng k có gì đặc biệt
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng xuất huyết cấp/mạn, mức độ, ngày mấy, nghĩ do
BIỆN LUẬN
6. Xuất huyết cấp vì:…
7. Mức độ nặng/trung bình vì:….
8. Nghĩ do nguyên nhân đông máu thành mạch - tiểu cầu vì:
Tính chất: xuất huyết da niêm, dạng chấm petechiae, khởi phát tự nhiên.
Trong nhóm này nghĩ do tiểu cầu: vì không phân bố theo trọng lực, không đối xứng,
chấm xuất huyết nhiều tuổi.
9. Nghĩ nguyên nhân giảm số lượng tiểu cầu vì:
Tần suất mắc bệnh giảm số lượng TC nhiều hơn tần suất mắc giảm chất lượng
TC. Tuy nhiên bệnh lý giảm chất lượng tiểu cầu chưa loại trừ mà để ở chẩn đoán
phân biệt.
10. Các nguyên nhân gây giảm số lượng TC.
TRUNG ƯƠNG (tại tủy):
Không ghi nhận use thuốc ức chế tủy (depakine…)
Bệnh lý ác tính tại tủy: tam chứng chuyển hóa, gan lách hạch to: ít nghĩ nhưng k
thể loại trừ, có thể đây là TH giảm 1 dòng tế bào.
NGOẠI VI:
Tăng bắt giữ:
Cường lách: khám lách không to
Bướu máu: khám không có nốt ruồi son
Tăng phá hủy:
Nhiễm trùng: đặc biệt nhiễm trùng bào thai không thể loại trừ.
Cơ học: van tim nhân tạo: không có
Bệnh lý tự miễn: lupus: khám hồng ban, lóa mắt khi ra ánh sáng… ITP không thể
loại trừ.
Tăng tiêu thụ: DIC
LÊ VĂN HẢI 61
Xuất huyết giảm tiểu cầu
CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
Xuất huyết cấp/mạn, ngày, mức độ, nguyên nhân nghĩ do giảm tiểu cầu miễn dịch,
chưa biến chứng
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Các nguyên nhân khác đều chưa loại được phải luôn nhớ cho vô phần chẩn đoán
phân biệt
6. giảm chất lượng TC
7. nhiễm trùng (nhiễm trùng bào thai)
8. bệnh lý ác tính (xâm lấn tủy)
9. suy tủy giảm 1 dòng TC
10. do thuốc: heparin, depakin (thuốc chống động kinh ở trẻ bại não)…
11. tăng bắt giữ: + cường lách
+ bướu máu: chú ý đối với các bớt ở đường giữa
12. XHGTC bẩm sinh (bệnh lý di truyền: Wiskott Aldrich, Fanconi…)
13. Rối loạn tự miễn (hội chứng Evans, lupus…)
14. Do hình thành vi huyết khối (HUS, TTP: tăng độ quánh máu làm chậm dòng
chảy, DIC…)
CẬN LÂM SÀNG:
CTM:
Lym Lưu ý tỷ lệ Neu, Lym theo tuổi
Lym cao nhiều, ưu thế cảnh giác ác tính
Neu cao ở độ tuổi Lym ưu thế: chú ý có nhiễm trùng (viêm
xoang, viêm phổi)
Mono >1000 kèm giảm TC: cảnh giác nhiễm trùng bào thai (CMV,
EBV, Rubella…)
Eos Nhiễm KST
LÊ VĂN HẢI 62
Xuất huyết giảm tiểu cầu
Giun di chuyển dưới da gây tổn thương mô ↓TC
Giảm tiểu cầu, chàm da, tiểu máu kéo dài Wiskott
Aldrich
Luc TB to ko điển hình, >4% phết máu ngoại biên:
+ LA: Lymphocytes atypiques: sốt xuất huyết, CMV, EBV
+ CA: Cellules atypiques: ~ blast: bệnh ác tính
Hồng Xem xét có thiếu máu kèm theo
cầu
PLT <20.000 là nặng. Tuy nhiên nếu trên lâm sàng chỉ mức độ
trung bình lâm sàng sẽ quyết định điều trị nhưng phải
cảnh giác.
Chú ý những ổ xuất huyết không thấy: làm thường quy:
Siêu âm não
Siêu âm bụng
Soi đáy mắt
Tổng phân tích nước tiểu
(soi phân tìm hồng cầu)
Mức độ nặng
Nâng bậc điều trị.
Nếu PLT bình thường nghĩ đến giảm chất lượng tiểu cầu
PMNB
MPV Nếu là ITP thì tủy sẽ tăng sản xuất TC mẫu tiểu cầu ra
ngoài nhiều làm ITP tăng
LÊ VĂN HẢI 63
Xuất huyết giảm tiểu cầu
Tủy đồ:
Ở Việt Nam có tần suất ITP cao + tủy đồ là một thủ thuật xâm lần dựa vào kỹ
năng lâm sàng chẩn đoán bệnh chứ không dựa ngay vào tủy đồ.
Chỉ định tủy đồ:
Bệnh ITP có TC giảm kéo dài >6 tháng
Không đáp ứng điều trị
Có các triệu chứng xâm lấn tủy: đau nhức xương, gan lách hạch to, bệnh hệ
thống.
Trước khi cắt lách
CLS đánh giá biến chứng:
Soi đáy mắt
TPTNT
Siêu âm bụng
Siêu âm xuyên thóp (<18 tháng)
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Xuất huyết cấp, mức độ, ngày 2, do xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch, chưa biến
chứng, biến chứng thiếu máu cấp
(Thầy Tuấn: Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch tiên phát mức độ: mới chẩn đoán
lần đầu, không dùng từ cấp tính)
Chưa loại trừ:…………………..
(các nguyên nhân ở trên, chỉ loại trừ nguyên nhân giảm chất lượng) [loại giảm chất
lượng vì họa vô đơn chí, phúc bất trùng lai]
ĐIỀU TRỊ
Ức chế lympho B sản xuất tự kháng thể: Rituximab: KT đơn clone antiCD20.
Ức chế lympho T không cho lympho B thành plasma cell
Phá hủy kháng thể:
+ Corticosteroide: giảm khả năng bắt giữ các tiểu cầu được bao phủ bởi kháng thể
của các đại thực bào mô, giảm sản xuất tự kháng thể và tăng sản xuất tiểu cầu
trong tủy xương.
Sau 48h mới có hiệu quả trong tg này cần phải nằm cận cấp cứu
Đạt nồng độ đỉnh sau 7-14 ngày chưa tới thời gian này mà TC tăng cao thì vẫn
không được giảm liều để tránh tái phát.
LÊ VĂN HẢI 64
Xuất huyết giảm tiểu cầu
+ Immunoglobulin: IVIG: khóa thụ thể Fc
Tác dụng nhanh sau 4-6h dùng trong cấp.
+ AntiD: cạnh tranh thụ thể Fc: hiện tại không còn dùng nữa nhưng một số nơi
không có IVIG thì có thể dùng tạm.
Truyền tiểu cầu trong xuất huyết đe dọa tính mạng (do IVIG sau 4h mới có hiệu quả):
chấp nhận kích thích tạo thêm kháng thể: đổ nhiều để một phần trung hòa kháng thể,
một phần dùng cho cầm máu: bình thường 1IU/5kg, ITP tăng 1IU hoặc hơn.
(máu vừa được hiến quay ly tâm: lớp dưới cùng là hồng cầu lắng, phần trên là huyết
tương tươi, lớp giữa là buffer chứa 1 ít tiểu cầu, trộn buffer của 6 người lại TC
pool: chỉ dùng 1 lần # hiến TC chọn lọc: TC cup: đắt, mất thời gian:
truyền lâu dài, đặc biệt trẻ em có hệ miễn dịch chưa phát triển).
Chống tiêu sợi huyết chỉ dùng trong xuất huyết niêm
Nhéc mechè
Dựa vào LS:
ITP nhẹ: KHÔNG
Không làm gì hết
Hạn chế vận động
Không tiêm bắp
Theo dõi: LS, Tiểu cầu (sau mỗi tuần trong vòng 4 tuần)
ITP trung bình (XH da niêm, có cầm máu được) UỐNG
Prednisone 2mg/kg/ngày đường uống.
Giảm liều dần: 1mg 7 ngày, 0.5mg 7 ngày, từ ngày 22 LS ổn đinh, TC>100k ngưng
thuốc
Trong quá trình giảm liều TC không cải thiện hoặc giảm <20k nhưng LS không
có gì vẫn tiếp tục giảm liều.
(Xuất huyết trở lại nhưng chỉ là xuất huyết niêm nhẹ rồi lại tự cầm, lúc khám đã
hết/ đang giảm liều, TC giảm còn 11k, xuất huyết niêm mà cũng giống như lúc TC
23k)
ITP chỉ 20% diễn tiến mạn tính sau 12 tháng, tỷ lệ tự khỏi tăng dần theo thời gian, điều
trị chỉ là rút ngắn thời gian có triệu chứng LS, tránh giảm TC <20k gây nguy hiểm
ITP nặng (XH nội tạng: tiêu hóa, rong kinh, tiểu máu vi thể, da niêm không cầm) CHÍCH
2 cơ chế:
IVIG: 1g/kg/ngày trong 1-2 ngày hoặc 0.4g/kg/ngày x 5 ngày (không nhất thiết
5 ngày nếu LS cải thiện, TC hồi phục)
Metylprenisolone liều cao: TMC 10-30mg/kg/ngày trong 3 ngày chuyển uống
(Metylprenisolone không cần chuyển hóa qua gan # Prednisone)
BV BTH dùng liều 30, nhưng trẻ em tuyến thượng thận chưa phát triển tốt liều
tiêm 10, uống 20.
Thầy Tuấn:
+ IVIG là thuốc hiệu quả nhất trong khôi phục số lượng TC
Không làm xáo trộn thay đổi tủy đồ khi nghi do nguyên nhân trung ương: suy
tủy, ác tính (vd XH ↓TC nặng gây thiếu máu đi kèm, ↓Neu không biết có phải do tủy,
bình Neu vẫn có thể giảm trong ITP)
Steroid dùng trong trường hợp ↓TC không nghĩ do TW
Pha dextrose 5% TMC tráng THA
Sau 3-7 ngày, LS ổn định &/or TC cải thiện ≥20k uống xuống liều ngưng.
ITP rất nặng (nguy kịch) (XH não, XH nhiều nơi có ảnh hưởng tri giác)
LÊ VĂN HẢI 65
Xuất huyết giảm tiểu cầu
IVIG 1g/kg truyền tĩnh mạch
Methylprednisolone 30mg/kg truyền tĩnh mạch
Truyền tiểu cầu đậm đặc 1UI/5-7kg
Theo dõi sát sinh hiệu, soi đáy mắt
Lưu ý: steroid khóa kênh thoát mạch BC hạt tăng Neu/ CTM (chứ không phải
Lym coi chừng)
Canxi D
Sắt: uống xa Ca do đồng hóa trị cạnh tranh nhau.
BVND1: 1 TH xuất huyết giảm TC Điều trị thử trong 3w: nếu không đáp ứng
mới tìm nguyên nhân: ANA, ds DNA, C3, C4, Coomb test, HbsAg, anti HCV, anti
HIV, Hp (xét nghiệm máu tìm KT, tìm KN/phân, nội soi, cấy, CLO test, urea test), tủy
đồ, 8A5 profile (ANA 8 profile)
Điều trị ITP mạn: TC < 100k kéo dài 12 tháng
Điều trị dựa trên lâm sàng là quyết định (do thuốc giúp TC về ban đầu nhưng khi
ngưng thì TC lại giảm lại nhưng BN đã quen với lượng TC thấp đó)
Cắt lách: chỉ hiệu quả 30-40% do hệ võng nội mô nơi khác vẫn có thể phát triển tiếp tục
bắt giữ TC thay cho lách, mà nguy cơ nhiễm trùng ở trẻ em lại rất cao.
Nhưng vẫn có ý nghĩa của nó:
Giải quyết phụ thuộc steroid liều cao hoặc phối hợp các phương pháp khác mà
không khỏi.
Giúp khỏi bệnh/ LS ổn định, ngưng thuốc nhưng TC không cao/ còn phụ thuộc
steroid liều thấp
Kết quả thuận lợi 80%
Rituximab: Là thuốc ưu tiên thứ hai cho ITP mạn ở người lớn và trẻ lớn không đáp ứng
với corticosteroides và không muốn cắt lách. Hiện nay, phối hợp Dexamethasone+
Rutiximab được xem có hiệu quả điều trị ITP mạn.
Các thuốc khác: danazol, cyclosporine, cyclophosphamide, azathioprine,
thrombopoietin receptor agonists …
TIÊN LƯỢNG:
Trở thành mạn tính
Xuất huyết não: + thường trong gđ giảm liều/ mạn tính
+ những người có nguy cơ mạn tính
+ dị dạng mạch máu não
+ đang dùng thuốc chống đông, ức chế ngưng tập tiểu cầu cho bệnh khác
DẶN DÒ:
Tránh dùng các thuốc: Heparin, kháng vitamin K, kháng ngưng tập TC, NSAID như
aspirin, ibuprofen.
Không tiêm ngừa trong thời gian dùng corticoid (do không sinh được KT) sau
ngưng 2 tuần (nếu cần thì trong thời gian giảm liều, chấp nhận hiệu quả chủng ngừa
không cao)
Không phải là bệnh di truyền vẫn tăng nguy cơ 3 lần
CÂU HỎI
9. Pednison đánh giá sau bao lâu
Sau 48-72h. Lâm sàng ổn, TC vẫn giảm Duy trì pednison thêm 7 ngày. Vì đỉnh của
pednison là ngày 14-21 ngày. Nếu LS ổn nhưng TC vẫn giảm: điều trị tiếp thêm 7 ngày.
Vì ngày 21 là giới hạn cuối của đỉnh. Nếu TC vẫn giảm: xét nghiệm tìm nguyên nhân: đề
LÊ VĂN HẢI 66
Xuất huyết giảm tiểu cầu
nghị các xn chưa xâm lấn trước như HIV, HCV, HBV, CMV, EBV, HP (nếu trẻ lớn)
không ra: làm tủy đồ.
CTM TC chưa tăng, Hb↓ tìm xuất huyết nội IVIG
Nếu đang xài pednison LS xấu hơn truyền IVIG luôn, nhưng IVIG đáp ứng sau 4h nên
phải chờ. Tuy nhiên trong quá trình chờ mà LS vẫn xấu đi thì truyền TC luôn: 1UI/5-
7kg
10. Nếu vùng sâu, vùng xa không có IVIG: truyền Anti-D. Tác dụng: cạnh tranh thụ thể
với kháng thể kháng tiểu cầu.
11. Trường hợp nào nâng bậc điều trị:
Đánh giá bậc này nhưng điều trị phải bậc cao hơn:
Trẻ <1 tuổi
LS diễn tiến rất nhanh. Quay qua quay lại đã diễn tiến xấu
XH không cầm được. Chảy máu mũi bình thường là ở mức nặng nhưng k cầm, ồ ạt
nâng bậc
12. Yếu tố thúc đẩy ITP cấp mạn (>12 tháng):
Trẻ lớn (ngoài độ tuổi từ 2 tháng – 10 tuổi).
Giới nữ.
Triệu chứng xuất hiện từ từ từ lúc chẩn đoán.
Trên BN có nguyên nhân (ITP thứ phát: lupus, Rubella), đi kèm các bệnh lý mạn tính
khác, Hp.
Xuất huyết giảm tiểu cầu dai dẳng từ 3 tuần – 12 tháng.
XHGTC kém đáp ứng với điều trị (đã điều trị 1-2 tuần mà TC vẫn ở mức 20-30k, giảm
liều thì TC giảm theo)
Điều trị giảm liều Lâm sàng xuất huyết trở lại, tiểu cầu giảm
13. Các biện pháp điều trị mạn
Rituximab: đánh vào lymphoB (thằng tạo kháng thể)
Cyclophosphomid
TPO: kích thích tạo mẫu tiểu cầu
14. BN ITP chích ngừa được không?
Chích được nhưng phải ngưng corticoid sau 2 tuần.
15. ITP có phải bệnh di truyền không?
Chưa xác định được
Khoảng 20% bệnh gia đình có di truyền
16. BN ITP đi học được không?
Được nhưng phải lưu ý hạn chế chạy nhảy va chạm, ăn đồ ăn mềm.
LÊ VĂN HẢI 67