You are on page 1of 44

→ Thuận lợi cho việc sản xuất ra hàng loạt và

dễ dàng trong việc xác định giá trị.

Câu 1: Để một hàng hóa có thể trở thành → Được chấp nhận rộng rãi.
tiền → Có thể chia nhỏ.
→ Sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.

→ Lạm phát xảy ra.


Câu 2: Sức mua của đồng VN giảm sút khi
→ Giá cả trung bình tăng.
Câu 3: Tính thanh khoản → Khả năng dễ chuyển đổi thành tiền.
Câu 4: Tính thanh khoản cao nhất, công cụ → Tiền, tín phiếu kho bạc
có tính thanh khoản tốt nhất
Câu 5: Tính thanh khoản thấp → Bất động sản, cổ phiếu, máy móc,…

Câu 6: “Tiêu tiền trước, trả tiền sau” → Thẻ tín dụng.

Câu 7: Hoạt động thanh toán thẻ phát triển → Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt giảm.
làm cho → Tốc độ lưu thông tăng.

→ Dùng hàng hóa làm tiền tệ


Câu 8: Hóa tệ - Hóa tệ kim loại
- Hóa tệ phi kim loại
→ Tiền kim loại
→ Tiền giấy:
- Tiền giấy khả hoán: Có thể chuyển đổi
Câu 9: Tín tệ
ra vàng.
- Tiền giấy bất khả hoán: Không thể
chuyển đổi ra vàng.
Câu 10: Tiền pháp định → Tiền giấy, tiền xu,…
→ Thanh toán thay tiền mặt
Câu 11: Thẻ ghi nợ - Thẻ ghi nợ nội địa: ATM
- Thẻ ghi nợ quốc tế: Visa, Mastercard.

Câu 12: Lập bảng cân đối kế toán → Thước đo giá trị
Câu 13: Tài chính doanh nghiệp → Quan hệ tài chính không hoàn trả.

Câu 14: Tín dụng → Quan hệ tài chính có hoàn trả.


Câu 15: Bảo hiểm → Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện.
Câu 16: Tài chính nhà nước (tài chính công) → Vai trò chủ đạo.
Câu 17: Tài chính doanh nghiệp → Vai trò nền tảng.
→ Cổ phiếu, trái phiếu, tiền, chứng chỉ tiền
gửi,…
Câu 18: Tài sản tài chính
Câu 19: Trên thị trường tiền tệ, mua bán → Tín phiếu kho bạc.

Câu 20: Trên thị trường vốn, mua bán → Trái phiếu ngân hàng.

Câu 21: Giao dịch diễn ra ở thị trường thứ → ngân hàng trung ương mua trái phiếu.
cấp

→ thị trường vốn ngắn hạn


Câu 22: Thị trường tiền tệ liên ngân hàng → Nơi dành cho các ngân hàng và tổ chức tín
dụng.

Câu 23: Chức năng thị trường sơ cấp → Kênh huy động vốn.

Câu 24: Chức năng thị trường thứ cấp → Tạo tính thanh khoản.

Câu 25: Kho bạc nhà nước bán tín phiếu → Vay nợ từ công chúng.

Câu 26: Cổ phiếu → Công cụ nợ vốn.

Câu 27: Kỳ phiếu → ngân hàng thương mại, người mua phát
hành.lãi suất của trái phiếu không kỳ hạn
Câu 28: Cung trái phiếu > Cầu trái phiếu → Giá giảm, lợi tức tăng.

→ Ít rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông


Câu 29: Cổ phiếu ưu đãi → Rủi ro hơn trái phiếu.(Mức rủi ro:Trái
phiếu< cổ phiếu ưu đãi < cổ phiếu phổ thông)

Câu 30: Một ngân hàng thương mại bán tín


phiếu cho một ngân hàng thương mại khác
rồi mua lại sau 30 ngày
→ GD hợp đồng mua lại

Câu 31: Không cân bằng về thông tin → Thông tin không đối xứng.

Câu 32: Rủi ro đạo đức → Sau giao dịch.

Câu 33: Sự lựa chọn đối nghịch → Trước giao dịch.

→ ngân hàng thương mại


→ Các hiệp hội tiết kiệm và cho vay
→ NH tiết kiệm tương trợ
Câu 34: Tổ chức nhận tiền gửi
→ Tín dụng.

Câu 35: Mức cung tiền thực hiện chức năng


làm phương tiện trao đổi tốt nhất
→ M1

Câu 36: Giá trị của tiền tệ → Số lượng HH, DV mua được bằng tiền.
Câu 37: Khoản thu thường xuyên trong → Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.
ngân sách nhà nước

→ Chi hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp


→ Đầu tư cơ sở hạ tầng
→ Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em
Câu 38: Chi cho đầu tư phát triển KT-XH
→ Chi đầu tư cho NCKH, công nghệ,…

Câu 39: Khoản thu chiếm tỷ trọng lớn → Thuế

→ Thu NS ( Không gồm thu từ đi vay) – Chi


thường xuyên > 0
Câu 40: Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà
nước

Câu 41: Một trái phiếu hiện tại đang được → Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất
bán với giá cao hơn mệnh giá coupon (lợi tức tỉ lệ nghịch với giá)

Câu 43: Tỷ trọng vốn chủ SH trên tổng tài


sản của ngân hàng thương mại được coi là an
toàn.
→ Đạt 8%

→ Nhà nước không hạn chế vụ đúc tiền vàng.


→ Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng.
→ Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông.
Câu 44: Chế độ bản vị vàng

Câu 45: Chức năng tiền tệ quan trọng nhất → Phương tiện trao đổi.

Câu 46: Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa


của các ngân hàng phụ thuộc vào
→ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
→ Chi phí sản xuất kinh doanh
→ Chi phí hoạt động tài chính
Câu 47: Chi phí hoạt động của doanh nghiệp → Chi phí bất thường
bao gồm

Câu 48: Tiền làm phương tiện dự trữ giá trị


tại ngân hàng trung ương có ý nghĩa trong → Điều hòa lưu thông tiền tệ
việc thực hiện chính sách tiền tệ

Câu 49: Thị trường chứng khoán tập trung → Giao dịch khớp lệnh.

→ Y, P giảm
→ Thất nghiệp tăng
Câu 50: Trong mô hình AD – AS, giảm AD

Câu 51: Một trái phiếu có tỷ suất coupon


cao hơn lãi suất thị trường
→ Bán với giá cao hơn mệnh giá.

Câu 52: Thị trường mà công chúng đầu tư ít


có thông tin và cơ hội tham gia
→ Thị trường sơ cấp

→ Diễn ra việc mua bán chứng khoán


→ Không làm thay đổi quy mô vốn đầu tư.
Câu 53: Thị trường thứ cấp

Câu 54: Công ty cổ phần bắt buộc phải có → Cổ phiếu phổ thông.

→ Giúp ngân hàng trung ương kiểm tra cung


tiền trong nền kinh tế
Câu 55: Quy định dự trữ bắt buộc cho ngân
hàng thương mại nhằm
Câu 56: Giá ngoại tệ tăng

- Chủ thể tham gia: doanh nghiệp -


doanh nghiệp
- Đối tượng: Hàng hóa
Câu 57: Tín dụng thương mại có đặc điểm - Công cụ: Thương phiếu
- Quy mô: nhỏ và bị giới hạn
- Tiền lãi: Tính gộp vào giá bán
- Chỉ tiêu thuộc khoản mục tạm ứng
Câu 58: Tiền đúc đủ giá → Vàng, bạc.

Câu 59: Tiền đúc kém giá → Kẽm, đồng.

→ Xuất hiện đầu tiên ở Anh (giữa TK XIX)

Câu 60: Bút tệ

Câu 61: Cổ phiếu → Giao dịch trên thị trường vốn.

Câu 62: Khối tiền tệ giao dịch có tính lỏng → M1 (tiền mặt và tiền gửi không kỳ` hạn).
cao nhất - M1 = C + D

Câu 63: Các công cụ trên thị trường nợ và → Công cụ dài hạn.
vốn

Câu 64: Công cụ phi rủi ro trên thị trường → Tín phiếu kho bạc nhà nước.
tài chính
Câu 65: Khi cần thay đổi khối lượng nhỏ
tiền cung ứng thì ngân hàng trung ương
không nên sử dụng công cụ
→ Dự trữ bắt buộc.

Câu 66: Tỷ lệ lạm phát của nước A cao hơn


nước B, theo lý thuyết ngang giá sức mua thì

→ Tỷ giá hối đoái của đồng tiền nước A so với


nước B có xu hướng tăng.

→ Đồng tiền xấu đuổi đồng tiền tốt ra khỏi lưu


thông.
Câu 67

Quy luật Gresham

→ Tùy thuộc vào phép đo lượng tiền cung ứng.

Câu 68: Số nhân tiền tệ

Câu 69: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn


đến lạm phát ở VN những năm 1980
→ Sự yếu kém trong điều hành chính sách tiền
tệ.

Câu 70: Khi ngân hàng trung ương giảm lãi


suất chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ
→ Có thể sẽ tăng.

Câu 71: Lãi suất tiền vay được áp dụng khi → Các ngân hàng cho vay
Câu 72: Việc nghiên cứu những tác động → Xây dựng chính sách thuế tối ưu → Đảm
tiêu cực của thuế có tác dụng bảo doanh thu thuế cho ngân sách nhà nước.

→ Tăng thuế
→ Phát hành tiền và trái phiếu cổ phiếu
Câu 73: Giải pháp tài trợ thâm hụt ngân
=> vay tiền dân cư.
sách nhà nước

● Câu 74: Giải pháp khắc phục thâm → Phát hành và bán trái phiếu cổ phiếu cho
hụt ngân sách nhà nước ảnh hưởng ngân hàng thương mại
đến mức cung tiền tệ

Câu 75: Giải pháp bù đắp thâm hụt ngân


sách nhà nước có chi phí cơ hội thấp nhất
→ Vay tiền dân cư.

Câu 76: Phân biệt thị trường vốn và thị → Thời hạn chuyển giao vốn.
trường tiền tệ

→ Trái phiếu công ty có khả năng chuyển


thành cổ phiếu thường.
Câu 77: Phiếu nợ chuyển đổi

→ thị trường tự doanh của các công ty chứng


Câu 78: Thị trường OTC
khoán thành viên

→ Các loại giấy tờ có giá được mua bán trên


thị trường tài chính
Câu 79: Các công cụ tài chính

→ Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu


tư.
Câu 80: Chức năng cơ bản của thị trường
chứng khoán
→ Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu
tư.
Câu 81: Chức năng duy nhất của thị trường
tài chính

Câu 82: Lãi suất thay đổi → Cùng chiều

Câu 83: Một Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn một


năm(n) mệnh giá $100(FV) đang được bán
→ PV = FV/(1 + i)^n
trên thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%(i).
= 100/(1+20%)^1
Giá của tín phiếu đó được bán trên thị trường
= 83,33

Câu 84: Rủi ro vỡ nợ càng cao → Lợi tức trái phiếu càng cao.

Câu 85: Trái phiếu có tính thanh khoản càng → Lợi tức càng cao.
kém

Câu 86: Một trái phiếu có tỷ suất coupon


bằng với lãi suất thị trường thì bán với giá
→ Bằng mệnh giá.

Câu 87: Một trái phiếu có tỷ suất coupon


cao hơn lãi suất trên thị trường thì bán với
giá
→ Cao hơn mệnh giá.

Câu 88: Thời hạn cho vay càng dài → Lãi suất cho vay càng cao.

Câu 89: Lãi suất thực → Lãi suất danh nghĩa trừ đi lạm phát.
Câu 90: Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở → Tăng đầu tư vào đất đai hay BĐS khác.
VN bạn sẽ

Câu 91: Chi tiêu Chính Phủ và thuế giảm


xuống thì nhu cầu vay vốn
→ Không có cơ sở để đưa ra nhận định

Câu 92: Lãi suất trả cho tiền gửi của ngân → Nhu cầu về vốn của ngân hàng và thời hạn
hàng phụ thuộc vào yếu tố của khoản tiền gửi.

Câu 93: Cung tiền tệ tăng , giả định các


yếu tố khác không đổi thì thị giá chứng
khoán
→ Tăng

→ Đổi mới công nghệ


→ Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ
Câu 94: Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các → Tăng cường khả năng tiếp cận, gần gủi và
ngân hàng thương mại cần hỗ trợ khách hàng.

Câu 95: Các hoạt động giao dịch theo kỳ → Giảm thiểu rủi ro cho các công cụ tài chính.
hạn đối với các công cụ tài chính có tác dụng

Câu 96: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn


đến rủi ro tín dụng
→ Nguyên nhân thuộc về khách hàng.

Câu 97: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các → Theo quy định của ngân hàng trung ương
ngân hàng thương mại trong từng thời kỳ.

Câu 98: Nợ quá hạn của ngân hàng thương → Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ
mại được xác định
→ Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo
quy định PL.
Câu 99: Chức năng của trung gian tài chính
của ngân hàng thương mại

Câu 100: Các ngân hàng thương mại ở VN → Tối đa 30% vốn chủ SH, 10% giá trị công ty
được phép đầu tư vào cổ phiếu ở mức cổ phần.

Câu 101: Nếu tỷ lệ tiền mặt và tiền gửi có → Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái.
thể phát hành séc tăng lên

→ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc


→ Tỷ lệ dự trữ vượt quá
→ Lượng tiền mặt trong lưu thông.
Câu 102: Cơ sở tiền tệ (MB) phụ thuộc vào

Câu 103: ngân hàng trung ương hạ lãi suất


chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS)
→ Có thể sẽ tăng lên.

Câu 104: ngân hàng trung ương quyết định


chi 100 tỷ VND để xây dựng trụ sở tác động
đến cơ số tiền tệ
→ Không đổi.

Câu 105: Khi ngân hàng trung ương mua


một lượng tín phiếu kho bạc trên thị trường
mở, lượng tiền cung ứng sẽ
→ Chắc chắn sẽ tăng.

Câu 106: Tỷ trọng tiền mặt trong tổng các


phương tiện thanh toán giảm xuống, số nhân
tiền tệ
→ Tăng.

Câu 107: Lãi suất thỏa thuận được áp dụng


trong tín dụng ngoại tệ và đồng VN được áp
dụng ở nước ta từ
→ 7/2001 và 6//2002
Câu 108: Cơ quan quản lý hoạt động của
ngân hàng thương mại có hiệu quả và an
toàn nhất
→ ngân hàng trung ương

Câu 109: Phát hành tiền thông qua kênh tín


dụng cho các ngân hàng trung gian vay
→ Nghiệp vụ phát hành tạm thời

→ Chính sách dự trữ bắt buộc


→ Chính sách lãi suất
Câu 110: Chính sách tiền tệ của ngân hàng → Chính sách chiết khấu và tái chiết khấu
trung ương bao gồm → Các hđ trên thị trường mở
→ Chính sách hạn chế tín dụng.

Câu 111: Khi VN bị thiên tai, tỷ giá giữa


đồng VN và đô la Mỹ sẽ
→ Biến động tăng giá cho đô la Mỹ.

Câu 112: Khi hiệp ước song phương giữa


VN và Mỹ (BTA) được thực hiện, tỷ giá
giữa VN và đô la Mỹ sẽ
→ Biến động tăng giá cho đô la Mỹ.

Câu 113: Chính sách tỷ giá cố định có tác → Hạn chế ảnh hưởng của thị trường tài chính
dụng chủ yếu quốc tế.

Câu 114: Lạm phát phi mã → Ở mức 2 con số nhưng dưới 3 con số.

→ Thu nhập, mức giá, lãi suất, các yếu tố XH.

Câu 115: Theo Keynes, cầu tiền tệ phụ


thuộc

Câu 116: Chính sách tiền tệ thắt chặt áp


dụng trong điều kiện lạm phát do chi phí đẩy
dẫn đến
→ Y giảm, P tăng.
Câu 117: Tăng dự trữ (R) của hệ thống NH → Bán tín phiếu kho bạc cho ngân hàng trung
trung gian ương.

Câu 118: M1 nằm trong → Cung tiền.

Câu 119: Tín dụng nhà nước → Chỉ có nhà nước là người đi vay.

Câu 120: Mục tiêu chủ yếu và dài hạn của


chính sách tiền tệ
→ Ổn định giá cả.

→ Tín dụng thương mại


→ Tín dụng nhà nước
Câu 121: Căn cứ vào chủ thể tham gia, tín → Tín dụng ngân hàng
dụng được chia thành → Tín dụng tiêu dùng

→ Thời hạn: Ngắn, trung và dài hạn


→ Khối lượng tín dụng lớn
→ Phạm vi tín dụng rất rộng.
Câu 122: Tín dụng ngân hàng có đặc điểm

→ Phạm vi tín dụng hẹp


→ Thời gian tín dụng ngắn
→ Khối lượng tín dụng nhỏ.
Câu 123: Tín dụng thương mại có đặc điểm

Câu 124: Phát hành cổ phiếu → Công ty cổ phần.

Câu 125: Cổ phiếu ưu đãi → Chứng khoán lưỡng tính.


Câu 126: Lãi suất chiết khấu → Lãi suất kinh doanh của các NH.

Câu 127: Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa → Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
phụ thuộc

Câu 128: Nghiệp vụ tài sản nợ của ngân → Nghiệp vụ đầu tư.
hàng thương mại

Câu 129: Nghiệp vụ tài sản có của ngân → Nghiệp vụ quản lý sử dụng vốn.
hàng thương mại

Câu 130: ngân hàng thương mại khác NH → Mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu.
phát triển ở

Câu 131: Các công ty bảo hiểm giống ngân → Đều là trung gian tài chính.
hàng thương mại ở

Câu 132: Tiền trung ương tăng sẽ làm lượng → Tăng.


tiền cung ứng

Câu 133: Dự trữ của hệ thống ngân hàng → Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng trung
thương mại (R) gồm ương.

Câu 134: Nghiệp vụ thị trường mở được sử → 7/2000.


dụng tại VN
Câu 135: ngân hàng trung ương mua tín → Tăng R, tăng MB.
phiếu kho bạc trên thị trường tiền tệ

→ Cầu về VND tăng


→ Tỷ giá hối đoái giảm.
Câu 136: Lãi suất VND lớn hơn lãi suất
USD

Câu 137: Nếu bội chi xảy ra với cán cân


thanh toán quốc tế, Chính Phủ cần
→ Sử dụng quyền rút vốn đặc biệt.

Câu 138: Tại VN, khi VND mất giá so với


EURO làm ảnh hưởng đến nền kinh tế,
Chính Phủ cần
→ Bán EUR trên thị trường ngoại hối.

→ Dự trữ của hệ thống NH không đổi


→ Lượng tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống
Câu 139: Khi tổ chức phi ngân hàng bán trái tăng.
phiếu cổ phiếu cho ngân hàng trung ương

Câu 140: MB tăng khi → ngân hàng trung ương phát hành tiền.

→ Thị trường vô hình


→ Hoạt động suốt ngày đêm và ở mọi nơi.
Câu 141: Thị trường OTC

Câu 142: Công cụ tài chính ngắn hạn → Hợp đồng mua lại.

Câu 143: Vốn CSH của ngân hàng → Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả.
Câu 144: Lãi suất cơ bản bằng 0 → chính phủ đang muốn kích thích tăng
trưởng kinh tế.

Câu 145: Mua vé xem phim bằng thẻ ghi nợ → Phương tiện trao đổi.

→ Hệ thống các quy định về quản lý, điều


hành lưu thông tiền tệ.
Câu 146: Chế độ lưu thông tiền tệ là

Câu 147: Thương phiếu có đặc điểm → Trừu tượng, bắt buộc, lưu thông.

Câu 148: Nghiệp vụ nợ của ngân hàng → Tạo lập vốn.


thương mại

Câu 149: Công tác kiểm tra tài chính có → 4 đặc điểm.

Câu 150: Lợi ích và chi phí → Mang tính chuẩn tắc.

Câu 151: Khu vực công gồm → Khu vực chính phủ và các công ty công.

Câu 152: “Người hưởng tự do không phải → Tài chính công.


trả tiền”
Câu 153: → Đơn vị quản lý hành chính.
Cơ quan thuế

→ Mang tính tự nguyện


→ Bù đắp một phần chi phí cho các cơ quan sự
nghiệp cung cấp dịch vụ.
Câu 154: Phí là khoản thu

Câu 155: Thuế đánh vào hàng hóa dịch vụ,


người chịu thuế
→ Người tiêu dùng.

Câu 156: Người nộp thuế và người chịu → Thuế tài sản.
thuế là một

→ Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không


khuyến khích.
Câu 157: Vai trò quan trọng nhất của thuế
tiêu thụ đặc biệt

→ Khoản thu bắt buộc đối với pháp nhân và


thể nhân.
Câu 158: Lệ phí là

Câu 159: Chi đầu tư phát triển → Mang tính chất tích lũy.

→ Chi sự nghiệp
→ Chi quản lý nhà nước
→ Chi an ninh, quốc phòng và trật tự XH.
Câu 160: Chi thường xuyên gồm

Câu 161: Cổ phiếu gây trở ngại cho việc lưu


thông và chuyển nhượng cổ phiếu
→ Cổ phiếu ký danh.
Câu 162: Thị trường vốn là thị trường giao → Công cụ tài chính trung và dài hạn.
dịch

Câu 163: Chính sách tài khóa thắt chặt → Thu > Chi.

Câu 164: Tín dụng hình thành trên cơ sở


mua bán chịu hàng hóa
→ Tín dụng thương mại.

Câu 165: Chức năng phân phối của tín dụng → Hoàn trả và thỏa thuận.

Câu 166: Bản chất của tài chính doanh → Quan hệ kinh tế.
nghiệp

Câu 167: Tiền có giá trị thật sự ở hình thái → Hóa tệ.

Câu 168: Chế độ đơn bản vị. → Sử dụng 1 kim loại.

→ Chế độ HH kém phát triển từ thời phong


kiến trở về trước.
Câu 169: Chế độ đơn bản vị là chế độ đặc
trưng của

Câu 170: Tiền có tính thanh khoản cao → Tiền pháp định, tiền gửi không kỳ hạn.
→ Giá cả HH đồng loạt tăng lên, đồng tiền bị
mất giá.
Câu 171: Biểu hiện đặc trưng của lạm phát

Câu 172: Theo keyness, khi chính sách tiền


tệ mở rộng, lãi suất giảm kéo theo đầu tư
tăng
→ Tăng cầu và tăng tổng sản lượng.

→ Giúp cho ngân hàng thương mại nhận được


vốn kịp thời, đáp ứng yêu cầu hđ kinh doanh.
Câu 173: Nghiệp vụ tái cấp vốn của ngân
hàng trung ương có vai trò

Câu 174: Lãi suất tái chiết khấu → Lãi suất do ngân hàng trung ương cho các
ngân hàng thương mại vay.

Câu 175: ngân hàng trung ương bán 200 tỷ


trái phiếu cho các ngân hàng thương mại trên
thị trường mở
→ Cơ số tiền tệ giảm.

Câu 176: Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc → Số nhân tiền giảm.

Câu 177: Khi ngân hàng trung ương bán tín → Lượng tiền cung ứng (MS) giảm.
phiếu kho bạc trên thị trường mở

Câu 178: ngân hàng trung ương tăng lãi suất → MS có thể sẽ giảm.
chiết khấu

Câu 179: Mệnh giá cổ phiếu tại VN quy → 10.000đ


định
Câu 180: Séc → Tiền ghi sổ.

Câu 181: Từ trước năm 1988, VN thường sử


dụng biện pháp để khắc phục tình trạng bội
chi ngân sách nhà nước
→ Phát hành tiền.

→ Mô hình nhà nước phi liên bang, phân thành


2 cấp.
Câu 182: Hệ thống ngân sách nhà nước VN
được tổ chức

Câu 183: Quan hệ tài chính gắn liền → Tiền tệ.

Câu 184: Nhà nước phát hành trái phiếu kho


bạc 5 năm, trả lãi hàng năm đó là lãi suất
→ Ghép và danh nghĩa.

Câu 185: Mục tiêu tài chính của công ty cổ → Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông.
phần

Câu 186: Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm → Công ty cổ phần.
quan trọng của

Câu 187: Anh Tuấn gửi vào ngân hàng


Techcombank 100 triệu đồng(FV), thời hạn
6 tháng(n) với lãi suất 12%/năm(i). Hỏi sau → = 100* (1 + 0,12/12)^6
6 tháng ngân hàng trả anh Tuấn bao nhiêu cả = 106,15
vốn lẫn lãi (tính theo lãi kép)? Phải ghi lãi
ghép theo tháng.
Câu 188: Cho lãi suất 12%/năm, ghép lãi
năm. Hãy tính lãi suất sau 5 năm.
→ = ( 1+12%/1)^5
= 1,7623
Câu 189: Cho lãi suất 14%/năm, ghép lãi
năm. Hãy tính lãi suất sau 5 năm (lấy xấp xỉ)
→ = (1+ 14%/1)^5 – 1
= 0,925.

Câu 190: Căn cứ vào thời gian luân chuyển → thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
vốn

Câu 191: Trái phiếu chiết khấu → Không trả lãi định kỳ.

→ Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác


nhau.
Câu 192: Thị trường ngoại hối

→ Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1


đơn vị nội tệ. (Nội/ngoại)
Câu 193: Tỷ giá niêm yết gián tiếp

Câu 194: USD tăng giá so với VND → Hàng hóa Mỹ trở nên đắt hơn.

Câu 195: Chế độ bản vị song song → Nhà nước không can thiệp.

Câu 196: Chế độ bản vị kép → Nhà nước can thiệp.

Câu 197: Số tiền bạn gửi tại ngân hàng hiện


→ PV= FV/(1+i)^n
tại là bao nhiêu để sau 2 năm, số tiền cả gốc
= 1236,6 / (1+f9,2%)^2
lẫn lãi bạn nhận lại được từ ngân hàng là
= 1037
$1236.6. Giả sử lãi suất ghép hàng năm là
9.2%
Câu 198: Điều kiện về mức vốn điều lệ tối
thiểu với IPO ở VN
→ 10 tỷ.

Câu 199: Lãi suất → Thay đổi cùng chiều.

Câu 200: Lãi suất tăng → Thị giá trái phiếu giảm.

Câu 201: Thời hạn cho vay càng dài → Lãi suất càng cao.

→ Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định


và tăng trưởng nền kinh tế thông qua các công
cụ Thu, Chi ngân sách nhà nước.
Câu 202: Chính sách tài khóa được hiểu là

Câu 203: Kênh tài chính trực tiếp → Bán chứng khoán.

Câu 204: Trong nền kinh tế hiện vật, một


con gà có giá bằng 10 ổ bánh mì, một bình
sữa có giá bằng 5 ổ bánh mì. Giá của một
→ Nửa con gà.
bình sữa tính theo hàng hoá khác là:

→ Ngân phiếu (lệnh phiếu) – Tín phiếu kho


bạc – Trái phiếu chính phủ – Chứng chỉ tiền
Câu 205: Mức độ an toàn của các công cụ gửi – Trái phiếu NH – Cổ phiếu.
tài chính

Câu 206: Nếu một trái phiếu có tỷ suất


coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm,
mệnh giá $1000, các trái phiếu tương tự → 880,22$.
đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá
của trái phiếu này là bao nhiêu?
Câu 207: Một trái phiếu 5 năm do ngân
hàng ACB phát hành tháng 3/2006 bây giờ
sẽ được giao dịch ở
→ Thị trường vốn thứ cấp.

→ Khoản đóng góp mang tính bắt buộc


→ Không hoàn trả trực tiếp.
Câu 208: Thuế

Câu 209: Hiện nay ở các nước phát triển,


ngân hàng trung ương được tổ chức theo mô
hình
→ Độc lập với Chính Phủ.

→ Giảm lãi suất chiết khấu


→ Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Câu 210: ngân hàng trung ương thực hiện → Mua giấy tờ có giá trên thị trường mở.
chính sách tiền tệ mở rộng

Câu 211: ngân hàng trung ương thực hiện → Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
chính sách tiền tệ thắt chặt

Câu 212: Tín dụng thương mại đối với


người bán chịu là chỉ tiêu thuộc khoản mục .
→ Tạm ứng.

Câu 213: Chi phí giày da → Chi phí cơ hội.

Câu 214: Vai trò người cho vay cuối cùng → Ngân hàng của các ngân hàng.

Câu 215: Tại Nhật Bản: 1 USD = 110,5 JPY.


Đây là phương pháp
→ Yết giá trực tiếp.
Câu 216: Một tài sản cố định có thời gian → (1/thời gian trích khấu hao)*100
trích khấu hao là 10 năm. Tỷ lệ khấu hao = (1/10)*100
hàng năm theo phương pháp khấu hao đường = 10%
thẳng là:

Câu 217: Khi nền kinh tế bị lạm phát, tỷ giá


của đồng ngoại tệ so với đồng nội tệ sẽ
→ Tăng.

Câu 218: Cho mệnh giá trái phiếu là $1050,


lãi suất coupon là 5%, lãi suất đáo hạn là
10%/năm, thời gian đáo hạn là 5 năm. hãy
→ 850$.
tìm giá của trái phiếu coupon.

→ Sự kết hợp giữa nợ và vốn cổ phần được


duy trì bởi doanh nghiệp.
Câu 219: Cấu trúc vốn là

Câu 220: Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10 %,


tiền trong lưu thông là 400 tỷ $, tiền gửi → MB= 400+(10%+0,8) = 400,9
không kỳ hạn là 800 tỷ $ và tổng dự trữ vượt m = 800/MB = 2
mức là 0,8 tỷ $ thì hệ số nhân tiền M1 là

→ Đường cầu trái phiếu dịch sang trái


→ Giảm lợi nhuận kỳ vọng trái phiếu.
Câu 221: Lạm phát dự kiến tăng

Câu 222: Nếu đồng tiền của một quốc gia,


hàng hóa xuất khẩu của quốc gia này ra nước
ngoài sẽ hơn.
→ Tăng giá, đắt đỏ.

Câu 223: Vốn lưu động đề cập đến → Tài sản ngắn hạn.

Câu 224: ngân hàng trung ương quyết định → Bán trái phiếu cổ phiếu.
giảm dự trữ ngân hàng
→ Được phép chuyển nhượng nhưng phải tuân
theo những quy định pháp lý cụ thể
.
Câu 225: Trái phiếu ghi danh

Câu 226: Một trái phiếu coupon lãi suất


10%/ năm, với mệnh giá $1000 được bán với
giá $1000. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu
→ 0,1.
này là

Câu 227: Thời gian đáo hạn càng dài → Tỷ suất sinh lợi càng thấp.

Câu 228: Lãi suất đồng ngoại tệ tăng làm


cho cầu tài sản bằng nội tệ
→ Giảm.

Câu 229:Giá của 1 giỏ hàng hóa tại New


York tăng từ 50 USD lên 80 USD. Cùng giỏ
hàng hóa đó tại Tokyo là 7500 JPY, Tỷ giá
→ 1,07.
danh nghĩa là 100 JPY cho 1 USD. Tỷ giá
thực sẽ là

Câu 230: Yết giá trực tiếp → Nội tệ định giá.

Câu 231: Thị trường FOREX (thị trường → Thị trường phi tập trung (OTC)
ngoại hối)

Câu 232: Năng suất lao động ____, giá cả


hàng hóa sản xuất trong nước ____ so với
giá cả hàng hóa nước ngoài làm ____ cầu → Tăng, giảm, tăng, tăng.
hàng nội địa so với hàng ngoại và đồng nội
tệ có xu hướng ___ giá

Câu 233: Khoản thu mang tính bù đắp → Phí và lệ phí.


Câu 234: Giá của 1 giỏ hàng hóa tại New
York tăng từ 50 USD lên 80 USD. Cùng giỏ
hàng hóa đó tại Tokyo là 7500 JPY tăng lên
→ 0,89.
thành 9000 JPY, Tỷ giá danh nghĩa là 100
JPY cho 1 USD , Tỷ giá thực bằng

Câu 235: Lượng tiền cung ứng tương quan


thuận với sự thay đổi
→ Tiền cơ sở (MB).

Câu 236: Nếu Mỹ áp đặt hạn ngạch nhập


khẩu lên ô tô của Nhật vì những cáo buộc về
kinh doanh thiếu lành mạnh (bán phá
→ Đồng JPY sẽ giảm giá so với đồng USD.
giá…..), đồng thời, Cầu nhập khẩu hàng hóa
Mỹ của thị trường Nhật Bản tăng, thì, trong
dài hạn ___________, trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi
Câu 237: Thời gian đáo hạn càng dài → Lãi suất thay đổi càng lớn.

Câu 238: Giá của 1 giỏ hàng hóa tại New


York tăng từ 50 USD lên 80 USD. Cùng giỏ
hàng hóa đó tại Tokyo là 7500 JPY, Tỷ giá
→ 93,75.
danh nghĩa là 100 JPY cho 1 USD. Để tỷ giá
thực bằng 1, tỷ giá danh nghĩa sẽ điều chỉnh
bằng
→ Sự thay đổi của số lượng tiền dẫn đến sự
thay đổi tương ứng của mức giá.
Câu 239: Học thuyết số lượng tiền tệ của
Fisher cho rằng

Câu 240: Dennis thông báo rằng áo khoác


đang được bán với giá 99 USD. Trong
trường hợp này tiền có chức năng như
→ Đơn vị hạch toán.

Câu 241: Patrick gửi tiết kiệm vào ngân


hàng mỗi buổi tối sau khi kết sổ sách. Với
hành động của Patrick cho thấy rằng tiền là
→ Lưu trữ giá trị.
một chức năng

Câu 242: Sự gia tăng chi phí giao dịch để


bán một tài sản làm tài sản đó
→ Thanh khoản kém hơn.
Câu 243: Khái niệm ________ được dựa
trên nhận thức phổ biến rằng, một đồng USD
được trả cho bạn trong tương lai sẽ có giá trị
→ Giá trị hiện tại.
ít hơn một đồng USD được trả cho bạn trong
hiện tại.

Câu 244: Đến hạn phải hoàn trả kỳ tiền gốc → Khoản vay đơn.
và lãi

Câu 245: Thanh toán định kì 1 số tiền bằng


nhau gồm 1 phần tiền gốc và tiền lãi
→ Khoản vay thanh toán cố định.

Câu 246: Thanh toán 1 số tiền lãi cố định → Trái phiếu coupon.
đến ngày đáo hạn

Câu 247: Một khoản vay hoàn toàn trả theo


nợ gốc giảm dần có tên gọi khác là
→ Khoản vay thanh toán cố định.

Câu 248: Một ________ trả chủ sở hữu một


khoản thanh toán tiền lãi cố định hàng năm
cho đến ngày đáo hạn, khi đó giá trị
→ Trái phiếu coupon; mệnh giá.
________ được hoàn trả.

Câu 249: Một trái phiếu được mua với mức


giá thấp hơn mệnh giá của nó và mệnh giá
được hoàn trả vào ngày đáo hạn được gọi
→ Trái phiếu chiết khấu.
là một

Câu 250: Lãi suất được tính bằng hiện giá → Lãi suất đáo hạn.
của các khoản thanh toán nhận được từ một
công cụ nợ so với giá trị của nó ngay hôm
nay được gọi là

Câu 251: Đối với khoản vay đơn, lãi suất → Bằng lãi suất đáo hạn.
đơn
Câu 252: Một trái phiếu coupon không có
ngày đáo hạn và không trả nợ gốc được gọi

→ Trái phiếu vĩnh viễn.

Câu 253: Nếu lãi suất của tất cả trái phiếu


tăng từ 5 đến 6 % trong năm, khi đó bạn
muốn nắm giữ loại trái phiếu nào
→ Trái phiếu có thời gian đáo hạn 1 năm .

→ Ngắn hạn: < 1 năm


→ Trung hạn: 1-10 năm
→ Dài hạn: > 10 năm.
Câu 254: Công cụ nợ

Câu 255: Một tổ chức tài chính quan trọng


hỗ trợ trong việc bán chứng khoán lần đầu
trên thị trường sơ cấp Hoa kỳ là
→ Ngân hàng đầu tư.

→ Khoản vay qua đêm giữa các ngân hàng với


nhau.
Câu 256: Quỹ liên bang là

Câu 257: Trái phiếu do chính quyền địa


phương hay tiểu bang phát hành
→ Trái phiếu đô thị.

Câu 258: Vốn chủ sở hữu của các công ty → Công dân Hoa Kì và công dân nước ngoài.
tại Hoa Kì có thể được mua bởi

Câu 259: Trái phiếu được bán ở nước ngoài


và được tính bằng đồng tiền của nước đó
→ Trái phiếu nước ngoài.

Câu 260: Trái phiếu được bán ở nước ngoài


và được tính bằng một loại tiền tệ khác mà
không phải nước đó
→ Trái phiếu châu Âu.
Câu 261: Nếu Công ty Microsoft bán trái
phiếu tại London và nó được tính bằng đồng
USD, trái phiếu này gọi là
→ Trái phiếu châu Âu.

Câu 262: Tiến trình các trung gian tài chính


tạo ra và bán tài sản có rủi ro thấp và sử
dụng tiền thu được để mua tài sản có rủi ro
→ Chia sẻ rủi ro.
cao hơn được gọi là

→ Lạm phát là việc làm đầy các kênh, các


luồng lưu thông những tờ giấy bạc thừa, dẫn
đến giá cả tăng vọt.
Câu 263: Quan điểm C.Mác về lạm phát

→ Lạm phát là sự gia tăng của giá cả, xuất


phát nguyên nhân từ tiền tệ.
Câu 264: Quan điểm của trường phái tiền tệ
về lạm phát

→ Lạm phát dù lúc nào và ở đâu cũng là một


hiện tượng tiền tệ.
Câu 265: Quan điểm của M.Friedman về
lạm phát

→ Việc tăng nhanh cung tiền tệ sẽ làm cho


mức giá cả tăng kéo dài với tỷ lệ cao, gây nên
Câu 266: Quan điểm của Keynes về lạm lạm phát.
phát

→ Lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho


vay lẫn nhau.
Câu 267: Lãi suất liên ngân hàng

→ Lượng tiền cơ sở (MB) giảm.


→ Dự trữ (R) sẽ giảm.
Câu 268: Khi ngân hàng trung ương thu hồi
một khoản vay chiết khấu từ ngân hàng
thương mại

Câu 269: Khi tăng lãi suất chiết khấu, ngân


hàng trung ương sẽ thực hiện chính sách
→ Thắt chặt tiền tệ.
Câu 270: Đâu là công cụ quan trọng nhất
của ngân hàng trung ương trong điều hành
chính sách tiền tệ
→ Nghiệp vụ thị trường mở.

Câu 271: Công cụ điều hành chính sách tiền


tệ liên quan đến việc mua bán chứng khoán
Chính Phủ
→ Nghiệp vụ thị trường mở.

→ Ngược chiều với tỷ lệ dự trữ bắt buộc


→ Nghịch biến với tỷ lệ nắm giữ tiền mặt.
Câu 272: Cung tiền có mối quan hệ

Câu 273: Tháng 3/2020, FED hỗ trợ nền


kinh tế Mỹ trong đại dịch Covid bằng
→ Giảm lãi suất.

Câu 274: Hàng hóa dịch vụ mà cung cầu


của nó không phụ thuộc vào mức độ sẵn
lòng chi trả cho người tiêu dùng
→ Hàng hóa và dịch vụ công.

Câu 275: Nền kinh tế trong đó hầu hết tất cả


hàng hóa dịch vụ sẽ được cung cấp bởi các
công ty tư nhân để kiếm lợi nhuận
→ Thị trường thuần túy.

Câu 276: Chương trình tiêm chủng mở rộng


quốc gia của VN
→ Hàng hóa và dịch vụ công

Câu 277: Ba quyết định quản trị tài chính → Hoạch định Ngân sách, cấu trúc vốn và
trong doanh nghiệp là quản lý tài sản ngắn hạn.

→ Đánh giá quy mô, thời gian và rủi ro của


dòng tiền trong tương lai.
Câu 278: Điều quan trọng trong hoạch định
ngân sách là
→ Một doanh nghiệp được hình thành bởi hai
hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức
Câu 279: Công ty hợp danh

Câu 280: Các hình thức hợp danh → Hợp danh chung và hợp danh hữu hạn.

Câu 281: Doanh nghiệp A là một công ty


hợp danh trong đó ông A và ông B điều hành
doanh nghiệp và chịu trách nhiệm vô hạn với
các khoản nợ ông C góp vốn vào doanh → Công ty hợp danh hữu hạn.
nghiệp không tham gia vào kinh doanh và
chịu trách nhiệm giới hạn trong phạm vi vốn
góp doanh nghiệp A là
Câu 282: Bất lợi của CTcổ phiếu → Bị đánh thuế 2 lần.

→ Thị trường tài chính nơi tỷ giá được xác


định và thị trường tài chính nơi dòng tiền chảy
từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
Câu 283: Thị trường ngoại hối

→ Tỷ giá áp dụng cho giao dịch 2 bên thực


hiện mua bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá
xác định tại thời điểm giao dịch và kết thúc
Câu 284: Tỷ giá giao ngay
thanh toán trong vòng hai ngày làm việc tiếp
theo.

Câu 285: Tại thời điểm t, 1 USD = a VND.


Đến thời điểm (t+1), USD = b VND. Nếu
b>a thì
→ USD tăng giá, VND giảm giá.

Câu 286: Tại thời điểm t, tỷ giá USD/VND


= 23 230 VND. Đến thời điểm (t+1), tỷ giá
USD/VND = 22 200.
→ USD giảm giá thấp 4,43%.

Câu 287: Iphone ở Mỹ có giá 1000 USD. Tỷ


giá 1 EURO = 1.42 USD. Tỷ giá thay đổi 1
EURO = 1.72 USD. Vậy sau khi tỷ giá thay
→ Rẻ hơn.
đổi, giá bán iphone ở Châu âu sẽ
Câu 288: Một giỏ hàng ở New York có giá
12 USD. Cùng giỏ hàng đó ở việt nam có giá
230.500. tỷ giá danh nghĩa USD/VND =
→ 12078.
23.200. Hỏi tỷ giá thực bằng bao nhiêu:

Câu 289: Nếu tỷ giá thực sự giữa Mỹ và VN → Giá hàng hóa Mỹ cao hơn ở VN.
lớn hơn 1

Câu 290: Theo quy luật 1 giá, nếu 1 kg cà


phê ở Mỹ là 15 USD và 1kg cà phê ở Việt
Nam là 349 050 VND thì tỷ giá giữa hai → 23 270 VND một USD hoặc 0.000043 USD
đồng tiền này là một VND.

Câu 291: Nếu lạm phát dự kiến sẽ là 12%


trong năm sau, trái phiếu kỳ hạn 1 năm có lãi
suất đáo hạn 7%, thì lãi suất thực của trái
→ -5%.
phiếu này là

Câu 292: Nếu nền kinh tế gặp sốc cầu tiêu


cực, ngân hàng trung ương can thiệp bằng
các chính sách thúc đẩy tổng cầu tăng trở lại → Sản lượng trở lại mức tiềm năng và lạm
mức ban đầu, thì phát không đổi.

Câu 293: Khi nền kinh tế gặp sốc cung tiêu


cực ngắn hạn và ngân hàng trung ương can
→ Sản lượng giảm đi trong ngắn hạn và sản
thiệp bằng các công cụ của chính sách tiền tệ
lượng sẽ quay lại với mức tiềm năng theo thời
nhằm duy trì lạm phát ở mức mục tiêu, thì
gian .

Câu 294: Chứng khoán nợ thể hiện sự cam


kết thanh toán định kì trong một khoảng thời
gian cụ thể
→ Trái phiếu.

Câu 295: Công cụ nợ được NH phát hành và


bán cho người gửi tiền, NH trả lãi hàng năm,
trả gốc khi đáo hạn
→ Chứng chỉ tiền gửi.

Câu 296: Trên thị trường chứng khoán Mỹ,


công cụ nào có tính thanh khoản cao nhất và
an toàn nhất trong tất cả các công cụ thị
→ Tín phiếu kho bạc Mỹ.
trường tiền tệ
Câu 297: Công cụ tài chính nào mà có tính
năng bổ sung cho phép người năm giữ
chuyển đổi chúng thành mộ có t số lượng cổ
→ Trái phiếu doanh nghiệp.
phiếu xác định bất cứ lúc nào cho đến ngày
đáo hạn

Câu 298: Tập đoàn sản xuất ô tô Porsche


của Đức phát hành và bán trái phiếu ở Mỹ,
trái phiếu được yết giá bằng:
→ Foreign bond.

Câu 299: Một trái phiếu coupon mệnh giá


$10.000, lãi suất coupon 10% được bán với
giá $10.000. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu
→ 10%Kh.
này là

Câu 300: Lãi suất đáo hạn của trái phiếu


khấu kỳ hạn 1 năm bằng số tiền tăng giá chia
cho
→ Giá ban đầu.

Câu 301: Tổng của lãi suất coupon và tỷ


suất sinh lời trên vốn chính là
→ Tỷ suất sinh lợi.

Câu 302: Khi giá trái phiếu cao hơn giá cân → Dư cung, giá giảm.
bằng thì

Câu 303: Khi lãi suất trái phiếu > lãi suất → Dư cầu, lãi suất giảm.
cân bằng

Câu 304: Khi nền KT ở pha tăng trưởng thu


nhập và của cải tăng lên
→ Cầu trái phiếu tăng.

Câu 305: Lãi suất dự kiến giảm → Cầu trái phiếu tăng.
Câu 306: Mục đích của việc phát hành → Huy động vốn để mở rộng HĐSXKD và
chứng khoán ra công chúng nâng cao năng lực sản xuất.

Câu 307: Ba chủ thể trong quá trình cung → NH, người gửi tiền, người vay tiền.
ứng tiền

→ Đồng tiền bị mất giá


→ Mức giá chung tăng liên tục
Câu 308: Những đặc trưng cơ bản của lạm → Sức mua đồng tiền bị sụt giảm.
phát

Câu 309: Khi nền kinh tế lạm phát tỷ giá


đồng ngoại tệ so với đồng nội tệ
→ Tăng.

→ Do cầu kéo
→ Do chi phí đẩy
→ Bội chi ngân sách nhà nước
Câu 310: Nguyên nhân dẫn đến lạm phát
→ Sự tăng trưởng tiền tệ quá mức.

Câu 311: Số lượng thành viên công ty → Tối thiểu 2, tối đa 50.
TNHH

Câu 312: Cho mệnh giá trái phiếu là $1050,


lãi suất coupon là 5%, lãi suất đáo hạn là
10%/năm, thời gian đáo hạn là 5 năm. Giá
→ 850$.
của trái phiếu coupon là

Câu 313: Trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ được


coi là an toàn nhất trong tất cả các công cụ
thị trường tiền mặt vì không có rủi ro
→ Mặc định.

Câu 314: Hiệp hội Ngân hàng Anh trung


bình lãi suất liên ngân hàng cho tiền gửi đô
la tại thị trường London được gọi là
→ Tỷ lệ Libor.

→ Chứng khoán cơ quan cổ phiếu Hoa Kỳ


→ Trái phiếu doanh nghiệp
Câu 315: Công cụ giao dịch trên thị trường → Thỏa thuận mua lại
vốn
Câu 316: Nếu trái phiếu giảm giá $ 5,000 có
tỷ lệ phiếu giảm giá là 13 %, thì khoản thanh
toán phiếu giảm giá hàng năm là
→ $650.

Câu 317: Giả sử một khoản đầu tư cung cấp


khoản thanh toán cuối năm là 1,00 đô la và
giá bán dự kiến là 100 đô la một năm kể từ
→$96,19.
bây giờ. Với tỷ lệ hoàn vốn bắt buộc là 5%,
giá hiện tại của tài sản tài chính này là bao
nhiêu?
Câu 318: Ví dụ về trái phiếu giảm giá → Hóa đơn của Bộ Tài Chính Hoa Kỳ.

Câu 319: Nếu một trái phiếu chiết khấu


10.000 đô la đáo hạn trái phiếu có giá trị
khuôn mặt đáo hạn trong một năm được bán
→ 100%.
với giá 5.000 đô la, thì lợi suất của nó đến kỳ
hạn là

Câu 320: Một chiếc xe thể thao của Đức


đang được bán với giá 70.000 euro. Giá đô la
→ 70.000 euro × (1 USD/0,90 euro) =
Trong Hoa Kỳ cho chiếc xe Đức là gì nếu tỷ
77.777,77 USD.
giá hối đoái là 0,90 euro mỗi đô la

Câu 321: Các đơn vị chi tiêu dư thừa (SSU) → Người cho vay.

Câu 322: Với số tiền gửi ban đầu là 5.000,


ngân hàng thương mại có thể tạo ra số tiền
gửi không kỳ hạn là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự
trữ bắt buộc là 5% (với giả định, ngân hàng
→ Gấp 20 lần.
sử dụng toàn bộ số tiền huy động sau khi
trích lập dự trữ đều có thể cho vay và toàn
bộ số tiền khách hàng vay được đều gửi vào
tài khoản ngân hàng):
Câu 323: Với số tiền gửi ban đầu là 8000
triệu đồng, thông qua chức năng tạo tiền,
ngân hàng thương mại tạo ra số tiền gửi
không kỳ hạn là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ
bắt buộc là 5% (với giả định, ngân hàng sử → Gấp 20 lần.
dụng toàn bộ số tiền huy động sau khi trích
lập dự trữ đều có thể cho vay và toàn bộ số
tiền khách hàng vay được đều gửi vào tài
khoản ngân hàng):
→ Nghiệp vụ mua tài sản phục vụ HĐKD
→ Nghiệp vụ ngân quỹ
→ Nghiệp vụ tín dụng
Câu 324: Nghiệp vụ tài sản có
→ Nghiệp vụ đầu tư tài chính.

→ Tỷ giá giao dịch mua bán ngoại tệ giữa các


ngân hàng với khách hàng.
Câu 325: Tỷ giá mua vào và bán ra là

→ Người đi vay
→ Người có tài sản đem đi cầm cố
Câu 326: Người được lợi khi xảy ra lạm → Người có tài sản cố định có giá trị cao.
phát

→ Người cho vay


→ Người có tài sản là đồ cầm cố
→ Người sống bằng tiền lương, tiền công, dân
Câu 327: Người bất lợi khi xảy ra lạm phát
nghèo.

Câu 328: Chức năng quan trọng nhất của → Thực hiện quản lý Nhà nước các hoạt động
Ngân hàng Trung ương là tiền tệ và ngân hàng

→ Ổn định tiền tệ
→ Kiểm soát lạm phát
Câu 329: Mục tiêu cuối cùng của ngân hàng → Tăng trưởng kinh tế
trung ương → Kiểm soát thất nghiệp.

→ ngân hàng trung ương mua tín phiếu kho


bạc trên thị trường mở.
Câu 330: Cơ số tiền tệ tăng lên

→ Cá nhân, tổ chức được hưởng lợi ích từ các


hoạt động hành chính do nhà nước cung cấp
Câu 331: Đối tượng nộp lệ phí

Câu 332: “Theo quan điểm của K. Marx,


khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có
quan hệ ... với số lượng hàng hóa, giá cà
→ Tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch.
hàng hóa và có quan hệ ... với tốc độ lưu
thông tiền tệ”.

Câu 333: Hình thái tiền tệ → 4.


→ Tính chất không đồng nhất
Câu 334: Nhược điểm của hóa tệ phi kim → Dễ hư hỏng, khó phân chia.
loại

Câu 335: Hóa tệ phổ biến nhất → Vàng.

→ An toàn
Câu 336: Ưu điểm của bút tệ → Chuyển đổi ra tiền giấy thuận tiện
→ Thanh toán thuận tiện, kiểm nhận nhanh.
Câu 337: Ưu điểm của tiền giấy → Nhẹ, dễ vận chuyển, có đầy đủ mệnh giá.
Câu 338: Nhược điểm của tiền giấy → Mất giá, không bền, rủi ro.
Câu 339: Chế độ đơn bản vị → Chế độ phong kiến.
Câu 340: Chế độ song bản vị → Kinh tế TBCN, thương mại đa phương.
Câu 341: Thuộc tính của tiền tệ → Giá trị sử dụng và giá trị.

→ Hệ thống luật pháp và quản lý nhà nước, hệ


thống giám sát, thông tin, thanh toán, dịch vụ
Câu 342: Cơ sở hạ tầng tài chính chứng khoán, nhân lực

→ Thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ


Câu 343: Tài chính là là tổng thể các mối tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu
quan hệ kinh tế: dùng của các chủ thể trong nền kinh tế

→ Thị trường tài chính, chủ thể tài chính, cơ


sở hạ tầng tài chính.
Câu 344: Hệ thống tài chính được cấu thành
bởi

→ Thuộc sở hữu Nhà nước; hoạt động không


Câu 345: Đặc điểm của Tài chính công vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra hàng hóa công,
mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận
→ Nợ của Chính phủ; nợ của chủ thể khác
nhưng được Chính phủ bảo lãnh thanh toán;
Câu 346: Nợ công theo nghĩa rộng gồm các khoản nợ công ngầm định; các khoản nợ
bất thường.

→ Là hệ thống các quan hệ tài chính gắn liền


Câu 347: Bản chất kinh tế của ngân sách quá trình tạo lập và sử dụng quỹ ngân sách nhà
nhà nước nước.

→ Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát


Câu 348: Bội chi ngân sách nhà nước kéo và chèn ép đầu tư của khu vực tư.
dài có thể gây
→ Tổng thu về thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn
Câu 349: Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà tổng số chi thường xuyên và dành một phần
nước tích lũy cho đầu tư phát triển.

Câu 350: Một trong những đặc trưng cơ bản → Làm thay đổi quyền sử dụng, không làm
của tín dụng là: thay đổi quyền sở hữu vốn
Câu 351: Hình thức tín dụng nào dưới đây
được Nhà nước sử dụng để giải quyết tình → Tín phiếu kho bạc.
trạng thâm hụt ngân sách tạm thời
Câu 352: Hình thức tín dụng nào dưới đây
được Nhà nước sử dụng để đáp ứng nhu cầu
→ Tín phiếu kho bạc.
đầu tư phát triển của Ngân sách Nhà nước,
ngoại trừ
→ Thể hiện lợi ích kinh tế mang tính chất tự
Câu 353: Tín dụng nhà nước có đặc điểm nguyện, cưỡng chế và tính chính trị xã hội

→ Tham gia điều tiết vốn thừa và thiếu giữa


Câu 354: Tín dụng thương mại có ưu điểm các doanh nghiệp .

Câu 355: Bạn gửi vào ngân hàng với số tiền


100 USD kỳ hạn 1 năm với mức tiền lãi
nhận được khi đến hạn là 10 USD. Giả sử
→ 0%.
nền kinh tế có mức lạm phát là 10% như vậy
lãi suất thực trong trường hợp này:

Câu 356: Bảng cân đối kế toán của doanh → Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp cho biết nghiệp tại một thời điểm nhất định.
→ Kỳ luân chuyển vốn càng rút ngắn và chứng
Câu 357: Vòng quay vốn lưu động càng tỏ vốn lưu động được sử dụng có hiệu quả
nhanh thì
→ Biểu hiện bằng tiền của hao phí về các yếu
Câu 358: Chi phí của doanh nghiệp là tố có liên quan và phục vụ cho hoạt động kinh
doanh trong một khoảng thời gian nhất định.

→ Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn,


Câu 359: Cấu trúc đầy đủ của vốn lưu động hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác
→ Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu
Câu 360: Cổ phiếu ưu đãi thường.

Câu 361: Thông thường, chủ sở hữu doanh


nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ưa chuộng
→ Lợi ích từ đòn bẩy tài chính.
hình thức vay nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ
thông, lý do quan trọng nhất là
Câu 362: Chính sách tài khóa thắt chặt, tác
động làm..…. trong ngắn hạn, nhưng sau đó → Sản lượng giảm; sản lượng tăng.
tác động làm…………. trong dài hạn
Câu 363: Nếu chính phủ gia tăng mua hàng
hóa nhưng vẫn không thay đổi chính sách → Gia tăng tổng cầu.
thuế, sẽ làm
→ Gia tăng thu nhập khả dụng của công
Câu 364: Nếu cổ phiếu cắt giảm thuế chúng.

Câu 365: Ngân hàng ACB là ngân hàng


thương mại Việt Nam, hiện cổ phiếu của → NH thương mại cổ phần.
ngân hàng đang niêm yết tại HOSE
Câu 366: Theo hiệu ứng Fisher, lãi suất
danh nghĩa sẽ bằng bao nhiêu nếu lạm phát
→ 13%.
dự kiến là 6% và tỷ suất sinh lợi thực yêu
cầu là 7%
→ Viện trợ không hoàn lại
→ Các khoản cho vay với những điều kiện ưu
đãi về lãi suất, khối lượng vốn vay và thời hạn
Câu 367: Nguồn vốn ODA gồm
thanh toán, nhằm hỗ trợ cán cân thanh toán
→ Hỗ trợ các chương trình, dự án phát triển
kinh tế- xã hội.
→ Hàng hóa đặc biệt, độc quyền làm vật ngang
Câu 368: Tiền tệ là giá chung, vật trung gian trao đổi

→ Số lượng các loại hàng hóa đưa vào lưu


thông nhiều hay ít, mức giá cả của các hàng
Câu 369: Số lượng tiền cần thiết trong lưu
hóa cao hay thấp, tốc độ lưu thông đồng tiền
thông hàng hóa được xác định căn cứ vào
nhanh hay chậm
những yếu tố

→ ngân hàng thương mại được phép nhận tiền


gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể
Câu 370: Sự khác nhau căn bản giữa ngân tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ
hàng thương mại và một công ty bảo hiểm thống.

Câu 371: Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá → Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu
trị thực (Commodities money) sang tiền quy của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền
ước (fiat money) được xem là một bước phát kinh tế.
triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì
Câu 372: Sự khác nhau căn bản của vốn lưu → Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức
động và vốn cố định là: tồn tại.

Câu 373: Nguồn vốn quan trọng nhất đáp


→ Nguồn vốn từ nước ngoài: liên doanh, vay,
ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại
nhận viện trợ.
hoá các doanh nghiệp Việt Nam là
→ Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua
Câu 374: Thị trường vốn được hiểu là và bán vốn với thời hạn trên một năm.
→ ngân hàng trung ương phát hành thêm tiền
mặt
Câu 375: Mức cung tiền tệ sẽ tăng khi → Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống
→ Nhu cầu vốn đầu tư tăng.
→ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
→ Tỷ lệ dự trữ vượt mức
Câu 376: Cơ số tiền tệ phụ thuộc vào
→ Lượng tiền mặt trong lưu thông.

Câu 377: Khi các ngân hàng thương mại


tăng tỷ lệ dự trữ vượt quá (excess reserves)
để bảo đảm khả năng thanh toán, số nhân → Giảm.
tiền tệ sẽ thay đổi như thế nào? (giả định các
yếu tố khác không thay đổi)
→ Tiền dự trữ của các ngân hàng thương mại
tăng
→ Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền
Câu 378: Mức cung tiền tệ tăng
mặt vào lưu thông
→ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống
→ Nhu cầu vốn đầu tư trong nền kinh tế tăng.
Câu 379: Lượng tiền cung ứng thay đổi → Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)
ngược chiều với sự thay đổi các nhân tố → Tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D).
→ Để các hãng môi giới đó không phải
Câu 380: Các hãng môi giới ở Mỹ vận động
cạnh tranh với các ngân hàng thương mại
rất ráo riết để duy trì đạo luật Glass-Steagall
trong các hoạt động kinh doanh chứng khoán
(1933) nhằm mục đích
Câu 381: ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ → MS chắc chắn tăng.
dự trữ bắt buộc
Câu 382: Khi Ngân hàng Trung ương mua
vào một lượng tín phiếu Kho bạc trên thị
→ Chắc chắn sẽ tăng.
trường mở, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ
thay đổi
Câu 383: ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ → MS tăng.
dự trữ bắt buộc
Câu 384: ngân hàng trung ương hạ lãi suất → MS tang.
chiết khấu
Câu 385: Việt Nam trong nửa đầu năm 1996
có tình trạng giảm phát, đứng trên giác độ → Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam bị
chính sách tiền tệ, điều đó có nghĩa thâm hụt nghiêm trọng.

Câu 386: Khi giá trái phiếu thấp hơn mệnh → Lãi suất hoàn vốn > Lãi suất coupon.
giá
→ Lạm phát xuất hiện khi có sự mất cân đối
tiền hàng, do tổng khối lượng tiền lưu hành
tăng thêm trông khi tổng lượng hàng hóa dịch
Câu 387: Quan điểm của Fisher về lạm phát
vụ được trao đổi vẫn giữ nguyên, tốc độ lưu
thông tăng khiến giá tăng nhanh

→ Lạm phát là đưa nhiều tiền thừa vào lưu


Câu 388: Quan điểm của Bondin về lạm
thông và làm cho giá cả tăng lên
phát
Câu 389: Siêu lạm phát → Vượt quá 50%/tháng.
→M*V=P*Y
P: Mức giá chung
Y: Tổng sản lượng
Câu 390: Phương trình trao đổi
V: Vòng quay tiền
M: Số lượng tiền.

→ Tỷ lệ tăng trưởng cung tiền – tỷ lệ tăng


Câu 391: Tỷ lệ lạm phát trưởng của sản lượng.

→ Quan hệ TD giữa các nhà sản xuất.


→ Đối tượng: Hàng hóa
Câu 392: Tín dụng thương mại
→ Quy mô: Nhỏ.

→ Đối tượng: Tiền tệ


Câu 393: Tín dụng ngân hàng → Quy mô: Lớn.
→ Lãi suất là giá phải trả cho việc sử dụng vốn
Câu 394: Theo Marshall trên một thị trường bất kỳ
→ Tiền phải trả = vốn vay * (1 + lãi suất cho
Câu 395: Lãi đơn vay) * số kỳ hạn vay

Câu 396: Peter vay $100 từ chị gái và cam


kết hoàn trả $110 sau 1 năm. Tính lãi suất → 10%.
đáo hạn?
Câu 397: Của cải tăng → Cầu trái phiếu dịch chuyển sang phải.
Câu 398: Lợi nhuận kỳ vọng cao → Cầu trái phiếu dịch chuyển sang trái.

Câu 399: Lợi nhuận ròng → Lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí và thuế.

Câu 400: Thị trường tiền tệ → Công cụ nợ ngắn hạn.


Câu 401: Thị trường vốn → Công cụ nợ dài hạn.

→ Công cụ nợ được ngân hàng bán cho người


gửi tiền, ngân hàng trả lãi hàng năm, trả gốc
Câu 402: Chứng chỉ tiền gửi (CD)
khi đáo hạn

Câu 403: Thương phiếu → Công cụ nợ ngắn hạn.

Câu 404: Hợp đồng mua lại → Khoản cho vay ngắn hạn.

Câu 405: Trái phiếu doanh nghiệp → Thanh toán lãi 2 lần một năm.
Câu 406: Chứng khoán Chính Phủ → Công cụ nợ dài hạn.
→ Tiền gửi
Câu 407: ngân hàng thương mại huy động → Tiền gửi tiết kiệm
vốn → Tiền gửi có kỳ hạn.

→ Tiền gửi tiết kiệm


Câu 408: Ngân hàng tiết kiệm huy động vốn → Tiền gửi có kỳ hạn
→ Tiền gửi có thể ký phát séc.

Câu 409: Tài sản chủ yếu của quỹ hưu trí → Trái phiếu doanh nghiệp và cổ phiếu.
Câu 410: Cơ quan chính phủ giám sát ngân
hàng và chịu trách nhiệm thực hiện chính → The Federal Reserve System
sách tiền tệ ở Mỹ là
Câu 411: Ba chủ thể trong quá trình cung → Ngân hàng, Người gửi tiền , và ngân hàng
ứng tiền bao gồm trung ương
Câu 412: Tỷ lệ liên quan đến sự thay đổi
trong cung tiền với một thay đổi nhất định → Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
trong cơ sở tiền tệ được gọi là
Câu 413: Khoản tiền M1 có đặc điểm → Nhỏ hơn M2 nhưng thanh khoản cao hơn.
Câu 414: Hoạt động tạo tiền của ngân hàng → Tạo thêm phương tiện thanh toán.
thương mại
Câu 415: Số nhân tiền tăng lên khi → Lãi suất chiết khấu giảm.
Câu 416: Dân cư chuyển từ thanh toán bằng
séc sang thanh toán bằng tiền mặt, khi đó số → Sẽ giảm, lượng tiền cơ sở không đổi.
nhân tiền.
→ Số nhân tiền càng lớn
Câu 417: Tỷ lệ dự trữ của ngân hàng thương → Ảnh hưởng mạnh đến cung tiền
mại càng thấp → MS càng tăng.

Câu 418: Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân


hàng thương mại là 7%, tỷ lệ dự trữ dôi dư là
→ rr = 7%, ER=1%, B=100tr
1%, nền kinh tế không có hiện tượng rò rỉ
Không rò rỉ tiền mặt cr =0
tiền mặt thì khi một ngân hàng nhận được
m = (cr+1)/(cr+rr) = (0+1%)/(0+8%)= 12,5.
một khoảng tiền gửi là 100tr đồng thì.

Câu 419: Nghiệp vụ thị trường mở → ngân hàng trung ương mua, bán trái phiếu
cổ phiếu.
Câu 420: ngân hàng trung ương giảm lượng → Bán trái phiếu cổ phiếu.
tiền cung ứng
Câu 421: Tài chính gián tiếp → Trung gian tài chính.
Câu 422: Tài chính trực tiếp → Thị trường tài chính.
→ Tổng thể các quan hệ kinh tế dưới hình thức
giá trị gắn liền với sự chuyển dịch các nguồn
lực tài chính giữa các quốc gia với nhau. Tài
Câu 423: Tài chính quốc tế
chính quốc tế xuất hiện khi các quan hệ kinh tế
vượt ra ngoài phạm vi lãnh thổ của quốc gia

→ Giá của đồng tiền này so với 1 đồng tiền


Câu 424: Tỷ giá khác.
→ Là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch kỳ hạn,
trong đó hai bên cam kết mua, bán với nhau
một lượng ngoại tệ theo tỷ giá mà xác định vào
Câu 425: Tỷ giá kỳ hạn
ngày giao dịch và việc thanh toán sẽ được thực
hiện vào một thời điểm xác định trong tương
lai.
Câu 426: Tỷ giá hối đoái → Đồng yết giá/đồng định giá.

Câu 427: Yết giá trực tiếp → Ngoại tệ/Nội tệ


Câu 428: Yết giá gián tiếp → Nội tệ/ngoại tệ
Câu 429: Nếu cổ phiếu Pháp nới lỏng hạn
ngạch nhập khẩu xe hơi từ Nhật Bản, đồng
→ Không đủ cs để kết luận.
thời ở NB, cầu nhập khẩu hàng hóa Pháp
tăng, thì trong dài hạn
→ Giá kiện hàng tại Mỹ (tính lạm phát) tăng
Câu 430: Một kiện hàng X tại Mỹ có giá là
lên 105 USD Giá kiện hàng tại Pháp (tính lạm
100 USD và tại pháp là 80 EUR, tỷ giá danh
phát) tăng lên 88 EUR hay 110 USD Như vậy
nghĩa là 1 USD = 0.8 EUR. Nếu lạm phát tại
tỷ giá thực là 105/ 110 = 0.954 => Giá hàng
Mỹ là 5%/ năm và tại Pháp là 10%/ năm.
hóa ở Mỹ rẻ hơn so với ở Pháp tức là 100 USD
Tính tỷ giá thực
= 95.4 EUR
→ Đồng tiền của quốc gia đó sẽ tăng giá trong
Câu 431: Xuất khẩu tăng dài hạn.

→ Quan hệ giữa các lãi suất của trái phiếu


Câu 432: Cấu trúc rủi ro của lãi suất khác nhau nhưng có cùng kỳ hạn với nhau.

→ Quan hệ giữa lãi suất của các trái phiếu có


Câu 433: Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất kỳ hạn khác nhau.

→ Tiền lưu thông ngoài hệ thống và tiền dự


Câu 434: Cơ số tiền tệ bao gồm
trữ.
→ Dự trữ giảm
Câu 435: Ngân hàng mua chứng khoán cổ → Cơ số tiền tệ giảm.
phiếu từ ngân hàng trung ương
Câu 436: ngân hàng trung ương bán 100 tỷ → Dự trữ giảm 100 tỷ.
VND cho ngân hàng đệ nhất
Câu 437: Theo quy luật 1 giá, nếu 1kg café
Columbia giá 100 Peso và 1 kg café brazil là → 25 peso/real.
4 Real, thì tỷ giá giữa hai đồng tiền này là:

Câu 438: Hệ thống Bre thị trường Woods → Tỷ giá cố định vào đồng USD, lấy USD là
System đồng tiền dự trữ

Câu 439: Công cụ chính sách thị trường


giúp ngân hàng trung ương có sự chủ động → Thị trường mở.
cao nhất
Câu 440: Hàng hóa Nhật sẽ rẻ hơn so với → Tỷ giá thực giữa Mỹ và Nhật > 1.
Mỹ
Câu 441: Tài trợ thâm hụt ngân sách nhà → Không tác động đến lượng tiền cơ sở
nước bằng cách phát hành trái phiếu cổ → Không làm tăng cung tiền.
phiếu bán cho công chúng
Câu 442: Khi nền KT ở pha tăng trưởng → Cung trái phiếu tăng.
→ Giảm lợi nhuận kì vọng
Câu 443: Lãi suất dự kiến tăng → Cầu trái phiếu giảm.
Câu 444: Ông A cho ông B vay 100tr đồng,
trong vòng 3 năm với lãi suất 10%. Hỏi sau → 33,1.
3 năm ông B phải trả số tiền lãi bao nhiêu
→ Tiền cơ sở giảm
Câu 445: ngân hàng trung ương thu hồi một → Dự trữ giảm.
khoản vay chiết khấu
Câu 446: Tín dụng thương mại → Tiền lãi được tính gộp vào giá bán.
→ Tiền lãi được tính riêng theo tỷ lệ % trên số
Câu 447: Tín dụng ngân hàng tiền vay.

Câu 448: Trong chế độ tỷ giá cố định, nếu → ngân hàng trung ương can thiệp bằng cách
đồng nội tệ được ấn định giá thấp tức là trên bán nội tệ, mua tài sản bằng ngoại tệ.
giá cân bằng
Câu 449: Công cụ tín dụng thương mại → Thương phiếu.

→ Một doanh nghiệp được hình thành bởi 2


Câu 450: Hợp doanh hoặc nhiều cá nhân tổ chức.

→ Tối đa hóa giá trị hiện tại của mỗi cổ phần.


Câu 451: Mục tiêu của quản trị tài chính
→ Là lĩnh vực kinh tế học nghiên cứu các hoạt
động của chính phủ và các phương thức tài trợ
cho chi tiêu của chính phủ. Tài chính công hiện
Câu 452: Tài chính công
đại nhấn mạnh mối quan hệ giữa người dân và
chính phủ

→ Các quy tắc, thủ tục được chấp nhận chung


Câu 453: Thể chế chính trị là trong 1 cộng đồng.

→ Thường được sản xuất và mua bán trên thị


Câu 454: Hàng hóa dịch vụ tư trường.
Câu 455: Hàng hóa dịch vụ công → Không được trao đổi mua bán trên thị
trường.
Câu 456: Hàng hóa dịch vụ công được phân → PP phi thị trường.
phối
→ XĐ bởi sự tương tác tự do giữa cung cầu
Câu 457: Nền kinh tế thị trường thuần túy → Không bị buộc.
→ Tự do, theo thị hiếu và theo năng lực KT.

→ Chính phủ cung cấp HH-DV


→ Điều chỉnh hoạt động KT tư nhân
Câu 458: Nền kinh tế tổng hợp → Bắt buộc.
→ Thông qua thể chế chính trị.
→ Là một hệ thống bao gồm thị trường và các
Câu 459: Hệ thống tài chính định chế tài chính thực hiện chức năng gắn kết
cung – cầu về vốn lại với nhau.
→ Thị trường tài chính là tổng hòa các mối
quan hệ cung cầu về vốn, diễn ra dưới hình
thức vay mượn, mua bán về vốn, tiền tệ và các
Câu 460: Thị trường tài chính
chứng từ có giá nhằm chuyển dịch từ nơi cung
cấp đến nơi có nhu cầu về vốn cho các hoạt
động kinh tế
Câu 461: Ba yếu tố ảnh hưởng đến cầu tiền → Động cơ giao dịch, động cơ dự phòng, động
tệ cơ đầu cơ.
→ Là ngày giao dịch mà người mua sẽ không
Câu 462: Ngày giao dịch không hưởng được hưởng các quyền có liên quan (quyền
quyền nhận cổ tức nhận cổ tức, quyền mua cổ phiếu phát hành
thêm, quyền tham dự ĐHĐCĐ).
→ Tăng nợ công
Câu 463: Thâm hụt → Tăng lãi suất thị trường
→ Tăng lạm phát.

→ Xác định giá bán chứng khoán trên thị


trường sơ cấp.
→ Tạo cho nhà đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh
Câu 464: Thị trường thứ cấp
mục đầu tư
→ Giao dịch các chứng khoán đã phát hành.

Câu 465: Việc đi vay để tài trợ cho chi tiêu


công → Làm tăng.
gánh nặng thuế cho tương lai.
Câu 466: Các loại cổ phần ưu đãi theo luật → cổ phiếu ưu đãi biểu quyết, cổ tức, hoàn lại.
doanh nghiệp Việt Nam
→ Là loại cổ phần được phát hành và được
Câu 467: Cổ phiếu quỹ công ty phát hành mua lại trên thị trường
Câu 468: Vào ngày giao dịch không hưởng
quyền trả cổ tức, giá cổ phiếu điều chỉnh → Giảm.

Câu 469: Thị trường thứ cấp → Quan hệ cung cầu.


- vai trò của thứ cấp - Huy động vốn

Câu 470: Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc → MS giảm.(Cung tiền giảm)


Câu 471: Căn cứ thời hạn của công cụ tài → thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
chính
→ Giá trị theo sổ sách kế toán, phản ánh tình
Câu 472: Thư giá trạng vốn của công ty.

You might also like