You are on page 1of 6

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA LÝ

BÀI 1: CÂN BẰNG LỎNG – LỎNG


NHÓM 7 Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Vinh Tiến
Lê Minh Quyết- MSSV: 21128223 Ngày thực hiện: 14/03/2023
Lương Phương Y- MSSV: 21128276 Điểm:
I. LÝ THUYẾT
Xét hệ phenol – nước ở nhiệt độ cố định.

Khi thêm dần phenol vào nước thì lúc đầu phenol hòa tan hoàn toàn trong nước, hệ
tạo thành một pha duy nhất (đồng thể). Nếu tiếp tục cho phenol vào tới một nồng độ
nào đó, nó không tan nữa và hệ phân ra làm hai lớp (pha): lớp phenol bão hòa nước
(ở dưới) và lớp nước bão hòa phenol (ở trên). Hai lớp chất lỏng này được gọi là liên
hợp nhau, khi lắc mạnh thì trộn lẫn vào nhau gây đục.

Hình 1

Ở mỗi nhiệt độ, sự hòa tan của phenol trong nước và của nước trong phenol có giá trị
xác định. Khi nhiệt độ tăng, độ tan lẫn tăng. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ
tới độ tan lẫn (giản đồ nhiệt độ - thành phần) có dạng như hình 1

 aK và bK lần lượt biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của phenol
trong nước (lớp nước) và của nước trong phenol (lớp phenol).
 K là điểm hòa tan tới hạn, tại đó thành phần của hai pha bằng nhau.
TC được gọi là nhiệt độ hòa tan tới hạn. Đường cong aKb chia giản đồ thành hai
miền, miền trong (ghạch chéo) ứng với hệ dị thể (hai pha); miền ngoài là hệ đồng thể.

Có thể thiết lập giản đồ “nhiệt độ - thành phần” bằng hai cách:
a) Phương pháp đẳng nhiệt
Giữ nhiệt độ của hệ không đổi, thay đổi thành phần của hệ (chẳng hạn thêm dần
phenol vào nước). xác định điểm hệ chuyển từ đồng thể sang dị thể và ngược lại.

Lắc mạnh lọ đừng hai chất lỏng này rồi ngâm trong bình điều nhiệt đã cố định nhiệt
độ, cho đến khi phân hoàn toàn thành hai pha (lớp). Sau đó phân tích định lượng hai
pha này.

b) Phương pháp đa nhiệt


Với hỗn hợp có thành phần m chẳng hạn nằm trong vùng dị thể (hệ vẫn đục) (Hình
1), tăng dần nhiệt độ. Đến nhiệt độ T thì hỗn hợp vẫn còn trong. Nhiệt độ tiếp tục
tăng, hỗn hợp vẫn trong. Vậy căn cứ vào nhiệt dộ bắt đầu trong hay bắt đầu đục để
xác định điểm b’.

Làm thí nghiệm với những hỗn hợp có thành phần khác nhau sẽ xác định được đường
cong aKb.

II.THỰC NGHIỆM
1.DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
Dụng cụ Số lượng Hóa chất Số lượng
Ống ngiệm lớn 11 Phenol lỏng (nguy
Đũa khuấy vòng 02 hiểm gây bỏng da:
Nút cao su 02 rửa thật nhiều nước
Becher 500 mL 02 nếu bị phenol bám
Becher 100 mL 02 vào da.
Nhiệt kế rượu 04
100C 02
Burette 25 mL 01
Bếp điện 01
Bình xịt nước cất

2. THÍ NGHIỆM
Chú ý: không được rửa dụng cụ bằng nước trước khi tiến hành thí nghiệm.
Cho nước và phenol riêng rẽ vào các burette (nếu phenol đóng rắn thì nhúng lọ
phenol vào cốc nước nóng 40 – 50 C cho phenol chảy ra. Tuyệt đối không đun trực
tiếp phenol trên bếp).
Pha các hỗn hợp có thành phần theo bảng dưới đây trong 11 ống nghiệm, khối lượng
riêng của phenol 1,07 g/cm3.
Ống 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Phenol
0.6 0.9 1.2 1.5 1.8 2.1 2.4 2.7 3.0 3.3 3.6
(mL)
Nước
5.4 5.1 4.8 4.5 4.2 3.9 3.6 3.3 3.0 2.7 2.4
(mL)

Hình 2
Lắp nhiệt kế và đũa khuấy vào ống nghiệm theo hình 2. Lưu ý không để bầu nhiệt kế
chạm đáy ống nghiệm. Nút kín ống nghiệm.
Nhúng ống nghiệm vào cốc nước và đun nóng dần. Lúc đầu, khi hệ còn đục nhiều, có
thể cho nhiệt độ tăng nhanh và khuấy nhẹ. Quan sát sự thay đổi nhiệt độ và sự biến
đổi của hỗn hợp. Khi hỗn hợp sắp trong phải cho nhiệt độ tăng rất chậm (không
nhúng ống nghiệm quá lâu trong cốc nước) và khuấy mạnh hơn. Giữ nhiệt độ cốc
nước không quá 70 C.
Ghi nhiệt độ khi hỗn hợp bắt đầu trong: sau đó cho t hạ từ từ (bằng cách nhấc ống
nghiệm ra khỏi cốc, tiếp tục khuấy). Ghi nhiệt độ lúc bắt đầu phát hiện vết vẩn đục.
Hai nhiệt độ này phải không được chênh lệch nhau nhiều hơn 0,5 C.
Thực hiện trên mỗi ống nghiệm ba lần, lấy giá trị trung bình.
Làm thí nghiệm xong rửa sạch dụng cụ và cho vào tủ sấy.
Chú ý:
 Các thể tích phenol và nước cất phải được lấy thật chính xác.
 Nhiệt kế luôn được ngâm trong hỗn hợp.
 Phải lắc mạnh ống nghiệm trước khi quan sát hiện tượng.
 Khi nhiệt độ hạ xuống khoảng 35 C mà chưa xuất hiện vẩn đục thì phải ngâm
ống nghiệm vào nước đá.

II. KẾT QUẢ


a) Kết quả thô: lập bảng ghi các giá trị nhiệt độ nhận được cho 11 ống nghiệm.
Bảng: nhiệt độ chuyển sang dị thể (từ trong sang đục và từ đục sang trong)
Ống 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lần Nhiệt 45 53 54 57 58 56 55 53.5 55 53
1 độ
trong
(℃ )
Nhiệt
độ vẩn
45 54 54 56 59 56.5 56 54 55 53
đục
(℃ )
Nhiệt
độ
45 53 54 56.5 57 57 55 54 53 53.5
trong
Lần (℃ )
2 Nhiệt
độ vẩn
45 53.5 55 56 58 56.5 54.5 54.5 54 54
đục
(℃ )
Nhiệt
độ
45 54 53 57 57 55 55.5 55 54 53
trong
Lần (℃ )
3 Nhiệt
độ vẩn
45.5 53 54 57 57.5 56 56 54.5 54 52.5
đục
(℃ )

b) Kết quả tính: Vẽ đồ thị “nhiệt độ - thành phần khối lượng” của phenol – nước.
Xác định nhiệt độ tới hạn và thành phần hòa tan tới hạn của hệ.
Đồ thị sự thay đổi về nhiệt độ của phenol-nước theo các thành phần khối lượng khác
nhau

Nhiệt độ chuyển pha


(oC)
70

60

50

40

30

20

10

0
% m phenol
0 10 20 30 40 50 60
m phenol d phenol . V phenol
C% phenol =
m phenol+m nước
x 100% = d phenol .V phenol+dnước

Trong đó: dphenol= 1,07 (g/cm3)


dnước= 0,997 (g/cm3)
- Nhiệt độ tới hạn: 57,75℃
- Thành phần hòa tan tới hạn: 30% phenol – 70% nước

III. CÂU HỎI THẢO LUẬN


1) Tính số bậc tự do của hệ thống trong các vùng, nêu rõ ý nghĩa.
- Với hệ 2 pha, 2 cấu tử, P=const:
C=k–f+1=2–2+1=1
Như vậy, hệ có bậc tự do là 1 nghĩa là trong 2 thông số nhiệt động học chỉ được thay
đổi tùy ý 1 thông số là T. Ở mỗi nhiệt độ, thành phần 2 pha là xác định. Khi nhiệt độ
thay đổi thì thành phần của cả 2 pha cũng thay đổi theo.
- Tại điểm tới hạn K (57,75℃ ), P=const, T=const:
C=k–f=2–2=0
Như vậy, tại điểm K, 2 dung dịch liên hợp có thành phần bằng nhau

2) Nêu các sai số có thể xảy ra trong thí nghiệm và cách khắc phục.
- Các nguyên nhân gây sai số:
+ Sử dụng nhiệt kế không sạch
+ Lấy sai thể tích chất cần đo
+ Xác định sai điểm hòa tan
+ Nhiệt độ cốc nước đun cách thủy không ổn định
+ Đặt tầm mắt sai vị trí
- Các cách khắc phục:
+ Lặp lại thí nghiệm nhiều lần
+ Sử dụng 1 cốc nước riêng cho mỗi ống nghiệm và gia nhiệt từ từ nhằm tránh làm
tăng nhiệt độ đột ngột
+ Lặp lại thí nghiệm, chú ý để tầm mắt ngang với nhiệt kế
+ Chú ý khi lấy dung dịch cần đo, đảm bảo nhiệt kế sạch sẽ

You might also like