Professional Documents
Culture Documents
Các nhân tố ảnh hưởng đến dự báo nhu cầu sản phẩm trong tương lai
+ Thay đổi thói quen ăn uống: Xu hướng ăn uống lành mạnh và quan tâm đến dinh dưỡng đã tạo
ra một sự chuyển đổi trong lựa chọn bánh mì. Người tiêu dùng ngày càng tìm kiếm các loại bánh
mì giàu chất xơ, không gluten hoặc nguyên cám để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của họ.
+ Sự đổi mới công nghệ: Công nghệ sản xuất bánh mì liên tục được cải tiến, từ quy trình sản xuất
đến quy trình đóng gói và bảo quản.
+ Tăng trưởng dân số: Dân số toàn cầu đang tiếp tục tăng lên, đặc biệt là ở các khu vực đô thị.
Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng nhu cầu tiêu thụ bánh mì, do nhu cầu dinh dưỡng và tiện lợi
trong việc sử dụng bánh mì.
+ Tăng cường ý thức về sức khỏe và môi trường: Ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc ăn
uống lành mạnh và bảo vệ môi trường. Điều này có thể thúc đẩy sự gia tăng nhu cầu về bánh mì
hữu cơ, không chất bảo quản hoặc bánh mì được sản xuất theo các tiêu chuẩn bền vững.
Xác định thị trường mục tiêu.
- Quy mô thị trường: Dự án nằm trong khu vực Đường Trường Chinh, Phường An Khê, Quận
Thanh Khê, Đà Nẵng.
- Thị trường mục tiêu:
+ Theo địa lý: Quán tập trung vào khu vực Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng nhắm tận dụng lợi
thế kinh tế của khu vực cũng như nhu cầu và mong muốn của khách hàng về sự tiện lợi trong
việc ăn uống.
+ Theo tâm lý: Cuộc sống quá tất bật, mỗi người đều quá bận rộn với công việc của riêng
mình. Buổi sáng thức giấc, người lớn thì tất bật đi làm, trẻ em thì vội vã đi học... thường hay
có bữa ăn qua loa. Do đó, việc ăn sáng bên ngoài được xem như giải pháp tiện lợi, tiết kiệm
được một khoảng thời gian vào bếp. Bánh mì là một sự lựa chọn tiện lợi và bánh mì cung cấp
đầy đủ chất dinh dưỡng cho bữa sáng.Vì những lợi ích ấy, bánh mì rất được ưa chuộng hiện
nay.
+ Theo nhân khẩu học: Độ tuổi: 12- 50 tuổi
- Khách hàng tập trung chủ yếu là các học sinh, sinh viên,công nhân,nhân viên văn phòng và
người dân sinh sống ở đó.
- Điều kiện tài chính: Thu nhập trung bình vì các sản phẩm ở quán định mức giá trong khả
năng chi trả của học sinh,sinh viên và người có thu nhập ổn định.
- Hành vi mua: Muốn sử dụng các loại thực phẩm nhanh mà ngon - bổ - rẻ và tiết kiệm được
thời gian. Nằm trong khả năng và sẵn sàng chi với một mức giá hợp lý.
+ Mong muốn từ sản phẩm:
- Thực phẩm: Sản phẩm phải đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, sản phẩm ít bị ảnh hưởng
bởi thời tiết và môi trường bên ngoài.
- Thời gian: Sử dụng liền và tiết kiệm được nhiều thời gian.
- Đảm bảo: Vệ sinh sạch thực phẩm 100%, không trà trộn các phẩm màu gây độc hại, nguyên
vật liệu được đảm bảo có nơi sản xuất uy tín và chất lượng.
Môi trường vi mô và vĩ mô
Môi trường vĩ mô
a. Môi trường kinh tế
- Tình hình kinh tế Việt Nam nói chung
Sau đại dịch COVID-19, trên con đường hồi phục, hầu hết các nền kinh tế thế giới lại phải gặp
thách thức lớn khác là sự bùng nổ của giá cả hàng hoá và năng lượng. Sự nới lỏng tiền tệ chưa
từng có trong giai đoạn 2020-2021 cộng hưởng tác động từ cuộc xung đột Nga – Ukraine đã
kích hoạt lạm phát trên quy mô toàn cầu kể từ cuối năm 2022.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý II/2023 ước tính tăng 4,14% so với cùng kỳ năm trước.
+ Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,07%, đóng góp 9,28% (chiếm tỷ trọng
11,32%).
+ Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 1,13%, đóng góp 11,87% (chiếm 36,62%).
+ Khu vực dịch vụ tăng 6,33%, đóng góp 78,85%, trong đó các ngành dịch vụ thị trường như:
Bán buôn và bán lẻ tăng 8,49% so với cùng kỳ năm trước; ngành vận tải, kho bãi tăng 7,18%;
hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 7,13%; dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng
15,14%. (chiếm 43,25%).
+ Giá thực phẩm tăng, giá điện sinh hoạt tăng do thời tiết nắng nóng kéo dài cùng với việc
Tập đoàn Điện lực Việt Nam điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân là những nguyên nhân
chính làm chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 6/2023 tăng 0,27% so với tháng trước. So với
tháng 12/2022, CPI tháng Sáu tăng 0,67% và so với cùng kỳ năm trước tăng 2%.
+ Thu ngân sách Nhà nước 6 tháng đầu năm 2023 giảm 7,8% so với cùng kỳ năm trước. Chi
ngân sách Nhà nước tăng 12,9%, đảm bảo các nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng,
an ninh, quản lý nhà nước, thanh toán các khoản nợ đến hạn cũng như chi trả kịp thời cho các
đối tượng theo quy định.
- Tình hình kinh tế ở thành phố Đà Nẵng nói riêng
Mặc dù đang phải đương đầu với nhiều thách thức nhưng 6 tháng năm 2023, kinh tế của Đà
Nẵng vẫn giữ được ổn định và tiếp tục đà phát triển.
Theo Cục thông kê Đà Nẵng, quý I/2023, kinh tế thành phố giữ được mức tăng trưởng tốt,
tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 7,81% so với năm 2022. Tuy nhiên, sang quý
II/2023, một số lĩnh vực kinh tế có xu hướng sụt giảm mạnh dẫn đến GRDP quý II/2023 chỉ
tăng 0,21% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó, khu vực thương mại dịch vụ tăng 0,95%
nhưng công nghiệp - xây dựng lại giảm 2,36% (công nghiệp tăng nhưng xây dựng giảm
mạnh).
Từ kết quả tăng trưởng không khả quan quý II/2023, tính chung 6 tháng đầu năm 2023, GRDP
Đà Nẵng ước tăng 3,74% so với cùng kỳ 2022; thấp hơn mức tăng 7,23% của 6 tháng đầu năm
2022. Trong mức tăng trưởng 3,74%, so với cùng kỳ 2022, khu vực nông, lâm, thủy sản tăng
trưởng 1,22% đóng góp 0,02 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực dịch vụ tăng
6,15% đóng góp 4,18 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đóng góp 0,04
điểm phần trăm. Riêng khu vực công nghiệp - xây dựng giảm 2,6%, làm giảm 0,51 điểm phần
trăm trong mức tăng GRDP chung.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 6 tháng đầu năm 2023 ước đạt
59.642 tỷ đồng, tăng 19,4% so với cùng kỳ, là một điểm sáng trong kinh tế Đà Nẵng.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa Đà Nẵng 6 tháng đầu năm 2023 ước đạt 1,427 tỷ
USD, giảm 17,6% so với cùng kỳ 2022. Trong đó, xuất khẩu đạt 892,5 triệu USD, giảm
13,8%; nhập khẩu hàng hóa ước đạt 534,4 triệu USD, giảm 23,3%.
b. Môi trường nhân khẩu
Dân số của Đà Nẵng vào năm 2023 là khoảng 1.188.374 người.
Tình hình tăng trưởng dân số của Đà Nẵng trong những năm gần đây đã có xu hướng tăng,
nhưng tốc độ tăng không nhanh như một số thành phố lớn khác tại Việt Nam. Sự tăng trưởng
dân số có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như di cư, tăng trưởng kinh tế, chính sách dân số
của chính quyền địa phương, và xu hướng gia đình hiện đại.
c. Môi trường văn hóa - xã hội
Bánh mì hiện không chỉ là món ăn đường phố được nhiều người Việt Nam ưu chuộng mà hiên
nay bánh mì còn rất được yêu thích bới các thực khách nước ngoài và cũng là món ăn nổi
tiếng trên thế giới. Chính vì những ưu điểm trên mà bánh mì hiện nay xuất hiện ở tất cả mọi
nơi, từ những vùng nông thôn đến thành thị đâu đâu cũng có thể nhìn thấy những quán bánh
mì hoặc những xe đẩy bánh mì.
Đà Nẵng là một thành phố du lịch phát triển và có nền văn hóa đa dạng. Với sự phát triển của
các hoạt động văn hóa, giải trí và du lịch, thị trường bánh mì có thể được ảnh hưởng tích cực.
Các sự kiện và hoạt động xã hội có thể tạo ra cơ hội tiếp thị và tiêu thụ bánh mì trong các
điểm đến du lịch hay các sự kiện đặc biệt.
Hơn nữa, đối với thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, hương vị ngon và không
phài đợi lâu, tiện lợi cũng là lý do khiến cho nhu cầu thị trường ngày càng tăng.
d. Môi trường công nghệ
Với sự phát triển của công nghệ như hiện nay,các máy phục vụ trong sản xuất bánh mì được
sử dụng các công nghệ hiện đại như điều khiển tự động, sensor, phần mềm quản lý sản xuất và
hệ thống phân phối giúp cho máy hoạt động tăng cường hiệu suất và ta có thể quan sát được
quá trình sản xuất bánh mì cũng như kiểm soát được chất lượng của bánh.
Bên cạnh đó việc công nghệ thương mại điện tử ngày càng phát triển đã giúp cho doanh
nghiệp tiếp cận khách hàng dễ dàng và nhanh chóng hơn.
e. Môi trường chính trị pháp luật
Môi trường pháp luật đảm bảo sự công bằng cạnh tranh trong thị trường bánh mì.Nhưng bên
cạnh đó cũng có những ràng buộc pháp lý đối với ngành sản xuất bánh mì về vấn đề “vệ sinh
an toàn thực phẩm” và quyền lợi của người tiêu dùng.
Môi trường vi mô
f. Đối thủ cạnh tranh:
Chạy quảng cáo Đăng tải 4 bài 8.000.000 8.000.000 8.000.000 8.000.000 8.000.000
và đăng bài trên content lên
facebook, Fanpage. Kết
website hợp chạy quảng
cáo để tăng
tương tác với
khách hàng.
công ty
1 Bột mì số 13 TNHH
BeeMart
công ty
2 Bơ TNHH
BeeMart
công ty
3 Men TNHH
BeeMart
công ty
4 Sữa TNHH
BeeMart
Chợ đầu
5 Đường mối
Chợ đầu
6 Muối mối
Công ty
TNHH
Thương Mại
7 Trứng gà
Dịch vụ
XNK
VIFOODS
Công ty
TNHH
Thương Mại
8 Trái cây
Dịch vụ
XNK
VIFOODS
Nhà cung
9 Whipping cream cấp Archor
Nhà cung
10 Bột gelatin cấp Archor
A. Sản phẩm
chính
Bánh mì
truyền thống 50% 151200 60% 181440 70% 211680 80% 241920 90% 272160
Bánh mì
sanwich 50% 43200 60% 51840 70% 60480 80% 69120 90% 77760
Bánh ngọt 50% 10800 60% 12960 70% 15120 80% 17280 90% 19440
Bánh tráng
miệng 50% 10800 60% 12960 70% 15120 80% 17280 90% 19440
Vì nhu cầu ăn uống đối với từng loại sản phẩm khác nhau nên quán sẽ tập trung sản xuất những sản
phẩm thiết yếu có nhu cầu cao còn những sản phẩm khác của quán sẽ sản xuất ở mức tiêu thụ vừa đủ.
+ Bánh mì truyền thống: Chiếm tỷ lệ sản xuất 70%
+ Bánh mì sandwich: Chiếm tỷ lệ sản xuất 20%
+ Bánh mì ngọt: Chiếm tỷ lệ sản xuất 5%
+ Bánh tráng miệng: Chiếm tỷ lệ sản xuất 5%
* Chương trình cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất:
Lò nướng bánh mì đối lưu Loại: Lò nướng bánh mì đối lưu 1 18.000.000
5 khay
Nguồn cấp nhiệt: 220V/380V
Công suất: 7500W
Nhiệt độ: từ 35 – 400 độ C
Số khay: 5 khay
Kích thước khay: 46*72cm
Trọng lượng: 200kg
Kích thước (DxRxC): 137 x 87 x
76cm
Hãng sản xuất: BigStar
Bảo hành: 12 tháng
b) Nhân lực
- Gián tiếp: Quản lý
- Trực tiếp: Thợ làm bánh và Nhân viên bán hàng
c) Chương trình tuyển chọn, đào tạo huấn luyện
- Phương thức tuyển dụng
+ Mạng xã hội: Sử dụng các mạng xã hội như Facebook,website công ty để chia sẻ thông tin tuyển
dụng.
+ Truyền miệng cho bạn bè, người thân để tìm kiếm nhân tài.
- Phương thức và kế hoạch đào tạo
+ Thời gian đào tạo 2 - 3 tháng
+ Nội dung đào tạo: Hướng dẫn các nhân viên cách sử dụng máy móc cũng như quy định của quán và
phương thức phục vụ khách hàng mà quán đưa ra
+ Phương pháp đào tạo: Trực tiếp quản lý sẽ hướng dẫn và sửa lỗi tại chỗ
+ Địa điểm đào tạo: Tại trực tiếp cửa hàng.
- Nguồn lực tuyển chọn
+ Quản lý: Là người chủ cửa hàng đã được đào tạo về kỹ năng lãnh đạo và là người chi tiền cho toàn
bộ dự án
Yêu cầu chuyên môn:
Trình độ học vấn: Tốt nghiệp ĐH trở lên chuyên ngành QTKD
Kỹ năng chuyên môn: Am hiểu về luật và các văn bản pháp luật của VN, đặc biệt các mảng kế toán,
thuế, tài chính và lao động
Kỹ năng mềm: Kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng đàm phán và ra quyết định, kỹ năng lập kế hoạch,
tổ chức và kiểm soát công việc.
Phẩm chất: Trách nhiệm cao, có tâm huyết với nghề
+ Thợ làm bánh
Yêu cầu chuyên môn: Có kinh nghiệm trong việc nướng bánh, cán bột, định hình bánh
- Biết về chất lượng bánh
- Sắp xếp và kiểm soát nguồn nguyên vật liệu
- Sắp xếp, dọn dẹp vệ sinh khu vực bếp và các trang thiết bị trong bếp.
- Dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực làm bánh trước khi về.
- Sức khỏe tốt, chăm chỉ, định hướng gắn bó lâu dài cùng công ty
- Yêu cầu kinh nghiệm trên 2 năm
Giới tính: Nam
+ Nhân viên bán hàng
Yêu cầu chuyên môn: giao tiếp tốt, ngoại hình dễ nhìn, Tác phong gọn gàng sạch sẽ, năng động.
Sắp xếp trưng bày quầy kệ
Tư vấn bán hàng cho khách
Giới tính: Nữ
Độ tuổi: 18 -30 tuổi
d) Dự trù ngân sách cho công tác quản lí - nhân sự
- Các khoản chi phí nhân công
full time
1 ca/8h
NPV của dự án :
NPV 1
IRR = r1 + (r2 – r1 )*
NPV 1−NPV 2
2.357 .544
= 97% + ( 99% - 97% )*
2.357 .544−(−1.672 .873)
= 98,1 %
=> IRR = 98,1 %
=> IRR > r : Chấp nhận dự án
- Xác định chỉ số lợi nhuận của dự án (PI)
Chi phí cơ hội góp vốn : 10%
71.515 .200 175.491 .840 305.987 .520 325.627 .520 428.004 .160
+ + + +
PI = (1+0.1)1 (1+0.1)
2
(1+ 0.1)
3
(1+ 0.1)
4
(1+ 0.1)
5
= 5,98
155.231 .590
=> PI > 1 : Chấp nhận dự án
- Đánh giá tỉ số thu nhập/chi phí của dự án
Theo kết quả thu được là tỷ số PI = 5,98 > 1 thì điều đó đồng nghĩa rằng lợi ích mà doanh nghiệp ước
tính đạt được đang lớn hơn rất nhiều so với những khoản chi phí mà họ bỏ ra để đầu tư cho dự án. Kéo
theo đó thì doanh nghiệp nên thực hiện đầu tư cho dự án này để có thể thu về một nguồn lợi nhuận
khủng cho mình.
- Tính toán thời gian hoàn vốn của dự án (PP)
Di−Hi−1
T= ( i – 1)+
Hi−Hi−1
155231590−71515200
= ( 2-1) +
247007040−71515200
= 1,6 ( năm )
Nếu đổi phần lẻ ra tháng thì ta có T = 1 năm và gần 8 tháng
* Thời gian hoàn vốn theo hiện giá
Di = D2 = 141.121.038 triệu
Hi = H2 = 210.040.925 triệu
Hi-1 = H1 = 65.014.468 triệu
Di−Hi−1
T= ( i – 1)+
Hi−Hi−1
141121038−65014468
= ( 2-1) +
210040925−65014468
= 1,67 ( Năm )
Nếu đổi phần lẻ ra tháng thì ta có T = 1 năm và gần 7 tháng
F
Công thức tính : Q* =
( Pi−vi )∗Wi
333.235.255
Sự thay đổi của chỉ tiêu IRR do ảnh hưởng của các yếu tố sản lượng tiêu thụ, chi phí sản xuất và vốn
đầu tư:
Các yếu tố thay đổi IRR % thay đổi của Tỷ lệ nhạy
IRR