Professional Documents
Culture Documents
cho tình hình sản xuất kinh doanh của 1 DN như sau
cho tình hình sản xuất kinh doanh của 1 DN như sau
1
chi phí
sản phẩm
doanh thu lãi gộp giá bán hỏng
chỉ tiêu KH TT KH TT KH TT KH TT
10
A 00 1500 50 300 4 5 5 8
50
B 00 4800 100 800 5 6 6 5
80
C 00 8500 300 3400 2 2.5 10 12
50
D 0 675 20 135 1 1.5 2 3
bảng 2
chi phí NVL chi phí nhân công
lượng giá lượng giá
sp KH TT KH TT KH TT KH TT
A 2 2.2 20 22 40 45 15 12
B 1 0.8 10 8 60 55 20 18
C 3 3.5 50 55 30 32 30 35
D 4 3.5 30 28 20 25 25 20
bảng 3
số
lk
linh
ch đầ
kiện
tỷ trọng sản o 1 u cuố đầu sản
phẩm SX giá bán sp kỳ i kỳ kỳ xuất
SP KH TT KH TT KH KH TT TT
loạ 75
X
A i1 80% % 5 5.5 2 20 40 30 800
loạ 25
Y
i2 20% % 3.5 4 5 50 100 40 1200
loạ 70
G
B i1 60% % 5.5 6 3 30 50 40 2000
loạ 30
H
i2 40% % 4.5 4 2 20 30 30 1200
loạ 70 20
P
C i1 60% % 2.5 3 2 0 100 100 6000
loạ 30 10
Q
i2 40% % 1.5 1 1 0 50 150 3000
Biet
răng
sản phẩm tiêu thụ bằng 90%, 80%, 110%, 50% sản
phẩm sản xuất tương ứng cho A, B, C, D
giá thành năm trước của sản phẩm A, B, C cao hơn thực tế năm
nay 10%, 5%, 8%. Sản phẩm D mới được đưa vào sản xuất.
chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 5%
doanh thu cho kỳ thực tế và kế hoạch
chi phí bán hàng chiếm 3 % doanh thu
cho kỳ thực tế và kế hoạch
đề bài
CH
Ư
phân tích tình hình thực hiện kế ƠN
hoạch chi phí trên 1000đ sản phẩm B. G3
CH
Ư
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ ƠN
giá thành sản phẩm so sánh được G3
lượng sản
giá thành đơn vị
SP xuất
KH TT NT KH TT
27
A
8 333 4.4 3.8 4
12 5.2
B
50 1000 5 4.9 5
36 1.6
C
36 3091 2 1.925 1.5
CH
Ư
phân tích tình hình thực hiện ƠN
kế hoạch lợi nhuận G4
chi phí
sản lượng tổng chi tổng chi bán
SP tiêu thụ giá bán đơn giá thành phí bán phí quản hàng chi phí quản lý
vị đơn vị hàng lý DN đơn vị đơn vị
KH TT KH TT KH TT KH TT KH TT KH TT KH TT
25 0.2
A
0 300 4 5 3.8 4 30 45 50 75 0.12 0.15 0.2 5
10 15 14
B
00 800 5 6 4.9 5 0 4 250 240 0.15 0.18 0.25 0.3
40 1.9 24 25 0.07 0.1
C
00 3400 2 2.5 25 1.5 0 5 400 425 0.06 5 0.1 25
50 0.9 20. 33.7 0.04 0.0
D
0 450 1 1.5 6 1.2 15 25 25 5 0.03 5 0.05 75
CH
Ư
phân tích kết quả sản xuất về mặt khối ƠN
lượng toàn doanh nghiệp G2
đơn
sản lượng giá
SP sản xuất bán
KH TT KH
27
A
8 333 4
12
B
50 1000 5
36
C
36 3091 2
10
D
00 900 1
linh kiện,
phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất chi tiết,
đối với sản phẩm A phụ tùng
tỷ sl lk
lệ để sx tồn
HT 248 ck
kế hoạch thực tế KH SPA TT
linh nhu cầ
kiện số cầu n
lk lr sx sx
ch 278 tro tro số
o1 Sp ng tồn ng lk
sp tồn đk A tồn ck kỳ đk kỳ có
154
X 53 80 83 .98
2 20 556 40 6 30 0 0 % 496 334
92.
Y 138 13 12 12 61
5 50 9 100 39 40 00 40 % 1240 0
24
8
CH
Ư
phân tích tình hình doanh ƠN
thu tiêu thụ G4
tổng nguyên vật liệu trực tiếp dùng để sản xuất 333 sản phẩm A thực tế tăng thêm 2800 ngàn
đồng so với kế hoạch được điều này sẽ tác động làm cho giá vốn sản phẩm tăng, giảm lợi
nhuận. Việc tăng chi phí này bị tác động ở cả lượng lẫn giá NVL có sự thay đổi. Do phương
pháp chế biến thay đổi hay do công tác quản lý chưa tốt nên lượng vật liệu tiêu tốn từ 2 lên
thành 2,2 điều này đã tác động làm cho chi phí sản xuất tăng 1333 ngàn đồng. Ta cần tìm hiểu
cụ thể ở bộ phận kỹ thuật để tìm ra nguyên nhân của việc này.
bên cạnh đó do có sự thay đổi của chính sách hay lý do nào đó ở phòng thu mua đã tác động
làm cho chi phí giá NVL tăng, tác động làm cho chi phí sản xuất tăng thêm 1467 ngàn đồng.
DN cần tìm hiểu tài liệu của phòng thu mua và phòng kế toán để có nhận định đúng đắn tình
hình sau đó điều chỉnh
Công thức :
( 13333)Tổng chi phí tính cho 333 sản phẩm A ( kế hoạch ) : Lượng KH x Giá KH x số
lượng sp sx sp A( 333)
Tổng chi phí tính cho 1000 sản phẩm B : Lượng KH x Giá KH x số lượng sp sx sp B(
10000)
Tổng chi phí cho 333 sản phẩm ( lượng thực tế giá KH) : Lượng TT x Giá KH x 333
Tổng chi phí cho 333 sản phẩm A ( TT ): lượng TT x Giá TT x 333
TỔNG : Tổng chi phí cho 333 sp TT- Tổg chi phí cho 333 sp KH
sản phẩm B, C, D làm
tương tự
phân tích khoản mục chi phí công
nhân trực tiếp
Nhìn chung tổng chi phí nhân công trực tiếp sử dụng sản xuất 333 sp A kỳ thực tế so
với kế hoạch giảm 19980 ngàn đồng được đánh giá là tốt. Nguyên nhân của việc này
là:
biến động số lượng công nhân từ 40 lên 45 đã làm cho chi phí tăng thêm 24975 ngàn đồng,
điều này cho thấy số giờ bình quân để tại ra sản phẩm tăng đồng nghĩa với năng suất lao động
giảm => việc quản lý lao động thực hiện không tốt
mặt khác biến động giá đã làm tổng chi phí giảm 1 cách đáng kể 44955 ngàn đồng, đơn giá
bình quân giảm từ 15 xuống còn 12 có thể do nguồn lực lao động ngoài thị trường đang dồi
dào,
Dn cần tận dụng tối ưu hơn nguồn lao động để có đơn giá giờ công thấp hơn cho lợi
cho doanh nghiệp và bên cạnh đó cần cải thiện chất lượng, năng suất lao động.
sản phẩm B, C, D làm
tương tự