You are on page 1of 8

HIẾN PHÁP (1946)

CHƯƠNG IV: CHÍNH PHỦ


NHẬN XÉT VỀ CHỦ TỊCH NƯỚC QUA CÁC BẢN HIẾN PHÁP
1946: Chủ tịch nướ c đó ng cả 3 vai trò
- I, Nguyên thủ quố c gia: Đứ ng đầ u thay mặ t nướ c VN về mặ t đố i nộ i và đố i ngoạ i
 RẤ T ĐỘ C ĐÁ O, có nhữ ng nét ko thể tìm thấ y ở nhữ ng HP sau nữ a vì nhiều lý do:
 Nhậ n xét 1:
+ Về vị trí phá p lý:
 HP 1946: ĐÓ NG 3 VAI TRÒ
 I, NGUYÊ N THỦ QUỐ C GIA: Đạ i diện thay mặ t cho nướ c VN về mặ t đố i nộ i và đố i ngoạ i  Vai trò
truyền thố ng, cơ bả n củ a CHỦ TỊCH NƯỚ C
 II, NGƯỜ I ĐỨ NG ĐẦ U, LÃ NH ĐẠ O CHÍNH PHỦ : CHÍNH PHỦ là cơ quan hà nh chính cao nhấ t thự c
hiện quyền hà nh phá p  CHỦ TỊCH NƯỚ C cũ ng là ngườ i đứ ng đầ u thự c hiện quyền hà nh phá p
 III, NGƯỜ I ĐỨ NG ĐẦ U LÃ NH ĐẠ O LỰ C LƯỢ NG QUÂ N ĐỘ I VN (THỦ LĨNH VỀ MẶ T QUÂ N SỰ CỦ A
NƯỚ C TA TẠ I THỜ I ĐIỂ M ĐÓ )
 3 VAI TRÒ : VỀ MẶ T HÌNH THỨ C, LỰ C LƯỢ NG, NGOẠ I GIAO, ĐỨ NG ĐẦ U HÀ NH PHÁ P, ĐỨ NG
ĐẦ U LỰ C LƯỢ NG QUÂ N ĐỘ I VN
 VỊ TRÍ QUAN TRỌ NG  NGƯỜ I ĐỨ NG ĐẦ U VN VÀ O GIAI ĐOẠ N 1945 – 1946
 GIỐ NG TỔ NG THỐ NG HOA KỲ HIỆ N NAY
+ Về quyền hạ n: Rấ t nhiều quyền hạ n to lớ n và quan trọ ng, có nhữ ng quyền hạ n bâ y giờ ko cò n
nữ a nhưng HP 1946 vẫ n có :
 Điều 31 HP 1946 quy định CHỦ TỊCH NƯỚ C: “Có quyền yêu cầ u NGHỊ VIỆ N xem xét lạ i luậ t đã đc
thô ng qua trong thờ i hạ n 10 ngà y và trong trườ ng hợ p QH đã thô ng qua , CHỦ TỊCH NƯỚ C bắ t
buộ c phả i ban bố  Khô ng cò n
+ Về trá ch nhiệm phá p lý: CHỦ TỊCH NƯỚ C gầ n như đượ c miễn trừ hoà n toà n về việc trá ch
nhiệm phá p lý (Trừ tộ i phả n quố c)
 GIỐ NG CÁ C VỊ VUA TRONG NHÀ NƯỚ C PHONG KIẾ N
 LÝ DO VÌ SAO CHÚNG TA QUY ĐỊNH NHƯ VẬY?
- Từ hoà n cả nh khá ch quan củ a nướ c ta lú c bấ y giờ , ko ổ n định mà rấ t phứ c tạ p vớ i đả ng phá i, cá c
tổ chứ c chính trị, phe phá i, cá c nhó m khá c nhau trong xã hộ i  Có nhiều sự kiện, tình huố ng bấ t
ngờ có thể phá t sinh từ thự c tiễn cá ch mạ ng  CẦ N 1 NGƯỜ I LÃ NH ĐẠ O CÓ ĐỦ QUYỀ N HẠ N,
THẦ M QUYỀ N ĐỂ CÓ THỂ Ứ NG PHÓ VỚ I NHỮ NG BẤ T NGỜ ĐÓ
- Xuấ t phá t từ cơ cấ u phứ c tạ p củ a NVND (CƠ QUAN CÓ QUYỀ N CAO NHẤ T, CÓ QUYỀ N ĐẶ T RA
LUẬ T PHÁ P  QUYẾ T ĐỊNH VẤ N ĐỀ QUAN TRỌ NG CỦ A ĐẤ T NƯỚ C) gồ m đạ i diện củ a nhiều tổ
chứ c chính trị, nhiều đả ng phá i, nhiều thế lự c khá c nhau  Chú ng ta cầ n 1 thiết chế đủ mạ nh để
có thể kiểm soá t, đố i trọ ng vớ i NGHỊ VIỆ N  CHỦ TỊCH NƯỚ C
 Chính vì lý do nà y mà có quy định khá c về nhiệm kì củ a CHỦ TỊCH NƯỚ C 5 NĂ M VÀ NGHỊ
VIỆ N 3 NĂ M: Trong quá trình tiến hà nh bầ u cử NGHỊ VIỆ N khó a mớ i và chuyển giao quyền lự c
củ a NGHỊ VIỆ N KHÓ A TRƯỚ C VÀ NGHỊ VIỆ N KHÓ A SAU  CHỦ TỊCH NƯỚ C vẫ n cò n đang trong
nhiệm kì củ a mình có thể xử lý nhữ ng vấ n đề phá t sinh trong quá trình bầ u cử đó giữ a 2 NGHỊ
VIỆ N 2 KHÓ A vớ i nhau.
- CÓ THỂ CÓ LÝ DO KHÁ C: Vì niềm tin đố i vớ i CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG V: CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Ủ Y BAN NHÂ N DÂ N: CƠ QUAN HÀ NH CHÍNH CỦ A ĐỊA PHƯƠNG
HỘ I ĐỒ NG NHÂ N DÂ N: CƠ QUAN QUYỀ N LỰ C NHÀ NƯỚ C Ở ĐỊA PHƯƠNG
- Cá c cấ p hà nh chính: Cấ p Bộ , cấ p tỉnh thà nh phố , cấ p huyện khu phố , cấ p xã
- Riêng 2 cấ p: Cấ p Bộ và cấ p huyện ko có HDND chỉ có UBHC  Thà nh phầ n trung gian: chuyển
tiết từ cấ p dướ i lên cấ p trên

CHƯƠNG VI: CƠ QUAN TƯ PHÁP


- Sắ p xếp theo thẩ m quyền xét xử củ a Tò a á n: Tò a sơ thẩ m, Tò a sơ cấ p, Tò a phú c thẩ m, Tò a tố i
cao...
 Cá ch thứ c tổ chứ c nă m 1946: Tò a á n đượ c á p dụ ng chế độ BỔ NHIỆ M, cơ quan có thẩ m quyền
BỔ NHIỆ M: CHÍNH PHỦ

CHƯƠNG VII: SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP


GIỐNG NHAU:
 Đều do bên có thẩ m quyền cao nhấ t quyết định chỉnh sử a (QH or NVND)
 Đều có quyết định thà nh lậ p ra 1 ban dự thả o hiến phá p (Cơ quan chịu trá ch nhiệm soạ n thả o khi
HP sử a đổ i)
 Ngườ i dâ n đều có quyền tham gia và o quá trình sử a đổ i HP
 Đều thự c hiện theo hình thứ c biểu quyết cô ng bằ ng
KHÁC NHAU: TRONG BẢ NG

BƯỚC PHÚC QUYẾT HP 1946:


- Xuấ t phá t từ cơ cấ u phứ c tạ p củ a NVND gồ m nhiều đả ng phá i chính trị, lợ i ích khá c nhau trong
xã hộ i, quan điểm, tư tưở ng đố i lậ p nhau
- Cơ chế tậ p thể  Quyết định theo đa số thà nh viên (vấ n đề thuộ c thẩ m quyền  bà n bạ c, thả o
luậ n  biểu quyết)  Tứ c là : Nhó m lợ i ích nà o chiếm số lượ ng ghế nhiều trong NGHỊ VIỆ N sẽ có
khả nă ng kiểm soá t, chi phố i hoạ t độ ng cơ quan nà y
- Thẩ m quyền sử a HP  Khả nă ng có nhó m chiếm số lượ ng ghế nhiều sẽ lợ i dụ ng quyền hạ n 
Sử a đổ i HP  Theo hướ ng thay đổ i nộ i dung liên quan đến cơ chế sử dụ ng NGHỊ VIỆ N
 CẦ N CÓ 1 CƠ CHẾ KIỂ M SOÁ T THẨ M QUYỀ N HP CỦ A NGHỊ VIỆ N

CÁC BÀI TIẾP THEO


NHẬN XÉT CƠ BẢN 5 BẢN HIẾN PHÁP
- HP 1946:
 NỘ I DUNG: Bả n HP ngắ n gọ n, xú c tích nhấ t trong 5 HP VN
 TÍNH CHẤ T: Là 1 bả n HP dâ n chủ củ a nhà nướ c độ c lậ p, mang â m hưở ng chịu ả nh hưở ng củ a bả n
HP MỸ : QUY ĐỊNH CP 1946
 THẨ M QUYỀ N KHÁ C: CHỦ TỊCH NƯỚ C (ĐÓ NG 3 VAI TRÒ )
 Khô ng có trá ch nhiệm nà o ngoạ i trừ vi phạ m tộ i phả n quố c (ĐIỀ U 31)
 Liên quan có quan nhà nướ c: CƠ QUAN KIỂ M SOÁ T  KHÔ NG QUY ĐỊNH  ĐƯỢ C TÁ CH RIÊ NG
- HP 1959:
 HP đá nh dấ u thờ i kỳ nướ c ta bắ t đầ u chuyển sang (ĐI LÊ N) con đườ ng CNXH  1 BẢ N HP 1
NƯỚ C XHCN thể hiện qua cá c nộ i dung:
 Đề cao vai trò củ a QH
 Đổ i tên CP  HDCP
 Đổ i tên NVND  QH
 Dù ng quyền hạ n quan trọ ng và ghi nhậ n sự rà ng buộ c CP (CƠ QUAN CHẤ P HÀ NH) đố i vớ i QH 
LẦ N ĐẦ U TIÊ N TRONG LỊCH SỬ VIỆ T NAM
 CHỦ TỊCH NƯỚ C Khô ng cò n là ngườ i đứ ng đầ u hà nh phá p mà chỉ là NGUYÊ N THỦ QUỐ C GIA về
mặ t đố i nộ i và đố i ngoạ i
 Cơ quan mớ i xuấ t hiện: HỆ THỐ NG CƠ QUAN KIỂ M SÁ T gồ m có VKSND CÁ C CẤ P VÀ CÁ C CƠ
QUAN KIỂ M SÁ T QUÂ N SỰ
- HP 1980:
 HP dà i nhấ t
 Quy định cá c quyền dâ n tộ c cơ bả n
 Á p dụ ng triệt để  HP MẪ U MỰ C CỦ A 1 NHÀ NƯỚ C XHCN thể hiện qua 1 số dấ u hiệu như sau:
 Quy định QH là cơ quan có vị trí cao nhấ t ở nướ c ta
 CP là hộ i đồ ng bộ trưở ng, là cơ quan chấ p hà nh, là cơ quan hà nh chính củ a cơ quan có vị trí cao
nhấ t
 Cơ quan mớ i xuấ t hiện: HỘ I ĐỒ NG NHÀ NƯỚ C  Sự kết hợ p củ a 2 cơ quan: nhà nướ c trướ c đó :
CHỦ TỊCH NƯỚ C VÀ Ủ Y BAN THƯỜ NG VỤ QUỐ C HỘ I  ĐÓ NG 2 VAI TRÒ :
+ 1, CHỦ TỊCH TẬ P THỂ
+ 2, CƠ QUAN THƯỜ NG TRỰ C HOẠ T ĐỘ NG THƯỜ NG XUYÊ N CỦ A QH
 Thà nh phầ n kinh tế bao cấ p, kinh tế tậ p thể
- HP 1992:
 HP đá nh dấ u sự đổ i mớ i củ a nướ c ta trên nhiều phương diện khá c nhau: (ko chỉ về quyền con ng
mà kể về mặ t kinh tế, chính trị, tổ chứ c quyền lự c nhà nướ c)
 Điều 2
 HD BỘ TRƯỞ NG  CP và có 2 tính chấ t:
+ 1, CƠ QUAN CHẤ P HÀ NH CỦ A QUỐ C HỘ I
+ 2, CƠ QUAN HÀ NH CHÍNH CAO NHẤ T
 Kinh tế phá t triển hơn: Xâ y dự ng nền kinh tế thị trườ ng hướ ng XHCN vớ i nhữ ng thà nh phầ n kinh
tế khá c nhau
- HP 2013:
 Tiếp tụ c con đườ ng đổ i mớ i: Điều 3
 Đổ i mớ i nhiều phương diện khá c.

HÀNH ĐỘNG – HÀNH VI QUYỀN CON NGƯỜI:


HÀ NH VI – HÀ NH ĐỘ NG  Có ý thứ c
-- Khô ng hà nh độ ng
 Cá c cơ quan NN có thẩ m quyền, cá c tổ chứ c cá nhâ n có nhiệm vụ thự c hiện quyền cho cô ng
dâ n nhưng khô ng là m, ko tạ o điều kiện cho ngườ i dâ n hưở ng quyền 1 cá ch tố t nhấ t  HÀ NH VI
XÂ M PHẠ M QUYỀ N CON NGƯỜ I
THẾ HỆ QUYỀN CON NGƯỜI: Hà m chứ a ý nghĩa: thế hệ trướ c là tiền đề để phá t triển quyền con
ngườ i ở cá c thế hệ tiếp theo  có sự liên kết, tiếp nố i, gắ n chặ t vớ i nhau về mặ t nộ i dung
I, QUYỀ N DÂ N SỰ , CHÍNH TRỊ: QUYỀ N BẦ U CỬ , QUYỀ N ĐƯỢ C TỰ DO LỰ A CHỌ N TÍN NGƯỠ NG,
TÔ N GIÁ O...
MỤ C ĐÍCH:
- Bả o vệ ngườ i dâ n trướ c nhà nướ c
- Hạ n chế sự xâ m hạ i từ phía NN
II, QUYỀ N KINH TẾ , VĂ N HÓ A XÃ HỘ I: QUYỀ N CÓ VIỆ C LÀ M, QUYỀ N HƯỞ NG CHẾ ĐỘ PHÚ C LỢ I,
QUYỀ N KHÁ M SỨ C KHỎ E...
MỤ C ĐÍCH:
- Bả o đả m sự bình đẳ ng về điều kiện số ng tố t nhấ t có thể, toà n diện nhấ t trên cá c phương diện
khá c nhau cho ngườ i dâ n đượ c hưở ng
III, QUYỀ N TẬ P THỂ - PHÁ T TRIỂ N: QUYỀ N ĐƯỢ C TIẾ P NHẬ N THÔ NG TIN, QUYỀ N ĐƯỢ C KHAI
THÁ C TÀ I NGUYÊ N MÔ I TRƯỜ NG, QUYỀ N ĐƯỢ C PHÁ T TRIỂ N GIỮ A CÁ C DÂ N TỘ C KHÁ C
NHAU...  Hình thà nh trên cơ sở hă ng há i giữ a cá c quố c gia cộ ng đồ ng khá c nhau
MỤ C ĐÍCH:
- Bả o đả m nhữ ng điều kiện thích hợ p cho xã hộ i hưở ng thụ cá c nhó m quyền I và II

CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUYỀN CON NGƯỜI


- TÍNH PHỔ BIẾ N TOÀ N CẦ U: Á p dụ ng chung, bình đẳ ng cho mọ i cá nhâ n, quyền tự nhiên, vố n có ,
phá t sinh bẩ m sinh vố n có củ a mỗ i cá nhâ n vớ i tư cá ch là 1 thà nh viên củ a xã hộ i loà i ngườ i,
khô ng có sự phâ n biệt giớ i tính, chủ ng tộ c, quố c tịch, tô n giá o, tiêu chí xã hộ i khá c...
- TÍNH KHÔ NG THỂ TÁ CH RỜ I: Luô n gắ n liền vớ i chủ thể hưở ng quyền (quyền nhâ n thâ n) khô ng
thể chuyển giao, chuyển nhượ ng cho cá c chủ thể khá c giữ a bấ t kì hình thứ c nà o (hưở ng từ khi
sinh ra  khi chết đi).
- TÍNH KHÔ NG THỂ PHÂ N CHIA: Cá c quyền khô ng thể phâ n chia vì mỗ i cá nhâ n để số ng và phá t
triển cầ n có nhữ ng nhu cầ u khá c nhau để có thể đá p ứ ng  Cá c quyền đều có mứ c độ quan trọ ng
như nhau khô ng thể riêng rẽ, luô n gắ n liền vớ i nhau thà nh 1 khố i thố ng nhấ t, khô ng quyền nà o
hơn.
- TÍNH PHỤ THUỘ C LẪ N NHAU: Nếu 1 quyền thự c hiện tố t sẽ tạ o cho cá c quyền khá c thự c hiện
tố t theo

NGHĨA VỤ QUYỀN CON NGƯỜI (VAI TRÒ QUỐC GIA TRONG THỰC HIỆN QUYỀN CON
NGƯỜI)
 TÔ N TRỌ NG QUYỀ N CON NGƯỜ I: Nhà nướ c khô ng xâ m phạ m tạ o rà o cả n khó khă n, phá p lý ngă n
cả n việc hưở ng quyền cá nhâ n và ghi nhậ n nó trong phá p luậ t quố c gia đó .
 BẢ O VỆ QUYỀ N CON NGƯỜ I: Nhà nướ c đứ ng ra xử lý hà nh vi xâ m phạ m Quyền con ngườ i, Ban
hà nh phá p luậ t cá c chế tà i đố i vớ i cá c thà nh viên xâ m phạ m quyền con ngườ i. Tuyên truyền
ngườ i dâ n hiểu quyền củ a mình và loạ i bỏ hà nh vi xâ m phạ m trong tương lai.
 THỰ C HIỆ N QUYỀ N CON NGƯỜ I: Chủ độ ng đứ ng ra tạ o cơ sở vậ t chấ t , hạ tầ ng, kinh tế cho ngườ i
dâ n có thể hưở ng quyền mộ t cá ch tấ t nhấ t có thể trên mọ i phương diện.

ĐẶC ĐIỂM QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN:


 VỀ NGUỒ N GỐ C: Đượ c quy định trên cơ sở tô n trọ ng quyền con ngườ i đã đượ c cộ ng đồ ng quố c tế
và cá c quố c gia thừ a nhậ n
 VỀ HÌNH THỨ C PHÁ P LÝ : Đượ c quy định trong HP
 VỀ HỆ QUẢ : Là cơ sở để quyết định cá c quyền và nghĩa vụ khá c
 VỀ Ý NGHĨA: Phả n á nh chấ t lượ ng số ng củ a cá nhâ n, cộ ng đồ ng thể hiện tính nhâ n đạ o, tiến bộ
Nhà nướ c.

BỔ SUNG: NHỮNG NGUYÊN TẮC HIẾN PHÁP VỀ QUYỀN CON NGƯỜI


NỘ I DUNG NGUYÊ N TẮ C VỀ TIÊ U CHÍ, HẠ N CHẾ QCN, QCD:
- CHỦ THỂ LÀ QUỐ C HỘ I
 VÌ SAO PHẢ I LÀ QUỐ C HỘ I MÀ KHÔ NG PHẢ I CƠ QUAN NÀ O KHÁ C?
 Vì QH là cơ quan nhà nướ c duy nhấ t do cử tri trong cả nướ c trự c tiếp bỏ phiếu bầ u ra, là cơ quan
dâ n cử cao nhấ t ở VN hiện nay có tính chấ t dâ n chủ cao hơn
 QH giá m sá t tố i cao  thẩ m quyền trao cho cơ quan vị trí cao nhâ t
- HÌNH THỨ C PHÁ P LÝ LÀ LUẬ T VÌ NẾ U LÀ PHÁ P LUẬ T THÌ CÒ N NHỮ NG CƠ QUAN KHÁ C CƠ
THỂ QUY ĐỊNH NHƯNG LUẬ T CHỈ DO QH QUY ĐỊNH
 VÌ SAO KHÔ NG THỂ LÀ LUẬ T?
 Xét về chủ thể ban hà nh, phá p luậ t rấ t rộ ng, nhiều hình thứ c vbpl khá c nhau có quyền quy định về
hạ n chế QCN  Mấ t kiểm tra  Gia hạ n là luậ t do QH ban hà nh  ko thể có quyền quy định về
vấ n đề quan trọ ng chỉ có QH
 Trong số 3 hình thứ c vă n bả n nướ c ta đề ra có thẩ m quyền ban hà nh ra gồ m HP – LUẬ T – NQ:
 HP khô ng thể dù ng Vì : HP là luậ t cơ bả n ko quy định quá chi tiết vấ n đề liên quan  việc hạ n chế
QCN, QCD (có tính chấ t cơ bả n, ổ n định, trườ ng tồ n)
 NQ có tính cá biệt á p dụ ng vấ n đề mang tính chấ t cụ thể khô ng có tính khuô n mẫ u, quy phạ m cao
giố ng luậ t
 Luậ t do QH ban hà nh, hiệu lự c phá p lý cao, tính khuô n mẫ u cao, quy phạ m cao á p dụ ng nhiều
trườ ng hợ p khá c nhau trong đờ i số ng xã hộ i  Bắ t buộ c là luậ t
- LÝ DO: BẢ O VỆ NHỮ NG GIÁ TRỊ ĐẶ C BIỆ T CỦ A CỘ NG ĐỒ NG
 BỞ I NÓ RẤ T QUAN TRỌ NG, Ý NGHĨA VỚ I ĐẤ T NƯỚ C

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI. GIẢI THÍCH. NÊU CƠ SỞ PHÁP LÝ


1, Theo phá p luậ t hiện hà nh, bầ u cử là quyền và nghĩa vụ cơ bả n củ a cô ng dâ n
 Sai vì bầ u cử là quyền củ a cô ng dâ n ko phả i là nghĩa vụ củ a cô ng dâ n (theo điều 27 củ a hp
2013)
2, Theo phá p luậ t hiện hà nh, họ c tậ p là quyền và nghĩa vụ củ a cô ng dâ n
 Đú ng
3, Theo phá p luậ t hiện hà nh, quyền có nơi ở hợ p phá p là quyền con ngườ i
 Sai vì đó là quyền cô ng dâ n
4, Theo phá p luậ t hiện hà nh, việc khá m xét chỗ ở củ a cô ng dâ n đượ c tiến hà nh theo quy định củ a
phá p luậ t
 Sai vì việc khá m xét đượ c tiến hà nh theo quy định củ a luậ t ko phả i phá p luậ t
5, Theo phá p luậ t hiện hà nh, quyền tự do đi lạ i đượ c thự c hiện theo quy định củ a luậ t.
 Sai vì đâ y là quyền củ a ngườ i dâ n phả i là theo phá p luậ t ko phả i luậ t
Luật và pháp luật khác nhau:
- Phá p luậ t là tấ t cả nguyên phạ m, quy định do cqnn ban hà nh (HP, BỘ LUẬ T, LUẬ T, VĂ N BẢ N
DƯỚ I LUẬ T, NGHỊ ĐỊNH, THÔ NG TƯ...)
- Luậ t là vă n bả n do Quố c Hộ i ban hà nh, chỉ QH có quyền (LUẬ T DOANH NGHIỆ P, LUẬ T HỢ P TÁ C
XÃ , BỘ LUẬ T TỐ TỤ NG..)
NỘI DUNG CHÍNH: NGUYÊN TẮC TẬP QUYỀN XHCN:
1 NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC TẬP QUYỀN XHCN SẼ CÓ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
SAU ĐÂY:
 1, Nguồ n gố c quyền lự c nhà nướ c bắ t nguồ n từ nhâ n dâ n  ngườ i dâ n ko thể tự mình thự c hiện
đc hết cá c cô ng việc quả n lý đấ t nướ c nên sẽ tiến hà nh bầ u cử và bầ u ra 1 cơ quan đạ i diện cho
toà n thể nhâ n dâ n để thự c hiện chứ ng nă ng quả n lý đấ t nướ c  QH  Thô ng qua qá trình bầ u cử
 ngườ i dâ n ủ y thá c quyền lự c củ a mình cho QH  QH là cơ quan có quyền lự c nhà nướ c cao
nhấ t ở VN hiện nay và là cơ quan đạ i diện cho toà n thể nhâ n dâ n VN
 2, Ở nhữ ng nhà nướ c á p dụ ng nguyên tắ c tậ p quyền XHCN thì sẽ ko đặ t ra nhữ ng vấ n đề sau đâ y:
 Giả i tá n QH trướ c kì hạ n và tiến hà nh bầ u cử sớ m
 Quyền phủ quyết đố i luậ t hoặ c quyết định củ a QH (VÌ QH LÀ CQ VỊ TRÍ CAO NHẤ T)
 3, Về phía bả n thâ n QH mặ c dù đc ng dâ n ủ y quyền 1 cá ch trọ n vẹn thô ng qua quá trình bầ u cử
nhưng QH ko thự c hiện đc hết mọ i việc quả n lý đấ t nướ c vì QH là cơ quan hoạ t dộ ng ko thườ ng
xuyên (QH 1 NĂ M HỌ P 2 KÌ HỌ P THƯỜ NG LỆ )  QH thà nh lậ p ra cá c cơ quan nhà nướ c khá c (là
cá c cơ quan nhà nướ c phá i sinh ra từ QH  QH sẽ quyết định cá ch thứ c thà nh lậ p, cơ cấ u thà nh
lậ p, chứ c nă ng, thẩ m quyền cqnn nà y)  QH là cơ quan có vị trí cao nhấ t trong cá c cqnn ở VN,
chứ c nă ng giá m sá t tố i cao vớ i hoạ t độ ng củ a Nhà nướ c
 Tậ p quyền xã hộ i chủ nghĩa là tậ p trung quyền lự c nhà nướ c và o 1 cơ quan đc hình thà nh bằ ng
con đườ ng bầ u cử có nhiệm kì đó chính là QH

MẤT NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ LÀ 1 TRẠNG THÁI PHÁP LÝ XÁC ĐỊNH KHI:
1, Cá nhâ n nà o đó có quyền và nghĩa vụ liên quan nộ p đơn tò a á n yêu cầ u, xét xử , tuyên bố 1
ngườ i mấ t nă ng lự c hà nh vi dâ n sự  đó ng lệ phí cho tò a
2, Că n cứ và o yêu cầ u  Tò a á n có thẩ m quyền tiến hà nh trưng cầ u giá m định về mặ t y yế dố i vớ i
cá nhâ n đó bở i cá c cơ quan y tế có thẩ m quyền
3, Trên cơ sở kết quả yêu cầ u giả định  Cơ quan xá c dịnh ngườ i đó có vâ n đề về nhậ n thứ c, hà nh
vi  Tò a á n ra quyết định ngườ i đó mấ t nă ng lự c hà nh vi dâ n sự  Kết luậ n mang tính phá p lý.

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/ SAI. GIẢI THÍCH. CĂN CỨ PHÁP LÝ


1, Ở nướ c ta hiện nay, nhâ n dâ n chỉ thự c hiện qlnn 1 cá ch giá n tiếp thô ng qua QH và HDND cá c
cấ p
 Sai. 2 cá ch dâ n chủ trự c tiếp và dâ n chủ đạ i diện  Điều 6 HP 2013
2, Thà nh viên MTTQ khô ng bao gồ m cá nhâ n
 Sai.  Điều 9 HP 2013
3, Vì sao gọ i HP là luậ t tố i cao  phâ n tích tính tố i cao củ a HP
 HP là do QH ban hà nh, QH là cơ quan tố i cao nhấ t ở VN
4, Quyền đượ c bả o đả m an sinh xã hộ i là quyền con ngườ i
 Sai.  Quyền cô ng dâ n
5, Nhà nướ c đó ng vai trò gì trong hệ thố ng chính trị VN  TRUNG TÂ M

CƠ CẤU TỔ CHỨC:
CÁ C BỘ , CƠ QUAN NGANG BỘ
CƠ QUAN THUỘ C CHÍNH PHỦ
 DỰ A TRÊ N 5 TIÊ U CHÍ:
 QUY MÔ QUẢ N LÝ
 CÁ CH THỨ C THÀ NH LẬ P CÁ C CƠ QUAN
 VỊ TRÍ, TÍNH CHẤ T PHÁ P LÝ
 VẤ N ĐỀ , TRÁ CH NHIỆ M
 THẨ M QUYỀ N BAN HÀ NH VĂ N BẢ N
 QUY TRÌNH 3 BƯỚ C:

NHỮNG ĐIỂM KHÁC NHAU Ở THẨM QUYỀN 1 VÀ THẨM QUYỀN 3 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ (LĨNH VỰC NHÂN SỰ)
 THẨ M QUYỀ N 1: Trong thờ i gian QH ko họ p THỦ TƯỚ NG CHÍNH PHỦ có quyền trình CHỦ TỊCH
NƯỚ C quyết định việc tạ m đình chỉ cô ng tá c cá c Phó thủ tướ ng, Viện trưở ng và cá c thà nh viên
khá c củ a CHÍNH PHỦ
 THẨ M QUYỀ N 3: Trong thờ i gian QH ko họ p THỦ TƯỚ NG CHÍNH PHỦ có quyền quyết định cho
quyền THỦ TRƯỞ NG CƠ QUAN NGANG BỘ theo đề nghị củ a BỘ TRƯỞ NG BỘ ĐỀ NGHỊ trong
trườ ng hợ p bị khuyết cá c chứ c danh nà y

SO SÁNH HỆ THỐNG QUYỀN TƯ PHÁP CỦA HAI CƠ QUAN TA VÀ VKS


 TRƯỚC HP 2013: QUYỀ N TƯ PHÁ P ĐƯỢ C ĐỊNH NGHĨA THEO 1 NGHĨA RẤ T RỘ NG, TƯ PHÁ P
LÀ HOẠ T ĐỘ NG XÉ T XỬ VÀ HOẠ T ĐỘ NG KHÁ C LIÊ N QUAN ĐẾ N XÉ T XỬ : KHỞ I TỐ , ĐIỀ U TRA,
TRUY TỐ , THI HÀ NH Á N  TOÀ Á N VÀ VIỆ N KIỂ M SÁ T CÙ NG NHAU CHIA SẺ NHÁ NH QUYỀ N
LỰ C THỨ 3 LÀ QUYỀ N TƯ PHÁ P  CẢ 2 CƠ QUAN ĐỀ U ĐC XÁ C ĐỊNH LÀ CƠ QUAN THỰ C HIỆ N
QUYỀ N TƯ PHÁ P
 HP 2013: TÒ A Á N LÀ CƠ QUAN DUY NHẤ T THỰ C HIỆ N QUYỀ N TƯ PHÁ P Ở VN (ĐIỀ U 102 HP
2013) VÀ KHÔ NG CÒ N CHIA SẺ QUYỀ N TƯ PHÁ P VỚ I HỆ THỐ NG VIỆ N KIỂ M SÁ T NHÂ N DÂ N 
TRÁ NH Á N TANDTC LÀ CHỨ C DANH THAY MẶ T CHO NHÁ NH QUYỀ N TƯ PHÁ P Ở VN HIỆ N VÀ
THỰ C HIỆ N QUYỀ N TUYÊ N HỆ .

VÌ SAO HP 1946 KHÔNG QUY ĐỊNH HỆ THỐNG KIỂM SÁT?


 Vì HP 1946 thể hiện tư tưở ng về sự phâ n chia quyền lự c ở VN và sự kiểm soá t, đố i trọ ng củ a cá c
cơ quan nhà nướ c vớ i nhau (giữ a NVND , CP và TAND)  Giữ a cá c cơ nà y đã có sự kiểm soá t
chéo lẫ n nhau nên ko cầ n 1 hệ thố ng cơ quan độ c lậ p để thự c hiện kiểm soá t.
VÌ SAO HỆ THỐNG KIỂM SÁT Ở VN RA ĐỜI NĂM 1959?
 Vì HP 1959 đá nh dấ u việc á p dụ ng nguyên tắ c tậ p quyền xã hộ i chủ nghĩa ở VN  Đề cao vai trò
củ a QH nhưng QH là cơ quan hoạ t độ ng ko thườ ng xuyên nên cầ n sự hỗ trợ 1 cơ quan độ c lậ p
giú p thự c hiện chứ c nă ng kiểu soá t củ a mình.
VÌ SAO TRONG NHIỆM KÌ 5 NĂM KHÔNG BẮT BUỘC CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN LÀ ĐẠI
BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN GIỐNG NHƯ ĐẦU NHIỆM KÌ NỮA?
 ĐỂ ĐẢM BẢO TÍNH CHẤT GÌ CỦA HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH QUỐC GIA?
 ĐỂ ĐẢ M BẢ O TÍNH THỐ NG NHẤ T VÀ THÔ NG SUỐ T CỦ A HỆ THỐ NG HÀ NH CHÍNH QUỐ C GIA
GIỮ A VIỆ C THÔ NG CHUYỂ N GIỮ A CÁ C ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢ C LUÂ N CHUYỂ N NHÂ N SỰ ĐƯỢ C
THUẬ N LỢ I, LINH ĐỘ NG HƠN NÊ N KHÔ NG YÊ U CẦ U 5 NĂ M SAU ĐÓ NGƯỜ I ĐÓ PHẢ I LÀ THÀ NH
VIÊ N CỦ A HDND NỮ A

You might also like