You are on page 1of 14

TỔNG HỢP TN+ĐS+BT MÔN RỦI RO TRONG KDQT

I. Trắc nghiệm:

Câu 1: Dựa vào tiêu chí phạm vi ảnh hưởng của rủi ro thì rủi ro được chia thành
các loại sau:
a. Không có đáp án đúng
b. Rủi ro cơ bản, rủi ro riêng biệt
c. Rủi ro khách quan, rủi ro chủ quan
d. Rủi ro thuần túy, rủi ro suy đoán
Câu 2: Rủi ro ngôn ngữ có thể được thể hiện qua:
Hiểu nhầm, không hiểu ý đối tác
Sản phẩm không tương thích
Sai lệch ý nghĩa sản phẩm
Tất cả các đáp án
Câu 3: Phương án “Chấp nhận rủi ro” được áp dụng khi:
Tần suất rủi ro thấp, mức độ rủi ro thấp
Tần suất rủi ro cao, mức độ rủi ro cao
Tần suất rủi ro cao, mức độ rủi ro thấp
Tần suất rủi ro thấp, mức độ rủi ro cao
Câu 4: Rủi ro tôn giáo tín ngưỡng là rủi ro thuộc nhóm:
Chưa khẳng định được thuộc nhóm nào
Không quan trọng
Nguy hiểm
Quan trọng
Câu 5: Risk treatment measures corresponding to the risk matrix are abbreviated
as:
4A
4Ts
4Es
4Ps
Câu 6: Bản chất của rủi ro là:
Khả năng ảnh hưởng xấu của sự việc
Tần suất xảy ra và mức độ ảnh hưởng
Sự sai lệch so với kỳ vọng
Sự không chắc chắn
Câu 7: Risk measurement factors are Not included:
Impact on Objectives
Uncertainty
Duration
Probability
Câu 8: Tính phổ biến và tương tác lẫn nhau của văn hóa là:
Bản chất tạo nên tính linh hoạt
Bản chất tạo nên tính ổn định, kế thừa và phát triển
Bản chất tạo nên tính nguyên tắc
Không có đáp án đúng
Câu 9: Chữ E trong nguyên tắc PACED là chữ viết tắt của:
Efficacy
Efficiency
Embedded
Effectiveness

Câu 10: Theo nguyên tắc 4Ts, khi rủi ro có khả năng xảy ra thấp nhưng mức độ
ảnh hưởng của rủi ro là lớn thì các nhà quản trị rủi ro sẽ lựa chọn phương án:
Xử lý rủi ro
Loại bỏ/Né tránh rủi ro
Chuyển giao rủi ro
Chấp nhận rủi ro
Câu 11: Văn hóa bao gồm mấy đặc tính cơ bản?
4
5
6
7
Câu 12: Dựa vào tiêu chí tính chất của rủi ro thì rủi ro được chia thành các loại
sau:
Không có đáp án đúng
Rủi ro cơ bản, rủi ro riêng biệt
Rủi ro thuần túy, rủi ro suy đoán
Rủi ro khách quan, rủi ro chủ quan
Câu 13: Dựa vào tiêu chí tính chất của nguyên nhân gây ra rủi ro thì rủi ro được
chia thành các loại sau:
Rủi ro cơ bản, rủi ro riêng biệt
Rủi ro thuần túy, rủi ro suy đoán
Không có đáp án đúng
Rủi ro khách quan, rủi ro chủ quan
Câu 14: Phương án “Né tránh rủi ro” được áp dụng khi:
Tần suất rủi ro cao, mức độ rủi ro thấp
Tần suất rủi ro thấp, mức độ rủi ro thấp
Tần suất rủi ro thấp, mức độ rủi ro cao
Tần suất rủi ro cao, mức độ rủi ro cao
Câu 15: Rủi ro ngôn ngữ là rủi ro thuộc nhóm:
Nguy hiểm
Chưa khẳng định được thuộc nhóm nào
Không quan trọng
Quan trọng
Câu 16: The 4Ts are Not included:
Tolerate
Terminate
Threat
Treat
Câu 17: Một trong những nguyên tắc quản trị rủi ro được viết tắt là:
4Ps
4Ts
CADE3
PACED
Câu 18: Các xu hướng thời trang liên tục thay đổi là biểu hiện của đặc tính:
Tính nguyên tắc
Tính linh hoạt
Tính riêng biệt
Tính ổn định lâu dài, kế thừa và phát triển
Câu 19: Trước ngày giao hàng, kho hàng của nhà xuất khẩu Việt Nam không
may bị hỏa hoạn làm hỏng hết hàng hóa khiến doanh nghiệp không thể giao
hàng đúng hẹn. Đây là rủi ro:
Rủi ro thiên tai
Rủi ro sản xuất
Rủi ro vận chuyển và giao hàng
Rủi ro nội bộ
Câu 20: Rủi ro biến động giá xảy ra với nhà xuất khẩu khi:
Giá hợp đồng cố định, giá thu mua đầu vào tăng
Giá hợp đồng cố định, giá thu mua đầu vào giảm
Giá hợp đồng tăng so với dự kiến, giá thu mua không đổi
Giá hợp đồng tăng so với dự kiến, giá thu mua giảm
Câu 21: Rủi ro chính trị xảy ra do:
Chiến tranh
Sự thay đổi bộ máy quản lý
Cả 3 đáp án đều đúng
Sự bất ổn chính trị
Câu 22: Nguyên nhân gây ra Rủi ro Quốc hữu hóa có thể là:
Do mâu thuẫn lợi ích các tầng lớp
Không có đáp án đúng
Do xung đột tôn giáo
Do chiến tranh
Câu 23: Để phòng ngừa rủi ro giao dịch, doanh nghiệp có thể sử dụng:
Chiến thuật Lead/lag
Tất cả các đáp án
Hợp đồng tài chính phái sinh
Kỹ thuật netting
Câu 24: “Translation exposure” nghĩa là:
Rủi ro giao dịch
Rủi ro kế toán
Rủi ro kinh tế
Rủi ro tỷ giá
Câu 25: Rủi ro lãi suất thường được phòng ngừa bởi hợp đồng phái sinh:
Options
Forwards
Future
Swap
Câu 26: Rủi ro tranh chấp nội bộ KHÔNG bao gồm:
Tranh chấp chủ sở hữu
Tranh chấp lao động
Tranh chấp đóng bảo hiểm
Tranh chấp đóng thuế
Câu 27: Trong các loại rủi ro tỷ giá, rủi ro dễ phòng ngừa nhất là:
Rủi ro giao dịch
Rủi ro kế toán
Rủi ro kinh tế
Không có rủi ro nào dễ giao dịch
Câu 28: Do gặp phải mưa bão trên đường, toàn bộ số gạo khi đến tay người
nhận đã bị nấm mốc. Đây là rủi ro:
Rủi ro thiên tai
Rủi ro vận chuyển và giao hàng
Rủi ro sản xuất
Không có đáp án nào đúng
Câu 29: Rủi ro biến động giá xảy ra với nhà nhập khẩu khi:
Giá hợp đồng cố định, giá bán ra thị trường nội địa tăng
Giá hợp đồng cố định, giá bán ra thị trường nội địa giảm
Giá hợp đồng giảm so với dự kiến, bán ra thị trường nội địa không đổi
Giá hợp đồng giảm so với dự kiến, bán ra thị trường nội địa tăng
Câu 30: Việc chính phủ quyết định thắt chặt quản lý ngoại hối sẽ KHÔNG gây
rủi ro cho:
Nhà nhập khẩu trong nước
Nhà xuất khẩu vào thị trường trong nước
Nhà nhập khẩu nước ngoài
Tất cả đều có rủi ro
Câu 31: Để phòng ngừa rủi ro pháp lý cần phải:
Tất cả các phương án
Thuê luật sư tư vấn các vấn đề doanh nghiệp không rõ trong hợp đồng trước khi
ký kết
Đào tạo, cập nhật kiến thức pháp luật cho nhân viên
Thường xuyên kiểm tra tính tuân thủ luật pháp của bản thân doanh nghiệp
Câu 32: Rủi ro sản xuất có đặc điểm:
Chỉ xảy ra với nhà nhập khẩu
Chỉ xảy ra với nhà xuất khẩu
Không có đáp án đúng
Xảy ra với cả 2 bên xuất khẩu và nhập khẩu
Câu 33: Rủi ro thanh toán có đặc điểm:
Ít xảy ra trong thanh toán L/C
Có thể xảy ra với nhà nhập khẩu
Tất cả các phương án đều đúng
Rủi ro hoàn toàn thuộc về người xuất khẩu
Câu 34: Kỹ thuật hoạt động bao gồm:
Ghi hóa đơn bằng bản tệ
Kỹ thuật netting
Tất cả các đáp án
Chiến thuật Lead/lag
Câu 35: Rủi ro biến động giá xảy ra với nhà nhập khẩu khi:
Giá hợp đồng giảm nhẹ so với dự kiến, giá bán ra thị trường nội địa giảm mạnh
Giá hợp đồng giảm mạnh so với dự kiến, giá bán ra thị trường nội địa không đổi
Giá hợp đồng không đổi so với dự kiến, giá bán ra thị trường nội địa tăng mạnh
Giá hợp đồng giảm mạnh so với dự kiến, giá bán ra thị trường nội địa giảm nhẹ
Câu 36: Đặc điểm của Rủi ro Cấm vận thương mại là:
Chỉ xảy ra trong thời kỳ chiến tranh
Không có đáp án đúng
Ảnh hưởng tất cả các doanh nghiệp nước bị cấm vận
Làm tăng chi phí của doanh nghiệp
Câu 37: Rủi ro chính trị có nguy cơ xảy ra khi chính phủ:
Thay đổi pháp luật
Thay đổi chính sách quản lý
Cả 2 đáp án trên
Không có đáp án nào đúng
Câu 38: Nguyên tắc PACED - Proportionate - Aligned - Comprehensive -
Embedded - Dynamic:
Proportionate - Cân xứng
Aligned - Phù hợp
Comprehensive - Toàn diện
Embedded - Liên quan
Dynamic - Linh hoạt
Tất cả
Doanh nghiệp có rủi ro giao dịch khi -> doanh nghiệp có khoản thu/chi bàng
ngoại tệ
Rủi ro kế toán có đặc điểm -> khó kiểm soát và đo lường
Đặc điểm của rủi ro Trừng phạt thương mại là -> làm tăng chi phí của doanh
nghiệp
Tính riêng biệt của văn hóa thể hiện qua -> quan điểm khác nhau với cùng vấn
đề Culture risks are divided into hơ many main categories
Để thể hiện sự quan tâm tới đối tác, Công ty Phương Đông theo thói quen đã
gửi tặng một chai rượu xịn tới đối tắc ở Iraq. Đây chính là rủi ro về -> phong tục
tập quán
II. Đúng/Sai - Giải thích:
1. Quản trị rủi ro giúp doanh nghiệp tăng trưởng doanh thu
Sai. Vì quản trị rủi ro giúp doanh nghiệp giảm thiểu những chi phí rủi ro như
chi phí phòng ngừa rủi ro, chi phí phát trinh khi rủi ro xảy ra và chi phí tài trợ
tổn thất rủi ro,... từ đó giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận chứ không làm tăng
trưởng doanh thu.
2. Rủi ro văn hóa chỉ xảy ra với các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
Sai. Rủi ro văn hóa xảy ra không chỉ các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài mà
còn xảy ra với các doanh nghiệp tham gia kinh doanh quốc tế cũng như các
doanh nghiệp nội địa. Ví dụ: trong thị trường Việt Nam thì văn hóa cũng có
những điểm khác nhau giữa ba miền Bắc, Trung, Nam do đó doanh nghiệp nội
địa cũng phải đối mặt với nhiều rủi ro về văn hóa như ngôn ngữ, thói quen tiêu
dùng hay phải cạnh tranh với những sản phẩm tương tự, sản phẩm thay thế của
các doanh nghiệp nước ngoài.
4. Chiến lược “Chuyển giao rủi ro” là việc doanh nghiệp làm cho rủi ro chuyển
từ khu vực này sang khu vực khác ít nghiêm trọng hơn trên ma trận rủi ro
Sai. Vì chiến lược chuyển giao rủi ro là việc doanh nghiệp thực hiện chuyển
giao, chia sẻ rủi ro cho một bên khác, bên thứ 3 có thể là các công ty bảo hiểm,
các công cụ phái sinh, công ty tài chính, ngân hàng bằng cách ký kết hợp đồng
hoặc được trả tiền để chịu rủi ro. Chiến lược chuyển giao rủi ro áp dụng đối với
rủi ro có mức độ ảnh hưởng cao nhưng xác suất xảy ra thấp.

5. Phương pháp loại bỏ rủi ro là việc doanh nghiệp sử dụng các biện pháp, công
cụ nhằm hạn chế, loại bỏ các rủi ro có thể xảy ra
Sai. Loại bỏ là kết thúc từ bỏ hoạt động chứa rủi ro cao tìm phương án thay thế
mang lại hiệu quả cao hơn.
6. Bản chất của rủi ro là sự không chắc chắn.
Đúng. Có thể nói bản chất rủi ro là sự không chắc chắn (uncertainty), vì nếu
chắc chắc (xác suất bằng 0% hoặc 100%) thì không gọi là rủi ro.
Đúng, Vì rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng
đồng thời cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. sẽ có ít nhất hai kết
quả có khả năng xảy ra, nếu một sự kiện hay hành động mà kết quả của nó được
biết chắc chắn (chỉ có 1 kết quả xảy ra) thì sẽ không thể có rủi ro gắn với nó
7. Các doanh nghiệp không trực tiếp tham gia vào KDQT thì hoàn toàn không
phải đối mặt với các rủi ro về cạnh tranh quốc tế
Sai. Doanh nghiệp không tham gia trực tiếp vào KDQT hay là kinh doanh trong
nước cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, vì rủi ro có rất nhiều loại. Doanh nghiệp có
thể phải cạnh tranh với các sản phẩm, dịch vụ tương tự hay thay thế từ các
doanh nghiệp nước ngoài tại thị trường nội địa.
8. Rủi ro hàng hóa là rủi ro xảy ra với hàng hóa trong quá trình vận chuyển và
giao hàng
Sai. Vì rủi ro hàng hóa bao gồm 2 loại 1 là rủi ro trong quá trình sản xuất chuẩn
bị hàng hóa để giao, 2 là rủi ro trong quá trình vận chuyển giao hàng.
9. Rủi ro kinh tế trong rủi ro tỷ giá là rủi ro mà tỷ giá thay đổi làm cho giá trị
các khoản thu nhập bằng ngoại tệ của doanh nghiệp thay đổi
Sai. vì rủi ro kinh tế trong rủi ro tỷ giá là rủi ro mà tỷ giá thay đổi có thể làm
thay đổi các khoản thu nhập hoặc chi phí phải trả các giao dịch bằng ngoại tệ
của DN thay đổi.
giá trị tương đối(tỷ giá)của các đồng tiền nhất định thay đổi sẽ làm biến động
thu nhập ròng của doanh nghiệp ngoài dự kiến tác động đến các khoản phải thu
và các khoản phải trả bằng ngoại tệ
10. Để phòng ngừa rủi ro chính trị, doanh nghiệp không nên đầu tư vào các
nước có tỷ lệ tham nhũng cao
Đúng. Vì các nước có mức độ tham nhũng cao thường có các hệ thống tòa án
yếu và các thẩm phán có thể bị tham nhũng như chính các quan chức và chính
trị gia dẫn đến nhiều bất lợi cho doanh nghiệp.
11. Rủi ro thanh toán chỉ xảy ra với nhà xuất khẩu do nguy cơ không nhận được
tiền
Sai. Rủi ro thanh toán còn có thể xảy ra với cả nhà xuất khẩu lẫn nhà nhập khẩu.
Đối với nhà xuất khẩu rủi ro xảy ra khi nhà nhập khẩu không chịu thanh toán,
thanh toán chậm hay mất khả năng thanh toán, chính sách quản lý ngoại hối của
nước nhà nhập khẩu. Còn rủi ro thanh toán xảy ra đối với nhà nhập khẩu khi có
sự thay đổi điều kiện thanh toán, thời gian thanh toán, bị ép giá, thay đổi giá cả,
rủi ro cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu hay nhà XK giao hàng không đúng nhưng
vẫn được thanh toán do chứng từ hợp lệ.
Vd: công ty izy việt ký hợp đồng với công ty Honda để mua xe máy nhưng do
1 số vấn đề đặc biệt nên công ty honda đã thay đổi giá trong hợp đồng => công
ty izy việt phải trả giá cao hơn mức ban đầu => rủi ro thanh toán đối với nhà
nhập khẩu
12. Rủi ro hàng hóa trong quá trình vận chuyển và giao hàng là rủi ro của nhà
nhập khẩu
Sai. Vì rủi ro hàng hóa trong quá trình vận chuyển giao hàng là rủi ro đối với
nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu tùy theo điều kiện giao hàng. Ví dụ đối với
điều kiện giao hàng FOB thì rủi ro vận chuyển hàng hóa từ kho của người bán
đến nơi đến quy định (cảng nước nhà xuất khẩu) sẽ thuộc rủi ro của nhà xuất
khẩu và quãng đường còn lại thuộc rủi ro về nhà nhập khẩu.
13. Rủi ro tranh chấp nội bộ gây ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của doanh
nghiệp
Đúng. Bởi vì tranh chấp nội bộ là phía bên trong của doanh nghiệp. Vd: quản lý
với nhân viên, giám đốc với quản lý, công nhân và người lãnh đạo,...Điều này
gây khó khăn trong việc quản lý, đưa ra quyết định và làm năng suất công việc
kém đi, khiến cho doanh nghiệp khó đạt được mục tiêu kinh doanh => giảm sức
cạnh tranh với những doanh nghiệp khác
14. Rủi ro kế toán xảy ra làm cho giá trị của doanh nghiệp thay đổi
Sai. Vì rủi ro kế toán không làm thay đổi tài sản, giá trị của doanh nghiệp công
ty mẹ cũng như công ty con mà làm thay đổi các chỉ số tài chính tiêu sinh lời từ
đó ảnh hưởng tới hình ảnh doanh nghiệp.
15. Rủi ro hàng hóa trong quá trình chuẩn bị hàng hóa để giao hàng là rủi ro của
nhà xuất khẩu
Sai. Vì đó là rủi ro chuẩn bị hàng hóa để giao hàng là rủi ro sản xuất và nó được
xem là rủi ro ảnh hưởng tới cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Rủi ro đối với
nhà xuất khẩu là không thể chuẩn bị hàng đúng số lượng, đúng chất lượng, hàng
bị cháy không thể giao hàng đúng hẹn. Còn đối với nhà nhập khẩu thì rủi ro
không nhận được hàng đúng lịch, không có hàng làm lỡ kế hoạch kinh doanh.
16. Rủi ro trừng phạt thương mại chỉ ảnh hưởng đến một số doanh nghiệp,
ngành nhất định
Đúng. rủi ro trừng phạt thương mại khi một quốc gia bị áp dụng các hình phạt,
các biện pháp trả đũa làm tăng chi phí của doanh nghiệp, như đánh thuế cao,
hạn ngạch, ... nhưng chỉ gây thiệt hại tới 1 số doanh nghiệp, một số ngành nhất
định có liên quan tới hàng hóa đó.
17. Các hoạt động kinh doanh tuân theo quy luật “ rủi ro gánh chịu tương đương
với lợi ích mang lại”
Sai. Vì không phải tất cả các hoạt động kinh doanh đều mang lại một kết quả
tương đương cho rủi ro gánh chịu. Trong trường hợp khi bắt đầu kinh doanh sản
phẩm mới hay thâm nhập thị trường mới thì doanh nghiệp có thể đối mặt với
mức độ rủi ro cao những mức lợi nhuận kỳ vọng lại thấp.
18. Các doanh nghiệp chỉ có thể tìm kiếm nguồn tài trợ rủi ro từ các nguồn lực
có sẵn trong doanh nghiệp
Sai. Vì tài trợ rủi ro là hình thức tài trợ hỗ trợ cho doanh nghiệp trong vấn đề tài
chính khi có rủi ro xảy ra. Ngoài những nguồn lực có sẵn trong nội bộ doanh
nghiệp thì còn có thể tìm nguồn lực tài trợ từ bên ngoại như ngân hàng các tổ
chức tín dụng, đối tác các công ty tài chính, các tổ chức chính phủ phi chính phủ
để hỗ trợ doanh nghiệp phòng ngừa khắc phục rủi ro và những hậu quả rủi ro
mang lại.
19. Để tránh rủi ro văn hóa doanh nghiệp cần đứng trên góc nhìn văn hóa của
mình khi nhận định về 1 thị trường mới
Sai. Phải đứng trên góc nhìn văn hóa của nước họ vì văn hóa có tính riêng biệt.
Ở nền văn hóa này được chấp nhận nhưng nền văn hóa khác lại không được
chấp nhận.
Sai. Vì rủi ro văn hóa là những rủi ro liên quan đến các nền văn hóa phong tục
tập quán chuẩn mực xã hội của một vùng miền hay một quốc gia. Khi doanh
nghiệp thâm nhập vào thị trường nước ngoài doanh nghiệp không được nhìn
nhận văn hóa dưới góc nhìn của mình mà phải nhìn nhận từ góc nhìn của tổng
thể hay góc nhìn của người tiêu dùng tại nền văn hóa đó để có thể phòng tránh
rủi ro văn hóa.

20. Hoạt động kinh doanh luôn tuân theo quy luật “high risk high return”.
Sai. Chỉ tại trong một thời điểm.
III. BÀI TẬP:
Tỷ giá kỳ hạn:
1.1. Tỷ giá kỳ hạn - DN XUẤT KHẨU

1.
- Nhà XK Việt Nam:
Doanh thu kỳ vọng của DN (dùng tỷ giá kỳ hạn 6 tháng): 23.000 x 1.000.000 =
23 tỷ VND
Doanh thu thực tế của DN (dùng tỷ giá giao ngay của 6 tháng nữa): 22.800 x
1.000.000 = 22,8 tỷ VND
=> Nhà XK Việt Nam bị lỗ một khoản là: 23 - 22,8 = 200 triệu VND
=> Nhà XK VN gặp rủi ro tỷ giá.
- Nhà NK Mỹ: thanh toán bằng USD (là đồng nội tệ của họ), tỷ giá thay đổi thì
họ cũng chỉ phải trả đúng 1 triệu USD.
=> Nhà NK Mỹ không gặp rủi ro tỷ giá.
- Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, nhà XK VN: Ký hợp đồng bán 1 triệu USD kỳ
hạn 3 tháng trên thị trường tài chính với tỷ giá kỳ hạn 3 tháng Ft = 23.000, mua
giao ngay với tỷ giá giá ngao ngay St = 22.800.
- Cơ chế: đến ngày 15/8/2019:
Trên thị trường hàng hóa: doanh thu thực tế DN thu về: 22,8 tỷ VND
Trên thị trường tài chính:
Bán 1 triệu USD tại tỷ giá 23.000 = 23 tỷ VND
Mua 1 triệu USD tại tỷ giá 22.800 = 22,8 tỷ VND
=> Nhà XK Việt Nam lãi một khoản là: 23 - 22,8 = 200 triệu VND
=> Như vậy doanh thu thực tế của nhà XK VN là 22,8 tỷ VND, đúng bằng
doanh thu kỳ vọng ban đầu.
=> Đã loại trừ rủi ro tỷ giá.
Chi phí cho việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá là: chi phí mua hợp đồng kỳ hạn.
2. Tỷ giá giao ngay St = 23.500.
- Nhà XK Việt Nam:
Doanh thu kỳ vọng của DN (dùng tỷ giá kỳ hạn 6 tháng): 23.000 x 1.000.000 =
23 tỷ VND
Doanh thu thực tế của DN (dùng tỷ giá giao ngay của 6 tháng nữa): 23.500 x
1.000.000 = 22,8 tỷ VND
=> Nhà XK Việt Nam được lợi khoản là: 23,5 - 23 = 500 triệu VND
- Nhà NK Mỹ: thanh toán bằng USD (là đồng nội tệ của họ), tỷ giá thay đổi thì
họ cũng chỉ trả đúng 1 triệu USD nên không bị thiệt hại gì về rủi ro tỷ giá.
=> Tỷ giá thay đổi thì không bên nào gặp phải rủi ro, thậm chí bên XK còn
được lợi.. Không cần làm gì để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
1.2. Tỷ giá kỳ hạn - DN NHẬP KHẨU
Ngày 15/8/2021, nhà nhập khẩu Việt Nam ký kết hợp đồng nhập khẩu sữa trị
giá 20.000 USD từ nhà xuất khẩu Mỹ, dự kiến thanh toán ngày 15/11/2021. Biết
rằng, tại thời điểm 15/8/2021: Tỷ giá giao ngay: So = 23.000.
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: F = 23.500
Câu hỏi:
1. Trong trường hợp tỷ giá giao ngay ngày 15/11/2021 là 23.800 thì bên nào sẽ
gặp phải rủi ro? Doanh nghiệp có thể phòng tránh rủi ro này bằng cách nào?
2. Trong trường hợp tỷ giá giao ngay ngày 15/11/2021 là 23.200 thì bên nào sẽ
gặp phải rủi ro? Doanh nghiệp có thể phòng tránh rủi ro này bằng cách nào?
1.
- Nhà NK Việt Nam:
Chi phí kỳ vọng của DN (dùng tỷ giá kỳ hạn 3 tháng): 23.500 x 20.000 = 470
triệu VND
Chi phí thực tế của DN (dùng tỷ giá giao ngay của 3 tháng nữa): 23.800 x
20.000 = 476 triệu VND
=> Nhà NK Việt Nam bị lỗ một khoản là: 476 - 470 = 6 triệu VND
=> Nhà NK VN gặp rủi ro tỷ giá.
- Nhà XK Mỹ: hợp đồng thanh toán bằng USD (là đồng nội tệ của họ), tỷ giá
thay đổi thì họ cũng vẫn nhận được 20.000 USD.
=> Nhà XK Mỹ không gặp rủi ro tỷ giá.
- Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, nhà NK VN: Ký hợp đồng mua 20.000 USD kỳ
hạn 3 tháng trên thị trường tài chính với tỷ giá kỳ hạn 3 tháng Ft = 22.800, bán
giao ngay với tỷ giá giá ngao ngay St = 23.500.
- Cơ chế: đến ngày 15/11/2021:
Trên thị trường hàng hóa: chi phí thực tế của nhà NK VN là: 476 triệu VND
Trên thị trường tài chính:
Mua 20.000 USD tại tỷ giá kỳ hạn 23.500: 20.000 x 23.500 = 470 triệu VND
Bán 1 triệu USD tại tỷ giá giao ngay 23.800: 20.000 x 23.800 = 476 triệu VND
=> Nhà NK Việt Nam lãi một khoản là: 476 - 470 = 6 triệu VND
=> Như vậy chi phí thực tế của nhà NK VN là 22,8 tỷ VND, đúng bằng chi phí
kỳ vọng ban đầu.
=> Đã loại trừ rủi ro tỷ giá.
Chi phí cho việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá là: chi phí mua hợp đồng kỳ hạn.
2. Tỷ giá giao ngay St = 23.200.
- Nhà NK Việt Nam:
Chi phí kỳ vọng của DN (dùng tỷ giá kỳ hạn 3 tháng): 23.500 x 20.000 = 470
triệu VND
Chi phí thực tế của DN (dùng tỷ giá giao ngay của 3 tháng nữa): 23.200 x
20.000 = 464 triệu VND
=> Nhà NK Việt Nam được lợi một khoản là: 470 - 464 = 4 triệu VND
=> Nhà NK VN không gặp rủi ro tỷ giá.
- Nhà XK Mỹ: hợp đồng thanh toán bằng USD (là đồng nội tệ của họ), tỷ giá
thay đổi thì họ cũng vẫn nhận được 20.000 USD.
=> Nhà XK Mỹ không gặp rủi ro tỷ giá.
Hợp đồng tương lai:
2.1. Giá TĂNG

- Với nhà XK VN:


Doanh thu kỳ vọng (giá dầu tương lai 3 tháng nữa): 520 x 1 = 520 USD
Doanh thu thực tế (giá dầu giao ngay của 3 tháng nữa): 540 x 1 = 540 USD
=> Nhà XK được lợi một khoản là: 540 - 520 = 20 USD
=> Nhà XK VN không gặp rủi ro
- Với nhà NK Mỹ:
Chi phí kỳ vọng: 520 x 1= 520 USD
Chi phí thực tế: 540 x 1 = 540 USD
=> Chi phí tăng 20 USD so với kỳ vọng
=> Nhà NK Mỹ gặp rủi ro.
- Nếu như nhà NK Mỹ không có biện pháp phòng ngừa rủi ro thì sẽ bị thiệt hại
một khoản là 20 USD so với chi phí kỳ vọng ban đầu. Tuy nhiên, để phòng
ngừa rủi ro biến động giá, nhà NK Mỹ đã ký 1 hợp đồng tương lai mua và bán
giao ngay trên thị trường phái sinh hàng hóa.
- Cơ chế: đến ngày 15/8/2019:
Trên thị trường hàng hóa: chi phí thực tế của DN: 540 USD
Trên thị trường tài chính:
Mua 1 triệu tấn gạo với giá 520 USD/MT = 520 USD
Bán 1 triệu tấn gạo với giá 540 USD/MT = 540 USD
=> Nhà NK lãi một khoản là: 540 - 520 = 20 USD
=> Như vậy chi phí thực tế của nhà NK Mỹ là 540 USD, đúng bằng chi phí kỳ
vọng ban đầu.
=> Đã loại trừ rủi ro biến động giá.
2.2. Giá GIẢM

- Với Nhà XK VN:


Doanh thu kỳ vọng của DN (dùng giá dầu tương lai 3 tháng nữa): 60 x 1 tr = 60
tr USD
Doanh thu thực tế của DN (dùng giá dầu giao ngay của 3 tháng nữa): 56 x 1 tr =
56 tr USD
=> Nhà XK bị lỗ một khoản là: 60 - 56 = 4 tr USD
=> Nhà XK VN gặp rủi ro
- Với nhà NK Mỹ:
Chi phí kỳ vọng: 60 x 1 tr USD = 60 tr USD
Chi phí thực tế: 56 x 1 tr USD = 56 tr USD
=> Chi phí giảm 4 tr USD so với kỳ vọng ban đầu
=> Nhà NK Mỹ không có rủi ro mà còn được lợi.
- Nếu như nhà XK VN không có biện pháp phòng ngừa rủi ro thì sẽ bị thiệt hại
một khoản là 4 tr USD so với doanh thu kỳ vọng ban đầu. Tuy nhiên, để phòng
ngừa rủi ro biến động giá, nhà XK VN đã ký 1 hợp đồng tương lai bán và mua
giao ngay trên thị trường phái sinh hàng hóa.
- Cơ chế: đến ngày 15/8/2019:
Trên thị trường hàng hóa: doanh thu thực tế của DN: 56 tr USD
Trên thị trường tài chính:
Bán 1 triệu thùng dầu với giá 60 USD/thùng = 60 tr USD
Mua 1 triệu thùng dầu với giá 56 USD/thùng = 56 tr USD
=> Nhà XK lãi một khoản là: 60 - 56 = 4 tr USD
=> Như vậy doanh thu thực tế của nhà XK VN là 60 tr USD, đúng bằng doanh
thu kỳ vọng ban đầu.
=> Đã loại trừ rủi ro biến động giá.
Giá cố định:
Giá quy định sau:

You might also like