You are on page 1of 36

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN KHOA HỌC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

(Dạng 1)
Khi nói đến nhu cầu chỉ đạo, điều hành lao động xã hội trên quy mô lớn, Các Mác đã chỉ
ra một trong những lý do căn bản nào dưới đây?
A. Để thực hiện chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất
Bà Câu
B. Để tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào tăng năng suất lao động
i1 1
C. Để nhà quản lý và người lao động hỗ trợ nhau tốt nhất trong hoạt động sản xuất công
nghiệp
D. Vì yêu cầu thiết yếu là cần thiết loại bỏ yếu tố cá nhân trong hoạt động sản xuất

Các Mác đã dùng ẩn dụ nào để mô tả nhu cầu chỉ đạo trong lao động xã hội quy mô lớn?

Bà Câu A. Đàn chim bay và chim dẫn đầu


i1 2 B. Dàn nhạc và nhạc trưởng
C. Dây chuyền sản xuất và đốc công
D. Đội bóng đá và đội trưởng
Bà Câu Trong chương V - Cách lãnh đạo, tác phẩm Sửa đổi lối làm việc, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
i1 3 xác định 3 yếu tố của lãnh đạo đúng như thế nào?
A. Phải xác định vấn đề đúng; phải tuyên truyền thuyết phục nhân dân; Phải quyết định cho
đúng
B. Phải giao việc cho đúng người; phải tổ chức sự kiểm soát đúng; phải học tập kinh nghiệm
nước ngoài
C. Phải quyết định mọi việc cho đúng; phải tổ chức sự thi hành cho đúng; phải tổ chức
sự kiểm soát đúng
D. Phải bàn bạc thật kỹ lưỡng; phải quyết định mọi việc cho đúng; phải nắm bắt thời cơ
nhanh chóng

Hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý có chung ý nào dưới đây?

Bà Câu A. Cùng xuất phát từ nhu cầu chỉ đạo lao động xã hội
i1 4 B. Cùng chung mục tiêu hành động là tăng hiệu quả sản xuất
C. Cùng phương thức tác động là khiến người khác tuân thủ, nghe theo
D. Chung hoạt động diễn ra thường xuyên hàng ngày

Phạm trù trung tâm trong nghiên cứu lãnh đạo là gì?

Bà Câu A. Sử dụng quyền lực


i1 5 B. Nắm bắt sát nhu cầu
C. Ra lệnh
D. Gây ảnh hưởng

Ý nào dưới đây là một trong hai câu hỏi nghiên cứu chính của lãnh đạo học?

Bà Câu A. Phương thức lãnh đạo


i1 6 B. Tổ chức lãnh đạo
C. Đánh giá lãnh đạo
D. Hiệu quả lãnh đạo
Từ quan niệm về lãnh đạo như hành động gây ảnh hưởng, hành động nào dưới đây thể
hiện tính chất lãnh đạo?
Bà Câu A. Lập kế hoạch hoạt động hàng quý
i1 7 B. Xử phạt nhân viên vi phạm nội quy
C. Thuyết phục cơ quan cấp trên cho áp dụng cơ chế quản lý mới
D. Ký quyết định cử cán bộ đi công tác
Từ quan niệm về lãnh đạo là hành động gây ảnh hưởng, ý nào dưới đây thuộc về đối
Bà Câu tượng chịu ảnh hưởng lãnh đạo?
i1 8 A. Dây chuyền sản xuất
B. Môi trường sinh thái
C. Cộng đồng dân cư
D. Hệ thống giao thông đường bộ
Trong số các lý thuyết lãnh đạo dưới đây, lý thuyết nào khẳng định rằng: sự đáp ứng kỳ
vọng hai chiều giữa người lãnh đạo và người được lãnh đạo là yếu tố quy định hiệu quả
lãnh đạo?
Bà Câu A. Lý thuyết lãnh đạo trao đổi
i1 9
B. Lý thuyết tình huống
C. Lý thuyết lãnh đạo chuyển đổi
D. Lý thuyết vĩ nhân

Trong nghiên cứu lãnh đạo học, tiếp cận nào dưới đây xuất hiện sớm nhất?

Bà Câu A. Tiếp cận tình huống


i1 10 B. Tiếp cận đặc điểm cá nhân
C. Tiếp cận hành vi
D. Tiếp cận văn hóa

Ai là tác giả của câu nói: Quản lý là làm đúng việc, còn lãnh đạo là làm việc đúng?

Bà Câu A. Peter Drucker


i1 11 B. Victor Vroom
C. Robert House
D. John Kotter

Lãnh đạo công là gì?

Bà Câu A. Quá trình tư duy tập thể


i1 12 B. Một hoạt động thực tiễn
C. Quá trình tư duy tập thể và hành động sáng tạo vì lợi ích công
D. Quá trình ra quyết định và điều hành của cá nhân người lãnh đạo các cấp

Chủ thể của lãnh đạo công là ai?

Bà Câu A. Nhà nước


i1 13 B. Đảng lãnh đạo
C. Đảng cầm quyền và Nhà nước đóng vai trò trung tâm
D. Người dân và xã hội

Đối tượng của lãnh đạo công là gì?

Bà Câu A. Khu vực tư nhân


i1 14 B. Quá trình phát triển xã hội
C. Nội bộ hệ thống lãnh đạo
D. Các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân

Mục tiêu cuối cùng của lãnh đạo công là gì?

A. Mức độ tăng trưởng kinh tế của địa phương, quốc gia


Bà Câu B. Công bằng xã hội, tăng trưởng kinh tế và an ninh sinh thái
i1 15 C. Tình trạng phát triển xã hội đạt được thông qua công bằng xã hội, tăng trưởng kinh
tế, an ninh sinh thái và tiếp nối văn hóa
D. Có được một phương thức lãnh đạo nhằm củng cố vai trò, quyền lực của hoạt động này
trong xã hội.

Công cụ then chốt của lãnh đạo công là gì?

Bà Câu A. Tầm nhìn lãnh đạo


i1 16 B. Nguồn lực tự nhiên của địa phương, quốc gia
C. Tầm nhìn, chiến lược và chính sách công
D. Ngân sách và quyền được phân bổ nguồn lực công
Quá trình lãnh đạo công bao gồm nhiều hoạt động cơ bản nào?
A. Xây dựng, và hiện thực hóa tầm nhìn, chiến lược và chính sách công
Bà Câu
B. Quan hệ cá nhân
i1 17
C. Cung ứng dịch vụ công
D. Liên tục cạnh tranh với khu vực tư nhân và phi chính phủ về cung ứng dịch vụ công

Trong lãnh đạo công, chiến lược là gì?

A. Quyết định do cấp lãnh đạo có thẩm quyền đưa ra


Bà Câu
i1 18 B. Là một dạng kế hoạch cần được ban hành cho từng giai đoạn nhất định
C. Một loại văn bản hành chính
D. Các lựa chọn để giải quyết các vấn đề thực tiễn có tính bản chất, lâu dài và đại cục
nhằm định dạng tương lai tổ chức, địa phương, quốc gia

Hoạch định chiến lược trong lãnh đạo công là quá trình gì?

A. Sử dụng thẩm quyền theo luật định


Bà Câu
i1 19 B. Thu thập và xử lý thông tin để phân bổ nguồn lực công một cách hợp lý
C. Đưa ra các lựa chọn chiến lược trên cơ sở đối thoại và học hỏi giữa nhiều lực lượng
trong xã hội nhằm mục tiêu công thiện
D. Được thực hiện theo định kỳ và theo kế hoạch

Hoạch định chiến lược cần là một quá trình như thế nào?

A. Chú trọng tính kinh tế và hiệu suất của hoạt động công vụ
Bà Câu
B. Liên tục phân tích và nhận diện bối cảnh, định vị bản thân tổ chức, địa phương, quốc
i1 20
gia
C. Tư duy có tính độc lập, quyết đoán của lãnh đạo
D. Chú trọng vào bản thân nội bộ tổ chức
Câu
Mệnh đề nào dưới đây thể hiện quan niệm về hệ thống?
1
Bà A. Chỉnh thể các yếu tố quan hệ chặt chẽ với nhau
i2 B. Tập hợp các cơ quan tổ chức cùng thực hiện một nhiệm vụ
C. Tập hợp các phòng ban trong một cơ quan
D. Nhiều hoạt động được thiết kế và lập trình trước

Thuật ngữ nào thể hiện bản chất quan hệ giữa hệ thống với môi trường bên ngoài?

Bà Câu A. Chỉ đạo


i2 2 B. Phục tùng
C. Tương tác
D. Tự động hóa

Tác giả của công trình Lý thuyết hệ thống tổng quát là ai?

Bà Câu A. Nhà khoa học người Mỹ Tallcot Parson


i2 3 B. Nhà khoa học người Áo Ludwig won Bertalanffy
C. Giáo sư Hoàng Tụy
D. Triết gia Hy Lạp Platon

Công trình Lý thuyết hệ thống tổng quát được công bố vào giai đoạn nào?

Bà Câu A. Thế kỷ XIX


i2 4 B. Thời kỳ Phục Hưng
C. Nửa sau thế kỷ XX
D. Trước Công nguyên

Bà Câu Mệnh đề nào dưới đây nằm trong khái niệm về hệ thống?
i2 5
A. Chỉnh thể sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các phần tử
B. Bên trong và bên ngoài quan hệ mật thiết với nhau
C. Thể hiện tính xuyên suốt của các hoạt động
D. Cấu trúc tĩnh
Thuật ngữ nào dưới đây được coi là một trong các yếu tố của hệ thống ?

Bà Câu A. Phản xạ
i2 6 B. Phản hồi
C. Phản ánh
D. Phản cảm
Loại hệ thống nào sau đây xuất hiện trong cách phân loại dựa trên mức độ gia tăng tính
phức tạp của hệ thống?
Bà Câu A. Hệ thống khung
i2 7 B. Hệ thống đa trí tuệ
C. Hệ thống sinh thái
D. Hệ thống văn bản giấy tờ
Loại hệ thống nào sau đây xuất hiện trong cách phân loại dựa trên tính chủ định của hệ
thống trong tương tác với môi trường?
Bà Câu A. Hệ thống tổng quát
i2 8 B. Hệ thống kỹ sư công nghiệp
C. Hệ thống thông tin
D. Hệ thống đơn trí tuệ
Mệnh đề nào là một trong các nguyên lý điều khiển hệ thống?
A. Nguyên lý cân bằng âm - dương
Bà Câu
B. Nguyên lý lực và phản lực
i2 9
C. Nguyên lý độ đa dạng cần thiết
D. Nguyên lý tổ chức chặt chẽ

Lý thuyết hệ thống đã trải qua mấy giai đoạn phát triển?

Bà Câu A. 2
i2 10 B. 6
C. 5
D. 3
Thế hệ thứ nhất của lý thuyết hệ thống (vận trù học) xem xét thách thức hệ thống với đặc
điểm chính nào?
Bà Câu A. Chịu tác động mạnh mẽ của môi trường bên ngoài
i2 11 B. Sự không phù hợp giữa chức năng với quá trình
C. Tính kiểm soát thứ bậc
D. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các yếu tố
Thế hệ thứ hai của lý thuyết hệ thống (điều khiển học) xem xét thách thức hệ thống với
đặc điểm chính nào?
Bà Câu A. Tính khó đoán định của hành động
i2 12 B. Xung đột lợi ích giữa các yếu tố bên trong
C. Tính tự tổ chức
D. Khả năng thích ứng linh hoạt
Thế hệ thứ ba của lý thuyết hệ thống (thiết kế hệ thống) xem xét thách thức hệ thống với
đặc điểm chính nào?
Bà Câu A. Tối ưu hóa vận hành
i2 13 B. Kiểm soát thứ bậc
C. Tính tự lựa chọn
D. Mối liên hệ ngược

Bà Câu Có bao nhiêu trục tương tác chính để xây dựng Công cụ Hồ sơ lãnh đạo (LRP)?
i2 14
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2

Tư duy hệ thống trong lãnh đạo được hiểu là gì?

A. Đặt chỉnh thể vào môi trường → xem xét phân tích hành vi ứng xử và mối quan hệ
chỉ nảy sinh trong môi trường → tổng hợp để lý giải cái chỉnh thể
Bà Câu B. Xem xét phân tích hành vi ứng xử và mối quan hệ chỉ nảy sinh trong môi trường → tổng
i2 15 hợp để lý giải cái chỉnh thể → đặt chỉnh thể vào môi trường
C. Tổng hợp để lý giải cái chỉnh thể → đặt chỉnh thể vào môi trường → xem xét phân tích
hành vi ứng xử và mối quan hệ chỉ nảy sinh trong môi trường
D. Xem xét phân tích hành vi ứng xử và mối quan hệ chỉ nảy sinh trong môi trường → Đặt
chỉnh thể vào môi trường → tổng hợp để lý giải cái chỉnh thể
Theo lý thuyết hệ thống thế hệ thứ ba, có mấy nguyên lý căn bản?

Bà Câu A. 5
i2 16 B. 4
C. 3
D. 2
Mệnh đề nào thuộc về nguyên lý về tính đa chiều?
A. Đa phương
Bà Câu
i2 17 B. Đa diện
C. Đa quan hệ
D. Đa quá trình
Mệnh đề nào thuộc về nguyên lý về tính hợp trội?
A. Của từng bộ phận hợp thành hệ thống
Bà Câu
B. Cái chỉnh thể
i2 18
C. Chỉ xuất hiện khi có nhu cầu
D. Luôn hiện diện trong hoạt động của hệ thống

Mệnh đề nào dưới đây đúng với tư duy phân tích cơ giới?

Bà Câu A. Phân chia hiện tượng, sự vật thành các bộ phận nhỏ để nghiên cứu
i2 19 B. Chú trọng mối quan hệ phi tuyến tính
C. Đặt cái chỉnh thể vào môi trường xung quanh
D. Phát hiện các đặc tính trong dòng thời gian thực của hệ thống

Mệnh đề nào dưới đây đúng với tư duy hệ thống?

Bà Câu A. Mối liên hệ nhân - quả rõ ràng


i2 20 B. Nhận diện đặc tính của bộ phận để suy ra đặc tính của chỉnh thể
C. Hệ thống luôn trao đổi thông tin, năng lượng với môi trường xung quanh
D. Mỗi vấn đề hệ thống chỉ cần một giải pháp để giải quyết

Vị trí, vai trò của hoạt động ra quyết định lãnh đạo là gì ?

Bà Câu A. Là hoạt động trọng tâm của người lãnh đạo


i3 1 B. Là hoạt động hàng ngày của người lãnh đạo
C. Là hoạt động cần thiết để khẳng định vị trí cá nhân nhà lãnh đạo
D. Là hoạt động chiếm nhiều thời gian nhất của người lãnh đạo

Mục tiêu chính của ra quyết định lãnh đạo là gì ?

Bà Câu A. Tạo dấu ấn cá nhân của người lãnh đạo


i3 2 B. Ngăn chặn những thay đổi bất lợi
C. Tạo ra sự thay đổi
D. Duy trì sự ổn định của tổ chức
Bản chất của ra quyết định lãnh đạo là gì ?

Bà Câu A. Lập kế hoạch thực hiện một công việc nhất định
i3 3 B. Lên phương án giải quyết vấn đề và tổ chức thực hiện phương án
C. Lựa chọn phương án hành động phù hợp
D. Huy động sự tham gia của các bên liên quan nhằm đạt mục tiêu nhất định

Những vấn đề mà người lãnh đạo phải ra quyết định để giải quyết là gì ?

Bà Câu A. Chỉ là những vấn đề phức hợp, nan giải


i3 4 B. Chỉ là những vấn đề thông thường
C. Cả vấn đề thông thường và vấn đề phức hợp, nan giải
D. Rất khó xác định để phân loại là vấn đề thông thường hay là vấn đề phức hợp, nan giảii

Tính chất nào dưới đây là tính chất của một vấn đề thông thường ?

A. Tính bất định cao trong mọi khía cạnh, tức là rất khó xác định được bản chất của thách
Bà Câu thức nằm ở đâu
i3 5 B. Quy trình, phương thức để giải quyết các thách thức đó học hỏi được từ các trường
hợp sẵn có, hoặc mô phỏng các trường hợp tương tự trong lịch sử
C. Tính mở cao, luôn vận động và biến đổi khôn lường
D. Tính kết nối, tương tác cao

Tính đa tâm của thách thức lãnh đạo có nghĩa là gì ?

Bà Câu A. Có nhiều bên liên quan trong vấn đề, thách thức lãnh đạo
i3 6 B. Sự ràng buộc về mặt lợi ích giữa các bên tham gia
C. Có nhiều trung tâm quyền lực can thiệp vào giải quyết các thách thức lãnh đạo
D. Có nhiều phương án giải quyết thách thức

Tính bất định cao của vấn đề phức hợp, nan giải có nghĩa là gì?

Bà Câu A. Không thể xác định được cách thức giải quyết vấn đề đó
i3 7 B. Vấn đề biến động không ngừng
C. Rất khó xác định được bản chất của thách thức nằm ở đâu
D. Luôn xuất hiện những nhân tố mới
Các phẩm chất đạo đức của người lãnh đạo tác động tới ra quyết định lãnh đạo theo cách
nào?
Bà Câu A. Nó xác định trật tự ưu tiên cho việc lựa chọn hành động
i3 8 B. Nó là yếu tố duy nhất quyết định hiệu quả của quyết định lãnh đạo
C. Nó làm giảm đi các xung đột lợi ích giữa các bên liên quan
D. Nó giúp thu hút được các tư vấn độc lập giỏi

Tính chiến lược của quyết định lãnh đạo có nghĩa là gì ?

Bà Câu A. Do các chiến lược gia xây dựng


i3 9 B. Nhìn ra và tác động tới bản chất, then chốt, trọng tâm của vấn đề lãnh đạo
C. Dự báo trước những biến cố có thể xảy ra
D. Phải có tầm nhìn tương lai từ 15 – 20 năm

Đảm bảo tính pháp lý của ra quyết định có nghĩa là gì ?

Bà Câu A. Hoàn thiện các thủ tục trong quy trình ra quyết định
i3 10 B. Bổ sung những quy định mới trong quá trình thực hiện quyết định lãnh đạo
C. Nội dung các quyết định phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành
D. Đảm bảo đầy đủ các điều kiện thi hành quyết định

Bà Câu Một quyết định lãnh đạo có tính dự báo khi nó có đặc điểm nào dưới đây ?
i3 11
A. Hướng tới tương lai 10 – 15 năm
B. Chuẩn bị đủ nhân lực và vật lực để thực hiện
C. Đánh giá đúng thực trạng vấn đề đang xảy ra
D. Nhìn ra những xu hướng mới, tiềm ẩn
Đảm bảo cơ chế đối thoại và phản biện của các bên liên quan trong quá trình ra quyết
định lãnh đạo chắc chắn sẽ đạt được điều gì dưới đây ?
Bà Câu A. Giải quyết triệt để các xung đột trong xã hội
i3 12 B. Lựa chọn được phương án hành động đúng đắn nhất
C. Huy động được trí tuệ của các bên liên quan
D. Triệt tiêu được mặt tiêu cực của lợi ích nhóm
Khi có sự xung đột giữa lợi ích cá nhân người lãnh đạo và lợi ích tập thể, lợi ích cộng
đồng, để có quyết định đúng người lãnh đạo cần phải làm gì?
Bà Câu A. Tuân thủ các giá trị tốt đẹp mà tổ chức, cộng đồng cùng chia sẻ
i3 13 B. Theo ý chí cá nhân người lãnh đạo
C. Tùy thuộc vào sự thỏa hiệp giữa các bên
D. Có sự đánh giá của tư vấn độc lập
Trí tuệ cảm xúc của người lãnh đạo tác động tới quá trình ra quyết định lãnh đạo ở những
khía cạnh nào sau đây ?
Bà Câu A. Người lãnh đạo hiểu được quan điểm và nguyện vọng của các bên liên quan
i3 14 B. Làm cho mọi người dễ dàng nghe theo, làm theo bất chấp sự khác biệt giữa họ
C. Người lãnh đạo có thể “lái” các bên liên quan thuận theo sự lựa chọn của mình
D. Giúp dễ dàng lựa chọn được phương án hành động tối ưu
Lợi ích nhóm tác động tới việc ra quyết định lãnh đạo ở khía cạnh nào dưới đây?
A. Chỉ tác động ở khâu lựa chọn phương án hành động
Bà Câu B. Tác động toàn bộ quá trình ra quyết định, ngay từ khâu xác định vấn đề, thu thập
i3 15 thông tin, lựa chọn tư vấn...
C. Trong thực tế, các lợi ích nhóm thường tác động tiêu cực tới sự lựa chọn quyết định lãnh
đạo
D. Tác động bất lợi tới đa số các đối tượng thụ hưởng quyết định
Để có được nhận định sáng suốt khi ra quyết định lãnh đạo, người lãnh đạo không nhất
thiết phải có điều kiện gì ?
Bà Câu A. Đội ngũ các chuyên gia giỏi
i3 16 B. Trí thông minh và trực giác tốt
C. Có uy tín cá nhân
D. Kinh nghiệm sống, sự trải nghiệm thực tiễn
Trong quy trình ra quyết định lãnh đạo, việc làm nào dưới đây không thuộc bước xác định
vấn đề?
A. Người lãnh đạo và cộng sự cảm nhận những gì đang diễn ra trong thực tiễn
Bà Câu
B. Phân tích các vấn đề/thách thức mà tổ chức gặp phải để thấy được tính chất của các vấn
i3 17
đề/thách thức đó
C. Tìm ra bản chất của vấn đề cần giải quyết, xác định yếu tố cốt lõi cần tác động
D. Trên cơ sở hiểu sự việc, xác định các phương án giải quyết
Trong quy trình ra quyết định lãnh đạo, việc làm nào dưới đây không thuộc bước phân
tích vấn đề lãnh đạo ?
Bà Câu A. Làm rõ diễn biến của vấn đề, mâu thuẫn chính yếu và tính nan giải của vấn đề là gì
i3 18 B. Làm rõ mối quan hệ giữa các bên liên quan
C. Chỉ ra các thách thức và cơ hội đi kèm, khâu đột phá là gì
D. Xây dựng phương án giải quyết vấn đề
Trong quy trình ra quyết định, việc làm nào dưới đây không thuộc bước xây dựng phương
án ra quyết định lãnh đạo?
Bà Câu A. Bổ sung dữ liệu đầu vào để lập các phương án ra quyết định
i3 19 B. Xác định các hoạt động, nguồn lực, kế hoạch thực hiện
C. Lường trước mức độ rủi ro, sự chắc chắn và sự không chắc chắn
D. Tham khảo kinh nghiệm của bản thân tổ chức và các tiền lệ
Trong quy trình ra quyết định, việc làm nào dưới đây không thuộc bước tổ chức thực hiện
phương án ưu tiên?
Bà Câu A. Lấy ý kiến của tư vấn độc lập về việc lựa chọn phương án ưu tiên
i3 20 B. Xác định lộ trình thực hiện quyết định
C. Phân công trách nhiệm và cơ chế phối hợp, báo cáo
D. Giám sát và điều chỉnh hoạt động

Vì sao xây dựng tầm nhìn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của tổ chức?

A. Tầm nhìn chỉ rõ phương hướng và chi tiết hoạt động của tổ chức
Bà Câu
B. Tầm nhìn giúp mọi người hoạt động theo đúng hướng đã định
i4 1
C. Tầm nhìn giúp phối hợp hiệu quả và nhanh chóng hành động của các nhà lãnh đạo
D. Tầm nhìn tạo động lực cho những hành động phục vụ lợi ích trước mắt của tổ chức và cá
nhân

Bước nào sau đây không thuộc quy trình truyền cảm hứng về tầm nhìn?

Bà Câu A. Khẳng định niềm tin


i4 2 B. Lắng nghe và thấu hiểu
C. Phát hiện những điểm chung
D. Triển khai thực hiện sự thay đổi

Nhà lãnh đạo làm gì để khẳng định niềm tin khi truyền cảm hứng về tầm nhìn?

A. Nhà lãnh đạo yêu cầu nhân viên thể hiện nhiệt huyết, khát vọng về tầm nhìn.
Bà Câu
i4 3 B. Nhà lãnh đạo theo đuổi tầm nhìn của mọi cá nhân trong tổ chức.
C. Nhà lãnh đạo phải hiểu được tầm nhìn của tổ chức và cam kết hành động theo tầm
nhìn
D. Nhà lãnh đạo ra mệnh lệnh cho nhân viên tin vào tầm nhìn.

Yếu tố nào dưới đây làm cho việc truyền cảm hứng về tầm nhìn kém hiệu quả?

A. Sự đơn giản trong truyền đạt, thuyết phục: loại bỏ những từ ngữ chuyên môn và thuật ngữ
Bà Câu kỹ thuật khó hiểu
i4 4
B. Các diễn đàn đa dạng để truyền đạt, thuyết phục
C. Lãnh đạo làm gương: hành động của lãnh đạo phù hợp với tầm nhìn
D. Thông tin một chiều hạn chế tranh cãi, thảo luận.

Tại sao phải sử dụng nhiều diễn đàn khác nhau để truyền đạt tầm nhìn?

A. Khi một thông điệp được truyền đạt từ nhiều hướng khác nhau sẽ tạo cho mọi người
Bà Câu cơ hội được nghe và ghi nhớ tốt hơn bằng cả trí tuệ và cảm xúc.
i4 5
B. Mỗi diễn đàn sẽ giải đáp tất cả các câu hỏi
C. Các diễn đàn khác nhau sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức
D. Các diễn đàn khác nhau sẽ cạnh tranh nhau để thu hút người tham gia

Tại sao phải sử dụng nhiều diễn đàn khác nhau để truyền đạt tầm nhìn?

A. Khi một thông điệp được truyền đạt từ nhiều hướng khác nhau sẽ tạo cho mọi người
Bà Câu cơ hội được nghe và ghi nhớ tốt hơn bằng cả trí tuệ và cảm xúc.
i4 5
B. Mỗi diễn đàn sẽ giải đáp tất cả các câu hỏi
C. Các diễn đàn khác nhau sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức
D. Các diễn đàn khác nhau sẽ cạnh tranh nhau để thu hút người tham gia
Hãy cho biết nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Hành động quan trọng hơn lời nói, nhà lãnh đạo cam kết với tầm nhìn thông qua hành
động, “nói đi đôi với làm”.
Bà Câu
B. Nhà lãnh đạo chỉ có thể thuyết phục bằng việc làm gương.
i4 6
C. Hầu hết nhân viên có xu hướng tin vào lời nói và sẽ có ấn tượng sâu sắc với các bài
hùng biện hấp dẫn của lãnh đạo.
D. Cách thức truyền đạt một định hướng mới hiệu quả nhất là thông qua hành vi.
Hãy chọn 1 phương án đúng nhất nói về sự cần thiết phải thay đổi trong quá trình lãnh
đạo tổ chức?
Bà Câu A. Thay đổi là tất yếu để tổ chức có thể tồn tại và phát triển.
i4 7 B. Thay đổi chỉ là cách để giữ ổn định cho tổ chức.
C. Thay đổi chỉ là cách để tổ chức vượt qua khó khăn.
D. Thay đổi chỉ là cách để nhà lãnh đạo hiện thực hóa ý tưởng lãnh đạo của mình
Theo John Kotter thì vai trò của nhà lãnh đạo là gì?
A. Đi tiên phong thực hiện sự thay đổi và dẫn dắt mọi người cùng đi.
Bà Câu
B. Ngăn chặn sự thay đổi.
i4 8
C. Duy trì các tình huống ổn định
D. Lảng tránh sự thay đổi.
Hãy chọn nguyên nhân cơ bản nhất gây cản trở sự thay đổi?
A. Con người thường lo sợ trước sự thay đổi và thường xuyên kháng cự
Bà Câu
B. Con người hay bi quan, khó tiếp nhận sự thay đổi.
i4 9
C. Người lãnh đạo tự cao, tự mãn (cho rằng tốt rồi, không cần thay đổi).
D. Người lãnh đạo sợ mất uy tín nên không dám đương đầu với sự thay đổi.

Yếu tố nào sau đây không thuộc thành tố chính của một tổ chức:

Bà Câu A. Nhân sự
i4 10 B. Giá trị theo đuổi
C. Chiến lược phát triển
D. Quan hệ với các đối tác

Theo J.Kotter, chu trình lãnh đạo sự thay đổi bao gồm:

Bà Câu A. 2 bước
i4 11 B. 4 bước
C. 6 bước
D. 8 bước

Bước nào sau đây không thuộc vào 4 bước đầu của quy trình lãnh đạo của J. Kotter:

Bà Câu A. Hình thành ý thức về tính cấp bách phải thay đổi
i4 12 B. Tạo ra một liên minh dẫn dắt.
C. Tạo ra những thắng lợi bước đầu
D. Xây dựng tầm nhìn và chiến lược.

Bước nào sau đây không thuộc vào 4 bước sau của quy trình lãnh đạo của J. Kotter:

Bà Câu A. Trao quyền hành động


i4 13 B. Tạo ra những thắng lợi bước đầu
C. Tạo ra một liên minh dẫn dắt
D. Hợp nhất sự thay đổi vào văn hóa tổ chức

Tri thức được hiểu là?

A. Những thông tin được con người nhận thức


Bà Câu
B. Những thông tin được con người nhận thức và đặt chúng trong mối liên hệ với vốn
i4 14
hiểu biết đã có.
C. Những thông tin mang tính khách quan
D. Những thông tin được con người tạo ra

Hãy cho biết sự cần thiết phải lãnh đạo tổ chức học tập là?
Bà Câu A. Nhanh chóng tạo ra những tri thức mới.
i4 15
B. Để các thành viên trong tổ chức có mối quan hệ gắn bó với nhau
C. Để tổ chức có sức mạnh vượt qua nhiều thử thách
D. Để phát triển và thích ứng được với môi trường xã hội năng động ngày nay

Mục đích của người lãnh đạo trong tổ chức quá trình học tập là:

Bà Câu A. Chỉ để lấp đầy sự thiếu hụt kiến thức cho bản thân.
i4 16 B. Chỉ để lấp đầy sự thiếu hụt kỹ năng lãnh đạo cho bản thân.
C. Chỉ tìm kiếm tri thức để phát triển kỹ năng lãnh đạo.
D. Ủng hộ, khích lệ quá trình học hỏi và sáng tạo tri thức mới.

Theo Alvin Toffler, trong thế kỷ XXI, mù chữ là do con người:

Bà Câu A. Không biết đọc


i4 17 B. Không biết viết
C. Không thể học và thói quen không chịu học lại.
D. Không biết tính toán

Theo giáo sư I.Nonaka và H.Takeuchi (Nhật Bản) tri thức được tạo ra bằng:

Bà Câu A. Quá trình con người khám phá, phát hiện ra trong tự nhiên
i4 18 B. Sự tương tác giữa con người với nhau
C. Một thực thể có sẵn mà con người tự lĩnh hội
D. Sự giúp đỡ của thế lực siêu nhiên, huyền bí
Mô hình Sáng tạo tri thức do giáo sư I.Nonaka và H.Takeuchi (Nhật Bản) công bố năm
1995 trong cuốn Công ty sáng tạo tri thức bao gồm:
Bà Câu A. 2 giai đoạn
i4 19 B. 4 giai đoạn
C. 6 giai đoạn
D. 8 giai đoạn
Mô hình Sáng tạo tri thức do giáo sư I.Nonaka và H.Takeuchi (Nhật Bản) công bố năm
1995 trong cuốn Công ty sáng tạo tri thức được viết tắt là:
Bà Câu A. SICA
i4 20 B. CISA
C. SECI
D. ESIA
Mô hình Sáng tạo tri thức do giáo sư I.Nonaka và H.Takeuchi (Nhật Bản) công bố năm
1995 trong cuốn Công ty sáng tạo tri thức được viết tắt là:
Bà Câu A. Giai đoạn xã hội hóa
i4 21 B. Giai đoạn ngoại hóa
C. Giai đoạn phân tích
D. Giai đoạn nội hóa
Một chu trình học tập hiệu quả của cá nhân hoặc nhóm theo quan niệm của K. Magis
trong cuốn “Lãnh đạo công vì sự phát triển bền vững” bao gồm:
Bà Câu A. 2 bước
i4 22 B. 3 bước
C. 4 bước
D. 5 bước
Mục tiêu của xây dựng văn hóa tổ chức là hình thành và phát triển một tổ chức có đặc
điểm như thế nào?
A. Có khả năng thích ứng cao
Bà Câu
i4 23 B. Có khả năng chống chọi được với các thách thức nan giải
C. Không thụ động, dựa dẫm vào người lãnh đạo
D. Có khả năng thích ứng cao, các thành viên có năng lực tự lãnh đạo để cùng nhau
vượt qua các thách thức nan giải.
Bà Câu Theo Edgar H. Schein, văn hóa tổ chức bao gồm những thành tố nào?
i4 24 A. Hệ thống giá trị được tuyên bố, những giả định căn bản làm nền tảng.
B. Những giả định căn bản làm nền tảng, những sản phẩm nhân tạo.
C. Những sản phẩm nhân tạo, hệ thống giá trị được tuyên bố.
D. Những sản phẩm nhân tạo, hệ thống giá trị được tuyên bố, những giả định căn bản
làm nền tảng
Hãy chọn 1 trong 4 phương án sau để điền vào chỗ trống trong mệnh đề sau: “Văn hóa tổ
chức là yếu tố….. hành vi của các thành viên trong tổ chức”.
Bà Câu A. định hướng
i4 25 B. định hướng và kiểm soát
C. cản trở
D. định hướng, kiểm soát và điều chỉnh

Theo Edgar H. Schein, văn hóa tổ chức gồm có mấy cấp độ?

Bà Câu A. 2 cấp độ
i4 26 B. 3 cấp độ
C. 4 cấp độ
D. 5 cấp độ
Các bước nào dưới đây không thuộc vào các bước để thay đổi văn hóa tổ chức?
A. Nghiên cứu môi trường và các yếu tố ảnh hưởng để hoạch định một chiến lược phát triển
Bà Câu phù hợp với tương lai.
i4 27 B. Xác định vai trò của lãnh đạo trong việc dẫn dắt thay đổi và phát triển văn hóa tổ chức
C. Đánh giá văn hóa hiện tại và xác định những yếu tố văn hóa nào cần thay đổi.
D. Người lãnh đạo nêu gương về hành vi, mẫu hình văn hóa mới.

Mô hình 11 bước để thay đổi văn hóa tổ chức là của tác giả nào?

Bà Câu A. Edgar H. Schein và Julie Heifetz


i4 28 B. Julie Heifetz và Richard Hagberg.
C. Edgar H. Schein và Richard Hagberg
D. Kluckhohn và Strodbeck

Cấp độ nào trong văn hóa là dễ quan sát?

Bà Câu A. Cấp độ 1
i4 29 B. Cấp độ 2
C. Cấp độ 3
D. Cấp độ 4

Cấp độ nào trong văn hóa tổ chức là khó thay đổi?

Bà Câu A. Cấp độ 1
i4 30 B. Cấp độ 2
C. Cấp độ 3
D. Cấp độ 4

Nhận định nào dưới đây không phải là mục đích của nói trước công chúng?

A. Truyền đạt những thông tin được cấu trúc theo mục tiêu nhất định và phù hợp với đối
Bà Câu tượng nghe
i4 31 B. Truyền đạt tất cả những thông tin biết được tới người nghe để thể hiện sự hiểu biết
của bản thân
C. Bác bỏ những thông tin, luận điểm sai trái
D. Phổ biến và truyền đạt những thông tin theo chủ đề đã xác định

Cần làm gì để nói cho dễ hiểu?


Bà Câu A. Nói bằng ngôn ngữ của nhóm người nghe có trình độ thấp nhất
i4 32
B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn sâu hoặc những từ mới chưa thông dụng
C. Sử dụng những điển tích mà nhiều người không biết.
D. Sử dụng lập luận và diễn giải phù hợp với trình độ của số đông người nghe

Ấn tượng ban đầu trong giao tiếp là gì?

Bà Câu A. Cảm nhận chính xác, cụ thể về tính cách của đối tượng ngay từ phút đầu tiên.
i4 33 B. Cảm nhận tổng thể, khái quát về đối tượng ngay từ phút đầu tiên.
C. Sự đánh giá khách quan về tính cách của đối tượng ngay từ phút đầu tiên
D. Sự đánh giá có thiện cảm về đối tượng ngay từ phút đầu tiên.
Cách nào dưới đây khiến cho việc mở đầu bài thuyết trình kém hấp dẫn?
A. Kể một câu chuyện
Bà Câu
B. Sử dụng một công cụ
i4 34
C. Viết dàn bài lên bảng
D. Trích dẫn một câu nói nổi tiếng

Cần làm gì để chuẩn bị một bài thuyết trình?

Bà Câu A. Kiểm soát mọi hành vi của người nghe


i4 35 B. Xác định rõ mục tiêu và xây dựng nội dung bài thuyết trình phù hợp với mục tiêu.
C. Sắp xếp các khu vực ngồi của người nghe theo độ tuổi, trình độ, nghề nghiệp
D. Kiểm tra trình độ của người nghe

Yếu tố nào dưới đây làm cho bài thuyết trình trở nên hấp dẫn?

Bà Câu A. Mở đầu khác lạ, độc đáo


i4 36 B. Nói năng bình dị, dân dã, suồng sã
C. Trích dẫn toàn hình ảnh, câu chuyện của nước ngoài.
D. Đưa ra càng nhiều số liệu càng tốt
Nghệ thuật lãnh đạo là:
A. Khả năng vận dụng có kết quả những tri thức, kinh nghiệm về cách thức lãnh đạo
Bà Câu phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể để đạt được các mục tiêu lãnh đạo.
i5 1 B. Là sự vận dụng kinh nghiệm lãnh đạo nhằm đặt được mục tiêu lãnh đạo
C. Là tài vận dụng linh hoạt phương pháp lãnh đạo, giàu cá tính
D. Là sự tổng kết tình huống và thăng hoa những kinh nghiệm thành công trong lãnh đạo.

Đặc trưng cơ bản của Nghệ thuật lãnh đạo là:

Bà Câu A. Tính khoa học và sáng tạo


i5 2 B. Tính linh hoạt và kinh nghiệm
C. Tính thực tiễn
D. Tính khoa học, sáng tạo, linh hoạt, kinh nghiệm và tính thực tiễn

Nhân tố nào ảnh hưởng tới nghệ thuật lãnh đạo?

A. Chỉ cá tính của người lãnh đạo


Bà Câu
i5 3 B. Chỉ nhu cầu và thái độ của cấp dưới
C. Chỉ có yếu tố về đặc điểm của tổ chức và tính chất của nhiệm vụ
D. Cả yếu tố cá tính, nhu cầu, thái độ của cấp dưới và những yếu tố về tính chất của
nhiệm vụ

Quan điểm trong bố trí, sử dụng cán bộ:

Bà Câu A. Chỉ có quan điểm lấy sự nghiệp chung làm trọng


i5 4 B. Hài hòa giữa công việc chung và nhu cầu của con người là nhân tố quyết định
C. Chỉ lấy công việc là nhân tố quyết định
D. Lấy yếu tố thân quen làm trọng

Bà Câu Nguyên tắc bố trí cán bộ:


i5 5
A. Xuất phát từ yêu cầu của cán bộ
C. Xuất phát từ nguyên tắc công khai, dân chủ
D. Xuất phát từ yêu cầu của công việc và đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch.

Cách thức bố trí cán bộ:

A. Chú trọng quy luật tương hợp tâm lý


B. Chú trọng yếu tố tình cảm
C. Chú trọng yếu tố “kính lão đắc thọ”
D. Chú trọng yếu tố dòng họ

Đặc điểm của nghệ thuật lãnh đạo:

A. Mang tính bẩm sinh di truyền


B. Không phải bẩm sinh mà do rèn luyện mà có
C. Là sự kết hợp giữa những tố chất bẩm sinh và sự rèn luyện bền bỉ mà có
D. Là do yếu tố ngẫu nhiên từ môi trường khác quan mang lại

Thuyết lãnh đạo ngẫu nhiên là của:

A. Kurt Lewin
B. Robert R.Blade và Jane S.Mouton
C. Fred - Fiedler
D. Paul Hersey và Ken Blanchart

Thuyết lãnh đạo theo ô vuông bàn cờ là của:

A. Kurt Lewin
B. Robert R.Blade và Jane S.Mouton
C. Fred – Fiedler
D. Paul Hersey và Ken Blanchart

Thuyết lãnh đạo theo tình huống quản lý là của:

A. Kurt Lewin
B. Robert R.Blade và Jane S.Mouton
C. Fred - Fiedler
D. Paul Hersey và Ken Blanchart

Tư tưởng về Nghệ thuật lãnh đạo có từ:

A. Thế kỷ XIX
B. Thời kỳ Phục Hưng
C. Nửa sau thế kỷ XX
D. Trước Công nguyên

Yếu tố cốt lõi làm nên hiệu quả trong lãnh đạo theo Tôn Tử là:

A. Vô vi nhi trị
B. Pháp – thuật – thế
C. Đạo, thiên, địa, tướng, pháp
D. Vi chính

Phân biệt sự khác nhau giữa quyền thuật – thủ đoạn và nghệ thuật lãnh đạo:

Bà Câu A. Mục đích của nghệ thuật lãnh đạo và quyền thuật – thủ đoạn lãnh đạo là giống nhau Đúng Sai
i5 1 B. Phương pháp của nghệ thuật lãnh đạo và quyền thuật – thủ đoạn lãnh đạo là khác
Đúng Sai
nhau
C. Kết quả của nghệ thuật lãnh đạo và quyền thuật – thủ đoạn lãnh đạo là giống nhau Đúng Sai
D. Nghệ thuật lãnh đạo là bẩm sinh, quyền thuật – thủ đoạn không thể học được như
Đúng Sai
các kỹ năng lãnh đạo

Trong lãnh đạo công, các nhà lãnh đạo có những loại quyền lực:

A. Rất nhiều loại quyền lực để hỗ trợ việc giải quyết các vấn đề lãnh đạo và hiện thực
Đúng Sai
hóa tầm nhìn một cách hiệu quả và có đạo đức
Bà Câu B. Các loại quyền lực bao gồm thẩm quyền chính thức (hard power) và sự ảnh hưởng
Đúng Sai
không chính thức (soft power)
i5 2
C. Sự kết hợp khôn ngoan giữa quyền lực cứng (chính thức) và quyền lực mềm (không
Đúng Sai
chính thức) được gọi là “quyền lực thông minh”.
D. “Quyền lực thông minh” không phụ thuộc vào sự hiểu biết về thế mạnh lãnh đạo của từng
người, các cơ sở của quyền lực cũng như những đặc trưng của các yếu tố khác trong hệ thống Đúng Sai
lãnh đạo

Phân biệt giữa các trường phái nghiên cứu về lãnh đạo:

A. Lý luận về phẩm chất của người lãnh đạo cho rằng, sự thành công hay thất bại của
Đúng Sai
lãnh đạo liên quan đến phẩm chất cá nhân của người lãnh đạo
B. Trường phái cổ điển cho rằng, bản chất của lãnh đạo là quyền lực hoặc sức mạnh chi
Bà Câu phối. Lãnh đạo chỉ dựa vào quyền lực mới có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ và mục tiêu Đúng Sai
i5 3 của tổ chức đặt ra
C. Trường phái hành vi cho rằng, bản chất lãnh đạo là không phải là sức ảnh hưởng giữa
người lãnh đạo và người bị lãnh đạo để hướng dẫn tư tưởng và hành động của người bị lãnh Đúng Sai
đạo thực hiện mục tiêu đề ra của cơ quan, tổ chức.
D. Lý luận về hoàn cảnh cho rằng, hành động lãnh đạo không cần phải thay đổi tùy thuộc vào
Đúng Sai
sự thay đổi của hoàn cảnh.

Phong cách lãnh đạo tối ưu là:

Bà Câu A. Phong cách độc đoán Đúng Sai


i5 4 B. Phong cách dân chủ Đúng Sai
C. Phong cách tự do Đúng Sai
D. Sự kết hợp khôn ngoan giữa các phong cách lãnh đạo tùy theo tình huống lãnh đạo Đúng Sai
Việc sử dụng phong cách lãnh đạo phụ thuộc vào:
A. Đặc điểm của đối tượng lãnh đạo (cá nhân và tập thể) Đúng Sai
Bà Câu
B. Các tình huống lãnh đạo cụ thể Đúng Sai
i5 5
C. Phong cách lãnh đạo của cấp trên Đúng Sai
D. Yêu cầu của số đông trong tổ chức, đơn vị Đúng Sai
Sử dụng cán bộ cần lưu ý những đặc điểm nào dưới đây ?
A. Kết hợp hài hòa lợi ích giữa người sử dụng và người được sử dụng Đúng Sai
Bà Câu
B. Phát huy cái hay của cán bộ, hạn chế cái dở của cán bộ Đúng Sai
i5 6
C. Phát huy khả năng của các thế hệ, lứa tuổi, thâm niên công tác Đúng Sai
D. Lấy lợi ích của người được sử dụng làm trọng Đúng Sai
Nghệ thuật tạo được sự cảm phục và tin tưởng của nhân viên về người lãnh đạo của mình
trong quá trình lãnh đạo:
Bà Câu A. Người lãnh đạo quyết định mọi vấn đề và hướng dẫn cho nhân viên thực hiện Đúng Sai
i5 7 B. Đương đầu với những thách thức Đúng Sai
C. Đáp ứng mọi nhu cầu của nhân viên Đúng Sai
D. Luôn hướng tới lợi ích và mục tiêu chung của mọi người và tổ chức Đúng Sai

Nghệ thuật giao công việc hiệu quả cho nhân viên trong hoạt động lãnh đạo:

Bà Câu A. Định hướng tính chất, nội dung, phương thức công việc định giao cho nhân viên Đúng Sai
i5 8 B. Giao việc chỉ hỏi câu “đã hiểu chưa?” Đúng Sai
C. Tìm đúng người phù hợp với công việc để giao Đúng Sai
D. Nêu rõ tiêu chuẩn và thời hạn thực hiện công việc Đúng Sai
Bà Câu Nghệ thuật khen nhân viên trong quá trình thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ của lãnh
i5 9 đạo:
A. Khen những việc làm thường ngày Đúng Sai
B. Với những đóng góp xuất sắc của nhân viên thì những lời khen xuất sắc cần lưu lại
Đúng Sai
thành văn bản
C. Gọi riêng để khen, không cần trước tập thể Đúng Sai
D. Khen thưởng bằng nhiều hình thức khác nhau Đúng Sai
Nghệ thuật thiết lập các mối quan hệ và tìm kiếm sự hợp tác của lãnh đạo tổ chức và hiệu
quả:
A. Đưa ra những cam kết minh bạch, các bên đều có lợi Đúng Sai
Bà Câu B. Phân công những cán bộ có năng lực chuyên môn thực hiện các quan hệ, giao dịch
Đúng Sai
i5 10 với những tổ chức hợp tác và đối tác có liên quan
C. Duy trì niềm tin và sự tín nhiệm của các tổ chức đã hợp tác trước đó Đúng Sai
D. Xác định mục tiêu ngắn hạn của tổ chức để lựa chọn các mạng lưới quan hệ chiến lược và
Đúng Sai
chiến thuật với các tổ chức và các đối tác liên quan

Những nội dung trong đánh giá cán bộ được thể hiện ở:

Bà Câu A. Lập trường chính trị - xã hội của cán bộ đó Đúng Sai
i5 11 B. Ngoại hình với những đặc điểm về chiều cao, cân nặng và giới tính Đúng Sai
C. Khả năng chung và những năng lực đặc thù Đúng Sai
D. Những kết quả đạt được trong quá khứ Đúng Sai
Bố trí sử dụng cán bộ trong lãnh đạo theo quy luật tương hợp tâm lý giữa cá nhân trong tổ
chức được thể hiện:
A. Tương hợp về quan điểm, tâm lý và xã hội Đúng Sai
Bà Câu B. Tương hợp về thể chất, sinh lý Đúng Sai
i5 12
C. Tương hợp về quan điểm chính trị xã hội Đúng Sai
D. Tương hợp về mặt động cơ Đúng Sai

Các thành tố chính tạo nên chính sách công

A. Mục tiêu chính sách và các văn bản chính sách


Bà Câu B. Các văn bản chính sách và chuỗi hoạt động nhằm hiện thực hóa các mục tiêu chính sách
i6 1 C. Mục tiêu chính sách, các văn bản chính sách và chuỗi hoạt động nhằm hiện thực hóa các
mục tiêu chính sách
D. Vấn đề cần sự quan tâm của chính sách, mục tiêu chính sách, các văn bản chính sách
và chuỗi hoạt động nhằm hiện thực hóa các mục tiêu chính sách

Mục tiêu của chính sách công là nhằm:

A. Tập trung giải quyết một vấn đề cụ thể


Bà Câu B. Tập trung giải quyết một vấn đề cụ thể mà đã tồn tại hoặc có nguy cơ chắc chắn xảy
i6 2 ra nhằm đạt được các mục tiêu tổng thể mà Đảng đã đặt ra
C. Tập trung giải quyết mọi vấn đề tồn tại hoặc có nguy cơ chắc chắn xảy ra
D. Tập trung giải quyết mọi vấn đề tồn tại hoặc có nguy cơ chắc chắn xảy ra mà có liên quan
đến lợi ích người dân

Bản chất của chính sách công là:

A. Công cụ được Nhà nước sử dụng để điều hành xã hội nhằm hiện thực hóa mục tiêu
Bà Câu tổng thể của đảng cầm quyền
i6 3
B. Công cụ quản lý xã hội
C. Công cụ nhằm hiện thực hóa mục tiêu tổng thể của đảng cầm quyền
D. Công cụ được Nhà nước sử dụng để đảm bảo lợi ích của cộng đồng

Chính sách công thụ động là:

Bà Câu A. Sự cụ thể hóa chính sách hiện hành


i6 4 B. Sự sửa đổi, bổ sung cho chính sách hiện hành
C. Sự cụ thể hóa hoặc hoặc sửa đổi hoặc bổ sung cho chính sách hiện hành
D. Sự chuẩn bị cơ sở cho sự phát triển kế tiếp
Tác động của chính sách phân phối lại là nhằm:

A. Tạo ra sự bình đẳng tương đối về lợi ích và cơ hội giữa các nhóm trong xã hội, tuy
Bà Câu nhiên có thể gây ra sự mất công bằng nhất định
i6 5
B. Đảm bảo tất cả các nhóm trong xã hội đều có thu nhập, tài sản, quyền lợi
C. Tạo lập sự bình đẳng tương đối về các quyền cơ bản của con người trong xã hội
D. Gây ra sự mất công bằng trong xã hội và làm giảm động cơ làm việc

Chu trình chính sách công là

A. Quá trình tìm kiếm và theo đuổi giải pháp chính sách phù hợp cho vấn đề cần giải quyết
Bà Câu B. Quá trình cơ quan quản lý nhà nước tìm kiếm và theo đuổi giải pháp phù hợp cho vấn đề
i6 6 cần được giải quyết
C. Quá trình tìm kiếm và theo đuổi giải pháp phù hợp cho vấn đề chính sách được thực
hiện thông qua các hoạt động quản lý nhà nước và có sự tham gia của các bên liên quan
D. Quá trình tìm kiếm và theo đuổi giải pháp chính sách phù hợp cho vấn đề cần giải quyết
thông qua đấu tranh giữa các nhóm lợi ích

Sự thành công của một chính sách phụ thuộc vào:

Bà Câu A. Chất lượng của chính sách được ban hành


i6 7 B. Năng lực điều hành việc thực thi chính sách
C. Chất lượng chính sách, năng lực thực thi và những biến động từ môi trường
D. Chất lượng chính sách và năng lực thực thi chính sách
Xây dựng chính sách là quá trình tìm kiếm và chọn ra giải pháp chính sách phù hợp để
giải quyết vấn đề của:
Bà Câu A. Xã hội
i6 8 B. Một doanh nghiệp
C. Một cá nhân
D. Một cá nhân, một doanh nghiệp, xã hội

Xây dựng chính sách công là:

A. Hoạt động định hướng vào mục tiêu chính sách


Bà Câu
i6 9 B. Hoạt động tập trung vào quyết định chính sách
C. Hoạt động định hướng vào mục tiêu chính sách và tập trung vào quyết định chính
sách
D. Không ý nào trong các ý còn lại là đúng

Chức năng xây dựng chính sách công là:

Bà Câu A. Duy nhất của Quốc Hội


i6 10 B. Chỉ của Chính phủ
C. Của các công chức, viên chức nhà nước
D. Của hệ thống các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Chủ thể tham gia thiết kế chính sách công ngoài chính quyền có thể là:

Bà Câu A. UBND các cấp


i6 11 B. Nhân dân
C. Cán bộ công chức
D. Cơ quan lập pháp

Chủ thể đưa ra các đề xuất chính sách công:

A. Chỉ bao gồm các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các trường đại học hoặc các đơn vị
Bà Câu nghiên cứu
i6 12 B. Không bao gồm các doanh nghiệp kinh tế
C. Không bao gồm các tổ chức phi chính phủ
D. Có thể bao gồm các trường đại học hoặc các đơn vị nghiên cứu, các doanh nghiệp
kinh tế và các tổ chức phi chính phủ
Bước đầu tiên trong chu trình chính sách là:

Bà Câu A. Đánh giá và lựa chọn giải pháp chính sách tối ưu
i6 13 B. Nghiên cứu sơ bộ và đưa ra các giải pháp khái quát
C. Xác định vấn đề chính sách
D. Ban hành chính sách

Bước cuối cùng trong chu trình chính sách là:

Bà Câu A. Ban hành chính sách


i6 14 B. Thực thi chính sách
C. Xác định vấn đề chính sách mới nảy sinh
D. Đánh giá chính sách
Xác định vấn đề chính sách cần làm rõ:
A. Chủ thể thực thi chính sách
Bà Câu
i6 15 B. Bản chất, phạm vi và mức độ nghiêm trọng của vấn đề
C. Công cụ thực hiện chính sách
D. Giải pháp tối ưu cho vần đề chính sách
Trong chu trình chính sách, xác định đúng vấn đề chính sách có ý nghĩa quan trọng vì:
A. Nó dẫn dắt khả năng đưa ra được các giải pháp chính sách đúng đắn
Bà Câu
i6 16 B. Nó giúp người quản lý có đầy đủ thông tin
C. Nó giúp người dân được thông tin đầy đủ
D. Nó giúp quá trình thực thi chính sách đơn giản hơn

Ai có thể nhận diện vấn đề chính sách?

Bà Câu A. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền


i6 17 B. Chỉ các tổ chức đoàn thể
C. Chỉ các nhà khoa học
D. Bất kỳ ai trong xã hội

Vấn đề nào dưới đây không thuộc vấn đề chính sách?

A. Anh A và chị B tranh chấp tài sản


Bà Câu
B. Con sông chảy qua 3 tỉnh miền Bắc quá ô nhiễm đang gây tổn hại sức khoẻ cho người dân
i6 18
hai bên bờ nhưng chưa có phương án giải quyết.
C. Người dân huyện “A” chưa có nước sạch sinh hoạt
D. Mưa lớn gây ngập lụt ở tỉnh A khiến một bộ phận dân cư thiếu lương thực

Đưa vấn đề chính sách vào nghị trình là:

A. Trình quốc hội một dự án luật


Bà Câu
i6 19 B. Trình Uỷ ban thường vụ quốc hội một dự án Pháp lệnh
C. Trình thủ tướng chính phủ một đề xuất chính sách
D. Đề xuất lên các cơ quan có thẩm quyền cân nhắc sự cần thiết xây dựng, ban hành và
thực thi một chính sách

Mục đích của nghiên cứu sơ bộ vấn đề chính sách là:

A. Chỉ nhằm làm rõ bản chất và hậu quả của vấn đề đang diễn ra
Bà Câu B. Chỉ nhằm đánh giá chính sách công hiện có giải quyết vấn đề này như thế nào
i6 20 C. Nhằm chỉ ra bản chất và hậu quả của vấn đề đang diễn ra và đưa ra đánh giá chính
sách hiện có giải quyết vấn đề này như thế nào.
D. Nhằm đánh giá chính sách hiện có giải quyết vấn đề đang diễn ra như thế nào và đưa ra
các giải pháp chính sách thay thế

Bà Câu Hình thức thực thi chính sách công gồm:


i6 21
A. Hình thức thực thi từ trên xuống – Hình thức thực thi từ dưới lên
B. Hình thức dân chủ - Hình thức độc đoán
C. Hình thức thuyết phục – Hình thức cưỡng chế
D. Hình thức có tổ chức – Hình thức không có tổ chức

Bản chất của thực thi chính sách là nhằm:

Bà Câu A. Chuyển ý đồ chính sách thành các hành động cụ thể để giải quyết các vấn đề xã hội
i6 22 B. Khẳng định tính đúng đắn của chính sách
C. Giúp cho chính sách ngày càng hoàn chỉnh
D. Thể hiện tính chuyên môn hóa của các chủ thể tham gia

Phương pháp không được sử dụng trong thực thi chính sách công là:

Bà Câu A. Phương pháp hành chính


i6 23 B. Phương pháp kinh tế
C. Phương pháp giáo dục và thuyết phục
D. Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích

Thực thi chính sách công cần:

A. Đảm bảo lợi ích của cơ quan hoạch định chính sách
Bà Câu
B. Đảm bảo lợi ích cho cơ quan thực thi chính sách
i6 24
C. Đảm bảo lợi ích của các bên liên quan đến chính sách

D. Đảm bảo tối đa lợi ích của các bên liên quan chính sách

Các nguyên tắc cơ bản trong thực thi chính sách công không bao gồm:

Bà Câu A. Đảm bảo thông tin và liên lạc trong bộ máy thực thi thông suốt, hiệu quả
i6 25
B. Đảm bảo tính khoa học trong quản lý việc tổ chức thực hiện
C. Đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp
D. Đảm bảo lợi ích của cơ quan thực thi chính sách

Biểu hiện của việc thực thi chính sách hiệu quả:

Bà Câu A. Hệ thống các văn bản của cùng một chính sách có tính đồng bộ, nhất quán
i6 26 B. Quá trình xây dựng chính sách có sự tham gia của các bên có liên quan
C. Giải pháp chính sách đã tính đến các chính sách liên đới.
D. Việc đánh giá chính sách mang tính khách quan, có sự tham gia của nhiều bên
Hệ thống chỉ báo giám sát thực thi chính sách chưa được áp dụng hiệu quả tại Việt Nam
là do:
Bà Câu A. Yếu kém trong thiết kế xây dựng chính sách
i6 27 B. Yếu kém trong thực thi chính sách
C. Không có hệ thống thông tin thực hiện chính sách
D. Tất cả

Ai tham gia vào quá trình đánh giá chính sách?

A. Chỉ đại diện các cơ quan thực thi chính sách


Bà Câu
B. Chỉ đại diện các cơ quan thực thi chính sách và những người chịu ảnh hưởng của chính
i6 28
sách
C. Chỉ Giới chuyên gia
D. Đại diện chính quyền, các bên liên quan và giới chuyên gia
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN KHOA HỌC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Dạng 2)
Bà Câu Những ý nào dưới đây được chủ tịch Hồ Chí Minh dùng để chỉ ra (cách) Lãnh đạo thế
i1 1 nào (chương V Cách lãnh đạo, tác phẩm Sửa đổi lối làm việc) ?
A. Liên hợp chính sách chung với chỉ đạo riêng Đúng Sai
B. Liên kết nội lực với ngoại lực Đúng Sai
C. Liên minh công - nông - trí Đúng Sai
D. Liên hợp người lãnh đạo với quần chúng Đúng Sai

Những hoạt động nào dưới đây thể hiện chức năng lãnh đạo ?

Bà Câu A. Xây dựng tổ chức Đúng Sai


i1 2 B. Kiến tạo tầm nhìn Đúng Sai
C. Truyền cảm ứng và thúc đẩy cộng sự Đúng Sai
D. Kiểm tra Đúng Sai

Những hoạt động nào dưới đây thể hiện chức năng quản lý ?

Bà Câu A. Đổi mới và thích nghi Đúng Sai


i1 3 B. Lập kế hoạch Đúng Sai
C. Xây dựng văn hóa Đúng Sai
D. Chỉ đạo thực hiện Đúng Sai

Nhà lãnh đạo có vai trò nào dưới đây ?


A. Người thủ lĩnh Đúng Sai
Bà Câu
i1 4 B. Người đốc công Đúng Sai
C. Người ra quyết định Đúng Sai
D. Người truyền cảm hứng Đúng Sai

Nhà lãnh đạo có vai trò nào dưới đây ?


A. Người khai tâm Đúng Sai
Bà Câu
i1 5 B. Người điều hòa Đúng Sai
C. Người tổ chức thực hiện Đúng Sai
D. Người kèm cặp Đúng Sai
Theo lý thuyết lãnh đạo chuyển đổi, quan hệ cơ bản giữa nhà lãnh đạo và người được
lãnh đạo là:
Bà Câu A. Quan hệ một chiều từ người lãnh đạo đến người được lãnh đạo Đúng Sai
i1 6 B. Quan hệ dựa trên mong đợi nhiều chiều từ cả hai phía Đúng Sai
C. Quan hệ chỉ được quy định tại các văn bản hành chính Đúng Sai
D. Quan hệ thúc đẩy sự hoàn thiện bản thân nhà lãnh đạo và người được lãnh đạo Đúng Sai

Hoạt động lãnh đạo hướng tới nhóm đối tượng nào dưới đây ?

Bà Câu A. Cá nhân con người Đúng Sai


i1 7 B. Dây chuyền sản xuất công nghiệp Đúng Sai
C. Tập hợp cán bộ nhân viên của cơ quan tổ chức Đúng Sai
D. Cộng đồng và xã hội Đúng Sai
Nghiên cứu về hình mẫu lãnh đạo lý tưởng năm 2004 của Robert House đã chỉ ra hai
phong cách lãnh đạo được đánh giá cao nhất là:
Bà Câu A. Phong cách dựa vào giá trị và phẩm chất nổi trội của nhà lãnh đạo Đúng Sai
i1 8 B. Phong cách nhân văn Đúng Sai
C. Phong cách lãnh đạo nhóm Đúng Sai
D. Phong cách tự tôn Đúng Sai

Những ý nào là nguyên nhân chính của xung đột trong lãnh đạo công ?

Bà Câu A. Do mục tiêu của lãnh đạo công quá lớn, quá phức tạp và khó khả thi Đúng Sai
i1 9 B. Quy trình, thủ tục làm việc không hợp lý Đúng Sai
C. Sự khan hiếm nguồn lực không được giải quyết đúng hướng Đúng Sai
D. Tính đố kỵ và mưu cầu tư lợi của một số bên Đúng Sai
Yếu tố nào dưới đây có thể giúp người lãnh đạo có được sự sáng suốt ?

Bà Câu A. Nếu hiểu đúng bản chất và sứ mệnh của quá trình lãnh đạo công Đúng Sai
i1 10 B. Nếu đáng giá được đúng năng lực và mục đích của đội ngũ tham mưu Đúng Sai
C. Nếu có thể định vị đúng được bản thân Đúng Sai
D. Khi luôn tỉnh táo nắm rõ và kiên trì theo đuổi tham vọng của cá nhân Đúng Sai

Yếu tố nào dưới đây cần được xem là thước đo đối với hiệu quả lãnh đạo ?

A. Mức độ thăng tiến của người lãnh đạo trong hệ thống Đúng Sai
Bà Câu
i1 11 B. Mức độ hiệu quả của quá trình chính sách Đúng Sai
C. Mức độ hiện thực hóa các cơ hội lãnh đạo và đạt được các mục tiêu phát triển của tổ
Đúng Sai
chức, địa phương hay quốc gia
D. Mức độ tham gia và ủng hộ của doanh nghiệp và cộng đồng Đúng Sai

Nêu quan niệm thế nào về xây dựng liên minh là một kỹ năng trong lãnh đạo công ?

A. Là một xảo thuật chính trị nhằm tăng cường số người bỏ phiếu Đúng Sai
Bà Câu B. Nhằm mở rộng sự ủng hộ tự nguyện đối với các quyết sách hay quá trình lãnh đạo
Đúng Sai
i1 12 nói chung
C. Có vai trò quan trọng xuất phát từ các thách thức mà quá trình này phải đối mặt Đúng Sai
D. Được thực hiện thông qua các quan hệ cá nhân chứ không phải chất lượng của bản thân
Đúng Sai
các chính sách hoặc quá trình chính sách
Tại sao tầm nhìn của lãnh đạo công có sứ mệnh độc đáo ?
A. Vì tầm nhìn đó có tính ổn định và tác động lâu dài Đúng Sai
Bà Câu B. Vì nó được thể chế hóa, pháp luật hóa Đúng Sai
i1 13 C. Vì nó đóng vai trò điểm tựa và làm cơ sở cho tầm nhìn của các lực lượng khác trong
Đúng Sai
xã hội
D. Vì nó được xây dựng và thực thi bởi đội ngũ cán bộ, công chức và các cơ quan công quyền Đúng Sai
Nêu quan niệm thế nào về chiến lược trong lãnh đạo công ?
A. Phản ảnh năng lực nhận biết và phản ứng với bối cảnh lãnh đạo Đúng Sai
Bà Câu B. Được thể hiện duy nhất trong các văn bản có tên loại là Chiến lược, Chương trình tổng thể Đúng Sai
i1 14 C. Là một phương thức thể hiện trách nhiệm thế hệ Đúng Sai
D. Thuộc thẩm quyền duy nhất của các cơ quan quan quản lý nhà nước cấp trung ương soạn
Đúng Sai
thảo và ban hành
Hiệu quả hoạt động lãnh đạo công bị ảnh hưởng quan trọng bởi những yếu tố nào ?
A. Vị thế địa chính trị của quốc gia Đúng Sai
Bà Câu
B. Năng lực nhận diện các thách thức lãnh đạo Đúng Sai
i1 15
C. Năng lực nhận thức và thực hành tính “công” của quá trình lãnh đạo Đúng Sai
D. Khả năng tổ chức học tập và sáng tạo tri thức trên thực tiễn Đúng Sai

Vai trò và phương thức kiến tạo tương lai xã hội của lãnh đạo công là gì ?

Bà Câu A. Để minh chứng cho tính chính đáng của quá trình lãnh đạo này Đúng Sai
i1 16 B. Trên cơ sở học hỏi từ những bài học và di sản của quá khứ Đúng Sai
C. Để bảo toàn các giá trị của quá khứ Đúng Sai
D. Thông qua quá trình không ngừng sáng tạo và đổi mới Đúng Sai
Cách thức nào được nêu dưới đây là con đường rèn luyện tư duy lãnh đạo trong lãnh đạo
công ?
Bà Câu A. Thông qua quá trình suy ngẫm, tư duy và thảo luận tập thể Đúng Sai
i1 17 B. Thông qua quá trình trải nghiệm cá nhân Đúng Sai
C. Thông qua quá trình đào tạo, bồi dưỡng sáng tạo Đúng Sai
D. Không tách rời mục tiêu phục vụ lợi ích công Đúng Sai
Bối cảnh có nhiều xung đột về quan điểm và lợi ích đòi hỏi lãnh đạo cần có những năng
Bà Câu lực nào ?
i1 18
A. Lãnh đạo công có năng lực đối thoại thương thuyết, đàm phán Đúng Sai
B. Năng lực chính sách thúc đẩy sáng tạo và đổi mới ở mọi khu vực, lực lượng trong xã
Đúng Sai
hội
C. Lãnh đạo công phải đảm bảo cả tính hiệu quả và tính đạo đức Đúng Sai
D. Lãnh đạo công có các biện pháp cứng rắn để đảm bảo công bằng Đúng Sai

Các cân nhắc chiến lược và chính sách trong lãnh đạo công nên như thế nào?

Bà Câu A. Có thể học hỏi kinh nghiệm lãnh đạo từ lãnh đạo trong doanh nghiệp Đúng Sai
i1 19 B. Cần tập trung giải quyết những vấn đề liên ngành, liên vùng Đúng Sai
C. Tác động đến toàn dân, toàn diện nên nó cần là một quá trình mang tính học hỏi Đúng Sai
D. Nên lấy tăng trưởng kinh tế làm mục tiêu có tính quyết định Đúng Sai

Khuôn khổ chính sách và pháp luật mà lãnh đạo công tạo ra cần đóng vai trò gì ?

A. Thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ Đúng Sai
Bà Câu B. Thúc đẩy vai trò của cộng đồng Đúng Sai
i1 20 C. Hỗ trợ cho tư duy khác biệt và hành động sáng tạo trong mọi tầng lớp, thành phần xã
Đúng Sai
hội
D. Thúc đẩy sáng tạo thông qua bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ Đúng Sai

Phân loại hệ thống theo sự gia tăng mức độ phức tạp, có các loại hệ thống nào dưới đây:

Bà Câu A. Hệ thống tự điều khiển Đúng Sai


i2 1 B. Hệ thống tích hợp Đúng Sai
C. Hệ thống khung Đúng Sai
D. Hệ thống cơ giới Đúng Sai
Phân loại hệ thống theo mức độ chủ định của hệ thống trong tương tác với môi trường, có
các loại hệ thống nào dưới đây:
Bà Câu A. Hệ thống tự điều khiển Đúng Sai
i2 2 B. Hệ thống đơn trí tuệ Đúng Sai
C. Hệ thống đa trí tuệ Đúng Sai
D. Hệ thống dẫn dắt Đúng Sai

Trong hệ thống xã hội, cấu trúc được hiểu là:

Bà Câu A. Mối quan hệ nội tại Đúng Sai


i2 3 B. Thường xuyên thay đổi Đúng Sai
C. Được quy định tại các văn bản hành chính Đúng Sai
D. Được thể chế hóa Đúng Sai

Các cấu trúc chính trong lĩnh vực hệ thống chính trị là:
Bà Câu
A. Cấu trúc tư duy Đúng Sai
i2 4
B. Cấu trúc quan hệ Đảng – Nhà nước Đúng Sai
C. Cấu trúc phân định nguồn lực Đúng Sai

Trong hệ thống lãnh đạo chính trị, nhóm các chức năng quá trình được hiểu là:

Bà Câu A. Liên quan đến quá trình ra quyết định Đúng Sai
i2 5 B. Bảo vệ hệ thống khỏi sự tác động của môi trường Đúng Sai
C. Đáp ứng thách thức từ môi trường Đúng Sai
D. Tối ưu hóa các hoạt động của bộ phận Đúng Sai
Trong hệ thống, quan hệ giữa cấu trúc và chức năng được hiểu tương tự như quan hệ
giữa:
Bà Câu A. Quản lý và lãnh đạo Đúng Sai
i2 6 B. Cơ chế win-win (cùng thắng) Đúng Sai
C. Ổn định và linh hoạt Đúng Sai
D. Có kế hoạch và ứng biến, đột phá Đúng Sai
Thế hệ thứ nhất của lý thuyết hệ thống xem xét các thách thức với đặc điểm chính là:

Bà Câu A. Mối quan hệ biện chứng Đúng Sai


i2 7 B. Sự phụ thuộc lẫn nhau Đúng Sai
C. Cửa sổ cơ hội Đúng Sai
D. Mang tính quyết định luận Đúng Sai

Thế hệ thứ hai của lý thuyết hệ thống xem xét các thách thức với đặc điểm chính là:

Bà Câu A. Sự phụ thuộc lẫn nhau Đúng Sai


i2 8 B. Tính tự tổ chức Đúng Sai
C. Cơ chế phản ứng linh hoạt Đúng Sai
D. Tính bất định Đúng Sai
Thế hệ thứ ba của lý thuyết hệ thống (hệ thống động) xem xét các thách thức với đặc điểm
chính là:
Bà Câu A. Mang tính quyết định luận Đúng Sai
i2 9 B. Tự lựa chọn, sáng tạo Đúng Sai
C. Phổ biến trong mọi chiều không-thời gian Đúng Sai
D. Tính bất định Đúng Sai
Động thái của hệ thống được coi là sự biến động của hệ thống như kết quả tương tác của
quá trình nào dưới đây:
Bà Câu A. Của biến đổi cấu trúc Đúng Sai
i2 10 B. Giữa các thành tố bên trong Đúng Sai
C. Giữa hệ thống với môi trường Đúng Sai
D. Của biến đổi hành vi Đúng Sai

Những ý nào dưới đây đúng với ứng dụng tư duy hệ thống trong lãnh đạo:

A. Tư duy hệ thống trong lãnh đạo tập trung vào giải quyết quan hệ bên trong hệ thống Đúng Sai
Bà Câu B. Tư duy hệ thống coi toàn bộ các hoạt động lãnh đạo như một chỉnh thể Đúng Sai
i2 11 C. Tư duy hệ thống coi hoạt động lãnh đạo đang diễn ra trong bối cảnh ổn định, dễ dự báo và
Đúng Sai
dự đoán được kết quả lãnh đạo
D. Tư duy hệ thống cho rằng giữa hoạt động lãnh đạo với hiệu quả lãnh đạo luôn có mối liên
Đúng Sai
hệ nhân - quả rõ ràng

Nhận định nào dưới đây đúng hoặc sai từ góc độ nguyên lý tính mở:

A. Hệ thống luôn trao đổi nguồn lực với môi trường bên ngoài Đúng Sai
Bà Câu
B. Nếu không trao đổi nguồn lực với môi trường bên ngoài, hệ thống sẽ đi đến tự diệt
i2 12 Đúng Sai
vong
C. Độc quyền thông tin sẽ giúp hệ thống phản ứng linh hoạt hơn với thách thức từ bên ngoài Đúng Sai
D. Nguyên lý về tính mở cho rằng cần thiết nhìn nhận hệ thống trong bối cảnh cụ thể Đúng Sai

Nhận định nào dưới đây đúng hoặc sai từ góc độ nguyên lý tính chủ định:

A. Nguyên lý về tính chủ định cho rằng sự lựa chọn là kết quả tương tác của 3 yếu tố: lý
Đúng Sai
trí, cảm xúc, văn hóa
Bà Câu B. Hệ thống duy trì trạng thái thường phản ứng một cách biến hóa với các biến đổi của môi
Đúng Sai
i2 13 trường
C. Hệ thống tìm mục tiêu có khả năng đáp ứng lại các biến đổi của môi trường thông
Đúng Sai
qua sự thay đổi phương tiện và phương thức phản ứng
D. Hệ thống chủ đích có khả năng sáng tạo trong duy trì hoặc thay đổi mục tiêu để thích
Đúng Sai
nghi với môi trường

Nhận định nào dưới đây đúng hoặc sai từ góc độ nguyên lý tính hợp trội:
Bà Câu
i2 14 A. Tính hợp trội của hệ thống là thuộc tính tổng hợp của các các yếu tố cấu thành hệ thống Đúng Sai
B. Tính hợp trội của hệ thống cho thấy một tập hợp cá nhân bình thường vẫn có thể làm
Đúng Sai
được điều phi thường
C. Phân chia đều nguồn lực cho các bộ phận sẽ tăng tính hợp trội cho cả hệ thống Đúng Sai
D. Tính hợp trội là thuộc tính của cái chỉnh thể Đúng Sai

Nhận định nào dưới đây đúng hoặc sai từ góc độ nguyên lý tính đa chiều:

A. Đa trí tuệ là đặc điểm nổi bật của tính đa chiều Đúng Sai
Bà Câu
B. Mỗi hệ thống xã hội riêng lẻ chỉ bao hàm một cấu trúc, một chức năng và một quá trình
i2 15 Đúng Sai
hoạt động
C. Hiện nay, mọi hệ thống xã hội đều có chung một mô hình lý tưởng Đúng Sai
D. Trong hệ thống rất dễ lầm lẫn giữa mục tiêu và phương tiện Đúng Sai

Nhận định nào dưới đây đúng hoặc sai từ góc độ nguyên lý tính phản - trực cảm:

A. Có thể dùng ẩn dụ “chiếc xe sa lầy càng quay càng lún” để hiểu về tính phản trực
Đúng Sai
Bà Câu cảm
i2 16 B. Càng nhiều bằng cấp, càng giỏi Đúng Sai
C. Nhiều hiện tượng có chung một nguyên nhân, một hiện tượng có nhiều nguyên nhân Đúng Sai
D. “Hiệu ứng cánh bướm” được hiểu là năng lượng từ đập cánh của con bướm ngày
Đúng Sai
hôm nay có thể là một nguyên nhân của cơn bão trong tương lai gần

Nhận định nào dưới đây đúng hoặc sai khi xem xét quan hệ bên trong hệ thống:

A. Mỗi hệ thống lại là một tiểu hệ thống trong đại hệ thống Đúng Sai
Bà Câu
i2 17 B. Mục tiêu hành động của từng bộ phận luôn thống nhất với mục tiêu chung của hệ thống Đúng Sai
C. Trong hệ thống, sự đa dạng về chức năng là cần thiết cho sự thích nghi của hệ thống
Đúng Sai
với môi trường
D. Cấu trúc đồng nhất là tốt nhất Đúng Sai

Nhận định nào dưới đây đúng hoặc sai khi xem xét quan hệ môi trường – hệ thống:

A. Môi trường hoạt động là yếu tố có thể kiểm soát được Đúng Sai
Bà Câu B. Ranh giới giữa môi trường và hệ thống là không rõ ràng, dễ thay đổi Đúng Sai
i2 18 C. Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, nhà lãnh đạo chỉ ra quyết định khi có đầy đủ thông tin về các
Đúng Sai
yếu tố tác động từ môi trường
D. Thách thức lãnh đạo đối với một cơ quan tổ chức luôn chịu sự tác động từ các yếu tố
Đúng Sai
môi trường

Từ tiếp cận tư duy hệ thống, các nhận định dưới đây đúng hay sai:

A. Hội nhập quốc tế chỉ là hội nhập kinh tế quốc tế Đúng Sai
Bà Câu B. Ngày nay, nhà lãnh đạo phải biết mọi việc, luôn tìm ra giải pháp cho bất kỳ vấn đề nào nảy
Đúng Sai
i2 19 sinh
C. Trong nông nghiệp, hiện tượng “được mùa mất giá” có lý do chính là tư thương ép giá thu
Đúng Sai
mua
D. Xã hội càng phát triển, mối quan hệ xã hội càng phức tạp Đúng Sai

Từ tiếp cận tư duy hệ thống, các nhận định dưới đây đúng hay sai:

A. Sự biến đổi ở cấp độ hệ thống là tổng số sự biến đổi ở cấp độ hành vi cá nhân Đúng Sai
B. Một trong những đặc trưng của xã hội hiện đại là chuyển động nhanh Đúng Sai
Bà Câu C. Cuộc đình công của nghiệp đoàn phi công hàng không Pháp sẽ ảnh hưởng đến tăng
i2 20 Đúng Sai
trưởng ngành du lịch ở Việt Nam
D. Để thành công trong thế giới hội nhập, nên “suy nghĩ toàn cầu, hành động địa
Đúng Sai
phương”

Quá trình ra quyết định lãnh đạo:

Bà Câu A. Thuần túy là quá trình tư duy của người lãnh đạo để cân nhắc, đưa ra những nhận định
Đúng Sai
i3 1 đúng, đưa ra sự lựa chọn trong bối cảnh nhất định
B. Không thể bỏ qua những hoạt động trải nghiệm thực tiễn Đúng Sai
C. Là quá trình tiếp nối liên tục giữa tư duy và hành động thực tiễn của người lãnh đạo Đúng Sai
D. Đòi hỏi người lãnh đạo phải có cả kỹ năng tư duy và kỹ năng hành động thực tiễn Đúng Sai

Về ra quyết định lãnh đạo và ra quyết định quản lý, hành chính:

A. Căn cứ để phân biệt giữa ra quyết định lãnh đạo và ra quyết định quản lý, hành
chính là ở sự khác biệt về tính chất của vấn đề mà người lãnh đạo phải giải quyết: các Đúng Sai
Bà Câu quyết định quản lý, hành chính gắn với vấn đề thông thường; các quyết định lã
i3 2 B. Ra quyết định lãnh đạo là tạo ra sự thay đổi, còn ra quyết định quản lý, hành chính là
Đúng Sai
tạo ra sự ổn định
C. Người lãnh đạo chỉ ra các quyết định lãnh đạo, không ra các quyết định quản lý, hành
Đúng Sai
chính
D. Người quản lý vẫn có thể ra các quyết định lãnh đạo Đúng Sai

Khó khăn lớn nhất của người lãnh đạo khi phải ra quyết định lãnh đạo là gì:

Bà Câu A. Thiếu thông tin Đúng Sai


i3 3 B. Sự việc diễn biến khó lường Đúng Sai
C. Có nhiều ý kiến trái chiều Đúng Sai
D. Sự việc chưa có tiền lệ Đúng Sai

Đảm bảo tính khách quan trong quá trình ra quyết định lãnh đạo có nghĩa là:

Bà Câu A. Bỏ qua xem xét lợi ích của các bên liên quan để tránh định hướng lựa chọn quyết định Đúng Sai
i3 4 B. Nhìn sự việc như nó vốn có Đúng Sai
C. Hạn chế định kiến, chủ quan duy ý chí trong đánh giá và thiết kế mô hình Đúng Sai
D. Các quyết định cần dựa trên bằng chứng Đúng Sai

Để lựa chọn phương án tối ưu trong ra quyết định lãnh đạo, cần:

A. Sử dụng các mô hình toán học và thống kê trong việc đánh giá các phương án Đúng Sai
Bà Câu
i3 5 B. Gạt bỏ trực cảm để tập trung vào những con số thực tế Đúng Sai
C. Đảm bảo nhất quán với tầm nhìn Đúng Sai
D. Cân nhắc kỹ càng các ý kiến tham vấn của các bên liên quan, nhất là của các tư vấn
Đúng Sai
độc lập

Xuyên suốt quá trình ra quyết định lãnh đạo, người lãnh đạo cần phải:

A. Hiểu rõ bối cảnh (nhu cầu của các bên liên quan, các khía cạnh văn hóa, phân bổ
Đúng Sai
Bà Câu quyền lực, những xu hướng tiềm ẩn...)
i3 6 B. Thay đổi mục tiêu ban đầu để dễ ra quyết định Đúng Sai
C. Huy động sự tham gia của các bên liên quan bằng cách khơi dậy tiềm năng và cam
Đúng Sai
kết của họ
D. Thay đổi các quy định pháp luật để tạo hành lang pháp lý Đúng Sai

Trong quá trình ra quyết định, sự trải nghiệm thực tiễn giúp người lãnh đạo:

Bà Câu A. Có tri thức sâu sắc và rộng rãi về những gì đang diễn ra Đúng Sai
i3 7 B. Phát triển các tri thức mới Đúng Sai
C. Đưa ra được các nhận định sáng suốt Đúng Sai
D. Liên kết được với các bên liên quan Đúng Sai

Sự sáng suốt trong ra quyết định lãnh đạo là:

Bà Câu A. Sự hiểu biết lý thuyết, hướng tới sự đưa ra chân lý Đúng Sai
i3 8 B. Sự hiểu biết về quy trình, kỹ thuật và công nghệ ra quyết định Đúng Sai
C. Không có một công thức cho trước để có sự sáng suốt Đúng Sai
D. Sự đúng đắn và khôn ngoan trong hành động thực tiễn thích ứng với tình huống Đúng Sai

Bà Câu Để có được những nhận định sáng suốt trong ra quyết định lãnh đạo, người lãnh đạo cần:
i3 9
A. Chỉ cần trí thông minh và sự sắc sảo Đúng Sai
B. Dựa trên phân tích duy lý thuần túy Đúng Sai
C. Dựa trên ý kiến số đông Đúng Sai
D. Tích hợp tri thức, kinh nghiệm và đạo đức trong hành động Đúng Sai

Trong các yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết định lãnh đạo, thì:

A. Khả năng thuyết phục của người lãnh đạo là yếu tố quan trọng nhất để liên kết các bên liên
Đúng Sai
quan trong thực hiện quyết định lãnh đạo
Bà Câu B. Các phẩm chất đạo đức, niềm tin và giá trị đạo đức của người lãnh đạo góp phần tạo
Đúng Sai
i3 10 nên sự sáng suốt trong ra quyết định lãnh đạo
C. Quan điểm của người lãnh đạo về lãnh đạo quy định phương thức và phong cách ra
Đúng Sai
quyết định lãnh đạo
D. Sự lựa chọn quyết định lãnh đạo của một tổ chức luôn phản ánh những giá trị mà tổ
Đúng Sai
chức đó theo đuổi

Về sự lựa chọn quyết định, thì:

A. Trong ra quyết định lãnh đạo, chính lợi ích mà người lãnh đạo theo đuổi mới quyết định sự
Đúng Sai
lựa chọn phương án hành động, chứ giá trị cá nhân không có ý nghĩa gì nhiều

Bà Câu B. Tầm nhìn và sự nhất quán tầm nhìn của người lãnh đạo tác động trực tiếp tới sự lựa
Đúng Sai
chọn quyết định lãnh đạo
i3 11
C. Sự lựa chọn thứ tự ưu tiên trong ra quyết định lãnh đạo thường chịu tác động của lợi
Đúng Sai
ích nhóm

D. Quyền lực của người lãnh đạo càng lớn thì càng dễ dàng trong lựa chọn quyết định lãnh
Đúng Sai
đạo

Vấn đề kiến thức và kỹ năng ảnh hưởng tới ra quyết định lãnh đạo:

A. Kiến thức có được thông qua học tập lý thuyết không có ý nghĩa gì đối với người lãnh đạo
Đúng Sai
trong quá trình ra quyết định lãnh đạo
Bà Câu B. Tri thức chuyên môn, tri thức kinh nghiệm, tri thức qua học hỏi là điều kiện cần để
i3 12 Đúng Sai
có được quyết định đúng đắn
C. Cá nhân người lãnh đạo không thể bao quát hết mọi vấn đề liên quan tới quyết định
Đúng Sai
lãnh đạo, vì vậy họ cần năng lực huy động trí tuệ tập thể trong ra quyết định
D. Ra quyết định lãnh đạo là tổng hợp của mọi mặt, của lý tính và cảm tính, của kinh
Đúng Sai
nghiệm và lý thuyết

Yêu cầu đối với ra quyết định lãnh đạo:

A. Quyết định của cấp dưới không được đi ngược lại quyết định cấp trên đã ban hành,
Đúng Sai
Bà Câu đặc biệt trong hệ thống hành chính – quản lý nhà nước
i3 13 B. Nâng cao tính chất công khai, minh bạch của quy trình ra quyết định sẽ góp phần
Đúng Sai
tăng cường hiệu lực thi hành quyết định đó
C. Các quyết định lãnh đạo đều phải căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành Đúng Sai
D. Có tiếng nói của bên tư vấn độc lập sẽ tạo được sự đồng thuận trong thực hiện quyết định Đúng Sai

Về phong cách ra quyết định lãnh đạo:

A. Phong cách ra quyết định coi trọng tập thể luôn luôn tạo ra một quyết định đúng Đúng Sai

Bà Câu B. Phong cách ra quyết định độc đoán là phù hợp trong tình huống khẩn cấp phải có
Đúng Sai
i3 14 quyết định ngay
C. Phong cách ra quyết định dựa trên cá tính luôn luôn giúp người lãnh đạo có được quyết
Đúng Sai
định đúng vì nó phát huy được sở trường của họ
D. Trong ra quyết định, sự linh hoạt, ứng biến trong phong cách lãnh đạo là phù hợp
Đúng Sai
với bối cảnh các thách thức lãnh đạo luôn có sự biến động nhanh, mạnh hiện nay

Về quy trình ra quyết định lãnh đạo:


Bà Câu
i3 15 A. Gần như không có một quy trình ra quyết định lãnh đạo chuẩn cho mọi trường hợp,
Đúng Sai
tình huống
B. Việc tuân thủ quy trình ra quyết định lãnh đạo mang tính tương đối vì có thể có sự
Đúng Sai
quay lại thực hiện các bước ban đầu
C. Trong quá trình ra quyết định, việc nhận diện tính chất, đặc trưng diễn biến của vấn
Đúng Sai
đề/thách thức gặp phải chỉ cần thực hiện ở bước đầu tiên (bước xác định vấn đề)
D. Nếu tuân thủ đúng tất cả các bước ra quyết định thì chắc chắn có được một quyết định
Đúng Sai
đúng
Trong bước “Xác định vấn đề” trong ra quyết định lãnh đạo:
A. Vấn đề cần giải quyết luôn bắt nguồn từ nhu cầu của chính người lãnh đạo Đúng Sai
Bà Câu
i3 16 B. Tìm hiểu thực chất điều gì đang diễn ra là trọng tâm của bước này Đúng Sai
C. Bắt đầu thiết kế các phương án giải quyết vấn đề Đúng Sai
D. Trải nghiệm thực tế là hoạt động không thể bỏ qua Đúng Sai
Bước xây dựng các phương án:
A. Trong thực tế, người ra quyết định có xu hướng tìm kiếm các phương án từ các bài
học trong quá khứ hoặc trong các tình trạng tương tự hơn là tìm ra các phương án mới, Đúng Sai
dù các phương án mới là sáng tạo và sâu sắc
Bà Câu
i3 17 B. Chưa cần xây dựng các tiêu chí để đánh giá phương án ở bước này Đúng Sai
C. Sẽ là hợp lý khi người ra quyết định khảo sát tất cả các phương án tiềm năng Đúng Sai
D. Để xây dựng phương án, chỉ cần huy động trí tuệ các chuyên gia hàng đầu mà chưa cần
Đúng Sai
phải có ý kiến của các bên liên quan

Về đánh giá và lựa chọn phương án:


A. Phương án ưu tiên là phương án đạt được tối đa mục tiêu đề ra Đúng Sai
Bà Câu B. Khó khăn trong lựa chọn phương án là ít có phương án nào đạt được đồng thời tất cả
Đúng Sai
i3 18 các mục tiêu
C. Trong điều kiện không chắc chắn về những gì có thể xảy ra, người lãnh đạo buộc
Đúng Sai
phải sử dụng trực giác, cảm hứng của mình
D. Phương án tốt nhất là phương án có chi phí thấp nhất Đúng Sai

Tổ chức thực hiện phương án ưu tiên:

A. Ngay cả những quyết định đúng đắn vẫn bị thất bại do triển khai không tốt Đúng Sai

Bà Câu B. Không cần sự giám sát, can thiệp của các cấp lãnh đạo trong thực hiện quyết định vì sẽ làm
Đúng Sai
i3 19 giảm sự chủ động của người thực hiện quyết định
C. Không nên điều chỉnh kế hoạch trong quá trình thực hiện quyết định vì nó sẽ phá vỡ mục
Đúng Sai
tiêu ban đầu đặt ra
D. Tạo sự đồng thuận của các bên liên quan trong thực hiện quyết định là điều kiện
Đúng Sai
quan trọng để thực hiện quyết định thành công

Giám sát và đánh giá quyết định lãnh đạo:

A. Giám sát và đánh giá là cần thiết để chắc chắn rằng các kết quả thực tế là thống nhất
Đúng Sai
với các kết quả mong đợi khi quyết định được ban hành
B. Khi vấn đề ban đầu vẫn chưa được giải quyết thì cần phải xem lại toàn bộ quá trình
Bà Câu Đúng Sai
đưa ra quyết định
i3 20
C. Để đánh giá ra quyết định là thành công hay không chỉ cần đánh giá quá trình tổ chức thực
Đúng Sai
hiện quyết định
D. Khi quyết định được đánh giá là thành công thì chắc chắn sẽ không nảy sinh vấn đề mới
Đúng Sai
cần tiếp tục giải quyết

Tầm nhìn và các giá trị cốt lõi trong tầm nhìn là:

Bà Câu A. Kế hoạch hành động Đúng Sai


i4 1 B. Ngôi sao định hướng Đúng Sai
C. Chiến lược phát triển tổ chức Đúng Sai
D. Ý tưởng do nhà lãnh đạo phát kiến và xây dựng Đúng Sai

Bà Câu Nhà lãnh đạo truyền cảm hứng về tầm nhìn để:
i4 2
A. Chia sẻ mục tiêu chung. Đúng Sai
B. Hướng mọi người đến tương lai. Đúng Sai
C. Phân bổ lợi ích cho nhân viên. Đúng Sai
D. Tạo động lực phấn đấu. Đúng Sai

Truyền cảm hứng về tầm nhìn là quá trình:

Bà Câu A. Ra mệnh lệnh, chỉ đạo, điều hành Đúng Sai


i4 3 B. Truyền đạt, ép buộc mọi người tuân thủ. Đúng Sai
C. Thuyết phục, khích lệ nhân viên Đúng Sai
D. Chỉ phân tích lợi ích trong tương lai của nhà lãnh đạo. Đúng Sai
Sử dụng công cụ nào sau đây để tập thể/ nhóm phát hiện ra mối liên hệ giữa các yếu tố, bộ
phận trong tổ chức của sự thay đổi ?
Bà Câu A. Bản đồ tư duy Đúng Sai
i4 4 B. Máy tính giấy Đúng Sai
C. Tia chớp ý tưởng Đúng Sai
D. Trồng cây chuối Đúng Sai

Khi muốn lượng hóa các yếu tố có ảnh hưởng đến sự thay đổi, có thể dùng công cụ:

Bà Câu A. Bản đồ tư duy Đúng Sai


i4 5 B. Máy tính giấy Đúng Sai
C. Tia chớp ý tưởng Đúng Sai
D. Trồng cây chuối Đúng Sai
Sử dụng công cụ nào sau đây để tập thể/ nhóm tìm ra các yếu tố mấu chốt có thể cần sự
thay đổi?
Bà Câu A. Trồng cây chuối Đúng Sai
i4 6 B. Tia chớp ý tưởng Đúng Sai
C. Máy tính giấy Đúng Sai
D. Bản đồ khái niệm Đúng Sai

Theo giáo sư I.Nonaka (Nhật Bản), “Ba” chính là:


A. Bối cảnh động, nơi diễn ra sự sáng tạo tri thức Đúng Sai
Bà Câu B. Nền tảng của hoạt động sáng tạo tri thức Đúng Sai
i4 7
C. Địa điểm vật chất (phòng họp) Đúng Sai
D. Không gian – Thời gian cụ thể, mối quan hệ giữa các thành viên trong không gian –
Đúng Sai
thời gian cụ thể đó

Biểu hiện của kỹ năng lãnh đạo tổ chức học tập là:

A. Nhà lãnh đạo cùng tập thể nhận diện khoảng trống của những tri thức còn thiếu hụt
Đúng Sai
trong tổ chức để tìm biện pháp thúc đẩy sự sáng tạo tri thức mới.
Bà Câu
i4 8 B. Nhà lãnh đạo không chia sẻ thông tin với các thành viên. Đúng Sai

C. Nhà lãnh đạo không thiết lập các không gian chia sẻ tri thức Đúng Sai

D. Nhà lãnh đạo định hướng, khích lệ mọi người đề xuất và tích cực ủng hộ những sáng
Đúng Sai
kiến quản trị tri thức trong tổ chức.

Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây:
A. Văn hóa tổ chức, được xây dựng từ những thành công trong quá khứ, nay có thể trở
nên không phù hợp, đòi hỏi người lãnh đạo nhận thức được sự cần thiết phải thay đổi Đúng Sai
Bà Câu văn hóa tổ chức.
i4 9 B. Khi muốn thay đổi văn hóa tổ chức không nhất thiết phải quan tâm đến các yếu tố bên
Đúng Sai
ngoài tổ chức.
C. Cách thức quản lý tổ chức trước kia có thể tạo thuận lợi hoặc gây cản trở cho sự thay
Đúng Sai
đổi văn hóa hiện nay, do đó, đòi hỏi phải có hành vi lãnh đạo nếu muốn tổ chức tiếp tục
tồn tại và phát triển
D. Người được chọn là người lãnh đạo sự thay đổi văn hóa tổ chức phải là người đứng đầu tổ
Đúng Sai
chức đó.
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây
A. Muốn thay đổi yếu tố nào đó trong văn hóa tổ chức, người lãnh đạo phải tìm ra cách
thức để tuyên bố với tổ chức của mình rằng đang có nhiều bất ổn và sẽ bất ổn hơn nữa Đúng Sai
nếu hiện trạng của tổ chức không thay đổi.
Bà Câu B. Muốn thay đổi văn hóa tổ chức, người lãnh đạo phải bày tỏ sự tận tâm và cam kết vì
Đúng Sai
i4 10 lợi ích chung của tổ chức.
C. Muốn thay đổi văn hóa tổ chức người lãnh đạo phải có khả năng nhận diện, phân
Đúng Sai
tích và thay đổi một số giả định căn bản đã tồn tại lâu nay trong tổ chức.
D. Muốn thay đổi văn hóa tổ chức, người đứng đầu tổ chức chỉ cần đề ra yêu cầu thay đổi,
đưa ra các mệnh lệnh, các phần thưởng, các chế tài xử phạt phù hợp với yêu cầu hình thành Đúng Sai
yếu tố văn hóa mới

Nói trước công chúng là quá trình:

Bà Câu A. Truyền đạt các chỉ thị, mệnh lệnh của lãnh đạo. Đúng Sai
i4 11 B. Giao tiếp một chiều. Đúng Sai
C. Thuyết phục người nghe về một chủ đề nhất định. Đúng Sai
D. Tương tác giữa người nói và người nghe. Đúng Sai

Ngôn ngữ sử dụng khi nói trước công chúng phải:

Bà Câu A. Hiện đại, phù hợp với xu hướng của tuổi trẻ Đúng Sai
i4 12 B. Đơn giản, dễ hiểu. Đúng Sai
C. Biểu cảm, giàu hình ảnh Đúng Sai
D. Luôn luôn mang tính kỹ thuật, chuyên môn sâu. Đúng Sai

Khi thuyết trình, diễn giả nên:

A. Đi lại liên tục. Đúng Sai


Bà Câu
i4 13 B. Hít thở sâu để vượt qua sự lo lắng, hồi hộp. Đúng Sai
C. Luôn luôn hướng về phía những người nghe chăm chú. Đúng Sai
D. Kết thúc bài thuyết trình bằng cách tóm tắt lại những điểm chính và khơi gợi ý tưởng
Đúng Sai
mới

Những yếu tố giúp cho việc thuyết trình thành công là:

Bà Câu A. Nói to và nhanh Đúng Sai


i4 14 B. Cường điệu hóa, phóng đại mọi thông tin Đúng Sai
C. Ngôn ngữ cơ thể Đúng Sai
D. Tự tin vào bản thân Đúng Sai
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây:
A. Xây dựng tầm nhìn là một trong những công việc khởi đầu và chiếm vị trí trung tâm
Đúng Sai
của hoạt động lãnh đạo.
Bà Câu B. Để có thể kiến tạo tương lai tốt đẹp của tổ chức, trước hết mọi người phải cùng hiểu,
Đúng Sai
i4 15 đồng thuận về một tầm nhìn tương lai của tổ chức.
C. Nhà lãnh đạo có trách nhiệm truyền tải tầm nhìn đến mọi thành viên của tổ chức,
Đúng Sai
biến nó thành một tầm nhìn chung được chia sẻ bởi tất cả mọi người
D. Truyền cảm hứng về tầm nhìn là thuyết phục để nhân viên buộc phải đi theo tầm nhìn lãnh
Đúng Sai
đạo
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây:
Bà Câu A. Tầm nhìn bao hàm ý nghĩa của một điều lý tưởng, có khả năng thực hiện trong thực
Đúng Sai
i4 16 tiễn hoạt động.
B. Tầm nhìn chỉ định hướng hoạt động của tổ chức trong giai đoạn mới thành lập Đúng Sai
C. Tầm nhìn cung cấp thông tin về mọi hoạt động của tổ chức cho các đối tác Đúng Sai
D. Tuyên bố về tầm nhìn của tổ chức phải ngắn gọn, súc tích. Đúng Sai
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây:
A. Truyền cảm hứng về tầm nhìn là quá trình đi từ trái tim đến trái tim, từ niềm tin và
Đúng Sai
giá trị sâu thẳm của người lãnh đạo đến với niềm tin và giá trị sâu thẳm của người khác.
Bà Câu
B. Truyền cảm hứng về tầm nhìn là để tạo dựng sự gắn bó giữa các thành viên trong tổ
i4 17 Đúng Sai
chức với nhau.
C. Nhà lãnh đạo chỉ cần kỹ năng thuyết trình để truyền cảm hứng về tầm nhìn Đúng Sai
D. Việc tạo dựng sự cam kết của nhân viên với tầm nhìn là cốt lõi của truyền cảm hứng
Đúng Sai
về tầm nhìn
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây
Bà Câu A. Quản trị tri thức là quá trình chia sẻ và phổ biến tri thức. Đúng Sai
i4 18 B. Quản trị tri thức là quá trình ứng dụng tri thức Đúng Sai
C. Quản trị tri thức là quản trị thông tin, truyền đạt và sáng tạo tri thức. Đúng Sai
D. Quản trị tri thức là quản trị thông tin và truyền đạt tri thức Đúng Sai
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây:
A. Tri thức ẩn là những tri thức có tính khách quan. Đúng Sai
Bà Câu B. Tri thức ẩn phụ thuộc vào bối cảnh cụ thể. Đúng Sai
i4 19 C. Tri thức ẩn là những hiểu biết của cá nhân, nó có tính chủ quan và là tri thức dựa
Đúng Sai
trên trải nghiệm cá nhân
D. Tri thức ẩn là những tri thức có tính khách quan, logic thể hiện bằng lời, con số hoặc các
Đúng Sai
công thức.
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây
A. Tri thức hiện là những tri thức có tính chủ quan và là tri thức dựa trên trải nghiệm cá nhân Đúng Sai
Bà Câu B. Tri thức hiện là những tri thức có tính khách quan, logic thể hiện bằng lời, con số
Đúng Sai
i4 20 hoặc các công thức
C. Mọi tri thức đều ở dạng tri thức hiện. Đúng Sai

D. Tri thức hiện không phụ thuộc vào bối cảnh. Đúng Sai

Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây
A. Mọi tri thức đều ở dạng tri thức ẩn Đúng Sai

Bà Câu B. Theo giáo sư I.Nonaka, tri thức mới được tạo ra từ sự tương tác liên tục giữa tri thức
Đúng Sai
i4 21 ẩn và tri thức hiện

C. Mọi tri thức đều bắt nguồn từ tri thức ẩn. Đúng Sai

D. Theo giáo sư I.Nonaka, chu trình học tập và sáng tạo tri thức cứ liên tục phát triển dần lên
Đúng Sai
theo đường thẳng

Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây:

A. Quản trị thông tin là quản trị cả tri thức ẩn, cả tri thức hiện Đúng Sai
Bà Câu
i4 22 B. Quản trị thông tin là quản trị tri thức hiện Đúng Sai

C. Quản trị tri thức là quản trị cả tri thức ẩn, cả tri thức hiện Đúng Sai

D. Quản trị tri thức chỉ là quản trị tri thức hiện Đúng Sai

Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây:
Bà Câu A. Văn hóa, xét về chiều sâu, như là tập hợp các giả định căn bản được chia sẻ Đúng Sai
i4 23 B. Văn hóa, xét về chiều sâu, là hệ thống các nguyên tắc qui định hành vi của các thành viên Đúng Sai
C. Văn hóa, xét về chiều sâu, là hệ thống các hành vi mà các thành viên thường thể hiện Đúng Sai
D. Để củng cố các hành vi văn hóa mới cần có hoạt động khen thưởng, trách phạt từ Đúng Sai
người lãnh đạo
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây:
A. Đánh giá văn hóa tổ chức là một việc dễ dàng thực hiện nếu chủ thể đánh giá có nhiều thời
Đúng Sai
gian
Bà Câu B. Các giả định căn bản trong tổ chức được hình thành từ sự áp đặt của người đứng đầu tổ
Đúng Sai
i4 24 chức.
C. Các chuẩn mực hành vi trong tổ chức được hình thành thông qua quá trình học hỏi
Đúng Sai
lẫn nhau giữa các thành viên
D. Để khẳng định một biểu hiện văn hóa, một nét văn hóa của tổ chức là tốt hay xấu
Đúng Sai
phải đặt nó trong mối quan hệ với môi trường, bối cảnh hoạt động của tổ chức
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây:
A. Mục đích của việc sử dụng công cụ “Tia chớp ý tưởng” là để tìm ra ý tưởng tốt nhất Đúng Sai
Bà Câu B. Mục đích của việc sử dụng công cụ “Tia chớp ý tưởng” là để thu thập được nhiều ý
Đúng Sai
i4 25 tưởng
C. Khi sử dụng công cụ “Tia chớp ý tưởng” nên bình luận ngay các ý tưởng vừa được đề xuất
Đúng Sai
để khích lệ mọi người.
D. Khi sử dụng công cụ “Tia chớp ý tưởng” không nên bình luận ngay các ý tưởng vừa
Đúng Sai
được đề xuất.
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây
A. Việc sử dụng công cụ “Khai thác ý tưởng bằng từ vựng” có cơ sở là mối liên hệ giữa
Đúng Sai
ngôn từ và trí tưởng tượng
Bà Câu B. Mục đích của việc sử dụng công cụ “Khai thác ý tưởng bằng từ vựng” là để thu thập
Đúng Sai
i4 26 được những ý tưởng khác lạ
C. Khi sử dụng công cụ “Khai thác ý tưởng bằng từ vựng” nên bình luận ngay các ý tưởng
Đúng Sai
vừa được đề xuất để khích lệ mọi người
D. Nên sử dụng công cụ “Khai thác ý tưởng bằng từ vựng” trong tình huống mà những
Đúng Sai
giải pháp quen thuộc không có hiệu quả; cần có giải pháp cách tân táo bạo
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây
A. Việc sử dụng công cụ “GROW” có cơ sở là cá nhân sẽ làm việc tốt nhất khi có động
Đúng Sai
lực bên trong thúc đẩy
Bà Câu
B. Mục đích của việc sử dụng công cụ “GROW” là để phát triển năng lực nhân
i4 27 Đúng Sai
viên/cộng sự
C. Mục đích của việc sử dụng công cụ “GROW” là để tăng trưởng nguồn lực của tổ chức về
Đúng Sai
số lượng
D. Bước cuối cùng trong quá trình sử dụng công cụ GROW là chọn giải pháp phù hợp. Đúng Sai
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây
A. Nếu sử dụng tốt công cụ “Phân tích ý tưởng” sẽ giúp người sử dụng có được một bản
Đúng Sai
Bà Câu mô tả khá chi tiết về ý tưởng.
i4 28 B. Công cụ “Phân tích ý tưởng” nên được sử dụng ở giai đoạn đầu trong quá trình tìm kiếm ý
Đúng Sai
tưởng mới
C. Việc sử dụng các công cụ tư duy thường tốn kém và mất thời gian Đúng Sai
D. Việc sử dụng bất kỳ công cụ nghiên cứu tâm lý nào đều cần phải có chuyên gia tâm lý. Đúng Sai
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây
Bà Câu A. Để thuyết trình tốt phải học thuộc lòng nội dung trình bày. Đúng Sai
i4 29 B. Khi thuyết trình cần quan tâm đến trạng thái tâm lý của khán giả. Đúng Sai
C. Phải viết đầy đủ nội dung sẽ trình bày của bài thuyết trình vào các slide. Đúng Sai
D. Cho phép khán giả đặt câu hỏi và bắt buộc phải trả lời ngay, kịp thời Đúng Sai
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) phù hợp với các câu/mệnh đề/nhận
định sau đây
Bà Câu
i4 30 A. Trang phục khi nói trước công chúng phải sang trọng Đúng Sai
B. Phải sử dụng tất cả các loại phương tiện hỗ trợ như bảng ghim, bảng lật, máy chiếu, màn
Đúng Sai
hình, máy tính, bài trình chiếu… cho một bài thuyết trình
C. Âm lượng giọng nói phải phù hợp với không gian thuyết trình Đúng Sai
D. Chỉ giao tiếp bằng mắt khi hỏi đáp. Đúng Sai

Phân biệt sự khác nhau giữa quyền thuật – thủ đoạn và nghệ thuật lãnh đạo:

A. Mục đích của nghệ thuật lãnh đạo và quyền thuật – thủ đoạn lãnh đạo là giống nhau Đúng Sai
Bà Câu B. Phương pháp của nghệ thuật lãnh đạo và quyền thuật – thủ đoạn lãnh đạo là khác
Đúng Sai
i5 1 nhau
C. Kết quả của nghệ thuật lãnh đạo và quyền thuật – thủ đoạn lãnh đạo là giống nhau Đúng Sai
D. Nghệ thuật lãnh đạo là bẩm sinh, quyền thuật – thủ đoạn không thể học được như
Đúng Sai
các kỹ năng lãnh đạo

Trong lãnh đạo công, các nhà lãnh đạo có những loại quyền lực:

A. Rất nhiều loại quyền lực để hỗ trợ việc giải quyết các vấn đề lãnh đạo và hiện thực
Đúng Sai
hóa tầm nhìn một cách hiệu quả và có đạo đức
Bà Câu B. Các loại quyền lực bao gồm thẩm quyền chính thức (hard power) và sự ảnh hưởng
Đúng Sai
không chính thức (soft power)
i5 2
C. Sự kết hợp khôn ngoan giữa quyền lực cứng (chính thức) và quyền lực mềm (không
Đúng Sai
chính thức) được gọi là “quyền lực thông minh”.
D. “Quyền lực thông minh” không phụ thuộc vào sự hiểu biết về thế mạnh lãnh đạo của từng
người, các cơ sở của quyền lực cũng như những đặc trưng của các yếu tố khác trong hệ thống Đúng Sai
lãnh đạo

Phân biệt giữa các trường phái nghiên cứu về lãnh đạo:

A. Lý luận về phẩm chất của người lãnh đạo cho rằng, sự thành công hay thất bại của
Đúng Sai
lãnh đạo liên quan đến phẩm chất cá nhân của người lãnh đạo
B. Trường phái cổ điển cho rằng, bản chất của lãnh đạo là quyền lực hoặc sức mạnh chi
Bà Câu phối. Lãnh đạo chỉ dựa vào quyền lực mới có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ và mục tiêu Đúng Sai
i5 3 của tổ chức đặt ra
C. Trường phái hành vi cho rằng, bản chất lãnh đạo là không phải là sức ảnh hưởng giữa
người lãnh đạo và người bị lãnh đạo để hướng dẫn tư tưởng và hành động của người bị lãnh Đúng Sai
đạo thực hiện mục tiêu đề ra của cơ quan, tổ chức.
D. Lý luận về hoàn cảnh cho rằng, hành động lãnh đạo không cần phải thay đổi tùy thuộc vào
Đúng Sai
sự thay đổi của hoàn cảnh.

Phong cách lãnh đạo tối ưu là:

Bà Câu A. Phong cách độc đoán Đúng Sai


i5 4 B. Phong cách dân chủ Đúng Sai
C. Phong cách tự do Đúng Sai
D. Sự kết hợp khôn ngoan giữa các phong cách lãnh đạo tùy theo tình huống lãnh đạo Đúng Sai
Việc sử dụng phong cách lãnh đạo phụ thuộc vào:
A. Đặc điểm của đối tượng lãnh đạo (cá nhân và tập thể) Đúng Sai
Bà Câu
B. Các tình huống lãnh đạo cụ thể Đúng Sai
i5 5
C. Phong cách lãnh đạo của cấp trên Đúng Sai
D. Yêu cầu của số đông trong tổ chức, đơn vị Đúng Sai
Sử dụng cán bộ cần lưu ý những đặc điểm nào dưới đây ?
A. Kết hợp hài hòa lợi ích giữa người sử dụng và người được sử dụng Đúng Sai
Bà Câu
B. Phát huy cái hay của cán bộ, hạn chế cái dở của cán bộ Đúng Sai
i5 6
C. Phát huy khả năng của các thế hệ, lứa tuổi, thâm niên công tác Đúng Sai
D. Lấy lợi ích của người được sử dụng làm trọng Đúng Sai
Nghệ thuật tạo được sự cảm phục và tin tưởng của nhân viên về người lãnh đạo của mình
trong quá trình lãnh đạo:
Bà Câu A. Người lãnh đạo quyết định mọi vấn đề và hướng dẫn cho nhân viên thực hiện Đúng Sai
i5 7 B. Đương đầu với những thách thức Đúng Sai
C. Đáp ứng mọi nhu cầu của nhân viên Đúng Sai
D. Luôn hướng tới lợi ích và mục tiêu chung của mọi người và tổ chức Đúng Sai
Nghệ thuật giao công việc hiệu quả cho nhân viên trong hoạt động lãnh đạo:

Bà Câu A. Định hướng tính chất, nội dung, phương thức công việc định giao cho nhân viên Đúng Sai
i5 8 B. Giao việc chỉ hỏi câu “đã hiểu chưa?” Đúng Sai
C. Tìm đúng người phù hợp với công việc để giao Đúng Sai
D. Nêu rõ tiêu chuẩn và thời hạn thực hiện công việc Đúng Sai
Nghệ thuật khen nhân viên trong quá trình thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ của lãnh
đạo:
A. Khen những việc làm thường ngày Đúng Sai
Bà Câu
B. Với những đóng góp xuất sắc của nhân viên thì những lời khen xuất sắc cần lưu lại
i5 9 Đúng Sai
thành văn bản
C. Gọi riêng để khen, không cần trước tập thể Đúng Sai
D. Khen thưởng bằng nhiều hình thức khác nhau Đúng Sai
Nghệ thuật thiết lập các mối quan hệ và tìm kiếm sự hợp tác của lãnh đạo tổ chức và hiệu
quả:
A. Đưa ra những cam kết minh bạch, các bên đều có lợi Đúng Sai
Bà Câu B. Phân công những cán bộ có năng lực chuyên môn thực hiện các quan hệ, giao dịch
Đúng Sai
i5 10 với những tổ chức hợp tác và đối tác có liên quan
C. Duy trì niềm tin và sự tín nhiệm của các tổ chức đã hợp tác trước đó Đúng Sai
D. Xác định mục tiêu ngắn hạn của tổ chức để lựa chọn các mạng lưới quan hệ chiến lược và
Đúng Sai
chiến thuật với các tổ chức và các đối tác liên quan

Những nội dung trong đánh giá cán bộ được thể hiện ở:

Bà Câu A. Lập trường chính trị - xã hội của cán bộ đó Đúng Sai
i5 11 B. Ngoại hình với những đặc điểm về chiều cao, cân nặng và giới tính Đúng Sai
C. Khả năng chung và những năng lực đặc thù Đúng Sai
D. Những kết quả đạt được trong quá khứ Đúng Sai
Bố trí sử dụng cán bộ trong lãnh đạo theo quy luật tương hợp tâm lý giữa cá nhân trong tổ
chức được thể hiện:
A. Tương hợp về quan điểm, tâm lý và xã hội Đúng Sai
Bà Câu B. Tương hợp về thể chất, sinh lý Đúng Sai
i5 12
C. Tương hợp về quan điểm chính trị xã hội Đúng Sai
D. Tương hợp về mặt động cơ Đúng Sai

Hãy khoanh tròn vào chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) cho phù hợp với từng nhận định sau
đây:
A. Chính sách công là tập hợp các quyết định liên quan đến nhau Đúng Sai
Bà Câu
B. Lựa chọn “không hành động” không phải là lựa chọn của chính sách công Đúng Sai
i6 1
C. Chính sách công đồng nghĩa với một đạo luật hay văn bản pháp lý cụ thể Đúng Sai
D. Một văn bản chính sách nếu được ban hành nhưng không được thực hiện không phải
Đúng Sai
là chính sách công
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) cho phù hợp với từng nhận định sau
đây:
A. Chính sách được ban hành và thực hiện để hiện thực hóa mục tiêu phát triển tổng thể
Bà Câu Đúng Sai
mà Đảng đặt ra
i6 2
B. Chính sách là cách gọi khác cho kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Đúng Sai
C. Chính sách và chương trình có thể được dùng thay thế cho nhau Đúng Sai
D. Chính sách công không đơn thuần là các quyết định quản lý hành chính nhà nước Đúng Sai

Anh/chị đồng ý với những nhận định nào sau đây ?

Bà Câu A. Chính sách công là nhằm đảm bảo lợi ích công cộng Đúng Sai
i6 3 B. Chỉ những chính sách bảo vệ lợi ích trực tiếp của đại đa số người dân mới là chính sách
Đúng Sai
công
C. Mọi chính sách công đều tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến toàn bộ xã hội Đúng Sai
D. Chính sách chỉ đảm bảo lợi ích của một nhóm trong xã hội không phải là chính sách
Đúng Sai
công
Chính sách công chủ động:

A. Nhằm giải quyết vấn đề đã xảy ra hoặc đang được cảnh báo Đúng Sai
Bà Câu
i6 4 B. Nhằm sửa sai một chính sách cũ Đúng Sai
C. Nhằm xử lý các vấn đề ở tầm nhìn dài hạn Đúng Sai

D. Nhằm thể hiện mục tiêu phát triển quốc gia lâu dài Đúng Sai

Hãy cho biết ý kiến của anh/chị về các nhận định sau đây:

A. Tất cả chính sách công đều được áp dụng cho toàn thể Đúng Sai

Bà Câu B. Một số chính sách công được áp dụng riêng cho khu vực chính quyền để xây dựng bộ
Đúng Sai
i6 5 máy chính quyền và củng cố hệ thống giá trị, cơ sở văn hóa nền tảng của xã hội
C. Các chính sách của nhà nước được áp dụng cho khu vực tư nhân là chính sách công
Đúng Sai
cho khu vực tư nhân
D. Chính sách của nhà nước áp dụng đối với một cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế hay với
Đúng Sai
một quốc gia khác không là chính sách công

Về bản chất, chính sách phân phối:

Bà Câu A. Là sự phân chia ngân sách và nguồn lực công cho các nhóm đối tượng trong xã hội Đúng Sai
i6 6 B. Thể hiện sự ưu tiên của nhà cầm quyền đối với từng lĩnh vực phát triển Đúng Sai
C. Là sự phân chia mà không chịu sự cạnh tranh giữa các nhóm đối tượng Đúng Sai
D. Chỉ có những tác động hoàn toàn mang tính tích cực Đúng Sai
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) cho phù hợp vớitừng nhận định sau
đây:
A. Mục đích của chính sách phân phối là nhằm gián tiếp tác động đến sự phát triển của các
Đúng Sai
Bà Câu nhóm đối tượng trong xã hộii
i6 7 B. Mục đích của chính sách phân phối lại là nhằm thúc đẩy bình đẳng xã hội Đúng Sai
C. Mục đích của chính sách điều tiết là nhằm định hướng sự phát triển chung cho cả xã hội Đúng Sai
D. Chính sách tự điều tiết nhằm đáp ứng những đòi hỏi chính đáng của một bộ phận
Đúng Sai
nhân dân về việc được tự bảo vệ khỏi những tác động tiêu cực từ bên ngoài.
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) cho phù hợp vớitừng nhận định sau
đây:
A. Một chính sách không chấm dứt một cách đột ngột mà bao giờ cũng là tiền đề cho các
Đúng Sai
ý tưởng hay chính sách mới
Bà Câu
i6 8 B. Quá trình chính sách bao giờ cũng tuân theo các bước ổn định và tuần tự Đúng Sai
C. Một ý tưởng sau khi trở thành chính sách thì trong quá trình chính sách không thể được
Đúng Sai
thay đổi hay điều chỉnh
D. Sự thành công của một chính sách phụ thuộc vào hiệu quả thực hiện tất cả các bước
Đúng Sai
trong chu trình chính sách

Bản chất của nghiên cứu chính thức vấn đề chính sách là:

A. Tiến hành điều tra một cách toàn diện, công phu và khoa học về vấn đề chính sách đã
Đúng Sai
Bà Câu được chọn
i6 9 B. Hoạt động nhằm chứng minh tính đúng đắn của chính sách công Đúng Sai
C. Làm rõ bản chất của vấn đề chính sách và tìm ra các giải pháp giải quyết vấn đề
Đúng Sai
chính sách
D. Hoạt động thường xuyên của các uỷ ban Quốc hội Đúng Sai
Theo Michael E. Craft và Scott R. Furlong, một số tiêu chí để lựa chọn giải pháp chính
sách là:
Bà Câu A. Tính hiệu quả Đúng Sai
i6 10 B. Tính phản biện khi thực thi Đúng Sai
C. Tính công bằng Đúng Sai
D. Tính khả thi về chính trị Đúng Sai

Bà Câu Mục đích của nghiên cứu chính thức vấn đề chính sách công là:
A. Để xác định lại tên, bản chất hiện tượng và chỉ ra nhu cầu giải quyết vấn đề Đúng Sai

i6 11 B. Để xác định mục tiêu chính sách, cụ thể là mục tiêu chính (ưu tiên) và mục tiêu phụ Đúng Sai
C. Để xây dựng lộ trình hoạch định chính sách Đúng Sai
D. Để thoả mãn yêu cầu của xã hội Đúng Sai
Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng chính sách công:
A. Đảm bảo mục tiêu chính sách vì lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân liên quan Đúng Sai
Bà Câu B. Đảm bảo chính sách công là một quyết định hợp lý của chính quyền, doanh nghiệp và
Đúng Sai
i6 12 người dân
C. Đảm bảo tính hệ thống của chính sách công Đúng Sai
D. Đảm bảo tính minh bạch và tính giải trình Đúng Sai
Lựa chọn giải pháp chính sách là:
A. Xác định phương án chính sách dễ thực hiện nhất trong số các phương án chính sách được
Đúng Sai
đưa ra
Bà Câu B. Xác định phương án chính sách tối ưu trong số các phương án chính sách được đưa
i6 13 Đúng Sai
ra
C. Xác định phương án chính sách có chi phí thấp nhất và kết quả thấp nhất trong bối cảnh
Đúng Sai
kinh tế khó khăn
D. Xác định phương án chính sách mang lại kết quả lớn nhất dù chi phí có thể cao nhất Đúng Sai

Để lựa chọn đúng các giải pháp chính sách:

A. Cần mở rộng các đối tượng tham gia vào quá trình này Đúng Sai
Bà Câu B. Nên bao gồm cả chủ thể thực thi chính sách vào quá trình lựa chọn giải pháp chính
Đúng Sai
i6 14 sách
C. Nên bao gồm cả những đối tượng chịu ảnh hưởng của chính sách vào quá trình lựa
Đúng Sai
chọn chính sách
D. Không nên bao gồm nhóm yếu thế, dễ bị tổn thương vào quá trình lựa chọn chính sách Đúng Sai
Trước khi cơ quan có thẩm quyền có quyết định chính sách, dự thảo chính sách công cần
được:
A. Đệ trình Quốc hội và chỉ cần Quốc hội phê duyệt Đúng Sai
Bà Câu
B. Thông qua tại phiên họp chính thức của cơ quan có thẩm quyền quyết định chính
i6 15 Đúng Sai
sách
C. Công bố rộng rãi đến các cá nhân và tổ chức trong xã hội để thẩm định chính sách Đúng Sai
D. Thử nghiệm rộng rãi và đánh giá kết quả Đúng Sai

Mục đích của nghiên cứu sơ bộ vấn đề chính sách là:

A. Để trả lời câu hỏi “Bản chất của vấn đề đang diễn ra là gì? Vấn đề đó là vấn đề phổ
Đúng Sai
Bà Câu biến hay không phổ biến? Đâu là mối quan hệ nhân quả giải thích cho vấn đề trên?”
i6 16 B. Để trả lời câu hỏi “Ai chịu tác động của vấn đề này? Hậu quả của vấn đề này như thế
Đúng Sai
nào?”
C. Để trả lời câu hỏi “Ai là người thực thi chính sách này?” Đúng Sai
D. Để trả lời câu hỏi “Kinh phí thực hiện chính sách là bao nhiêu?” Đúng Sai

Mục đích của nghiên cứu sơ bộ vấn đề chính sách là:

A. Để trả lời câu hỏi “Chính sách công hiện có giải quyết vấn đề này như thế nào? Tại
Đúng Sai
Bà Câu sao các chính sách này chưa giải quyết được vấn đề triệt để?”
i6 17 B. Chỉ để xác định chính thức vấn đề chính sách Đúng Sai
C. Để trả lời câu hỏi “Những người chịu ảnh hưởng có mong đợi gì đối với chính
Đúng Sai
quyền?”
D. Để xác định lại tên, bản chất hiện tượng và chỉ ra nhu cầu giải quyết vấn đề Đúng Sai
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) cho phù hợp vớitừng nhận định sau
đây:

Bà Câu A. Tiêu chí “Tính công bằng” trong lựa chọn phương án chính sách nghĩa là sự phân phối chi
i6 18 phí, lợi ích và rủi ro của chính sách đối với tất cả các nhóm chịu ảnh hưởng của chính sách là Đúng Sai
như nhau
B. Tiêu chí “Tính hiệu quả” trong lựa chọn phương án chính sách nghĩa là nó có khả
Đúng Sai
năng đạt được các mục tiêu chính sách hay những tác động mong đợi.
C. Tiêu chí “Sự chấp nhận xã hội” trong lựa chọn phương án chính sách nghĩa là nó
Đúng Sai
nhận được sự chấp nhận và ủng hộ của công chúng.
D. Tiêu chí “Tính khả thi về hành chính” trong lựa chọn phương án chính sách nghĩa là quốc
Đúng Sai
hội và nhân dân phải có khả năng thực hiện tốt chính sách đó.
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) cho phù hợp vớitừng nhận định sau
đây:
A. Nguyên tắc “Đảm bảo mục tiêu chính sách vì lợi ích công cộng” trong xây dựng chính
sách công nghĩa là xây dựng chính sách phải vì lợi ích của cộng đồng chứ không vì lợi Đúng Sai
ích của một cá nhân, một gia đình hay một số ít người
Bà Câu B. Nguyên tắc “Ép buộc thi hành” trong xây dựng chính sách công nghĩa là mọi người trong
Đúng Sai
i6 19 xã hội đều phải thực thi chính sách.
C. Nguyên tắc “Đảm bảo tính liên đới” trong xây dựng chính sách công nghĩa là Chính
sách mới có thể giữ vai trò làm rõ, bổ sung hay là sự phát triển thêm các giải pháp cho Đúng Sai
những chính sách đã có
D. Nguyên tắc “Đảm bảo tính minh bạch và tính giải trình” trong xây dựng chính sách công
Đúng Sai
nghĩa là cơ quan nhà nước phải giải trình đầy đủ chi phí thực hiện chính sách trước Quốc hội.
Nguyên tắc“Đảm bảo tính kế thừa lịch sử” trong xây dựng chính sách công cho rằng: Học
hỏi từ kinh nghiệm thực tiễn đã có để kế thừa một cách sáng tạo, phù hợp với bối cảnh
riêng là phương án:
Bà Câu A. Tránh được sai lầm Đúng Sai
i6 20
B. Tiết kiệm được thời gian, công sức và chi phí Đúng Sai
C. Đạt được kết quả đặt ra Đúng Sai
D. Cần thiết cho chính sách trong tương lai Đúng Sai
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) cho phù hợp vớitừng nhận định sau
đây:
A. Tổ chức thực thi chính sách sẽ khả thi hơn nếu xây dựng chính sách tốt Đúng Sai
Bà Câu B. Để thực thi chính sách thành công phải có được sự ủng hộ của tất cả các đối tượng chính
Đúng Sai
i6 21 sách
C. Việc thực thi chính sách công là trách nhiệm riêng của các cơ quan quản lý nhà nước Đúng Sai

D. Thực thi chính sách thành công đòi hỏi phải huy động được nguồn vật lực và tài chính lớn Đúng Sai

Lập kế hoạch hành động trong giai đoạn chuẩn bị thực thi chính sách bao gồm các nội
dung sau:
Bà Câu A. Xác định kết quả mong đợi và các hoạt động cần triển khai Đúng Sai
i6 22 B. Phổ biến và tuyên truyền chính sách Đúng Sai
C. Xác lập cơ chế tổ chức, điều hành Đúng Sai
D. Xác định thời gian thực hiện Đúng Sai

Ưu điểm của hình thức thực thi từ trên xuống là:

A. Diễn ra một cách khoa học, đáp ứng được yêu cầu của tất cả các địa phương Đúng Sai
Bà Câu
i6 23 B. Tạo sự tập trung, thống nhất cao và dễ dàng cho việc triển khai Đúng Sai
C. Cho phép điều chỉnh, bổ sung chính sách khi xuất hiện những vấn đề nảy sinh về mặt
Đúng Sai
nội dung chính sách cũng như chưa hợp lý trong các hoạt động thực tiễn
D. Tận dụng được tối đa sự ủng hộ của các chủ thể thực thi chính sách Đúng Sai

Mô hình thực thi từ dưới lên phù hợp với những địa phương:

Bà Câu A. Có chế độ tự quản cao Đúng Sai


i6 24 B. Có sự phân quyền cao giữa các cấp địa phương Đúng Sai
C. Có đa dạng các tầng lớp dân cư Đúng Sai
D. Không có khả năng tự huy động và sử dụng các nguồn lực Đúng Sai

Mô hình thực thi chính sách từ trên xuống:


Bà Câu
A. Phù hợp với trường hợp triển khai chính sách có mục tiêu tổng thể chung liên quan
i6 25 Đúng Sai
đến nhiều tầng lớp dân cư
B. Phù hợp với những địa phương có chế độ tự quản cao. Đúng Sai
C. Phù hợp với các chính sách phát triển mà phạm vi tác động là vùng hay địa phương. Đúng Sai
D. Không phát huy được khả năng sáng tạo và linh hoạt của địa phương Đúng Sai

Thực thi chính sách công là:

A. Quá trình thực hiện một quyết định của chính phủ Đúng Sai
Bà Câu
i6 26 B. Tuyên truyền đường lối của Đảng đến nhân dân Đúng Sai
C. Toàn bộ quá trình chuyển hóa ý chí của chủ thể trong chính sách thành hiện thực với
Đúng Sai
các đối tưởng quản lý nhằm đạt mục tiêu định hường
D. Áp dụng luật do Quốc hội ban hành tại các cơ quan trực thuộc chính phủ Đúng Sai
Trong quá trình thực thi chính sách:
A. Chủ thể thực thi chính sách công chỉ bao gồm các cơ quan chuyên trách của chính phủ, các
Đúng Sai
nhóm lợi ích và các tổ chức cộng đồng.
Bà Câu B. Một số đại biểu của Quốc hội không chỉ tham gia vào việc xây dựng chính sách mà
Đúng Sai
còn tham gia vào thực thi chính sách
i6 27
C. Người dân không tham gia vào quá trình thực thi chính sách Đúng Sai
D. Không có các cơ quan chuyên trách của Chính phủ, các nhóm lợi ích, người dân và
các tổ chức cộng đồng mà cả các đối tượng chính sách đều tham gia vào quá trình thực Đúng Sai
thi chính sách
Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) cho phù hợp với từng nhận định sau
đây:
A. Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành: Nghị quyết, Nghị định Đúng Sai
B. Tòa án nhân dân tối cao ban và Viện kiểm sát nhân dân ban hành Luật, Pháp lệnh, và Nghị
Đúng Sai
Bà Câu quyết
i6 28 C. Bộ trưởng và người đứng đầu cơ quan ngang bộ thuộc Chính phủ ban hành Thông
Đúng Sai
tư, Quyết định, Hướng dẫn các văn bản chính sách cấp cao hơn
D. Đa số sáng kiến lập pháp và sáng kiến chính sách xuất phát từ Chính phủ, các bộ
Đúng Sai
trưởng và đại biểu Quốc hội

You might also like