You are on page 1of 17

10/3/2016

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG


KHOA KINH TẾ
KINH TẾ VĨ MÔ

CHƯƠNG 3
SẢN SUẤT VÀ TĂNG
TRƯỞNG
Chương 12: Sản xuất và tăng trưởng
Kinh tế học vĩ mô, N Gregory Mankiw, Trường ĐHKT HCM dịch

MỤC TIÊU
1. Xác định được tăng trưởng kinh tế của địa phương hay vùng lãnh
thổ
2. Giải thích được ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế

1
10/3/2016

Sự khác biệt về mức sống giữa các quốc gia

• Cuộc sống ở thế giới thứ ba và cuộc sống ở thê giới thứ nhất

Sự thay đổi về mức sống của cùng một quốc gia theo
thời gian
• Bạn muốn làm một người giàu có sống 100 năm trước hay một
người bình thường hôm nay?

Sự khác biệt về mức sống giữa các quốc gia

2
10/3/2016

Sự khác biệt về mức sống giữa các quốc gia

Campuchia Mỹ
GDP/ đầu người: 744.88 USD ( GDP/ đầu người: 46405 USD
2014) Tuổi thọ TB: 78.74 năm
Tuổi thọ TB: 71.41 năm Tỷ lệ dân số biết chữ 86%
Tỷ lệ dân số biết chữ 73.9%

Sự thay đổi về mức sống của Mỹ sau 100 năm

GDP/ đầu người (1913) : GDP/ đầu người (2008) :


5301 USD 31178 USD

3
10/3/2016

NỘI DUNG

Tăng trưởng kinh tế trên thế giới

Vai trò của năng suất

Các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Tăng trưởng kinh tế


Tăng trưởng kinh tế là sự gia tang về quy mô sản lượng của
nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định

Tốc độ tang trưởng kinh tế:


Mỗi năm:

Mỗi thời kỳ:

4
10/3/2016

Tăng trưởng ở một số quốc gia trên thế giới

Tăng trưởng trên thế giới


Do sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng, có thể nhận thấy:
• Các nước nghèo nhất trên thế giới không nhất thiết sẽ
giữ nguyên tình trạng nghèo đói.
• Các nước giàu nhất trên thế giới không có sự đảm
bảo sẽ tiếp tục là nước giàu nhất

Một số quốc gia phát triển và trở thành nước giàu


Một số quốc gia vẫn nằm trong bẫy nghèo đói.

5
10/3/2016

Tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam


GDP/ đầu người
3,500

3,000

2,500

2,000

1,500

1,000

500

0
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Nguồn: http://www.ggdc.net/maddison/maddison-project/data.htm

NỘI DUNG

Tăng trưởng kinh tế trên thế giới

Vai trò của năng suất

Các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

6
10/3/2016

Vai trò của năng suất


GDP trên đầu người
= ×
Y: GDP thực
POP: số dân
N: số dân số có việc làm

GDP trên đầu người phụ thuộc vào:


• Số lượng hang hóa và dịch vụ mỗi công nhân sản xuất
ra
• Số dân số có việc làm trong toàn bộ dân số

Ví dụ về năng suất – Vốn nhân lực

Công nhân Châu và công nhân Anh được thuê để gói kẹo Vốn nhân lực
và đặt vào trong hộp. Châu, là một công nhân học việc chỉ Kiến thức và kỹ năng
có thể gói 100 chiếc kẹo trong một giờ. Anh, một công mà người công nhân
nhân đã qua đào tạo có thể gói 300 chiếc kẹo trong một có được thông qua
giờ. Châu và Anh mỗi người làm việc 40 giờ mỗi tuần. giáo dục đào tạo và
Anh có năng suất cao hơn Châu vì đã qua đào tạo, do đó kinh nghiệm
kỹ năng gói kẹo của Anh tốt hơn Châu.

• Số kẹo hai công nhân gói trong một tuần:


40×100 + 40×300 = 4000 + 12000 = 16000 chiếc kẹo/ một tuần
• Năng suất lao động trung bình của hai công nhân trong một giờ:
16000 chiếc kẹo được gói / 80 giờ = 200 chiếc kẹo/ một giờ

7
10/3/2016

Ví dụ về năng suất – Vốn vật chất


Vốn vật chất là trữ
lượng máy móc
Giả sử công ty của Châu và Anh trang bị một chiếc máy
thiết bị và cấu trúc
gói kẹo, được thiết kế để sử dụng cho một người. Sử dụng
cơ sở hạ tầng được
chiếc máy này, một công nhân chưa qua đào tạo có thể gói sử dụng để sản
500 chiếc kẹo một giờ. Giả sử quản lý giao chiếc máy cho xuất hang hóa dịch
Châu, công nhân học việc sử dụng. vụ

• Số kẹo hai công nhân gói trong một tuần:


40× 500 + 40×300 = 20000 + 12000 = 32000 chiếc kẹo/ một tuần
• Năng suất lao động trung bình của hai công nhân trong một giờ:
32000 chiếc kẹo được gói / 80 giờ = 400 chiếc kẹo/ một giờ

Ví dụ về năng suất – Vốn vật chất

Giả sử công ty của Châu và Anh trang bị hai chiếc máy gói kẹo cả Châu và
Anh đều có thể sử dụng. Mỗi người có thể gói 500 chiếc kẹo một giờ. Trong
một tuần cả hai có thể gói 40000 chiếc kẹo trong một tuần và năng suất trung
bình của hai công nhân trong một giờ là 500 chiếc kẹo.

Giả sử công ty mua thêm một chiếc máy nâng số


máy lên thành ba chiếc thì năng suất trung bình sẽ
thay đổi như thế nào?

8
10/3/2016

Ví dụ về năng suất - vốn vật chất


Số lượng máy Số lượng kẹo gói Tổng số giờ làm Số lượng kẹo gói
được trong một việc được trong một
tuần giờ làm việc
0 16000 80 200
1 32000 80 400
2 40000 80 500
3 40000 80 500

• Gia tăng số lượng vốn vật chất cho người lao động sẽ làm tăng sản
lượng và năng suất
• Mức độ năng suất có thể gia tăng bằng cách tăng thêm vốn vật chất là có
giới hạn.

Năng suất và tài nguyên thiên nhiên


Quan trọng nhưng
không phải yếu tố
Tài nguyên thiên quyết định
nhiên trên mỗi
công nhân

TNTN
TNTN
Không tái tạo
Tái tạo được
được

9
10/3/2016

Năng suất và kiến thức công nghệ


Kiến thức công
Kiến thức công nghệ nghệ không giống
là sự hiểu biết của xã với vốn nhân lực
hội về phương cách
tốt nhất để sản xuất
hh&dv

Kiến thức phổ Kiến thức độc


biến quyền

Năng suất và các yếu tố quyết định


Năng suất là số lượng hang hóa và dịch vụ
được sản xuất ra từ mỗi đơn vị nhập lượng
lao động

Vốn nhân lực Vốn vật chất Tài nguyên


Kiến thức
trên mỗi công trên mỗi công thiên nhiên trên
công nghệ
nhân nhân mỗi công nhân

10
10/3/2016

Hàm sản xuất


Hàm sản xuất:
Y = A×F(L, K, H, N) Hàm sản xuất sinh lợi không
Y: sản lượng đầu ra của sản xuất đổi theo quy mô:
A: công nghệ sẵn có xY = A (xL, xK, xH, xN)
L: lao động
K: vốn vật chất Những hàm sau đây có phải là hàm sản
H: vốn nhân lực xuất sinh lợi không đổi theo quy mô?
N: tài nguyên thiên nhiên 1)Y = 2KL
F: hàm biểu thị cách thức đầu vào được kết 2)Y = L1/2 K1/2
hợp để sx đầu ra

Hàm sản xuất sinh lợi không đổi theo quy mô


và năng suất

xY = A (xL, xK, xH, xN)


Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L)

Năng suất lao động phụ thuộc vào vốn vật chất trên mỗi công
nhân
( K/L), vốn nhân lực trên mỗi công nhân (H/L), tài nguyên
thiên nhiên trên mỗi công nhân ( N/L) và tình trạng công nghệ
( A)

11
10/3/2016

NỘI DUNG

Tăng trưởng kinh tế trên thế giới

Vai trò của năng suất

Các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Chính sách tiết kiệm và đầu tư


Năng suất Gia tăng Chính sách
tăng khi tiết kiệm và thúc đẩy
công nhân đầu tư sẽ tiết kiệm và
có đủ vốn làm tang đầu tư
vật chất để lượng vốn - Đầu tư tư nhân
sử dụng vật chất - Đầu tư chính
phủ

12
10/3/2016

Hàm sản xuất và sinh lợi giảm dần


Y/L

Khi nền kinhh tế đã có mức


vốn cao, một đơn vị vốn them
vào dẫn đến sự gia tang nhỏ
trong sản lượng

Khi nền kinh tế có mức vốn


thấp một đơn vị vốn thêm vào
dẫn đến sự gia tang lớn trong
sản lượng

K/L

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 26

Sinh lợi giảm dần và hiệu ứng đuổi kịp

Ở các quốc gia giàu, vốn


Ở các quốc gia nghèo, vốn
vật chất trang bị cao dẫn
vật chất trang bị ít dẫn đến
đến năng suất cao, một
năng suất thấp, một lượng
lượng vốn nhỏ làm gia tăng
vốn nhỏ làm gia tang đáng
đáng kể năng suất của công
kể năng suất của công nhân
nhân

Nếu các yếu tố khác không đổi, cùng tỷ lệ


phần trăm cho đầu tư, các nước nghèo có
xu hướng tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn
các nước giàu

13
10/3/2016

Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài

Đầu tư nước ngoài

Đầu tư trực tiếp Đầu tư gián tiếp

Chính sách đầu tư vào giáo dục

Gia tăng vốn nhân lực

Nguyên nhân hầu hết các


nước trợ cấp cho giáo
dục?

Ngoại ứng Chảy máu chất xám

14
10/3/2016

Chính sách bảo vệ quyền sở hữu và ổn định


chính trị
Quyền sở hữu là khả năng
của người dân thực hiện
các quyền đối với nguồn
lực mà họ sở hữu

Sự trung
Tòa án và Ổn định
thực và
pháp luật chính trị
liêm chính

Chính sách thúc đẩy thương mại tự do

Thương mại tự do = một dạng của tiến bộ công nghệ


Thúc đẩy thương mại tự do có thể làm tăng tăng trưởng
kinh tế

15
10/3/2016

Chính sách kiểm soát tốc độ gia tăng dân số

Gia tăng dân số

Dàn trải tài nguyên thiên


Dàn mỏng trữ lượng vốn
nhiên

Chính sách thúc đẩy tiến bộ công nghệ

Các chính sách khuyến khích đầu tư vào


nghiên cứu và phát triển (R&D)

Chính phủ
Tư nhân
(nghiên cứu cơ bản)

16
10/3/2016

Cái giá của tăng trưởng


Tăng nguồn vốn cần tỷ
lệ tiết kiệm cao hơn,
dẫn đến tiêu dung
trong hiện tại thấp hơn

Chi phí cơ hội của


tăng trưởng
Chi phí dành cho
nghiên cứu và phát
triển nhằm tang vốn
nhân lực

17

You might also like