You are on page 1of 17

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.

HCM

BÀI TẬP TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA BIẾN Y (GDP BY
INDUSTRIAL ORIGIN AT CURRENT MARKET PRICES) VỚI BIẾN X2
(HOUSEHOLD FINAL CONSUMPTION) VÀ BIẾN X3 (EXPORTS OF GOODS
AND SERVICES)

GVHD: Ths. NGUYỄN VĂN HẬU

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2023

0
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
(Lưu ý: Tên thành viên xếp theo thứ tự ABC)
Tỷ lệ hoàn
Công việc tham gia thực
Chức danh thành trách
Stt Họ và tên MSSV Lớp hiện (ghi chi tiết tên công
trong nhóm nhiệm được
việc)
giao trong
- Dự họp đầy đủ
Võ Thanh - Làm Eviews
1 2281406433 22DQTJA2 Thành viên 100%
Kiệt - Thu thập thông tin
- Rà soát lỗi và chỉnh sửa
- Tổng hợp bài
Bùi Thị Ngọc - Dự họp đầy đủ
2 2281416250 22DQTJA2 Phó nhóm 100%
Mai - Thu thập thông tin
- Rà soát lỗi và chỉnh sửa
- Dự họp đầy đủ
- Tính toán
Nguyễn Trần - Nộp bài bài luận nhóm
3 228400903 22DQTJA2 Trưởng nhóm 100%
Nhựt Quang đến giảng viên đúng tiến
độ
- Rà soát lỗi và chỉnh sửa
- Dự họp đầy đủ
Phạm Danh - Làm Eviews
4 2281401003 22DQTJA2 Thành viên 100%
Thắng - Tính toán
- Rà soát lỗi và chỉnh sửa

1
DANH MỤC HÌNH
Hình 1:

Hình 2:

Hình 3:

Hình 4:

2
Hình 5:

Hình 6:

Hình 7:

3
DANH MỤC BẢNG

GDP
Chi tiêu tiêu dùng hộ gia đình Xuất khẩu
(GDP by industrial
Năm cuối cùng (Exports of goods
origin at current market
(Household final consumption) and services)
prices)
2012 368.770,5 137.573,7 725.443,9

2013 384.870,3 143.685,4 750.796,5

2014 398.947,9 149.942,1 765.794,6

2015 423.444,1 157.343,7 755.359,1

2016 440.467,0 160.597,1 725.765,2

2017 473.915,7 166.873,9 812.277,4

2018 508.495,1 175.098,3 897.962,4

2019 512.219,9 182.010,0 897.788,9

2020 476.404,8 155.396,1 865.707,6

2021 533.351,9 165.182,7 985.823,6

4
Câu 1: Trình bày bảng dữ liệu nhóm sử dụng phân tích theo mẫu dưới đây?

BẢNG: DỮ LIỆU VỀ GDP,CHI TIÊU TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH CUỐI CÙNG,
XUẤT KHẨU TỪ NĂM 2012-2021 CỦA SINGAPORE
Đơn vị: S $

GDP
Chi tiêu tiêu dùng hộ gia đình Xuất khẩu
(GDP by industrial
Năm cuối cùng (Exports of goods
origin at current market
(Household final consumption) and services)
prices)
2012 368.770,5 137.573,7 725.443,9

2013 384.870,3 143.685,4 750.796,5

2014 398.947,9 149.942,1 765.794,6

2015 423.444,1 157.343,7 755.359,1

2016 440.467,0 160.597,1 725.765,2

2017 473.915,7 166.873,9 812.277,4

2018 508.495,1 175.098,3 897.962,4

2019 512.219,9 182.010,0 897.788,9

2020 476.404,8 155.396,1 865.707,6

2021 533.351,9 165.182,7 985.823,6

(Nguồn: “https://www.adb.org/publications/key-indicators-asia-and-pacific-2022’’
Quốc gia: Singapore)
Đơn vị: S $

5
Câu 2: Ước lượng hàm hồi quy tuyến tính Y theo X2, X3 với mô hình phù hợp? Nêu ý
nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy đã ước lượng?
Ước lượng hàm hôi quy tuyến tính Y theo theo X2, X3 với mô hình phù hợp

β3

β2

β1

Hình 1
1= -180149.2; 2= 2,046038; 3= 0.374155
Y=  1 + 2X2 + 3X3
Ý nghĩa:
1 = -180149.2 nghĩa là khi chi tiêu tiêu dùng hộ gia đình cuối cùng và xuất khẩu bằng
0 triệu S$/năm thì GDP sẽ giảm 180149.2 triệu S$/năm.
2 = 2.046038 nghĩa là khi chi tiêu của hộ gia đình cuối cùng tăng 1 triệu S$/năm thì
GDP sẽ tăng 2.046038 triệu S$/năm.
3 = 0.374155 nghĩa là khi xuất khẩu tăng 1 triệu S$/năm khi GDP sẽ tăng 0.374155
triệu S$/năm Y= 1 + 2X2 + 3X3
=> Y= -180149.2 + 2.046038X2 + 0.374155X3

6
Câu 3: Kiểm định giả thuyết hệ số hồi quy của X2 và X3 trong hàm hồi quy tổng thể
bằng 0 với mức ý nghĩa 5% và cho biết ý nghĩa của kết quả?

β2 Se(2)

β3
P-value
Se(2)

Hình 1
Kiểm định giả thuyết với mức ý nghĩa α = 5%
H 0: β2=β3 = 0
H 1: β2=β3 ≠ 0
̂ − β2
β2 2.0460
Giá trị t-Statistic cho X2_CTHGD: t2 = ̂
= = 4.4517
SE(β2) 0.4596

̂ − β3
β3 0.37412
Giá trị t-Statistic cho X3_XK: t3 = ̂
= = 5.3078
SE(β3) 0.0705

Giá trị p-value X2_CTTDHGDCC là 0.0011


Giá trị p-value X3_XK là 0.0030
Xác định giá trị mức ý nghĩa được chọn (alpha) là 0.05.
Dựa vào bảng Eview, ta thấy các biến X2, X3 với prob là (F) lần lượt là 0.0011, 0.0030
<  = 5%(0.05) => các biến ảnh hưởng đến GDP (GDP by industrial origin at current
market prices) có độ tin cậy 95%.
(Với độ tin cậy 95%). Dựa vào bảng Eviews ta thấy Prob (F)= 0.0011 và 0.0030 < 0.05
=> bác bỏ giả thiết H0 chập nhận giả thiết H1.
=>Các biến đưa vào phù hợp với mô hình.

7
Câu 4: Tìm ước lượng phương sai của sai số ngẫu nhiên?

RSS

Hình 1
Sum squared resid (Tổng bình phương phần dư): RSS =1.36E+09
Included obvervations (số quan sát được sử dụng): n =10
=>Ta có:
Sai số ước lượng chuẩn hàm hồi quy được xác định

RSS 1.36E + 09
σ=√ = √ = 3685,189
10 − 3 10 − 3

Phương sai của sau số ngẫu nhiên được xác định


σ2 = 3685,1892 = 13580619,1

8
Câu 5: Tìm ước lượng sai số chuẩn của các hệ số hồi quy mẫu?

β3 t(3)

β2 t(2)

β1 t(1)
Hình 2

β1 −180149.2
SE( 1) = = = 54951.1629
t(β1) −3.278351
β2 2.046038
SE( 2)= = 0.45959874
t(β2) 4.451792
β3 0.374155
SE( 3) = t(β3) = 5.307667
= 0.07049331

9
Câu 6: Xác định hệ số hồi quy bội R2 và hệ số hồi quy bội có hiệu chỉnh 𝑅̅ 2

R2

Hình 1
2
R = 0.954287

̅̅̅2 = 1 − (1 − R2 ) n − 1 = 1 − (1 − 0.954287) × 10 − 1 = 0.6845803


R
n−k 10 − 3

10
Câu 7: Tìm khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy với mức ý nghĩa α = 5%
[βj − t α (n − 3) × SE(βj); βj + t α (n − 3) × SE(βj)]
2 2

Với độ tin cậy 95%: t α (n − 3) = t0.025(10-3) = 2.365


2

Khoảng tin cậy của β2, β3 với độ tin cậy 95%:


β2 = 2.046038 - 2.365 x 0.459599 = 0.95908637; β2 = 2.046038 + 2.365 x 0.459599 =
3.13298964
β3 = 0.374155 - 2.365 x 0.070493 = 0.20743906; β3= 0.374155 + 2.365 x 0.070493=
0.54087095

11
Câu 8: Kiểm định giả thuyết đồng thời H0: β2 = β3 = 0, với mức ý nghĩa 5%? Cho biết
ý nghĩa của kết quả?
R2 = 0.954287
R2 (n − k) 0.954287 × (10 − 3)
F= 2
= = 73.06465338
(1 − R )(k − 1) 2 × (1 − 0.954287)
Với mức ý nghĩa a=0.05: Fa = (2, n – 3) = Fa = (2,10-3)=18
Vì F>Fa(2, n – 3) nên bác bỏ giả thiết H0
=>Vậy ít nhất một trong hai yếu tố chi tiêu tiêu dùng hộ gia đình cuối cùng và xuất khẩu
có ảnh hưởng đến GDP của Singapore (GDP by industrial origin at current market prices).

12
Câu 9: Dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của biến Y vào năm 2022 khi biến X2
tăng 4% và biến X3 tăng 10% so với năm 2021 với độ tin cậy 95%

Hình 3

Hình 4

13
Câu 10: Hãy cho biết mô hình được xác định ở Câu 2 bên trên có xảy ra hiện tượng đa
cộng tuyến hay không? Nếu có, hãy lựa chọn 1 biện pháp phù hợp để khắc phục hiện
tượng đa cộng tuyến này

VIF

Hình 5
Vì VIF = 1 nên không xảy ra cộng tuyến ảnh hưởng X 2 và X3

14
Câu 11: Hãy cho biết mô hình được xác định ở Câu 2 bên trên có xảy ra hiện tượng
phương sai của sai số thay đổi hay không? Nếu có, hãy lựa chọn 1 biện pháp phù hợp
để khắc phục hiện tượng phương sai của sai số thay đổi này

Hình 6
=>Phương sai = 0.3539 > 5% thì phương sai của sai số không có gì thay đổi

15
Câu 12: Hãy cho biết mô hình được xác định ở Câu 2 bên trên có xảy ra hiện tượng
Tự tương quan hay không? Nếu có, hãy lựa chọn 1 biện pháp phù hợp để khắc phục
hiện tượng Tự tương quan này

Hình 7
=>Mô hình không xảy ra hiện tượng tương quan

16

You might also like