Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập 10-14-22
Bài Tập 10-14-22
Phơi bày:
- Bắt đầu khi các tác nhân kích thích xuất hiện trước giác quan của con người:
nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ
- Khách hàng chủ động tìm kiếm các tác nhân kích thích khi có nhu cầu
Chú ý:
- Khi các tác nhân kích thích được tiếp nhận thông qua các giác quan của con
người từ đó khách hàng bắt đầu có những chú ý đến sản phẩm.
- Sự chú ý này phụ thuộc vào:
o Nhân tố gây kích thích
o Yếu tố cá nhân
o Yếu tố tình huống
- Các yếu tố gây chú ý:
- Kích thước: càng lớn càng gây chú ý nhưng quảng cáo trên internet thì
càng ngắn gọn càng dễ đọc
- Cường độ (ánh sáng, màu sắc): càng nổi bật, càng sáng, càng sáng tạo thì
càng gây chú ý
- Màu sắc và chuyển động: màu sắc bắt mắt, hình ảnh có thể động thì dễ
gây chú ý
- Vị trí: nằm trong tầm mắt sẽ được chú ý nhiều hơn
- Sự tách biệt với các vị trí khác: sự vật nằm độc lập sẽ gây chú ý hơn
- Định dạng: rõ ràng, đi đúng trọng tâm những thông tin cần thiết giúp gây
chú ý hơn
- Sự đối lập: đặt các hình ảnh đối lập nhau sẽ gây được sự chú ý
Giải thích:
- Sau khi tiếp nhận các tác nhân kích thích đó bộ não sẽ bắt đầu có sự giải
thích cho nó, mỗi người sẽ có sự giải thích khác nhau và điều đó ảnh hưởng
đến nhận thức của khách hàng về sản phẩm
- Các yếu tố tác động đến việc giải thích
o Đặc điểm cá nhân: kiến thức và sự mong đợi
o Đặc điểm tình huống: tâm trạng của khách hang, …
o Đặc điểm tác nhân kích thích: màu sắc, hình ảnh, nguồn gốc, thương
hiệu, giá cả, quảng cáo là những yếu tố tác động đến nhận thức của
khách hàng.
- Định kiến:
o Vẻ bề ngoài
o Thông điệp bằng từ ngữ
o Ấn tượng ban đầu
o Hiệu ứng thừa hưởng
Ghi nhớ:
- Các thông tin mà khách hàng nhận được sẽ được họ ghi nhớ từ đó phục vụ
cho các quyết định mua hàng của họ.
- Bộ nhớ được chia làm hai loại:
o Bộ nhớ ngắn hạn: bộ nhớ có dung lượng nhỏ, được lưu trữ các thông
tin lặp đi lặp lại nhiều lần.
o Bộ nhớ dài hạn: qua thông tin, có sự phân tích của não bộ, đưa ra các
lập luận và nhận định về sản phẩm. Bộ nhớ dài hạn có dung lượng
lớn, lưu trữ lâu.
Câu 2:
Đặc điểm cá nhân:
- Học hỏi: ý nghĩa của những thứ như thời gian, màu sắc, giữa các nền văn
hoá khác nhau. Quá trình học hỏi các ý nghĩa từ trước ảnh hưởng đến cách
cá nhân đó giải thích những sự vật, sự kiện mói.
- Sự mong đợi: cá nhân cũng giải thích sự vật, sự kiện theo sự mong đợi của
mình
- Tác nhân có thể bao gồm 1 thông điệp, một vật thể, một sự kiện
- Màu sắc, hình ảnh, nguồn gốc, phương tiện, quảng cáo của đối thử cạnh
tranh ảnh hưởng đến cách giải thích các tác nhân kích thích khách hàng
- Khách hàng thường sử dụng thương hiệu, giá cả, hình dáng, cửa hàng như là
yếu tố đại diện cho nhận thức về chất lượng.
Định kiến:
- Vẻ bề ngoài
- Thông điệp bằng từ ngữ
- Ấn tượng ban đầu
- Hiệu ứng thừa hưởng
Câu 4
Phơi bày: thị giác, tiếp nhận thông tin bằng hành động nhìn
Chú ý:
- Kích thước to, màu sắc sáng và dịu, hình ảnh rõ ràng, sắc nét, lôi cuốn
- Vị trí góc tòa nhà và ngã tư con đường gây nhiều sự chú ý
Giải thích:
- Camera bắt trọn vẻ đẹp chân thực – chuyên gia selfie: thu hút những khách
hàng có nhu cầu và yêu cầu cao với việc chụp hình
- Người mẫu quảng cảo là sao hạng A – Sơn Tùng MTP: tạo sự uy tín lớn về
chất lượng cho sản phẩm
Ghi nhớ: nhấn mạnh điểm mạnh của sản phẩm là selfie. Dẫn đến việc khi nhắc đến
điện thoại chụp hình đẹp là nhớ đến Oppo.