Professional Documents
Culture Documents
3/11/24 LV 1
Môn học: DÂN SỰ 1
VẤN ĐỀ 10: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỪA KẾ
VẤN ĐỀ 11: THỪA KẾ THEO DI CHÚC
VẤN ĐỀ 12: THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT VÀ THANH TOÁN, PHÂN
CHIA DI SẢN THỪA KẾ.
3/11/24 LV 2
Môn học: DÂN SỰ 1
PHẦN 2
3/11/24 LV 3
VẤN ĐỀ 8:
3/11/24 LV 4
NỘI DUNG
3/11/24 LV 5
I. TÀI SẢN VÀ CHIẾM HỮU TÀI SẢN
3/11/24 LV 6
1. Khái niệm tài sản
3/11/24 LV 7
1. Khái niệm tài sản (tt)
3/11/24 LV 8
1. Khái niệm tài sản (tt)
3/11/24 LV 9
1. Khái niệm tài sản (tt)
3/11/24 LV 10
1. Khái niệm tài sản (tt)
3/11/24 LV 11
1. Khái niệm tài sản (tt)
3/11/24 LV 12
2. Phân loại tài sản, phân loại vật
3/11/24 LV 13
2. Phân loại tài sản, phân loại vật (tt)
3/11/24 LV 14
2. Phân loại tài sản, phân loại vật (tt)
3/11/24 LV 15
2. Phân loại tài sản, phân loại vật (tt)
3/11/24 LV 16
2. Phân loại tài sản, phân loại vật (tt)
3/11/24 LV 19
2. Phân loại tài sản, phân loại vật (tt)
3/11/24 LV 20
2. Phân loại tài sản, phân loại vật (tt)
3/11/24 LV 21
3. Chiếm hữu tài sản
Chiếm hữu
- Khái niệm
- Phân loại
- Bảo vệ.
3/11/24 LV 22
3. Chiếm hữu
3.1. Khái niệm: Đ 179
Chiếm hữu là việc chủ thể
nắm giữ, chi phối tài sản một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp
như chủ thể có quyền đối với
tài sản.
3/11/24 LV 23
3.2. Phân loại
3/11/24 LV 25
3.2. Phân loại (tt)
3/11/24 LV 26
Lưu ý:
Việc chiếm hữu của người không phải
là chủ sở hữu không thể là căn cứ xác lập
quyền sở hữu, trừ trường hợp quy định tại
các điều 228, 229, 230, 231, 232, 233 và
236 của BLDS.
3/11/24 LV 27
3.2. Phân loại (tt)
3/11/24 LV 28
3.2. Phân loại (tt)
a. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật - K1 Đ 165
Là việc chiếm hữu phù hợp với quy định pháp luật, cụ thể là:
a) Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản;
b) Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản;
c) Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch
dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định
được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn,
giấu, bị vùi lấp, chìm đắm phù hợp với điều kiện theo quy định của
Bộ luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Người phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị
thất lạc phù hợp với điều kiện theo quy định của Bộ luật này, quy
định khác của pháp luật có liên quan;
e) Trường hợp khác do pháp luật quy định.
3/11/24 LV 29
3.2. Phân loại (tt)
b. Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật – K2
Đ 165
3/11/24 LV 30
3.2. Phân loại (tt)
3/11/24 LV 31
a. Chiếm hữu ngay tình – Đ180
3/11/24 LV 32
b. Chiếm hữu không ngay tình – Đ181
3/11/24 LV 33
Ý nghĩa của việc phân biệt chiếm hữu ngay tình
và chiếm hữu không ngay tình
+ Quyền lợi của người thứ ba ngay tình được bảo vệ
trong một số trường hợp khi giao dịch dân sự vô hiệu
(Điều 133 BLDS)
+ Người ngay tình có thể được xác lập quyền sở hữu theo
thời hiệu – Đ 236
+ Người chiếm hữu tài sản ngay tình có quyền yêu cầu
chủ sở hữu,... thanh toán những chi phí cần thiết mà họ
đã bỏ ra để bảo quản, làm tăng giá trị tài sản trong
những trường hợp nhất định – Đ 583
+ ....
3/11/24 LV 34
Lưu ý: Chiếm hữu liên tục – Đ182
3/11/24 LV 38
3.3. Bảo vệ sự chiếm hữu – Đ 185
- Tự bảo vệ
- Yêu cầu TA, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền khác bảo vệ
3/11/24 LV 39
3.3. Bảo vệ sự chiếm hữu (tt)
3/11/24 LV 40
II. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN
1. Khái niệm sở hữu và quyền sở hữu tài sản
2. Nội dung quyền sở hữu
3. Giới hạn quyền sở hữu
4. Căn cứ xác lập, chấm dứt quyền sở hữu
5. Thời điểm xác lập quyền sở hữu và vấn đề chịu rủi ro về
tài sản
6. Các hình thức sở hữu (toàn dân, riêng và chung).
3/11/24 LV 41
1. Khái niệm sở hữu và quyền sở hữu
tài sản
1.1. Khái niệm sở hữu:
3/11/24 LV 42
1. Khái niệm sở hữu và quyền sở hữu
tài sản
Quan hệ sở hữu: là quan hệ giữa
người với người trong quá trình chiếm hữu
những của cải, vật chất trong xã hội, chỉ rõ
những của cải, vật chất đó thuộc về ai và
do ai chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.
3/11/24 LV 43
1. Khái niệm sở hữu và quyền sở hữu tài sản
3/11/24 LV 44
1.2. Khái niệm quyền sở hữu tài sản
3/11/24 LV 45
1.2. Khái niệm quyền sở hữu tài sản
3/11/24 LV 46
1.2. Khái niệm quyền sở hữu tài sản
3/11/24 LV 47
1.2. Khái niệm quyền sở hữu tài sản
3/11/24 LV 48
1.2. Khái niệm quyền sở hữu tài sản
3/11/24 LV 49
2. Nội dung của quyền sở hữu
3/11/24 LV 50
2.1. Quyền chiếm hữu – Đ 186 - 188
2.1.1. Khái niệm:
3/11/24 LV 51
2.1.2. Nội dung quyền chiếm hữu
3/11/24 LV 53
2.1.2. Nội dung quyền chiếm hữu
- Quyền chiếm hữu của người được giao tài sản thông
qua giao dịch DS – Đ 188 (không chuyển quyền sở
hữu)
+ chiếm hữu phù hợp với mục đích, nội dung của giao
dịch
+ có quyền sử dụng
+ được chuyển quyền chiếm hữu, sử dụng cho người
khác nếu CSH đồng ý
+ không thể trở thành CSH theo Đ 236 (thời hiệu)
3/11/24 LV 54
2.2. Quyền sử dụng
2.2.1. Khái niệm – Đ189
3/11/24 LV 55
2.2. Quyền sử dụng
2.2.2. Nội dung – Đ190
a. Quyền sử dụng của chủ sở hữu: Theo ý chí của
mình – không gây thiệt hại, làm ảnh hưởng lợi ích qg, dt,
lợi ích cc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
3/11/24 LV 57
2.3. Quyền định đoạt
3/11/24 LV 58
2.3. Quyền định đoạt
2.3.2. Nội dung – Đ 194, 195
- QĐĐ của CSH: bán, trao đổi, tặng cho, cho vay,
để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu
hủy hoặc thực hiện các hình thức khác phù hợp
với qđpl.
- QĐĐ của người không phải CSH: theo ủy
quyền của CSH hoặc theo quy định của luật.
3/11/24 LV 59
2.3. Quyền định đoạt
2.3.3. Hạn chế quyền định đoạt – Đ 196
- do luật định
-Tài sản thuộc di tích lịch sử văn hóa – Nhà nước
được ưu tiên mua
- PL quy định quyền ưu tiên mua cho cá nhân,
pháp nhân thì khi bán tài sản, CSH phải tuân thủ.
3/11/24 LV 60
3. Giới hạn quyền sở hữu, quyền khác đv ts
3.1. TH xảy ra tình thế cấp thiết – Đ 171
3.2. Bảo vệ môi trường – Đ 172
3.3. Tôn trọng, bảo đảm trật tự an toàn cc – Đ 173
3.4. Tôn trọng quy tắc xây dựng – Đ 174
3.5. Ranh giới giữa các BĐS – Đ 175
3.6. Mốc giới ngăn cách các BĐS – Đ 176
3.7. Bảo đảm an toàn khi cây cối, công trình có nguy cơ
gây hại – Đ 177
3.8.
3/11/24Trổ cửa nhìn
LV sang BĐS liền kề - Đ 178 61
4. Căn cứ xác lập, chấm dứt quyền sở hữu
3/11/24 LV 62
4.1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu – Đ 221
3/11/24 LV 63
4.1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu – Đ 221
3/11/24 LV 64
4.1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu – Đ 221
4.1.3. Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức
- Điều 224.
3/11/24 LV 65
4.1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu – Đ 221
3/11/24 LV 66
4.1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu – Đ 221
3/11/24 LV 67
4.1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu – Đ 221
3/11/24 LV 68
4.1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu – Đ 221
3/11/24 LV 69
4.1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu – Đ 221
3/11/24 LV 70
4.1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu – Đ 221
3/11/24 LV 71
4.2. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu – Đ 237
4.2.1. Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu
của mình cho người khác - Điều 238.
3/11/24 LV 72
4.2. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu – Đ 237
4.2.2. Từ bỏ quyền sở hữu - Điều 239.
3/11/24 LV 73
4.2. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu – Đ 237
3/11/24 LV 74
4.2. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu – Đ 237
3/11/24 LV 76
5.1 Thời điểm xác lập quyền sở hữu – Đ 161
3/11/24 LV 77
6.1 Thời điểm xác lập quyền sở hữu – Đ 161
+ Thời điểm tài sản được chuyển giao là thời điểm
bên có quyền hoặc người đại diện hợp pháp của họ
chiếm hữu tài sản.
Lưu ý: Trường hợp tài sản chưa được chuyển giao
mà phát sinh hoa lợi, lợi tức thì hoa lợi, lợi tức thuộc
về bên có tài sản chuyển giao, trừ trường hợp có
thỏa thuận khác.
3/11/24 LV 78
5.2. Chịu rủi ro về tài sản – Đ 162
3/11/24 LV 79
5.2. Chịu rủi ro về tài sản – Đ 162
Chủ thể có quyền khác đối với tài sản phải chịu
rủi ro về tài sản trong phạm vi quyền của mình, trừ
trường hợp có thoả thuận khác với chủ sở hữu tài sản
hoặc Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định
khác.
3/11/24 LV 80
6. Các hình thức sở hữu
3/11/24 LV 82
6.1. SỞ HỮU TOÀN DÂN
3/11/24 LV 83
6.1. SỞ HỮU TOÀN DÂN
3/11/24 LV 85
6.1. SỞ HỮU TOÀN DÂN
2. Các căn cứ để xác lập quyền sở hữu toàn dân
3/11/24 LV 86
6.1. SỞ HỮU TOÀN DÂN
3/11/24 LV 88
6.2. SỞ HỮU RIÊNG
3/11/24 LV 92
6.3. SỞ HỮU CHUNG
-Đặc điểm:
+ Khách thể có tính thống nhất
+Tồn tại nhiều chủ sở hữu, có tư cách độc
lập
+ Các quyền năng của chủ sở hữu thống
nhất đối với toàn bộ khối tài sản chung mà
không phải chỉ riêng phần giá trị tài sản của
mỗi người
3/11/24 LV 93
6.3. SỞ HỮU CHUNG
3/11/24 LV 94
6.3. SỞ HỮU CHUNG
3/11/24 LV 96
6.3. SỞ HỮU CHUNG
- Cách thức thực hiện quyền năng của chủ sở hữu
chung theo phần (tt)
- Mỗi CSH có quyền định đoạt phần QSH của mình –
K1 Đ 218
- Quyền ưu tiên mua: K3 Đ 218
+ Thông báo bán cho CSH chung khác – ĐS (1
tháng), BĐS (3tháng) – Văn bản + ĐK bán giống với
việc bán cho người khác.
+ Vi phạm: trong t.hạn 3 tháng- CSH chung yêu cầu
TA chuyển sang cho mình quyền và nghĩa vụ của người
mua, bên có lỗi gây t.hại phải bồi thường.
3/11/24 LV 97
6.3. SỞ HỮU CHUNG
3/11/24 LV 98
6.3. SỞ HỮU CHUNG
3/11/24 LV 99
6.3. SỞ HỮU CHUNG
- Cách thức thực hiện quyền năng của chủ sở hữu
chung hợp nhất.
+ Các CSH có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với
tài sản thuộc sở hữu chung. K2 Đ210
+ Quản lý ts chung theo nguyên tắc nhất trí, trừ tt
khác hoặc pl có qđ khác – Đ 216.
+ Các CSH có quyền ngang nhau trong việc khai
thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung,
trừ th có tt khác. – K2 Đ 217
+ Định đoạt theo thỏa thuận hoặc theo qđ của pháp
luật – K2 Đ 218.
3/11/24 LV 100
6.3. SỞ HỮU CHUNG
- Cách thức thực hiện quyền năng của chủ sở hữu
chung hợp nhất.
+ Các CSH có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với
tài sản thuộc sở hữu chung. K2 Đ210
+ Quản lý ts chung theo nguyên tắc nhất trí, trừ tt
khác hoặc pl có qđ khác – Đ 216.
+ Các CSH có quyền ngang nhau trong việc khai
thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung,
trừ th có tt khác. – K2 Đ 217
+ Định đoạt theo thỏa thuận hoặc theo qđ của pháp
luật – K2 Đ 218.
3/11/24 LV 101
6.3. SỞ HỮU CHUNG
- Lưu ý:
+ Tài sản chung là BĐS: một trong các CSH từ bỏ
phần quyền sh của mình hoặc chết mà không có người
thừa kế - thuộc NN (SHC của cộng đồng thì thuộc sở
hữu chung của CSHC còn lại)
+ Tài sản chung là ĐS: một trong các CSH từ bỏ
phần quyền sh của mình hoặc chết mà không có người
thừa kế - thuộc sở hữu chung của CSHC còn lại.
+ Tất cả các CSH từ bỏ qsh tài sản chung – Đ 228
(tài sản vô chủ, không xác định được CSH)
3/11/24 LV 102
6.3. SỞ HỮU CHUNG
- Lưu ý: Sở hữu chung hỗn hợp (Đ 215)
Là sở hữu đối với tài sản do các CSH thuộc các thành
phần kinh tế khác nhau góp vốn để sản xuất, kinh doanh
thu lợi nhuận.
3/11/24 LV 103
6.3. SỞ HỮU CHUNG
3/11/24 LV 104
III. QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN
3/11/24 LV 105
III. QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN
3/11/24 LV 106
III. QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN
3/11/24 LV 109
2. Quyền đối với bất động sản liền kề
2.2. Căn cứ xác lập – Đ246
- Do địa thế tự nhiên
- Theo quy định của luật
- Theo thỏa thuận
- Theo di chúc
3/11/24 LV 110
2. Quyền đối với bất động sản liền kề
2.3. Hiệu lực – Đ247
- Có hiệu lực đối với mọi cá nhân, pháp nhân và
được chuyển giao khi bất động sản được chuyển
giao, trừ trường hợp luật liên quan có quy định
khác.
3/11/24 LV 111
2. Quyền đối với bất động sản liền kề
3/11/24 LV 114
3. Quyền hưởng dụng
3.1. Khái niệm – Đ257
3.2. Căn cứ xác lập – Đ 258
3.3. Hiệu lực – Đ 259
3.4. Thời hạn– Đ 260
3.5. Quyền và nghĩa vụ – Đ261 - 264
3.6.Chấm dứt và hoàn trả tài sản–265-266
3/11/24 LV 115
3. Quyền hưởng dụng
3.1. Khái niệm – Đ257
Quyền hưởng dụng là quyền của chủ thể
được khai thác công dụng và hưởng hoa
lợi, lợi tức đối với tài sản thuộc quyền sở
hữu của chủ thể khác trong một thời hạn
nhất định.
3/11/24 LV 116
3. Quyền hưởng dụng
3/11/24 LV 117
3. Quyền hưởng dụng
3.3. Hiệu lực – Đ259
- được xác lập từ thời điểm nhận chuyển giao
tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc
luật liên quan có quy định khácTheo thỏa thuận
- có hiệu lực đối với mọi cá nhân, pháp nhân, trừ
trường hợp luật liên quan có quy định khác.
3/11/24 LV 118
3. Quyền hưởng dụng
3.4. Thời hạn – Đ260
- do các bên thỏa thuận hoặc do luật quy định
- tối đa đến hết cuộc đời của người hưởng dụng đầu
tiên (cá nhân)
- đến khi pháp nhân chấm dứt tồn tại nhưng tối đa 30
năm nếu người hưởng dụng đầu tiên là pháp nhân.
- Người hưởng dụng có quyền cho thuê quyền hưởng
dụng trong thời hạn trên.
3/11/24 LV 119
3. Quyền hưởng dụng
3.5. Quyền và nghĩa vụ – Đ261 - 264
a. Người hưởng dụng
b. Chủ sở hữu tài sản
3/11/24 LV 120
3. Quyền hưởng dụng
a. Người hưởng dụng
-Quyền: 261
+ Tự mình hoặc cho phép người khác khai thác, sử
dụng, thu hoa lợi, lợi tức từ đối tượng của quyền hưởng
dụng;
+ Yêu cầu chủ sở hữu tài sản thực hiện nghĩa vụ sửa
chữa đối với tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều 263
BLDS; trường hợp thực hiện nghĩa vụ thay cho chủ sở
hữu tài sản thì có quyền yêu cầu chủ sở hữu tài sản hoàn
trả chi phí.
+ Cho thuê quyền hưởng dụng đối với tài sản.
3/11/24 LV 121
3. Quyền hưởng dụng
a. Người hưởng dụng
-Quyền: (tt) Đ264
+ Người hưởng dụng có quyền sở hữu đối với hoa lợi,
lợi tức thu được từ tài sản là đối tượng của quyền hưởng
dụng trong thời gian quyền này có hiệu lực.
3/11/24 LV 125
3. Quyền hưởng dụng
3.6. Chấm dứt và hoàn trả tài sản –
Đ265 - 266
a. Chấm dứt
b. Hoàn trả tài sản
3/11/24 LV 126
3. Quyền hưởng dụng
a. Chấm dứt
1) Thời hạn của quyền hưởng dụng đã hết;
2) Theo thỏa thuận của các bên;
3) Người hưởng dụng trở thành chủ sở hữu tài sản là
đối tượng của quyền hưởng dụng;
4) Người hưởng dụng từ bỏ hoặc không thực hiện
quyền hưởng dụng trong thời hạn do luật quy định;
5) Tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng không
còn;
6) Theo quyết định của Tòa án;
7) Căn cứ khác theo quy định của luật.
3/11/24 LV 127
3. Quyền hưởng dụng
b. Hoàn trả tài sản
Tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng
phải được hoàn trả cho chủ sở hữu khi chấm
dứt quyền hưởng dụng, trừ trường hợp có thỏa
thuận khác hoặc luật có quy định khác.
3/11/24 LV 128
4. Quyền bề mặt
4.1. Khái niệm – Đ267
4.2. Căn cứ xác lập – Đ 268
4.3. Hiệu lực – Đ 269
4.4. Thời hạn– Đ 270
4.5. Nội dung – Đ271
4.6.Chấm dứt và xử lý tài sản–Đ 272-273
3/11/24 LV 129
4. Quyền bề mặt
4.1. Khái niệm – Đ267
Quyền bề mặt là quyền của một chủ thể
đối với mặt đất, mặt nước, khoảng không
gian trên mặt đất, mặt nước và lòng đất mà
quyền sử dụng đất đó thuộc về chủ thể
khác.
3/11/24 LV 130
4. Quyền bề mặt
4.2. Căn cứ xác lập – Đ268
- Theo quy định của luật
- Theo thỏa thuận
- Theo di chúc
3/11/24 LV 131
4. Quyền bề mặt
4.3. Hiệu lực – Đ269
- có hiệu lực từ thời điểm chủ thể có quyền sử dụng
đất chuyển giao mặt đất, mặt nước, khoảng không
gian trên mặt đất, mặt nước và lòng đất cho chủ thể
có quyền bề mặt, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
hoặc luật liên quan có quy định khác.
- có hiệu lực đối với mọi cá nhân, pháp nhân, trừ
trường hợp luật liên quan có quy định khác.
3/11/24 LV 132
4. Quyền bề mặt
3/11/24 LV 133
4. Quyền bề mặt
3/11/24 LV 135
4. Quyền bề mặt
4.6. Chấm dứt và xử lý tài sản – Đ272 - 273
- Chấm dứt:
1) Thời hạn hưởng quyền bề mặt đã hết;
2) Chủ thể có quyền bề mặt và chủ thể có quyền sử
dụng đất là một;
3) Chủ thể có quyền bề mặt từ bỏ quyền của mình;
4) Quyền sử dụng đất có quyền bề mặt bị thu hồi theo
quy định của Luật đất đai;
5) Theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của
luật.
3/11/24 LV 136
4. Quyền bề mặt
3/11/24 LV 137
4. Quyền bề mặt
Xử lý tài sản (tt):
+ Chủ thể quyền bề mặt phải xử lý tài sản thuộc sở
hữu của mình trước khi quyền bề mặt chấm dứt, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác.
+ Nếu không xử lý tài sản trước khi quyền bề mặt chấm
dứt thì quyền sở hữu tài sản đó thuộc về chủ thể có
quyền sử dụng đất kể từ thời điểm quyền bề mặt chấm
dứt, trừ trường hợp chủ thể có quyền sử dụng đất không
nhận tài sản đó.
+ Trường hợp chủ thể có quyền sử dụng đất không nhận
tài sản mà phải xử lý tài sản thì chủ thể có quyền bề
mặt phải thanh toán chi phí xử lý tài sản.
3/11/24 LV 138
VẤN ĐỀ 9:
3/11/24 LV 139
BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN KHÁC ĐỐI
VỚI TÀI SẢN BẰNG LUẬT DÂN SỰ
3/11/24 LV 140
1. Khái niệm và đặc điểm của việc bảo vệ quyền sở
hữu, quyền khác đv ts bằng luật dân sự
1.1 Khái niệm
Bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với
tài sản là việc Nhà nước, chủ sở hữu, chủ
thể có quyền khác đối với tài sản áp dụng
các phương thức pháp lý để bảo vệ quyền
của chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối
với tài sản khi các quyền này bị xâm phạm.
3/11/24 LV 141
1. Khái niệm và đặc điểm của việc bảo vệ quyền sở
hữu, quyền khác đv ts bằng luật dân sự
1.1 Khái niệm
Bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
bằng luật dân sự là việc chủ sở hữu, chủ thể có quyền
khác đối với tài sản tự mình bảo vệ hoặc thông qua Tòa
án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác:
+ đòi lại tài sản đang bị người khác chiếm hữu không
có căn cứ pháp luật
+ yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật việc
thực hiện quyền sh, qkđvts
+ yêu cầu bồi thường thiệt hại
3/11/24 LV 142
1.2 Đặc điểm của việc bảo vệ quyền sở hữu,
quyền khác đối với tài sản bằng luật dân sự
3/11/24 LV 143
1.2 Đặc điểm của việc bảo vệ quyền sở hữu,
quyền khác đối với tài sản bằng luật dân sự
3/11/24 LV 144
1.2 Đặc điểm của việc bảo vệ quyền sở hữu,
quyền khác đối với tài sản bằng luật dân sự
3/11/24 LV 145
2. Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu, quyền
khác đối với tài sản bằng luật dân sự - Đ 164
2.1. Tự bảo vệ
- Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với
tài sản có quyền tự bảo vệ, ngăn chặn bất kỳ
người nào có hành vi xâm phạm quyền của mình
bằng những biện pháp không trái với quy định
của pháp luật.
3/11/24 LV 146
2. Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu, quyền
khác đối với tài sản bằng luật dân sự - Đ 164
2.2. Yêu cầu Tòa án, cơ quan NN có thẩm
quyền khác bảo vệ
- Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có
quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khác bảo vệ bằng cách sử dụng các phương thức:
+ buộc người có hành vi xâm phạm quyền phải trả
lại tài sản
+ chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật việc thực
hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
+ yêu cầu bồi thường thiệt hại.
3/11/24 LV 147
3. Các phương thức bảo vệ quyền sở hữu,
quyền khác đối với tài sản bằng luật dân sự
3/11/24 LV 150
b. Các điều kiện đòi lại tài sản:
3/11/24 LV 151
b. Các điều kiện đòi lại tài sản:
3/11/24 LV 152
c. Các trường hợp cụ thể:
3/11/24 LV 153
c. Các trường hợp cụ thể:
(2) Đòi lại tài sản từ người chiếm hữu ngay tình
+ Tài sản bị chiếm hữu là động sản không
phải đăng ký quyền sở hữu (Đ167 BLDS)
+ Tài sản bị chiếm hữu là động sản phải
đăng ký quyền sở hữu hoặc bất động sản (Đ168
BLDS)
3/11/24 LV 154
d. Hậu quả pháp lý:
3/11/24 LV 155
3.2. Đòi lại tài sản do được lợi không có
căn cứ pháp luật
a. Khái niệm
Được lợi không có căn cứ pháp luật là
việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt của chủ
thể đối với khoản lợi từ tài sản nhưng
không dựa trên những căn cứ do pháp luật
qui định.
3/11/24 LV 156
3.2. Đòi lại tài sản do được lợi không có
căn cứ pháp luật
b. Điều kiện
• Việc được lợi về tài sản của chủ thể này là nguyên
nhân làm cho chủ thể khác bị mất hoặc giảm sút về lợi
ích từ tài sản (và ngược lại)
• Sự được lợi về tài sản không dựa trên căn cứ xác lập
quyền sở hữu do luật qui định
• Người được lợi về tài sản không có lỗi
3/11/24 LV 157
3.2. Đòi lại tài sản do được lợi không có căn cứ
pháp luật
c. Hậu quả pháp lý
Ø Người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
phải hoàn trả khoản lợi (K.2 Đ.579)
Ø Trả khoản lợi bằng hiện vật hoặc bằng tiền – (K.4
Đ.590)
Ø Hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu được từ thời điểm biết
hoặc phải biết việc được lợi về tài sản nhưng không có
căn cứ pháp luật (K.2 Đ.581)
Ø Ngay tình: được thanh toán chi phí cần thiết đã bỏ ra
để bảo quản, làm tăng giá trị của tài sản (Đ.583)
3/11/24 LV 158
3.3 Yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật
việc thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài
sản.
a. Khái niệm – Đ 169
Là việc chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài
sản yêu cầu người có hành vi cản trở trái pháp luật việc
thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản phải
chấm dứt hành vi đó hoặc yêu cầu Tòa án, cơ quan NN
có thẩm quyền khác buộc người đó chấm dứt hành vi vi
phạm nhằm đảm bảo việc khai thác, sử dụng tài sản một
cách bình thường.
3/11/24 LV 159
3.3 Yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở trái
pháp luật việc thực hiện quyền sở hữu,
quyền khác đối với tài sản.
3/11/24 LV 161
3.4 Đòi bồi thường thiệt hại (kiện trái
quyền)
b. Điều kiện
+ Có thiệt hại về tài sản thực tế xảy ra
+ Có hành vi trái pháp luật
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi
trái pháp luật với thiệt hại đã xảy ra
+ Có lỗi trong một số t.hợp luật định
3/11/24 LV 162
Kết luận
Vấn đề 8:
+ Tài sản (2nd),
+ Quyền sở hữu (7nd),
+ Quyền khác đối với tài sản (4nd)
Vấn đề 9:
Bảo vệ qsh, qkđvts bằng LDS (3 nd)
3/11/24 LV 163